30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Giai chi tiet chuyen de 3
1. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 219
CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
I. QUY LUẬT PHÂN LI
1. Lý thuyết:
Tình huống 22: Vì trong tế bào sinh dục NST chỉ tồn tại đơn chiếc còn trong tế bào sinh dưỡng của
cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Tình huống 23:
Với dạng bài tập này ta luôn luôn cần tiến hành 2 bước:
- Xác định số loại giao tử tối đa trong quần thể.
- Xác định số tổ hợp KG đồng hợp, số tổ hợp KG dị hợp.
* Một gene có 2 allele:
- Số loại giao tử là: 2
- Số KG: Số KG đồng hợp là: 2, số KG dị hợp là: 2
2C .
Vậy số KG có trong quần thể là: 2 + 2
2C = 3.
* Một gene có 6 allele:
- Số loại giao tử là: 6
- Số KG: Số KG đồng hợp là: 6, số KG dị hợp là: 2
6C .
Vậy số loại KG tối đa có trong quần thể là: 6 + 2
6C = 21.
Tình huống 24:
* Một gene có n allele:
- Số loại giao tử là: n
- Số KG: Số KG đồng hợp là: 6, số KG dị hợp là: 2
nC .
Vậy số loại KG tối đa có trong quần thể là: 2 ( 1)
2
n
n n
n C
.
Tình huống 25: Yêu cầu các em học sinh nắm bắt được kết quả các phép lai này như lòng bàn
tay, như Bảng cửu chương. Mặc dù đây là các phép lai rất đơn giản nhưng lại là công cụ rất mạnh
giúp chúng ta có thể nhẩm nhanh các bài tập phức tạp.
STT Phép lai cơ bản Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH
1 AA x AA 100% AA 100% trội
2 AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội
3 AA x aa 100% Aa 100% trội
4 Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 trội : 1 lặn
5 Aa x aa 1Aa:1aa: 1 trội : 1 lặn
6 aa x aa 100% aa 100% lặn
Tình huống 26:
2. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 220
Cách 1: (Bản chất) Dựa trên bản chất sự nhân đôi, phân li của các NST trong quá trình giảm phân
chúng ta dễ dàng xác định được các loại giao tử và tỉ lệ của nó từ các cơ thể đột biến số lượng NST.
VD: Với KG AAaa. Để đảm bảo sự sắp xếp, phân li ngẫu nhiên, đồng đều ta kí hiệu phân biệt các
allele như sau: A1A2a1a2. Khi đó có 3 cách sắp xếp như sau:
Ta thấy có 3 cách (khả năng) sắp xếp của 4 allele trong kì
giữa Giảm phân I. 3 khả năng này xuất hiện với tỉ lệ ngang
nhau – đồng khả năng.
- XS rơi vào khả năng 1 là: 1/3. Sự phân li đồng đều của các
allele về 2 cực tạo ra 2 phần giao tử Aa.
- XS rơi vào khả năng 2 là: 1/3. Sự phân li đồng đều của các
allele về 2 cực tạo ra 2 phần giao tử Aa.
- XS rơi vào khả năng 3 là: 1/3. Sự phân li đồng đều của các
allele về 2 cực tạo ra 2 phần giao, gồm một phần AA, một
phần aa.
Cách 2: (Không bản chất) Với trường hợp KG gồm 4 allele thì tình huống giải quyết sẽ cho kết quả
tương tự là: “Cho 4 điểm không thẳng hàng. Hãy xác định các loại và số lượng các loại đoạn thẳng
có thể có?”
Thường để dễ nhìn người ta thường vẽ 4 điểm không thẳng hàng đó thành hình vuông hoặc hình
chữ nhật vầ nối các điểm lại với nhau, sau đó tiến hành đếm.
*Với trường hợp KG gồm 4 allele:
- Với KG AAaa: Quả đỏ.
Ta dễ dàng vẽ được hình bên, từ đó đếm được có: 1AA, 4Aa, 1aa. Vậy tỉ lệ 3 loại
giao tử là: 1AA : 4Aa : 1aa.
- Với KG Aaaa: Quả đỏ.
Ta dễ dàng vẽ được hình bên, từ đó đếm được có: 3Aa, 3aa. Vậy tỉ lệ 2 loại giao tử
tạo ra là: 1Aa : 1aa.
Tương tự, chúng ta dễ dàng xác định được tỉ lệ các loại giao tử được hình thành từ các loại KG còn
lại:
- Quả đỏ: AAAA Giao tử: 100% AA
- Quả đỏ: AAAa Giao tử: 1AA:1Aa
- Quả vàng: aaaa Giao tử: 100%aa
*Với trường hợp KG gồm 3 allele: Tương tực chúng ta vẫn có thể xác định bằng sơ đồ hình vuông
như ở trên. Tuy nhiên sẽ có một đỉnh không có allele và chúng ta đi xác định có bao nhiêu điểm và
có bao nhiêu đoạn thẳng.
3. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 221
- Với KG Aaa: Quả đỏ.
Ta dễ dàng vẽ được hình bên, từ đó đếm được có: 1A, 2a, 2Aa, 1aa. Vậy tỉ lệ 4 loại
giao tử tạo ra là: 1A : 2Aa : 2aa : 1a
Tương tự với các KG khác chúng ta cũng dễ dàng xác định được tỉ lệ các loại giao tử tạo thành từ
các KG còn lại.
- Quả đỏ: AAA Giao tử : 1AA : 1A
- Quả đỏ: AAa Giao tử: 1AA : 2Aa : 2A : 1a
- Quả vàng: aaa Giao tử: 1aa : 1a.
Tình huống 27: Hình 1: Thể 3 nhiễm kép (2n + 1 + 1); hình 2: Thể một nhiễm (2n – 1); hình 3:
Thể khuyết nhiễm – thể không (2n – 2); hình 4: Thể tam bội (3n); hình 5: Thể tam nhiễm (2n + 1);
hình 6: Thể tứ bội (4n); hình 7: Thể tứ nhiễm (2n + 2).
2. Trắc nghiệm:
Câu 315: D Câu 316: A Câu 317: C Câu 318: C
Câu 319: C Câu 320: B Câu 321: B Câu 322: B
Câu 323: C Câu 324: D
Câu 325: C
Bb x Bb => 1BB : 2Bb : 1 bb => Ruồi thân xám, đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/4
Câu 326: D Câu 327: B Câu 328: B
Câu 329: A
AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa
Câu 330: D
Câu 331: C
Aa x Ax => 1AA : 2Aa : 1aa (3/4 thấp:1/4 cao). Vậy xác suất sinh được 2 con có tầm vóc
thấp là: ¾. ¾ = 9/16
Câu 332: D Câu 333: A
Câu 334: C
Phép lai: P: AAAa x Aaaa => F1 có: (Có thể viết sơ đồ và tính nhẩm)
♂
♀
1/2AA 1/2Aa
1/2Aa 1/4AAaa
1/2aa 1/4AAaa
Vậy, kiểu gen AAaa ở đời con chiếm tỉ lệ 1/2 = 50%
Câu 335: C
Theo đầu bài, ta có:
0,95A 0,05a
0,9A
4. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 222
0,1a
Số cá thể mang allele đột biến là: 1 – 0,9.0,95 = 0,145.
Tỉ lệ thể ĐB là: 0,1.0,05 = 0,005.
Vậy trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ: 0,005/0,145 =
0,03448 = 3,448%.
Câu 336: C
Con có nhóm máu O (Io
Io
) suy ra bố mẹ đều phải có khả năng cho giao tử Io
, suy ra nhóm
máu AB (IA
IB
) không có khả năng cho giao tử Io
.
Câu 337: B
Con có nhóm máu AB (IA
IB
) suy ra bố mẹ phải có khả năng cho giao tử IA
hoặc IB
, suy ra
nhóm máu O (Io
Io
) không có khả năng cho giao tử IA
hoặc IB
.
Câu 338: A.
Chồng có nhóm máu A mà con có nhóm máu B suy ra nhận một allele IB
từ mẹ. Alelle thứ 2
không thể là IB
được vì như vậy nó sẽ là của bố. Và bố không thể mang allele IB vì bố có
nhóm máu A. Vậy người con trai có KG IB
IO
Câu 339: D
Hai chị em sinh đôi cùng trứng nên sẽ có kiểu gene giống nhau.
*Xét gia đình người chị: Chồng có nhóm máu A mà sinh ra con có nhóm máu B => Con đã nhân
allele IB
từ mẹ. (1)
*Xét gia đình người em: Chồng có nhóm máu B mà sinh ra con có nhóm máu A => Con đã nhân
allele IA
từ mẹ. (2)
Từ (1) và (2) suy ra chị em trên có KG IA
IB
.
Câu 340: C
F1: 3 cao : 1 thấp
Đây là kết quả quy luật phân li => Bố mẹ dị hợp 2 cặp gene.
Ta có: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa. Vậy AA tự thụ phấn cho đời con 100% cao; Aa tự thụ phấn
cho đời con 75% cao: 25% thấp; aa tự thụ phấn cho đời con 100% thấp.
Vậy, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: ¼.
Câu 341: D Câu 342: C Câu 343: C Câu 344: A
Câu 345: A Câu 346: C Câu 347: C
Câu 348: D
A. Aa x Aa => 75%; B. Aa x aa => 100%; C. aa x aa => 100%
Câu 349: D Câu 350: C
Câu 351: B
*Với gene A ta có:
2 2.4080
.3,4 2400 2 2 480
2 3,4 3,4
720
2 3 3120
N L
L N A G A
G
H A G
5. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 223
*Với gene a ta có:
2400 2 2 360
2 3 3240 840
A G A
H A G G
Gọi x, y lần lượt là số allele A, a trong giao tử cần tìm.
Số A, T có trong giao tử là: (480+480)x + (360+360).y = 1680
<=> 4x + 3y = 7 => x = 1, y = 1. Vậy giao tử có KG là: Aa.
Câu 352: B
Tương tự câu trên.
Gọi x, y lần lượt là số allele B, b trong KG của hợp tử.
Do số lượng G = X trong gen nên số X có trong hợp tử là: 540x + 450y = 1440.
18x + 15y = 48 => x = 1, y = 2. Vậy hợp tử có KG Bbb.
Câu 353: A
*Với gene B ta có:
1200 2 2 301
301 299
N A G A
A G
*Với gene b ta có:
1200 2 2
300
N A G
A G
A G
Gọi x, y lần lượt là số allele B, b trong KG của hợp tử.
Số G có trong hợp tử là: 299x + 300y = 1199 => x = 1, y = 4. Vậy hợp tử có KG Bbbb
Câu 354: C
AAaa x Aa => (1AA : 4Aa : 1aa)(1A : 1a) = 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Làm nhanh: 6.2 = 12 => C vì chỉ có đáp án C là thu được 1 + 5 + 5 + 1 = 12 tổ hợp.
Câu 355: B
Aaaa x Aaaa => (1Aa : 1aa)(1Aa : 1aa) = 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Làm nhanh: 2.2 = 4 tổ hợp => B
Câu 356: C
Do AAA cho giao tử luôn có A nên tất cả đời con đều mang tính trạng trội – thân cao.
Câu 357: B
AAaa x Aaa => (1AA : 4Aa : 1aa)(1A : 2Aa : 2a : 1aa) = (5 trội : 1 lặn)(1 trội : 1 lặn) = 12
tổ hợp => B.
Câu 358: A
Aa => Aaaa . Vậy AAaa x AAaa => (1AA : 4Aa : 1aa) (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA :
8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Nếu tinh ý chúng ta chỉ cần vận dụng tam giác Pascal để quan sát sự biến thiên của các hệ
số.
Câu 359: B
AAaa x Aa => 1/6aa x 1/2a => 1/12aaa.
Câu 360: C
6. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 224
AAaa × Aaaa => (1AA : 4Aa : 1aa) (1Aa : 1aa) = (5A- : 1aa) (1Aa : 1aa) => 1/6aa x 1/2aa =
1/12 aaaa (lặn) . Số phần trội là: 12 – 1 = 11.
Câu 361: A
AAaa × aaaa => (1AA : 4Aa : 1aa) aa = (5A- : 1aa) aa => 1/6aa x 1aa = 1/6 aaaa (lặn) . Số
phần trội là: 6 – 1 = 5.
Câu 362: B
Ta có: 1190 đỏ : 108 vàng ≈ 11 đỏ : 1 vàng = 12 tổ hợp. Các dạng tứ bội có thể tạo được 6, 2, 1 tổ
hợp các loại giao tử; dạng lưỡng bội cho 2, 1 tổ hợp các loại giao tử. Như vậy ta có 12 = 6.2 =>
Phép lai bố mẹ là: AAaa x Aa = (1AA : 4Aa : 1aa) (1A : 1a) = 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 363: C
AAaa × AAaa => (1AA : 4Aa : 1aa) (1AA : 4Aa : 1aa)
Số đồng hợp là: 1.1 + 1.1 = 2. Tổng số tổ hợp là: 6.6 = 36.
Số dị hợp là: 36 – 3 = 34. Vậy tỉ lệ dị hợp là: 34/36 = 17/18
Câu 364: C
Câu 365: D
Số tổ hợp KH là: 11 + 1 = 12 tổ hợp. Như vậy: A. 6.6 = 36; B. 6.6 = 36; C. 2.2 = 4; D. 6.2 = 12.
Câu 366: C
3n tức là khi viết KG, gồm 3 allele.
Số tổ hợp KH là: 35 + 1 = 36 tổ hợp. Như vậy: A. 1.2 = 2; B. 2.2 = 4; C. 6.6 = 36; D. 6.2 = 12.
Câu 367: C Câu 368: D Câu 369: C Câu 370: A
Câu 371: B
Câu 372: C
Một trong 2 cơ thể bị đột biến thì ta có: Aa x Aa => (A : a)(AA : Aa : aa : A : a : 0) => C.
Câu 373: B.
Để tạo được KG Aaaa thì cả 2 cơ thể bố mẹ bị đột biến. Trong đó 1 cơ thể có khả năng cho giao tử
Aa, còn cơ thể còn lại cho giao tử aa.
Câu 374: C Câu 375: B Câu 376: B Câu 377: C
Câu 378: B
Đa bội thành công: Dd => DDdd.
Vậy tế bào của cơ thể đa bội có:
450.2 200.2 1300
300.2 550.2 1700
A T
G X
Câu 379: B
Các loại giao tử có thể tạo thànhSố lượng
từng loại nu D d 0 DD Dd dd
A 420 550 0 840 970 1100
G 380 250 0 760 630 500
7. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 225
Câu 380: C
Số NST môi trường cung cấp cho tế bào nhân đôi 3 lần là: 2n. (23
– 1) = 147 NST => 2n = 21.
Trong khi loài có bộ NST 2n = 14. Vậy hợp tử trên là hợp tử 3n.
Câu 381: B
Câu 382: C
(Vẽ sơ đồ cơ chế giảm phân bị rối loạn và viết sơ đồ lai là ra).
Câu 383: C
II. QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
1. Lý thuyết:
Tình huống 28:
Xét từng geneGene
1 2 3
Xét cả 3 gene
Số loại giao tử 3 2 5 3.2.5 = 30
Số loại KG 3(3+1)/2 = 6 2(2+1)/2 = 3 5(5+1)/2 = 15 6.3.15 = 270
2. Trắc nghiệm:
Câu 384: A
2.1.1.2.1 = 4 loại.
Câu 385: B
A. 2.2.2 = 8; B. 2.2.1 = 4; C. 1.1.2 = 2; D. 2.1.1 = 2.
Câu 386: D
24
= 16.
Câu 387: A
BbDdEEff = (B : b)(D : d)Ef => Nhân ra là xong.
Câu 388: C
Các gene nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên khi mỗi tế bào giảm phân sẽ chỉ cho 2
loại tinh trùng khác nhau. Số loại tinh trùng tối đa khi cả 5 tế bào trên có 5 cách sắp xếp khác nhau.
Vậy số loại tinh trùng tạo ra là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.
Câu 389: B Câu 390: A
Câu 391: D
AaBBDd => 1/2a.1B.1/2D = 1/4aBD = 25%aBD
Câu 392: A Câu 393: A Câu 394: D Câu 395: A
Câu 396: C
TtGg x TtGg => (3 trội : 1 lặn)(3 trội : 1 lặn) => Tổng số tổ hợp là 4.4 = 16. Tổ hợp trội trội là: 3.3
= 9, tổ hợp lặn lặn là 1.1 = 1. Vậy tỉ lệ chỉ có một tính trạng trội ở đời con là:
16 9 1 6
16 16
Câu 397: B
8. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 226
P: AaBb x AaBb => Gp:
1
ab
4
x
1
ab
4
=> F1:
1
aabb
16
= 6,25%.
Câu 398: B
Xét từng tính trạng, sau đó ta có: 2.1.1.2.2 = 8 kiểu hình.
Câu 399: B
Tách ra từng gene:
Gene AaBBCCDd x
AABbccDd
Tỉ lệ AaBbCcDd
1 Aa x AA ½ Aa
2 BB x Bb ½ Bb
3 CC x cc 1 Cc
4 Dd x Dd ½ Dd
Kết quả: 1/8 AaBbCcDd
Câu 400: D
Tách ra từng gene:
Gene AaBbCcdd x
AABbCcDd
Tỉ lệ A-bbccD-
1 Aa x AA ½ A-
2 Bb x Bb 1/4 bb
3 Cc x Cc 1/4 cc
4 dd x Dd ½ D-
Kết quả: 1/64 AaBbCcDd
Câu 401: D
3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
Câu 402: D
1/2.1.1/2.1.3/4 = 3/16
Câu 403: B
1/2.1.3/4.1.3/4 = 9/32
Câu 404: A
1/2.1/4.1/2 = 1/16 = 6,25%
Câu 405: A
2.2.2.3 = 24.
Câu 406: C
2.2.1.2 = 8
Câu 407: A
9. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 227
Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen (AA; Aa; aa) và 2 kiểu hình.
Bb x Bb cho ra 3 kiểu gen (BB; Bb; bb) và 2 kiểu hình.
Dd x DD cho ra 2 kiểu gen (DD; Dd) và 1 kiểu hình trội duy nhất.
Vậy kết quả phép lai trên chính là tích kết quả 3 phép lai này, ta được
- Kiểu gen: 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen.
- Kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4 kiểu hình.
Câu 408: A
AaDd x aaDd => (1Aa : 1aa)(1DD : 2Dd : 1dd) = (1Aa : 1aa)(3D- : 1dd) = (1 Xám : 1 Đen)(3 ngắn
: 1 dài) = 3 : 3 : 1 : 1
Câu 409: Nên quy ước, quy luật trội lặn với mỗi tính trạng sẽ rất sáng sủa.
A: thân xám ; a: thân đen
B: mắt đỏ; b: mắt vàng
D: lông ngắn; d: lông dài.
1. C vì cơ thể thứ nhất có KG AaBBdd có BB nên chắc chắn 100% con sẽ có biểu hiện mắt đỏ.
2. A (Chỉ cần phân tích từng gene một)
3. B vì mỗi gene sẽ có 3 KG nên 3 gene sẽ có 3.3.3 = 27 loại KG.
4. D
A. Bố mẹ có cùng một kiểu hình, đời con có: 2.2.1 = 4 => Số biến dị tổ hợp là: 4 – 1 = 3.
B. Bố mẹ có 2 KH TTT và LLL, con có 1 KH TTT giống bố (mẹ) => Không có BD tổ hợp.
C. Bố mẹ có cùng một kiểu hình, đời con có: 2.2 = 4 => Số BD tổ hợp là: 4 – 1 = 3.
D. Bố mẹ có cùng một kiểu hình, đời con có: 2.2.2 = 8 => Số BD tổ hợp là: 8 – 1 = 7.
5. A vì ½. ½. ½ = 1/8.
Câu 410: C
A. AABB x AaBb => Số KG: 2.2 = 4; số KH: 1.1 = 1.
B. AABb x Aabb => Số KG: 2.2 = 4; số KH: 1.2 = 2.
C. Aabb x aaBb => Số KG: 2.2 = 4; số KH: 2.2 = 4.
D. AABB x AABb => Số KG: 1.2 = 2; số KH: 1.1 = 1.
Câu 411: D
1 vàng, trơn : 1 lục, trơn = (1 vàng : 1 lục) trơn => (Aa x aa) (BB x - -)
Với tính trạng hình dạng hạt phép lai bố mẹ là: Nhăn x trơn => (Aa x aa) (BB x bb). Kết hợp với
KH đời bố mẹ Vàng, nhăn x Lục, trơn => Phép lai: Aabb x aaBB
Câu 412: C
AaBbDd x aaBBDd => Cho 2.2.3 = 12 KG và 2.1.2 = 4 KH.
Câu 413: B
Nhóm máu O (Io
Io
) đòi hỏi bố mẹ đều phải có allele Io
. Bố trong phép lai B không cho allele Io
.
Câu 414: D
10. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 228
Gene A, a cho: 3 KG; gene B, b cho: 3 KG; gene IA
, IB
và I0
cho 6 KG. Vậy trong quần thể có: 3.3.6
= 54 KG.
Câu 415: A
3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 3):(1 : 1) = 3(1 : 1):(1 : 1) = (1 : 1 )(3 : 1) => (Aa x aa)(Bb x Bb) hoặc (Bb x
bb)(Aa x Aa) => Phép lai đời bố mẹ là: AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
Câu 416: A
AaBb x AaBb => 1/4AA.1/4bb = 1/16AAbb
Câu 417: C
Có : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1):(1 : 2 : 1) = (1 : 2 : 1)(1 : 1) . Trên cơ sở đó ta chỉ việc
nhẩm từng gene một xem tỉ lệ một gene là 1 : 2 : 1 và gene còn lại có phải là 1 : 1 hay không.
Câu 418: A
A. AaBbDd × aabbDD. => Cho 2.2.2 = 8 KG, 2.2.1 = 4 KH.
B. AaBbdd × AabbDd. => Cho 3.2.2 = 12 KG.
C. AaBbDd × aabbdd. => 2.2.2 = 8 KG, 2.2.2 = 8 KH.
D. AaBbDd × AaBbDD. => 3.3.2 = 18 KG.
Câu 419: D
Câu 420: A
Quy ước 2 gene đó là: A, a, B, b. Ta có: AaBb x AaBb => (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)(1/4BB : 2/4Bb :
1/4bb) = (1/2Đ : 1/2D)(1/2Đ : 1/2D) => Đồng hợp về một cặp gene là: ½.½.2 = ½; đồng hợp về 2
cặp gene là: ½.½ = ¼.
Câu 421:
1. A
2. D vì 3.3 = 9.
3. B vì 2.3 = 6
4. C vì Aabb x aaBb => (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) = 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng
: 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
5. C vì 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng = (3 cao : 1 thấp) hồng = (Aa x Aa) (BB
x bb) => AaBB x Aabb
6. B vi ½.½ = 1/4
Câu 422: C
¾.½ = 3/8 = 37,5%
Câu 423: A
A. AabbDD x AABBdd => (1:1).1.1; B. AABbDd x AaBBDd => (1:1)(1:1)(3:1)
C. AaBBDD x aaBbDD => (1:1)(1:1).1; D. AaBbdd x AaBBDD => (3:1)(1:1).1
Câu 424: B
AabbDdEe x aaBbddEE => ½.½.½.1 = 1/8 A-B-D-E-
Câu 425: A do AaBbd gene thứ 3 chỉ có một allele.
11. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 229
Câu 426: A
Quy ước: A: Nâu; a: Xanh; B: Xoăn; b: Thẳng.
Con có KH mắt xanh tóc thẳng (aabb), suy ra bố mẹ đều mang ab, mà bố mẹ có KH khác con – mắt
nâu, tóc xoăn nên bố mẹ phải dị hợp về 2 cặp gene AaBb.
AaBb x AaBb => (3/4 Nâu : 1/4 Xanh)(3/4 Xoăn : 1/4 Thẳng) => 9/16 Nâu, xoăn
Câu 427: A
Tương tự câu trên: ¼.¼ = 1/16.
Câu 428: D
Xét mỗi gene ta luôn có: Aa x Aa => ¾ trội : ¼ lặn.
2 tính trạng trội sẽ là 2 trong 4 gene, 2 gene còn lại sẽ là gene lặn nên tỉ lệ KH mang 2 tính trạng
trội và 2 tính trạng lặn là: 2 2 2
4
3 1 27
.( ) .( )
4 4 128
C
Câu 429: D
Xét một gene: Số loại kiểu gene là AAA, AAa, Aaa, aaa.
Vậy 4 gene sẽ có: 44
= 256
Câu 430: A
Do 4 gene như nhau nên xét một gene ta có: Aa x Aa => ½ Đ : ½ D
Vậy 1 1 3
4
1 1 1
.( ) .( )
2 2 4
C
Câu 431: A
AaBbDdEe x AaBbDdEe
Cách 1: (Bản chất) Do cả 4 gene đều dị hợp nên khi xét từng gene, ta đều có:
Aa x Aa => 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
*TH1: 4 allele trội thuộc 2 gene => 2 gene đó đều gồm 2 allele trội, 2 gene còn lại gồm 2 allele lặn.
Hai gene đó là 2 trong 4 gene trên. Trường hợp này có xác suất: 2 2 2
4
1 1 3
.( ) .( )
4 4 128
C
*TH2: 4 allele trội thuộc 3 gene => 1 gene gồm 2 allele trội, 2 gene mỗi gene có 1 allele trội và
gene cuối cùng không mang allele trội nào.
Trường hợp này có xác suất: 1 1 2 2 1 1
4 3 1
1 1 1 3
.( ) . .( ) . .( )
4 2 4 16
C C C
*TH3: 4 allele trội thuộc 4 gene => 4 gene mỗi gene có 1 allele trội.
Trường hợp này có xác suất: 4 4
4
1 1
.( )
2 16
C
Vậy xác suất xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con là
3 3 1 3 24 8 35
128 16 16 128 128
12. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 230
Cách 2: (Không bản chất – nhanh ra kết quả): KG có 8 gene tương ứng với 8 vị trí, do mỗi gene
gồm 2 allele trội và lặn nên xác suất suất hiện ở mỗi vị trí là allele trội hoặc allele lặn là như nhau
và bằng ½. Vậy: 4 4 4
8
1 70 35
( )
2 256 128
C
Câu 432: A
Tương tự: 3 3 5
8
1 7
( )
2 32
C
Câu 433: D
3 3 1
4
3 1 27
.( ) .( )
4 4 64
C
Câu 434: A
AaBb => (A : a)(Bb : 0) => cho 2.2 = 4 loại giao tử.
Câu 435: B
Có 2n = 24 => n = 12. Giao tử mang 11 NST, suy ra có bộ NST n – 1.
2n => n + 1, n – 11 ; 2n => n5 + 1, n – 15
=> n – 11 x n – 15 => 2n – 11 – 15 (Thể một kép)
Câu 436: B
Ta có 2n – 1 – 1 = 18 => 2n = 20. Như vây cơ thể này có 8 cặp NST bình thường và 2 cặp NST chỉ
có một chiếc.
* Xét 8 cặp NST bình thường: Giảm phân sẽ cho mỗi giao tử 8 NST.
* Xét 2 cặp NST chỉ có một chiếc: Giờ chúng ta đi tính tỉ lệ giao tử mang 1 NST vì khi đó với 8
NST trên sẽ cho giao tử gồm 9 NST.
Với mỗi cặp qua giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: ½ giao tử chứa một NST, ½
giao tử không chứa NST. 2 NST trên là thuộc 2 cặp khác nhau nên quán triệt Nguyên tắc độc lập,
qua giảm phân ta có: (½-1NST : ½-0NST)( ½-1NST : ½-0NST) = ¼-2NST : ½-1NST : ¼-0NST.
Vậy tỉ lệ giao tử mang 9 NST là: ½ = 50%.
Câu 437: C
2n = 24, tức loài có 24/2 = 12 cặp NST tương đồng. Như vây cơ thể này có 10 cặp NST bình
thường và 2 cặp NST có 3 chiếc.
* Xét 10 cặp NST bình thường: Giảm phân sẽ cho mỗi giao tử 10 NST.
* Xét 2 cặp NST chỉ có một chiếc: Giờ chúng ta đi tính tỉ lệ giao tử mang 4 NST vì khi đó với 10
NST trên sẽ cho giao tử gồm 14 NST.
Với mỗi cặp qua giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: ½ giao tử chứa 2 NST, ½ giao
tử chứa 1 NST. Quán triệt Nguyên tắc độc lập, qua giảm phân ta có: (½-2NST : ½-1NST)( ½-2NST
: ½-1NST) = ¼-4NST : ½-3NST : ¼-2NST.
Vậy tỉ lệ giao tử mang 14 NST là: ¼ = 25%.
Câu 438: C
13. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 231
AaBb => (1A : 1a)(1Bb : 10) => Số loại giao tử tạo ra là: 2.2 = 4.
Câu 439: C
2n = 24 => Giao tử mang n = 12 NST. Vậy giao tử mang 11 NST thiếu một NST.
*Quá trình hình thành giao tử cái: Cặp số 1 không phân li nên cho giao tử có 11 NST là: n – 11.
*Quá trình hình thành giao tử đực: Cặp số 5 không phân li nên cho giao tử có 11 NST là: n – 15.
Vậy sự kết hợp giữa 2 giao tử trên cho hợp tử có bộ NST: (n – 11) + ( n – 15) = 2n – 11 – 15 và đây
là cơ thể một kép.
Câu 440: B
AaBb => (1A : 1a)(1Bb : 10) => Các loại giao tử có thể được sinh ra là: ABb và a hoặc aBb
và A
Câu 441: B
Số cặp phân ly bình thường là: n – 1 – 1 => Qua nguyên phân cho các tế bào có: 2n – 23 – 26 NST.
Số cặp phân li rối loạn là: 1 + 1 => Qua nguyên phân cho các tế bào có: (23 : 0)(26 : 0)
Vậy, ta có: (2n – 23 – 26) + (23 : 0)(26 : 0) = 2n – 23 – 26 + (23 + 26 và 0) hoặc (23 và 26).
Suy ra:
3 63 6
3 3 6
3 6 3 6 3 6 3 6
36 3 6
6 3 6
2 1 12 2
2 :0 2 1 10
(2 1 1 ) (2 :0)(2 :0) (2 1 1 ) (2 1 1 )
22 :0 2 1 1
2 2 1 1
n
n
n n n
n
n
Câu 442: B
Nói chung để làm được câu hỏi này em cần:
- Nắm chắc cơ chế giảm phân.
- Vẽ được sơ đồ thể hiện bản chất quá trình đột biến nếu tưởng tượng được nó trong đầu thì tốt.
Xét 2 trường hợp:
14. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 232
*Quá trình giảm phân của cơ thể AaBb bị rối loạn:
- Nếu rối loạn lần phân bào I: Cho một loại giao tử là: AaBb
- Nếu rỗi loạn lần phân bào II: Có thể cho các loại giao tử là AABB, AAbb, aaBB hoặc aabb
Cơ thể AAbb cho một giao tử là: Ab
Vậy con lai có thể tạo ra là: AAaBbb, AAABBb, AAAbbb, AaaBBb, Aaabbb
*Quá trình giảm phân của cơ thể AAbb bị rối loạn:
- Nếu rỗi loạn lần phân bào I hoặc II đều chỉ cho một loại giao tử là AAbb
Cơ thể AaBb cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab
Vậy con lai có thể tạo ra là: AAABbb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb
*So sánh với 4 phương án thì dễ thấy:
Đáp án C sai rõ ràng do có KG AAABBB vì AAbb luôn luôn cho giao tử chứa allele b.
Đáp án D sai do có KG AAaBBb
Đáp án A có 4 phương án thuộc cả 2 trường hợp: AAABBb(1), AAAbbb(1), AAaBbb(1),
AAabbb(2)
Đáp án B có 4 phương án thuộc trường hợp 2
Vậy đáp án hợp lý hơn cả phải là B.
Câu 443: D
3/4.1/2.3/4.1/2 = 9/64
Câu 444: B
A. Aabb x aaBb => (1:1)(1:1)
B. AaBB x aaBb => (1:1).1
C. AaBb x aaBb => (1:1)(3:1)
D. AaBb x AaBb => (3:1)(3:1)
Câu 445: C
1/2.1/2.1/2 = 1/8 = 12,5%
Câu 446: C
Câu 447: C
2.2.2 = 8.
Câu 448: C
AaBb x aaBb => ½ cao x ¾ đỏ = 3/8 cao, đỏ.
Câu 449: B
*Xét gene thứ nhất: P: AA x Aa => Gp: A (Aa : 0 : A : a) = F1: AAa : A : AA : Aa => 4 loại kiểu
gene.
*Xét gene thứ 2: P: Bb x Bb => F1: BB : Bb : bb => 3 loại kiểu gene.
15. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 233
Vậy khi xét cả 2 gene là: 3.4 = 12 loại KG.
Câu 450: D
37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5%
cây thân thấp, hoa trắng = 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 3) : (1 : 1) = 3(1 : 1) : (1 : 1) = (3 : 1) (1 : 1) => Tỉ lệ
KG ở F1 là: (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
Câu 451: D
Câu 452: D
AAaaBbbb x AAaaBbbb => (1AA : 4Aa : 1aa) (1AA : 4Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) (1Bb : 1bb) = (5A- :
1aa) (5A- : 1aa) (1Bb : 1bb) (1Bb : 1bb) = (35A-aa : 1aabb)(3B-bb : 1 bbbb) = (35 : 1)(3 : 1) = 105
: 35 : 3 :1
Câu 453: B
Câu 454: C
2.1.1.2.2 = 8 dòng thuần có KG khác nhau.
Câu 455: A
Số lượngPhép lai
Kiểu gene Kiểu hình
P: Aa x aa => F1: 1Aa : 1aa (1 trội : 1 lặn) 2 2
P: Bb x BB => F1: 1BB : 1Bb (100% trội) 2 1
P: Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd (3 trội : 1 lặn) 3 2
P: EE x ee => F1: Ee (100% trội) 1 1
P: AaBbDdEE x aaBBDdee 2.2.3.1 = 12 2.1.2.1 = 4
Câu 456: B
Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và
cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 và 7 đúng.
Câu 457: D
AaBb x AABb → đời con có 2.3 = 6 kiểu gen
AABB x aaBb → đời con có 1.2 = 2 kiểu gen
AaBb x AaBB → đời con có 3.2 = 6 kiểu gen
AaBb x AaBb → đời con có 3.3 = 9 kiểu gen (Đáp án D)
Câu 458: A
Quán triệt nguyên tắc độc lập, ta tách ra thành 2 nhóm gene:
*Xét gene A, D: Khi đó ta có phép lai P: ♂AADD x ♀aadd => F1: AaBb có 1 KG.
*Xét gene B: Khi đó ta có phép lai P: ♂BB x ♀Bb
- Cơ thể BB cho 1 loại giao tử B.
- Cơ thể Bb trong trường hợp giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử B, b; trong trường hợp rối
loạn giảm phân I cho 2 loại giao tử Bb, 0.
Qua thụ tinh sẽ cho 1.(2+2) = 4 loại KG.
*Xét cả 3 gene thì số loại KG là: 1.4 = 4.
Câu 459: D
8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:8:4):(1:2:1):(1:2:1) = 4(1:2:1):(1:2:1):(1:2:1) = (1:2:1)(4:1:1) = (2x2)(6x1)
2x2 nghĩa là bố mẹ đều cho 2 giao tử.
6x1 nghĩa là một cơ thể cho 6 giao tử, cơ thể còn lại cho 1 giao tử.
Từ đó dễ dàng nhẩm được có 2 phép lai phù hợp là (2) và (5).
Câu 460: C
16. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 234
Cách 1:
*Xét trường hợp bình thường:
AaBb x AaBb => (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) => Có 3.3 = 9 KG. Vậy loại được đáp án B,
D.
*Xét trường hợp ĐB:
- Cơ thể đực: Aa không phân li trong giảm phân 1 sẽ cho 1Aa : 1O. Khi xét với cặp gene Bb sẽ cho:
(1Aa : 1O)(1B : 1b) = 1AaB : 1Aab : 1B : 1b.
- Cơ thể cái: giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab.
1AaB 1Aab 1B 1b
♂
♀ 1ABa 1Aba 1B 1b
1AB
1Ab
1aB
1ab
Có 4 cặp trùng, tức là số loại hợp tử là: 4.4 – 4 = 12.
Cách 2: Trong trường hợp các tế bào bình thường: Aa x Aa tạo ra 3 kiểu hợp tử lưỡng bội, tương tự
Bb x Bb tạo 3 loại nữa => Tổng loại hợp tử lưỡng bội: 3 x 3 = 9
- Cơ thể đực Aa không phân ly trong giảm phân 1 tạo 2 loại giao tử Aa và 0 là các giao tử lệch bội
còn cơ thể cái bình thường tạo 2 loại giao tử A, a => Số loại hợp tử lệnh bội về cặp A,a là: 2 x 2 = 4
- Cặp Bb bình thường 3 loại tổ hợp gia tử
=> Tổng số loại hợp tử lệnh bội: 4 x 3 = 12
Câu 461: D
Ta có AaBbDD x aaBbDd = (1/2Aa:1/2aa)(1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)(1/2DD : 1/2Dd) = (1/2D :
1/2Đ)(1/2D : 1/2Đ)(1/2D : 1/2Đ)
Vậy 3C1.(1/2)3
= 3/8