KHÓA LUẬN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC.
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP, VIÊM PHỔI
1. Quan sát và theo dõi
Bước đầu tiên trong quy trình chăm sóc bệnh nhân là quan sát và theo dõi để nắm được tình hình và thể trạng bệnh nhân:
Thể trạng bệnh nhân
• Tình trạng tinh thần: mệt mỏi, chán ăn
• Các dấu hiệu nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi dơ, mắt trũng…
• Thân nhiệt: Sốt từ 39-40 độ C
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
KHÓA LUẬN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH
CỰC – CHỐNG ĐỘC
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNHNHÂN SUY HÔ HẤP, VIÊM PHỔI
1. Quan sát và theo dõi
Bước đầu tiên trong quy trình chăm sóc bệnh nhân là quan sát và theo dõiđể nắm
được tình hình và thể trạng bệnh nhân:
Thể trạng bệnh nhân
Tình trạng tinh thần: mệt mỏi, chán ăn
Các dấu hiệu nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi dơ, mắt trũng…
Thân nhiệt: Sốt từ 39-40 độ C
Tình trạng hô hấp
Tình trạng khó thở có thể xuất hiện sau vài giờ, tím môi tùy thuộc vào mức
độ bệnh, khó thở có thể nặng và diễn tiến xấu.
Ngưỡng thở nhanh ở trẻ em thay đổi theo tuổi, gọi là thởi nhanh khi:
o Trẻ dưới 2 tháng tuổi nhịp thở từ 60 lần trở lên trong 1 phút
o Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi nhịp thở từ 50 lần trở lên trong 1
phút
o Trẻ từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi, nhịp thở từ 40 lần trở lên trong 1 phút
+ Dấu hiệu suy hô hấp: thở co lõm ngực, hõm ức, phập phồng cánh
mũi, co kéo cơ hô hấp phụ, tím môi.
Trẻ dưới2 tháng tuổi có thể nhịp thở không đều, cơnngưng thở, hạ thân nhiệt,
thở rên rỉ
Tình trạng ho nhiều hay ít, ho khan hoặc ho có đàm
Đàm ít cũng có thể lẫn màu rỉ sét hoặc màu xanh, vàng đục, hôi
Đau ngực tại vùng tổn thương, tăng khi hít vào và ho
Nhìn lồng ngực hạn chế cử động, thở nhanh, nông
Tình trạng tuần hoàn
Mạch, huyết áp có thể không thay đổi nhưng cũng có thể tăng, khi tăng nặng
có thể dẫn đến sốc và trụy mạch.
Tình trạng tiêu hóa
Bệnh nhân có thể buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón hoặc tiêu chảy.
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân
Lưu thông đường thở
Cho bệnh nhân nằm tư thế thích hợp
Làm loãng đờm: Cho bệnh nhân uống nhiều nước tùy theo tình trạng bệnh lý
Cân bằng nước, bù lại nước mất do sốt và thở nhanh, tốt nhất là uống nước
hoa quả
Dặn bệnh nhân đeo khẩu trang, hít vào bằng đường mũi và thở ra qua môi
khép kín
Hướng dẫn bệnh nhân tập thở sâu và tập ho, ho có chủ động để khạc đờm ra
ngoài
Tập vật lý trị liệu vùng ngực, lưng, vỗ rung để làm long đàm và dịch tiết
Hút đờm và dịch tiết (nếu có)
Cho bệnh nhân thở khí dung, thở oxy, thở máy (theo y lệnh)
Cho bệnh nhân sử dụng thuốc, theo dõi hệ thống giúp thở (nếu có)
Cân bằng nước và điện giải
Cho bệnh nhân uống nhiều nước, uống nhiều sữa và nước hoa quả vừa cung
cấp chất dinh dưỡng vừa chống mất nước
Cân bằng dịch xuất nhập
Theo dõi ion đồ, thược hiện uống thuốc theo y lệnh
Cung cấp dinh dưỡng và năng lượng
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, tránh tiêu hao năng lượng
Giảm ho cho bệnh nhân và giảm đau bằng vật lý trị liệu và thuốc
Với trẻ bú mẹ vẫn đảm bảo cho trẻ bú sữa mẹ. Khi trẻ khó thở nhiều vắt sữa
đút bằng muỗng. Nếu trẻ không nuốt được cho trẻ ăn qua sonde dạ dày (theo
y lệnh)
Trẻ lớn cho ăn lỏng, dễ tiêu, chia nhiều bữa, đủ calo
Thực hiện chế độ điều trị và chăm sóc
Thuốc: Cần sử dụng thuốc đầy đủ và đúng liều lượng theo y lệnh
Theo dõivà chăm sóc: Lấy máu xét nghiệm theo y lệnh; hút đờm khi cần; cho
bệnh nhân thở oxy, thở máy (theo y lệnh); phòng và chống sốc phản vệ; theo
dõitác dụng phụ của thuốc; theo dõivà phát hiện những biểu hiện bất thường
như tím tái, khó thở,…; theo dõi lượng nước xuất nhập; theo dõi phát hiện
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sớm những biến chứng. Tất cả những dấu hiệu bất thường cần nhanh chóng
báo cáo bác sĩ điều trị.
Vệ sinh và nghỉ ngơi
Cần vệ sinh răng miệng và mũi, súc miệng sau khi khạc đờm
Vệ sinh thân thể, da, lưu ý các vùng đè cấn do nằm lâu nhằm ngừa loét
Vệ sinh phòng tránh sự lây lan của vi khuẩn: Tăng cường thông khí phòng
bệnh; giữ gìn vệ sinh buồngbệnh và xử lý các rác thải đúng quy định; hạn chế
sự tiếp xúc, khách đến thăm; nhân viên y tế rửa tay theo đúng quy trình và áp
dụng đúng các quy định về vô khuẩn.
Cho bệnh nhân nằm tư thế thích hợp dễ thở và nghỉ ngơi thoải mái, thay đổi
tư thế thường xuyên
Giáo dục bệnh nhân chăm sóc sức khỏe tại nhà
Để thực hiện tốt việc chăm sóc bệnh nhân cầnphải biết rõ thông tin rõ về tình
trạng của bệnh nhân cũng như hướng dẫn các biện pháp chăm sóc để gia đình
hiểu và thực hiện
Hướng dẫn cách vắt sữa và cho bé uống bằng muỗng đúng phương pháp
Hướng dẫn người thân cách tập cho trẻ thở sâu, tập ho
Cần đến tái khám để theo dõi và điều trị đúng định kỳ
Cho trẻ nghỉ ngơi hợp lý
Cần giữ ấm cho trẻ vì sau khi bị viêm phổi dễ nhiễm khuẩn và tái phát trở lại
Hướng dẫn người thân về các dấu hiệu nặng của bệnh: bú kém, bỏ bú, không
uống được, thở nhanh hơn, khó thở hơn, tím tái, các tiếng thở bất thường…
Đặc biệt cần khuyến cáo bậc phụ huynh nên chủ động tiêm phòng các dịch
bệnh cho trẻ
Chăm sóc tinh thần người bệnh
Động viên và an ủi đốivới người bệnh (đối với trẻ đã lớn và người lớn), thân
nhân người bệnh. Cung cấp đầy đủ về phác đồ điều trị, hướng điều trị, thời
gian điều trị và tiên lượng về các dichứng đồng thời khuyến cáo việc tuân thủ
điều trị sẽ giúp hiệu quả điều trị đạt được tốt nhất. Người bệnh sẽ sớm khỏi
bệnh và phục hồi sức khỏe.
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNHNHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. Nhận định người bệnh
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
– Điều dưỡng viên hỏi bệnh nhân:
+ Mắc bệnh từ bao giờ?
+ Mỗi bữa bao nhiêu bát, ăn ngày mấy bữa?
+ Uống được bao nhiêu nước? Tình trạng khát nước như thế nào?
+ Người bệnh đi tiểu được mấy lần trong 1 ngày? Người bệnh đi tiểu được mấy
lít/ngày? Mỗi lần đi tiểu thì số lượng nước tiểu là bao nhiêu?
+ Gầy sút bao nhiêu cân nặng và gầy đi trong khoảng thời gian là bao lâu?
+ Người bệnh có cảm thấy: Mệt mỏi, ngứa ngoài da, mắt mờ không?
+ Người bệnh có xuất hiện: Răng lung lay và rụng răng không?
+ Người bệnh: Có ho không?
– Quan sát và khám:
+ Toàn thân: Hỏi về cân nặng người bệnh là bao nhiêu?
+ Da: Viêm da, có mụn nhọt trên da?
+ Mắt có đục nhân?
+ Mạch? Nhiệt độ? Huyết áp?
– Xét nghiệm:
+ Đường máu lúc đói.
+ Nghiệm pháp dung nạp glucose.
+ Đường niệu 24h.
+ Chụp X quang phổi.
+ Ghi điện tim….
2. Lập kế hoạch chăm sóc
– Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý cho bệnh nhân. Để xây dựng được một chế
độ ăn hợp lý cho bệnh nhân điều dưỡng viên có thể tham khảo thêm cuốn sách:Bênh
tiểu đường và hướng dẫn ăn uống
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
– Hạn chế hoặc không để xảy ra các biến chứng cho bệnh nhân. Có những biến
chứng gì có thể xảy ra điều dưỡng viên cần liệt kê và lên kế hoạch chăm sóc cụ thể.
– Tăng cường sự hiểu biết về bệnh và chế độ điều trị cho bệnh nhân.
3. Thực hiện chăm sóc
* Xây dựng chế độ ăn hợp lý
– Mục tiêu:
+ Duy trì tình trạng dinh dưỡng thích hợp cho bệnh nhân.
+ Duy trì cân bằng chuyển hoá, tránh hiện tượng tăng đường máu do ăn uống.
+ Ngăn ngừa và hạn chế các biến chứng.
– Yêu cầu:
+ Đáp ứng nhu cầu năng lượng của bệnh nhân, ví dụ tổng năng lượng cho một bệnh
nhân đang nằm viện điều trị khoảng 25 kcal/kg thể trọng/ngày, có thể điều chỉnhtuỳ
thuộc tình trạng mỗi bệnh nhân.
+ Tỷ lệ phù hợp giữa các chất sinh năng lượng:
Protein khoảng 15-20%, lý tưởng là 0,8gam/kg thể trọng/ngày cho người lớn.
Lipid không quá 25-30% tổng số năng lượng trong ngày, trong đó chất béo bão hoà
không nên quá 10%.
Glucid khoảng 50-60% tổng số năng lượng trong ngày, lấy từ các glucid phức như
gạo, mỳ, khoai, hết sức tránh dùng đường đơn.
+ Chia tổng số năng lượng trong ngày thành nhiều bữa ăn nhỏ trong ngày:
Bữa sáng: 10%.
Bữa phụ buổi sáng: 10%.
Bữa trưa: 30%.
Bữa phụ buổi chiều: 10%.
Bữa tối: 30%.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bữa phụ buổi tối: 10%.
* Hạn chế các biến chứng
– Thực hiện nghiêm túc các y lệnh về thuốc:
+ Tiêm insulin với bệnh nhân tiểu đường týp I, hoặc týp II có biến chứng.
Chú ý:
Liều lượng theo chỉ định và tình trạng của bệnh nhân.
Vị trí tiêm dưới da phải đổi chỗ cho mỗi lần tiêm.
Số lần tiêm, thời gian tiêm trong ngày.
Biến chứng hạ đường máu: cồn cào, da lạnh, vã mồ hôi, huyết áp tụt có khi co giật,
hôn mê…
+ Cho uống viên hạ đường máu với tiểu đường týp II chưa có biến chứng như:
gliclazide, metformine…
Chú ý: Theo dõi các biểu hiện dị ứng như ngứa, xạm da, giảm bạch cầu…
– Theo dõi đường máu, đường niệu 24h.
– Đảm bảo vệ sinh để hạn chế biến chứng nhiễm khuẩn:
+ Vệ sinh thân thể, tắm gội thay quần áo hằng ngày, nếu có mụn nhọt phải rửa sạch
và băng vô khuẩn.
+ Vệ sinh răng miệng, đánh răng, xúc miệng bằng nước muối 9‰. Khi có loét miệng
thì lau miệng bằng khăn mềm.
+ Vệ sinh bộ phận sinh dục hằng ngày.
+ Nếu có nhiễm trùng nặng: sốt, ho… cho hạ sốt, cho kháng sinh.
– Theo dõi, phát hiện kịp thời các biến chứng khác:
+ Theo dõi thường xuyên để phát hiện kịp thời các biến chứng như đau ngực, tăng
huyết áp, xơ mỡ động mạch, đau dây thần kinh…
+ Khi bệnh nhân có các biến chứng:
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hướng dẫn bệnh nhân chế độ ăn phù hợp.
Thực hiện các biện pháp chăm sóc vàcác y lệnh tương ứng như giảm đau, giãn mạch
vành, hạ huyết áp…
– Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm cần thiết cho bệnh nhân: cholesterol máu,
triglycerid máu, ghi điện tim…
* Tăng cường sự hiểu biết về bệnh tật và chế độ điều trị cho bệnh nhân
– Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện đúng chế độ ăn uống và dùng thuốc trong suốt
thời gian điều trị tại viện cũng như khi ra viện.
– Khuyên bệnh nhân khi ra viện phải xét nghiệm đường máu và đường niệu thường
xuyên để điều chỉnh thuốc.
– Nếu có thể, hướng dẫn bệnh nhân tự theo dõiđường máu tại nhà, phát hiện các dấu
hiệu của hạ đường máu.
– Khuyên bệnh nhân khám định kỳ để phát hiện sớm biến chứng và điều trị kịp thời.
– Khuyên bệnh nhân thường xuyên vệ sinh thân thể, sinh hoạt và hoạt động thể lực
hợp lý để hạn chế các biến chứng.