Báo cáo thực tế tại khoa nhi bệnh viện huyện củ chi. Khoa Nhi là khoa điều trị các bệnh cho trẻ em từ 1 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; Khoa được bố trí theo đơn nguyên, thiết kế riêng phù hợp với sinh lí bệnh và tâm sinh lí của từng lứa tuổi bệnh nhi.Trong khám bệnh, chữa bệnh phải kết hợp chặt chẽ lâm sàng, các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng và kết hợp với các chuyên khoa.
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Báo cáo thực tế tại khoa nhi bệnh viện huyện củ chi.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
BÀI BÁO CÁO THỰC TẾ TỐT NGHIỆP
KHOA NHI BỆNH VIỆN HUYỆN CỦ CHI
Từ ngày 01/07/2019 đến 14/07/2019
Lớp: CNĐD Bệnh Viện Huyện Củ Chi
GVHD: Trần Thị Thuận
Sinh viên: Lê Văn Đặng
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ KHOA NHI
1) Vị Trí:
Khoa Nhi nằm ở lầu 1 bệnh viện, khoa bao gồm 50 giường bệnh
2) Trình độ chuyên môn:
- Bác sĩ: 19
- Điều dưỡng: 9
3) Nhân sự:
- 1 Bác sĩ trưởng khoa
- 1 Điều dưỡng trưởng khoa
- 1 Điều dưỡng hành chánh
- 1 Tổ trưởng tổ công đoàn
- 1 phụ trách đoàn thanh niên
- 18 bác sĩ
- 7 điều dưỡng
4) Chức năng – Nhiệm vụ:
Khoa Nhi là khoa điều trị các bệnh cho trẻ em từ 1 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi;
Khoa được bố trí theo đơn nguyên, thiết kế riêng phù hợp với sinh lí bệnh và tâm sinh lí
của từng lứa tuổi bệnh nhi.Trong khám bệnh, chữa bệnh phải kết hợp chặt chẽ lâm sàng,
các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng và kết hợp với các chuyên khoa.
Thăm khám chữa bệnh cho bệnh nhi ngoại và nội trú, tư vấn cách sử dụng thuốc hợp lý
và đúng cách.
Tư vấn tuyên truyền cho bà mẹ cách chăm sóc bảo vệ sức khỏe trẻ em đề phòng bệnh tật.
Đảm bảo đủ dụng cụ phương tiện thăm khám, cấp cứu phù hợp mọi lứa tuổi của trẻ.
Bố trí phòng cách ly khi có trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Tư vấn khám sàng lọc cho trẻ trước tiêm chủng.
Tham gia khám sức khỏe.
Tham gia công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng, phối hợp với các cơ
sở y tế thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
Tham gia đào tạo, nghiên cứu khoa học.
5) Các bệnh thường gặp ở khoa:
- Viêm họng
- Sốt
- Rối loạn tiêu hóa
- Tiêu chảy cấp
- Và còn các bệnh khác
6) Nhiệm vụ của điều dưỡng trong khoa
Phân công công việc:
- Làm hành chánh: từ 7h00 phút đến 16h30 phút.
- Trực (24/24): từ 7h00 phút đến 7h00 phút hôm sau.
Công việc của điều dưỡng (bao gồm điều dưỡng làm giờ hành chánh và
điều dưỡng trực):
- Thực hiện chăm sóc bệnh nhân toàn diện
- Ghi chú các biểu mẫu theo quy định
- Thực hiện lấy dấu hiệu sinh tồn trên bệnh nhân (đối với bệnh nhân nặng cần
ghi chú rõ ràng)
- Nhắc nhở BN, thân nhân giữ trật tự phòng, không phơi quần áo, không sử dụng
nguồn điện khi không có yêu cầu chuyên môn
- Cung cấp thuốc dùng theo y lệnh, hồ sơ đầy đủ, đúng giờ
- Đối với điều dưỡng trực: tiếp nhận bệnh từ các khoa khác chuyển vào khoa
Công việc của điều dưỡng trực( ban đêm):
- Thực hiện theo dõi và chăm sóc theo dõi BN trong đêm
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
- Theo dõi dấu hiệu BN nặng, các BN có chỉ định theo dõi Và BN diễn biến
nặng
- Lấy và ghi dấu sinh hiệu cho bệnh nhân vào thời điểm thích hợp.
- Dán xét nghiệm về, thực hiện xét nghiệm mới.
- Ghi chú bàn giao viết sổ và đọc giao ban sáng.
Điều dưỡng hành chánh:
- Cùng nhập thuốc vào máy với nhân viên dược phụ trách thuốc tại khoa
- Báo ăn, tính viện phí, kiểm tra tạm ứng
Giao ban khoa:
- Thời gian 7h – 7h30 phút
- Báo cáo giao ban: thông qua tình hình bệnh trong khoa và diễn biến mỗi đêm
trực, báo cáo tình hình các BN nặng cần theo dõi, tình hình trật tự an ninh và
hút thuốc trong tua trực.
- Các bác sĩ buồng thông báo tình hình hội chẩn chuyên khoa và các BN đặc biệt
nhập viện.
- Trưởng khoa, điều dưỡng trưởng thông báo các thông tin liên quan đến hoạt
động của khoa và BN.
- Điều dưỡng trưởng khoa phân công lịch làm việc nếu có thay đổi khác so với
lịch đã phân.
Bảng mô tả công việc của sinh viên thực tập tốt nghiệp tại khoa:
Thời gian Công việc
7h – 7h30 Xem hồ sơ
Sao thuốc ra phiếu thuốc
7h30 – 8h Hướng dẫn người nhà BN làm vệ sinh cá nhân cho bé
Hướng dẫn người nhà BN vệ sinh vùng phụ cận
Lấy dấu sinh hiệu và nhận định tình trạng hiện tại của bệnh
nhân
8h-9h Thực hiện y lệnh thuốc
9h Chăm sóc và theo dõi toàn diện cho BN
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
10h-11h Ghi hồ sơ
11h-13h Nghỉ trưa
13h-14h Theo dõi tình trạng bệnh nhân(diễn biến, truyền dịch nếu có)
Lấy dấu sinh hiệu (ghi trong tờ theo dõi chức năng sống)
Thực hiện y lệnh thuốc lúc 14h
14h-16h30 Ghi chú điều dưỡng ( tri giác, tình trạng hiện tại, những vấn đề
bất thường trên bệnh nhân)
Chia thuốc cho ngày mai 3 cử ( 8h, 11h,20h)
Bàn giao cho tua đêm ( đủ bệnh, đủ hồ sơ, dụng cụ)
PHẦN B: KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA
PHẦN I: THU THẬP DỮ KIỆN
1. Hành chánh:
- Họ tên bệnh nhân: VÕ THANH P Ngày sinh: 02/11/2015
- Phái: Nam
- Số hồ sơ:358860/18 Phòng: 208 Khoa:Thận - nội tiết BV: Nhi đồng 1
- Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ: 06, Long Trung, Cai Lậy, Tiền Giang
- Họ tên cha: Võ Thanh Điền Nghề nghiệp: Làm ruộng
- Họ tên mẹ: Trương Thị Mộng Tuyền Nghề nghiệp: Nội trợ
- Ngày vào viện: 10h15’ ngày 16/07/2018
- Vào khoa : 12h ngày 16/07/2018
2. Lý do nhập viện: phù vào ngày thứ 14 của bệnh.
3. Chẩn đoán:
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Chẩn đoán tại PK: Theo dõi bệnh hội chứng thận hư
Chẩn đoán tại khoa thận: Theo dõi hội chứng thận hư không thuần túy – cao HA
4. Bệnh sử: Ngoại bé khai:
Cách nhập viện 14 ngày (ngày 02/07/2018)
Ngày 1 – ngày 10 (từ ngày 2/7/2018 – 12/07/2018): Bé bị phù tay, chân. Cân nặng tăng
(2kg/tháng). Người nhà không đưa bé đi khám hay điều trị gì.
Ngày 11 – ngày 14 (từ ngày 13/07/2018 – 16/07/2018): Bé bị phù mắt, mặt. Phù ngày
càng tăng, không sốt, tiểu ít hơn bình thường, nước tiểu vàng, không đau bụng không ho.
Phù tăng khi cho bé ăn mặn và giảm khi bé ăn nhạt. Người nhà lo lắng đưa bé đi khám
tại bệnh viện ở Tiền giang. Tại đây có làm xét nghiệm máu, kết quả máu bất thường,
người nhà đưa bé lên BV Nhi Đồng 1 khám và nhập viện điều trị vào ngày 16/07/2018.
5.Tiền sử:
Cá nhân:
- Bé là con thứ 1 (Para: 1001), sinh thường, cân nặng lúc sinh 4000gram.
- Quá trình mang thai mẹ không mắc bệnh gì.
- Bé bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi, ăn dặm khi bé được 5 tháng tuổi.
- Bé chập chững biết đi và bập bẹ nói khi 10 tháng tuổi.
- Bé được tiêm ngừa đủ các mũi tiêm theo chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Chưa ghi nhận dị ứng thuốc hay thức ăn
Gia đình: Chưa phát hiện bệnh lý bất thường hoặc có liên quan.
6. Tình trạng hiện tại: Lúc 19g ngày 17/07/2018.
- Thể trạng: trung bình. Chiều cao 97cm. Cân nặng 18kg
- Tri giác: Bệnh nhi tỉnh, tiếp xúc được, hay quấy khóc
- Da niêm xanh nhạt, phù toàn thân độ 1
- Dấu hiệu sinh tồn:
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
- HA: 120/80mmg. - NT : 26 lần / phút. – SPO2: 96%
- M: 120 lần/phút. - Nhiệt độ : 37.50
C
* Các cơ quan khác:
- Tiết niệu: Không cầu bàng quang, nước tiểu vàng trong khoảng 600ml/24h.
- Tiêu hóa: Bụng mềm, chướng nhẹ không đau, gan lách không sờ chạm, ăn uống
rất ít. Ngày ăn được 2 lần, mỗi lần 1/2 chén cháo (50 ml), uống sữa susu (khoảng
90ml) 2 hộp/ngày + sữa vinamil (110ml) 2 hộp/ngày, uống được nước lọc khoảng
500ml/ ngày. Không ăn hoặc uống gì thêm. 02 ngày BN chưa đi tiêu.
- Hô hấp: Thở đều, êm, nhịp thở 22 lần/phút, lồng ngực cân đối, không co kéo cơ
hô hấp phụ, không rút lõm ngực, âm phế bào nghe rõ 2 bên, bé tự thở khí trời.
- Tuần hoàn: Tiếng tim T1, T2 đều rõ không có âm bệnh lý, mạch quay đều 120
lần/phút. HA: 120/80mmHg
- Bilan = ( tổng nhập – tổng xuất) = ( 100ml cháo + 500 ml nước + 400ml sữa) – (
600ml nước tiểu + 100 ml nước mất qua da, mồ hôi, dịch cơ thể…) = 400
- Cơ – xương - khớp: Không biến dạng, không giới hạn vận động.
- Tai – Mũi - Họng: Họng sạch, không sung huyết, không chảy máu chân răng, sổ
mũi trong
- Vệ sinh cá nhân: Sạch do người nhà bé chăm.
- Ngủ nghỉ: ban ngày bé không ngủ, thường quấy khóc. Đêm ngủ được khoảng
8h/đêm.
- Tâm lý: Người nhà bé lo lắng do hạn chế kiến thức về bệnh và cách chăm sóc trẻ
7. Hướng điều trị: Nội khoa.
- Kháng viêm
- Bổ sung calci
- Hỗ trợ dinh dưỡng nâng cao thể trạng
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
8. Các y lệnh và chăm sóc:
Y lệnh thuốc:
- Calci D 0.3mg 1 viên uống sáng
- Frednison 0.005g 07 viên uống sáng lúc no
Y lệnh chăm sóc:
- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn
- Theo dõi lượng nước xuất nhập
- Theo dõi tình trạng phù
- Hướng dẫn thân nhân cho trẻ ăn uống đầy đủ chất và năng lượng.
9. Phân cấp chăm sóc Điều Dưỡng: Chăm sóc cấp III
PHẦN II. SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
A. CƠ CHẾ SINH BỆNH
Hội chứng thận hư:(bài giảng của TS.Hà Hoàng Kiệm – bệnh học nội khoa
HVQY)
- Thận hư là hội chứng lâm sàng và sinh hóa được đặc trưng bởi: protein niệu
nhiều (>3.5g/24h), protein máu giảm (<60g/l), albumin máu giảm
(<30g/l),lipid máu tăng và có phù.
- Albumin trong huyết tương mang điện tích âm, bình thường nó rất khó lọt qua
mảng lọc cầu thận vì lớp điện tích âm cùa màng lọc cầu thận ngăn cản. Khi
màng lọc cầu thận bị tổn thương do lắng đọng các phức hợp miễn dịch gây ra
hủy hoại lớp điện tích âm của màng nền cầu thận, làm cầu thận để lọt dễ dàng
các phân tử mang đện tích âm như là Albumin. Khi lượng protein được bài
xuất trong một ngày lớn hơn 3.5g thì thường kết hợp giảm Albumin máu.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
- Albumin máu giảm do mất protein qua nước tiểu nhiều, tổng hợp protein của
gan không bù đắp kịp dẫn đến hậu quả làm giảm áp lực keo của máu gây ra
phù do nước di chuyển từ lòng mao mạch ra tổ chức kẽ (theo định luật
Staling).
- Thể tích máu giảm do thoát dịch ra ngoài tổ chức kẽ gây hoạt hóa hệ Renin-
Angiotensin-Aldosteron, Arginin vasopressin (AVP) và hệ thần kinh giao cảm
gây tăng tái hấp thu natri và nước của ống thận làm cho phù nặng lên.
- Giảm áp lực keo máu và rối loạn điều chỉnh tổng hợp Protein kích thích gan
tăng tổng hợp lipoprotein dẫn đến tăng lipid máu và làm xuất hiện các thể mỡ
trong nước tiểu.
- Ngoài ra các protein khác mất qua nước tiểu như các enzym, hormon, các yếu
tố đông máu dẫn tới nhiều rối loại trong chuyển hóa. Các protein này bao gồm
protein mang thyroxin, vitamin D3, transferin và protein mang các nguyên tố
vi lượng. Tình trạng đông máu thường thấy ở mức độ nặng do mất qua nước
tiểu antithrombin III, giảm nồng độ protein C, protein S trong huyết thanh,
tăng Fibrinogen máu và tăng ngưng tập kết tiểu cầu.
- Một số bệnh nhân bị mất IgG nặng có thể dẫn đến giảm khả năng miễn dịch
và dễ bị nhiễm khuẩn.
B. TRIỆU CHỨNG HỌC
Triệu chứng kinh điển Triệu chứng thực tế Nhận xét
Hội chứng thận hư
- Phù :
+ Phù xuất hiện nhanh,
phù mặt đến toàn thân.
+ Phù trắng, mềm, ấn
lõm, không đau.
+ Dịch đa màng (bụng
- Phù mặt đến phù toàn
thân trong vòng 2 tuần.
- Phù trắng mềm, ấn lõm,
không đau
- Bụng chướng
Bệnh nhân có đủ
đặc điểm triệu
chứng phù
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
phổi, tim)
+ Thể nặng gây phù
phổi, phù thanh quản
thường gặp ở trẻ em.
- Thiểu niệu
+ Lượng nước tiểu
<2ml/kg/h.
+ Nước tiểu trắng đục,
lợn cợn.
- Nước tiểu khoảng
600ml/24h
- Nước tiểu vàng sậm,
lợn cợn.
Do có nhiều đạm,
mỡ, tế bào
- Cao HA
+ Có thể có cao HA
+ Kèm suy thận, tiểu
máu
- HA : 120/80mmHg
- Không tiểu máu
Bệnh có biểu hiện
của hội chứng thận
hư không đơn
thuần.
- Toàn thân:
+ Mệt mỏi
+ Chán ăn
+ Xanh xao
- Mệt mỏi, quấy khóc
- Chán ăn
- Da niêm nhạt
Do nhu cầu cung
cấp đạm đến tế bào
giảm
- Cận lâm sàng:
+ Protein niệu >
3.5g/24h
+ Albumin/máu <30g/l
+ Lipid máu tăng
+ Đạm niệu: 3.790g/l
+ Albumin/máu:
1.26g/dL
+ Lipid máu
11.47mmol/l
Bệnh nhân có triệu
chứng cận lâm sàng
để chẩn đoán
HCTH
C. CẬN LÂM SÀNG:
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
1. Huyết đồ: ngày 16/07/2018
Tên XN Kết quả Trị số tham chiếu Đơn vị Biện minh
Tổng phân tích Tb
máu
WBC
NEU
EOS
BASO
LYM
MONO
NEU %
EOS %
BASO %
LYM %
MONO %
RBC
HGB
HCT
MCV
MCH
12.13
3.68
0.26
0.02
7.23
1.81
30.4
6.5
0.1
59.6
3.1
4.81
11.4
34.4
83.3
(4.00 – 12.0 )
(3.0-5.8)
( 0.00 – 1.10 )
( 0.00 – 0.20 )
( 1.5-3.0 )
( 0.10 – 1.70 )
(54.0-62.0 )
( 1-3 )
(0.00- 1.00 )
( 25-33 )
(3-7 )
(2.70- 5.20 )
( 9.00 – 15.5)
(28.0 – 45.0 )
(74.0 – 115 )
10 ^3 / uL
10 ^ 3/uL
10 ^ 3/uL
10 ^ 3/uL
10 ^ 3/uL
10 ^ 3/uL
%
%
%
%
%
10 ^ 6 / uL
g / dL
%
fL
tăng do sử dụng
thuốc corticoid
Giảm do thiếu
máu
Tăng do nhiễm
khuẩn
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
MCHC
RDW- SD
RDW- CV
PLT
PDW
MPV
P – LCR
PCT
27.6
33.1
40.3
13.7
715
8.8
7.8
17.4
0.32
(25.0- 35.0 )
( 29.0 -37.0 )
( 35.1- 46.3 )
( 11.6 –14.4 )
(170 – 450 )
(150-400)
(9.4—12.4)
(13.0—43.0)
(0.17 –0.35 )
Pg
g/dL
fL
%
10 ^ 3/uL
fL
fL
%
%
Tăng do thiếu
máu, nhiễm trùng,
suy thận
2. Sinh hóa: ngày 16/07/2018
Tên
xét nghiệm
Kết quả Chỉ số bình thường Biện luận
Na +
134.0 135-145mmol / L Giảm nhẹ do rối loạn
điện giải
K + 4.49 3,5 –5.0 mmol /L Bình thường
Calci-ion hóa 1,03 TE; 1.1-1.25 mmol /L Bình thường
Cl - 105.9 98—107mmol /L Bình thường
Magne 0.92 0.48 – 1.05 mmol/L Bình thường
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Urea 3.62 1.67- 6.68 mmol/L Bình thường
Creatinine 28.41 44.20—106.00 umol /L Giảm do mất qua
nước tiểu
Cholinesterase 15223.28 4620-11500U/L Tăng cao do bệnh lý
Protein toàn
phần
3.64 5.7-8.0 g/dl Giảm do mất qua
nước tiểu
3. Nước tiểu: ngày 16/07/2018
Xét nghiệm
và CLS
Trị số
bình thường
Kết quả
thực tế
Nhận xét
Tổng phân tích nước tiểu
Glucose ( - ) Neg
Bình thường
Bilirubine ( - ) Neg
Ketone ( - ) Neg Xuất hiện trong
nước tiểu do nôn
mữa
SG 1.000 – 1.030 1.020 Bình thường
pH 5-6 6.5 Tăng nhẹ do nôn
mữa
Ery (-) Âm tính Bình thường
Protein ( - ) g/l ++++(10) Tăng do bệnh lý
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Urobilinogen 1.6 - 16 umol/L 1.6
Bình thường
Nitrite ( - ) Neg
Leukocytes ( - ) Âm tính
ASC (-) Âm tính
Siêu âm: 16/7/2018 Siêu âm ngực trong giới hạn bình thường, gan nhiễm mỡ nhẹ
D. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC
Tên thuốc Liều
dùng
Tác dụng Điều Dưỡng
thuốc
Frednison
0.005g
07 viên
uống sáng
lúc no
Tác dụng chính:
- Kháng viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch
Chống chỉ định:
Quá mẫn
Nhiễm trùng do virus, nấm, lao
Đang dùng vaccine virus sống
Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và
lao màng não.
Tác dụng phụ:
Rối loạn điện giải
Rối loạn nội tiết chuyển hóa
Rối loạn cơ xương
Rối loạn tiêu hóa
Rối loạn thần kinh
Rối loạn mắt.
- Uống vào
buổi sáng lúc
no
Theo dõi xét
nghiệm sinh
hóa
Theo dõi tình
trạng rối loạn
tiêu hóa
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Calci D
0.3g
1 viên
uống sáng
Tác dụng chính :
- Bổ sung can xi trong các trường hợp cơ thể bị
thiếu hụt can xi, trẻ em đang lớn, người đang
điều trị bằng corticoid
Chống chỉ định:
- Quá mẫn
- Tăng calci huyết, calci niệu,
bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp (táo bón, đầy hơi...)
- Theo dõi tình
trạng bụng,
tình trạng rối
loạn tiêu hóa.
PHẦN III: CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG:
A. Vấn đề trước mắt:
1. Trẻ tăng HA liên quan đến hội chứng thận hư ( HA: 120/80mmHg)
Hướng can thiệp: Kiểm soát HA ổn định mức bình thường
2. Trẻ quấy khóc khó chịu do phù, bụng chướng
Hướng can thiệp: giảm phù, chướng bụng, trẻ cảm thấy dễ chịu, hết quấy khóc
3. Trẻ tiểu ít # 600ml/ ngày do suy giảm khả năng lọc của cầu thận, liên quan đến
giảm tưới máu thận
Hướng can thiệp: Giúp trẻ tiểu được nhiều hơn
4. Trẻ thiếu hụt dinh dưỡng do ăn uống kém.
Hướng can thiệp: tăng cường dinh dưỡng, nâng thể trạng.
5.Trẻ khó ngủ do do môi trường bệnh viện
Hướng can thiệp: giúp trẻ ngủ dễ hơn
6. Người nhà lo lắng do hạn chế kiến thức về bệnh và cách chăm sóc trẻ
Hướng can thiệp: Người nhà được cung cấp kiến thức về bệnh và biết cách chăm
sóc trẻ
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
B. Vấn đề lâu dài:
1. Nguy cơ xảy ra biến chứng còi xương, chậm phát triển do rối loạn chuyển hóa
Hướng can thiệp: Phòng tránh nguy cơ tai biến xảy ra cho trẻ
2. Nguy cơ nhiễm khuẩn do đề kháng kém
Hướng can thiệp: Tăng đề kháng cho trẻ
3. Nguy cơ biến chứng còi xương, chậm phát triển do rối loạn chuyển hóa
Hướng can thiệp: Phòng tránh nguy cơ biến chứng còi xương, chậm phát triển
PHẦN IV: GIÁO DỤC SỨC KHỎE:
1. Chế độ điều trị
- Cung cấp cho bà mẹ một số kiến thức cơ bản về bệnh, triệu chứng lâm sàng, hướng điều
trị để giúp cho người nhà an tâm hợp tác trong điều trị.
- Nhận biết các dấu hiệu bất thường kịp thời thông báo cho nhân viên y tế xử trí.
+ Phù nhiều
+ Tiểu ít
+ Sốt
+ Đau bụng
- Giải thích cho bà mẹ biết bệnh này thường diễn tiến chậm nên phải kiên nhẫn phối hợp
tốt trong chăm sóc và điều trị cho BN.
- Hướng dẫn cách chữa trị các ổ nhiễm trùng đề phòng bệnh tật.
2. Chế độ dùng thuốc
- Dùng thuốc theo toa: đúng thời gian, liều lượng ….
- Tái khám đúng hẹn hoặc tái khám ngay khi có các dấu hiệu bất thường như: Sốt , phù
lại, tiểu ít, đau bụng, nước tiểu có đạm ( trong 3 ngày liên tiếp )
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
- Hướng dẫn cho thân nhân bệnh nhi về tác dụng chính và phụ của thuốc để sử dụng
thuốc an toàn.
- Giải thích rõ cho thân nhân biết bệnh nhi phải sữ dụng thuốc corticoid kéo dài và những
tác dụng phụ có thể xảy ra : viêm loét dạ dày, cushing do thuốc, loãng xương ….., nên
cho trẻ ăn no trước khi uống thuốc
3. Chế độ dinh dưỡng
- Tăng cường dinh dưỡng phù hợp nhu cầu bệnh lý.
- Ăn nhạt đến khi hết phù
- Uống nước theo lệnh bác sỹ : thường < 15ml/kg / ngày
- Đạm : 2 -4g / kg / ngày
- Ít chất béo
- Chia nhỏ bữa ăn , cho trẻ ăn lần ít, ăn nhiều lần trong ngày
- Uống thêm sửa , cho trẻ ăn thêm trái cây, tăng cường calci, và vitamin D
4. Chế độ vận động, nghỉ ngơi, sinh hoạt , phòng ngừa bệnh tái phát
- Cho trẻ nghỉ ngơi, vận động nhẹ nhàng, tránh chạy nhảy.
- Hướng dẫn người nhà luôn ở cạnh bé, trò chuyện giúp bé yên tâm và không có cảm
giác bị bỏ rơi.
- Hướng dẫn bà mẹ giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ: lau tắm bằng nước ấm mỗi ngày, sau
khi đi cầu. Cắt ngắn móng tay, móng chân để tránh cào gãi gây nhiễm trùng da.
- Theo dõi cân nặng bé, lượng nước tiểu
- Cho trẻ vận động, nghỉ ngơi hợp lý
- Cung cấp thêm kiến thức về bệnh hội chứng thận hư
- Dùng thuốc theo toa, tái khám đúng hẹn
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
PHẦN V. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
Chẩn đoán
điều dưỡng
Mục tiêu
chăm sóc
Kế hoạch
chăm sóc
Lý do Tiêu
chuẩn
lượng giá
A.Vấn đề trước mắt
1.Tăng HA liên quan
bệnh lý
HA:120/80mmHg
Giúp trẻ
hạ áp, giữ
HA ở
mức ổn
định an
toàn
+ Cho trẻ nằm nghỉ
ngơi tại giường. Tránh
cho trẻ chạy nhảy,quá
sức
+ Nằm phòng thoáng
mát, yên tĩnh, hạn chế
người thăm viếng. cho
trẻ mặc quần áo
thoáng mát
+Tạo không khí thoải
mái,tránh tọa áp lực
cho trẻ
+ Theo dõi mạch,HA
của trẻ (báo BS khi bất
thường)
+ Tránh té
ngã.
+ Để trẻ nghỉ
ngơi
+ Xử trí kịp
thời
HA của trẻ
hạ xuống ở
mức an
toàn
HA:
90/60mmH
g
2.Trẻ quấy khóc, khó
chịu do phù, chướng
Trẻ giảm
phù, bớt
chướng
+ Theo dõi lượng
nước xuất nhập/24h
+ Đánh giá
lượng nước
xuất nhập
Trẻ bớt
phù, thoải
mái và hết
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
bụng bụng
+ Theo dõi tình trạng
phù
+ Nằm nghỉ tại
giường, kê cao 2 chi
dưới khi nằm.
+ Theo dõi các xét
nghiệm về chức năng
thận.
+ Cho trẻ vui đùa khi
trẻ khỏe, mát xa vùng
khó chịu của trẻ
trong ngày.
+ Đánh giá
mức độ phù
+ Giảm phù
+ Đánh giá sự
đáp ứng thuốc
điều trị
+ Giúp trẻ dể
chịu, thoải mái
quấy khóc