ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
Bai tap chuyen de 6
1. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 87
DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
1. Lý thuyết
Các dấu hiệu cần chú ý khi làm bài tập di truyền liên kết với giới tính:
- Nếu có thể tóm tắt đầu bài thành phả hệ thì nên tóm tắt.
- Nguyên tắc con sinh ra là nhờ bố mẹ, tức là với mỗi một cặp allele hoặc một cặp NST thì một có
nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
2. Trắc nghiệm
a. Lý thuyết:
Câu 637: NST giới tính là loại NST có đặc điểm
gì?
A. Giống nhau ở hai giới
B. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
C. Khác nhau ở hai giới
D. Không tồn tại thành cặp tương đồng
Câu 638: Ở người, phụ nữ chỉ sinh ra một loại
giao tử chứa NST X nên còn được gọi là:
A. giới đồng giao tử B. giới dị giao tử
C. giới đồng hợp tử D. giới dị hợp tử
Câu 639: Nắm được cơ chế NST xác định giới
tính ở sinh vật có ý nghĩa gì trong sản xuất nông
nghiệp?
A. Chủ động điều khiển tỉ lệ đực cái ở một số
loài cho hiệu quả kinh tế cao
B. Sử dụng các hormone sinh dục để điều khiển
giới tính cho các sinh vật
C. Tác động nhiệt độ để điều khiển giới tính
cho các vật nuôi
D. Chăm sóc tốt các vật nuôi khi đẻ
Câu 640: (Đ2008) Một số bệnh, tật và hội chứng
di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. bệnh ung thư máu, hội chứng Down.
B. hội chứng Klinefelter, tật dính ngón tay 2, 3.
C. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
D. hội chứng 3X, hội chứng Turner.
Câu 641: (Đ2010) Phát biểu nào sau đây về
nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế
bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào soma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gene
quy định tính đực, cái còn có các gene quy định
các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ
gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới
đực và giới cái.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
Câu 642: (C2013NC) Khi nói về sự di truyền
của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường
hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn
tại thành cặp alen.
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà
không di truyền cho con trai.
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới
cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà
không di truyền cho con gái.
b. Xác định các loại và tỉ lệ các loại giao tử
Câu 643: Kiểu gen AaBD/bDXM
Xm
giảm phân
cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 644: Kiểu gen AabD/BdXM
Y giảm phân cho
bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 645: Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có
kiểu gen AaBBXM
Xm
giảm phân cho bao nhiêu
loại giao tử?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 646: Một tế bào sinh dục cái của cơ thể có
kiểu gen AaBbXM
Y bình thường giảm phân cho
bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 B. 1 C. 8 D. 16
Câu 647: (Đ2007) Một cơ thể có tế bào chứa cặp
NST giới tính XA
Xa
. Trong quá trình giảm phân
phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này
không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao
tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XA
XA
, XA
Xa
, XA
, Xa
, O
B. XA
Xa
, Xa
Xa
, XA
, Xa
, O
C. XA
XA
, Xa
Xa
, XA
, Xa
, O
D. XA
Xa
, O, XA
, XA
XA
Câu 648: (Đ2011) Trong quá trình giảm phân ở
một cơ thể có kiểu gene
d
E
D
e XAaBbX đã xảy ra
hoán vị gen giữa các allele D và d với tần số
20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử
d
eabX được tạo ra từ cơ
thể này là:
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
2. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 88
c. Suy luận:
Câu 649: Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen
lặn nằm trên NST giới tính X không có allele
tương ứng trên Y. Bố và mẹ bình thường nhưng
họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đông.
Có thể nói gì về giới tính của người con nói trên?
A. Chắc chắn là con gái
B. Chắc chắn là con trai
C. Khả năng là con trai 50%,con gái 50%
D. Khả năng là con trai 25%,con gái 75%
Câu 650: Ở một loài, có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1
lặn nhưng tỉ lệ này không phân bố đều ở cá
thể đực và cái. Tỉ lệ này xảy ra trong trường
hợp:
A. các gen quy định tính trạng nằm trên NST
thường, gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
B. gen nằm ngoài nhân
C. gen quy định tính trạng nằm trên NST Y
D. gen nằm trên NST X không có allele tương
ứng trên Y, gen trội là trội hoàn toàn
Câu 651: Một đứa bé gái sinh ra mắc bệnh mù
màu. Hỏi ai đã di truyền gen cho nó?
A. Bố đứa trẻ B. Mẹ đứa trẻ
C. Cả bố và mẹ D. Ông nội và ông ngoại
Câu 652: ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do
đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây
nên (Xm
). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì
con trai mù màu của họ đã nhận Xm
từ:
A. mẹ B. bố C. bà nội D. ông nội
Câu 653: Ở ruồi giấm xét 2 gene, mỗi gene gồm
2 allele và mỗi gene quy định một tính trạng,
gene trội hoàn toàn át gene lặn. Cặp bố mẹ nào
sau đây cho đời con có sự đa dạng về KG và KH
nhất ?
A. AaXB
Xb
x AaXb
Y B. AaXB
Xb
x AaXB
Y
C. AB//ab x AB//ab D. AaBb x AaBb
Câu 654: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng
mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt
trắng nằm trên NST giới tính X không có allele
tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây dẫn đến hiện tượng phân
tính theo giới tính (các tính trạng biểu hiện không
giống nhau ở hai giới)
A. ♂XW
Xw
x ♀XW
Y B. ♂XW
Xw
x ♀Xw
Y
C. ♂XW
XW
x ♀Xw
Y D. A và B đúng
Câu 655: (Đ2008) Một quần thể sinh vật có gene
A bị đột biến thành gene a, gene B bị đột biến
thành gene b. Biết các cặp gene tác động riêng rẽ
và gene trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gene nào
sau đây là của thể đột biến
A. AABb, AaBB. B. AABb, AABb.
C. AaBb, AaBB. D. aaBb, Aabb.
Câu 656: (Đ2008): Mẹ có kiểu gene XA
Xa
, bố có
kiểu gene XA
Y, con gái có kiểu gene XA
Xa
Xa
.
Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không
xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc NST.
Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố
và mẹ là đúng:
A. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính
không phân li. ở bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính
không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính
không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính
không phân li. ở bố giảm phân bình thường
Câu 657: (C2010) Ở người, gene B quy định mắt
nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với
allele b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gene này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
allele tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh
được một con gái bị mù màu và một con trai mắt
nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột
biến mới xảy ra, kiểu gene của cặp vợ chồng này
là
A. XB
Xb
× Xb
Y. B. XB
XB
× Xb
Y.
C. Xb
Xb
× XB
Y. D. XB
Xb
× XB
Y.
Câu 658: (C2010) Ở người, gene A quy định da
bình thường là trội hoàn toàn so với allele a gây
bệnh bạch tạng, gene này nằm trên nhiễm sắc thể
thường; gene B quy định mắt nhìn màu bình
thường là trội hoàn toàn so với allele b gây bệnh
mù màu đỏ - xanh lục, gene này nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng
trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp
bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai
mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXB
XB
× AaXb
Y B. AAXB
Xb
× aaXB
Y
C. AAXb
Xb
× AaXB
Y D. AaXB
Xb
× AaXB
Y
Câu 659: (Đ2010) Ở người, allele A quy định
mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với
allele a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gene
này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố
có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù
màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn
màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù
màu. Biết rằng không có đột biến gene và đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân
ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gene của hai
người con trai này lần lượt là những kiểu gene
nào sau đây?
A. XA
XA
Y, Xa
Xa
Y B. Xa
Y, XA
Y
C. XA
XA
Y, Xa
Y D. XA
Xa
Y, Xa
Y
3. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 89
d. Tỉ lệ KG, KH:
Câu 660: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang 1 gen
lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với 1
ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng .
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả
đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Câu 661: Trong phép lai sau: XA
Xa
x XA
Y tỉ lệ
phân tính ở đời sau là:
A. (1 : 1 : 1 : 1) B. (3 : 1)
C. (1 : 1) D. (3 : 3 : 1 : 1)
Câu 662: (C2010) Biết mỗi gene quy định một
tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại
kiểu hình nhất?
A. AaBbDd × AaBbDd.
B. AB//ab DE//dE × AB//ab DE//dE.
C. Ab//aB Dd × AB//ab dd.
D. Ab//aB XD
Xd
× AB//ab XD
Y.
Câu 663: (Đ2010) Trong quần thể của một loài
lưỡng bội, xét một gene có hai allele là A và a.
Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình
ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu
gene về gene trên. Tính theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho
đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1: 1?
A. Aa aa B. XA
Xa
XA
Y
C. AA Aa D. XA
XA
Xa
Y
Câu 664: (Đ2010) Trong trường hợp không có
đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho
đời con có nhiều loại kiểu gene nhất
A. AaBb AaBb B.
AB Ab
DD dd
ab ab
C. AB AB
ab ab
D. XA
XA
Bb Xa
YBb
Câu 665: Giả sử mỗi gen quy định một tính
trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho
đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ
phân li kiểu gen là:
A. AaXB
Xb
x AaXb
Y B. XA
Xa
x XA
Y
C. Aabb x aaBb D. Ab/ab x AB/ab
Câu 666: (C2011) Ở người, allele m quy định
bệnh mù màu (đỏ và lục), allele trội tương ứng M
quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này
nằm trên nhiễm sắc giới tính X ở vùng không
tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Allele
a quy định bệnh bạch tạng, allele trội tương ứng
A quy định da bình thường, gen này nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không
có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có
kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai
bệnh trên?
A. AaXm
Xm
x AAXM
Y
B. AaXM
XM
x AAXm
Y
C. AaXM
Xm
x AAXm
Y
D. AaXm
Xm
x AaXM
Y
Câu 667: (C2011NC) Ở một loài động vật, allele
A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với allele a
quy định lông trắng, gen này năm trên nhiễm sắc
thể giới tính X ở vùng không tương đồng với
nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình là 50% con lông trắng: 50% con lông
vằn?
A. Xa
Y × Xa
Xa
B. XA
Y × XA
Xa
C. XA
Y × Xa
Xa
D. Xa
Y × XA
XA
Câu 668: (C2011) Ở ruồi giấm, allele A quy định
mắt đỏ là trội hoàn toàn so với allele a quy định
mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ
: 1 ruồi mắt trắng?
A. XA
XA
x Xa
Y B. XA
Xa
x XA
Y
C. Xa
Xa
x XA
Y D. XA
Xa
x Xa
Y
Câu 669: (Đ2011) Ở ruồi giấm, allele A quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt
trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,
phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực
mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XA
XA
x Xa
Y B. XA
Xa
x Aa
Y
C. XA
Xa
x XA
Y D. Xa
Xa
x XA
Y
Câu 670: (C2013) Ở một loài sinh vật lưỡng bội,
xét hai locus gen. Locus I nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen; locus II nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2
alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần
thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
hai locus trên?
A. 10 B. 9 C. 15 D. 4
Câu 671: (Đ2013) Ở một loài động vật, xét hai
locus gene trên vùng tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X và Y, locus I có 2 alen, locus II có
3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét locus III
có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong
quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu
gene về ba locus trên?
A. 570 B. 270 C. 210 D. 180
Câu 672: (Đ2013NC) Ở gà, gene quy định màu
sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy
định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông không vằn. Gene quy định chiều cao
chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen,
4. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 90
alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với
alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn,
chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông
không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1.
Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán
nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng ?
A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà
trống
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà
mái lông không vằn, chân thấp
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ
gà mái lông vằn, chân cao
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ
gà mái lông không vằn, chân cao
e. Xác suất
Câu 673: Bệnh máu khó đông ở người do gen
đột biến lặn trên NST X. Một phụ nữ mang gen
bệnh thể dị hợp lấy người chồng khoẻ mạnh bình
thường. Khả năng con trai của họ như thế nào về
bệnh này?
A. 12,5% con trai bị bệnh
B. 25% con trai bị bệnh
C. 50% con trai bị bệnh
D. 100% con trai bị bệnh
Câu 674: Bệnh máu khó đông ở người do đột
biến gen lặn trên NST giới tính X. Allele trội
tương ứng qui định người bình thường. Mẹ bị
bệnh, bố bình thường. Con gái của họ như thế
nào:
A. 50% bị bệnh B. 100% bị bệnh
C. 50% bình thường D. 100% bình thường
Câu 675: cho phép lai sau đây ở ruồi giấm
P: mM
XX
aB
Ab
x YX
ab
AB M
. Nếu F1 có tỷ lệ
kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán
vị gen là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 35%
Câu 676: (Đ2009) Ở ruồi giấm, gen A quy định
thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy
định thân đen, gene B quy định cánh dài là trội
hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn
so với allele d quy định mắt trắng. Gen quy định
màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có allele tương ứng trên Y. Phép lai:
ab
AB XD
Xd
x
ab
AB XD
Y có kiểu hình thân đen, cánh
cụt, mắt đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 677: Kiểu gen
ab
AB XD
Y. Nếu trong giảm
phân xảy ra hoán vị với tần số 20% thì loại giao
tử ABY chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 40% B. 20% C. 30% D. 10%
Câu 678: (C2010) Ở ruồi giấm, tính trạng màu
mắt do một gene gồm 2 allele quy định. Cho (P)
ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm
cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt
đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do
với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con
mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt
trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có
kiểu gene dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm
đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột
biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi
giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm
tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 679: (Đ2011) Ở ruồi giấm, allele A quy định
thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định
thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với allele b quy định cánh cụt. Các gen
quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm
trên một nhiễm sắc thể thường. Allele D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân
xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi
thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh
cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không
xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 7,5% B. 45,0% C. 30,0% D. 60,0%
Câu 680: (C2013) Ở ruồi giấm, alen A quy định
thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn
so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Thực hiện phép lai P:
ab
AB
XD
Xd
×
ab
AB
XD
Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi
thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25% B. 3,75%
C. 5% D. 2,5%
Câu 681: (Đ2013) Ở một loài động vật, alen A
quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định lông hung; alen B quy định chân cao
trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp;
alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với
5. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 91
alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
ab
AB
XD
Xd
× ♂
aB
Ab
Xd
Y thu được F1. Trong tổng số cá thể
F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen
chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả
hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá
thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1
chiếm tỉ lệ
A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%
Câu 682: (Đ2013) Ở ruồi giấm, gene quy định
màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy
định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng
(P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi
mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu
được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2,
ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 31,25%
C. 75% D. 18,75%
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 683: Đặc điểm nào không đúng đối với gen
ti thể và gen lục lạp?
A. Bản chất là ADN đơn, trần, mạch vòng
B. Hàm lượng ADN ít hơn gen trong nhân
C. Có khả năng đột biến và di truyền
D. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
Câu 684: Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở
cây vạn niên thanh là do:
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
C. đột biến bạch tạng do gen ngoài tế bào chất
D. đột biến bạch tạng do gen trong ty thể
Câu 685: Bệnh,tật nào ở người di truyền ngoài
nhân?
A. Bệnh máu khó đông
B. Chứng động kinh
C. Tật dính ngón tay 2 và
D. Tính trạng túm lông trên vành tai
Câu 686: ADN ngoài nhân có cấu trúc tương tự:
A. rARN
B. ADN của vi khuẩn hoặc virus
C. ADN ở vùng nhân con
D. ADN trong nhân
Câu 687: Bản chất của gen ngoài NST là :
A. Phage B. Protein C. ADN D. ARN
Câu 688: Trong di truyền qua tế bào chất
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau
B. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế
bào sinh dục đực
C. Vai trò của cơ thể mang cặp NST giới tính
XX đóng vai trò quyết định
D. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế
bào sinh dục cái
Câu 689: Hiện tượng di truyền lạp thể đã được
phát hiện bởi:
A. Darwin B. Morgan
C. Coren và Bo D. Mendel
Câu 690: Đặc điểm nào sao đây thể hiện qui luật
di truyền của các gen ngoài nhân ?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D.Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu
hiện ở nữ.
Câu 691: Phát biểu nào sau đây chưa đúng ?
A. Plasmid ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong
nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân qui
định.
D. Gen trong nhân có vai trò chính trong sự di
truyền.
Câu 692: (TN2013) Năm 1909, Coren (Correns)
đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa
phần (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như
sau :
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀cây lá đốm x
♂Cây lá xanh
P: ♀cây lá xanh x
♂Cây lá đốm
F1: 100% số cây lá
đốm
F1: 100% số cây lá
xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai
thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì
theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
B. 100% số cây lá xanh.
C. 100% số cây lá đốm.
D. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh.
Câu 693: (C2013) Ở một loài thực vật, tính trạng
màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy
định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn
cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2
gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng
6. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 92
CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 694: (C2012) Một nhóm tế bào sinh tinh
đều có kiểu gen AaXB
Y tiến hành giảm phân
hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính
phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra
bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số
loại giao tử tối đa là:
A. 4 B. 6 C. 8 D. 7
Câu 695: (C2012) Ở ruồi giấm, allele A quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo
lí thuyết, phép lai : A a A
X X × X Y cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi
đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi
cái mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1
ruồi đực mắt đỏ.
Câu 696: (C2012) Ở ruồi giấm, allele A quy định
thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định
thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy
định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai:
Ab
aB
D
X Y
Ab
ab
D d
X X cho đời con có tỉ lệ ruồi
đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 12,5% B. 6,25% C. 18,75% D. 25%
Câu 697: (Đ2012) Khi nói về NST giới tính ở
người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X
và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính,
gene nằm trên NST X không có allele
tương ứng trên NST Y.
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X và Y đều không mang gene.
D. Trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X và Y, các gene tồn tại thành từng
cặp.
Câu 698: (Đ2012) Ở ruồi giấm, allele A quy định
thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định
thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy
định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
AB
ab
D d
X X
AB
ab
D
X Y thu được F1. Trong tổng
số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám,
cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%
Câu 699: (Đ2012) Ở gà, gene qui định màu sắc
lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm
sắc thể giới tính X có hai allele: allele A qui định
lông vằn trội hoàn toàn so với allele a qui định
lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng
giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho
F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về
kiểu hình ở F2, theo lý thuyết, kết luận nào sau
đây không đúng?
A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái
lông đen.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái
lông vằn.
C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng
nhau.
Câu 700: (Đ2012) Cho biết mỗi gene quy định
một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả
bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:
A a aBD BD
X X X Y
bd bD
cho đời con có số loại
kiểu gene và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gene, 8 loại kiểu hình
B. 32 loại kiểu gene, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gene, 12 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gene, 8 loại kiểu hình
Câu 701: (Đ2012) Ở một loài thực vật, khi tiến
hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết
quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ
phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa
trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng
thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây
hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu
phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2.
Theo lý thuyết F2, ta có
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
7. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 93
D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
Câu 702: (Đ2012) Một trong những đặc điểm
của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không được phân phối đều cho các tế bào
con.
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác
nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp allele.
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu
trúc NST