SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN DUY PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ
TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH
KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ KHÁNH TOÀN
Đà Nẵng, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được tác giả nào công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Duy Phương
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ
TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI
Học viên: Nguyễn Duy Phương
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
Khóa: K34.CH.KH, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Hiện nay, gạch i ăng không nung ã ư c ưa vào s dụng r ng rãi trong
ây dựng. Thành ph n c p phối c a gạch i ăng không nung ph i n g i ăng, á ạt,
nư c. Luận văn này nghiên c u thay th 50 khối ư ng á ạt trong thành ph n c p phối
ng than hơi c a Công ty c ph n dệt may Nha Trang, ác nh hà ư ng i ăng h p
lý trong thành ph n c p phối này ch tạo ra gạch i ăng không nung c ác M ,5. Mục
tiêu nghiên c u à s dụng than hơi như t trong nh ng thành ph n c p phối nh khai
thác và s dụng hiệu uả than, gi p giả ô nhiễ ôi trường c a oại ch t thải r n nguy
hại này. K t uả nghiên c u cho th y, v i thành ph n c p phối th o khối ư ng g i ăng
22 và t ệ khối ư ng ng nhau c a á ạt và than c th sản u t ư c gạch i ăng
không nung c ác M ,5 và các ch tiêu cơ khác áp ng yêu c u ây dựng th o uy nh
c a Tiêu chu n iệt Na hiện hành, v i chi ph h p .
Từ khóa – Gạch i ăng không nung, á ạt, than hơi, c p phối gạch i ăng
không nung, ặc trưng cơ lý c a gạch i ăng không nung.
RESEARCH DETERMINING REASONABLE LEVEL OF THE CEMENT
IN THE AGGREGATE CONTENTS PRODUCING UNFIRED BRICKS FROM
STONE POWDER AND BOILER CINDER
Summary: Currently, the fired cement bricks have been widely applied in the
construction industry. The popular aggregate contents of unburned cement include cement,
grit, and water. This thesis studies the replacement of 50% of grit in the aggregate
composition by cinder from the boilers of Nha Trang Textile and Garment Joint stock
Company, and determines the reasonable amount of cement in this aggregate composition to
fabricate the unfired cement brick of mark M7,5. Its objectives are using the boiler cinder as
one of the aggregate components to exploit and use efficiently the cinders, reducing
environmental pollution caused by this harmful solid waste. The research results indicate that
an aggregate composition by weight consisting of cement (22%) and the equal volume rates
of grit and cinder can produce the unfired cement brick of mark M7,5 and also meet other
physical-mechanical criteria and the current construction requirements prescribed by Vietnam
standards, with a reasonable cost.
Keywords - unburned cement brick, grit, coal boiler slag, gravel unburned cement
brick, brick background characteristics of cement point unburned.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN ĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn ề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c u................................................................................................2
3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên c u.........................................................................................3
5. ngh a khoa học và thực tiễn c a ề tài ................................................................3
6. C u tr c c a luận văn..............................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU
SỬ DỤNG XỈ THAN T ONG ẢN T GẠCH KHÔNG NUNG .........................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG............................................................5
1.1.1. Đ nh ngh a và phân oại gạch không nung ........................................................5
1.1.2. Các thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu....................................6
1.1.3. M t số ch tiêu cơ lý c a gạch cốt iệu ..............................................................8
1.1.4. Ưu như c i m c a gạch i ăng cốt liệu ......................................................10
1.1.5. Tình hình sản xu t, s dụng và hư ng phát tri n c a gạch không nung ở Việt
Nam............................................................................................................................11
1.2. TỔNG QUAN VỀ VIỆC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN, T O BA
T ONG ẢN T ẬT LIỆ D NG ..........................................................13
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG..........................................................................................18
CHƯƠNG 2. CƠ Ở KHOA HỌC ÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC T ƯNG CƠ LÝ CỦA
GẠCH KHÔNG NUNG................................................................................................19
2.1. TIÊU CHUẨN À PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ÁC ĐỊNH
TÍNH CH T CƠ L CỦA CÁC THÀNH PHẦN C P PHỐI CHẾ TẠO GẠCH
KHÔNG NUNG ............................................................................................................19
2.1.1. Tiêu chu n và phương pháp th nghiệm áp dụng.............................................19
2.1.2. K t quả thí nghiệm vật liệu c p phối...............................................................21
2.2. TIÊU CHUẨN À PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TI
CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG .........................................................................33
2.2.1. Tiêu chu n thí nghiệm và yêu c u kỹ thuật c a gạch không nung..................33
2.2.2. Phương pháp th ..............................................................................................34
2.3. KẾT L ẬN CHƯƠNG..........................................................................................36
CHƯƠNG 3. XÂY D NG THÀNH PHẦN C P PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM
ÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TI CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG N NG ĐƯỢC SẢN
XU T TỪ NGUỒN XỈ LÒ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
NHA TRANG................................................................................................................37
3.1. CƠ Ở XÂY D NG C P PHỐI...........................................................................37
3.2. XÂY D NG CÁC C P PHỐI NGHI N CỨ ....................................................38
3.3. ÁC ĐỊNH CƯỜNG Đ CHỊ N N CỦA CÁC C P PHỐI GẠCH KHÔNG
NUNG............................................................................................................................42
3.4. ÁC ĐỊNH M T Ố CHỈ TI CƠ L KHÁC CỦA GẠCH ...........................46
3.5. M T VÀI PHÂN TÍCH VỀ CHI PHÍ SẢN XU T À TÁC Đ NG ĐẾN MÔI
T ƯỜNG ......................................................................................................................54
3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG..........................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................60
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN ĂN THẠC Ĩ BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA H I ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chu n kỹ thuật c a gạch i ăng cốt liệu...............................................9
Bảng 1.2. Nhu c u vật liệu ây nung và không nung t viên ......................................15
Bảng 1.3. C p phối ch tạo gạch không nung t nghiên c u cho 1 3
v a.............16
Bảng 1.4. C p phối gạch không nung t nghiên c u 8 th o t ệ cho 1 3
v a......17
Bảng 1.5. Khối ư ng thành ph n c p phối cho 1 3
v a..............................................18
Bảng 2.1. Các ch tiêu ch t ư ng c a i ăng po c ăng hỗn h p..............................19
Bảng 2.2. Thành ph n hạt c a á ạt ...........................................................................20
Bảng 2.3. Hà ư ng tối a cho phép c a muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn
không tan trong nư c tr n bê tông và v a...............................................21
Bảng 2.4. K t quả thí nghiệ ác nh m n c a i ăng ........................................22
Bảng 2.5. K t quả thí nghiệ ác nh thời gian b t u và k t th c ông k t............25
Bảng 2.6. K t quả thí nghiệ ác nh cường ch u nén c a i ăng......................26
Bảng 2.7. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng riêng, khối ư ng th t ch và hút
nư c c a á ạt.......................................................................................27
Bảng 2.8. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng th tích xốp c a á ạt ................28
Bảng 2.9. K t quả thí nghiệ ác nh hà ư ng bụi, n, sét c a á ạt................28
Bảng 2.10. K t quả thí nghiệ ác nh thành ph n hạt...............................................29
Bảng 2.11. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng riêng, khối ư ng th t ch và
h t nư c c a x than.................................................................................30
Bảng 2.12. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng th tích xốp c a than..............30
Bảng 2.13. K t quả thí nghiệ ác nh hà ư ng bụi, n, sét c a than..............31
Bảng 2.14. K t quả thí nghiệ ác nh thành ph n hạt...............................................31
Bảng 2.15. Bảng c p phối hạt cốt liệu phối tr n gi a á ạt và than ......................32
Bảng 2.16. Yêu c u cường ch u nén, h t nư c và th nư c c a gạch ........33
Bảng 3.1. Đ nh m c c p phối CP0 t ẻ tr n 1000 kg, g i ăng và á ạt 38
Bảng 3.2. Đ nh m c c p phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP0)..............38
Bảng 3.3. Đ nh m c c p phối CP1 cho t ẻ tr n 1000 kg, ao g i ăng, á
ạt và than v i t ệ tương ng về khối ư ng à 50 - 50)..................39
Bảng 3.4. K t quả ác nh cường ch u nén c a gạch th o c p phối CP0...............39
Bảng 3.5. K t quả ác nh cường ch u nén c a gạch th o c p phối CP1...............40
Bảng 3.6. Đ nh m c c p phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP1)..............41
Bảng 3. . Đ nh m c c p phối CP2 cho t ẻ tr n (1036,5 kg).................................41
Bảng 3.8. Đ nh m c c p phối CP3 cho t ẻ tr n (1062,5 kg).................................42
Bảng 3.9. Đ nh m c c p phối CP4 cho t ẻ tr n (1089,7 kg).................................42
Bảng 3.10. Đ nh m c c p phối CP5 cho t ẻ tr n (1118,5 kg)...............................42
Bảng 3.11. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP2 ......................43
Bảng 3.12. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP3 ......................43
Bảng 3.13. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP4 ......................44
Bảng 3.14. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP5 ......................44
Bảng 3.15. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ khác c a gạch ng v i c p phối CP0
.................................................................................................................46
Bảng 3.16. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP1 ...........................................47
Bảng 3.17. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP2 ...........................................48
Bảng 3.18. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP3 ...........................................49
Bảng 3.19. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP4 ...........................................49
Bảng 3.20. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP5 ...........................................50
Bảng 3.21. Đ nh c c p phối cho 1 viên gạch 180 80 80 th o các c p phối
CP0, CP1 và CP4.....................................................................................53
Bảng 3.22. Chi ph vật liệu thành tiền cho 01 viên gạch c a c p phối CP0, M ,5.......54
Bảng 3.23. Chi ph vật liệu thành tiền cho 01 viên gạch c a c p phối CP4, M ,5.......55
Bảng 3.24. Chi ph vật liệu thành tiền cho sản u t gạch th o c p phối CP0, M ,555
Bảng 3.25. Chi ph vật liệu thành tiền cho sản u t gạch th o c p phối CP4, M ,556
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bi u phát tri n cường gạch c a các c p phối theo thời gian .............16
Hình 1.2. Bi u phát tri n cường gạch c a các c p phối theo thời gian .............17
Hình 2.1. Bi u thành ph n hạt c a á ạt................................................................29
Hình 2.2. Bi u thành ph n hạt c a than ...............................................................31
Hình 2.3. Bi u thành ph n hạt c a hỗn h p á ạt và than.................................32
Hình 3.1. Dây chuyền sản xu t gạch không nung, nhà máy gạch Thuận Phát ã Phư c
Đ ng - Nha Trang - Khánh Hòa..............................................................37
Hình 3.2. Sự phát tri n cường ch u nén c a các c p phối thí nghiệ th o thời gian
.................................................................................................................45
Hình 3.3. Bi u h t nư c c a c a gạch ng v i các c p phối CP0, CP1 và CP4.51
Hình 3.4. Bi u rỗng c a gạch ng v i các c p phối CP0, CP1 và CP4 ..............52
Hình 3.5. Bi u khối ư ng th t ch c a gạch ng v i các c p phối CP0, CP1, CP452
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đ t ng ư c thay th gạch nung truyền thống, hạn ch , giả và i n k t thúc
việc khai thác, s dụng t sét trong sản xu t gạch nung, ngày 28/4/2010 Th tư ng
Chính ph ã an hành Quy t nh số 567/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình
phát tri n vật liệu ây không nung n nă 2020 [1]. Ngày 16/4/2012, Th tư ng
Chính ph ti p tục ch ạo việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung tại Ch th
số 10/CT-TTg về việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản
xu t, s dụng gạch t sét nung [2]. Cụ th hóa ch ạo c a Th tư ng Chính ph , tại
Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012, B Xây dựng ã uy nh việc s
dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng [3], Thông tư này ã
ư c thay th bởi thông tư i nh t c a B Xây dựng: 13/2017/TT-BXD ngày
08/12/201 uy nh s dụng vật liệu không nung trong các công trình xây dựng [4].
Ngày 23 tháng 12 nă 2013, UBND t nh Khánh H a ã an hành ch th số
22/2013/CT-UBND về việc ch m d t hoạt ng sản xu t gạch t sét nung trên toàn
b t nh Khánh Hòa [5] và an hành QĐ 2109/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 về “Đề án
phát tri n vật liệu ây không nung trên a bàn t nh giai oạn 2016-2020” [6].
Tuy nhiên, m t trong nh ng vật liệu ch nh ch tạo gạch xây không nung là
á ạt (kích cỡ 0,14-5.0 . Đây à sản ph m phụ trong khai thác, ch bi n á ây
dựng tại các mỏ á. Đ ạt ư c tiêu chu n c n thi t cho sản xu t gạch không nung,
c n phải c công oạn x lý kỹ thuật, dẫn n à tăng giá thành viên gạch. Muốn
giảm giá thành viên gạch xây không nung c n tì ư c vật liệu thay th v i giá thành
rẻ, dễ ki m, ngu n cung c p d i dào.
Thành ph n th hai sản xu t gạch không nung là cát xây dựng. Theo báo cáo
c a B ây dựng, cả nư c n thời i m 2015, cát dùng trong xây dựng nói chung là
trên 60 triệu m3
/nă , t nă 2016 n nă 2020 c n khoảng 2,3 t m3
, trong khi
tr ư ng cát cả nư c ch c n khoảng 2 t 3
. V i nhu c u s dụng cát như hiện tại,
ngu n tài nguyên cát áp ng các yêu c u kỹ thuật trong sản xu t vật liệu xây dựng và
trong xây dựng d n cạn kiệt, thi u cát cho xây dựng ngày m t tr m trọng. Việc khai
thác cát xây dựng không tuân th các uy nh Pháp luật ã n m c áo ng, không
nh ng góp ph n làm suy kiệt ngu n tài nguyên cát mà còn là nguyên nhân gây xói lở
bờ sông, bờ bi n, t canh tác, ảnh hưởng l n n sản xu t và sinh hoạt bình thường
c a nhân dân. V n ề c p thi t ặt ra là: có th s dụng ngu n vật liệu nào khác
thay th cát trong ây dựng n i chung, trong sản xu t gạch không nung n i riêng?
Tại Khánh Hòa, có r t nhiều công ty dệt ay ang hoạt ng, các công ty này,
trong quá trình sản xu t thường s dụng hệ thống hơi v i nguyên liệu ốt là than á
2
tạo hơi nư c có nhiệt dùng cho các dây chuyền như: là, dệt, h p, giặt… Theo thống kê
c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, nă 201 các hơi c a Công ty c
ph n dệt may Nha Trang ã thải ra ư ng tro x than à hơn 1600 t n, dự ki n sẽ tăng
thêm trên 500 t n trong các nă ti p theo do nhu c u sản xu t tăng cũng như việc mở
r ng nhà áy vào nă 2018. V i ư ng x than và tro bay l n như ã nêu, n u không
ư c quy hoạch và c t gi ng uy nh sẽ là nguyên nhân trực ti p gây ô nhiễm môi
trường, ảnh hưởng r t r t l n n ời sống nhân dân xung quanh. Cũng theo thống kê
c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, n u ư ng thải tro x hơi c a các
công ty dệt may như: Nha Trang, Phong Phú, Tân Ti n, Khatoco, Khôi Nguyên… trên
a bàn góp thêm vào, hàng nă ư ng x , tro thải ra ôi trường có th ên n 15.000
t n và tăng thê hàng nă . Trong khi , th o uy nh, thời hạn ưu bãi ch a tro, x
không quá 2,5 nă , sau phải ti n hành x lý.
Đã c t số nghiên c u sơ việc s dụng x than và tro bay c a nhà máy
nhiệt iện trong sản xu t bê tông, sản xu t gạch không nung [7, 8]. K t quả các nghiên
c u ều r t khả quan về việc khai thác s dụng hiệu quả ngu n ch t thải r n này. Tuy
nhiên việc nghiên c u m i d ng ở k t quả c a phòng thí nghiệm, ch y u s dụng x
than hoặc tro bay thay th cát hoặc mạt á trong thành ph n c p phối v i t lệ thay th
tương ối nhỏ. Nhìn chung, khi t lệ thay th cát hoặc á mạt tăng, n u không thay i
ư ng i ăng u vào thì cường viên gạch không nung thường giảm theo sự tăng
c a t lệ x than hoặc tro bay thay th .
Đề tài “nghiên c u ác nh hà ư ng i ăng h p lý trong thành ph n c p
phối sản xu t gạch không nung t b t á và than hơi” sẽ ti n hành thí nghiệm
thay th toàn b cát và m t ph n á ạt trong thành ph n c p phối bởi x than hơi
và iều ch nh hà ư ng i ăng c ư c viên gạch không nung c cường và
các ặc trưng kỹ thuật áp ng các yêu c u c a gạch xây. V i mong muốn khai thác
và s dụng hiệu quả ngu n x than hơi sản xu t gạch không nung, v a ti t kiệm
chi phí sản xu t, v a góp ph n bảo vệ ôi trường, v a mong muốn tạo ra m t sản
ph m gạch không nung có các ch tiêu cơ lý áp ng yêu c u xây dựng như c a viên
gạch không nung hiện c . Đề tài r t c ngh a khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng thành ph n c p phối v i hà ư ng i ăng h p k t h p v i x
than thay th á ạt sản xu t gạch không nung;
- Xác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung, ư c ch tạo t i ăng, x
than thay th á ạt trong thành ph n c p phối.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Gạch i ăng không nung
3
Phạm vi nghiên cứu: ác nh các ch tiêu cơ lý trong phòng thí nghiệm c a
gạch i ăng không nung s dụng, x than thay th á ạt.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên c u lý thuy t.
- Nghiên c u, phân tích thực nghiệm.
. ngh a khoa học và thực tiễn c a đề tài
- ngh a khoa học: ề u t phương pháp s dụng than hơi sản u t
gạch không nung v i t t ệ i ăng h p trong thành ph n c p phối nh tạo ra
viên gạch không nung c các ch tiêu cơ áp ng các yêu c u ây dựng.
- ngh a thực ti n tận dụng ngu n than hơi v i tr ư ng n chưa ư c
khai thác và s dụng sản u t gạch không nung giả tác ng c hại c a oại ch t
thải r n này n ôi trường hạ giá thành sản ph gạch không nung.
6. C u tr c c a luận văn
MỞ ĐẦU
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU
SỬ DỤNG XỈ THAN TRONG SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
1.1. T ng quan về gạch không nung.
1.2. T ng quan về việc nghiên c u s dụng x than, tro bay trong sản xu t vật
liệu xây dựng
1.3. K t uận chương
Chương 2 - CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
2.1. tiêu chu n và phương pháp th nghiệm và k t quả ác nh tính ch t cơ
c a các thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung
2.2. Tiêu chu n và phương pháp th nghiệ ác nh các ch tiêu cơ c a gạch
không nung
2.3. K t uận chương
Chương 3 - XÂY DỰNG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG ĐƯỢC SẢN
XUẤT TỪ NGUỒN XỈ LÒ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NHA
TRANG
3.1. Cơ sở xây dựng c p phối
4
3.2. Xây dựng các c p phối
3.3. Tạo ẫu th nghiệ và ảo dưỡng
3.4. Các k t uả khảo sát và bình luận
3.5. M t vài phân tích về hiệu quả, chi phí sản xu t và tác ng n ôi trường
3.6. K t luận chương.
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU
SỬ DỤNG XỈ THAN TRONG SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG
1.1.1. Định ngh a và phân loại gạch không nung
Gạch không nung có th là các loại gạch xây, gạch lát v a hè, v.v. ư c tạo hình
và ua uá trình ng r n và phát tri n cường cho n khi ạt các ch số cơ áp
ng ư c các yêu c u kỹ thuật như: cường , h t nư c, th nư c, v.v. mà
không ua nung ốt b ng than, iện hay các ngu n năng ư ng khác. Trong tự nhiên,
có m t vài loại gạch không nung ư c sản xu t t ngu n tự nhiên, gạch á ong à t
ví dụ, loại gạch này còn gọi gạch t h a á do ởi sau khai thác và tạo hình m t thời
gian, viên gạch thu n túy à t tự nhiên sẽ bi n i về ch t và h a á, c nh ng ặc
trưng cơ lý áp ng các yêu c u k thuật trong xây dựng, gạch này không s dụng m t
t lệ vật liệu nào qua nung. Trong thực t , các loại gạch không nung trên th trường
hiện nay vẫn s dụng m t ph n vật liệu ã ua nung làm vật liệu liên k t i ăng .
Riêng gạch ê tông kh chưng áp AAC vẫn dùng than (hoặc iện ốt hơi à
ng r n sản ph , nhưng c tiêu hao năng ư ng th p hơn gạch t sét nung
truyền thống.
Tùy thu c vào loại gạch không nung mà t lệ i ăng so v i các thành ph n c p
phối khác sản xu t gạch có th khác nhau, có nh ng ặc trưng cơ lý không giống
nhau:
- Gạch xi măng cốt liệu: thành ph n c p phối chính g i ăng, d ng t 8%
n 15% khối ư ng c p phối, cùng v i cát, á ạt và m t số ch t n (n u c . Đây
là loại gạch không nung s dụng ph bi n trên th trường hiện nay cho mục ch ây
dựng (chi m khoảng 75% t ng ư ng gạch không nung dùng trên th trường). Loại
gạch này thường c cường ch u nén tốt, có th ạt n 20MPa, ph bi n là t
50MPa n 75MPa tùy theo yêu c u. Loại gạch không nung này có khối ư ng th tích
khá l n n 1900kg/m3
), tuy nhiên, quá trình ch tạo thường tạo lỗ nh m giảm nhẹ
trọng ư ng và cải thiện m t số tính ch t cơ lý như: tăng khả năng cách â , cách nhiệt,
khi khối ư ng th tích c a gạch nhỏ hơn 1400kg/ 3
.
- Gạch Papanh, gạch Bi: ư c sản xu t v i nguyên liệu t x than, vôi b t và ít
i ăng ư ng d ng dư i 8 , ư c tr n ều b ng máy hoặc th công. Gạch Papanh
ư c ng b ng tay hoặc máy công su t nhỏ v i áp lực nén th p, do gạch Papanh
c cường ch u lực nhỏ, h t nư c cao. Gạch thường c cường th p t 3,0 MPa
n 5,0 MPa, ch y u d ng xây các loại tường ít ch u lực, tường ngăn, v.v. và dùng
6
phù h p v i t ng vùng miền, ít ph bi n hơn so v i gạch i ăng cốt liệu.
- Gạch bê tông nhẹ: v i ư ng d ng i ăng trên 20 liên k t. Loại này có
hai loại cơ ản là gạch bê tông nhẹ bọt và gạch bê tông nhẹ kh chưng áp.
+ Gạch bê tông nhẹ bọt: sản su t b ng công nghệ tạo bọt khí trong viên gạch
nên trọng ư ng bản thân viên gạch giả i nhiều, ặc i này à t nh ưu việt nh t
c a loại gạch này. Thành ph n c p phối cơ ản: i ăng, tro ay nhiệt iện, cát m n,
phụ gia tạo bọt hoặc khí, vôi, v.v.. Gạch bê tông nhẹ bọt c cường nén t 3 n 4
MPa, khối ư ng th tích khoảng 700kg/m3
. Do phơi khô tự nhiên 28 n 30 ngày),
nên c n s dụng sân bãi v i diện tích l n n u như công su t sản xu t l n, c n ánh sáng
và thời ti t khô ráo cũng như tư i nư c tránh n t vỡ nên gạch bê tông bọt phụ thu c
khá nhiều vào thời ti t.
+ Gạch bê tông kh chưng áp: tên ti ng Anh: Autoclaved Aerated Concrete,
vi t t t: AAC , ư c r t nhiều nư c trên th gi i s dụng r ng rãi do có r t nhiều ưu
i như: thân thiện v i ôi trường, siêu nhẹ, bền, ti t kiệ năng ư ng hóa thạch do
không phải nung ốt truyền thống, bảo ôn, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống
th m r t tốt so v i vật liệu t sét nung. N c n ư c gọi là gạch bê tông siêu nhẹ vì t
trọng ch b ng 1/2 hoặc thậm chí là ch b ng 1/3 so v i gạch t nung thông thường.
Công trình xây dựng sẽ giảm tải, giảm chi phí x lý nền móng và hệ thống k t c u,
góp ph n giảm m c u tư ây dựng công trình t 7% - 10 , y nhanh ti n thi
công và hoàn thiện ph n bao che c a công trình lên 2 - 5 l n. Ngoài ra, khả năng cách
âm và cách nhiệt c a bê tông nhẹ r t cao, làm cho nhà m về a ông, át về mùa
hè, ti t kiệ iện năng sưởi hoặc iều hòa nhiệt , v.v.. K ch thư c thành ph m l n
và ch nh ác thường là 100mm x 200mm x 600mm) giúp rút ng n thời gian thi công
và thời gian hoàn thiện.
V i thành ph n c u tạo là vật liệu trơ và các ch t vô cơ, gạch bê tông siêu nhẹ
hoàn toàn không c hại, c bền r t cao và không b t l a. Ngoài ra, v i c u trúc
thông thoáng, nó có th tự khu ch tán hơi nư c, giải ph ng m và loại tr các v n
ề iên uan n n m mốc, ặc biệt à trong iều kiện thời ti t n ng nóng c a khí hậu
vùng nhiệt i, vùng bi n và v ng c cao như ở khu vực miền B c Việt Nam.
Do gạch i ăng cốt liệu ư c sản xu t và s dụng ph bi n, dư i ây sẽ trình
bày các loại vật liệu chính trong thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu.
1.1.2. Các thành phần c p phối chế tạo gạch xi măng cốt liệu
Nh ng thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu g : i ăng,
cát, á ạt và m t số ch t n khác như than hay tro bay nhiệt iện.
1.1.2.1. Xi măng
Là ch t k t dính chính trong thành ph n c p phối, sự hình thành và phát tri n
7
cường c a gạch i ăng cốt liệu phụ thu c vào sự hình thành và phát tri n cường
c a i ăng. i ăng cũng à thành ph n quy t nh ảnh hưởng t 50 n 70%
giá thành m t viên gạch. Việc tối ưu ư c t lệ pha tr n i ăng sẽ giải quy t ư c bài
toán kinh t ối v i mỗi nhà sản xu t. T lệ pha tr n i ăng trong thành ph n c p
phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. i ăng s dụng là các loại xi
ăng PCB c trên th trường hiện nay.
1.1.2.2. Cát
Thường là cát sông hoặc cát nhân tạo ư c nghiền t á, sỏi cu i. Cát s dụng
trong thành ph n c p phối phải áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật sau: cát thô, kích
thư c hạt tương ối ng nh t, ường kính hạt không quá 3,5 , ảm bảo yêu c u vệ
sinh, tránh lẫn l n tạp ch t, n sét, v.v.. Cũng như i ăng, t lệ pha tr n cát trong
thành ph n c p phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. V i t lệ pha tr n
h p lý sẽ giúp cho viên gạch c ề ặt m n hơn, tăng th , áp ng các yêu c u
k thuật. Không s dụng cát bi n hay cát nhiễm mặn trong thành ph n c p phối.
1.1.2.3. Đá mạt
Trư c ây, thành ph n c p phối ch nh sản xu t gạch i ăng cốt liệu ch
y u à i ăng và cát. Hiện nay, trong thành ph n c p phối có thêm thành ph n á ạt
v i nh ng t lệ phối tr n các thành ph n hạt khác nhau, giúp ti t kiệ ư ng cát trong
thành ph n c p phối. Đá ạt v i ường k nh hạt t 0,14 n 5 mm k t h p v i cát
giúp viên gạch ặc ch c, tăng khả năng chống th m. Hiện nay, có m t số nhà sản xu t
ch s dụng i ăng và á ạt trong thành ph n c p phối, giúp ti t kiệm tối a ư ng
cát, tuy nhiên viên gạch c cường không cao, hình th c ì, th nư c l n.
Do , người ta thường s d ng á ạt v i t lệ phối liệu khác nhau cùng v i cát
cải thiện các tính ch t cơ lý c a viên gạch. Đá ạt là m t sản ph m có giá tr khá th p,
ư c tạo ra trong quá trình khai thác và ch bi n á ở các mỏ khai thác á hay cơ sở
sản xu t á ây dựng. Trư c ây n thường b bỏ i hoặc không ư c quan tâm s
dụng, nhưng hiện nay là nguyên liệu ph bi n sản xu t gạch không nung hoặc s
dụng tôn nền nhà. Đá ạt có ở r t nhiều vùng miền c a Việt Nam, ặc biệt là ở
nh ng t nh có các mỏ khai thác á ây dựng l n như Hà Na , Ninh Bình, H a Bình,
Thanh Hóa, Lạng ơn, Đ ng Nai, Bình Dương, ũng Tàu, v.v. v i tr ư ng d i dào.
Tuy nhiên như ã n i ở trên, ạt ư c tiêu chu n c n thi t d ng cho sản xu t gạch
không nung c n phải x lý kỹ thuật vì vậy nó có giá thành khá cao.
1.1.2.4. Nước
Nư c là thành ph n không th thi u ch tạo gạch i ăng cốt liệu. Ch t
ư ng nư c yêu c u tương tự như ch t ư ng nư c tr n bê tông, v a. Lư ng nư c
hòa tr n h p lý giúp cho viên gạch sau khi tạo hình sẽ hình thành, phát tri n cường
và c cường tối ưu nh t. Ngoài ra, ư ng nư c h p lý sẽ tạo ra tính công tác tốt
8
nh t, thuận tiện cho quá trình tạo khuôn, bảo dưỡng. T lệ nư c tùy thu c vào thành
ph n c p phối và loại c p phối s dụng, có th khác nhau mặc d ư ng i ăng c th
giống nhau.
1.1.2.5. Các phụ gia, chất độn
Phụ gia, ch t n ư c ưa vào trong thành ph n c p phối cải thiện m t số
tính ch t c a viên gạch như: tăng khả năng chống th m, chống rêu mốc. Hiện nay ã
có nhiều nghiên c u ưa thê than, tro bay c a quá trình sản xu t công nghiệp khác
vào trong thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung. Ngu n cung x than, tro bay
khá d i dào t các nhà máy nhiệt iện l n trên cả nư c, c n ư c nghiên c u ng dụng
giúp tận dụng tốt ngu n thải ảnh hưởng n ôi trường. Việc s dụng phụ gia sẽ tối
ưu h a ư c giá thành và chi phí sản xu t gạch i ăng cốt liệu.
1.1.3. Một số ch tiêu cơ lý c a gạch cốt liệu
1.1.3.1. Cường độ chịu nén
Cường ch u nén là ch tiêu cơ lý quan trọng nh t c a viên gạch. Tùy thu c
vào mục ch s dụng c a viên gạch à cường ch u nén yêu c u phải áp ng m t
giá tr tối thi u, chẳng hạn như gạch i ăng cốt liệu d ng ây tường, có th là
tường ngăn, tường bao che, có th v a à tường bao che, v a à tường ngăn, v a là
tường ch u lực. Tuy nhiên, dù s dụng cho mục ch nào c a tường, cường ch u nén
c a viên gạch không ư c nhỏ hơn cường c a v a xây.
Tùy theo yêu c u s dụng có th ch tạo ư c gạch i ăng không nung có
cường ch u nén khác nhau b ng cách thay i thành ph n c p phối. Đây à i th
kỹ thuật c a gạch i ăng không nung so v i gạch nung. Cường ch u nén c a gạch
không nung phát tri n theo thời gian và ạt ư c cường thi t k sau thời gian bảo
dưỡng nh t nh cường 28 ngày). Có th tăng nhanh tốc phát tri n cường
c a gạch i ăng không nung n u áp dụng hiệu quả ch bảo dưỡng thích h p.
Do ư c ch tạo t i ăng và các thành ph n cốt liệu như cát, á mạt, m t số
ch t n, phụ gia và nư c nên cường ch u nén c a gạch i ăng không nung c th
r t cao, tùy thu c vào t lệ c p phối, tối thi u ạt ư c t 3,5MPa trở lên. Tùy theo các
yêu c u s dụng, gạch i ăng không nung thường c cường ch u nén b ng hoặc
l n hơn gạch t sét nung, trong nhiều trường h p, cường ch u nén c a gạch xi
ăng không nung cao hơn nhiều l n so v i gạch nung truyền thống. Theo TCVN
6477:2016 [9], tiêu chu n kỹ thuật c a gạch i ăng cốt liệu ng v i ác như uy
nh trong Bảng 1 dư i ây:
9
ảng 1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gạch xi măng cốt liệu
Mác gạch
Cường độ chịu nén, MPa Khối
lượng
viên
gạch,
kg,
không
lớn hơn
Độ h t
nước, %
khối
lượng,
không
lớn hơn
Độ th m nước, l/m2
.h,
không lớn hơn
Trung bình
cho ba mẫu
thử, không
nhỏ hơn
Nhỏ nh t
cho một mẫu
thử
Gạch xây
không trát
Gạch xây có
trát
M3,5 3,5 3,1
20
14
0,35 16
M5,0 5,0 4,5
M7,5 7,5 6,7
12
M10,0 10,0 9,0
M12,5 12,5 11,2
M15,0 15,0 13,5
M20,0 20,0 18,0
1.1.3.2. Khối lượng thể tích
Gạch i ăng cốt liệu có khối ư ng th tích khá l n, l n hơn so v i gạch t
nung truyền thống. Đối v i viên gạch hoàn toàn ặc, khối ư ng th tích có th ạt n
2050 kg/m3
. Khối ư ng th tích l n là m t b t l i, à tăng giá tr tải trọng bản thân
ối v i tường xây, à tăng tải trọng tác dụng lên k t c u công trình, nh t là các công
trình nhiều t ng s dụng gạch i ăng cốt liệu à tường ch u lực, bao che hay làm
vách ngăn. Hiện nay, người ta ã ch tạo gạch i ăng cốt liệu có nhiều lỗ rỗng như
gạch nung truyền thống giúp giảm nhẹ trọng ư ng bản thân c a viên gạch. T lệ th
tích lỗ rỗng so v i th tích c a viên gạch có th ạt t 35 n 50 , không vư t quá
65%, tùy vào t ng mẫu gạch khác nhau. Do , khối ư ng th tích c a viên gạch xi
ăng cốt liệu có lỗ rỗng giả i khá nhiều, ạt t 1.050kg/m3
n 1.365kg/m3
. Khối
ư ng th t ch tương ối nhỏ c a gạch i ăng không nung c ỗ rỗng hoàn toàn phù
h p v i các công trình xây dựng, k cả nhà cao t ng.
1.1.3.3. Độ hút nước
Đ h t nư c là khả năng h t và ch a nư c vào trong viên gạch, ư c tính b ng
t lệ ph n tră khối ư ng nư c và khối ư ng toàn viên gạch hoặc t lệ ph n tră th
t ch nư c mà viên gạch hút vào so v i th tích tự nhiên c a toàn viên gạch. Đ hút
nư c c a gạch i ăng cốt liệu phụ thu c vào rỗng, ặc tính c a lỗ rỗng và thành
ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch. Đ h t nư c càng l n thì à tăng khối ư ng c a
viên gạch trong iều kiện ư t, do à tăng tải trọng bản thân. Bên cạnh ,
h t nư c càng cao, làm giảm khả năng ch u lực c a viên gạch khi h t nư c, giảm khả
10
năng cách nhiệt. Theo Bảng 1.1, h t nư c c a gạch i ăng cốt liệu không l n hơn
14% (v i gạch mác M3,5 và M5,0) và không l n hơn 12 ối v i gạch có mác t
M7,5 trở lên.
1.1.3.4. Độ thấm nước
Đ th nư c ư c tính b ng th t ch nư c th m qua m t ơn v diện tích bề
mặt c a viên gạch ti p xúc v i nư c (ml/m2
.h). Gạch c th nư c càng nhỏ, khả
năng chống th m càng cao. Theo Bảng 1.1, th nư c c a gạch i ăng cốt liệu
không vư t quá 350 ml/m2
.h. Nhìn chung, gạch i ăng cốt liệu có khả năng chống
th m th p hơn các oại gạch t nung truyền thống. Cũng như h t nư c, th m
nư c c a viên gạch i ăng cốt liệu phụ thu c vào rỗng, ặc tính c a lỗ rỗng và
thành ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch.
1.1.3.5. Độ rỗng
Đ rỗng c a viên gạch i ăng cốt liệu là t lệ ph n tră th tích lỗ rỗng so v i
th tích c a viên gạch. Gạch c rỗng càng l n thì khối ư ng th tích càng nhỏ. Đ
rỗng c a viên gạch cũng c ảnh hưởng l n n h t nư c và th nư c c a viên
gạch. Theo TCVN 6477:2016, rỗng c a viên gạch i ăng cốt liệu không ư c
vư t uá 65 . Quy nh rỗng tối a ảm bảo khả năng ch u lực c a viên gạch.
1.1.4. Ưu nhược điểm c a gạch xi măng cốt liệu
1.1.4.1. Ưu điểm
- Ti t kiệ ư c nhiên liệu, năng ư ng (than, c i, v.v. ốt, nung, tránh
ư c tình trạng chặt phá r ng và ô nhiễ ôi trường.
- Nguyên vật liệu sản xu t phong phú, sản ph a dạng, phân bố h u như ở t t
cả các vùng miền trên cả nư c.
- Sản xu t v i dây chuyền hiện ại, ít tốn nhân công.
- C cường cao, áp ng theo các nhu c u s dụng khác nhau.
- Khả năng cách â , cách nhiệt tốt.
- C k ch thư c l n nên rút ng n thời gian thi công, ti t kiệm v a xây.
- Khi c n có th dễ dàng thay i ki u dáng và k ch thư c trong thi công ặc
biệt gạch v a hè), trong quá trình s dụng có th tháo gỡ viên gạch cũ xây dựng
gạch m i m t cách nhanh chóng.
- Hình dáng và màu s c các viên gạch a dạng.
- Quá trình sản xu t không quá phụ thu c vào thời ti t n ng ưa.
11
1.1.4.2. Nhược điểm
- S dụng cát làm nguyên liệu nên làm cho nhu c u khai thác cát tăng cao.
- C giá thành cao hơn so v i gạch nung truyền thống.
- Trong quá trình sản xu t và thi công không gây ô nhiễ nhưng ại s dụng r t
nhiều nh ng nguyên liệu th ph m gây ô nhiễm như i ăng, t nhôm, b t á, v.v.
- Không linh hoạt khi thi t k ki n trúc v i nhiều góc cạnh, không có khả năng
chống th m tốt, dễ gây n t tường do co giãn nhiệt, v.v..
1.1.5. Tình hình sản xu t, sử dụng và hướng phát triển c a gạch không
nung ở Việt Nam
T nh ng nă 60, iệt Na ã sản xu t và s dụng nhiều loại gạch i ăng
cốt liệu trên cơ sở ch t k t dính vôi - x nhiệt iện, puzơ an, cốt liệu à á ạt, cát, v.v.
làm vật liệu ây tường, tuy nhiên ch sản xu t ở m c th công nhỏ lẻ, yêu c u k thuật
không cao, ư ng sản xu t ch áp ng tiêu dùng cho m t b phận dân cư trong các
công trình có qui mô không quá l n.
Đ n nh ng thập niên 80, 90 m t số dây chuyền sản xu t gạch gạch i ăng cốt
liệu v i quy mô công nghiệp ã ư c u tư ây dựng. Đ n nă 1998, cả nư c có
t ng số 23 dây chuyền theo công nghệ thi t b c a Italia, Tây Ban Nha, Hàn Quốc,
C ng hoà iên ang Đ c, Nhật, Pháp ư c ưa vào sản xu t v i t ng công su t 281
triệu viên, n u k cả các cơ sở sản xu t th công, nhỏ lẻ ở các a phương thì khoảng
45 triệu viên.
V i nh ng ưu i vư t tr i so v i gạch t nung truyền thống, gạch không
nung ang d n là m t i m mạnh về công nghệ trong công nghiệp xây dựng ở nư c ta
ã và ang r t ư c quan tâm. Cụ th , theo Quy t nh số 115/2001/QĐ-TTg về việc
Quy hoạch t ng th ngành công nghiệp vật liệu xây dựng n nă 2010 và nh hư ng
n 2020 ã ư c th tư ng Chính ph phê duyệt ngày 01/08/2001 [10], phải phát
tri n gạch không nung thay th gạch t nung t 10 n 15 vào nă 2005 và 25
n 30% vào nă 2010, a ỏ hoàn toàn gạch t nung th công vào nă 2020.
Quy t nh số 121/2008/QĐ-TTg c a th tư ng chính ph ã ưa ra trình
ưa gạch không nung vào thay th vật liệu nung quy hoạch t i nă 2020 [11]. Theo l
trình ã ư c iều ch nh cho phù h p v i tình hình thực t , t lệ vật liệu xây không
nung trên t ng số vật liệu ây vào các nă 2010 sẽ à 10 n nă 2015 tăng ên
t 20 - 25% và b t phá vào nă 2020 v i 30 n 40%; ng dụng các công nghệ m i
trong sản xu t vật liệu xây dựng, các sản ph m vật liệu m i ti t kiệ năng ư ng, thân
thiện ôi trường và phát tri n bền v ng.
Trư c thực trạng s dụng vật liệu nung ở Việt Nam vẫn còn chi m t lệ cao t
12
90 - 95% có th gây ô nhiễ ôi trường và hiệu ng nhà kính, ảnh hưởng n diện
t ch t canh tác, Th tư ng Chính ph ã phê duyệt Chương trình phát tri n vật liệu
xây dựng không nung n nă 2020 Quy t nh số 56 /QĐ-TTg ngày 28/04/2010
[1]) nh m khuy n kh ch và th c y sản xu t vật liệu không nung trong nh vực xây
dựng. V i mục tiêu cụ th : phát tri n sản xu t và s dụng vật liệu xây không nung thay
th gạch t sét nung ạt t lệ 20 - 25 vào nă 2015, 30 - 40 vào nă 2020 hàng
nă s dụng khoảng 15 - 20 triệu t n ph thải công nghiệp (tro x nhiệt iện, x lò cao,
v.v. sản xu t vật liệu xây không nung, ti t kiệ ư c khoảng 1.000 ha t nông
nghiệp và hàng tră ha diện t ch t ch a ph thải; ti n t i xoá bỏ hoàn toàn các cơ sở
sản xu t gạch t sét nung b ng lò th công, lò tunnel.
Ngày 16/4/2012 Th tư ng Chính ph ban hành Ch th số 10/CT-TTg về việc
tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản xu t, s dụng gạch t sét
nung [2]. Trong Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 [3], B Xây dựng ã
uy nh việc s dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng, quy
nh các công trình xây dựng b t bu c s dụng vật liệu xây không nung cụ th như:
- Các công trình xây dựng ư c u tư ng ngu n vốn Nhà nư c th o uy nh
hiện hành b t bu c phải s dụng vật liệu xây không nung theo l trình:
+ Tại các ô th loại 3 trở lên phải s dụng 100% vật liệu xây không nung k t
ngày Thông tư này c hiệu lực.
+ Tại các khu vực còn lại phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung
k t ngày Thông tư này c hiệu lực n h t nă 2015, sau nă 2015 phải s
dụng 100%.
- Các công trình xây dựng t 9 t ng trở lên không phân biệt ngu n vốn, n
nă 2015 phải s dụng tối thi u 30%, t sau nă 2015 phải s dụng tối thi u 50% vật
liệu xây không nung loại nhẹ trong t ng số vật liệu xây (tính theo th tích khối xây).
Bên cạnh , nhiều chính sách khuy n khích hỗ tr chuy n i u tư sản xu t
vật liệu m i (gạch không nung ã an hành: ư c miễn giảm thu thu nhập doanh
nghiệp, ư c tranh th lãi su t ưu ãi c a chương trình k ch c u c a Chính ph ...
Đ n nay, h u h t các a phương ã nhận th c rõ ngh a c a chương trình, ã
ề ra các biện pháp, k hoạch và l trình cụ th phát tri n vật liệu xây dựng không
nung, ti n t i hạn ch sản xu t và s dụng gạch t sét nung. au hơn 6 nă tri n khai
thực hiện chương trình phát tri n vật liệu xây không nung theo Quy t nh số 56 /QĐ-
TTg c a Th tư ng Chính ph , nhiều a phương ã ạt ư c k t quả tốt.
H t nă 2016, sản ư ng vật liệu gạch xây dựng không nung ạt g n 6,17 t
viên/24,5 t viên vật liệu xây dựng v i t lệ 25 , ạt ch tiêu ề ra. Trong 2 tháng u
nă 201 , sản ư ng gạch không nung bao g m gạch nhẹ và gạch i ăng cốt liệu l n
13
ư t là 0,11 t viên, ạt 105% và 0,95 t viên ạt 102% so v i cùng kỳ nă 2016 .
Tuy nhiên, trên thực t vật liệu thân thiện v i môi trường trong c gạch
không nung vẫn ang gặp kh khăn trên th trường, ang r t v t vả cạnh tranh v i gạch
nung truyền thống. Tình hình này càng không khả quan ở th trường nông thôn, vùng
sâu vùng xa, v.v..
Trong thời gian t i, Việt Na ư c dự oán sẽ ti p tục thu hút nhiều ngu n vốn
u tư ây dựng l n t nư c ngoài, ặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, hai ối tác luôn
tìm ki m, s dụng 100% vật liệu xanh trong các công trình c a mình, sẽ à cơ h i
gạch không nung phát tri n, hư ng t i d n thay th gạch nung trong xây dựng.
1.2. TỔNG QUAN VỀ VIỆC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN, TRO BAY
TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU X Y DỰNG
Ở nhiều nư c trên th gi i, tro than t các Nhà áy nhiệt iện ư c s dụng
r t hiệu uả trong nhiều nh vực, ặc iệt à ây dựng. iệc s dụng rác thải công
nghiệp như tro than trong ây dựng ường sá uôn ư c khuy n kh ch và ôi khi à
t iều kiện t u c. Tại Pháp, 99 tro than ư c tái s dụng, tại Nhật Bản con
số này 80 và tại Hàn Quốc à 85 . Trong công nghiệp i ăng, tro thô ư c d ng
thay th t sét, t trong nh ng nguyên iệu ch nh sản u t i ăng, vì tro c
thành ph n h a học g n như tương tự t sét. Ch nh vì vậy, ở các nư c tiên ti n ên
cạnh nhà áy nhiệt iện uôn c các nhà áy i ăng s dụng tro than tại chỗ.
Hiện cả nư c c 21 nhà áy nhiệt iện than ang hoạt ng, thải ra hàng nă
hơn 16 triệu t n tro , thạch cao. Dự ki n t i nă 2020 sẽ c thê 12 dự án nhà máy
nhiệt iện than n a i vào hoạt ng, t ng ư ng tro ay, áy phát sinh ư c
khoảng 22,6 triệu t n/nă .
Khu vực ng ng ông C u Long hiện c 3 cụ nhiệt iện như Duyên Hải,
nhiệt iện Long Ph và nhiệt iện ông Hậu, trong các nhà áy ang vận hành à
nhiệt iện Duyên Hải I, III thải ra khoảng 1,8 triệu t n tro, /nă . T sau nă 2020
n nă 2030 sẽ c thê 9 nhà áy hoạt ng sẽ thải ra khoảng 13,6 triẹ u t n tro,
, thạch cao. Ở khu vực ph a B c c số ư ng n các nhà áy nhiệt iện than do g n
v i ngu n cung. Th o áo cáo c a 2 Nhà áy nhiệt iện n à Phả Lại và ông B ,
t nă s dụng khoảng trên 4 triệu t n than ch y u à than cá 5 c a Mạo Khê và
H n Gai và thải ra khoảng trên 1,1 triệu t n tro /nă . Nh ng nă trư c ây, than
c a các Nhà áy ch t ph n nhỏ ư c nhân dân trong v ng tận dụng ng gạch
c n ph n n không án ư c phải thải trực ti p ra các h ch a. ì vậy, các h ch a
uôn trong tình trạng y ngập và c nguy cơ h t chỗ ch a. V i việc Quảng Ninh
ư c ác nh là trung tâm nhiệt iện c a cả nư c nên v n ề quản lý và s dụng hiệu
quả ngu n x than c n ư c ặc biệt chú trọng. Việc chôn l p x than không ch là sự
lãng phí l n mà còn gây ô nhiễ ôi trường.
14
õ ràng, v n ề tro, , thạch cao c a các nhà áy nhà áy nhiệt iện than
ang à thách th c ối v i việc phát tri n ền v ng nhà áy nhiệt iện than, tác ng
u n ôi trường cũng như sự phát tri n kinh t ã h i c a t nư c và a phương
nơi c nhà áy nhiệt iện. ì vậy, việc tái s dụng tro, , thạch cao à yêu c u c p
thi t hiện nay. Tuy nhiên, hiện iệt Na vẫn thi u các cơ ch uản nên tro vẫn
ư c ch t thải nguy hại.
Tại Khánh Hòa, có r t nhiều công ty dệt ay ang hoạt ng, các công ty này,
trong quá trình sản xu t thường s dụng hệ thống hơi v i nguyên liệu ốt là than á
tạo hơi nư c có nhiệt dùng cho các dây chuyền như: à, dệt, h p, giặt… Th o thống kê
c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh H a, nă 201 các hơi c a Công ty c
ph n dệt ay Nha Trang ã thải ra ư ng tro x than à hơn 1600 t n, dự ki n sẽ tăng
thêm trên 500 t n trong các nă ti p theo do nhu c u sản xu t tăng cũng như việc mở
r ng nhà áy vào nă 2018. Cũng theo thống kê c a Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa, n u ư ng thải tro x hơi c a các công ty dệt ay như: Nha Trang,
Phong Phú, Tân Ti n, Khatoco, Khôi Nguyên… trên a àn g p thê vào, hàng nă
ư ng x , tro thải ra ôi trường có th ên n 15.000 t n và tăng thê hàng nă .
Nhìn chung, tro, than v i khối ư ng n ch y u sinh ra t các nhà áy
nhiệt iện hoặc t các uá trình sản u t công nghiệp c s dụng than. iệc nghiên
c u tái s dụng tro, than sản u t vật iệu c n r t hạn ch .
Tại iệt Na , việc nghiên c u tái s dụng , tro sản u t vật iệu ây dựng
ã ư c thực hiện, nhưng chưa ạt nhiều k t uả. Hiện nay, m t số ch ề về tro, x
nhà áy nhiệt iện ư c nghiên c u tại Việt Nam là: s dụng tro, x làm phụ gia
khoáng cho sản xu t xi ăng, ê tông các loại; làm cốt liệu cho bê-tông và v a, ã
ư c tiêu chu n h a thành Tiêu chu n iệt Na TCVN 8825:2011 - Phụ gia khoáng
cho ê tông ăn, áp dụng cho tro ay, tro áyTC N 10302:2014 - Phụ gia hoạt
tính tro bay dùng cho bê tông, v a ây và i ăng; TCVN 11586:2016 - X hạt lò cao
nghiền m n cho bê tông và v a xây dựng). Ngày 12/4/201 th tư ng Ch nh ph ã
an hành Quy t nh số 452/QĐ-TTg phê duyệt Đề án y mạnh x lý, s dụng tro, x ,
thạch cao c a các nhà máy nhiệt iện, nhà máy hóa ch t, phân bón làm nguyên liệu
sản xu t vật liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng. Đây à nh ng cơ sở pháp
uan trọng y ạnh việc nghiên c u s dụng , than trong sản u t vật iệu ây
dựng. u th tái dụng tro, sau khi tái ch tuy n ư c tập trung vào các ảng
nghiên c u sau:
- Sử dụng tro tuyển làm phụ gia bê tông: tro bay nhiệt iện dùng làm phụ gia bê
tông khối l n cho các công trình ập thu iện áp dụng công nghệ ê tông ăn.
- Sử dụng tro xỉ làm phụ gia xi măng có th d ng tro qua tr n vào
i ăng v i t lệ trung bình 10÷20 %. Vì vậy, các công ty i ăng cũng c nhu c u
khá l n dùng tro x làm phụ gia. V i mục ch giảm giá thành và cải thiện m t số tính
15
ch t c a i ăng à ê tông khối l n, chống th nư c, chống dãn nở nhiệt, nhẹ
hơn ê tông thường) có th tr n ư ng tro ã ua t i 20÷40 %, tùy thu c vào loại
i ăng c n sản xu t.
- Sử dụng tro xỉ để sản xuất bê tông: dụng tro tr n vào ê tông cải
thiện t số t nh ch t c a ê tông chống th nư c, chống dãn nở nhiệt, giả trọng
ư ng ản thân, ti t kiệ i ăng… à u hư ng ã và ang ư c nghiên c u.
- Sản xuất gạch không nung, bê tông nhẹ, bê tông chưng áp: Quy t nh
121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 c a Th tư ng chính ph phê duyệt Quy hoạch
t ng th phát tri n vật liệu xây dựng Việt Na n nă 2020 [11], ã nh hư ng quy
hoạch phát tri n vật liệu ây không nung n nă 2020 như trong Bảng 1.2.
ảng 1.2. Nhu cầu vật liệu xây nung và không nung tỉ viên
TT Vật liệu xây 2010 2015 2020
1 T ng số 25,0 32 42
2 Gạch t sét nung 22,5 24 ÷ 25,6 25,2 ÷ 29,2
3 ật iệu ây không nung 2,5 6,4 ÷ 8,0 12,6 ÷ 16,8
4 T ệ không nung, 10 10 ÷ 25,0 30 ÷ 40,0
Hiện nay, nghiên c u dụng tro ay và than sản u t gạch không nung ở
nư c ta c n r t t. M t số nhà áy nhiệt iện than, nhiều công ty, nghiệp sản u t
gạch không nung ã ti n hành s dụng than và tro ay trong vào trong thành ph n
c p phối sản u t gạch không nung v i số ư ng khá n, c th ên n hàng tră
triệu viên ỗi nă . Tuy nhiên, chưa c nh ng nghiên c u y , ả ảo t nh khoa
học trong việc sản u t gạch không nung t than và tro ay, t ệ tr n, các ch tiêu
cơ c a viên gạch, oại gạch h u như không ư c công ố.
M t vài nghiên c u g n ây, ư c thực hiện trong ph ng th nghiệ cho th y:
khi tr n tro ay và than vào thành ph n c p phối sản u t gạch không nung v i
nh ng t ệ nh t nh thay th t số thành ph n cốt iệu như cát, á ạt thành ph n
c p phối sản u t gạch không nung ch y u à: i ăng, cát, á ạt và nư c c th
tạo ra ư c viên gạch không nung c các ch tiêu cơ nh t nh, ạt ư c cường
ch u nén. C th t ng h p các nghiên c u này như sau:
- Th o nghiên c u 7 , ti n hành c ẫu tạo viên gạch không nung 6 lỗ có
k ch thư c 170×115×75, ác M50 t thành ph n c p phối g i ăng, cát, á ạt
và nư c, sau thay th d n á ạt ng than t nhà áy nhiệt iện v i các t ệ
thay th khác nhau như trong Bảng 1.3.
16
ảng 1.3. Cấp phối chế tạo gạch không nung từ nghiên cứu [7] cho 1m3
v a
CẤP PHỐI XI MĂNG CÁT ĐÁ MẠT XỈ THAN NƯỚC
CP1 100 (kg) 200 (kg) 700 (kg) 0 (kg) 50 lýt
CP2 100 (kg) 200 (kg) 650 (kg) 50 (kg) 52 lýt
CP3 100 (kg) 200 (kg) 600 (kg) 100 (kg) 54 lýt
CP4 100 (kg) 200 (kg) 550 (kg) 150 (kg) 56 lýt
CP5 100 (kg) 200 (kg) 500 (kg) 200 (kg) 58 lýt
CP6 100 (kg) 200 (kg) 450 (kg) 250 (kg) 60 lýt
CP7 100 (kg) 200 (kg) 400 (kg) 300 (kg) 62 lýt
Bi u phát tri n cường c a viên gạch không nung th o thời gian khi n
ư t thay th á ạt ởi than cho các ẫu t 2 n tương ng t ệ % thay th à
7,1; 14,2; 21,4; 28,5 35, 42,8 như trên Hình 1.1. K t uả ác nh cường c a
viên gạch cho th y, khi thay th á ạt ởi than th o nh ng t ệ nh t nh thì
cường ch u nén c a viên gạch tăng th o t ệ thay th tăng c a than cho á
ạt. Tuy nhiên, k t uả nghiên c u i d ng ở t ệ thay th á ạt ởi than à
42,8%.
ình 1.1. Biểu đồ phát triển cường độ gạch của các cấp phối theo thời gian [7]
- Th o nghiên c u 8 , ti n hành c ẫu tạo viên gạch không nung 6 lỗ có
k ch thư c 90 190 390 v i t ệ c p phối an u à c p phối 0 như Bảng 1.4. Mục
ch c a nghiên c u à ưa than và tro bay c a nhà máy nhiệt iện Duyên Hải, Trà
Vinh vào trong thành ph n c p phối, thay th t lệ nh t nh cát và mạt á. Cố nh t
ệ than và cho ay, iều ch nh hà ư ng á ạt và cát như các c p phối t 1 6
17
trong Bảng 1.4. Khối ư ng thành ph n c p phối cho trong Bảng 1.5.
ảng 1.4. Cấp phối gạch không nung từ nghiên cứu [8] th o tỉ lệ cho 1m3
v a
C p phối Xi măng Mạt đá Cát vàng X than Tro bay Nước Ghi chú
0 15% 55% 30% 0 0 iều ch nh Tha khảo
1 10% 20% 40% 15% 10% 5%
2 10% 30% 30% 15% 10% 5%
3 10% 40% 20% 15% 10% 5%
4 10% 45% 15% 15% 10% 5%
5 10% 50% 10% 15% 10% 5%
6 10% 55% 0% 20% 10% 5%
Bi u th o dõi sự phát tri n cường c a gạch như Hình 1.2.
ình 1.2. iểu đồ phát triển cường độ gạch của các cấp phối theo thời gian [8]
T i u cho th y, khi thay th cát và ạt á ởi than và tro ay, trong
hà ư ng tro ay cố nh than thay th ở c p phối 6 v i việc ch s dụng trong
thành ph n c p phối g i ăng, á ạt và than, tro ay cho cường viên gạch
ạt ư c cao hơn so v i các c p phối khác. Như vậy, sự tha gia c a than và tro
ay trong thành ph n c p phối c th cải thiện cường c a viên gạch. Tuy nhiên,
trong nghiên c u i ch s dụng hạn ch ư ng than và tro ay nhỏ than không
18
uá 20 , tro ay à 10 thay th cát.
ảng 1.5. hối lượng thành phần cấp phối cho 1m3
v a
C p
phối
Xi măng
(kg)
Mạt đá
(kg)
Cát vàng
(kg)
X than
(kg)
Tro bay
(kg)
Nước
(lýt)
CP0 196,200 788,700 374,100 - -
Điều
ch nh
CP1 130,800 286,800 498,800 138,750 95,800 50,000
CP2 130,800 430,200 374,100 138,750 95,800 50,000
CP3 130,800 573,600 249,400 138,750 95,800 50,000
CP4 130,800 645,300 187,050 138,750 95,800 50,000
CP5 130,800 717,000 124,700 138,750 95,800 50,000
CP6 130,800 788,700 - 185,000 95,800 50,000
1.3. K T LUẬN CHƯƠNG
Có th khẳng nh r ng, ngu n ph thải x than, tro bay t các nhà máy nhiệt
iện, các nhà áy, cơ sở c hơi s dụng than làm ch t ốt… là r t l n. Quản , ưu
gi và x lý ngu n ph thải này là m t trong nh ng v n ề nan giải c a các nhà quản
lý. Đã c nhiều nghiên c u s dụng than và tro ay trong sản u t các oại vật iêu
ây dựng ở cả trong và ngoài nư c, tuy vậy hoặc à các nghiên c u ang ở dạng tiề
năng, hoặc các nghiên c u i d ng ại v i việc thay th á ạt hoặc cát ng t
ư ng nhỏ than, tro ay. Các k t uả nghiên c u cũng chưa phản ánh y các yêu
c u khoa học khác nhau như ã phân t ch ở trên.
Mặt khác, ặc d nhiều nhà áy nhiệt iện than, nhiều công ty, nghiệp sản
u t gạch không nung ã tri n khai sản u t gạch không nung ại trà v i số ư ng n
ên n hàng chục triệu viên ỗi nă v i c p phối ao g than và tro ay, sản
ph gạch không nung tạo ra ã ư c thương ại h a trên th trường và ã ư c n
nhận. Tuy nhiên t ệ thành ph n c p phối chưa ư c chu n h a, chưa rõ thông tin,
nhìn chung ư ng thay th chưa nhiều.
Trong nghiên c u ti p th o c a uận văn này, tác giả sẽ ti n hành nghiên c u s
dụng than hơi c a các nhà áy dệt tại Nha Trang, Khánh H a sản u t gạch
không nung v i ư ng thay th 50 khối ư ng á ạt ởi than, nghiên c u ác
nh hà ư ng i ăng h p trong thành ph n c p phối nh tạo ra viên gạch
không nung c các ch tiêu cơ áp ng các yêu c u ây dựng.
19
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
2.1. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ K T QUẢ XÁC
ĐỊNH TÍNH CHẤT CƠ L CỦA CÁC THÀNH PHẦN CẤP PHỐI CH TẠO
GẠCH KHÔNG NUNG
N i dung chương này trình ày các phương pháp ác nh các ch tiêu cơ
c a các thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung và phương pháp ác nh các
ch tiêu cơ c a gạch không nung. Các thành ph n cơ ản c a c p phối ch tạo gạch
không nung g c : i ăng, á ạt, nư c, x than thay th á ạt.
2.1.1. Tiêu chuẩn và phương pháp thí nghiệm áp dụng
2.1.1.1. Xi măng
Yêu c u kỹ thuật c a i ăng phải phù h p tiêu chu n TCVN 6260:2009 [12]
như Bảng 2.1. Phương pháp th các tính ch t cơ c a i ăng ư c thực hiện tuân
th th o các tiêu chu n dư i ây:
- L y mẫu và chu n b mẫu th theo TCVN 4787:2009 [13].
- Cường nén ác nh theo TCVN 6016:2011 [14].
- Đ m n ác nh theo TCVN 4030:2003 [15].
- Thời gian ông k t, n nh th t ch ác nh theo TCVN 6017:2015 [16].
- Hà ư ng SO3 ác nh theo TCVN 141:2008 [17].
- Đ nở autoc av ư c ác nh theo TCVN 7711:2013 [18].
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
Các ch tiêu
YCKT theo
TCVN 6260:2009
1. Cường nén, ặt phẳng, không nhỏ hơn:
- 3 ngày 45 min.
- 28 ngày 8 h
18
40
2. Thời gian ông k t, in.
- t u, không nhỏ hơn
- k t th c, không n hơn
45
420
20
3. Đ n, ác nh th o:
- ph n c n ại trên sàng k ch thư c ỗ 0,09 , ,
không n hơn
- ề ặt riêng, ác nh th o phương pháp B ain ,
cm2
/g, không nhỏ hơn
10
2 800
4. Đ n nh th t ch, ác nh th o phương pháp L
Chat i r, , không n hơn
10
5. Hà ư ng anhydric sunphuric O3 , , không n hơn 3,5
6. Đ nở autoc av , , không n hơn 0,8
2.1.1.2.Đá mạt
Đá ạt là thành ph n ch y u trong thành ph n cốt liệu c a gạch không nung
và phải áp ng các yêu c u kỹ thuật c a cát nhân tạo (cát nghiền) theo tiêu chu n
TCVN 9205:2012 [19]. Trong , ô un l n trong khoảng t l n hơn 2,0 n 3,3.
Thành ph n hạt c a cát nghiền hạt thô, bi u th ua ư ng s t t ch ũy trên sàng, n m
trong phạ vi uy nh trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2. Thành phần hạt của đá mạt
Kích thước lỗ sàng Lượng sót tích lũy trên sàng, % theo khối lượng
2,5 mm T 0 n 25
1,25 mm T 15 n 50
630 m T 35 n 70
315 m T 65 n 90
140 m T 80 n 95
CHÚ THÍCH: - Lư ng sót riêng trên mỗi sàng không ư c l n hơn 45%.
- Đối v i các k t c u bê tông ch u mài mòn và ch u va ập, hà ư ng
hạt lọt ua sàng c k ch thư c lỗ sàng 140 m không ư c l n hơn
15%.
2.1.1.3. Xỉ than
X than ư c nghiền ập nhỏ nh m loại bỏ các hạt l n, d ng thay th m t
ph n á ạt trong thành ph n cốt liệu c a gạch không nung và phải áp ng các yêu
c u kỹ thuật tương tự như á ạt theo tiêu chu n TCVN 9205:2012 [19].
2.1.1.4. Nước
Nư c d ng tr n c p phối, bảo dưỡng gạch có th d ng nư c máy sinh hoạt,
nư c gi ng khoan, nư c sông, nư c suối… nhưng phải ảm bảo các yêu c u theo tiêu
21
chu n TCVN 4506:2012 [20]. Th o nư c phải áp ng:
- Không ch a váng d u hoặc váng mỡ.
- Lư ng tạp ch t h u cơ không n hơn 15 g/ t.
- Đ pH không nhỏ hơn 4 và không n hơn 12,5.
- Không có màu khi dùng cho bê tông và v a trang trí.
- Theo mục ch s dụng, hà ư ng muối h a tan, ư ng ion sunfat, ư ng ion
clo và cặn không tan không ư c l n hơn các giá tr uy nh trong Bảng 2.3 ối v i
nư c tr n bê tông và v a).
Bảng 2.3. àm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn
không tan trong nước trộn bê tông và v a
Đơn v : mg/ t
Mục đích sử dụng
Hàm lượng tối đa cho phép
Muối hòa
tan
Ion sunfat
(SO4
-2
)
Ion clo
(Cl-)
Cặn không
tan
1. Nư c tr n ê tông và nư c tr n v a
ơ ảo vệ cốt thép cho các k t c u
bê tông cốt thép ng lực trư c.
2 000 600 350 200
2. Nư c tr n ê tông và nư c tr n v a
chèn mối nối cho các k t c u bê tông
cốt thép.
5 000 2 000 1 000 200
3. Nư c tr n bê tông cho các k t c u
bê tông không cốt thép. Nư c tr n v a
xây dựng và trát.
10 000 2 700 3 500 300
CHÚ THÍCH 1: Khi s dụng i ăng cao nhô à ch t k t dính cho bê tông và v a,
nư c dùng cho t t cả các phạm vi s dụng ều phải th o uy nh c a mục 1 Bảng 2.3.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường h p c n thi t, có th s dụng nư c c hà ư ng ion clo
vư t uá ui nh c a mục 2 Bảng 2.3 tr n bê tông cho k t c u bê tông cốt thép,
n u t ng hà ư ng ion c o trong ê tông không vư t quá 0,6 kg/m3
.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường h p nư c d ng tr n v a xây, trát các k t c u có yêu
c u trang trí bề mặt hoặc ở ph n k t c u thường xuyên ti p xúc thì hà ư ng ion
c o ư c khống ch không quá 1200 mg/ t.
2.1.2. Kết quả thí nghiệm vật liệu c p phối
Thành ph n c p phối s dụng ch tạo gạch không nung trong uận văn này
g : i ăng Ph c ơn PCB40 á ạt y t ỏ á H n Ngang than c a nhà áy
dệt Nha Trang.
22
2.1.2.1.Xi măng Phúc Sơn PC 40
a) Xác định độ mịn
Tr n ều mẫu th b ng cách l c i ăng khoảng 2 phút trong m t bình nút kín
làm tan các cục i ăng v n h n. Gi yên trong hai ph t. D ng ũa th y tinh khô,
sạch khu y nhẹ dàn ều b t i ăng.
L p khay kh t vào dư i sang 0,09 . Cân khoảng 10 g i ăng, ch nh ác n
0,01 g và cho i ăng vào sàng. Ch thao tác nhẹ nhàng tránh à hao hụt i ăng.
Đậy n p sàng. Ti n hành sàng v i chuy n ng oay tr n, dạng hành tinh và c
ngang, cho n khi không c n i ăng ọt ua sàng.
Cân ư ng i ăng s t trên sàng. Đ n à t ệ ph n tră c a ư ng vật iệu
c n ại trên sàng và ư ng vật iệu c u cho vào sàng, ch nh ác n 0,1 . Chải
nhẹ chỗ i ăng n c n á trên ặt sàn uống khay.
Lặp ại toàn uy trình trên v i 10 g i ăng n a nhận ư c 2. au t
giá tr trung ình c a 1 và 2, t nh ư ng i ăng c n ại trên sàng , ng ph n
tră , y ch nh ác n 0,1 .
N u k t uả chênh ệch n hơn 1 so v i giá tr tuyệt ối, ti n hành sàng ại
n th 3 và t nh giá tr trung ình c a 3 n ác nh. K t uả ác nh n c a i
ăng ư c th hiện trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4. Kết quả thí nghiệm xác định độ mịn của xi măng
Ký hiệu
mẫu
Khối lượng
mẫu
(g)
Khối lượng
trên sàng
(g)
Độ mịn
(%)
Trung bình
(%)
Yêu cầu
(%)
Kết luận
M1 10.42 0.17 1.63
1.56 ≤ 10 Đạt
M2 10.11 0.15 1.48
b) Xác định lượng nước cho độ dẻo tiêu chuẩn
Trư c khi th , g n ki to vào dụng cụ icat ng tay, hạ t t ki to cho chạ
t và ch nh ki ch về số "0" trên thang chia vạch. Nh c ki to ên v tr chu n
vận hành. Ngay sau khi gạt phẳng ặt h , chuy n khuôn và t sang dụng cụ icat
tại v tr ng tâ dư i ki to. Hạ ki to t t cho n khi n ti p c v i ặt h .
Gi ở v tr này t 1 s n 2 s tránh vận tốc an u hoặc gia tốc cưỡng c c a
phận chuy n ng. au thả nhanh phận chuy n ng ki to n thẳng ng
vào trung tâ h . Thời i thả ki to cách thời i "không" 4 in ± 10 s. Đọc số
trên thang chia vạch sau khi ki to ng ng n t nh t 5 s, hoặc ọc tại thời i 30 s
sau khi thả ki , tùy th o việc nào ảy ra s hơn.
23
Ghi ại tr số v a ọc trên thang chia vạch, tr số i u th khoảng cách gi a
u ki to v i t . Đ ng thời ghi ại ư ng nư c c a h , t nh th o ph n tră khối
ư ng i ăng. Lau sạch ki to ngay sau ỗi n th n.
Lặp ại phép th v i các h c ư ng nư c khác nhau cho t i khi thu ư c
khoảng cách gi a u ki to v i t à 6 ± 2 . Ghi ại hà ư ng nư c c a
h này, y ch nh ác n 0,5 và coi à ư ng nư c cho dẻo tiêu chu n.
c) Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết
- Chuẩn bị mẫu thử: Cân 500 g i ăng và ư ng nư c tiêu chu n ã ác nh ở
trên, ch nh ác n ± 1 g b ng cân c chính xác ± 1g. N u dùng ống ong có vạch
chia hoặc ur t c ch nh ác ± 1 ong ư ng nư c thì ong ch nh ác n ±
1ml. H ư c tr n b ng máy tr n phù h p v i các yêu c u c a tiêu chu n áp dụng.
Thời gian c a các giai oạn tr n khác nhau bao g m cả thời gian t t/bật công t c máy
tr n chính xác trong phạm vi ± 2 s.
Quy trình tr n ư c ti n hành như sau:
+ Máy tr n ở trạng thái sẵn sàng hoạt ng. Đ nư c vào cối tr n và cho i
ăng vào t cách c n thận tránh th t thoát nư c hoặc i ăng hoàn thành uá
trình trong v ng 10 s;
+ Ngay ập t c ật áy tr n ở tốc th p, c ng c t u t nh thời gian
c a các giai oạn tr n. Đ ng thời, ghi ại thời i , y n ph t g n nh t, à thời
i “không”
Thời i "không” à ốc t nh thời gian t u ông k t và thời gian k t
th c ông k t .
+ au 90 s tr n, d ng áy tr n 30 s. Trong thời gian này, d ng ay cao su hoặc
nhựa ph h p vét toàn ph n h á ở thành và áy cối tr n ưa vào v ng gi a cối
tr n
+ Bật ại áy tr n và chạy ở tốc th p thê 90 s n a. T ng thời gian chạy
áy tr n à 3 in.
Đ ngay h vào khuôn ika ã ặt trên t phẳng. Khuôn và t ều ã
ư c ôi t p d u ỏng. Đ h y hơn khuôn à không nén hay rung uá ạnh.
Loại ỏ khoảng trống trong h ng cách vỗ nhẹ vào thành khuôn. D ng dụng cụ có
cạnh thẳng gạt ph n h th a th o ki u chuy n ng cưa nhẹ nhàng, sao cho h y
ngang ặt khuôn và ề ặt phải phẳng trơn.
- Xác định thời gian bắt đầu đông kết
Đặt khuôn ã c h và t vào khay ngâ ẫu, thê nư c vào khay sao
cho ề ặt c a h ngập sâu trong nư c t nh t 5 . Bảo dưỡng trong nư c
24
hoặc ph ng k n c nhiệt ư c ki soát trong dải 2 ± 2 °C . au thời gian th ch
h p, chuy n khuôn, t và khay ngâ ẫu sang dụng cụ icat, ở v tr dư i ki .
Hạ ki t t cho t i khi chạ vào ề ặt h . Gi nguyên v tr này trong v ng 1 s n
2 s tránh vận tốc an u hoặc gia tốc cưỡng c c a phận chuy n ng. au
thả nhanh phận chuy n ng và ki n thẳng sâu vào trong h . Đọc thang chia
vạch khi ki ng ng n, hoặc ọc vào thời i 30 s sau khi thả ki , t y th o việc
nào ảy ra s hơn.
Ghi ại tr số v a ọc trên thang chia vạch, tr số này i u th khoảng cách gi a
u ki và ặt trên t . Đ ng thời ghi ại thời gian t nh t thời i "không"
ở trên . Lặp ại phép th n tại các v tr khác trên ề ặt ẫu th , sao cho
các v tr th cách nhau t nh t 5 nhưng phải cách v tr th ngay trư c t nh t
10 mm và cách thành khuôn t nh t 8 . Th nghiệ ư c ặp ại sau nh ng khoảng
thời gian th ch h p, v dụ cách nhau 10 in. Trong khoảng thời gian gi a các n thả
ki , ẫu ư c gi nguyên trong khay nư c ở trong nư c hoặc ph ng. Lau sạch
ki icat ngay sau ỗi n thả ki . Gi ại ẫu n u c n ti p tục ác nh thời gian
k t th c ông k t.
Thời gian t u ông k t c a ẫu i ăng ch nh à khoảng thời gian t nh t
thời i “không” n thời i khoảng cách gi a u ki về ặt trên t ạt 6
± 3 , y n ph t g n nh t.
- Xác định thời gian kết thúc đông kết
Lật p khuôn ã s dụng ở trên ên trên t c a n , sao cho việc th k t th c
ông k t ư c ti n hành ngay trên ặt c u ã ti p c t . Đặt khuôn và t
trở ại khay ngâ ẫu và ảo dưỡng trong nư c hoặc ph ng k n 2 ± 2 °C .
au thời gian th ch h p, chuy n khuôn, t và khay ngâ ẫu sang dụng cụ icat,
ở v tr dư i ki . Hạ ki t t cho t i khi u ki chạ vào ề ặt h . Gi nguyên v
tr này trong v ng 1 s n 2 s tránh vận tốc an u hoặc gia tốc cưỡng c c a
phận chuy n ng. au thả nhanh phận chuy n ng và kim lún sâu vào
trong h . Đọc thang chia vạch khi ki ng ng n, hoặc ọc vào thời i 30 s sau khi
thả ki , t y th o việc nào ảy ra s hơn.
Lặp ại phép th n tại các v tr khác trên ề ặt ẫu th , sao cho các v tr
th cách nhau t nh t 5 nhưng phải cách v tr th ngay trư c t nh t 10 và
cách thành khuôn t nh t 8 . Th nghiệ ư c ặp ại sau nh ng khoảng thời
gian thích h p, v dụ cách nhau 30 in. Trong khoảng thời gian gi a các n thả ki ,
ẫu ư c gi nguyên trong khay nư c ở trong nư c hoặc ph ng k n. Lau sạch ki
icat ngay sau ỗi n thả ki .
Ghi ại thời i ki ch n vào ề ặt ẫu 0,5 n u tiên. Thời i
cũng ch nh à thời i à v ng g n trên ki n u tiên không c n ghi d u trên
25
ề ặt ẫu. Thời i này c th ác nh t cách ch nh ác ng cách giả thời
gian gi a các n th n g n n iề k t th c ông k t. Đi k t th c ông k t sẽ
ư c ác nhận ng cách ặp ại uy trình th n như trên tại hai v tr khác n a trên
ề ặt ẫu.
Khoảng thời gian trôi ua k t thời i “không” n thời i ki ch n
vào ề ặt ẫu 0,5 n u tiên à thời gian k t th c ông k t c a ẫu i ăng,
y ch nh ác n 15 in.
K t uả ác nh thời gian ông k t c a i ăng th hiện trên Bảng 2.5.
Bảng 2.5. Kết quả thí nghiệm xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết
Ký hiệu
mẫu
Giờ bắt đầu
trộn vữa xi
măng
Thời gian đông kết
Giờ bắt đầu
đông kết
Thời gian
(phút)
Giờ kết thúc
đông kết
Thời gian
(phút)
M1 8h00' 9h30' 90 11h00' 180
M2 9h00' 10h40' 100 12h10' 190
Trung bình 95 185
d) Xác định cường độ chịu nén của mẫu xi măng
Các ẫu th ư c c t t ẻ v a dẻo ch a t ph n i ăng, a ph n cát
tiêu chu n I O và t n a ph n nư c t ệ nư c/ i ăng à 0,5 t nh th o khối ư ng.
Khuôn c ẫu c hình ăng trụ c k ch thư c 40 × 40 mm × 160 mm.
a ư c tr n ng áy và èn chặt trong khuôn nhờ s dụng thi t d n. Các
ẫu th ư c ảo dưỡng trong khuôn ở không kh 24h, sau ư c tháo khuôn r i
ngâ ngập trong nư c cho n tu i th cường .
Đ n tu i th yêu c u, các ẫu th ư c v t ra khỏi nơi ảo dưỡng, ẻ gãy ôi
ng ực uốn và ư c d ng th cường nén.
Th ỗi n a ăng trụ gãy ng cách ặt tải ên các ặt ên ti p c v i thành
khuôn s dụng thi t ã uy nh.
Đặt ặt ên các n a ăng trụ vào ch nh gi t ép c a áy v i sai ệch không
uá ±0,5 và ặt n dọc sao cho ặt cuối ăng trụ nhô ra ngoài t ép hoặc á
ép phụ khoảng 10 . Tăng tải trọng t t v i tốc 2400±200 N/s trong suốt uá
trình th cho n khi ẫu th phá h y. C n iều ch nh chống ại khuynh hư ng
giả tốc tăng tải khi g n t i tải trọng phá h y.
K t uả th cường nén à giá tr trung ình số học c a sáu k t uả ác nh
cường nén riêng iệt, ỗi giá tr y ch nh ác n 0,1 MPa, nhận ư c t sáu n a
26
ăng trụ gãy trên t a ẫu th ăng trụ.
N u t trong số sáu k t uả ác nh vư t uá ±10 so v i giá tr trung bình
thì oại ỏ k t uả và ch t nh giá tr trung ình c a nă k t uả c n ại. N u t
trong nă k t uả này vư t uá ±10 giá tr trung ình c a ch ng thì oại ỏ toàn
k t uả và ặp ại phép th . K t uả trung ình y ch nh ác n 0,1 MPa, th hiện
trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6. Kết quả thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của xi măng
STT
Kích thước
mẫu
Tuổi
mẫu
Tiết diện
chịu nén
Lực nén
phá hoại
mẫu
Độ bền
chịu nén
Độ bền
chịu nén
trung bình Kết luận
( mm ) Ngày ( mm ) (kN) MPa MPa
01 40x40x160 03 40x40 43.46 27.2
28.7 Đạt
02 40x40x160 03 40x40 45.51 28.4
03 40x40x160 03 40x40 46.86 29.3
04 40x40x160 03 40x40 45.77 28.6
05 40x40x160 03 40x40 47.00 29.4
06 40x40x160 03 40x40 46.71 29.2
2.1.2.2. Đá mạt mỏ Hòn Ngang
a) Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
Các mẫu cốt liệu sau khi l y và chu n b th o uy nh ư c ngâm trong các
thùng ngâm mẫu trong 24 giờ ± 4 giờ ở nhiệt 27 o
C ± 2 o
C. Trong thời gian u
ngâm mẫu, c khoảng t 1 giờ n 2 giờ khu y nhẹ cốt liệu m t l n loại bọt khí
bám trên bề mặt hạt cốt liệu. Làm khô bề mặt mẫu ưa cốt liệu về trạng thái bão hoà
nư c, khô bề mặt).
Nhẹ nhàng gạn nư c ra khỏi thùng ngâm mẫu hoặc mẫu vào sàng
140 mm. Rải cốt liệu nhỏ lên khay thành m t l p mỏng và cốt liệu khô tự nhiên
ngoài không kh . Ch không trực ti p dư i ánh n ng mặt trời. Có th ặt khay
mẫu dư i quạt nhẹ hoặc dùng máy s y c m tay s y nhẹ, k t h p ảo ều mẫu.
Trong thời gian chờ cốt liệu khô, th nh thoảng ki m tra tình trạng m c a cốt liệu
b ng côn th và que chọc th o uy trình sau: Đặt côn th trên nền phẳng, nhẵn
không th nư c. Đ y cốt liệu qua phễu vào côn th , dùng que chọc m nhẹ
25 l n. Không y thêm cốt liệu vào côn. Nh c nhẹ côn lên và so sánh hình
dáng c a khối cốt liệu v i các dạng cốt liệu chu n.
27
Ngay sau khi làm khô bề mặt mẫu, ti n hành cân mẫu và ghi giá tr khối
ư ng (m1). T t mẫu vào bình th . Đ thê nư c, xoay và l c ều ình bọt
kh không c n ọng lại. Đ ti p nư c y ình. Đặt nhẹ t m kính lên miệng bình
ảm bảo không còn bọt kh ọng lại ở bề mặt ti p giáp gi a nư c trong bình và
t m kính. D ng khăn au khô ề mặt ngoài c a bình th và cân bình + mẫu + nư c
+ t m kính, ghi lại khối ư ng (m2). Đ nư c và mẫu trong bình qua sàng 140 mm
ối v i cốt liệu nhỏ và ua sàng 5 ối v i cốt liệu l n. Tráng sạch ình n
khi không còn mẫu ọng lại. Đ y nư c vào bình, lặp lại thao tác ặt t m kính
lên trên miệng, lau khô mặt ngoài bình th . Cân và ghi lại khối ư ng bình c ng
v i nư c và t m kính (m3). S y mẫu th ọng lại trên sàng n khối ư ng không i.
Đ ngu i mẫu n nhiệt phòng trong bình hút , sau cân và ghi khối ư ng
mẫu (m4). Ti n hành t nh toán khối ư ng riêng, khối ư ng th t ch c a á ạt ở
trạng thái khô và trạng thái ão h a nư c h t nư c c a á ạt. K t uả t nh
toán ư c th hiện trông Bảng 2. .
Bảng 2.7. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút
nước của đá mạt
Số
TT
Thông số
Đơn vị
tính
Mẫu số
1
Mẫu số
2
Trung
bình
1 KL riêng c a nư c g/cm³ 1.00 1.00
2 KL mẫu bão hòa khô bề mặt g 502.1 503.1
3 KL ình + nư c + t m kính g 1949.2 1949.2
4 KL ình + nư c + t m kính + mẫu g 2267.5 2268.3
5 KL mẫu khô cân trong không khí g 496.7 497.6
Khối lượng riêng g/cm³ 2.784 2.788 2.786
Khối lượng thể tích g/cm³ 2.702 2.704 2.703
Độ h t nước % 1.09 1.11 1.10
b) Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp
Cân t 5 n 10 kg mẫu ã ư c s y khô t y th o ư ng sỏi ch a trong
mẫu) và ngu i n nhiệt phòng r i sàng ua sàng c k ch thư c m t sàng 5
. Lư ng cát lọt ua sàng 5 ư c t cao cách miệng thùng 100 mm
vào th ng ong 1 lýt khô, sạch và ã cân sẵn cho n khi tạo thành hình chóp trên
miệng th ng ong. D ng thư c lá kim loại gạt ngang miệng ống r i cân. ác
nh khối ư ng th tích xốp c a á ạt. K t uả th hiện trong Bảng 2.8.
28
Bảng 2.8. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp của đá mạt
Số
TT
Thông số
Đơn vị
tính
Mẫu số 1 Mẫu số 2
Trung
bình
1 KL th ng ong kg 0.191 0.191
2 KL th ng ong + vật liệu kg 1.842 1.865
3 Th t ch th ng ong m³ 0.001005 0.001005
Khối lượng thể tích xốp kg/m³ 1643 1666 1654
c) Thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét
Cân 1000 g ẫu sau khi ã ư c s y khô, cho vào th ng r i nư c sạch
vào cho t i khi chiều cao p nư c n trên ẫu khoảng 200 , ngâ trong 2
giờ, th nh thoảng ại khu y ều t n. Cuối c ng khu y ạnh t n n a r i
yên trong 2 ph t, sau gạn nư c ục ra và ch ại trên ẫu t p nư c
khoảng 30 .Ti p tục nư c sạch vào và r a ẫu th o ui trình trên cho n
khi nư c gạn ra không c n v n ục n a. N u d ng th ng hình trụ r a ẫu thì
phải cho nư c vào th ng n khi nư c trào ua v i trên, c n nư c ục thì tháo ra
ng hai v i dư i. au khi r a ong, ẫu ư c s y n khối ư ng không i.
T nh toán hà ư ng chung ụi, n, sét trong á ạt ư c th hiện trong
Bảng 2.9.
Bảng 2.9. Kết quả thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của đá mạt
Số
TT
Thông số
Đơn vị
tính
Mẫu số 1 Mẫu số 2
Trung
bình
1 KL mẫu trư c khi r a g 1008.8 1002.3
2 KL mẫu sau khi r a g 892.0 887.3
Hàm lượng bụi, bùn, sét % 11.58 11.47 11.53
d) Thí nghiệm xác định thành phần hạt
Cân y khoảng 2000 g (mo cốt iệu t ẫu th ã ư c chu n th o uy nh
và sàng ua sàng c k ch thư c t sàng à 5 . p ch ng t trên uống dư i
sàng tiêu chu n th o th tự k ch thư c t sàng t n n nhỏ như sau: 2,5 1,25
mm; 630 mm; 315 mm; 140 và áy sàng. Cân khoảng 1000 g cốt iệu ã sàng
ua sàng c k ch thư c t sàng 10 và 5 sau cốt iệu ã cân vào sàng
trên c ng sàng c k ch thư c t sàng 2,5 và ti n hành sàng. C th d ng áy
sàng hoặc c ng tay. Khi d ng áy sàng thì thời gian sàng th o ui nh c a t ng
oại áy. Khi sàng ng tay thì thời i d ng sàng à khi sàng trong v ng 1 ph t à
ư ng ọt ua ỗi sàng không n hơn 0,1 khối ư ng ẫu th . Cân ư ng s t trên
29
t ng sàng, ch nh ác n 1 g. K t uả ác nh thành ph n hạt c a á ạt như trong
Bảng 2.10 và th hiện trên Hình 2.1.
Bảng 2.10. Kết quả thí nghiệm xác định thành phần hạt
Cỡ sàng(mm)
Khối lượng từng
phần(gam)
Phần trăm tích
lũy(%)
Yêu cầu kỹ
thuật
Kết luận
5 0 0.0 0 Đạt
2.5 242 24.2 0-25 Đạt
1.25 153 39.5 15-50 Đạt
0.63 202 59.7 35-70 Đạt
0.315 173 77.0 65-90 Đạt
0.14 105 87.5 80-95 Đạt
<0.14 125 100.0
ình 2.1. iểu đồ thành phần hạt của đá mạt
Qua k t quả thí nghiệ ư c th hiện trên bi u cho th y mẫu thí nghiệ á
mạt là thành ph n ch y u trong thành ph n cốt liệu c a gạch không nung ã áp ng
các yêu c u kỹ thuật c a cát nhân tạo (cát nghiền) theo tiêu chu n TCVN 9205:2012.
Thành ph n hạt c a cát nghiền hạt thô, bi u th ua ư ng s t t ch ũy trên sàng, n m
trong phạm vi uy nh.
30
2.1.2.3. Xỉ than – Nhà máy sợi Nha Trang
X than l y tại Nhà máy s i Nha Trang ư c x sơ : nghiền ập và sàng
nh ảm bảo k ch thư c hạt, sau tr n lẫn v i á ạt theo nh ng t lệ nh t nh. Ở
ề tài nghiên c u này, n nh t lệ phối tr n là 50% về khối ư ng và nghiên c u thay
i t lệ i ăng pha tr n nh ảm bảo cường ch u nén c a viên gạch mà vẫn
không à tăng giá thành viên gạch, tận dụng ư c ngu n ph thải sau sản xu t.
Có th xem x than như à t loại cát nhân tạo và áp dụng các tiêu chu n,
phương pháp th nghiệ như cát ay á ạt). Thí nghiệ tương tự như á ạt ở trên
ta thu ư c các k t quả như sau:
a) Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
Bảng 2.11. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút
nước của xỉ than
Số
TT
Thông số
Đơn vị
tính
Mẫu số
1
Mẫu số
2
Trung
bình
1 KL riêng c a nư c g/cm³ 1.00 1.00
2 KL mẫu bão hòa khô bề mặt g 500.1 503.2
3 KL ình + nư c + t m kính g 1949.2 1949.2
4 KL ình + nư c + t m kính + mẫu g 2128.2 2131.1
5 KL mẫu khô cân trong không khí g 426.0 428.8
Khối lượng riêng g/cm³ 1.725 1.737 1.731
Khối lượng thể tích g/cm³ 1.327 1.335 1.331
Độ h t nước % 17.39 17.35 17.37
b) Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp
Bảng 2.12. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp của xỉ than
Số
TT
Thông số
Đơn vị
tính
Mẫu số 1 Mẫu số 2
Trung
bình
1 KL th ng ong kg 0.191 0.191
2 KL th ng ong + vật liệu kg 0.802 0.805
3 Th t ch th ng ong m³ 0.001005 0.001005
Khối lượng thể tích xốp kg/m³ 608 611 609
31
c) Thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét
Bảng 2.13. Kết quả thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của xỉ than
Số
TT
Thông số
Đơn vị
tính
Mẫu số 1 Mẫu số 2
Trung
bình
1 KL mẫu trư c khi r a g 1000.0 1001.1
2 KL mẫu sau khi r a g 703.0 703.7
Hà ư ng bụi, bùn, sét % 29.70 29.71 29.7
d) Thí nghiệm xác định thành phần hạt
Bảng 2.14. Kết quả thí nghiệm xác định thành phần hạt
Cỡ sàng(mm)
Khối lượng từng
phần(gam)
Phần trăm tích
lũy(%)
Yêu cầu kỹ
thuật
Kết luận
5 0 0.0 0 Đạt
2.5 209 21.7 0-25 Đạt
1.25 83 30.3 15-50 Đạt
0.63 113 42.1 35-70 Đạt
0.315 177 60.4 65-90 Đạt
0.14 138 74.8 80-95 Đạt
<0.14 243 100.0
ình 2.2. iểu đồ thành phần hạt của xỉ than
32
Qua k t quả thí nghiệ ư c th hiện trên bi u cho th y mẫu thí nghiệm x
than c a nhà áy s i Nha Trang áp ng ph n l n các yêu c u kỹ thuật c a cát nhân
tạo (cát nghiền) theo tiêu chu n TCVN 9205:2012. Thành ph n hạt c a x than nghiền
hạt thô, bi u th ua ư ng s t t ch ũy trên sàng, n m trong phạ vi uy nh, nhưng
ảm bảo ng nh t các cỡ hạt c a thành ph n x than khi sản xu t thực t , nên có hệ
thống máy nghiền sẽ ảm bảo t lệ thành ph n hạt ạt hiệu quả cao hơn.
2.1.2.4. Phối trộn cốt liệu Đá mạt + Xỉ than 50 xỉ than 50 đá mạt
Bảng 2.15. Bảng cấp phối hạt cốt liệu phối trộn gi a đá mạt và xỉ than
Tên cốt liệu T lệ Lượng tích lũy (%)
(%) 5.0 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
Đá ạt 50 0.0 12.1 19.8 29.9 38.5 43.8
X than 50 0.0 10.9 15.2 21.0 30.2 37.4
Cốt liệu phối trộn 0.0 23.0 34.9 50.9 68.7 81.1
Yêu cầu TCVN
9205-2012
100 0-25 15-50 35-70 65-90 80-95
ình 2.3. iểu đồ thành phần hạt của hỗn hợp đá mạt và xỉ than
Qua bi u thành ph n hạt c a hỗn h p phối tr n gi a á ạt và than và
ảng thành ph n hạt cho th y mẫu thí nghiệm phối tr n á ạt + x than 50 than
+ 50 á ạt) áp ng các yêu c u kỹ thuật theo tiêu chu n TCVN 9205:2012.
33
2.2. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ
TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
2.2.1. Tiêu chuẩn thí nghiệm và yêu cầu kỹ thuật c a gạch không nung
Các ch tiêu c n phải ác nh c a gạch không nung bao g m:
- Các k ch thư c và sai lệch
- Các yêu c u ngoại quan: màu s c, khuy t tật, rỗng
- Các tính ch t cơ : cường ch u nén, khối ư ng, h t nư c, th m
nư c.
Cường ch u nén, khối ư ng, h t nư c và th nư c c a viên gạch
bê tông như uy nh trong Bảng 2.15.
Bảng 2.16. Yêu cầu cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước của gạch
Mác gạch
Cường độ chịu nén, MPa Khối
lượng
viên
gạch,
kg,
không
lớn hơn
Độ hút
nước, %
khối
lượng,
không
lớn hơn
Độ th m nước, L/m2
.h,
không lớn hơn
Trung bình
cho ba mẫu
thử, không
nhỏ hơn
Nhỏ nh t
cho một mẫu
thử
Gạch xây
không trát
Gạch xây có
trát
M3,5 3,5 3,1
20
14
0,35 16
M5,0 5,0 4,5
M7,5 7,5 6,7
12
M10,0 10,0 9,0
M12,5 12,5 11,2
M15,0 15,0 13,5
M20,0 20,0 18,0
Phạm vi c a ề tài này tập trung ác nh các ch tiêu cơ c a viên gạch khi
thay th 50 khối ư ng á ạt trong thành ph n c p phối b ng x than c a hơi nhà
áy s i Nha Trang. Việc ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung áp dụng
theo tiêu chu n quốc gia TCVN 6477:2016 - Gạch bê tông. Các tiêu chu n viện dẫn
bao g m:
- TCVN 2682:2009, i ăng po c ăng - Yêu c u k thuật [21]
- TCVN 4506:2012, Nư c cho bê tông và v a - Yêu c u kỹ thuật [22]
- TC N 6260:2009, i ăng po c ăng hỗn h p - Yêu c u k thuật.
34
- TCVN 6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp th - Ph n 4: ác nh hút
nư c [23].
- TCVN 7572-6:2006, Cốt liệu cho bê tông và v a - ác nh khối ư ng th
tích xốp và h ng [24].
2.2.2. Phương pháp thử
- ác nh cường c a viên gạch trong ph ng th nghiệ th o thời gian ảo
dưỡng: 3, , 14 và 28 ngày. Tại ỗi thời i th như ã nêu y t t h p ẫu g
3 viên. Không l y nh ng viên b hư hỏng do quá trình vận chuy n làm mẫu th .
Xác nh cường ch u nén dựa trên lực nén làm phá h y viên gạch có k ch thư c
thực. dụng các oại dụng cụ như: thư c lá thép có vạch chia n 1 mm; t m kính
làm phẳng bề mặt v a trát lên mẫu th ; bay, chảo tr n h i ăng máy
nén có thang lực thích h p khi nén tải trọng n m trong khoảng 20 n 80 %
tải trọng l n nh t c a máy. Không nén mẫu ngoài thang lực trên. Trư c khi nén ẫu
c n trát h i ăng v a tr n lên hai mặt ch u nén c a viên gạch. Mặt ch u nén c a viên
gạch là mặt ch u lực chính khi xây. Dùng t m kính là phẳng bề mặt l p trát sao cho
không b l i lõm và không có bọt khí. Chiều dày l p trát không l n hơn 3 . Hai ặt
l p trát phải song song v i nhau. Sau khi trát, mẫu th ư c trong phòng
thí nghiệm ở iều kiện tự nhiên không dư i 72 h r i m i th . Mẫu th nén ở trạng
thái m tự nhiên.
Đo k ch thư c mẫu th ã chu n b b ng thư c lá có vạch chia n 1 . Đặt
mẫu th lên th t dư i c a máy nén sao cho tâm mẫu th trùng v i tâm th t nén. Thực
hiện gia tải cho n khi mẫu th b phá h y ác nh lực nén l n nh t. Tốc tăng
tải phải ều và b ng (0,6 ± 0,2) MPa/s.
K t quả th nghiệm là giá tr trung bình c ng c a ba mẫu th riêng lẻ, l y
chính ác n 0,1 MPa. K t quả ư c coi là phù h p khi ạt yêu c u như uy
nh ở Bảng 2.15.
- ác nh k ch thư c, màu s c và khuy t tật ngoại quan: t t h p ẫu g
3 viên ư c ảo dưỡng 28 ngày sẽ ư c s dụng ác nh các thông số trên.
dụng thư c lá thép có vạch chia n 1 mm, thư c kẹp có vạch chia n 0,1 mm o.
Đo chiều dài, chiều r ng và chiều cao b ng thư c lá. Mỗi chiều o tại ba v trí (ở hai
u cách mép 20 mm và gi a). Đo chiều dày thành viên gạch b ng thư c kẹp. Ghi lại
các k t quả o riêng ẻ và tính giá tr trung bình c ng cho t ng loại k ch thư c c a mỗi
viên gạch, l y ch nh ác n milimet.
- ác nh cong vênh bề mặt b ng cách ép sát cạnh thư c lá thép lên bề mặt
viên gạch, o kh hở l n nh t gi a mặt dư i c a cạnh thư c và bề mặt viên gạch b ng
dụng cụ thích h p. Số v t n t và s t ư c uan sát và m b ng m t thường, o chiều
35
sâu và chiều dài b ng thư c kẹp k t h p thư c lá thép.
- Đ ng ều về màu s c c a bề mặt viên gạch trang trí ư c ác nh b ng
cách ặt viên gạch có màu chu n ở gi a các viên c n ki m tra. Các viên c n ki m tra
phải c àu tương ương v i viên gạch có màu chu n khi so sánh b ng m t thường
t khoảng cách 1,5 , dư i ánh sáng tự nhiên.
- ác nh rỗng: l y t ng th tích ph n rỗng so v i t ng th tích c a viên
gạch, tính theo ph n tră . dụng cân kỹ thuật, ch nh ác n 1 g, thư c o có vạch
chia n 1 mm và cát khô. Đo k ch thư c chiều dài, r ng, cao c a mẫu th , sau
cát vào các ph n rỗng c a mẫu th . Đối v i các ph n rỗng ở u mẫu th c n áp sát
các mi ng kính vào gi cát không rơi ra khỏi lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo
phương thẳng ng. Miệng phễu cát cách miệng lỗ rỗng 10 cm. Đ y cát r i
dùng t m kính gạt cát dư à cho ngang ng miệng lỗ rỗng. Cân ư ng cát ở toàn b
các ph n rỗng c a mẫu th . Ch trong quá trình th không ư c rung hoặc l c mẫu
th làm cho cát b lèn chặt. Đ rỗng ư c t nh ng t số gi a th t ch cát chi ỗ
rỗng và th t ch c a viên gạch. Đ rỗng là giá tr trung bình c ng c a 3 k t quả xác
nh ư c t các mẫu th riêng lẻ, l y ch nh ác n 0,1 %.
- ác nh th nư c: xác nh th t ch nư c th m qua mẫu th ã bão hòa
nư c) trong m t ơn v thời gian trên m t ơn v diện tích. Thi t b th th nư c
à thi t chuyên dụng ở các ph ng th nghiệ . Số ư ng mẫu th là ba viên
gạch nguyên ã ạt ư c cường 28 ngày th o uy nh. Mặt th là mặt sẽ ư c
quay ra phía ngoài khi xây. Trải m t l p h i ăng c dẻo tiêu chu n r ng (15 ±
3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mẫu th ; là phẳng l p h i ăng ng t m
kính. Sau khi trát h xi ăng, ẫu th ư c trong phòng thí nghiệ không dư i 3
h. au ti n hành ngâm mẫu th vào nư c sạch trong (24 ± 2) h. Các mẫu th phải
ặt cách nhau và cách thành b không nhỏ hơn 50 . Mặt nư c cao hơn ặt mẫu th
không ít hơn 20 . au khi ngâ thời gian thì ti n hành v t mẫu th ra, o ph n
diện tích c a mẫu th ti p xúc v i nư c. Cặp chặt mẫu th vào thi t b th th m, ki m
tra sự rò r nư c ở các chỗ ti p xúc. N u vẫn còn rò r nư c thì phải x cho n h t.
au ặt mẫu th ã ư c kẹp chặt vào khay nư c sao cho bề mặt th th m
cao hơn ực nư c trong khay (10 ± 2) mm. Đ nư c vào ống o nư c n m c
cao hơn mặt mẫu th (250 ± 2) mm, sau 2 h ± 5 in, ác nh ư ng nư c còn lại
trong ống, tính theo lýt. K t uả t nh th ư c ác nh ng t số gi a th t ch nư c
th m qua mẫu th t và t ch số c a diện t ch ti p c mẫu th ti p xúc v i nư c (m2
)
và thời gian nư c th m qua (h). K t quả th nư c c a mẫu c n ác nh là giá
tr trung bình c ng th nư c c a ba mẫu th , l y ch nh ác n l/m2
.h.
- ác nh h t nư c: ác nh h t nư c c a viên gạch theo TCVN 6355-
4:2009 [23]. Ngâm mẫu th ã ư c s y khô vào nư c cho t i khi ão h a. ác nh
36
t lệ ph tră ư ng nư c ã ư c hút vào so v i khối ư ng mẫu khô. dụng t
s y t i 200 0C c iều ch nh nhiệt ; cân kỹ thuật c chính xác t i 1 ga và th ng
hoặc b ngâm mẫu. Chu n b tối thi u 5 viên gạch nguyên ạt yêu c u ngoại quan
(theo TCVN 6355-1 : 2009 làm mẫu th . Có th s dụng 5 n a còn lại sau khi th
cường nén làm mẫu th .
Dùng bàn chải quét sạch mẫu th . S y mẫu ở nhiệt 105 0C n 1100
C n
khối ư ng không i thông thường thời gian s y không t hơn 24 h . Khối ư ng
không i là hiệu số gi a hai l n cân liên ti p không l n hơn 0,2 . Thời gian gi a hai
l n cân liên ti p không nhỏ hơn 3 h. Đặt mẫu th vào nơi khô ráo và ngu i n
nhiệt phòng thí nghiệm r i cân mẫu.
Đặt các mẫu th ã khô và ngu i theo chiều thẳng ng vào thùng hoặc b
nư c có nhiệt 270
C ± 20
C. Khoảng cách gi a các viên gạch và cách thành b 10
mm. Mực nư c phải cao hơn ặt mẫu th ít nh t 20 mm. Thời gian ngâm mẫu là 24 h.
V t mẫu ra, d ng khăn m th m bề mặt mẫu th và cân mẫu ã ão h a nư c,
thời gian t khi v t mẫu n khi cân xong không quá 3 min.
Đ h t nư c t ng mẫu th (X), tính b ng % theo công th c:
0
0
1
m
m
m
X
Trong :
m0 là khối ư ng mẫu sau khi s y khô, tính b ng gam.
m1 là khối ư ng mẫu sau khi ngâ nư c, tính b ng gam.
- K t quả là giá tr trung bình c ng c a 5 mẫu th , tính chính xác t i 0,1 %.
2.3. K T LUẬN CHƯƠNG
Chương này căn c vào các tiêu chu n hiện hành ác nh ư c các ch tiêu cơ
c a các thành ph n cơ ản c a c p phối gạch không nung: i ăng, á ạt, than
và hỗn h p than á ạt. Các k t uả cho th y, các ch tiêu cơ ều áp ng các
yêu c u c a Tiêu chu n iệt Na . Mặt khác, tác giả cũng ã trình ày các cơ sở khoa
học và phương pháp ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung. Nh ng n i dung
thực hiện trong chương này à cơ sở uan trọng ti n hành ây dựng các c p phối,
ác nh cường ch u nén c a viên gạch, t iều ch nh hà ư ng i ăng
viên gạch ạt ư c các ch tiêu cơ th o yêu c u.
37
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NGUỒN XỈ LÒ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY NHA TRANG
Trong chương này, tác giả sẽ ti n hành các thí nghiệm nghiên c u ác nh các
ch tiêu cơ c a gạch không nung v i thành ph n cơ ản là: i ăng i ăng Phúc
ơn PCB40 , á ạt mỏ Hòn Ngang , than t hơi c a Công ty c ph n dệt may
Nha Trang và nư c sinh hoạt. Th o sẽ thay th 50 khối ư ng á ạt t c p phối
c a nhà áy ởi than t hơi c a Công ty c ph n dệt may Nha Trang. Căn c vào
các ch tiêu c a viên gạch sẽ iều ch nh hà ư ng i ăng c ư c t ệ c p phối
h p sao cho cường c a viên gạch c s dụng than trong thành ph n c p phối
ạt ư c cường th o yêu c u thi t k . T ti n hành ác nh các ch tiêu cơ
khác c a viên gạch và so sánh, ánh giá chi ph c a viên gạch c s dụng than trong
thành ph n c p phối và hà ư ng i ăng iều ch nh h p v i viên gạch c a nhà
áy sản u t.
3.1. CƠ SỞ XÂY DỰNG CẤP PHỐI
Đ c cơ sở ây dựng thành ph n c p phối, tác giả tham khảo và s dụng c p
phối gạch M7,5 c a Nhà máy gạch Thuận Phát - Xã Phư c Đ ng - thành phố Nha
Trang - T nh Khánh H a như Bảng 3.1. Đây à cơ sở sản u t gạch không nung c
uy ô n tại Nha Trang, Khánh H a v i công su t hàng chục triệu viên ỗi nă .
Gạch không nung c a nhà áy v i nhiều ch ng oại, k ch thư c, cường khác nhau
ã ư c cho phép s dụng r ng rãi trên các công trình ây dựng thu c a àn thành
phố Nha Trang, các huyện c a t nh Khánh H a và t số t nh ân cận.
Hình 3.1. Dây chuyền sản xuất gạch không nung, nhà máy gạch Thuận Phát
Xã Phước Đồng - Nha Trang - Khánh Hòa
38
Đối v i viên gạch không nung M ,5 c a nhà áy này, ỗi mẻ tr n 1000 kg
hỗn h p g i ăng và á ạt chưa k khối ư ng nư c sạch sẽ sản xu t ư c 588
viên gạch 4 lỗ k ch thư c 180×80×80 mm. C p phối t ẻ tr n 1000 kg ư c th
hiện trong Bảng 3.1. Gọi ây à c p phối ối ch ng CP0.
Bảng 3.1. Định mức cấp phối (CP0) một mẻ trộn (1000 kg, gồm xi măng và đá mạt)
STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Nư c lýt 80
2 i ăng Ph c ơn - PCB40 kg 150 15%
3 Đá ạt - Mỏ H n Ngang
kg 850
m3
0,514
4 T ệ N/ - 0,53
Dựa trên c p phối t ẻ tr n Bảng 3.1 , ng v i t ệ gi a i ăng và á ạt,
nư c sẽ t nh ư c c p phối cho t viên gạch 4 ỗ, k ch thư c 180×80×80 mm, như
trong Bảng 3.2.
Bảng 3.2. Định mức cấp phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP0)
STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Nư c lýt 0,136
2 i ăng Ph c ơn - PCB40 kg 0,255 15%
3 Đá ạt - Mỏ H n Ngang
kg 1,445
m3
0,000873
4 T ệ N/ - 0,53
3.2. XÂY DỰNG CÁC CẤP PHỐI NGHIÊN CỨU
Dựa trên c p phối ối ch ng (CP0) ã trình ày trên Bảng 3.1, ti n hành xây
dựng c p phối an u (CP1) v i cùng t lệ i ăng (15% khối ư ng) nhưng thay th
50% khối ư ng á ạt b ng x than hơi sau ây gọi t t à than , iều ch nh
ư ng nư c h p sao cho thuận tiện cho việc tạo khuôn, ả ảo cho viên gạch sau
khi ra khỏi khuôn gi nguyên hình dáng, không s t ẻ, n t. C p phối sau khi iều
ch nh sao cho vẫn ả ảo khối ư ng 1000kg như trong Bảng 3.3.
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH  PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI  11a10058

More Related Content

What's hot

Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
 
Đề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
Đề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn ÚcĐề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
Đề tài: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
 
Luận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đ
Luận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đLuận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đ
Luận văn: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội, HAY, 9đ
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Luận văn: Ảnh hưởng của sắt trong cấu trúc vật liệu zê-ô-lit, 9đ
Luận văn: Ảnh hưởng của sắt trong cấu trúc vật liệu zê-ô-lit, 9đLuận văn: Ảnh hưởng của sắt trong cấu trúc vật liệu zê-ô-lit, 9đ
Luận văn: Ảnh hưởng của sắt trong cấu trúc vật liệu zê-ô-lit, 9đ
 
Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10
Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10
Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10
 
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
 
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở HuếLuận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
 
Thiết kế một số trò chơi học tập nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 4 – ...
Thiết kế một số trò chơi học tập nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 4 – ...Thiết kế một số trò chơi học tập nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 4 – ...
Thiết kế một số trò chơi học tập nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 4 – ...
 
Ngôn ngữ học đối chiếu
Ngôn ngữ học đối chiếuNgôn ngữ học đối chiếu
Ngôn ngữ học đối chiếu
 
Luận văn: Ứng dụng đất có cốt ngang làm nền công trình xây dựng
Luận văn: Ứng dụng đất có cốt ngang làm nền công trình xây dựngLuận văn: Ứng dụng đất có cốt ngang làm nền công trình xây dựng
Luận văn: Ứng dụng đất có cốt ngang làm nền công trình xây dựng
 
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
 
Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...
Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...
Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...
 
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức sinh học 11
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức sinh học 11Luận văn: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức sinh học 11
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức sinh học 11
 
Thực trạng nguy cơ mắc bệnh dại ở người làm nghề giết mổ chó và hiệu quả can ...
Thực trạng nguy cơ mắc bệnh dại ở người làm nghề giết mổ chó và hiệu quả can ...Thực trạng nguy cơ mắc bệnh dại ở người làm nghề giết mổ chó và hiệu quả can ...
Thực trạng nguy cơ mắc bệnh dại ở người làm nghề giết mổ chó và hiệu quả can ...
 
Đề tài: Giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình, HAY
Đề tài: Giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình, HAYĐề tài: Giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình, HAY
Đề tài: Giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình, HAY
 

Similar to NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI 11a10058

Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdfGiáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Man_Ebook
 
Betong hat min chat luong cao
Betong hat min chat luong caoBetong hat min chat luong cao
Betong hat min chat luong cao
Hanoi, Vietnam
 

Similar to NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI 11a10058 (20)

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
 
Luận án: Nâng cao tính năng cơ lý kỹ thuật cho cao su compozit - Gửi miễn phí...
Luận án: Nâng cao tính năng cơ lý kỹ thuật cho cao su compozit - Gửi miễn phí...Luận án: Nâng cao tính năng cơ lý kỹ thuật cho cao su compozit - Gửi miễn phí...
Luận án: Nâng cao tính năng cơ lý kỹ thuật cho cao su compozit - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Vật liệu xử lý kim loại nặng trong nước từ cây đay, HOT, 9đ
Đề tài: Vật liệu xử lý kim loại nặng trong nước từ cây đay, HOT, 9đĐề tài: Vật liệu xử lý kim loại nặng trong nước từ cây đay, HOT, 9đ
Đề tài: Vật liệu xử lý kim loại nặng trong nước từ cây đay, HOT, 9đ
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu phản ứng hòa tan điện hóa tại dương cực (...
 
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THI CÔNG TƯỜNG XÂY BẰNG GẠCH KHÔNG NUNG...
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THI CÔNG TƯỜNG XÂY BẰNG GẠCH KHÔNG NUNG...KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THI CÔNG TƯỜNG XÂY BẰNG GẠCH KHÔNG NUNG...
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THI CÔNG TƯỜNG XÂY BẰNG GẠCH KHÔNG NUNG...
 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...
 
[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...
[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...
[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...
 
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdfGiáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
 
Luận văn: Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano titandioxit pha tạp bạc, ứng dụng ...
Luận văn: Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano titandioxit pha tạp bạc, ứng dụng ...Luận văn: Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano titandioxit pha tạp bạc, ứng dụng ...
Luận văn: Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano titandioxit pha tạp bạc, ứng dụng ...
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ KẾT CẤU SỬ DỤNG CỐT LIỆU POLYSTYRENE.pdf
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ KẾT CẤU SỬ DỤNG CỐT LIỆU POLYSTYRENE.pdfNGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ KẾT CẤU SỬ DỤNG CỐT LIỆU POLYSTYRENE.pdf
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ KẾT CẤU SỬ DỤNG CỐT LIỆU POLYSTYRENE.pdf
 
Luận án: Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum ep...
Luận án: Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum ep...Luận án: Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum ep...
Luận án: Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum ep...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM CỦA BÊ TÔNG SỬ DỤNG BỘT THỦY TINH THẢI Y TẾ9d4...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM CỦA BÊ TÔNG SỬ DỤNG BỘT THỦY TINH THẢI Y TẾ9d4...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM CỦA BÊ TÔNG SỬ DỤNG BỘT THỦY TINH THẢI Y TẾ9d4...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM CỦA BÊ TÔNG SỬ DỤNG BỘT THỦY TINH THẢI Y TẾ9d4...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
 
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ỨNG XỬ CỦA DẦM MÀNG MỎNG THỔI PHỒNG 56bedd2e
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ỨNG XỬ CỦA DẦM MÀNG MỎNG THỔI PHỒNG 56bedd2eNGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ỨNG XỬ CỦA DẦM MÀNG MỎNG THỔI PHỒNG 56bedd2e
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ỨNG XỬ CỦA DẦM MÀNG MỎNG THỔI PHỒNG 56bedd2e
 
Luận văn: Nghiên cứu điều chế nano bạc trong chitosan oligosaccharide (COS) ứ...
Luận văn: Nghiên cứu điều chế nano bạc trong chitosan oligosaccharide (COS) ứ...Luận văn: Nghiên cứu điều chế nano bạc trong chitosan oligosaccharide (COS) ứ...
Luận văn: Nghiên cứu điều chế nano bạc trong chitosan oligosaccharide (COS) ứ...
 
Betong hat min chat luong cao
Betong hat min chat luong caoBetong hat min chat luong cao
Betong hat min chat luong cao
 
Nghiên cứu tác dụng giảm sóng của rừng cây ngập mặn ven biển
Nghiên cứu tác dụng giảm sóng của rừng cây ngập mặn ven biểnNghiên cứu tác dụng giảm sóng của rừng cây ngập mặn ven biển
Nghiên cứu tác dụng giảm sóng của rừng cây ngập mặn ven biển
 
Luận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ than
Luận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ thanLuận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ than
Luận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ than
 
Đặc trưng tính chất của màng phủ nitrua trên nền hợp kim cứng WC-Co
Đặc trưng tính chất của màng phủ nitrua trên nền hợp kim cứng WC-CoĐặc trưng tính chất của màng phủ nitrua trên nền hợp kim cứng WC-Co
Đặc trưng tính chất của màng phủ nitrua trên nền hợp kim cứng WC-Co
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI 11a10058

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN DUY PHƯƠNG NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ KHÁNH TOÀN Đà Nẵng, Năm 2019
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được tác giả nào công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả Luận văn Nguyễn Duy Phương
  • 3. TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI Học viên: Nguyễn Duy Phương Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 Khóa: K34.CH.KH, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt: Hiện nay, gạch i ăng không nung ã ư c ưa vào s dụng r ng rãi trong ây dựng. Thành ph n c p phối c a gạch i ăng không nung ph i n g i ăng, á ạt, nư c. Luận văn này nghiên c u thay th 50 khối ư ng á ạt trong thành ph n c p phối ng than hơi c a Công ty c ph n dệt may Nha Trang, ác nh hà ư ng i ăng h p lý trong thành ph n c p phối này ch tạo ra gạch i ăng không nung c ác M ,5. Mục tiêu nghiên c u à s dụng than hơi như t trong nh ng thành ph n c p phối nh khai thác và s dụng hiệu uả than, gi p giả ô nhiễ ôi trường c a oại ch t thải r n nguy hại này. K t uả nghiên c u cho th y, v i thành ph n c p phối th o khối ư ng g i ăng 22 và t ệ khối ư ng ng nhau c a á ạt và than c th sản u t ư c gạch i ăng không nung c ác M ,5 và các ch tiêu cơ khác áp ng yêu c u ây dựng th o uy nh c a Tiêu chu n iệt Na hiện hành, v i chi ph h p . Từ khóa – Gạch i ăng không nung, á ạt, than hơi, c p phối gạch i ăng không nung, ặc trưng cơ lý c a gạch i ăng không nung. RESEARCH DETERMINING REASONABLE LEVEL OF THE CEMENT IN THE AGGREGATE CONTENTS PRODUCING UNFIRED BRICKS FROM STONE POWDER AND BOILER CINDER Summary: Currently, the fired cement bricks have been widely applied in the construction industry. The popular aggregate contents of unburned cement include cement, grit, and water. This thesis studies the replacement of 50% of grit in the aggregate composition by cinder from the boilers of Nha Trang Textile and Garment Joint stock Company, and determines the reasonable amount of cement in this aggregate composition to fabricate the unfired cement brick of mark M7,5. Its objectives are using the boiler cinder as one of the aggregate components to exploit and use efficiently the cinders, reducing environmental pollution caused by this harmful solid waste. The research results indicate that an aggregate composition by weight consisting of cement (22%) and the equal volume rates of grit and cinder can produce the unfired cement brick of mark M7,5 and also meet other physical-mechanical criteria and the current construction requirements prescribed by Vietnam standards, with a reasonable cost. Keywords - unburned cement brick, grit, coal boiler slag, gravel unburned cement brick, brick background characteristics of cement point unburned.
  • 4. MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN TRANG TÓM TẮT LUẬN ĂN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn ề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c u................................................................................................2 3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên c u.........................................................................................3 5. ngh a khoa học và thực tiễn c a ề tài ................................................................3 6. C u tr c c a luận văn..............................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN T ONG ẢN T GẠCH KHÔNG NUNG .........................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG............................................................5 1.1.1. Đ nh ngh a và phân oại gạch không nung ........................................................5 1.1.2. Các thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu....................................6 1.1.3. M t số ch tiêu cơ lý c a gạch cốt iệu ..............................................................8 1.1.4. Ưu như c i m c a gạch i ăng cốt liệu ......................................................10 1.1.5. Tình hình sản xu t, s dụng và hư ng phát tri n c a gạch không nung ở Việt Nam............................................................................................................................11 1.2. TỔNG QUAN VỀ VIỆC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN, T O BA T ONG ẢN T ẬT LIỆ D NG ..........................................................13 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG..........................................................................................18 CHƯƠNG 2. CƠ Ở KHOA HỌC ÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC T ƯNG CƠ LÝ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG................................................................................................19 2.1. TIÊU CHUẨN À PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ÁC ĐỊNH TÍNH CH T CƠ L CỦA CÁC THÀNH PHẦN C P PHỐI CHẾ TẠO GẠCH KHÔNG NUNG ............................................................................................................19 2.1.1. Tiêu chu n và phương pháp th nghiệm áp dụng.............................................19 2.1.2. K t quả thí nghiệm vật liệu c p phối...............................................................21 2.2. TIÊU CHUẨN À PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TI CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG .........................................................................33
  • 5. 2.2.1. Tiêu chu n thí nghiệm và yêu c u kỹ thuật c a gạch không nung..................33 2.2.2. Phương pháp th ..............................................................................................34 2.3. KẾT L ẬN CHƯƠNG..........................................................................................36 CHƯƠNG 3. XÂY D NG THÀNH PHẦN C P PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM ÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TI CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG N NG ĐƯỢC SẢN XU T TỪ NGUỒN XỈ LÒ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NHA TRANG................................................................................................................37 3.1. CƠ Ở XÂY D NG C P PHỐI...........................................................................37 3.2. XÂY D NG CÁC C P PHỐI NGHI N CỨ ....................................................38 3.3. ÁC ĐỊNH CƯỜNG Đ CHỊ N N CỦA CÁC C P PHỐI GẠCH KHÔNG NUNG............................................................................................................................42 3.4. ÁC ĐỊNH M T Ố CHỈ TI CƠ L KHÁC CỦA GẠCH ...........................46 3.5. M T VÀI PHÂN TÍCH VỀ CHI PHÍ SẢN XU T À TÁC Đ NG ĐẾN MÔI T ƯỜNG ......................................................................................................................54 3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG..........................................................................................56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................60 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN ĂN THẠC Ĩ BẢN SAO) BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA H I ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN.
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chu n kỹ thuật c a gạch i ăng cốt liệu...............................................9 Bảng 1.2. Nhu c u vật liệu ây nung và không nung t viên ......................................15 Bảng 1.3. C p phối ch tạo gạch không nung t nghiên c u cho 1 3 v a.............16 Bảng 1.4. C p phối gạch không nung t nghiên c u 8 th o t ệ cho 1 3 v a......17 Bảng 1.5. Khối ư ng thành ph n c p phối cho 1 3 v a..............................................18 Bảng 2.1. Các ch tiêu ch t ư ng c a i ăng po c ăng hỗn h p..............................19 Bảng 2.2. Thành ph n hạt c a á ạt ...........................................................................20 Bảng 2.3. Hà ư ng tối a cho phép c a muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn không tan trong nư c tr n bê tông và v a...............................................21 Bảng 2.4. K t quả thí nghiệ ác nh m n c a i ăng ........................................22 Bảng 2.5. K t quả thí nghiệ ác nh thời gian b t u và k t th c ông k t............25 Bảng 2.6. K t quả thí nghiệ ác nh cường ch u nén c a i ăng......................26 Bảng 2.7. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng riêng, khối ư ng th t ch và hút nư c c a á ạt.......................................................................................27 Bảng 2.8. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng th tích xốp c a á ạt ................28 Bảng 2.9. K t quả thí nghiệ ác nh hà ư ng bụi, n, sét c a á ạt................28 Bảng 2.10. K t quả thí nghiệ ác nh thành ph n hạt...............................................29 Bảng 2.11. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng riêng, khối ư ng th t ch và h t nư c c a x than.................................................................................30 Bảng 2.12. K t quả thí nghiệ ác nh khối ư ng th tích xốp c a than..............30 Bảng 2.13. K t quả thí nghiệ ác nh hà ư ng bụi, n, sét c a than..............31 Bảng 2.14. K t quả thí nghiệ ác nh thành ph n hạt...............................................31 Bảng 2.15. Bảng c p phối hạt cốt liệu phối tr n gi a á ạt và than ......................32 Bảng 2.16. Yêu c u cường ch u nén, h t nư c và th nư c c a gạch ........33 Bảng 3.1. Đ nh m c c p phối CP0 t ẻ tr n 1000 kg, g i ăng và á ạt 38 Bảng 3.2. Đ nh m c c p phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP0)..............38 Bảng 3.3. Đ nh m c c p phối CP1 cho t ẻ tr n 1000 kg, ao g i ăng, á ạt và than v i t ệ tương ng về khối ư ng à 50 - 50)..................39 Bảng 3.4. K t quả ác nh cường ch u nén c a gạch th o c p phối CP0...............39 Bảng 3.5. K t quả ác nh cường ch u nén c a gạch th o c p phối CP1...............40 Bảng 3.6. Đ nh m c c p phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP1)..............41 Bảng 3. . Đ nh m c c p phối CP2 cho t ẻ tr n (1036,5 kg).................................41 Bảng 3.8. Đ nh m c c p phối CP3 cho t ẻ tr n (1062,5 kg).................................42
  • 7. Bảng 3.9. Đ nh m c c p phối CP4 cho t ẻ tr n (1089,7 kg).................................42 Bảng 3.10. Đ nh m c c p phối CP5 cho t ẻ tr n (1118,5 kg)...............................42 Bảng 3.11. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP2 ......................43 Bảng 3.12. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP3 ......................43 Bảng 3.13. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP4 ......................44 Bảng 3.14. K t quả cường ch u nén c a gạch ng v i c p phối CP5 ......................44 Bảng 3.15. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ khác c a gạch ng v i c p phối CP0 .................................................................................................................46 Bảng 3.16. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP1 ...........................................47 Bảng 3.17. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP2 ...........................................48 Bảng 3.18. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP3 ...........................................49 Bảng 3.19. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP4 ...........................................49 Bảng 3.20. K t quả thí nghiệm các ch tiêu cơ c a CP5 ...........................................50 Bảng 3.21. Đ nh c c p phối cho 1 viên gạch 180 80 80 th o các c p phối CP0, CP1 và CP4.....................................................................................53 Bảng 3.22. Chi ph vật liệu thành tiền cho 01 viên gạch c a c p phối CP0, M ,5.......54 Bảng 3.23. Chi ph vật liệu thành tiền cho 01 viên gạch c a c p phối CP4, M ,5.......55 Bảng 3.24. Chi ph vật liệu thành tiền cho sản u t gạch th o c p phối CP0, M ,555 Bảng 3.25. Chi ph vật liệu thành tiền cho sản u t gạch th o c p phối CP4, M ,556
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bi u phát tri n cường gạch c a các c p phối theo thời gian .............16 Hình 1.2. Bi u phát tri n cường gạch c a các c p phối theo thời gian .............17 Hình 2.1. Bi u thành ph n hạt c a á ạt................................................................29 Hình 2.2. Bi u thành ph n hạt c a than ...............................................................31 Hình 2.3. Bi u thành ph n hạt c a hỗn h p á ạt và than.................................32 Hình 3.1. Dây chuyền sản xu t gạch không nung, nhà máy gạch Thuận Phát ã Phư c Đ ng - Nha Trang - Khánh Hòa..............................................................37 Hình 3.2. Sự phát tri n cường ch u nén c a các c p phối thí nghiệ th o thời gian .................................................................................................................45 Hình 3.3. Bi u h t nư c c a c a gạch ng v i các c p phối CP0, CP1 và CP4.51 Hình 3.4. Bi u rỗng c a gạch ng v i các c p phối CP0, CP1 và CP4 ..............52 Hình 3.5. Bi u khối ư ng th t ch c a gạch ng v i các c p phối CP0, CP1, CP452
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đ t ng ư c thay th gạch nung truyền thống, hạn ch , giả và i n k t thúc việc khai thác, s dụng t sét trong sản xu t gạch nung, ngày 28/4/2010 Th tư ng Chính ph ã an hành Quy t nh số 567/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình phát tri n vật liệu ây không nung n nă 2020 [1]. Ngày 16/4/2012, Th tư ng Chính ph ti p tục ch ạo việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung tại Ch th số 10/CT-TTg về việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản xu t, s dụng gạch t sét nung [2]. Cụ th hóa ch ạo c a Th tư ng Chính ph , tại Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012, B Xây dựng ã uy nh việc s dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng [3], Thông tư này ã ư c thay th bởi thông tư i nh t c a B Xây dựng: 13/2017/TT-BXD ngày 08/12/201 uy nh s dụng vật liệu không nung trong các công trình xây dựng [4]. Ngày 23 tháng 12 nă 2013, UBND t nh Khánh H a ã an hành ch th số 22/2013/CT-UBND về việc ch m d t hoạt ng sản xu t gạch t sét nung trên toàn b t nh Khánh Hòa [5] và an hành QĐ 2109/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 về “Đề án phát tri n vật liệu ây không nung trên a bàn t nh giai oạn 2016-2020” [6]. Tuy nhiên, m t trong nh ng vật liệu ch nh ch tạo gạch xây không nung là á ạt (kích cỡ 0,14-5.0 . Đây à sản ph m phụ trong khai thác, ch bi n á ây dựng tại các mỏ á. Đ ạt ư c tiêu chu n c n thi t cho sản xu t gạch không nung, c n phải c công oạn x lý kỹ thuật, dẫn n à tăng giá thành viên gạch. Muốn giảm giá thành viên gạch xây không nung c n tì ư c vật liệu thay th v i giá thành rẻ, dễ ki m, ngu n cung c p d i dào. Thành ph n th hai sản xu t gạch không nung là cát xây dựng. Theo báo cáo c a B ây dựng, cả nư c n thời i m 2015, cát dùng trong xây dựng nói chung là trên 60 triệu m3 /nă , t nă 2016 n nă 2020 c n khoảng 2,3 t m3 , trong khi tr ư ng cát cả nư c ch c n khoảng 2 t 3 . V i nhu c u s dụng cát như hiện tại, ngu n tài nguyên cát áp ng các yêu c u kỹ thuật trong sản xu t vật liệu xây dựng và trong xây dựng d n cạn kiệt, thi u cát cho xây dựng ngày m t tr m trọng. Việc khai thác cát xây dựng không tuân th các uy nh Pháp luật ã n m c áo ng, không nh ng góp ph n làm suy kiệt ngu n tài nguyên cát mà còn là nguyên nhân gây xói lở bờ sông, bờ bi n, t canh tác, ảnh hưởng l n n sản xu t và sinh hoạt bình thường c a nhân dân. V n ề c p thi t ặt ra là: có th s dụng ngu n vật liệu nào khác thay th cát trong ây dựng n i chung, trong sản xu t gạch không nung n i riêng? Tại Khánh Hòa, có r t nhiều công ty dệt ay ang hoạt ng, các công ty này, trong quá trình sản xu t thường s dụng hệ thống hơi v i nguyên liệu ốt là than á
  • 10. 2 tạo hơi nư c có nhiệt dùng cho các dây chuyền như: là, dệt, h p, giặt… Theo thống kê c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, nă 201 các hơi c a Công ty c ph n dệt may Nha Trang ã thải ra ư ng tro x than à hơn 1600 t n, dự ki n sẽ tăng thêm trên 500 t n trong các nă ti p theo do nhu c u sản xu t tăng cũng như việc mở r ng nhà áy vào nă 2018. V i ư ng x than và tro bay l n như ã nêu, n u không ư c quy hoạch và c t gi ng uy nh sẽ là nguyên nhân trực ti p gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng r t r t l n n ời sống nhân dân xung quanh. Cũng theo thống kê c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, n u ư ng thải tro x hơi c a các công ty dệt may như: Nha Trang, Phong Phú, Tân Ti n, Khatoco, Khôi Nguyên… trên a bàn góp thêm vào, hàng nă ư ng x , tro thải ra ôi trường có th ên n 15.000 t n và tăng thê hàng nă . Trong khi , th o uy nh, thời hạn ưu bãi ch a tro, x không quá 2,5 nă , sau phải ti n hành x lý. Đã c t số nghiên c u sơ việc s dụng x than và tro bay c a nhà máy nhiệt iện trong sản xu t bê tông, sản xu t gạch không nung [7, 8]. K t quả các nghiên c u ều r t khả quan về việc khai thác s dụng hiệu quả ngu n ch t thải r n này. Tuy nhiên việc nghiên c u m i d ng ở k t quả c a phòng thí nghiệm, ch y u s dụng x than hoặc tro bay thay th cát hoặc mạt á trong thành ph n c p phối v i t lệ thay th tương ối nhỏ. Nhìn chung, khi t lệ thay th cát hoặc á mạt tăng, n u không thay i ư ng i ăng u vào thì cường viên gạch không nung thường giảm theo sự tăng c a t lệ x than hoặc tro bay thay th . Đề tài “nghiên c u ác nh hà ư ng i ăng h p lý trong thành ph n c p phối sản xu t gạch không nung t b t á và than hơi” sẽ ti n hành thí nghiệm thay th toàn b cát và m t ph n á ạt trong thành ph n c p phối bởi x than hơi và iều ch nh hà ư ng i ăng c ư c viên gạch không nung c cường và các ặc trưng kỹ thuật áp ng các yêu c u c a gạch xây. V i mong muốn khai thác và s dụng hiệu quả ngu n x than hơi sản xu t gạch không nung, v a ti t kiệm chi phí sản xu t, v a góp ph n bảo vệ ôi trường, v a mong muốn tạo ra m t sản ph m gạch không nung có các ch tiêu cơ lý áp ng yêu c u xây dựng như c a viên gạch không nung hiện c . Đề tài r t c ngh a khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng thành ph n c p phối v i hà ư ng i ăng h p k t h p v i x than thay th á ạt sản xu t gạch không nung; - Xác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung, ư c ch tạo t i ăng, x than thay th á ạt trong thành ph n c p phối. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Gạch i ăng không nung
  • 11. 3 Phạm vi nghiên cứu: ác nh các ch tiêu cơ lý trong phòng thí nghiệm c a gạch i ăng không nung s dụng, x than thay th á ạt. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên c u lý thuy t. - Nghiên c u, phân tích thực nghiệm. . ngh a khoa học và thực tiễn c a đề tài - ngh a khoa học: ề u t phương pháp s dụng than hơi sản u t gạch không nung v i t t ệ i ăng h p trong thành ph n c p phối nh tạo ra viên gạch không nung c các ch tiêu cơ áp ng các yêu c u ây dựng. - ngh a thực ti n tận dụng ngu n than hơi v i tr ư ng n chưa ư c khai thác và s dụng sản u t gạch không nung giả tác ng c hại c a oại ch t thải r n này n ôi trường hạ giá thành sản ph gạch không nung. 6. C u tr c c a luận văn MỞ ĐẦU Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN TRONG SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG 1.1. T ng quan về gạch không nung. 1.2. T ng quan về việc nghiên c u s dụng x than, tro bay trong sản xu t vật liệu xây dựng 1.3. K t uận chương Chương 2 - CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG 2.1. tiêu chu n và phương pháp th nghiệm và k t quả ác nh tính ch t cơ c a các thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung 2.2. Tiêu chu n và phương pháp th nghiệ ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung 2.3. K t uận chương Chương 3 - XÂY DỰNG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NGUỒN XỈ LÒ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NHA TRANG 3.1. Cơ sở xây dựng c p phối
  • 12. 4 3.2. Xây dựng các c p phối 3.3. Tạo ẫu th nghiệ và ảo dưỡng 3.4. Các k t uả khảo sát và bình luận 3.5. M t vài phân tích về hiệu quả, chi phí sản xu t và tác ng n ôi trường 3.6. K t luận chương. K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ
  • 13. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN TRONG SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG 1.1.1. Định ngh a và phân loại gạch không nung Gạch không nung có th là các loại gạch xây, gạch lát v a hè, v.v. ư c tạo hình và ua uá trình ng r n và phát tri n cường cho n khi ạt các ch số cơ áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật như: cường , h t nư c, th nư c, v.v. mà không ua nung ốt b ng than, iện hay các ngu n năng ư ng khác. Trong tự nhiên, có m t vài loại gạch không nung ư c sản xu t t ngu n tự nhiên, gạch á ong à t ví dụ, loại gạch này còn gọi gạch t h a á do ởi sau khai thác và tạo hình m t thời gian, viên gạch thu n túy à t tự nhiên sẽ bi n i về ch t và h a á, c nh ng ặc trưng cơ lý áp ng các yêu c u k thuật trong xây dựng, gạch này không s dụng m t t lệ vật liệu nào qua nung. Trong thực t , các loại gạch không nung trên th trường hiện nay vẫn s dụng m t ph n vật liệu ã ua nung làm vật liệu liên k t i ăng . Riêng gạch ê tông kh chưng áp AAC vẫn dùng than (hoặc iện ốt hơi à ng r n sản ph , nhưng c tiêu hao năng ư ng th p hơn gạch t sét nung truyền thống. Tùy thu c vào loại gạch không nung mà t lệ i ăng so v i các thành ph n c p phối khác sản xu t gạch có th khác nhau, có nh ng ặc trưng cơ lý không giống nhau: - Gạch xi măng cốt liệu: thành ph n c p phối chính g i ăng, d ng t 8% n 15% khối ư ng c p phối, cùng v i cát, á ạt và m t số ch t n (n u c . Đây là loại gạch không nung s dụng ph bi n trên th trường hiện nay cho mục ch ây dựng (chi m khoảng 75% t ng ư ng gạch không nung dùng trên th trường). Loại gạch này thường c cường ch u nén tốt, có th ạt n 20MPa, ph bi n là t 50MPa n 75MPa tùy theo yêu c u. Loại gạch không nung này có khối ư ng th tích khá l n n 1900kg/m3 ), tuy nhiên, quá trình ch tạo thường tạo lỗ nh m giảm nhẹ trọng ư ng và cải thiện m t số tính ch t cơ lý như: tăng khả năng cách â , cách nhiệt, khi khối ư ng th tích c a gạch nhỏ hơn 1400kg/ 3 . - Gạch Papanh, gạch Bi: ư c sản xu t v i nguyên liệu t x than, vôi b t và ít i ăng ư ng d ng dư i 8 , ư c tr n ều b ng máy hoặc th công. Gạch Papanh ư c ng b ng tay hoặc máy công su t nhỏ v i áp lực nén th p, do gạch Papanh c cường ch u lực nhỏ, h t nư c cao. Gạch thường c cường th p t 3,0 MPa n 5,0 MPa, ch y u d ng xây các loại tường ít ch u lực, tường ngăn, v.v. và dùng
  • 14. 6 phù h p v i t ng vùng miền, ít ph bi n hơn so v i gạch i ăng cốt liệu. - Gạch bê tông nhẹ: v i ư ng d ng i ăng trên 20 liên k t. Loại này có hai loại cơ ản là gạch bê tông nhẹ bọt và gạch bê tông nhẹ kh chưng áp. + Gạch bê tông nhẹ bọt: sản su t b ng công nghệ tạo bọt khí trong viên gạch nên trọng ư ng bản thân viên gạch giả i nhiều, ặc i này à t nh ưu việt nh t c a loại gạch này. Thành ph n c p phối cơ ản: i ăng, tro ay nhiệt iện, cát m n, phụ gia tạo bọt hoặc khí, vôi, v.v.. Gạch bê tông nhẹ bọt c cường nén t 3 n 4 MPa, khối ư ng th tích khoảng 700kg/m3 . Do phơi khô tự nhiên 28 n 30 ngày), nên c n s dụng sân bãi v i diện tích l n n u như công su t sản xu t l n, c n ánh sáng và thời ti t khô ráo cũng như tư i nư c tránh n t vỡ nên gạch bê tông bọt phụ thu c khá nhiều vào thời ti t. + Gạch bê tông kh chưng áp: tên ti ng Anh: Autoclaved Aerated Concrete, vi t t t: AAC , ư c r t nhiều nư c trên th gi i s dụng r ng rãi do có r t nhiều ưu i như: thân thiện v i ôi trường, siêu nhẹ, bền, ti t kiệ năng ư ng hóa thạch do không phải nung ốt truyền thống, bảo ôn, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống th m r t tốt so v i vật liệu t sét nung. N c n ư c gọi là gạch bê tông siêu nhẹ vì t trọng ch b ng 1/2 hoặc thậm chí là ch b ng 1/3 so v i gạch t nung thông thường. Công trình xây dựng sẽ giảm tải, giảm chi phí x lý nền móng và hệ thống k t c u, góp ph n giảm m c u tư ây dựng công trình t 7% - 10 , y nhanh ti n thi công và hoàn thiện ph n bao che c a công trình lên 2 - 5 l n. Ngoài ra, khả năng cách âm và cách nhiệt c a bê tông nhẹ r t cao, làm cho nhà m về a ông, át về mùa hè, ti t kiệ iện năng sưởi hoặc iều hòa nhiệt , v.v.. K ch thư c thành ph m l n và ch nh ác thường là 100mm x 200mm x 600mm) giúp rút ng n thời gian thi công và thời gian hoàn thiện. V i thành ph n c u tạo là vật liệu trơ và các ch t vô cơ, gạch bê tông siêu nhẹ hoàn toàn không c hại, c bền r t cao và không b t l a. Ngoài ra, v i c u trúc thông thoáng, nó có th tự khu ch tán hơi nư c, giải ph ng m và loại tr các v n ề iên uan n n m mốc, ặc biệt à trong iều kiện thời ti t n ng nóng c a khí hậu vùng nhiệt i, vùng bi n và v ng c cao như ở khu vực miền B c Việt Nam. Do gạch i ăng cốt liệu ư c sản xu t và s dụng ph bi n, dư i ây sẽ trình bày các loại vật liệu chính trong thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu. 1.1.2. Các thành phần c p phối chế tạo gạch xi măng cốt liệu Nh ng thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu g : i ăng, cát, á ạt và m t số ch t n khác như than hay tro bay nhiệt iện. 1.1.2.1. Xi măng Là ch t k t dính chính trong thành ph n c p phối, sự hình thành và phát tri n
  • 15. 7 cường c a gạch i ăng cốt liệu phụ thu c vào sự hình thành và phát tri n cường c a i ăng. i ăng cũng à thành ph n quy t nh ảnh hưởng t 50 n 70% giá thành m t viên gạch. Việc tối ưu ư c t lệ pha tr n i ăng sẽ giải quy t ư c bài toán kinh t ối v i mỗi nhà sản xu t. T lệ pha tr n i ăng trong thành ph n c p phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. i ăng s dụng là các loại xi ăng PCB c trên th trường hiện nay. 1.1.2.2. Cát Thường là cát sông hoặc cát nhân tạo ư c nghiền t á, sỏi cu i. Cát s dụng trong thành ph n c p phối phải áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật sau: cát thô, kích thư c hạt tương ối ng nh t, ường kính hạt không quá 3,5 , ảm bảo yêu c u vệ sinh, tránh lẫn l n tạp ch t, n sét, v.v.. Cũng như i ăng, t lệ pha tr n cát trong thành ph n c p phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. V i t lệ pha tr n h p lý sẽ giúp cho viên gạch c ề ặt m n hơn, tăng th , áp ng các yêu c u k thuật. Không s dụng cát bi n hay cát nhiễm mặn trong thành ph n c p phối. 1.1.2.3. Đá mạt Trư c ây, thành ph n c p phối ch nh sản xu t gạch i ăng cốt liệu ch y u à i ăng và cát. Hiện nay, trong thành ph n c p phối có thêm thành ph n á ạt v i nh ng t lệ phối tr n các thành ph n hạt khác nhau, giúp ti t kiệ ư ng cát trong thành ph n c p phối. Đá ạt v i ường k nh hạt t 0,14 n 5 mm k t h p v i cát giúp viên gạch ặc ch c, tăng khả năng chống th m. Hiện nay, có m t số nhà sản xu t ch s dụng i ăng và á ạt trong thành ph n c p phối, giúp ti t kiệm tối a ư ng cát, tuy nhiên viên gạch c cường không cao, hình th c ì, th nư c l n. Do , người ta thường s d ng á ạt v i t lệ phối liệu khác nhau cùng v i cát cải thiện các tính ch t cơ lý c a viên gạch. Đá ạt là m t sản ph m có giá tr khá th p, ư c tạo ra trong quá trình khai thác và ch bi n á ở các mỏ khai thác á hay cơ sở sản xu t á ây dựng. Trư c ây n thường b bỏ i hoặc không ư c quan tâm s dụng, nhưng hiện nay là nguyên liệu ph bi n sản xu t gạch không nung hoặc s dụng tôn nền nhà. Đá ạt có ở r t nhiều vùng miền c a Việt Nam, ặc biệt là ở nh ng t nh có các mỏ khai thác á ây dựng l n như Hà Na , Ninh Bình, H a Bình, Thanh Hóa, Lạng ơn, Đ ng Nai, Bình Dương, ũng Tàu, v.v. v i tr ư ng d i dào. Tuy nhiên như ã n i ở trên, ạt ư c tiêu chu n c n thi t d ng cho sản xu t gạch không nung c n phải x lý kỹ thuật vì vậy nó có giá thành khá cao. 1.1.2.4. Nước Nư c là thành ph n không th thi u ch tạo gạch i ăng cốt liệu. Ch t ư ng nư c yêu c u tương tự như ch t ư ng nư c tr n bê tông, v a. Lư ng nư c hòa tr n h p lý giúp cho viên gạch sau khi tạo hình sẽ hình thành, phát tri n cường và c cường tối ưu nh t. Ngoài ra, ư ng nư c h p lý sẽ tạo ra tính công tác tốt
  • 16. 8 nh t, thuận tiện cho quá trình tạo khuôn, bảo dưỡng. T lệ nư c tùy thu c vào thành ph n c p phối và loại c p phối s dụng, có th khác nhau mặc d ư ng i ăng c th giống nhau. 1.1.2.5. Các phụ gia, chất độn Phụ gia, ch t n ư c ưa vào trong thành ph n c p phối cải thiện m t số tính ch t c a viên gạch như: tăng khả năng chống th m, chống rêu mốc. Hiện nay ã có nhiều nghiên c u ưa thê than, tro bay c a quá trình sản xu t công nghiệp khác vào trong thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung. Ngu n cung x than, tro bay khá d i dào t các nhà máy nhiệt iện l n trên cả nư c, c n ư c nghiên c u ng dụng giúp tận dụng tốt ngu n thải ảnh hưởng n ôi trường. Việc s dụng phụ gia sẽ tối ưu h a ư c giá thành và chi phí sản xu t gạch i ăng cốt liệu. 1.1.3. Một số ch tiêu cơ lý c a gạch cốt liệu 1.1.3.1. Cường độ chịu nén Cường ch u nén là ch tiêu cơ lý quan trọng nh t c a viên gạch. Tùy thu c vào mục ch s dụng c a viên gạch à cường ch u nén yêu c u phải áp ng m t giá tr tối thi u, chẳng hạn như gạch i ăng cốt liệu d ng ây tường, có th là tường ngăn, tường bao che, có th v a à tường bao che, v a à tường ngăn, v a là tường ch u lực. Tuy nhiên, dù s dụng cho mục ch nào c a tường, cường ch u nén c a viên gạch không ư c nhỏ hơn cường c a v a xây. Tùy theo yêu c u s dụng có th ch tạo ư c gạch i ăng không nung có cường ch u nén khác nhau b ng cách thay i thành ph n c p phối. Đây à i th kỹ thuật c a gạch i ăng không nung so v i gạch nung. Cường ch u nén c a gạch không nung phát tri n theo thời gian và ạt ư c cường thi t k sau thời gian bảo dưỡng nh t nh cường 28 ngày). Có th tăng nhanh tốc phát tri n cường c a gạch i ăng không nung n u áp dụng hiệu quả ch bảo dưỡng thích h p. Do ư c ch tạo t i ăng và các thành ph n cốt liệu như cát, á mạt, m t số ch t n, phụ gia và nư c nên cường ch u nén c a gạch i ăng không nung c th r t cao, tùy thu c vào t lệ c p phối, tối thi u ạt ư c t 3,5MPa trở lên. Tùy theo các yêu c u s dụng, gạch i ăng không nung thường c cường ch u nén b ng hoặc l n hơn gạch t sét nung, trong nhiều trường h p, cường ch u nén c a gạch xi ăng không nung cao hơn nhiều l n so v i gạch nung truyền thống. Theo TCVN 6477:2016 [9], tiêu chu n kỹ thuật c a gạch i ăng cốt liệu ng v i ác như uy nh trong Bảng 1 dư i ây:
  • 17. 9 ảng 1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gạch xi măng cốt liệu Mác gạch Cường độ chịu nén, MPa Khối lượng viên gạch, kg, không lớn hơn Độ h t nước, % khối lượng, không lớn hơn Độ th m nước, l/m2 .h, không lớn hơn Trung bình cho ba mẫu thử, không nhỏ hơn Nhỏ nh t cho một mẫu thử Gạch xây không trát Gạch xây có trát M3,5 3,5 3,1 20 14 0,35 16 M5,0 5,0 4,5 M7,5 7,5 6,7 12 M10,0 10,0 9,0 M12,5 12,5 11,2 M15,0 15,0 13,5 M20,0 20,0 18,0 1.1.3.2. Khối lượng thể tích Gạch i ăng cốt liệu có khối ư ng th tích khá l n, l n hơn so v i gạch t nung truyền thống. Đối v i viên gạch hoàn toàn ặc, khối ư ng th tích có th ạt n 2050 kg/m3 . Khối ư ng th tích l n là m t b t l i, à tăng giá tr tải trọng bản thân ối v i tường xây, à tăng tải trọng tác dụng lên k t c u công trình, nh t là các công trình nhiều t ng s dụng gạch i ăng cốt liệu à tường ch u lực, bao che hay làm vách ngăn. Hiện nay, người ta ã ch tạo gạch i ăng cốt liệu có nhiều lỗ rỗng như gạch nung truyền thống giúp giảm nhẹ trọng ư ng bản thân c a viên gạch. T lệ th tích lỗ rỗng so v i th tích c a viên gạch có th ạt t 35 n 50 , không vư t quá 65%, tùy vào t ng mẫu gạch khác nhau. Do , khối ư ng th tích c a viên gạch xi ăng cốt liệu có lỗ rỗng giả i khá nhiều, ạt t 1.050kg/m3 n 1.365kg/m3 . Khối ư ng th t ch tương ối nhỏ c a gạch i ăng không nung c ỗ rỗng hoàn toàn phù h p v i các công trình xây dựng, k cả nhà cao t ng. 1.1.3.3. Độ hút nước Đ h t nư c là khả năng h t và ch a nư c vào trong viên gạch, ư c tính b ng t lệ ph n tră khối ư ng nư c và khối ư ng toàn viên gạch hoặc t lệ ph n tră th t ch nư c mà viên gạch hút vào so v i th tích tự nhiên c a toàn viên gạch. Đ hút nư c c a gạch i ăng cốt liệu phụ thu c vào rỗng, ặc tính c a lỗ rỗng và thành ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch. Đ h t nư c càng l n thì à tăng khối ư ng c a viên gạch trong iều kiện ư t, do à tăng tải trọng bản thân. Bên cạnh , h t nư c càng cao, làm giảm khả năng ch u lực c a viên gạch khi h t nư c, giảm khả
  • 18. 10 năng cách nhiệt. Theo Bảng 1.1, h t nư c c a gạch i ăng cốt liệu không l n hơn 14% (v i gạch mác M3,5 và M5,0) và không l n hơn 12 ối v i gạch có mác t M7,5 trở lên. 1.1.3.4. Độ thấm nước Đ th nư c ư c tính b ng th t ch nư c th m qua m t ơn v diện tích bề mặt c a viên gạch ti p xúc v i nư c (ml/m2 .h). Gạch c th nư c càng nhỏ, khả năng chống th m càng cao. Theo Bảng 1.1, th nư c c a gạch i ăng cốt liệu không vư t quá 350 ml/m2 .h. Nhìn chung, gạch i ăng cốt liệu có khả năng chống th m th p hơn các oại gạch t nung truyền thống. Cũng như h t nư c, th m nư c c a viên gạch i ăng cốt liệu phụ thu c vào rỗng, ặc tính c a lỗ rỗng và thành ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch. 1.1.3.5. Độ rỗng Đ rỗng c a viên gạch i ăng cốt liệu là t lệ ph n tră th tích lỗ rỗng so v i th tích c a viên gạch. Gạch c rỗng càng l n thì khối ư ng th tích càng nhỏ. Đ rỗng c a viên gạch cũng c ảnh hưởng l n n h t nư c và th nư c c a viên gạch. Theo TCVN 6477:2016, rỗng c a viên gạch i ăng cốt liệu không ư c vư t uá 65 . Quy nh rỗng tối a ảm bảo khả năng ch u lực c a viên gạch. 1.1.4. Ưu nhược điểm c a gạch xi măng cốt liệu 1.1.4.1. Ưu điểm - Ti t kiệ ư c nhiên liệu, năng ư ng (than, c i, v.v. ốt, nung, tránh ư c tình trạng chặt phá r ng và ô nhiễ ôi trường. - Nguyên vật liệu sản xu t phong phú, sản ph a dạng, phân bố h u như ở t t cả các vùng miền trên cả nư c. - Sản xu t v i dây chuyền hiện ại, ít tốn nhân công. - C cường cao, áp ng theo các nhu c u s dụng khác nhau. - Khả năng cách â , cách nhiệt tốt. - C k ch thư c l n nên rút ng n thời gian thi công, ti t kiệm v a xây. - Khi c n có th dễ dàng thay i ki u dáng và k ch thư c trong thi công ặc biệt gạch v a hè), trong quá trình s dụng có th tháo gỡ viên gạch cũ xây dựng gạch m i m t cách nhanh chóng. - Hình dáng và màu s c các viên gạch a dạng. - Quá trình sản xu t không quá phụ thu c vào thời ti t n ng ưa.
  • 19. 11 1.1.4.2. Nhược điểm - S dụng cát làm nguyên liệu nên làm cho nhu c u khai thác cát tăng cao. - C giá thành cao hơn so v i gạch nung truyền thống. - Trong quá trình sản xu t và thi công không gây ô nhiễ nhưng ại s dụng r t nhiều nh ng nguyên liệu th ph m gây ô nhiễm như i ăng, t nhôm, b t á, v.v. - Không linh hoạt khi thi t k ki n trúc v i nhiều góc cạnh, không có khả năng chống th m tốt, dễ gây n t tường do co giãn nhiệt, v.v.. 1.1.5. Tình hình sản xu t, sử dụng và hướng phát triển c a gạch không nung ở Việt Nam T nh ng nă 60, iệt Na ã sản xu t và s dụng nhiều loại gạch i ăng cốt liệu trên cơ sở ch t k t dính vôi - x nhiệt iện, puzơ an, cốt liệu à á ạt, cát, v.v. làm vật liệu ây tường, tuy nhiên ch sản xu t ở m c th công nhỏ lẻ, yêu c u k thuật không cao, ư ng sản xu t ch áp ng tiêu dùng cho m t b phận dân cư trong các công trình có qui mô không quá l n. Đ n nh ng thập niên 80, 90 m t số dây chuyền sản xu t gạch gạch i ăng cốt liệu v i quy mô công nghiệp ã ư c u tư ây dựng. Đ n nă 1998, cả nư c có t ng số 23 dây chuyền theo công nghệ thi t b c a Italia, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, C ng hoà iên ang Đ c, Nhật, Pháp ư c ưa vào sản xu t v i t ng công su t 281 triệu viên, n u k cả các cơ sở sản xu t th công, nhỏ lẻ ở các a phương thì khoảng 45 triệu viên. V i nh ng ưu i vư t tr i so v i gạch t nung truyền thống, gạch không nung ang d n là m t i m mạnh về công nghệ trong công nghiệp xây dựng ở nư c ta ã và ang r t ư c quan tâm. Cụ th , theo Quy t nh số 115/2001/QĐ-TTg về việc Quy hoạch t ng th ngành công nghiệp vật liệu xây dựng n nă 2010 và nh hư ng n 2020 ã ư c th tư ng Chính ph phê duyệt ngày 01/08/2001 [10], phải phát tri n gạch không nung thay th gạch t nung t 10 n 15 vào nă 2005 và 25 n 30% vào nă 2010, a ỏ hoàn toàn gạch t nung th công vào nă 2020. Quy t nh số 121/2008/QĐ-TTg c a th tư ng chính ph ã ưa ra trình ưa gạch không nung vào thay th vật liệu nung quy hoạch t i nă 2020 [11]. Theo l trình ã ư c iều ch nh cho phù h p v i tình hình thực t , t lệ vật liệu xây không nung trên t ng số vật liệu ây vào các nă 2010 sẽ à 10 n nă 2015 tăng ên t 20 - 25% và b t phá vào nă 2020 v i 30 n 40%; ng dụng các công nghệ m i trong sản xu t vật liệu xây dựng, các sản ph m vật liệu m i ti t kiệ năng ư ng, thân thiện ôi trường và phát tri n bền v ng. Trư c thực trạng s dụng vật liệu nung ở Việt Nam vẫn còn chi m t lệ cao t
  • 20. 12 90 - 95% có th gây ô nhiễ ôi trường và hiệu ng nhà kính, ảnh hưởng n diện t ch t canh tác, Th tư ng Chính ph ã phê duyệt Chương trình phát tri n vật liệu xây dựng không nung n nă 2020 Quy t nh số 56 /QĐ-TTg ngày 28/04/2010 [1]) nh m khuy n kh ch và th c y sản xu t vật liệu không nung trong nh vực xây dựng. V i mục tiêu cụ th : phát tri n sản xu t và s dụng vật liệu xây không nung thay th gạch t sét nung ạt t lệ 20 - 25 vào nă 2015, 30 - 40 vào nă 2020 hàng nă s dụng khoảng 15 - 20 triệu t n ph thải công nghiệp (tro x nhiệt iện, x lò cao, v.v. sản xu t vật liệu xây không nung, ti t kiệ ư c khoảng 1.000 ha t nông nghiệp và hàng tră ha diện t ch t ch a ph thải; ti n t i xoá bỏ hoàn toàn các cơ sở sản xu t gạch t sét nung b ng lò th công, lò tunnel. Ngày 16/4/2012 Th tư ng Chính ph ban hành Ch th số 10/CT-TTg về việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản xu t, s dụng gạch t sét nung [2]. Trong Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 [3], B Xây dựng ã uy nh việc s dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng, quy nh các công trình xây dựng b t bu c s dụng vật liệu xây không nung cụ th như: - Các công trình xây dựng ư c u tư ng ngu n vốn Nhà nư c th o uy nh hiện hành b t bu c phải s dụng vật liệu xây không nung theo l trình: + Tại các ô th loại 3 trở lên phải s dụng 100% vật liệu xây không nung k t ngày Thông tư này c hiệu lực. + Tại các khu vực còn lại phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung k t ngày Thông tư này c hiệu lực n h t nă 2015, sau nă 2015 phải s dụng 100%. - Các công trình xây dựng t 9 t ng trở lên không phân biệt ngu n vốn, n nă 2015 phải s dụng tối thi u 30%, t sau nă 2015 phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung loại nhẹ trong t ng số vật liệu xây (tính theo th tích khối xây). Bên cạnh , nhiều chính sách khuy n khích hỗ tr chuy n i u tư sản xu t vật liệu m i (gạch không nung ã an hành: ư c miễn giảm thu thu nhập doanh nghiệp, ư c tranh th lãi su t ưu ãi c a chương trình k ch c u c a Chính ph ... Đ n nay, h u h t các a phương ã nhận th c rõ ngh a c a chương trình, ã ề ra các biện pháp, k hoạch và l trình cụ th phát tri n vật liệu xây dựng không nung, ti n t i hạn ch sản xu t và s dụng gạch t sét nung. au hơn 6 nă tri n khai thực hiện chương trình phát tri n vật liệu xây không nung theo Quy t nh số 56 /QĐ- TTg c a Th tư ng Chính ph , nhiều a phương ã ạt ư c k t quả tốt. H t nă 2016, sản ư ng vật liệu gạch xây dựng không nung ạt g n 6,17 t viên/24,5 t viên vật liệu xây dựng v i t lệ 25 , ạt ch tiêu ề ra. Trong 2 tháng u nă 201 , sản ư ng gạch không nung bao g m gạch nhẹ và gạch i ăng cốt liệu l n
  • 21. 13 ư t là 0,11 t viên, ạt 105% và 0,95 t viên ạt 102% so v i cùng kỳ nă 2016 . Tuy nhiên, trên thực t vật liệu thân thiện v i môi trường trong c gạch không nung vẫn ang gặp kh khăn trên th trường, ang r t v t vả cạnh tranh v i gạch nung truyền thống. Tình hình này càng không khả quan ở th trường nông thôn, vùng sâu vùng xa, v.v.. Trong thời gian t i, Việt Na ư c dự oán sẽ ti p tục thu hút nhiều ngu n vốn u tư ây dựng l n t nư c ngoài, ặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, hai ối tác luôn tìm ki m, s dụng 100% vật liệu xanh trong các công trình c a mình, sẽ à cơ h i gạch không nung phát tri n, hư ng t i d n thay th gạch nung trong xây dựng. 1.2. TỔNG QUAN VỀ VIỆC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN, TRO BAY TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU X Y DỰNG Ở nhiều nư c trên th gi i, tro than t các Nhà áy nhiệt iện ư c s dụng r t hiệu uả trong nhiều nh vực, ặc iệt à ây dựng. iệc s dụng rác thải công nghiệp như tro than trong ây dựng ường sá uôn ư c khuy n kh ch và ôi khi à t iều kiện t u c. Tại Pháp, 99 tro than ư c tái s dụng, tại Nhật Bản con số này 80 và tại Hàn Quốc à 85 . Trong công nghiệp i ăng, tro thô ư c d ng thay th t sét, t trong nh ng nguyên iệu ch nh sản u t i ăng, vì tro c thành ph n h a học g n như tương tự t sét. Ch nh vì vậy, ở các nư c tiên ti n ên cạnh nhà áy nhiệt iện uôn c các nhà áy i ăng s dụng tro than tại chỗ. Hiện cả nư c c 21 nhà áy nhiệt iện than ang hoạt ng, thải ra hàng nă hơn 16 triệu t n tro , thạch cao. Dự ki n t i nă 2020 sẽ c thê 12 dự án nhà máy nhiệt iện than n a i vào hoạt ng, t ng ư ng tro ay, áy phát sinh ư c khoảng 22,6 triệu t n/nă . Khu vực ng ng ông C u Long hiện c 3 cụ nhiệt iện như Duyên Hải, nhiệt iện Long Ph và nhiệt iện ông Hậu, trong các nhà áy ang vận hành à nhiệt iện Duyên Hải I, III thải ra khoảng 1,8 triệu t n tro, /nă . T sau nă 2020 n nă 2030 sẽ c thê 9 nhà áy hoạt ng sẽ thải ra khoảng 13,6 triẹ u t n tro, , thạch cao. Ở khu vực ph a B c c số ư ng n các nhà áy nhiệt iện than do g n v i ngu n cung. Th o áo cáo c a 2 Nhà áy nhiệt iện n à Phả Lại và ông B , t nă s dụng khoảng trên 4 triệu t n than ch y u à than cá 5 c a Mạo Khê và H n Gai và thải ra khoảng trên 1,1 triệu t n tro /nă . Nh ng nă trư c ây, than c a các Nhà áy ch t ph n nhỏ ư c nhân dân trong v ng tận dụng ng gạch c n ph n n không án ư c phải thải trực ti p ra các h ch a. ì vậy, các h ch a uôn trong tình trạng y ngập và c nguy cơ h t chỗ ch a. V i việc Quảng Ninh ư c ác nh là trung tâm nhiệt iện c a cả nư c nên v n ề quản lý và s dụng hiệu quả ngu n x than c n ư c ặc biệt chú trọng. Việc chôn l p x than không ch là sự lãng phí l n mà còn gây ô nhiễ ôi trường.
  • 22. 14 õ ràng, v n ề tro, , thạch cao c a các nhà áy nhà áy nhiệt iện than ang à thách th c ối v i việc phát tri n ền v ng nhà áy nhiệt iện than, tác ng u n ôi trường cũng như sự phát tri n kinh t ã h i c a t nư c và a phương nơi c nhà áy nhiệt iện. ì vậy, việc tái s dụng tro, , thạch cao à yêu c u c p thi t hiện nay. Tuy nhiên, hiện iệt Na vẫn thi u các cơ ch uản nên tro vẫn ư c ch t thải nguy hại. Tại Khánh Hòa, có r t nhiều công ty dệt ay ang hoạt ng, các công ty này, trong quá trình sản xu t thường s dụng hệ thống hơi v i nguyên liệu ốt là than á tạo hơi nư c có nhiệt dùng cho các dây chuyền như: à, dệt, h p, giặt… Th o thống kê c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh H a, nă 201 các hơi c a Công ty c ph n dệt ay Nha Trang ã thải ra ư ng tro x than à hơn 1600 t n, dự ki n sẽ tăng thêm trên 500 t n trong các nă ti p theo do nhu c u sản xu t tăng cũng như việc mở r ng nhà áy vào nă 2018. Cũng theo thống kê c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, n u ư ng thải tro x hơi c a các công ty dệt ay như: Nha Trang, Phong Phú, Tân Ti n, Khatoco, Khôi Nguyên… trên a àn g p thê vào, hàng nă ư ng x , tro thải ra ôi trường có th ên n 15.000 t n và tăng thê hàng nă . Nhìn chung, tro, than v i khối ư ng n ch y u sinh ra t các nhà áy nhiệt iện hoặc t các uá trình sản u t công nghiệp c s dụng than. iệc nghiên c u tái s dụng tro, than sản u t vật iệu c n r t hạn ch . Tại iệt Na , việc nghiên c u tái s dụng , tro sản u t vật iệu ây dựng ã ư c thực hiện, nhưng chưa ạt nhiều k t uả. Hiện nay, m t số ch ề về tro, x nhà áy nhiệt iện ư c nghiên c u tại Việt Nam là: s dụng tro, x làm phụ gia khoáng cho sản xu t xi ăng, ê tông các loại; làm cốt liệu cho bê-tông và v a, ã ư c tiêu chu n h a thành Tiêu chu n iệt Na TCVN 8825:2011 - Phụ gia khoáng cho ê tông ăn, áp dụng cho tro ay, tro áyTC N 10302:2014 - Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, v a ây và i ăng; TCVN 11586:2016 - X hạt lò cao nghiền m n cho bê tông và v a xây dựng). Ngày 12/4/201 th tư ng Ch nh ph ã an hành Quy t nh số 452/QĐ-TTg phê duyệt Đề án y mạnh x lý, s dụng tro, x , thạch cao c a các nhà máy nhiệt iện, nhà máy hóa ch t, phân bón làm nguyên liệu sản xu t vật liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng. Đây à nh ng cơ sở pháp uan trọng y ạnh việc nghiên c u s dụng , than trong sản u t vật iệu ây dựng. u th tái dụng tro, sau khi tái ch tuy n ư c tập trung vào các ảng nghiên c u sau: - Sử dụng tro tuyển làm phụ gia bê tông: tro bay nhiệt iện dùng làm phụ gia bê tông khối l n cho các công trình ập thu iện áp dụng công nghệ ê tông ăn. - Sử dụng tro xỉ làm phụ gia xi măng có th d ng tro qua tr n vào i ăng v i t lệ trung bình 10÷20 %. Vì vậy, các công ty i ăng cũng c nhu c u khá l n dùng tro x làm phụ gia. V i mục ch giảm giá thành và cải thiện m t số tính
  • 23. 15 ch t c a i ăng à ê tông khối l n, chống th nư c, chống dãn nở nhiệt, nhẹ hơn ê tông thường) có th tr n ư ng tro ã ua t i 20÷40 %, tùy thu c vào loại i ăng c n sản xu t. - Sử dụng tro xỉ để sản xuất bê tông: dụng tro tr n vào ê tông cải thiện t số t nh ch t c a ê tông chống th nư c, chống dãn nở nhiệt, giả trọng ư ng ản thân, ti t kiệ i ăng… à u hư ng ã và ang ư c nghiên c u. - Sản xuất gạch không nung, bê tông nhẹ, bê tông chưng áp: Quy t nh 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 c a Th tư ng chính ph phê duyệt Quy hoạch t ng th phát tri n vật liệu xây dựng Việt Na n nă 2020 [11], ã nh hư ng quy hoạch phát tri n vật liệu ây không nung n nă 2020 như trong Bảng 1.2. ảng 1.2. Nhu cầu vật liệu xây nung và không nung tỉ viên TT Vật liệu xây 2010 2015 2020 1 T ng số 25,0 32 42 2 Gạch t sét nung 22,5 24 ÷ 25,6 25,2 ÷ 29,2 3 ật iệu ây không nung 2,5 6,4 ÷ 8,0 12,6 ÷ 16,8 4 T ệ không nung, 10 10 ÷ 25,0 30 ÷ 40,0 Hiện nay, nghiên c u dụng tro ay và than sản u t gạch không nung ở nư c ta c n r t t. M t số nhà áy nhiệt iện than, nhiều công ty, nghiệp sản u t gạch không nung ã ti n hành s dụng than và tro ay trong vào trong thành ph n c p phối sản u t gạch không nung v i số ư ng khá n, c th ên n hàng tră triệu viên ỗi nă . Tuy nhiên, chưa c nh ng nghiên c u y , ả ảo t nh khoa học trong việc sản u t gạch không nung t than và tro ay, t ệ tr n, các ch tiêu cơ c a viên gạch, oại gạch h u như không ư c công ố. M t vài nghiên c u g n ây, ư c thực hiện trong ph ng th nghiệ cho th y: khi tr n tro ay và than vào thành ph n c p phối sản u t gạch không nung v i nh ng t ệ nh t nh thay th t số thành ph n cốt iệu như cát, á ạt thành ph n c p phối sản u t gạch không nung ch y u à: i ăng, cát, á ạt và nư c c th tạo ra ư c viên gạch không nung c các ch tiêu cơ nh t nh, ạt ư c cường ch u nén. C th t ng h p các nghiên c u này như sau: - Th o nghiên c u 7 , ti n hành c ẫu tạo viên gạch không nung 6 lỗ có k ch thư c 170×115×75, ác M50 t thành ph n c p phối g i ăng, cát, á ạt và nư c, sau thay th d n á ạt ng than t nhà áy nhiệt iện v i các t ệ thay th khác nhau như trong Bảng 1.3.
  • 24. 16 ảng 1.3. Cấp phối chế tạo gạch không nung từ nghiên cứu [7] cho 1m3 v a CẤP PHỐI XI MĂNG CÁT ĐÁ MẠT XỈ THAN NƯỚC CP1 100 (kg) 200 (kg) 700 (kg) 0 (kg) 50 lýt CP2 100 (kg) 200 (kg) 650 (kg) 50 (kg) 52 lýt CP3 100 (kg) 200 (kg) 600 (kg) 100 (kg) 54 lýt CP4 100 (kg) 200 (kg) 550 (kg) 150 (kg) 56 lýt CP5 100 (kg) 200 (kg) 500 (kg) 200 (kg) 58 lýt CP6 100 (kg) 200 (kg) 450 (kg) 250 (kg) 60 lýt CP7 100 (kg) 200 (kg) 400 (kg) 300 (kg) 62 lýt Bi u phát tri n cường c a viên gạch không nung th o thời gian khi n ư t thay th á ạt ởi than cho các ẫu t 2 n tương ng t ệ % thay th à 7,1; 14,2; 21,4; 28,5 35, 42,8 như trên Hình 1.1. K t uả ác nh cường c a viên gạch cho th y, khi thay th á ạt ởi than th o nh ng t ệ nh t nh thì cường ch u nén c a viên gạch tăng th o t ệ thay th tăng c a than cho á ạt. Tuy nhiên, k t uả nghiên c u i d ng ở t ệ thay th á ạt ởi than à 42,8%. ình 1.1. Biểu đồ phát triển cường độ gạch của các cấp phối theo thời gian [7] - Th o nghiên c u 8 , ti n hành c ẫu tạo viên gạch không nung 6 lỗ có k ch thư c 90 190 390 v i t ệ c p phối an u à c p phối 0 như Bảng 1.4. Mục ch c a nghiên c u à ưa than và tro bay c a nhà máy nhiệt iện Duyên Hải, Trà Vinh vào trong thành ph n c p phối, thay th t lệ nh t nh cát và mạt á. Cố nh t ệ than và cho ay, iều ch nh hà ư ng á ạt và cát như các c p phối t 1 6
  • 25. 17 trong Bảng 1.4. Khối ư ng thành ph n c p phối cho trong Bảng 1.5. ảng 1.4. Cấp phối gạch không nung từ nghiên cứu [8] th o tỉ lệ cho 1m3 v a C p phối Xi măng Mạt đá Cát vàng X than Tro bay Nước Ghi chú 0 15% 55% 30% 0 0 iều ch nh Tha khảo 1 10% 20% 40% 15% 10% 5% 2 10% 30% 30% 15% 10% 5% 3 10% 40% 20% 15% 10% 5% 4 10% 45% 15% 15% 10% 5% 5 10% 50% 10% 15% 10% 5% 6 10% 55% 0% 20% 10% 5% Bi u th o dõi sự phát tri n cường c a gạch như Hình 1.2. ình 1.2. iểu đồ phát triển cường độ gạch của các cấp phối theo thời gian [8] T i u cho th y, khi thay th cát và ạt á ởi than và tro ay, trong hà ư ng tro ay cố nh than thay th ở c p phối 6 v i việc ch s dụng trong thành ph n c p phối g i ăng, á ạt và than, tro ay cho cường viên gạch ạt ư c cao hơn so v i các c p phối khác. Như vậy, sự tha gia c a than và tro ay trong thành ph n c p phối c th cải thiện cường c a viên gạch. Tuy nhiên, trong nghiên c u i ch s dụng hạn ch ư ng than và tro ay nhỏ than không
  • 26. 18 uá 20 , tro ay à 10 thay th cát. ảng 1.5. hối lượng thành phần cấp phối cho 1m3 v a C p phối Xi măng (kg) Mạt đá (kg) Cát vàng (kg) X than (kg) Tro bay (kg) Nước (lýt) CP0 196,200 788,700 374,100 - - Điều ch nh CP1 130,800 286,800 498,800 138,750 95,800 50,000 CP2 130,800 430,200 374,100 138,750 95,800 50,000 CP3 130,800 573,600 249,400 138,750 95,800 50,000 CP4 130,800 645,300 187,050 138,750 95,800 50,000 CP5 130,800 717,000 124,700 138,750 95,800 50,000 CP6 130,800 788,700 - 185,000 95,800 50,000 1.3. K T LUẬN CHƯƠNG Có th khẳng nh r ng, ngu n ph thải x than, tro bay t các nhà máy nhiệt iện, các nhà áy, cơ sở c hơi s dụng than làm ch t ốt… là r t l n. Quản , ưu gi và x lý ngu n ph thải này là m t trong nh ng v n ề nan giải c a các nhà quản lý. Đã c nhiều nghiên c u s dụng than và tro ay trong sản u t các oại vật iêu ây dựng ở cả trong và ngoài nư c, tuy vậy hoặc à các nghiên c u ang ở dạng tiề năng, hoặc các nghiên c u i d ng ại v i việc thay th á ạt hoặc cát ng t ư ng nhỏ than, tro ay. Các k t uả nghiên c u cũng chưa phản ánh y các yêu c u khoa học khác nhau như ã phân t ch ở trên. Mặt khác, ặc d nhiều nhà áy nhiệt iện than, nhiều công ty, nghiệp sản u t gạch không nung ã tri n khai sản u t gạch không nung ại trà v i số ư ng n ên n hàng chục triệu viên ỗi nă v i c p phối ao g than và tro ay, sản ph gạch không nung tạo ra ã ư c thương ại h a trên th trường và ã ư c n nhận. Tuy nhiên t ệ thành ph n c p phối chưa ư c chu n h a, chưa rõ thông tin, nhìn chung ư ng thay th chưa nhiều. Trong nghiên c u ti p th o c a uận văn này, tác giả sẽ ti n hành nghiên c u s dụng than hơi c a các nhà áy dệt tại Nha Trang, Khánh H a sản u t gạch không nung v i ư ng thay th 50 khối ư ng á ạt ởi than, nghiên c u ác nh hà ư ng i ăng h p trong thành ph n c p phối nh tạo ra viên gạch không nung c các ch tiêu cơ áp ng các yêu c u ây dựng.
  • 27. 19 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG 2.1. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ K T QUẢ XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CƠ L CỦA CÁC THÀNH PHẦN CẤP PHỐI CH TẠO GẠCH KHÔNG NUNG N i dung chương này trình ày các phương pháp ác nh các ch tiêu cơ c a các thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung và phương pháp ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung. Các thành ph n cơ ản c a c p phối ch tạo gạch không nung g c : i ăng, á ạt, nư c, x than thay th á ạt. 2.1.1. Tiêu chuẩn và phương pháp thí nghiệm áp dụng 2.1.1.1. Xi măng Yêu c u kỹ thuật c a i ăng phải phù h p tiêu chu n TCVN 6260:2009 [12] như Bảng 2.1. Phương pháp th các tính ch t cơ c a i ăng ư c thực hiện tuân th th o các tiêu chu n dư i ây: - L y mẫu và chu n b mẫu th theo TCVN 4787:2009 [13]. - Cường nén ác nh theo TCVN 6016:2011 [14]. - Đ m n ác nh theo TCVN 4030:2003 [15]. - Thời gian ông k t, n nh th t ch ác nh theo TCVN 6017:2015 [16]. - Hà ư ng SO3 ác nh theo TCVN 141:2008 [17]. - Đ nở autoc av ư c ác nh theo TCVN 7711:2013 [18]. Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp Các ch tiêu YCKT theo TCVN 6260:2009 1. Cường nén, ặt phẳng, không nhỏ hơn: - 3 ngày 45 min. - 28 ngày 8 h 18 40 2. Thời gian ông k t, in. - t u, không nhỏ hơn - k t th c, không n hơn 45 420
  • 28. 20 3. Đ n, ác nh th o: - ph n c n ại trên sàng k ch thư c ỗ 0,09 , , không n hơn - ề ặt riêng, ác nh th o phương pháp B ain , cm2 /g, không nhỏ hơn 10 2 800 4. Đ n nh th t ch, ác nh th o phương pháp L Chat i r, , không n hơn 10 5. Hà ư ng anhydric sunphuric O3 , , không n hơn 3,5 6. Đ nở autoc av , , không n hơn 0,8 2.1.1.2.Đá mạt Đá ạt là thành ph n ch y u trong thành ph n cốt liệu c a gạch không nung và phải áp ng các yêu c u kỹ thuật c a cát nhân tạo (cát nghiền) theo tiêu chu n TCVN 9205:2012 [19]. Trong , ô un l n trong khoảng t l n hơn 2,0 n 3,3. Thành ph n hạt c a cát nghiền hạt thô, bi u th ua ư ng s t t ch ũy trên sàng, n m trong phạ vi uy nh trong Bảng 2.2. Bảng 2.2. Thành phần hạt của đá mạt Kích thước lỗ sàng Lượng sót tích lũy trên sàng, % theo khối lượng 2,5 mm T 0 n 25 1,25 mm T 15 n 50 630 m T 35 n 70 315 m T 65 n 90 140 m T 80 n 95 CHÚ THÍCH: - Lư ng sót riêng trên mỗi sàng không ư c l n hơn 45%. - Đối v i các k t c u bê tông ch u mài mòn và ch u va ập, hà ư ng hạt lọt ua sàng c k ch thư c lỗ sàng 140 m không ư c l n hơn 15%. 2.1.1.3. Xỉ than X than ư c nghiền ập nhỏ nh m loại bỏ các hạt l n, d ng thay th m t ph n á ạt trong thành ph n cốt liệu c a gạch không nung và phải áp ng các yêu c u kỹ thuật tương tự như á ạt theo tiêu chu n TCVN 9205:2012 [19]. 2.1.1.4. Nước Nư c d ng tr n c p phối, bảo dưỡng gạch có th d ng nư c máy sinh hoạt, nư c gi ng khoan, nư c sông, nư c suối… nhưng phải ảm bảo các yêu c u theo tiêu
  • 29. 21 chu n TCVN 4506:2012 [20]. Th o nư c phải áp ng: - Không ch a váng d u hoặc váng mỡ. - Lư ng tạp ch t h u cơ không n hơn 15 g/ t. - Đ pH không nhỏ hơn 4 và không n hơn 12,5. - Không có màu khi dùng cho bê tông và v a trang trí. - Theo mục ch s dụng, hà ư ng muối h a tan, ư ng ion sunfat, ư ng ion clo và cặn không tan không ư c l n hơn các giá tr uy nh trong Bảng 2.3 ối v i nư c tr n bê tông và v a). Bảng 2.3. àm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn không tan trong nước trộn bê tông và v a Đơn v : mg/ t Mục đích sử dụng Hàm lượng tối đa cho phép Muối hòa tan Ion sunfat (SO4 -2 ) Ion clo (Cl-) Cặn không tan 1. Nư c tr n ê tông và nư c tr n v a ơ ảo vệ cốt thép cho các k t c u bê tông cốt thép ng lực trư c. 2 000 600 350 200 2. Nư c tr n ê tông và nư c tr n v a chèn mối nối cho các k t c u bê tông cốt thép. 5 000 2 000 1 000 200 3. Nư c tr n bê tông cho các k t c u bê tông không cốt thép. Nư c tr n v a xây dựng và trát. 10 000 2 700 3 500 300 CHÚ THÍCH 1: Khi s dụng i ăng cao nhô à ch t k t dính cho bê tông và v a, nư c dùng cho t t cả các phạm vi s dụng ều phải th o uy nh c a mục 1 Bảng 2.3. CHÚ THÍCH 2: Trong trường h p c n thi t, có th s dụng nư c c hà ư ng ion clo vư t uá ui nh c a mục 2 Bảng 2.3 tr n bê tông cho k t c u bê tông cốt thép, n u t ng hà ư ng ion c o trong ê tông không vư t quá 0,6 kg/m3 . CHÚ THÍCH 3: Trong trường h p nư c d ng tr n v a xây, trát các k t c u có yêu c u trang trí bề mặt hoặc ở ph n k t c u thường xuyên ti p xúc thì hà ư ng ion c o ư c khống ch không quá 1200 mg/ t. 2.1.2. Kết quả thí nghiệm vật liệu c p phối Thành ph n c p phối s dụng ch tạo gạch không nung trong uận văn này g : i ăng Ph c ơn PCB40 á ạt y t ỏ á H n Ngang than c a nhà áy dệt Nha Trang.
  • 30. 22 2.1.2.1.Xi măng Phúc Sơn PC 40 a) Xác định độ mịn Tr n ều mẫu th b ng cách l c i ăng khoảng 2 phút trong m t bình nút kín làm tan các cục i ăng v n h n. Gi yên trong hai ph t. D ng ũa th y tinh khô, sạch khu y nhẹ dàn ều b t i ăng. L p khay kh t vào dư i sang 0,09 . Cân khoảng 10 g i ăng, ch nh ác n 0,01 g và cho i ăng vào sàng. Ch thao tác nhẹ nhàng tránh à hao hụt i ăng. Đậy n p sàng. Ti n hành sàng v i chuy n ng oay tr n, dạng hành tinh và c ngang, cho n khi không c n i ăng ọt ua sàng. Cân ư ng i ăng s t trên sàng. Đ n à t ệ ph n tră c a ư ng vật iệu c n ại trên sàng và ư ng vật iệu c u cho vào sàng, ch nh ác n 0,1 . Chải nhẹ chỗ i ăng n c n á trên ặt sàn uống khay. Lặp ại toàn uy trình trên v i 10 g i ăng n a nhận ư c 2. au t giá tr trung ình c a 1 và 2, t nh ư ng i ăng c n ại trên sàng , ng ph n tră , y ch nh ác n 0,1 . N u k t uả chênh ệch n hơn 1 so v i giá tr tuyệt ối, ti n hành sàng ại n th 3 và t nh giá tr trung ình c a 3 n ác nh. K t uả ác nh n c a i ăng ư c th hiện trong Bảng 2.4. Bảng 2.4. Kết quả thí nghiệm xác định độ mịn của xi măng Ký hiệu mẫu Khối lượng mẫu (g) Khối lượng trên sàng (g) Độ mịn (%) Trung bình (%) Yêu cầu (%) Kết luận M1 10.42 0.17 1.63 1.56 ≤ 10 Đạt M2 10.11 0.15 1.48 b) Xác định lượng nước cho độ dẻo tiêu chuẩn Trư c khi th , g n ki to vào dụng cụ icat ng tay, hạ t t ki to cho chạ t và ch nh ki ch về số "0" trên thang chia vạch. Nh c ki to ên v tr chu n vận hành. Ngay sau khi gạt phẳng ặt h , chuy n khuôn và t sang dụng cụ icat tại v tr ng tâ dư i ki to. Hạ ki to t t cho n khi n ti p c v i ặt h . Gi ở v tr này t 1 s n 2 s tránh vận tốc an u hoặc gia tốc cưỡng c c a phận chuy n ng. au thả nhanh phận chuy n ng ki to n thẳng ng vào trung tâ h . Thời i thả ki to cách thời i "không" 4 in ± 10 s. Đọc số trên thang chia vạch sau khi ki to ng ng n t nh t 5 s, hoặc ọc tại thời i 30 s sau khi thả ki , tùy th o việc nào ảy ra s hơn.
  • 31. 23 Ghi ại tr số v a ọc trên thang chia vạch, tr số i u th khoảng cách gi a u ki to v i t . Đ ng thời ghi ại ư ng nư c c a h , t nh th o ph n tră khối ư ng i ăng. Lau sạch ki to ngay sau ỗi n th n. Lặp ại phép th v i các h c ư ng nư c khác nhau cho t i khi thu ư c khoảng cách gi a u ki to v i t à 6 ± 2 . Ghi ại hà ư ng nư c c a h này, y ch nh ác n 0,5 và coi à ư ng nư c cho dẻo tiêu chu n. c) Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết - Chuẩn bị mẫu thử: Cân 500 g i ăng và ư ng nư c tiêu chu n ã ác nh ở trên, ch nh ác n ± 1 g b ng cân c chính xác ± 1g. N u dùng ống ong có vạch chia hoặc ur t c ch nh ác ± 1 ong ư ng nư c thì ong ch nh ác n ± 1ml. H ư c tr n b ng máy tr n phù h p v i các yêu c u c a tiêu chu n áp dụng. Thời gian c a các giai oạn tr n khác nhau bao g m cả thời gian t t/bật công t c máy tr n chính xác trong phạm vi ± 2 s. Quy trình tr n ư c ti n hành như sau: + Máy tr n ở trạng thái sẵn sàng hoạt ng. Đ nư c vào cối tr n và cho i ăng vào t cách c n thận tránh th t thoát nư c hoặc i ăng hoàn thành uá trình trong v ng 10 s; + Ngay ập t c ật áy tr n ở tốc th p, c ng c t u t nh thời gian c a các giai oạn tr n. Đ ng thời, ghi ại thời i , y n ph t g n nh t, à thời i “không” Thời i "không” à ốc t nh thời gian t u ông k t và thời gian k t th c ông k t . + au 90 s tr n, d ng áy tr n 30 s. Trong thời gian này, d ng ay cao su hoặc nhựa ph h p vét toàn ph n h á ở thành và áy cối tr n ưa vào v ng gi a cối tr n + Bật ại áy tr n và chạy ở tốc th p thê 90 s n a. T ng thời gian chạy áy tr n à 3 in. Đ ngay h vào khuôn ika ã ặt trên t phẳng. Khuôn và t ều ã ư c ôi t p d u ỏng. Đ h y hơn khuôn à không nén hay rung uá ạnh. Loại ỏ khoảng trống trong h ng cách vỗ nhẹ vào thành khuôn. D ng dụng cụ có cạnh thẳng gạt ph n h th a th o ki u chuy n ng cưa nhẹ nhàng, sao cho h y ngang ặt khuôn và ề ặt phải phẳng trơn. - Xác định thời gian bắt đầu đông kết Đặt khuôn ã c h và t vào khay ngâ ẫu, thê nư c vào khay sao cho ề ặt c a h ngập sâu trong nư c t nh t 5 . Bảo dưỡng trong nư c
  • 32. 24 hoặc ph ng k n c nhiệt ư c ki soát trong dải 2 ± 2 °C . au thời gian th ch h p, chuy n khuôn, t và khay ngâ ẫu sang dụng cụ icat, ở v tr dư i ki . Hạ ki t t cho t i khi chạ vào ề ặt h . Gi nguyên v tr này trong v ng 1 s n 2 s tránh vận tốc an u hoặc gia tốc cưỡng c c a phận chuy n ng. au thả nhanh phận chuy n ng và ki n thẳng sâu vào trong h . Đọc thang chia vạch khi ki ng ng n, hoặc ọc vào thời i 30 s sau khi thả ki , t y th o việc nào ảy ra s hơn. Ghi ại tr số v a ọc trên thang chia vạch, tr số này i u th khoảng cách gi a u ki và ặt trên t . Đ ng thời ghi ại thời gian t nh t thời i "không" ở trên . Lặp ại phép th n tại các v tr khác trên ề ặt ẫu th , sao cho các v tr th cách nhau t nh t 5 nhưng phải cách v tr th ngay trư c t nh t 10 mm và cách thành khuôn t nh t 8 . Th nghiệ ư c ặp ại sau nh ng khoảng thời gian th ch h p, v dụ cách nhau 10 in. Trong khoảng thời gian gi a các n thả ki , ẫu ư c gi nguyên trong khay nư c ở trong nư c hoặc ph ng. Lau sạch ki icat ngay sau ỗi n thả ki . Gi ại ẫu n u c n ti p tục ác nh thời gian k t th c ông k t. Thời gian t u ông k t c a ẫu i ăng ch nh à khoảng thời gian t nh t thời i “không” n thời i khoảng cách gi a u ki về ặt trên t ạt 6 ± 3 , y n ph t g n nh t. - Xác định thời gian kết thúc đông kết Lật p khuôn ã s dụng ở trên ên trên t c a n , sao cho việc th k t th c ông k t ư c ti n hành ngay trên ặt c u ã ti p c t . Đặt khuôn và t trở ại khay ngâ ẫu và ảo dưỡng trong nư c hoặc ph ng k n 2 ± 2 °C . au thời gian th ch h p, chuy n khuôn, t và khay ngâ ẫu sang dụng cụ icat, ở v tr dư i ki . Hạ ki t t cho t i khi u ki chạ vào ề ặt h . Gi nguyên v tr này trong v ng 1 s n 2 s tránh vận tốc an u hoặc gia tốc cưỡng c c a phận chuy n ng. au thả nhanh phận chuy n ng và kim lún sâu vào trong h . Đọc thang chia vạch khi ki ng ng n, hoặc ọc vào thời i 30 s sau khi thả ki , t y th o việc nào ảy ra s hơn. Lặp ại phép th n tại các v tr khác trên ề ặt ẫu th , sao cho các v tr th cách nhau t nh t 5 nhưng phải cách v tr th ngay trư c t nh t 10 và cách thành khuôn t nh t 8 . Th nghiệ ư c ặp ại sau nh ng khoảng thời gian thích h p, v dụ cách nhau 30 in. Trong khoảng thời gian gi a các n thả ki , ẫu ư c gi nguyên trong khay nư c ở trong nư c hoặc ph ng k n. Lau sạch ki icat ngay sau ỗi n thả ki . Ghi ại thời i ki ch n vào ề ặt ẫu 0,5 n u tiên. Thời i cũng ch nh à thời i à v ng g n trên ki n u tiên không c n ghi d u trên
  • 33. 25 ề ặt ẫu. Thời i này c th ác nh t cách ch nh ác ng cách giả thời gian gi a các n th n g n n iề k t th c ông k t. Đi k t th c ông k t sẽ ư c ác nhận ng cách ặp ại uy trình th n như trên tại hai v tr khác n a trên ề ặt ẫu. Khoảng thời gian trôi ua k t thời i “không” n thời i ki ch n vào ề ặt ẫu 0,5 n u tiên à thời gian k t th c ông k t c a ẫu i ăng, y ch nh ác n 15 in. K t uả ác nh thời gian ông k t c a i ăng th hiện trên Bảng 2.5. Bảng 2.5. Kết quả thí nghiệm xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết Ký hiệu mẫu Giờ bắt đầu trộn vữa xi măng Thời gian đông kết Giờ bắt đầu đông kết Thời gian (phút) Giờ kết thúc đông kết Thời gian (phút) M1 8h00' 9h30' 90 11h00' 180 M2 9h00' 10h40' 100 12h10' 190 Trung bình 95 185 d) Xác định cường độ chịu nén của mẫu xi măng Các ẫu th ư c c t t ẻ v a dẻo ch a t ph n i ăng, a ph n cát tiêu chu n I O và t n a ph n nư c t ệ nư c/ i ăng à 0,5 t nh th o khối ư ng. Khuôn c ẫu c hình ăng trụ c k ch thư c 40 × 40 mm × 160 mm. a ư c tr n ng áy và èn chặt trong khuôn nhờ s dụng thi t d n. Các ẫu th ư c ảo dưỡng trong khuôn ở không kh 24h, sau ư c tháo khuôn r i ngâ ngập trong nư c cho n tu i th cường . Đ n tu i th yêu c u, các ẫu th ư c v t ra khỏi nơi ảo dưỡng, ẻ gãy ôi ng ực uốn và ư c d ng th cường nén. Th ỗi n a ăng trụ gãy ng cách ặt tải ên các ặt ên ti p c v i thành khuôn s dụng thi t ã uy nh. Đặt ặt ên các n a ăng trụ vào ch nh gi t ép c a áy v i sai ệch không uá ±0,5 và ặt n dọc sao cho ặt cuối ăng trụ nhô ra ngoài t ép hoặc á ép phụ khoảng 10 . Tăng tải trọng t t v i tốc 2400±200 N/s trong suốt uá trình th cho n khi ẫu th phá h y. C n iều ch nh chống ại khuynh hư ng giả tốc tăng tải khi g n t i tải trọng phá h y. K t uả th cường nén à giá tr trung ình số học c a sáu k t uả ác nh cường nén riêng iệt, ỗi giá tr y ch nh ác n 0,1 MPa, nhận ư c t sáu n a
  • 34. 26 ăng trụ gãy trên t a ẫu th ăng trụ. N u t trong số sáu k t uả ác nh vư t uá ±10 so v i giá tr trung bình thì oại ỏ k t uả và ch t nh giá tr trung ình c a nă k t uả c n ại. N u t trong nă k t uả này vư t uá ±10 giá tr trung ình c a ch ng thì oại ỏ toàn k t uả và ặp ại phép th . K t uả trung ình y ch nh ác n 0,1 MPa, th hiện trong Bảng 2.6. Bảng 2.6. Kết quả thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của xi măng STT Kích thước mẫu Tuổi mẫu Tiết diện chịu nén Lực nén phá hoại mẫu Độ bền chịu nén Độ bền chịu nén trung bình Kết luận ( mm ) Ngày ( mm ) (kN) MPa MPa 01 40x40x160 03 40x40 43.46 27.2 28.7 Đạt 02 40x40x160 03 40x40 45.51 28.4 03 40x40x160 03 40x40 46.86 29.3 04 40x40x160 03 40x40 45.77 28.6 05 40x40x160 03 40x40 47.00 29.4 06 40x40x160 03 40x40 46.71 29.2 2.1.2.2. Đá mạt mỏ Hòn Ngang a) Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước Các mẫu cốt liệu sau khi l y và chu n b th o uy nh ư c ngâm trong các thùng ngâm mẫu trong 24 giờ ± 4 giờ ở nhiệt 27 o C ± 2 o C. Trong thời gian u ngâm mẫu, c khoảng t 1 giờ n 2 giờ khu y nhẹ cốt liệu m t l n loại bọt khí bám trên bề mặt hạt cốt liệu. Làm khô bề mặt mẫu ưa cốt liệu về trạng thái bão hoà nư c, khô bề mặt). Nhẹ nhàng gạn nư c ra khỏi thùng ngâm mẫu hoặc mẫu vào sàng 140 mm. Rải cốt liệu nhỏ lên khay thành m t l p mỏng và cốt liệu khô tự nhiên ngoài không kh . Ch không trực ti p dư i ánh n ng mặt trời. Có th ặt khay mẫu dư i quạt nhẹ hoặc dùng máy s y c m tay s y nhẹ, k t h p ảo ều mẫu. Trong thời gian chờ cốt liệu khô, th nh thoảng ki m tra tình trạng m c a cốt liệu b ng côn th và que chọc th o uy trình sau: Đặt côn th trên nền phẳng, nhẵn không th nư c. Đ y cốt liệu qua phễu vào côn th , dùng que chọc m nhẹ 25 l n. Không y thêm cốt liệu vào côn. Nh c nhẹ côn lên và so sánh hình dáng c a khối cốt liệu v i các dạng cốt liệu chu n.
  • 35. 27 Ngay sau khi làm khô bề mặt mẫu, ti n hành cân mẫu và ghi giá tr khối ư ng (m1). T t mẫu vào bình th . Đ thê nư c, xoay và l c ều ình bọt kh không c n ọng lại. Đ ti p nư c y ình. Đặt nhẹ t m kính lên miệng bình ảm bảo không còn bọt kh ọng lại ở bề mặt ti p giáp gi a nư c trong bình và t m kính. D ng khăn au khô ề mặt ngoài c a bình th và cân bình + mẫu + nư c + t m kính, ghi lại khối ư ng (m2). Đ nư c và mẫu trong bình qua sàng 140 mm ối v i cốt liệu nhỏ và ua sàng 5 ối v i cốt liệu l n. Tráng sạch ình n khi không còn mẫu ọng lại. Đ y nư c vào bình, lặp lại thao tác ặt t m kính lên trên miệng, lau khô mặt ngoài bình th . Cân và ghi lại khối ư ng bình c ng v i nư c và t m kính (m3). S y mẫu th ọng lại trên sàng n khối ư ng không i. Đ ngu i mẫu n nhiệt phòng trong bình hút , sau cân và ghi khối ư ng mẫu (m4). Ti n hành t nh toán khối ư ng riêng, khối ư ng th t ch c a á ạt ở trạng thái khô và trạng thái ão h a nư c h t nư c c a á ạt. K t uả t nh toán ư c th hiện trông Bảng 2. . Bảng 2.7. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của đá mạt Số TT Thông số Đơn vị tính Mẫu số 1 Mẫu số 2 Trung bình 1 KL riêng c a nư c g/cm³ 1.00 1.00 2 KL mẫu bão hòa khô bề mặt g 502.1 503.1 3 KL ình + nư c + t m kính g 1949.2 1949.2 4 KL ình + nư c + t m kính + mẫu g 2267.5 2268.3 5 KL mẫu khô cân trong không khí g 496.7 497.6 Khối lượng riêng g/cm³ 2.784 2.788 2.786 Khối lượng thể tích g/cm³ 2.702 2.704 2.703 Độ h t nước % 1.09 1.11 1.10 b) Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp Cân t 5 n 10 kg mẫu ã ư c s y khô t y th o ư ng sỏi ch a trong mẫu) và ngu i n nhiệt phòng r i sàng ua sàng c k ch thư c m t sàng 5 . Lư ng cát lọt ua sàng 5 ư c t cao cách miệng thùng 100 mm vào th ng ong 1 lýt khô, sạch và ã cân sẵn cho n khi tạo thành hình chóp trên miệng th ng ong. D ng thư c lá kim loại gạt ngang miệng ống r i cân. ác nh khối ư ng th tích xốp c a á ạt. K t uả th hiện trong Bảng 2.8.
  • 36. 28 Bảng 2.8. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp của đá mạt Số TT Thông số Đơn vị tính Mẫu số 1 Mẫu số 2 Trung bình 1 KL th ng ong kg 0.191 0.191 2 KL th ng ong + vật liệu kg 1.842 1.865 3 Th t ch th ng ong m³ 0.001005 0.001005 Khối lượng thể tích xốp kg/m³ 1643 1666 1654 c) Thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét Cân 1000 g ẫu sau khi ã ư c s y khô, cho vào th ng r i nư c sạch vào cho t i khi chiều cao p nư c n trên ẫu khoảng 200 , ngâ trong 2 giờ, th nh thoảng ại khu y ều t n. Cuối c ng khu y ạnh t n n a r i yên trong 2 ph t, sau gạn nư c ục ra và ch ại trên ẫu t p nư c khoảng 30 .Ti p tục nư c sạch vào và r a ẫu th o ui trình trên cho n khi nư c gạn ra không c n v n ục n a. N u d ng th ng hình trụ r a ẫu thì phải cho nư c vào th ng n khi nư c trào ua v i trên, c n nư c ục thì tháo ra ng hai v i dư i. au khi r a ong, ẫu ư c s y n khối ư ng không i. T nh toán hà ư ng chung ụi, n, sét trong á ạt ư c th hiện trong Bảng 2.9. Bảng 2.9. Kết quả thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của đá mạt Số TT Thông số Đơn vị tính Mẫu số 1 Mẫu số 2 Trung bình 1 KL mẫu trư c khi r a g 1008.8 1002.3 2 KL mẫu sau khi r a g 892.0 887.3 Hàm lượng bụi, bùn, sét % 11.58 11.47 11.53 d) Thí nghiệm xác định thành phần hạt Cân y khoảng 2000 g (mo cốt iệu t ẫu th ã ư c chu n th o uy nh và sàng ua sàng c k ch thư c t sàng à 5 . p ch ng t trên uống dư i sàng tiêu chu n th o th tự k ch thư c t sàng t n n nhỏ như sau: 2,5 1,25 mm; 630 mm; 315 mm; 140 và áy sàng. Cân khoảng 1000 g cốt iệu ã sàng ua sàng c k ch thư c t sàng 10 và 5 sau cốt iệu ã cân vào sàng trên c ng sàng c k ch thư c t sàng 2,5 và ti n hành sàng. C th d ng áy sàng hoặc c ng tay. Khi d ng áy sàng thì thời gian sàng th o ui nh c a t ng oại áy. Khi sàng ng tay thì thời i d ng sàng à khi sàng trong v ng 1 ph t à ư ng ọt ua ỗi sàng không n hơn 0,1 khối ư ng ẫu th . Cân ư ng s t trên
  • 37. 29 t ng sàng, ch nh ác n 1 g. K t uả ác nh thành ph n hạt c a á ạt như trong Bảng 2.10 và th hiện trên Hình 2.1. Bảng 2.10. Kết quả thí nghiệm xác định thành phần hạt Cỡ sàng(mm) Khối lượng từng phần(gam) Phần trăm tích lũy(%) Yêu cầu kỹ thuật Kết luận 5 0 0.0 0 Đạt 2.5 242 24.2 0-25 Đạt 1.25 153 39.5 15-50 Đạt 0.63 202 59.7 35-70 Đạt 0.315 173 77.0 65-90 Đạt 0.14 105 87.5 80-95 Đạt <0.14 125 100.0 ình 2.1. iểu đồ thành phần hạt của đá mạt Qua k t quả thí nghiệ ư c th hiện trên bi u cho th y mẫu thí nghiệ á mạt là thành ph n ch y u trong thành ph n cốt liệu c a gạch không nung ã áp ng các yêu c u kỹ thuật c a cát nhân tạo (cát nghiền) theo tiêu chu n TCVN 9205:2012. Thành ph n hạt c a cát nghiền hạt thô, bi u th ua ư ng s t t ch ũy trên sàng, n m trong phạm vi uy nh.
  • 38. 30 2.1.2.3. Xỉ than – Nhà máy sợi Nha Trang X than l y tại Nhà máy s i Nha Trang ư c x sơ : nghiền ập và sàng nh ảm bảo k ch thư c hạt, sau tr n lẫn v i á ạt theo nh ng t lệ nh t nh. Ở ề tài nghiên c u này, n nh t lệ phối tr n là 50% về khối ư ng và nghiên c u thay i t lệ i ăng pha tr n nh ảm bảo cường ch u nén c a viên gạch mà vẫn không à tăng giá thành viên gạch, tận dụng ư c ngu n ph thải sau sản xu t. Có th xem x than như à t loại cát nhân tạo và áp dụng các tiêu chu n, phương pháp th nghiệ như cát ay á ạt). Thí nghiệ tương tự như á ạt ở trên ta thu ư c các k t quả như sau: a) Thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước Bảng 2.11. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của xỉ than Số TT Thông số Đơn vị tính Mẫu số 1 Mẫu số 2 Trung bình 1 KL riêng c a nư c g/cm³ 1.00 1.00 2 KL mẫu bão hòa khô bề mặt g 500.1 503.2 3 KL ình + nư c + t m kính g 1949.2 1949.2 4 KL ình + nư c + t m kính + mẫu g 2128.2 2131.1 5 KL mẫu khô cân trong không khí g 426.0 428.8 Khối lượng riêng g/cm³ 1.725 1.737 1.731 Khối lượng thể tích g/cm³ 1.327 1.335 1.331 Độ h t nước % 17.39 17.35 17.37 b) Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp Bảng 2.12. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp của xỉ than Số TT Thông số Đơn vị tính Mẫu số 1 Mẫu số 2 Trung bình 1 KL th ng ong kg 0.191 0.191 2 KL th ng ong + vật liệu kg 0.802 0.805 3 Th t ch th ng ong m³ 0.001005 0.001005 Khối lượng thể tích xốp kg/m³ 608 611 609
  • 39. 31 c) Thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét Bảng 2.13. Kết quả thí nghiệm xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của xỉ than Số TT Thông số Đơn vị tính Mẫu số 1 Mẫu số 2 Trung bình 1 KL mẫu trư c khi r a g 1000.0 1001.1 2 KL mẫu sau khi r a g 703.0 703.7 Hà ư ng bụi, bùn, sét % 29.70 29.71 29.7 d) Thí nghiệm xác định thành phần hạt Bảng 2.14. Kết quả thí nghiệm xác định thành phần hạt Cỡ sàng(mm) Khối lượng từng phần(gam) Phần trăm tích lũy(%) Yêu cầu kỹ thuật Kết luận 5 0 0.0 0 Đạt 2.5 209 21.7 0-25 Đạt 1.25 83 30.3 15-50 Đạt 0.63 113 42.1 35-70 Đạt 0.315 177 60.4 65-90 Đạt 0.14 138 74.8 80-95 Đạt <0.14 243 100.0 ình 2.2. iểu đồ thành phần hạt của xỉ than
  • 40. 32 Qua k t quả thí nghiệ ư c th hiện trên bi u cho th y mẫu thí nghiệm x than c a nhà áy s i Nha Trang áp ng ph n l n các yêu c u kỹ thuật c a cát nhân tạo (cát nghiền) theo tiêu chu n TCVN 9205:2012. Thành ph n hạt c a x than nghiền hạt thô, bi u th ua ư ng s t t ch ũy trên sàng, n m trong phạ vi uy nh, nhưng ảm bảo ng nh t các cỡ hạt c a thành ph n x than khi sản xu t thực t , nên có hệ thống máy nghiền sẽ ảm bảo t lệ thành ph n hạt ạt hiệu quả cao hơn. 2.1.2.4. Phối trộn cốt liệu Đá mạt + Xỉ than 50 xỉ than 50 đá mạt Bảng 2.15. Bảng cấp phối hạt cốt liệu phối trộn gi a đá mạt và xỉ than Tên cốt liệu T lệ Lượng tích lũy (%) (%) 5.0 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 Đá ạt 50 0.0 12.1 19.8 29.9 38.5 43.8 X than 50 0.0 10.9 15.2 21.0 30.2 37.4 Cốt liệu phối trộn 0.0 23.0 34.9 50.9 68.7 81.1 Yêu cầu TCVN 9205-2012 100 0-25 15-50 35-70 65-90 80-95 ình 2.3. iểu đồ thành phần hạt của hỗn hợp đá mạt và xỉ than Qua bi u thành ph n hạt c a hỗn h p phối tr n gi a á ạt và than và ảng thành ph n hạt cho th y mẫu thí nghiệm phối tr n á ạt + x than 50 than + 50 á ạt) áp ng các yêu c u kỹ thuật theo tiêu chu n TCVN 9205:2012.
  • 41. 33 2.2. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG 2.2.1. Tiêu chuẩn thí nghiệm và yêu cầu kỹ thuật c a gạch không nung Các ch tiêu c n phải ác nh c a gạch không nung bao g m: - Các k ch thư c và sai lệch - Các yêu c u ngoại quan: màu s c, khuy t tật, rỗng - Các tính ch t cơ : cường ch u nén, khối ư ng, h t nư c, th m nư c. Cường ch u nén, khối ư ng, h t nư c và th nư c c a viên gạch bê tông như uy nh trong Bảng 2.15. Bảng 2.16. Yêu cầu cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước của gạch Mác gạch Cường độ chịu nén, MPa Khối lượng viên gạch, kg, không lớn hơn Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn Độ th m nước, L/m2 .h, không lớn hơn Trung bình cho ba mẫu thử, không nhỏ hơn Nhỏ nh t cho một mẫu thử Gạch xây không trát Gạch xây có trát M3,5 3,5 3,1 20 14 0,35 16 M5,0 5,0 4,5 M7,5 7,5 6,7 12 M10,0 10,0 9,0 M12,5 12,5 11,2 M15,0 15,0 13,5 M20,0 20,0 18,0 Phạm vi c a ề tài này tập trung ác nh các ch tiêu cơ c a viên gạch khi thay th 50 khối ư ng á ạt trong thành ph n c p phối b ng x than c a hơi nhà áy s i Nha Trang. Việc ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung áp dụng theo tiêu chu n quốc gia TCVN 6477:2016 - Gạch bê tông. Các tiêu chu n viện dẫn bao g m: - TCVN 2682:2009, i ăng po c ăng - Yêu c u k thuật [21] - TCVN 4506:2012, Nư c cho bê tông và v a - Yêu c u kỹ thuật [22] - TC N 6260:2009, i ăng po c ăng hỗn h p - Yêu c u k thuật.
  • 42. 34 - TCVN 6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp th - Ph n 4: ác nh hút nư c [23]. - TCVN 7572-6:2006, Cốt liệu cho bê tông và v a - ác nh khối ư ng th tích xốp và h ng [24]. 2.2.2. Phương pháp thử - ác nh cường c a viên gạch trong ph ng th nghiệ th o thời gian ảo dưỡng: 3, , 14 và 28 ngày. Tại ỗi thời i th như ã nêu y t t h p ẫu g 3 viên. Không l y nh ng viên b hư hỏng do quá trình vận chuy n làm mẫu th . Xác nh cường ch u nén dựa trên lực nén làm phá h y viên gạch có k ch thư c thực. dụng các oại dụng cụ như: thư c lá thép có vạch chia n 1 mm; t m kính làm phẳng bề mặt v a trát lên mẫu th ; bay, chảo tr n h i ăng máy nén có thang lực thích h p khi nén tải trọng n m trong khoảng 20 n 80 % tải trọng l n nh t c a máy. Không nén mẫu ngoài thang lực trên. Trư c khi nén ẫu c n trát h i ăng v a tr n lên hai mặt ch u nén c a viên gạch. Mặt ch u nén c a viên gạch là mặt ch u lực chính khi xây. Dùng t m kính là phẳng bề mặt l p trát sao cho không b l i lõm và không có bọt khí. Chiều dày l p trát không l n hơn 3 . Hai ặt l p trát phải song song v i nhau. Sau khi trát, mẫu th ư c trong phòng thí nghiệm ở iều kiện tự nhiên không dư i 72 h r i m i th . Mẫu th nén ở trạng thái m tự nhiên. Đo k ch thư c mẫu th ã chu n b b ng thư c lá có vạch chia n 1 . Đặt mẫu th lên th t dư i c a máy nén sao cho tâm mẫu th trùng v i tâm th t nén. Thực hiện gia tải cho n khi mẫu th b phá h y ác nh lực nén l n nh t. Tốc tăng tải phải ều và b ng (0,6 ± 0,2) MPa/s. K t quả th nghiệm là giá tr trung bình c ng c a ba mẫu th riêng lẻ, l y chính ác n 0,1 MPa. K t quả ư c coi là phù h p khi ạt yêu c u như uy nh ở Bảng 2.15. - ác nh k ch thư c, màu s c và khuy t tật ngoại quan: t t h p ẫu g 3 viên ư c ảo dưỡng 28 ngày sẽ ư c s dụng ác nh các thông số trên. dụng thư c lá thép có vạch chia n 1 mm, thư c kẹp có vạch chia n 0,1 mm o. Đo chiều dài, chiều r ng và chiều cao b ng thư c lá. Mỗi chiều o tại ba v trí (ở hai u cách mép 20 mm và gi a). Đo chiều dày thành viên gạch b ng thư c kẹp. Ghi lại các k t quả o riêng ẻ và tính giá tr trung bình c ng cho t ng loại k ch thư c c a mỗi viên gạch, l y ch nh ác n milimet. - ác nh cong vênh bề mặt b ng cách ép sát cạnh thư c lá thép lên bề mặt viên gạch, o kh hở l n nh t gi a mặt dư i c a cạnh thư c và bề mặt viên gạch b ng dụng cụ thích h p. Số v t n t và s t ư c uan sát và m b ng m t thường, o chiều
  • 43. 35 sâu và chiều dài b ng thư c kẹp k t h p thư c lá thép. - Đ ng ều về màu s c c a bề mặt viên gạch trang trí ư c ác nh b ng cách ặt viên gạch có màu chu n ở gi a các viên c n ki m tra. Các viên c n ki m tra phải c àu tương ương v i viên gạch có màu chu n khi so sánh b ng m t thường t khoảng cách 1,5 , dư i ánh sáng tự nhiên. - ác nh rỗng: l y t ng th tích ph n rỗng so v i t ng th tích c a viên gạch, tính theo ph n tră . dụng cân kỹ thuật, ch nh ác n 1 g, thư c o có vạch chia n 1 mm và cát khô. Đo k ch thư c chiều dài, r ng, cao c a mẫu th , sau cát vào các ph n rỗng c a mẫu th . Đối v i các ph n rỗng ở u mẫu th c n áp sát các mi ng kính vào gi cát không rơi ra khỏi lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng ng. Miệng phễu cát cách miệng lỗ rỗng 10 cm. Đ y cát r i dùng t m kính gạt cát dư à cho ngang ng miệng lỗ rỗng. Cân ư ng cát ở toàn b các ph n rỗng c a mẫu th . Ch trong quá trình th không ư c rung hoặc l c mẫu th làm cho cát b lèn chặt. Đ rỗng ư c t nh ng t số gi a th t ch cát chi ỗ rỗng và th t ch c a viên gạch. Đ rỗng là giá tr trung bình c ng c a 3 k t quả xác nh ư c t các mẫu th riêng lẻ, l y ch nh ác n 0,1 %. - ác nh th nư c: xác nh th t ch nư c th m qua mẫu th ã bão hòa nư c) trong m t ơn v thời gian trên m t ơn v diện tích. Thi t b th th nư c à thi t chuyên dụng ở các ph ng th nghiệ . Số ư ng mẫu th là ba viên gạch nguyên ã ạt ư c cường 28 ngày th o uy nh. Mặt th là mặt sẽ ư c quay ra phía ngoài khi xây. Trải m t l p h i ăng c dẻo tiêu chu n r ng (15 ± 3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mẫu th ; là phẳng l p h i ăng ng t m kính. Sau khi trát h xi ăng, ẫu th ư c trong phòng thí nghiệ không dư i 3 h. au ti n hành ngâm mẫu th vào nư c sạch trong (24 ± 2) h. Các mẫu th phải ặt cách nhau và cách thành b không nhỏ hơn 50 . Mặt nư c cao hơn ặt mẫu th không ít hơn 20 . au khi ngâ thời gian thì ti n hành v t mẫu th ra, o ph n diện tích c a mẫu th ti p xúc v i nư c. Cặp chặt mẫu th vào thi t b th th m, ki m tra sự rò r nư c ở các chỗ ti p xúc. N u vẫn còn rò r nư c thì phải x cho n h t. au ặt mẫu th ã ư c kẹp chặt vào khay nư c sao cho bề mặt th th m cao hơn ực nư c trong khay (10 ± 2) mm. Đ nư c vào ống o nư c n m c cao hơn mặt mẫu th (250 ± 2) mm, sau 2 h ± 5 in, ác nh ư ng nư c còn lại trong ống, tính theo lýt. K t uả t nh th ư c ác nh ng t số gi a th t ch nư c th m qua mẫu th t và t ch số c a diện t ch ti p c mẫu th ti p xúc v i nư c (m2 ) và thời gian nư c th m qua (h). K t quả th nư c c a mẫu c n ác nh là giá tr trung bình c ng th nư c c a ba mẫu th , l y ch nh ác n l/m2 .h. - ác nh h t nư c: ác nh h t nư c c a viên gạch theo TCVN 6355- 4:2009 [23]. Ngâm mẫu th ã ư c s y khô vào nư c cho t i khi ão h a. ác nh
  • 44. 36 t lệ ph tră ư ng nư c ã ư c hút vào so v i khối ư ng mẫu khô. dụng t s y t i 200 0C c iều ch nh nhiệt ; cân kỹ thuật c chính xác t i 1 ga và th ng hoặc b ngâm mẫu. Chu n b tối thi u 5 viên gạch nguyên ạt yêu c u ngoại quan (theo TCVN 6355-1 : 2009 làm mẫu th . Có th s dụng 5 n a còn lại sau khi th cường nén làm mẫu th . Dùng bàn chải quét sạch mẫu th . S y mẫu ở nhiệt 105 0C n 1100 C n khối ư ng không i thông thường thời gian s y không t hơn 24 h . Khối ư ng không i là hiệu số gi a hai l n cân liên ti p không l n hơn 0,2 . Thời gian gi a hai l n cân liên ti p không nhỏ hơn 3 h. Đặt mẫu th vào nơi khô ráo và ngu i n nhiệt phòng thí nghiệm r i cân mẫu. Đặt các mẫu th ã khô và ngu i theo chiều thẳng ng vào thùng hoặc b nư c có nhiệt 270 C ± 20 C. Khoảng cách gi a các viên gạch và cách thành b 10 mm. Mực nư c phải cao hơn ặt mẫu th ít nh t 20 mm. Thời gian ngâm mẫu là 24 h. V t mẫu ra, d ng khăn m th m bề mặt mẫu th và cân mẫu ã ão h a nư c, thời gian t khi v t mẫu n khi cân xong không quá 3 min. Đ h t nư c t ng mẫu th (X), tính b ng % theo công th c: 0 0 1 m m m X Trong : m0 là khối ư ng mẫu sau khi s y khô, tính b ng gam. m1 là khối ư ng mẫu sau khi ngâ nư c, tính b ng gam. - K t quả là giá tr trung bình c ng c a 5 mẫu th , tính chính xác t i 0,1 %. 2.3. K T LUẬN CHƯƠNG Chương này căn c vào các tiêu chu n hiện hành ác nh ư c các ch tiêu cơ c a các thành ph n cơ ản c a c p phối gạch không nung: i ăng, á ạt, than và hỗn h p than á ạt. Các k t uả cho th y, các ch tiêu cơ ều áp ng các yêu c u c a Tiêu chu n iệt Na . Mặt khác, tác giả cũng ã trình ày các cơ sở khoa học và phương pháp ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung. Nh ng n i dung thực hiện trong chương này à cơ sở uan trọng ti n hành ây dựng các c p phối, ác nh cường ch u nén c a viên gạch, t iều ch nh hà ư ng i ăng viên gạch ạt ư c các ch tiêu cơ th o yêu c u.
  • 45. 37 CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NGUỒN XỈ LÒ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NHA TRANG Trong chương này, tác giả sẽ ti n hành các thí nghiệm nghiên c u ác nh các ch tiêu cơ c a gạch không nung v i thành ph n cơ ản là: i ăng i ăng Phúc ơn PCB40 , á ạt mỏ Hòn Ngang , than t hơi c a Công ty c ph n dệt may Nha Trang và nư c sinh hoạt. Th o sẽ thay th 50 khối ư ng á ạt t c p phối c a nhà áy ởi than t hơi c a Công ty c ph n dệt may Nha Trang. Căn c vào các ch tiêu c a viên gạch sẽ iều ch nh hà ư ng i ăng c ư c t ệ c p phối h p sao cho cường c a viên gạch c s dụng than trong thành ph n c p phối ạt ư c cường th o yêu c u thi t k . T ti n hành ác nh các ch tiêu cơ khác c a viên gạch và so sánh, ánh giá chi ph c a viên gạch c s dụng than trong thành ph n c p phối và hà ư ng i ăng iều ch nh h p v i viên gạch c a nhà áy sản u t. 3.1. CƠ SỞ XÂY DỰNG CẤP PHỐI Đ c cơ sở ây dựng thành ph n c p phối, tác giả tham khảo và s dụng c p phối gạch M7,5 c a Nhà máy gạch Thuận Phát - Xã Phư c Đ ng - thành phố Nha Trang - T nh Khánh H a như Bảng 3.1. Đây à cơ sở sản u t gạch không nung c uy ô n tại Nha Trang, Khánh H a v i công su t hàng chục triệu viên ỗi nă . Gạch không nung c a nhà áy v i nhiều ch ng oại, k ch thư c, cường khác nhau ã ư c cho phép s dụng r ng rãi trên các công trình ây dựng thu c a àn thành phố Nha Trang, các huyện c a t nh Khánh H a và t số t nh ân cận. Hình 3.1. Dây chuyền sản xuất gạch không nung, nhà máy gạch Thuận Phát Xã Phước Đồng - Nha Trang - Khánh Hòa
  • 46. 38 Đối v i viên gạch không nung M ,5 c a nhà áy này, ỗi mẻ tr n 1000 kg hỗn h p g i ăng và á ạt chưa k khối ư ng nư c sạch sẽ sản xu t ư c 588 viên gạch 4 lỗ k ch thư c 180×80×80 mm. C p phối t ẻ tr n 1000 kg ư c th hiện trong Bảng 3.1. Gọi ây à c p phối ối ch ng CP0. Bảng 3.1. Định mức cấp phối (CP0) một mẻ trộn (1000 kg, gồm xi măng và đá mạt) STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng Ghi chú 1 Nư c lýt 80 2 i ăng Ph c ơn - PCB40 kg 150 15% 3 Đá ạt - Mỏ H n Ngang kg 850 m3 0,514 4 T ệ N/ - 0,53 Dựa trên c p phối t ẻ tr n Bảng 3.1 , ng v i t ệ gi a i ăng và á ạt, nư c sẽ t nh ư c c p phối cho t viên gạch 4 ỗ, k ch thư c 180×80×80 mm, như trong Bảng 3.2. Bảng 3.2. Định mức cấp phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP0) STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng Ghi chú 1 Nư c lýt 0,136 2 i ăng Ph c ơn - PCB40 kg 0,255 15% 3 Đá ạt - Mỏ H n Ngang kg 1,445 m3 0,000873 4 T ệ N/ - 0,53 3.2. XÂY DỰNG CÁC CẤP PHỐI NGHIÊN CỨU Dựa trên c p phối ối ch ng (CP0) ã trình ày trên Bảng 3.1, ti n hành xây dựng c p phối an u (CP1) v i cùng t lệ i ăng (15% khối ư ng) nhưng thay th 50% khối ư ng á ạt b ng x than hơi sau ây gọi t t à than , iều ch nh ư ng nư c h p sao cho thuận tiện cho việc tạo khuôn, ả ảo cho viên gạch sau khi ra khỏi khuôn gi nguyên hình dáng, không s t ẻ, n t. C p phối sau khi iều ch nh sao cho vẫn ả ảo khối ư ng 1000kg như trong Bảng 3.3.