SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
POM
Khái niệm
Nhựa POM (POM), còn được gọi là Acetal, được chia thành homo-polymers và co-polymers. là
một loại nhựa kỹ thuật được sử dụng trong những bộ phận đòi hỏi sự chính xác, độ cứng cao, ma
sát thấp và độ ổn định. Cũng như nhiều Polyme tổng hợp khác nó được sản xuất bởi các công ty
hóa chất với các công thức hơi khác nhau và bán nhiều loại khác nhau như Delrin, Celcon,
Ramtal, Duracon, Kepital và Hostaform.
Nhựa POM tấm có tính chất cơ học, độ cứng tốt và gần gũi với vật liệu kim loại. Đó là vật liệu
thay thế lý tưởng cho đồng, kẽm đúc, thép, nhôm và các vật liệu kim loại khác. Nhựa POM có
sức chịu mỏi và tính chống rão tuyệt vời, chống ăn mòn tốt và chịu ma sát tốt. Nhựa POM có độ
bền nhiệt cao, độ bền cơ học và cách điện tốt, chúng được sử dụng ở nhiệt độ dao động từ -50o
C
tới 110oC.
Nhựa POM có màu trắng đục, trong suốt hoặc màu đen là phổ biến. Chúng được ứng dụng phổ
biến trong công nghiệp ô tô và hàng tiêu dùng, trong những chi tiết kỹ thuật cao như bánh răng,
khung kính, vòng bi, dây buộc trượt tuyết, ốc vít, tay cầm dao, hệ thống khóa….
POM hơi trơn, giòn, dễ gia công định hình, dễ sản xuất, giá thành thấp thích hợp làm đồ jig,
khuôn, gá,…
Quy cách
POM tấm
- Kích thước: 1000 x 2000 (mm) (TQ); 600 x 2000 (mm) (HQ)
- Độ dày: 8, 10, 12, 15, 20, 25…50 (TQ)
- 5, 8, 10, 12, 15, 20, 25…50 (HQ)
- Màu sắc: Đen, Trắng ngà
- Xuất xứ sản phẩm : Hàn quốc, Trung quốc, Nhật Bản.
- Tỷ trọng : 1,41 g/cm3
POM cây
- Chiều dài: 1000 mm
- Phi: 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35,…55, 60, 70, 80,…200
- Màu sắc: Đen, Trắng ngà
- Xuất xứ sản phẩm : Hàn quốc ,Trung quốc, Nhật Bản.
- Tỷ trọng : 1,41 g/cm3
Phân loại
Theo chất lượng: Nhựa POM loại A và Nhựa POM loại B
- Về kỹ thuật thì Nhựa POM một là vật liệu mềm dễ gia công, nhưng cũng hay bị cong
vênh mỗi khi thời tiết thay đổi. Đây là đặc tính sản phẩm, tuy nhiên nếu là Nhựa POM tốt
thì hiện tượng cong vênh này cũng ít hơn và luôn trong ngưỡng cho phép của các nhà sản
xuất.
- Nhựa POM tốt còn phải đảm bảo được những thông số, ví dụ như độ phẳng bề mặt cao,
vân nhựa đẹp, ít cong vênh, màu sắc ổn định, tỷ trọng đúng như thông số kỹ thuật của sản
phẩm.
- Nhựa POM loại A thì lại thường có tỷ trọng thấp và ổn định còn Nhựa POM loại B thì có
tỷ trọng cao, độ cong vênh và dung sai bề mặt lớn, màu sắc và vân nhựa có tính thẩm mỹ
không được như loại A.
Theo màu sắc: Đen và Trắng ngà
 POM(ESD), đen
- POM có sợi cacbon dẫn điện
- Điện trở khối suất: 10^4-10^6
- Điện trở bề mặt: 10^4-10^6
 POM (Khử tĩnh điện), màu ngà
- Điện trở khối suất: 10^6-10^9
- Điện trở bề mặt: 10^6-10^9
 POM + Sợi cacbon, màu đen
Theo đặc tính: Nhựa POM thường và Nhựa POM chống tĩnh
điện
Quá trình phát triển
POM được phát hiện bởi Hermann Staudinger, một nhà hóa học người Đức, người đã nhận giải
Nobel Hóa học năm 1953. Ông đã nghiên cứu quá trình trùng hợp và cấu trúc của POM vào
những năm 1920, trong khi nghiên cứu các đại phân tử , ban đầu ông mô tả nó như là một loại
polyme. Do kém sự ổn định với nhiệt, POM đã không được thương mại hóa vào thời điểm đó.
Khoảng năm 1952, các nhà nghiên cứu hóa học tại DuPont tổng hợp một phiên bản của POM có
trọng lượng phân tử cao, và năm 1956 công ty đệ đơn xin bảo hộ bằng sáng chế. Người phát
minh ra một hợp chất POM có nhiệt độ nóng chảy ổn định là Stephen Dal Nogare,
Năm 1960, DuPont hoàn thành việc xây dựng một nhà máy để sản xuất phiên bản Nhựa Acetal
của riêng mình, đặt tên là Delrin , tại Parkersburg, Tây Virginia. Cũng trong năm 1960, Celanese
hoàn thành nghiên cứu của mình và hợp tác với công ty Frankfurt Hoechst AG để xây dựng một
nhà máy dựng tại Kelsterbach , Hessen.
Đặc tính
- Sức chịu mỏi và chịu mài mòn tốt
- Dễ dàng gia công
- Đặc tính cách điện và điện môi rất tốt
- Độ bền cơ học cao, cứng với bề mặt tiếp xúc
- Khả năng sức bền kéo tốt, không bị biến dạng khi va đập nhẹ
- Khả năng chịu trơn trượt với hệ số ma sát thấp
- Khả năng cách điện và chịu được điện môi tốt
- Không chịu được các hóa chất nặng
Ưu điểm:
- Độ cứng bề mặt cao, độ ăn mòn thấp, độ mỏi khi va chạm và sức chịu va đập tốt, hệ số
ma sát thấp, và có khả năng tự bôi trơn, do đó, nó được coi là lựa chọn hàng đầu cho sản
xuất bánh răng.
- Độ bền cơ học và độ cứng cao. Mặc dù tỷ lệ teo ngót cao nhưng kích thước vẫn ổn định.
- Tính chất điện môi tốt, chống dung môi, không nứt do ứng suất, không nổi bong bóng.
- Độ bền xoắn, có thể được giữ ở hình dạng ban đầu khi bỏ ngoại lực.
- Hút nước thấp
Nhược điểm:
- Kháng axit kém
- Khả năng chống chịu thời tiết không tốt đặc biệt là chống lại UV
- Khó gắn keo và khó sơn
Ứng dụng
- Các bộ phận đòi hỏi chính xác, ổn định về kích thước như bánh răng, trục lăn, đinh vít.
- Vít tải, chi tiết ốc, phụ tùng cho các ứng dụng của ngành dệt.
- Cấu kiện trong nhà máy hóa chất.
- Được dùng cho những lĩnh vực đòi hỏi mức độ cao về vệ sinh và vệ sinh môi trường.
- Các bộ phận cách điện, dẫn điện.
- Các phụ tùng máy móc dùng trong chế biến thực phẩm.
- Vòng bi trượt, bánh răng, thiết bị, phụ tùng cho máy bơm.
- Khả năng định hình ổn định nên sử dụng nhiều trong cơ khí chính xác.
- Các chi tiết máy cho nhà máy sản suất hóa chất, điện môi.
- Làm khuân mẫu, đồ gá, jig trong ngành sản xuất điên tử và công nghiệp khuôn mẫu thay
thế.Thay thế cho kim loại khi sử dụng trong việc cách điện, chịu hóa chất, dung môi hữu
cơ nhẹ.
- Nhựa POM ứng dụng trong ngành công nghiệp máy móc sản xuất bánh răng, lò xo, trụ,
thanh truyền, bánh xe vận động….
- Ngành công nghiệp ô tô .
- Các ngành khác như đồ chơi, bể nước, bồn rửa.
- Cấu kiện trong các nhà máy hóa chất.
- Kỹ thuật điện: cách điện, bobbins, đầu nối, phụ tùng cho các thiết bị điện tử như: ti vi ,
điện thoại , vv
- Xe: bộ phận nạp nhiên liệu, núm điều khiển / cụm điều khiển / bộ chuyển đổi kết hợp
(bao gồm bộ phận chuyển đổi ánh sáng, tín hiệu quay), cửa sổ điện, hệ thống khóa cửa,
vỏ bọc.
- Giải trí: trượt tuyết, yo-yos , đầu viping nhỏ giọt.
- Y khoa: bút tiêm insulin
- Ngành công nghiệp thực phẩm: Cục Quản lý Thực phẩm và Dược đã phê duyệt một số
loại Nhựa POM cho máy bơm sữa, điểm pha cà phê, ổ cắm bộ lọc và băng chuyền thực
phẩm.
- Đồ đạc: phần cứng, ổ khóa, tay cầm, bản lề.
- Xây dựng: kính kết cấu - giá đỡ cho điểm.
- Bao bì: bình xịt aerosol, xe tăng.
- Thể thao: phụ kiện paintball. Nhựa POM thường được sử dụng cho các bộ phận gia công
của các điểm đánh dấu paintball không đòi hỏi sức mạnh của nhôm như tay cầm và bu
lông..
- Quần áo: dây kéo.
- Âm nhạc: sáo Ireland, bagpipes, chanters thực hành, plectra harpsichord, dụng cụ
mouthpieces, lời khuyên của một số drum sticks.
- Ăn uống: máy pha cà phê tự động, dao cầm (đặc biệt là dao xếp)
Thông Số Kỹ Thuật
Tính chất vật lý
Trọng lượng riêng 1,41 g/cm3
Hấp thụ độ ẩm 0,20%
Độ bền kéo 70 N/mm2
Độ dãn phá hủy 40%
Hệ số trượt <0,4
Nhiệt độ hóa lỏng 164-167 độ C
Nhiệt độ làm việc thấp nhất - 60 độ C
Nhiệt độ làm việc cao nhất 100 độ C
Tính chất cơ học
Thể loại Tính chất Đơn
vị
Phương pháp
kiểm tra ISO
TPS® POM
NC · BK G25 NW-02 130-AE3
Tính chất
cơ học
Sức căng MPa 527-1,2 57 136 52 59
Độ đàn hồi căng % 40,0 3,0 20,0 16,0
Lực bẻ cong MPa 178 76 200 72 87
Độ đàn hồi uốn GPa 2.2 7,9 2.2 2.4
Tỷ số Poisson - - 0,35 0,38 0,35 -
Cường độ va đập KJ / 179 / 1eA 8,5 8,0 5,9 5.4
Charpy (notched) m 2
Rockwell độ cứng - - M78 M79 - -
Tính chất
vật lý
Mật độ (23 ° C) G /
cm 3
1183 1,41 1,59 1,36 1,42
Khả năng hấp thụ
nước (23 ° C, 24 giờ)
% - 0,22 0,29 - -
Hệ số giãn nở tuyến
tính
× 10 -5
/ ° C
11359-2 10 3 ~ 9 11 -
Tính dễ cháy (UL) - UL94 HB
(0,75mm)
HB
(0.81mm)
HB
(0,83mm)
HB tương
đương
Tính
nhiệt
Nhiệt độ bốc hơi dưới
tải trọng (1,82 MPa)
° C 75-1,2 110 162 85 -
Nhiệt độ sửdụng liên
tục
° C - 100 105 - -
Nhiệt kế thủy tinh ° C - -60 - - -
Độ nóng chảy ° C - 163 165 165 -
Tính chất
điện
Điện môi (3mm) KV /
mm
IEC60243-1 19,0 24,0 20,0 -
Chống ăn mòn bề mặt Ω IEC60093 10 16 10 16 10 15 10 1 ~ 6
Khối lượng kháng
chiến
Ω ·
cm
- 10 14 10 14 10 1 ~ 6
Độ thẩm thấu 10 6 Hz - IEC60250 - - - -
Tiếp tuyến tĩnh điện
10 6 Hz
- IEC60250 - - - -
Chứng nhận theo luật vệ sinh an toàn thực phẩm - - - -
Gia công
POM ở dạng tấm và dạng thanh dễ dàng được gia công bằng các phương pháp truyền thống như
quay, phay, khoan ... Đây là phương pháp gia công phổ biến ở nước ta với chi phí gia công thấp.
Việc sử dụng các chất bôi trơn trong quá trình gia công có thể không cần thiết nhưng được
khuyến khích. Các tấm Nhựa POM có thể được cắt một cách gọn gàng và chính xác bằng tia
hồng ngoại, chẳng hạn như trong máy cắt laser CO2.
Do không quá cứng như kim loại nên Nhựa POM không thích hợp chịu lực ép quá lớn.
POM cũng không quá ổn định, để khắc phục nhược điểm này là làm nóng các bộ phận gia công
trước sẽ giúp Nhựa POM thành phẩm có kết quả đồng đều với nhau hơn, hạn chế việc sản phẩm
gia công bị biến dạng.
Tiêu chí thực hiện
- Độ sai số của kích thuớc ±2mm
- Mạch cắt đẹp, bóng, không sần
- Bề mặt sản phẩm ít bị tác động
Kiến thức cần có
Nhân viên và thợ kỹ thuật cắt hàng phải được đào tạo bài bản nắm vững kỹ năng như:
- Hiểu biết về điện 1 pha, 2 pha và 3 pha
- Các hình thức cắt
- Các loại lưỡi cắt
- Các loại máy cắt
- Các loại sản phẩm Nhựa Pom khác nhau về: màu sắc, kích thước, xuất xứ.
- Phương thức đo
- Các loại thước đo, đồ gá kẹp cơ khí
Hướng dẫn thực hiện
- Để cắt được một thành phẩm cần thực hiện các bước sau:
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ: máy cắt, thước vuông, thước mét, thước dây, van kẹp, nguồn
điện, máy cắt, dầu làm mát.
- Lệnh cắt hàng: Sau khi nhận đượclệnh cắt hàng từ phòng kinh doanh, thợ kỹ thuật chuẩn
bị lấy phôi Nhựa POM đặt và kẹp chặt lên giá cắt.
- Trước khi cắt kiểm tra độ vuông cả phôi, cắt chọn một góc vuông của phôi làm chuẩn để
lấy dấu tâm O.
- Dùng những loại thước mét, vuông, dây đo theo kích thước yêu cầu của lệnh cắt hàng và
đánh dấu điểm cắt.
- Lấy dấu cỡ của máy từ điểm dấu cắt bắt đầu kẹp dẫn hướng vuông góc với điểm lấy dấu.
- Bật máy khởi động đưa từ từ máy vào cắt.
- Chú ý: Lưỡi cắt luôn luôn vuông góc với vật cắt. Trong quá trình cắt không đẩy máy mà
để máy tự chạy từ từ sau 1 – 2 phút sịt dầu lằm mát.
- Sau khi máy chạy hết đường cắt thì dừng máy đợi máy dừng hẳn mới được đưa máy ra
khỏi vật cắt.
- Mở van kẹp dẫn hướng, kẹp sản phẩm để lấy vật cắt ra và chuyển vào vị trí thành phẩm.
Nhựa pom

More Related Content

What's hot

High modulus high tenacity (hm-ht) fibres from
High modulus high tenacity (hm-ht) fibres fromHigh modulus high tenacity (hm-ht) fibres from
High modulus high tenacity (hm-ht) fibres from
Farshid Sh
 

What's hot (12)

Ingenieria de los plasticos
Ingenieria de los plasticosIngenieria de los plasticos
Ingenieria de los plasticos
 
Plastic technology
Plastic technologyPlastic technology
Plastic technology
 
Extrusion Die Design
Extrusion Die DesignExtrusion Die Design
Extrusion Die Design
 
High modulus high tenacity (hm-ht) fibres from
High modulus high tenacity (hm-ht) fibres fromHigh modulus high tenacity (hm-ht) fibres from
High modulus high tenacity (hm-ht) fibres from
 
Modern developements in carding
Modern developements in cardingModern developements in carding
Modern developements in carding
 
Compression molding
Compression moldingCompression molding
Compression molding
 
Tyre technology
Tyre technologyTyre technology
Tyre technology
 
Crescentformer general process. tissue machine Voith
Crescentformer general process. tissue machine VoithCrescentformer general process. tissue machine Voith
Crescentformer general process. tissue machine Voith
 
Rubber
RubberRubber
Rubber
 
Case study of injection molding defects
Case study of injection molding defectsCase study of injection molding defects
Case study of injection molding defects
 
Injection molding
Injection molding Injection molding
Injection molding
 
Los Plásticos
Los PlásticosLos Plásticos
Los Plásticos
 

Similar to Nhựa pom

Gioi thieu cong nghe phun phu
Gioi thieu cong nghe phun phuGioi thieu cong nghe phun phu
Gioi thieu cong nghe phun phu
novabk2000
 

Similar to Nhựa pom (20)

Nhom tam han quoc
Nhom tam han quocNhom tam han quoc
Nhom tam han quoc
 
Nhựa pa
Nhựa paNhựa pa
Nhựa pa
 
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA POM UY TÍN, GIÁ TỐT
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA POM UY TÍN, GIÁ TỐTĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA POM UY TÍN, GIÁ TỐT
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA POM UY TÍN, GIÁ TỐT
 
Quy trình cắt lẻ nhựa pom tấm bài viết mới
Quy trình cắt lẻ nhựa pom tấm   bài viết mớiQuy trình cắt lẻ nhựa pom tấm   bài viết mới
Quy trình cắt lẻ nhựa pom tấm bài viết mới
 
QUY TRÌNH CẮT NHỰA POM TẤM
QUY TRÌNH CẮT NHỰA POM TẤMQUY TRÌNH CẮT NHỰA POM TẤM
QUY TRÌNH CẮT NHỰA POM TẤM
 
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE) ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
 
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE) ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
 
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE) ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP NHỰA PA (POLYAMIDE)
 
MUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐT
MUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐTMUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐT
MUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐT
 
MUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐT
MUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐTMUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐT
MUA NHỰA PA (POLYAMIDE) Ở ĐÂU UY TÍN, GIÁ TỐT
 
Nhua PP
Nhua PPNhua PP
Nhua PP
 
Nhom tam A 5052
Nhom tam A 5052Nhom tam A 5052
Nhom tam A 5052
 
Nhựa peek
Nhựa peekNhựa peek
Nhựa peek
 
Nhựa POM tĩnh điện màu đen|0982 733 579|etrading.vn
Nhựa POM tĩnh điện màu đen|0982 733 579|etrading.vnNhựa POM tĩnh điện màu đen|0982 733 579|etrading.vn
Nhựa POM tĩnh điện màu đen|0982 733 579|etrading.vn
 
Quy trình cắt nhựa pom tấm bài viết mới - copy (4)
Quy trình cắt nhựa pom tấm   bài viết mới - copy (4)Quy trình cắt nhựa pom tấm   bài viết mới - copy (4)
Quy trình cắt nhựa pom tấm bài viết mới - copy (4)
 
GIÁ NHỰA POM TĨNH ĐIỆN NGUYÊN TẤM [ETRADING.VN]
GIÁ NHỰA POM TĨNH ĐIỆN NGUYÊN TẤM [ETRADING.VN]GIÁ NHỰA POM TĨNH ĐIỆN NGUYÊN TẤM [ETRADING.VN]
GIÁ NHỰA POM TĨNH ĐIỆN NGUYÊN TẤM [ETRADING.VN]
 
Thông báo giá nhựa pom tĩnh điện [wintechvn.com]
Thông báo giá nhựa pom tĩnh điện [wintechvn.com]Thông báo giá nhựa pom tĩnh điện [wintechvn.com]
Thông báo giá nhựa pom tĩnh điện [wintechvn.com]
 
Ton nhua-lay-sangton-sang-ton-nhua-lay-sang-cliplock
Ton nhua-lay-sangton-sang-ton-nhua-lay-sang-cliplockTon nhua-lay-sangton-sang-ton-nhua-lay-sang-cliplock
Ton nhua-lay-sangton-sang-ton-nhua-lay-sang-cliplock
 
Gioi thieu cong nghe phun phu
Gioi thieu cong nghe phun phuGioi thieu cong nghe phun phu
Gioi thieu cong nghe phun phu
 
24. pom tấm
24. pom tấm24. pom tấm
24. pom tấm
 

More from Hoa Sim

More from Hoa Sim (8)

Nhua abs trung quoc
Nhua abs trung quocNhua abs trung quoc
Nhua abs trung quoc
 
Nhua pvc
Nhua pvcNhua pvc
Nhua pvc
 
Nhua teflon
Nhua teflonNhua teflon
Nhua teflon
 
Nhua mica
Nhua micaNhua mica
Nhua mica
 
Nhựa PTFE
Nhựa PTFENhựa PTFE
Nhựa PTFE
 
Nhựa pvc
Nhựa pvcNhựa pvc
Nhựa pvc
 
Nhôm a5052
Nhôm a5052Nhôm a5052
Nhôm a5052
 
Nhôm a6061
Nhôm a6061Nhôm a6061
Nhôm a6061
 

Nhựa pom

  • 1. POM Khái niệm Nhựa POM (POM), còn được gọi là Acetal, được chia thành homo-polymers và co-polymers. là một loại nhựa kỹ thuật được sử dụng trong những bộ phận đòi hỏi sự chính xác, độ cứng cao, ma sát thấp và độ ổn định. Cũng như nhiều Polyme tổng hợp khác nó được sản xuất bởi các công ty hóa chất với các công thức hơi khác nhau và bán nhiều loại khác nhau như Delrin, Celcon, Ramtal, Duracon, Kepital và Hostaform. Nhựa POM tấm có tính chất cơ học, độ cứng tốt và gần gũi với vật liệu kim loại. Đó là vật liệu thay thế lý tưởng cho đồng, kẽm đúc, thép, nhôm và các vật liệu kim loại khác. Nhựa POM có sức chịu mỏi và tính chống rão tuyệt vời, chống ăn mòn tốt và chịu ma sát tốt. Nhựa POM có độ bền nhiệt cao, độ bền cơ học và cách điện tốt, chúng được sử dụng ở nhiệt độ dao động từ -50o C tới 110oC. Nhựa POM có màu trắng đục, trong suốt hoặc màu đen là phổ biến. Chúng được ứng dụng phổ biến trong công nghiệp ô tô và hàng tiêu dùng, trong những chi tiết kỹ thuật cao như bánh răng, khung kính, vòng bi, dây buộc trượt tuyết, ốc vít, tay cầm dao, hệ thống khóa…. POM hơi trơn, giòn, dễ gia công định hình, dễ sản xuất, giá thành thấp thích hợp làm đồ jig, khuôn, gá,… Quy cách POM tấm - Kích thước: 1000 x 2000 (mm) (TQ); 600 x 2000 (mm) (HQ) - Độ dày: 8, 10, 12, 15, 20, 25…50 (TQ) - 5, 8, 10, 12, 15, 20, 25…50 (HQ) - Màu sắc: Đen, Trắng ngà - Xuất xứ sản phẩm : Hàn quốc, Trung quốc, Nhật Bản. - Tỷ trọng : 1,41 g/cm3
  • 2. POM cây - Chiều dài: 1000 mm - Phi: 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35,…55, 60, 70, 80,…200 - Màu sắc: Đen, Trắng ngà - Xuất xứ sản phẩm : Hàn quốc ,Trung quốc, Nhật Bản. - Tỷ trọng : 1,41 g/cm3 Phân loại Theo chất lượng: Nhựa POM loại A và Nhựa POM loại B - Về kỹ thuật thì Nhựa POM một là vật liệu mềm dễ gia công, nhưng cũng hay bị cong vênh mỗi khi thời tiết thay đổi. Đây là đặc tính sản phẩm, tuy nhiên nếu là Nhựa POM tốt thì hiện tượng cong vênh này cũng ít hơn và luôn trong ngưỡng cho phép của các nhà sản xuất. - Nhựa POM tốt còn phải đảm bảo được những thông số, ví dụ như độ phẳng bề mặt cao, vân nhựa đẹp, ít cong vênh, màu sắc ổn định, tỷ trọng đúng như thông số kỹ thuật của sản phẩm. - Nhựa POM loại A thì lại thường có tỷ trọng thấp và ổn định còn Nhựa POM loại B thì có tỷ trọng cao, độ cong vênh và dung sai bề mặt lớn, màu sắc và vân nhựa có tính thẩm mỹ không được như loại A. Theo màu sắc: Đen và Trắng ngà  POM(ESD), đen - POM có sợi cacbon dẫn điện - Điện trở khối suất: 10^4-10^6 - Điện trở bề mặt: 10^4-10^6  POM (Khử tĩnh điện), màu ngà - Điện trở khối suất: 10^6-10^9 - Điện trở bề mặt: 10^6-10^9  POM + Sợi cacbon, màu đen Theo đặc tính: Nhựa POM thường và Nhựa POM chống tĩnh điện Quá trình phát triển POM được phát hiện bởi Hermann Staudinger, một nhà hóa học người Đức, người đã nhận giải Nobel Hóa học năm 1953. Ông đã nghiên cứu quá trình trùng hợp và cấu trúc của POM vào những năm 1920, trong khi nghiên cứu các đại phân tử , ban đầu ông mô tả nó như là một loại polyme. Do kém sự ổn định với nhiệt, POM đã không được thương mại hóa vào thời điểm đó. Khoảng năm 1952, các nhà nghiên cứu hóa học tại DuPont tổng hợp một phiên bản của POM có trọng lượng phân tử cao, và năm 1956 công ty đệ đơn xin bảo hộ bằng sáng chế. Người phát minh ra một hợp chất POM có nhiệt độ nóng chảy ổn định là Stephen Dal Nogare,
  • 3. Năm 1960, DuPont hoàn thành việc xây dựng một nhà máy để sản xuất phiên bản Nhựa Acetal của riêng mình, đặt tên là Delrin , tại Parkersburg, Tây Virginia. Cũng trong năm 1960, Celanese hoàn thành nghiên cứu của mình và hợp tác với công ty Frankfurt Hoechst AG để xây dựng một nhà máy dựng tại Kelsterbach , Hessen. Đặc tính - Sức chịu mỏi và chịu mài mòn tốt - Dễ dàng gia công - Đặc tính cách điện và điện môi rất tốt - Độ bền cơ học cao, cứng với bề mặt tiếp xúc - Khả năng sức bền kéo tốt, không bị biến dạng khi va đập nhẹ - Khả năng chịu trơn trượt với hệ số ma sát thấp - Khả năng cách điện và chịu được điện môi tốt - Không chịu được các hóa chất nặng Ưu điểm: - Độ cứng bề mặt cao, độ ăn mòn thấp, độ mỏi khi va chạm và sức chịu va đập tốt, hệ số ma sát thấp, và có khả năng tự bôi trơn, do đó, nó được coi là lựa chọn hàng đầu cho sản xuất bánh răng. - Độ bền cơ học và độ cứng cao. Mặc dù tỷ lệ teo ngót cao nhưng kích thước vẫn ổn định. - Tính chất điện môi tốt, chống dung môi, không nứt do ứng suất, không nổi bong bóng. - Độ bền xoắn, có thể được giữ ở hình dạng ban đầu khi bỏ ngoại lực. - Hút nước thấp Nhược điểm: - Kháng axit kém - Khả năng chống chịu thời tiết không tốt đặc biệt là chống lại UV - Khó gắn keo và khó sơn Ứng dụng - Các bộ phận đòi hỏi chính xác, ổn định về kích thước như bánh răng, trục lăn, đinh vít. - Vít tải, chi tiết ốc, phụ tùng cho các ứng dụng của ngành dệt. - Cấu kiện trong nhà máy hóa chất. - Được dùng cho những lĩnh vực đòi hỏi mức độ cao về vệ sinh và vệ sinh môi trường. - Các bộ phận cách điện, dẫn điện. - Các phụ tùng máy móc dùng trong chế biến thực phẩm. - Vòng bi trượt, bánh răng, thiết bị, phụ tùng cho máy bơm. - Khả năng định hình ổn định nên sử dụng nhiều trong cơ khí chính xác. - Các chi tiết máy cho nhà máy sản suất hóa chất, điện môi. - Làm khuân mẫu, đồ gá, jig trong ngành sản xuất điên tử và công nghiệp khuôn mẫu thay thế.Thay thế cho kim loại khi sử dụng trong việc cách điện, chịu hóa chất, dung môi hữu cơ nhẹ. - Nhựa POM ứng dụng trong ngành công nghiệp máy móc sản xuất bánh răng, lò xo, trụ, thanh truyền, bánh xe vận động….
  • 4. - Ngành công nghiệp ô tô . - Các ngành khác như đồ chơi, bể nước, bồn rửa. - Cấu kiện trong các nhà máy hóa chất. - Kỹ thuật điện: cách điện, bobbins, đầu nối, phụ tùng cho các thiết bị điện tử như: ti vi , điện thoại , vv - Xe: bộ phận nạp nhiên liệu, núm điều khiển / cụm điều khiển / bộ chuyển đổi kết hợp (bao gồm bộ phận chuyển đổi ánh sáng, tín hiệu quay), cửa sổ điện, hệ thống khóa cửa, vỏ bọc. - Giải trí: trượt tuyết, yo-yos , đầu viping nhỏ giọt. - Y khoa: bút tiêm insulin - Ngành công nghiệp thực phẩm: Cục Quản lý Thực phẩm và Dược đã phê duyệt một số loại Nhựa POM cho máy bơm sữa, điểm pha cà phê, ổ cắm bộ lọc và băng chuyền thực phẩm. - Đồ đạc: phần cứng, ổ khóa, tay cầm, bản lề. - Xây dựng: kính kết cấu - giá đỡ cho điểm. - Bao bì: bình xịt aerosol, xe tăng. - Thể thao: phụ kiện paintball. Nhựa POM thường được sử dụng cho các bộ phận gia công của các điểm đánh dấu paintball không đòi hỏi sức mạnh của nhôm như tay cầm và bu lông.. - Quần áo: dây kéo. - Âm nhạc: sáo Ireland, bagpipes, chanters thực hành, plectra harpsichord, dụng cụ mouthpieces, lời khuyên của một số drum sticks. - Ăn uống: máy pha cà phê tự động, dao cầm (đặc biệt là dao xếp) Thông Số Kỹ Thuật Tính chất vật lý Trọng lượng riêng 1,41 g/cm3 Hấp thụ độ ẩm 0,20% Độ bền kéo 70 N/mm2 Độ dãn phá hủy 40% Hệ số trượt <0,4 Nhiệt độ hóa lỏng 164-167 độ C Nhiệt độ làm việc thấp nhất - 60 độ C Nhiệt độ làm việc cao nhất 100 độ C Tính chất cơ học Thể loại Tính chất Đơn vị Phương pháp kiểm tra ISO TPS® POM NC · BK G25 NW-02 130-AE3 Tính chất cơ học Sức căng MPa 527-1,2 57 136 52 59 Độ đàn hồi căng % 40,0 3,0 20,0 16,0 Lực bẻ cong MPa 178 76 200 72 87 Độ đàn hồi uốn GPa 2.2 7,9 2.2 2.4 Tỷ số Poisson - - 0,35 0,38 0,35 - Cường độ va đập KJ / 179 / 1eA 8,5 8,0 5,9 5.4
  • 5. Charpy (notched) m 2 Rockwell độ cứng - - M78 M79 - - Tính chất vật lý Mật độ (23 ° C) G / cm 3 1183 1,41 1,59 1,36 1,42 Khả năng hấp thụ nước (23 ° C, 24 giờ) % - 0,22 0,29 - - Hệ số giãn nở tuyến tính × 10 -5 / ° C 11359-2 10 3 ~ 9 11 - Tính dễ cháy (UL) - UL94 HB (0,75mm) HB (0.81mm) HB (0,83mm) HB tương đương Tính nhiệt Nhiệt độ bốc hơi dưới tải trọng (1,82 MPa) ° C 75-1,2 110 162 85 - Nhiệt độ sửdụng liên tục ° C - 100 105 - - Nhiệt kế thủy tinh ° C - -60 - - - Độ nóng chảy ° C - 163 165 165 - Tính chất điện Điện môi (3mm) KV / mm IEC60243-1 19,0 24,0 20,0 - Chống ăn mòn bề mặt Ω IEC60093 10 16 10 16 10 15 10 1 ~ 6 Khối lượng kháng chiến Ω · cm - 10 14 10 14 10 1 ~ 6 Độ thẩm thấu 10 6 Hz - IEC60250 - - - - Tiếp tuyến tĩnh điện 10 6 Hz - IEC60250 - - - - Chứng nhận theo luật vệ sinh an toàn thực phẩm - - - - Gia công POM ở dạng tấm và dạng thanh dễ dàng được gia công bằng các phương pháp truyền thống như quay, phay, khoan ... Đây là phương pháp gia công phổ biến ở nước ta với chi phí gia công thấp. Việc sử dụng các chất bôi trơn trong quá trình gia công có thể không cần thiết nhưng được khuyến khích. Các tấm Nhựa POM có thể được cắt một cách gọn gàng và chính xác bằng tia hồng ngoại, chẳng hạn như trong máy cắt laser CO2. Do không quá cứng như kim loại nên Nhựa POM không thích hợp chịu lực ép quá lớn. POM cũng không quá ổn định, để khắc phục nhược điểm này là làm nóng các bộ phận gia công trước sẽ giúp Nhựa POM thành phẩm có kết quả đồng đều với nhau hơn, hạn chế việc sản phẩm gia công bị biến dạng. Tiêu chí thực hiện - Độ sai số của kích thuớc ±2mm - Mạch cắt đẹp, bóng, không sần - Bề mặt sản phẩm ít bị tác động Kiến thức cần có Nhân viên và thợ kỹ thuật cắt hàng phải được đào tạo bài bản nắm vững kỹ năng như: - Hiểu biết về điện 1 pha, 2 pha và 3 pha - Các hình thức cắt - Các loại lưỡi cắt
  • 6. - Các loại máy cắt - Các loại sản phẩm Nhựa Pom khác nhau về: màu sắc, kích thước, xuất xứ. - Phương thức đo - Các loại thước đo, đồ gá kẹp cơ khí Hướng dẫn thực hiện - Để cắt được một thành phẩm cần thực hiện các bước sau: - Chuẩn bị công cụ, dụng cụ: máy cắt, thước vuông, thước mét, thước dây, van kẹp, nguồn điện, máy cắt, dầu làm mát. - Lệnh cắt hàng: Sau khi nhận đượclệnh cắt hàng từ phòng kinh doanh, thợ kỹ thuật chuẩn bị lấy phôi Nhựa POM đặt và kẹp chặt lên giá cắt. - Trước khi cắt kiểm tra độ vuông cả phôi, cắt chọn một góc vuông của phôi làm chuẩn để lấy dấu tâm O. - Dùng những loại thước mét, vuông, dây đo theo kích thước yêu cầu của lệnh cắt hàng và đánh dấu điểm cắt. - Lấy dấu cỡ của máy từ điểm dấu cắt bắt đầu kẹp dẫn hướng vuông góc với điểm lấy dấu. - Bật máy khởi động đưa từ từ máy vào cắt. - Chú ý: Lưỡi cắt luôn luôn vuông góc với vật cắt. Trong quá trình cắt không đẩy máy mà để máy tự chạy từ từ sau 1 – 2 phút sịt dầu lằm mát. - Sau khi máy chạy hết đường cắt thì dừng máy đợi máy dừng hẳn mới được đưa máy ra khỏi vật cắt. - Mở van kẹp dẫn hướng, kẹp sản phẩm để lấy vật cắt ra và chuyển vào vị trí thành phẩm.