1. TỔNG QUAN
VỀ KHOA HỌC QUẢN LÝ
VÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
TỔNG QUAN
VỀ KHOA HỌC QUẢN LÝ
VÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Nguyễn Thị Tuyết Hạnh,Khoa Quản lý
Hà Nội, 2012
2. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
Sau khi tham gia chuyên đề, học viên có được:
Kiến thức:
Phân biệt được lãnh đạo và quản lý.
Tóm tắt được các học thuyết quản lý tiêu biểu
Nêu được các đặc điểm của quản lý giáo dục và một số tiếp cận
QLGD hiện đại.
Kỹ năng:
Thực hiện đúng vai trò lãnh đạo và quản lý trong điều hành các
hoạt động của trường
Có khả năng chon lọc và vận dụng kiến thức của các học thuyết
quản lý và tiếp cận quản lý giáo dục hiện đại vào công tác quản
lý trường học.
Thái độ:
Đổi mới tư duy về lãnh đạo và QLGD, chủ động, tích cực trong
thực hiện nhiệm vụ
3. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Quan điểm quản lý giáo dục
Đặc điểm, bản chất quản lý giáo dục
Lãnh đạo và quản lý
Đối tượng, nhiệm vụ, PPNC của KHQL
Một số học thuyết quản lý
Khái niệm quản lý giáo dục
Vận dụng tiếp cận hiện đại trong QL giáo dục
4
5
6
1
2
3
7
Quản lý
giáo dục
Tổng quan
KHQL
5. 1. Tổng quan về quản lý
1.1. Lãnh đạo và quản lý:
Lãnh đạo:
Lãnh đạo là khả năng tác động, ảnh hưởng, thúc đẩy,
hướng dẫn, chỉ đạo người khác để đạt được những mục
tiêu đã đề ra.
Lãnh đạo là quá trình khởi xướng, xác định phương
hướng, mục tiêu lâu dài, lựa chọn chiến lược, tác động,
ảnh hưởng tìm kiếm sự tự nguyện tham gia của mọi
người nhằm tập hợp, điều hòa, phối hợp các mối quan hệ,
dẫn dắt, tạo động lực để mọi thành viên trong tổ chức
cùng thực hiện nhiệm vụ đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã
xác định.
6. Quản lý:
Quản lý là hoạt động được thực hiện
nhằm bảo đảm sự hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người
khác.
Quản lý là phối hợp có hiệu quả các
hoạt động của những người cộng sự
khác trong cùng một tổ chức.
7. Koontz và O’Donnell định nghĩa: “Có lẽ không có lĩnh vực hoạt động
nào của con người quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà
quản lý ở mọi cấp độ và trong mọi cơ sở đều có một nhiệm vụ cơ bản
là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc
với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục
tiêu đã định.”
8. Quản lý:
Quản lý là một hệ thống các quá trình có thể góp phần duy
trì một hệ thống phức tạp bao gồm nguồn nhân lực và kỹ
thuật trong sự vận hành hiệu quả. Các khía cạnh quan trọng
nhất của quá trình quản lý bao gồm lập kế hoạch, chi tiêu
ngân sách, tổ chức, tuyển dụng, kiểm soát và giải quyết vấn
đề” (Kotter)
Quản lý là sự tác động hợp qui luật, có ý thức, có tính hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức đã đề ra
9. Theo James Stoner và Stephen
Robbins Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức
năng quản lý: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
Kế hoạch
Tổ chức
Chỉ đạo
Kiểm tra
Xác định mục tiêu và quyết
định biện pháp tốt nhất để
đạt mục tiêu
Phân bổ và
sắp xếp các
nguồn lực
Tác động đến người khác để đảm
bảo đạt được M
Kiểm tra việc
thực hiện so
với M đã đề ra
10. Các thành tố cơ bản của QL
Chñ thÓ QL §èi tîng QL Môc tiªu QL
C«ng cô QL
PPQL
môi trường TC
môi trường TC
11. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Lãnh đạo:
Lãnh đạo là khả năng gây
ảnh hưởng, động viên, chỉ
dẫn, chỉ thị người khác hành
động nhằm thực hiện mục
tiêu mong muốn
Lãnh đạo là quá trình định
hướng dài hạn cho chuỗi các
tác động của CTQL
Quản lí:
Quản lý hướng vào trật tự và
sự nhất quán của tổ chức
(Thông qua việc thực hiện
các chức năng QL)
Là quá trình CTQL tổ chức
liên kết và tác động lên đối
tượng quản lý để thực hiện
các định hướng tác động dài
hạn
12. Lãnh đạo tập trung vào:
Hiệu lực
Mục tiêu lâu dài
Con người và chất lượng
Phát triển một tầm nhìn
được chia sẻ.
Điều chỉnh con người và tầm
nhìn
Lôi kéo làm việc nhóm
Thúc đẩy và hỗ trợ
Lãnh đạo giỏi là làm đúng
việc cần thiết.
Quản lý tập trung vào:
Hiệu quả
Những thành tựu gần nhất
Khuôn khổ căn bản
Lập kế hoạch và ngân sách
Tổ chức (công việc và nguồn
lực)
Hành pháp
Giám sát
Quản lý giỏi là làm các công
việc đúng cách.
(Theo Bennis, 1994)
13. Một số biểu hiện của vai trò lãnh đạo
Tầm nhìn
Định hướng
Chấp nhận – Tìm kiếm rủi ro
Phá bỏ nguyên tắc
Đường mới
Nhận lỗi về mình
Biết lôi kéo mọi người cùng nghĩ như mình
14. Tôi luôn giám sát
chặt chẽ mọi người
trong thực hiện công
việc.
Sử dụng vi tính
với tôi là chuyện nhỏ
Tôi có thể tập
hợp mọi người
cùng làm việc
chung
AI LÀ NGƯỜI LÃNH ĐẠO ? AI LÀ NGƯỜI QL?
16. Trong các hành động sau, đâu là LĐ? Đâu là QL?
Hành động LĐ QL
Tạo kích thích cho mọi người bằng một tầm nhìn
Tạo các cơ hội cho mọi thành viên
Dự giờ giáo viên
Xác định phương hướng
Lên kế hoạch và dự thảo ngân sách
Nhấn mạnh hành động và cấu trúc
Thay đổi/ điều chỉnh các qui định của đơn vị
Đánh giá thành tích học tập của HS, SV
Động viên GV, SV tích cực
Tuân thủ các qui định của tổ chức
Phân công GV, nhân viên
Chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động của tổ
chức
17. Trưởng, Phó Khoa/ Phòng/ Trưởng
BM/CBQL trường học vừa là nhà lãnh đạo,
vừa là nhà quản lí.
Trong hành động của họ đôi khi không
phân biệt rạch ròi khi nào lãnh đao, khi
nào quản lí mà kết hợp, đan xen với nhau
Việc thực hiện các hành động này như thế
nào phụ thuộc vào phong cách của mỗi
người
18. 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ
. Học viên tự nghiên cứu:
- Khoa học quản lý
nghiên cứu những gì?
(1)
- KHQL có đặc điểm
gì? (2)
- PPNC của KHQL là
những PP nào? (3)
19. Thế nào là một khoa
học?
Tiêu chí để nhận biết
một môn khoa học?
Môn Quản lý có phải là
một khoa học không?
Nếu có nó nghiên cứu
những gì? Bằng PP
nào?...
20. Khoa học :“Là một hoạt động của XH nhằm tìm tòi,
phát hiện qui luật của SV, HT, vận dụng các
qui luật ấy để sáng tạo ra nguyên lý, giải pháp
tác động vào SV, HT nhằm biến đổi trạng thái của
chúng
Nhận biết: - Có đối tượng nghiên cứu
- Có hệ thống lý thuyết
- Có một hệ thống phương pháp luận
- Có tính ứng dụng
21. 1.2.1. Đối tượng của khoa học quản lý
KHQL nghiên cứu
Các quan hệ quản lý
Các công việc quản lý trong một tổ
chức
Các hiện tượng quản lý
Các hoạt động quản lý …
22. Nghiên cứu các quan hệ quản lý,
Nghiên cứu, phân tích các công việc quản lý
trong một tổ chức.
Giải thích các hiện tượng quản lý
Đề xuất những lý thuyết cùng những kĩ thuật
quản lý
Nghiên cứu phân tích các hoạt động quản lý có ý
nghĩa duy trì và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức hoạt động
Tìm ra các qui luật hay tính qui luật và cơ chế
vận dụng các qui luật đó trong quá trình tác
động đến con người, thông qua đó mà tác động
đến các nguồn lực khác nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức. ..
1.2.2. Nhiệm vụ của khoa học quản lý
23. ? Thế nào là PP NCKH?
Là những cách thức thu thập thông tin
và xử lý thông tin về vấn đề nghiên cứu
? Có những PPNCKH nào?
Nhóm PP nghiên cứu lý thuyết
Nhóm PP nghiên cứu thực nghiệm
Nhóm PP nghiên cứu phi thực nghiệm
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý
24. Phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin
Phương pháp phân tích hệ thống
PP mô hình hóa
PP thực nghiệm
PP tổng kết kinh nghiệm
PP toán học thống kê, toán học, vận trù học…
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu quản của khoa học lý
25. Tìm hiểu từng học
thuyết quản lý để xác
định:
Nội dung chính của Học thuyết
Ưu điểm và hạn chế của Học
thuyết đó
Khả năng vận dụng trong quản
lý/ QLGD ngày nay
Bài học cho bản thân
1.3. MỘT SỐ HỌC THUYẾT QUẢN LÝ
26. CÁC HỌC THUYẾT
QUẢN LÝ
Lý Thuyết tâm lý xã
hội (thuyết hành vi)
trong quản lý
Trường phái tích
hợp trong quản lý
Các lý thuyết
cổ điển về quản lý
(thuyết truyền thống)
Lý thuyết hệ thống
và định lượng
trong quản lý
27. 1.3.1. Thuyết quản lý truyền thống
thuật ngữ được dùng để chỉ những lý thuyết về tổ chức
và quản lý được đưa ra ở Châu âu và Hoa Kỳ vào
những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.
02 dòng lý thuyết chính:
Lý thuyết quản lý khoa học
Lý thuyết quản lý
hành chinh
28. 4 nguyên tắc
Quản lý khoa học của
Frederic Taylor
Taylor
Tuyển chọn
công nhân
một cách
khoa học
Nhà quản lý
đảm nhận
tất cả những
công việc
thích hợp
Phát triển khoa học
thay thế
phương pháp
kinh nghiệm cũ
Hợp tác
với công nhân
Lý thuyết quản lý khoa học
29. Công tác quản lý tương ứng là:
Công tác quản lý tương ứng là:
a) Nghiên cứu thời gian và các thao tác hợp lý
nhất để thực hiện công việc.
b) Xác định công việc để chọn lựa công nhân, thiết
lập hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống huấn luyện.
c) Trả lương theo sản lượng, bảo đảm an toàn lao
động bằng dụng cụ thích hợp.
d) Thăng tiến trong công việc, chú trọng lập kế
hoạch và tổ chức hoạt động.
30. Những đóng góp của thuyết quản lý khoa học:
Phát triển kỹ năng quản lý: phân công và chuyên môn hóa quá
trình lao động, hình thành qui trình sản xuất dây chuyền.
Xác định tầm quan trọng của việc tuyển chọn và huấn luyện
nhân viên, dùng đãi ngộ để tăng năng suất lao động.
Nhấn mạnh việc giảm giá thành sản phẩm để tăng hiệu
quả, dùng những phương pháp có tính hệ thống và hợp lý để
giải quyết các vấn đề quản lý.
Coi quản lý như là một đối tượng nghiên cứu khoa học.
31. Những hạn chế:
Chỉ áp dụng tốt trong trường hợp môi trường ổn định,
khó áp dụng trong môi trường phức tạp nhiều thay
đổi;
Quá đề cao bản chất kinh tế và duy lý của con người
mà đánh giá thấp nhu cầu xã hội và tự thể hiện của con
người, do vậy vấn đề nhân bản ít được quan tâm;
Cố áp dụng những nguyên tắc quản lý phổ quát cho
mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính đặc thù của
môi trường, và họ cũng quá chú tâm đến vấn đề kỹ
thuật.
32. Thuyết quản lý hành chính:
Max Weber (1864 - 1920): với thuyết QL bàn giấy
theo thể chế quan liêu với 7 nguyên lý quản lý:
(1) Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể chế hoá;
(2) Hình thành trật tự thứ bậc dựa trên một dây chuyền chỉ huy;
(3) Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình độ, sát hạch,
…
(4) Cần chỉ định người quản lý;
(5) Cần trả lương xứng đáng cho hoạt động của nhà quản lý;
(6) Người quản lý không nên sở hữu đơn vị mà mình điều hành;
(7) Hoạt động quản lý của nhà quản lý phải tuân thủ chặt chẽ mọi qui
tắc, chuẩn mực và chịu sự kiểm tra.
Max Weber (1864-1920)
33. Những cống hiến của Max Weber :
Cung ứng một phác đồ chi tiết và hợp lý về một tổ chức toàn vẹn sẽ vận hành
như thế nào.
Quản lý đảm bảo tính hiệu quả và nhất quán, phù hợp với những nhiệm vụ
quen thuộc.
Có thể hoàn thành khối lượng công việc lớn nhờ tuân thủ máy móc qui tắc
và thủ tục đã được xây dựng chặt chẽ
34. Những hạn chế của Max Weber :
Qui tắc cứng nhắc và tệ quan liêu quá mức, giảm tính sáng tạo...
Có sự bảo vệ quyền hạn của người QL
Chậm chạp trong việc ra quyết định
Không bắt kịp và tương hợp với sự thay đổi công nghệ
Không tương hợp với giá trị chuyên môn
35. Thuyết quản lý hành chính
của Henry Fayol (1841 - 1925):
Nội dung chính đề xuất 14 nguyên tắc quản lý:
1. Phải phân công lao động.
2. Phải xác định rõ mối quan hệ giữa quyền hành và trách
nhiệm.
3. Phải duy trì kỷ luật trong xí nghiệp.
4. Mỗi công nhân chỉ nhận lệnh từ một cấp chỉ huy trực tiếp duy
nhất.
5. Các nhà quản lý phải thống nhất ý kiến khi chỉ huy.
6. Quyền lợi chung luôn luôn phải được đặt trên quyền lợi riêng.
36. 7. Quyền lợi kinh tế phải tương xứng với công việc.
8. Quyền quyết định trong xí nghiệp phải tập trung về
một mối.
9. Xí nghiệp phải được tổ chức theo cấp bậc từ giám đốc
xuống đến công nhân.
10. Sinh hoạt trong xí nghiệp phải có trật tự.
11. Sự đối xử trong xí nghiệp phải công bình.
12. Công việc của mỗi người trong xí nghiệp phải ổn
định.
13. Tôn trọng sáng kiến của mọi người.
14. Phải xây dựng cho được tinh thần tập thể.
37. Những đóng góp của thuyết quản lý hành chính:
Đưa ra nhiều vấn đề lý luận và thực hành QL
Nhiều nguyên tắc quản lý vẫn được áp dụng .
Các hình thức tổ chức, các nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy
quyền...đang ứng dụng phổ biến hiện nay
38. Hạn chế:
Các tư tưởng được thiết lập trong một
tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm
quản lý cứng rắn, ít chú ý đến con
người và xã hội nên dễ dẫn tới việc xa
rời thực tế.
39. QL bàn giấy(MW) QLkhoa học (TL) QLhành chính(F)
Đặc điểm:
- Hệ thống n.tắc
chính thức
-Đảm bảo tính
khách quan
-Phân công LĐ
hợp lí
-Hệ thống cấp bậc
-Cơ cấu QL chi tiết
-Cam kết làm việc
lâu dài
* Đặc điểm:
- Huấn luyện hàng
ngày
-“Có một PP tốt
nhất” để hoàn
thành công việc
- Động viên bằng
vật chất
Đặc điểm:
- Định rõ các chức
năng QL
- Phân công lao
động
- Hệ thống cấp
bậc
- Quyền lực
- Công bằng
40. •Trọng tâm:
Toàn bộ tổ
chức
* Trọng tâm:
Người LĐ
•Trọng tâm:
•Nhà QL
Thuận lợi:
- ổn định
- Hiệu quả
Thuận lợi:
- Năng xuất
- Hiệu quả
Thuận lợi:
- Cơ cấu rõ
ràng
- Đảm bảo
nguyên tắc
41. * Hạn chế:
- Nguyên tắc
cứng nhắc
- Tốc độ ra
QĐ chậm
* Hạn chế:
- Không quan
tâm đến các
nhu cầu xã
hội của con
người
* Hạn chế:
- Không đề
cập đến môi
trường
- Không chú
trọng đến tính
hợp lí trong
HĐ QL
Thuyết bàn
giấy
Thuyết khoa
học
Thuyết hành
chính
42. 1.3.2.Các thuyết quản lý theo quan điểm hành vi và quan
hệ con người
Mary Parker Follett (1863 - 1933):
Khẳng định QL là một dòng chảy, liên tục và năng động;
Bà đưa ra 4 nguyên tắc phối hợp
Chú ý yếu tố quyền lực và cho rằng quyền lực phối hợp
mạnh và bền, quyền lực tuyệt đối dễ mất
Theo bà: các nhà quản lý cấp cơ sở là những người có địa vị
thích hợp nhất để phối hợp các nhiệm vụ, vì:
họ có thể tăng sự truyền thông với các đồng nghiệp, cấp dưới,
có thể có được những thông tin chính xác nhất phục vụ cho việc ra quyết
định.
43. Mary Parker Follett (1863 - 1933)
Các nguyên tắc phối hợp:
1) Người chịu trách nhiệm ra quyết định phải có sự tiếp xuc trực tiếp;
2) Sự phối hợp luôn giữ vai trò quan trọng trong suốt giai đoạn đầu của
kế hoạch và quá trình thực hiện kế hoạch
3) Sự phối hợp cần nhằm đến mọi yếu tố trong từng tình huống cụ thế;
4) Sự phối hợp phải được tiến hành liên tục
46. Ngoài thuyết nhu cầu thứ bậc
của Maslow có thể đọc thêm
thuyết ERG (thuyết tồn tại,
quan hệ, trưởng thành)
47. Trong QL nhà trường, Thầy (Cô)
thường quan tâm đến nhu cầu của
mọi người không? Để làm gì?
Ý nghĩa của các học thuyết về nhu
cầu của con người trong quản lý?
48. Ưu điểm: nhận diện những nhu cầu chung
của con người. Giúp nhà quản lý tác động
đến nhân viên một cách phù hợp.
Hạn chế: Cho rằng con người thỏa mãn
nhu cầu bậc thấp rồi mới đến nhu cầu bậc
cao; Chưa đề cập đến mối quan hệ giữa
các yếu tố tâm lý với vấn đề tổ chức, sự
phối hợp,…
49. Elton Mayo (1880 – 1949):
- Qua nghiên cứu thực nghiệm, Ông chỉ ra:
việc tạo lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp
trong nhóm là một nhân tố quan trọng để
tăng năng suất lao động.
- Vì đề cao phương pháp thực nghiệm nên học
thuyết Mayo còn khá nhiều khuyết điểm. Yếu
tố tâm lí không thay thế được các yếu tố khác
50. Không thích làm việc
Phải bị ép buộc, kiểm tra,
đe dọa bằng hình phạt
Chỉ làm theo chỉ thị, trốn
tránh trách nhiệm
Ít tham vọng
Thích làm việc
Tự giác trong việc thực hiện
các mục tiêu đã cam kết
Có tinh thần trách nhiệm
Có khả năng sáng tạo
51. Thuyết X tán thành cách tiếp cận nghiêm khắc và ủng hộ cách quản lý bằng
lãnh đạo và kiểm tra
Thuyết Y quản lý thông qua tự giác và tự chủ
→ Như vậy, Đưa ra thuyết X và thuyết Y, Gregro đã xem xét hành vi con
người một cách toàn diện, đi từ cái riêng đến cái chung, đi từ cái bắt buộc
đến cái tự giác
52. Lý thuyết quản lý chức năng (QL theo
quá trình):
Coi quản lý là quá trình thực hiện 4 chức
năng cơ bản:
(1)Chức năng kế hoạch (Planing)
(2) Chức năng tổ chức (Organizing)
(3)Chức năng chỉ đạo (Leading)
(4)Chức năng kiểm tra (Controlling)
53. Chức năng kế hoạch
KHÁI NIỆM: Chức năng kế hoạch là quá
trình xác định mục tiêu và quyết định
những biện pháp tốt nhất để thực hiện
những mục tiêu đó.
Chức năng kế hoạch không chỉ dừng ở việc
xác định mục tiêu, xây dựng các loại kế
hoạch mà phải bao gồm cả quá trình triển
khai thực hiện và điều chỉnh kế hoạch
54. NỘI DUNG CHỨC NĂNG KẾ HOẠCH
Xác định mục tiêu và
phân tích mục tiêu:
Xây dựng kế hoạch
thực hiện mục tiêu
Triển khai thực hiện
các kế hoạch
Kiểm tra đánh giá
việc thực hiện kế
hoạch
Tiền kế hoạch => phân
tích bối cảnh và xđ hệ
mục tiêu
Lập kế hoạch=> các bản
kế hoạch
Triển khai kế hoạch=> qt
vận động đi đến mục tiêu
Đánh giá và điều chỉnh
kế hoạch => báo cáo sơ ,
tổng kết/ kế hoạch mới
55. Chức năng tổ chức
Khái niệm: Chức năng tổ chức là quá
trình tiếp nhận, phân phối và sắp xếp
nguồn nhân lực và các nguồn lực khác
theo những cách thức nhất định để
đảm bảo thực hiện tốt nhất mục tiêu đã
đề ra, đưa tổ chức phát triển.
56. NỘI DUNG CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
(1) Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đơn vị hay hệ thống
(2) Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
(3) Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức;
(4) Tổ chức lao động một cách khoa học
57. Những yếu tố tác động đến tổ chức trong thế kỉ 21
Tính toàn cầu
Công nghệ
Tốc độ
Khả năng đáp ứng yêu cầu của “khách hàng” và nhân viên
Vốn tri thức
Tăng trưởng và lợi nhuận
58. Xây dựng tổ chức trong thế kỉ 21 :
Làm cho mọi thứ trở nên linh hoạt
Có một đội ngũ người lao động có tri thức
XD Tổ chức biết học tập- Tổ chức học hỏi TO CHUC HOC HOI.ppt
Liên kết với “khách hàng”
Tư duy chung
Chiến lược rõ ràng
Phi ranh giới…
→ Chuyển từ tập trung vào cơ cấu sang tập trung vào
năng lực
59. Chức năng chỉ đạo
Khái niệm: Là quá trình tác động, ảnh
hưởng tới hành vi thái độ của những
người khác nhằm đạt được các mục
tiêu với chất lượng cao.
60. NỘI DUNG CHỨC NĂNG CHỈ ĐẠO
(1)Thực hiện quyền chỉ huy và hướng
dẫn triển khai các nhiệm vụ
(2)Đôn đốc, động viên, kích thích;
(3)Giám sát và sửa chữa;
(4) Thúc đẩy các hoạt động phát triển
64. Lãnh đạo và việc tạo động lực làm việc :
Phải biết thừa nhận sự khác biệt của mỗi cá nhân trong tổ
chức;
Cần sử dụng mục tiêu để tạo động cơ thúc đẩy
Đánh giá đúng kết quả làm việc của mỗi thành viên;
Thực hiện phân quyền hợp lý;
Cá nhân hoá sự khen thưởng
Tạo ra bầu không khí làm việc thích hợp;
Cung cấp cho mọi thành viên những thông tin cần thiết có liên
quan đến công việc của họ
65. Chức năng kiểm tra
Khái niệm: Là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo
cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức đã đề ra;
Một cách khác:Kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh
giá thực trạng, khuyến khích cái tốt, phát hiện những sai phạm
và điều chỉnh nhằm đạt tới những mục tiêu đã đặt ra và góp
phần đưa toàn bộ hệ thống quản lý lên một trình độ cao hơn
Bản chất của kiểm tra:Là mối liên hệ ngược trong quản lý;
Kiểm tra là một hệ thống thông tin phản hồi trong quản lý:
phản hồi về kết quả các hoạt động và phản hồi dự báo
66. NỘI DUNG CHỨC NĂNG KIỂM TRA
Xác định các tiêu chuẩn đánh giá: Bao gồm việc xác định chuẩn,
PP kiểm tra, lựa chọn LLKT, Xây dựng kế hoạch KT
Đo đạc thực tế: Tổ chức thu thập thông tin về đối tượng được KT
Đánh giá: Phân tích kết quả đo đạc, so sánh với chuẩn để đưa ra
các kết luận về mức độ thực hiện nhiệm vụ hoặc tình trạng của
đối tượng được kiểm tra;
Điều chỉnh: Bao gồm các hoạt động tư vấn uốn nắn sửa chữa;
Phát huy thành tích thúc đẩy hoạt động phát triển; Xử lý nếu
thực hiện hoặc kết quả ở mức độ xấu
67. 3 nhóm vai trò của người QL
Nhóm vai trò liên kết: bao hàm
những công việc trực tiếp với
những người khác.
Người đại diện- Là người đại
diện cho đơn vị mình trong các
cuộc gặp mặt chính thức
Người lãnh đạo- Là người tạo ra
và duy trì động lực cho người
lao động nhằm hướng cố gắng
của họ tới mục tiêu chung của tổ
chức
Người liên lạc- Là người đảm
bảo quan hệ với các đối tác
Lý thuyết vai trò của Mintzberg
Tải bản FULL (134 trang): https://bit.ly/2P87epj
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
68. Nhóm vai trò thông tin
Truyền Đạt Thông Chuyển tải các thông tin trong nội bộ tổ chức
Tin thông qua các cuộc họp, điện thoại…
Người phát nhôn Cung cấp thông tin ra bên ngoài tổ chức thông
qua các phương tiện thông tin…
Người giám sát Qua kiểm tra, báo cáo …, thu
thập những thông tin nội bộ & bên ngoài
tổ chức có thể ảnh hưởng đến tổ chức
Lý thuyết vai trò của Mintzberg
69. Nhóm vai trò quyết định
Người ra quyết định- ra quyết định để
tác động đến con người, nhà quản lý
tìm kiếm cơ hội để tận dụng các vấn
đề để giải quyết
Người điều hành- Chỉ đạo việc thực
hiện quyết định
Người đảm bảo nguồn lực- Phân bổ
các nguồn lực cho những mục đích
khác nhau
Người đàm phán- Tiến hành đàm
phán với đối tác
Lý thuyết vai trò của Mintzberg
Tải bản FULL (134 trang): https://bit.ly/2P87epj
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
70. .
Cấp cao
Cấp trung
Cấp thấp
Năng Lực Tư duy
Khả năng tổng hợp vấn đề
của tổ chức như một tổng thể
và biết cách làm cho tổ chức
thích ứng với ngành, cộng
đồng và thế giới
Năng lực Chuyên
môn/ Kĩ thuật
Khả năng hiểu biết và thành
thạo về những lĩnh vực kỹ
thuật/chuyên môn
Năng lực Quan hệ
con người
Khả năng của nhà quản
lý để làm việc tốt như
một thành viên trong
nhóm & như một người
lãnh đạo
3 nhóm năng lực quản lý cơ bản
4030761