SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN ANH TÚ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN ANH TÚ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - K25 (2015-2017)
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ TẤT THẮNG
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân
Phú, tỉnh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Võ Tất Thắng.
Các số liệu và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này.
Ngày tháng 12 năm 2017
Tác giả
Trần Anh Tú
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ 200 hộ có vay
vốn tại các tổ chức tín dụng chính thức và những trường hợp không vay hoặc vay
khác trên địa bàn Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Phương pháp hồi quy Binary Logistic và
hồi quy đa biến được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức của các hộ đã
tiếp cận vay. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Binary Logistic cho thấy các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ bao
gồm: Giới tính chủ hộ, quan hệ xã hội, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, và thu
nhập. Bên cạnh đó, các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay tín dụng chính thức
của hộ bao gồm: số nhân khẩu, mục đích vay vốn, diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, và thu nhập. Trên cơ sơ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý
chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của
nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Từ khóa: Tiếp cận vốn, tín dụng chính thức, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................................3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..............................................................................................................3
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................4
1.4.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu...................................................................................................4
1.4.3 Giới hạn vùng nghiên cứu...........................................................................................................4
1.4.4 Thời gian nghiên cứu ....................................................................................................................5
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................................................5
1.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ..............................................................................................................6
CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................................7
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................................................7
2.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng ...................................................................7
2.1.2 Phân loại tín dụng...........................................................................................................................9
2.1.2.1 Theo hình thức..............................................................................................................................9
2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn cho vay......................................................................................... 10
2.1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm....................................................................................... 11
2.1.2.4 Phân loại theo mục đích vay................................................................................................ 11
2.1.3 Cấu trúc của dịch vụ tín dụng nông thôn............................................................................ 11
2.1.4 Các lý thuyết về tiếp cận tín dụng......................................................................................... 12
2.1.5 Vai trò của tín dụng đối với nông hộ ................................................................................... 14
2.1.6 Khái niệm nông hộ....................................................................................................................... 16
2.1.7 Nhu cầu vốn của nông hộ.......................................................................................................... 16
2.1.8 Đặc điểm cho vay nông hộ....................................................................................................... 17
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN................................................................................. 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.1 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ......................... 19
2.2.2 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay tín
dụng chính thức của nông hộ .............................................................................................................. 20
2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU............................................................................................ 23
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 24
3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 24
3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 25
3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH.................................................................................................. 25
3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả................................................................................................... 26
3.3.2 Phương pháp hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến ......................................... 26
3.3.2.1 Phương pháp hồi quy Binary Logistic............................................................................. 26
3.3.2.2 Phương pháp hồi quy đa biến ............................................................................................. 27
3.3.2.3 Giải thích các biến độc lập trong mô hình.................................................................... 28
3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 31
3.4.1 Dữ liệu thứ cấp............................................................................................................................... 31
3.4.2 Dữ liệu sơ cấp................................................................................................................................. 31
3.4.2.1 Chọn điểm điều tra................................................................................................................... 31
3.4.2.2 Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp ........................................................................................ 31
3.4.2.3 Cỡ mẫu điều tra và phân bổ mẫu điều tra..................................................................... 32
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 33
4.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................................ 33
4.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 33
4.1.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................................................... 33
4.1.1.2 Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................... 34
4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội............................................................................................................. 35
4.1.2.1 Kinh tế............................................................................................................................................ 35
4.1.2.2 Giáo dục........................................................................................................................................ 38
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2. TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN TÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI ....................................................................................................................................40
4.2.1 Vài nét về tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú.............................. 40
4.2.2 Hệ thống tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú........................................ 41
4.2.3 Thực trạng vay vốn của nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức................... 42
4.2.4 Thị phần cho vay của tổ chức tín dụng chính thức.........................................................43
4.2.5 Đánh giá chung về tín dụng chính thức tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai ....... 44
4.2.5.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................... 44
4.2.5.2 Những hạn chế ............................................................................................................................45
4.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.45
4.3.1 Thuận lợi........................................................................................................................................... 45
4.3.2 Khó khăn .......................................................................................................................................... 46
4.4 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT.............................................................................. 46
4.4.1 Đặc điểm chủ hộ............................................................................................................................ 46
4.4.2 Đặc điểm của hộ............................................................................................................................ 47
4.4.3 Đặc điểm về tiếp cận tín dụng của hộ nông dân ............................................................. 51
4.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH
THỨC CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI..........................54
4.5.1 Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ..........................................................................54
4.5.2 Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vay tín dụng chính
thức của nông hộ huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.......................................................................55
4.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ
TẠI HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI..............................................................................58
4.6.1 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy đa biến .................................................................58
4.6.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai.......................................................................................................................................................59
4.7 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC CHO NÔNG HỘ HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI..................61
CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................65
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................................................65
5.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................66
5.2.1 Kiến nghị những chính sách với Nhà nước........................................................................66
5.2.2 Kiến nghị những chính sách đối với chính quyền địa phương ..................................67
5.2.3 Đối với tổ chức tín dụng.............................................................................................................68
5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU...............................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................................
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Số trang
Bảng 3.1 Diễn giải biến trong mô hình Binary Logistic 27
Bảng 3.2 Diễn giải biến trong mô hình hồi qui đa biến 28
Bảng 3.3 Phân bổ mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu 32
Bảng 4.1 Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số huyện Tân Phú 34
Bảng 4.2 Tín dụng nông thôn tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, 2014 - 2016 42
Bảng 4.3 Giới tính chủ hộ nông dân 47
Bảng 4.4 Tuổi và trình độ học vấn của chủ hộ nông dân 47
Bảng 4.5 Mô tả đặc điểm của hộ 48
Bảng 4.6 Thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân 51
Bảng 4.7 Lý do không muốn vay vốn tín dụng của hộ nông dân 52
Bảng 4.8 Lý do muốn vay vốn tín dụng nhưng không vay được của hộ 53
Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến trong mô hình Binary Logistic 54
Bảng 4.10 Kết quả mô hình hồi quy Binary logistic 55
Bảng 4.11 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy đa biến 58
Bảng 4.12 Kết quả ước lượng mô hình hồi quy đa biến 59
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Số trang
Hình 3.1 Khung nghiên cứu 24
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất 25
Hình 4.1 Thị phần dư nợ tín dụng chính thức tại huyện Tân Phú 43
Hình 4.2 Đặc điểm dân tộc của hộ trong mẫu khảo sát 50
Hình 4.3 Quan hệ xã hội của hộ trong mẫu khảo sát 50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải từ viết tắt
HS Học sinh
KH Kế hoạch
NGO Tổ chức phi chính phủ
NNCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QHXH Quan hệ xã hội
SXKD Sản xuất kinh doanh
TDCT Tín dụng chính thức
THCS Trung học cơ sở
UBND Ủy ban nhân dân
VAC Vườn ao chuồng
VRAC Vườn ruộng ao chuồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế, Chính phủ đã ban hành các chính
sách nhằm tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân như Nghị định
số 14/1993/NĐ-CP ngày 02/3/1993 về cho vay đến hộ nông dân để phát triển sản
xuât nông - lâm - ngư - diêm nghiệp và kinh tế nông thôn, Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, v.v. Vì thế, hoạt
động tín dụng cho nông nghiệp - nông thôn thời gian gần đây đã có những bước
phát triển đáng kể. Theo Nguyễn Phượng Lê và Nguyễn Mậu Dũng (2011), nguồn
cung tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn nước ta bao gồm tín dụng chính thức và
tín dụng phi chính thức, trong đó tín dụng chính thức ngày càng phát triển, thể hiện
ở tính đa dạng, nhiều thành phần sở hữu, và mở rộng về quy mô. Mạng lưới tín
dụng chính thức cho vay đến nông nghiệp - nông thôn không chỉ các Ngân hàng
thương mại như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngân hàng Chính
sách Xã hội, Quỹ tín dụng Nhân dân, mà còn cả các tổ chức chính trị - xã hội và
đoàn thể. Nguồn vốn, doanh số cho vay và dư nợ tín dụng trong những năm gần đây
ngày càng tăng, đối tượng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng cũng ngày càng được mở
rộng... Mặc dù đã có những thành công nhất định, song so với mức tín dụng chung
của cả nền kinh tế, mức tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn còn thấp,
chưa đáp ứng được nhu cầu và mục tiêu phát triển của khu vực này. Nông dân là đối
tượng vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với tín dụng chính thức, do vậy
họ vẫn phụ thuộc vào mạng lưới tín dụng phi chính thức ở nông thôn.
Đồng Nai là tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam bộ với tổng diện tích tự nhiên
5.903,494 km2, có 11 đơn vị hành chính (gồm: 01 thành phố, 01 thị xã, 09 huyện
với 171 xã, phường, thị trấn) với dân số trên 2,83 triệu người, trong đó có khoảng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trên 66% dân số sống ở nông thôn, là một trong các tỉnh thành dẫn đầu cả nước về
phát triển công nghiệp và đô thị, trong quá trình phát triển công nghiệp đã
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
tác động không nhỏ đến đời sống và lao động nông nghiệp, nông thôn. Trên địa bàn
tỉnh, mạng lưới của các ngân hàng hiện nay phát triển rất mạnh đã góp phần quan
trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, mở rộng hoạt động tín dụng và các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng phục vụ nhu cầu phát triển và đảm bảo an sinh xã hội tỉnh nhà
nhưng chủ yếu tập trung ở thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh. Điểm nghiên
cứu cụ thể được lựa chọn là huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Là một huyện miền núi
với tổng diện tích tự nhiên là 77.692,85 ha, chiếm 13,16% tổng diện tích tự nhiên
toàn tỉnh. Dân số trung bình của huyện khoảng 164.540 người. Ranh giới hành
chính huyện được chia thành 18 đơn vị gồm 17 xã và 01 thị trấn, là huyện có mật độ
dân số thấp; Tân Phú là huyện có vị trí địa lý nằm xa thành phố Biên Hoà (trung
tâm tỉnh lỵ), tuy nhiên trên địa bàn huyện có Quốc lộ 20 nối liền Quốc lộ 1 với
thành phố Đà Lạt và các tỉnh vùng Tây Nguyên nên khá thuận lợi về giao thông đối
ngoại, có điều kiện tiếp thu khoa học kỹ thuật và thông thương hàng hoá.
Tuy nhiên, đời sống kinh tế hiện nay của các hộ nông dân còn gặp nhiều khó
khăn về nguồn vốn, khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức còn nhiều hạn chế.
Nguồn vốn tín dụng chính thức đáp ứng không đầy đủ và người vay thường bị giới
hạn tín dụng, và không đủ nhu cầu nên nhiều hộ nông dân bắt buộc vay vốn ở thị
trường tín dụng phi chính thức với lãi suất cao, dẫn đến lợi nhuận không bù đắp
được chi phí, sản xuất ngày càng thu hẹp. Do đó, mở rộng các dịch vụ ngân hàng
hướng về nông thôn vẫn đang là đòi hỏi rất lớn, là một hướng đi phù hợp với sự
phát triển của hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Tân Phú nói
riêng, mang dịch vụ ngân hàng đến từng hộ nông dân ở nông thôn, giúp cải thiện và
phát triển cuộc sống của người dân ở khu vực nông thôn trên địa bàn huyện Tân
Phú. Với ý nghĩa như vậy, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín
dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai là
hết sức cần thiết. Kết quả nghiên cứu của đề tài này là cơ sở quan trọng để các nhà
quản lý tham khảo khi xây dựng chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho những
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hộ nông dân thiếu hụt vốn sản xuất có thể tiếp cận nguồn vốn vay chính thức một
cách dễ dàng hơn cũng như việc sử dụng có hiệu quả hơn từ nguồn vốn vay và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
nguồn vốn tự có của hộ nông dân trên địa bàn huyện góp phần quan trọng trong
công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay. Vì vậy, tác giả tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
chính thức của hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, từ đó đưa
ra các hành ý chính sách và khuyến nghị giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, góp phần nâng cao thu
nhập và cải thiện đời sống cho người nông dân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh thực trạng vay vốn của nông hộ từ các nguồn vốn chính thức tại huyện
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất các hàm ý chính sách và khuyến nghị giúp nâng cao khả năng tiếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức cho nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình vay vốn tín dụng chính thức để phục vụ cho sản xuất của nông hộ
tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua như thế nào ?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai ?
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
- Những giải pháp nào giúp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ tại Tân Phú, tỉnh Đồng Nai ?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nguồn vốn vay của nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân trên địa bàn huyện
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, mục tiêu khảo sát nhằm lấy ý kiến, thu thập thông tin làm
cơ sở khoa học cho vấn đề nghiên cứu.
1.4.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về việc vay vốn và lượng vốn vay của
các nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ trên địa
bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Qua đó, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp và
khuyến nghị giúp cho các nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai tiếp cận vốn
vay tốt hơn và lượng vốn được cải thiện đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông
nghiệp. Tuy nhiên, đề tài không phân tích những tác động xấu khi không vay được
vốn chính thức và lượng vốn vay không đáp ứng yêu cầu đối với các nông hộ trên
địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Mặt khác, nghiên cứu không phân tích nhiều
về kỹ thuật sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai.
1.4.3 Giới hạn vùng nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu
được thực hiện tại 05 xã mang tính đặc trưng nông thôn, tập trung chủ yếu sản xuất
nông nghiệp của huyện là Phú Thanh, Nam Cát Tiên, Phú Lộc, Phú Thịnh và Trà
Cổ. Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên tác giả chỉ thực hiện khảo sát tại một số
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
xã đại diện. Vì vậy, thực hiện nghiên cứu tại những địa bàn này nhằm góp phần
nâng cao tính đại diện mang lại ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho đề tài nghiên cứu.
1.4.4 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp các nông hộ trên
địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Cuộc điều tra được thực hiện từ tháng
04/2017 đến tháng 07/2017.
Số liệu thứ cấp được lấy trong 3 năm, từ năm 2014 - 2016, thông qua các báo
cáo của các cơ quan ban ngành có liên quan.
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ tháng 12/2016 đến tháng 10/2017, kể
cả thời gian tổng hợp và xử lý số liệu được thu thập.
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ khoa học giúp cho lãnh
đạo các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai và
lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương tham khảo, phục vụ cho việc xây dựng,
hoạch định các chính sách giúp cho các nông hộ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay
trong sản xuất nông nghiệp, góp phần cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập của các
nông hộ và góp phần cho hoạt động tín dụng giữa các tổ chức tín dụng chính thức
với các nông hộ phát triển tốt hơn. Bên cạnh đó, nghiên cứu cung cấp các thông tin
khoa học làm cơ sở cho việc phát triển các nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời, nghiên
cứu cung cấp các tài liệu có liên quan trong lĩnh vực tiếp cận tín dụng và đưa ra
được những phương pháp khoa học vững chắc để thực hiện nghiên cứu cho một vấn
đề trong thực tế.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu tìm ra được các giải pháp để giúp các
nông hộ nâng cao được khả năng tiếp cận vốn vay đối với các tổ chức tín dụng
chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, nghiên cứu làm
cơ sở tham khảo cho các Ngân hàng nhằm có những định hướng hỗ trợ giúp các
nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai về việc sử dụng vốn vay sao
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
cho hiệu quả nhất. Từ đó, nông hộ sẽ dễ dàng tiếp cận vốn vay một cách tốt nhất từ
các tổ chức tín dụng chính thức, giúp cho hoạt động tín dụng được phát triển tốt
hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai trong tương lai.
1.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm 5 chương và phần kết luận:
Chương 1 - Mở đầu: Giới thiệu về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó là các nội dung về phạm vi
nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyết: Chương này trình bày các lý thuyết có liên quan
đến tín dụng và khả năng tiếp cận tín dụng. Đồng thời, chương này trình bày các tài
liệu nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây có liên quan đến vấn đề tiếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thức. Từ đó, rút ra những đánh giá và nhận xét nhằm thừa
kế và phát triển dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trước.
Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu: Trình bày khung nghiên cứu, phương
pháp phân tích và mô tả phương pháp chọn mẫu khảo sát.
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Giới thiệu tổng quan về địa
bàn nghiên cứu; Phân tích thực trạng hệ thống tín dụng trên địa bàn nghiên cứu;
Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông
hộ; Thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5 - Kết luận và Khuyến nghị: Tóm tắt lại các kết quả đạt được trong
nghiên cứu, những hạn chế của đề tài, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo; Khuyến
nghị một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức
của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng và tín dụng chính thức, tiếp cận
tín dụng của nông hộ và tổng quan về một số công trình nghiên cứu có liên quan
trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu trước đây
nhằm rút ra những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận văn cần tập trung
nghiên cứu, giải quyết hay kế thừa để thực hiện nghiên cứu trên địa bàn mới là
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng
Theo nguồn gốc từ La tinh cổ xưa thì tín dụng là "credese", có nghĩa là "tín
nhiệm" hoặc "tin tưởng". Qua nhiều thế kỷ, ý nghĩa của thuật ngữ này vẫn còn gần
với bản gốc đó là “cho vay” hoặc "tín dụng", dựa trên niềm tin rằng người vay có
thể được giao phó hoàn trả số tiền cùng với lãi suất, theo các điều khoản đã thỏa
thuận, niềm tin này nhất thiết phải đặt trên hai nguyên tắc cơ bản, cụ thể là, các chủ
nợ tin tưởng rằng:
- Có thời hạn vay và sẵn sàng trả các khoản tiền tạm ứng.
- Có hoàn trả lại các quỹ. Tiền đề đầu tiên thường dựa vào các chủ nợ, cụ thể
là kiến thức của người vay (hoặc danh tiếng của người vay), thứ hai thường được
dựa trên sự hiểu biết của các chủ nợ về tình trạng tài chính của người vay, hoặc một
bên đáng tin cậy.
Xét trên góc độ Quỹ cho vay, thì tín dụng là việc chuyển dịch vốn bằng tiền từ
người cho vay sang người đi vay. Với chức năng trung gian điều phối vốn trong nền
kinh tế của ngân hàng, quan hệ tín dụng làm cho vai trò ngân hàng vừa là người cho
vay, vừa là người đi vay. Do đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay vốn giữa ngân
hàng với các chủ thể đang có vốn nhàn rỗi hoặc đang cần vốn, giải quyết cân bằng
cung vốn bù đắp cầu vốn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Có thể khái quát, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá
trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất
định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn
trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi
là lợi tức tín dụng. Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa, có quá trình ra
đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
Theo Điều 4 – Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội
thông qua ngày 16/6/2010:
- Tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tài chính tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
- Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Tóm lại, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa
hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được
sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn
trả theo thời gian đã thỏa thuận.
Theo Hội nghị thượng đỉnh toàn cầu về tín dụng vi mô tại Washington tháng 2
năm 1997 thì “Tín dụng vi mô là việc cung cấp các khoản vay quy mô nhỏ đến đối
tượng người nghèo với mục đích giúp những người thụ hưởng thực hiện các dự án
sản xuất kinh doanh để tạo thuận lợi từ đó nâng cao chất lượng đời sống cho cả
người vay vốn và gia đình của họ”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Theo quan điểm của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB): “Tài chính vi mô là
việc cung cấp một phạm vi rộng các dịch vụ tài chính như tiền gửi, tài khoản tiết
kiệm thanh toán, bảo hiểm, chuyển tiền cho người nghèo hoặc các hộ gia đình có
thu nhập thấp, cho những hoạt động kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp rất nhỏ”.
Tóm lại tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế
- xã hội, bản chất của nó là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả (cả
vốn và lãi) sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền
sử dụng vốn là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi.
2.1.2 Phân loại tín dụng
2.1.2.1 Theo hình thức
Theo hình thức gồm có: Tín dụng chính thức, tín dụng bán chính thức và tín
dụng phi chính thức.
Tín dụng chính thức: Là khoản tín dụng được cung cấp bởi các định chế tài
chính chính thức. Theo Đinh Phi Hổ (2008) định chế tài chính chính thức là những
tổ chức kinh doanh tiền tệ đăng ký hoạt động theo pháp luật của nhà nước, chịu
trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nước.
Như vậy có thể thấy tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được
sự cho phép của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám
sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Các nghiệp vụ hoạt động phải
chịu sự quy định của Luật Ngân hàng như quy định khung lãi suất, huy động vốn,
quy định cho vay,… và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức
mới cung cấp được. Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm các ngân hàng
thương mại, quỹ tín dụng nhân dân, các công ty tài chính.
Tín dụng bán chính thức: Là nơi diễn ra công khai các hoạt động trợ giúp,
cung ứng, giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên.). Các tổ chức xã hội này không
phải là chủ thể cung vốn tín dụng mà chỉ là lực lượng trợ giúp Chính phủ, các tổ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
chức phi chính phủ giải ngân cho các chương trình, dự án chỉ định nhằm đẩy mạnh
phát triển kinh tế-xã hội ở khu vực nông thôn, nhất là đối với những vùng nghèo, xã
nghèo. Mọi giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội đều đặt dưới sự chỉ đạo
trực tiếp và giám sát chặt chẽ của chính quyền các cấp.
Tín dụng phi chính thức: Theo Frank Ellis (1992) thì “Tín dụng phi chính thức
là tín dụng do các tổ chức, cá nhân nằm ngoài các tổ chức chính thức (như hệ thống
các ngân hàng thương mại, hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, các cơ quan tài trợ)
thực hiện”. Theo Lâm Trí Dũng (1995), “Thuật ngữ phi chính thức thường được
dùng để chỉ những quan hệ tín dụng ngầm hoặc nửa công khai (nhiều trường hợp là
công khai) ở đó có một hoặc một số hoặc tất cả các yếu tố vượt ra ngoài khuôn khổ
của thể chế pháp lý hiện hành (mà yếu tố cơ bản nhất là lãi suất)”.
2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn cho vay
Theo thời hạn cho vay gồm có: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín
dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, đây là loại tín
dụng phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín dụng cũng
thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn huy động từ các khoản tiền gửi
ngắn hạn.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng, nguồn
vốn này thường được dùng để đầu tư cho sản xuất như mua giống vật nuôi, cây
trồng lâu năm hoặc để xây dựng các công trình nhỏ. Loại tín dụng này ít phổ biến
hơn so với tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử dụng để
cấp vốn cho nông hộ với mục đích cải tạo và mở rộng sản xuất ở quy mô lớn với kế
hoạch sản xuất khả thi. Cho vay theo hình thức này rất ít ở thị trường nông thôn và
mang tính rủi ro cao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
2.1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm
Tín dụng không đảm bảo còn gọi là tín dụng tín chấp, đây là loại tín dụng sử
dụng uy tín của người đi vay hoặc người đại diện cho người đi vay đảm bảo bằng
thương hiệu hay uy tín của họ về khoản nợ vay.
Tín dụng có đảm bảo còn gọi là tín dụng thế chấp, đây là loại hình tín dụng
phổ biến và được các tổ chức tín dụng áp dụng rộng rãi.Theo đó người đi vay phải
đảm bảo trả nợ bằng tài sản của mình hoặc được người khác bảo đảm trả nợ thay
trong trường hợp không trả nợ được khoản vay.
2.1.2.4 Phân loại theo mục đích vay
Tín dụng sản xuất là loại tín dụng được cấp nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất
hàng hóa, bổ sung vốn kịp thời cho quá trình ổn định và phát triển sản xuất.
Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu, mua
sắm hàng hóa của người đi vay thường là tạm thời và trong thời gian ngắn.
Tín dụng hỗ trợ và ưu đãi là loại hình tín dụng được nhà nước hỗ trợ cho
những đối tượng đặc biệt hay ưu đãi cho những đối tượng thuộc diện ưu tiên để làm
kinh tế, vượt qua khó khăn. Đặc điểm của loại hình này thường là lãi suất thấp và
chỉ áp dụng cho những đối tượng nhất định.
Ngoài ra tín dụng còn được phân loại theo phương pháp hoàn trả bao gồm tín
dụng hoàn trả một lần hay tín dụng hoàn trả nhiều lần.
2.1.3 Cấu trúc của dịch vụ tín dụng nông thôn
Theo Trần Tiến Khai (2013), tín dụng nông thôn gồm 3 loại:
- Tín dụng chính thức gồm: Các ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển,
ngân hàng tiết kiệm đặc biệt, tiết kiệm bưu điện, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh
các NH Trung ương và khu vực.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
- Tín dụng bán chính thức gồm: hội nông dân, quỹ tín dụng hợp tác xã, hiệp
hội tín dụng, ngân hàng cấp xã, các chương trình phát triển nông thôn, các chương
trình tài chính phi chính phủ (NGO), v.v.
- Tín dụng không chính thức gồm: Câu lạc bộ tiết kiệm cộng đồng, quỹ tương
hỗ, họ - hụi, đại lý vật tư nông nghiệp, chủ kho, thương gia/nông dân/người cho
vay, bạn bè, bà con.
Bên cạnh đó, Theo Trần Tiến Khai (2013), đặc điểm của thị trường tín dụng
nông thôn là chi phí giao dịch cao và gặp nhiều rủi ro. Trong đó, chi phí giao dịch
cao là do các nguyên nhân như: Khách hàng cư trú phân tán; Cộng đồng nông dân
đa dạng, có độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, dân tộc và phong tục tập quán
khác nhau; Giá trị vay nợ thấp, thông thường nông hộ chỉ vay nợ để đảm bảo cho
nhu cầu tối thiểu phục vụ cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ sâu, con giống,
thức ăn…; Tốn nhiều thời gian đi lại, chi phí khác cần có khi cho vay và thu hồi nợ;
Chi phí thông tin và marketing cao do cơ sở hạ tầng thông tin kém. Ngoài ra, thị
trường tín dụng nông thôn có thể gặp nhiều rủi ro, do: khí hậu thời tiết dễ biến đổi
nên ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp; Lợi nhuận từ nông nghiệp thấp so
với các ngành khác như công nghiệp, thương mại, dịch vụ; Nhu cầu tiêu dùng của
gia đình, khi vay vốn có thể hộ sẽ sử dụng vốn không đúng mục đích để sản xuất
nông nghiệp mà phục vụ cho mục đích khác như trả nợ, điều trị bệnh, chi phí cho
việc học hành của con, v.v; Điều kiện tự nhiên, khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra thì
đồng loạt nông hộ trên cả một vùng rộng lớn bị ảnh hưởng; Giá hàng hóa nông sản
biến động do không có chính sách bao tiêu tốt nên khi vào mùa thu hoạch chính vụ
nông sản thường bị rớt giá, điệp khúc “được mùa, mất giá” thường xuyên xảy ra.
Các yếu tố trên dẫn đến xác suất mất khả năng chi trả cao bởi vì sản xuất nông
nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, giá cả thị trường lại không ổn định.
2.1.4 Các lý thuyết về tiếp cận tín dụng
Khả năng tiếp cận tín dụng là xác suất mà người vay có khả năng nhận được
hoặc không nhận được các khoản tiền vay tín dụng.Tiếp cận tín dụng có nghĩa là
mức độ tín dụng mà người vay có thể nhận được.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Mô hình tiếp cận tín dụng bắt đầu với lý thuyết nhu cầu tín dụng trong đó cá
nhân hoặc một hộ gia đình muốn tối đa hóa lợi ích từ số tiền. Tất cả các đơn vị tiền
có chi phí cơ hội đó là lãi suất và do đó quyết định để vay tiền xuất phát từ một sự
lựa chọn có cân nhắc. Tuy nhiên, việc cung cấp tín dụng không chỉ dựa trên giá thị
trường hoặc lãi suất cho vay. Do thông tin bất đối xứng, Stiglitz và Weiss (1981) chỉ
ra rằng lý thuyết cung cầu tín dụng không thể giải thích được thị trường tín dụng,
đặc biệt là thị trường tín dụng nông thôn. Bởi vì, các tổ chức tín dụng thiếu thông
tin về khách hàng và rủi ro của khoản vay nhưng các tổ chức tín dụng này lại không
thể tăng lãi suất để xác định mức cân bằng cho thị trường tín dụng. Vì vậy, các tổ
chức tín dụng có xu hướng sàng lọc tín dụng. Nói cách khác, dòng chảy tín dụng
không tuân theo quy luật cung cầu, nó là phức tạp bởi một quá trình phân phối cá
nhân áp dụng đối với tín dụng, sau đó cho vay xác định tín dụng được phân bổ bao
nhiêu, dựa trên nhận thức của họ về mức độ tín nhiệm của khách hàng vay (Aleem,
1990).
Về mặt lý thuyết, thị trường tín dụng chính thức bao gồm cung và cầu tín
dụng. Cầu tín dụng được xác lập dựa trên các đặc điểm của hộ, như là các đặc điểm
nhân khẩu học và kinh tế - xã hội; Và cung tín dụng được định nghĩa là số tiền mà
các nhà cung cấp quyết định cho vay dựa trên những thông tin sẵn có về nhu cầu
vay. Các tổ chức tín dụng sẽ quyết định cấp toàn bộ hoặc giảm số tiền cho vay hoặc
hoàn toàn bác bỏ yêu cầu xin vay (Zeller, 1994).
Hoạt động cho vay có đặc thù là số tiền cho vay hôm nay chỉ có thể thu lại vào
ngày mai. Do tất cả đều thay đổi theo thời gian nên người cho vay không chắc là có
thể thu lại được số tiền cho vay (đương nhiên là cùng với tiền lãi) vào thời điểm đáo
hạn hay không, mặc dù đã thẩm định người vay hết sức kỹ lưỡng trước đó.
Các nghiên cứu về tín dụng không chính thức chủ yếu dựa vào ba hướng phân
tích chính là: (1) Dựa trên lý thuyết về thông tin không hoàn hảo (Stiglitz và Weiss,
1981), (2) Dựa trên lý thuyết về cơ chế cho vay gián tiếp, (3) Dựa trên lý thuyết về
cơ chế cho vay trực tiếp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Lý thuyết về thông tin không hoàn hảo: theo Hoff và Stiglitz (1993) thì các
người cho vay khác nhau có thông tin về con nợ của mình là khác nhau. Đối với
những chủ nợ người địa phương thường có lợi thế hơn trong việc giám sát các con
nợ trong khi đó các thể chế tín dụng chính thức lại thấy dường như khó có khả năng
để thực thi các giám sát cần thiết.
Cơ chế gián tiếp: chủ nợ thiết kế hợp đồng cho vay sao cho thu được những
thông tin riêng của từng người vay tiềm tàng về mức độ rủi ro trong dự án của họ;
khuyến khích họ thực thi những nỗ lực cần thiết nhằm làm giảm bớt khả năng
không trả được nợ.
Cơ chế trực tiếp: chủ nợ đầu tư vào việc sàng lọc những người đi vay tiềm
tàng và cưỡng chế họ phải trả nợ.
Một quan điểm khác lại cho rằng thị trường tín dụng nông thôn là hoàn hảo, có
tính cạnh tranh cao và minh bạch, và lãi suất cao phản ánh mức rủi ro mất khả năng
chi trả cao và chi phí thông tin tốn kém.
Tuy nhiên, lý thuyết thông tin không hoàn hảo và lý thuyết thông tin hoàn hảo,
đều không giải thích được các thực tế sau đây ở khu vực nông thôn: (1) Tín dụng
chính thức, phi chính thức cùng tồn tại, mặc dù lãi suất tín dụng chính thức thấp
hơn; (2) Lãi suất biến thiên theo mức cân bằng giữa cung tín dụng và cầu; (3) Thị
trường tín dụng phân khúc rất mạnh. Lãi suất thay đổi phụ thuộc vào khả năng chi
trả và phụ thuộc vào mùa vụ; (4) Luôn tồn tại một lượng các người cho vay thương
mại ở khu vực tín dụng phi chính thức, mặc dù lãi suất cao; (5) Ở khu vực phi tín
dụng chính thức, liên kết giữa giao dịch tín dụng và giao dịch ở thị trường khác là
phổ biến; (6) Người cho vay chính thức thường chuyên biệt hóa ở các vùng mà
nông dân có quyền với đất đai.
2.1.5 Vai trò của tín dụng đối với nông hộ
Để hỗ trợ cho các đối tượng ưu tiên, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn và Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Mặc dù, hai Nghị định
này cùng hỗ trợ các đối tượng được ưu tiên với tín dụng ưu đãi, song chúng vẫn
mang những quy định đặc thù riêng. Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng tín dụng
ngân hàng là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói. Người nghèo đói do
nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm đau, không có sức lao động, do đông con, do
mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh,
do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn v.v. Vì vậy,
vốn đối với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó
khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, bằng chính sức lao động của
bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ
chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
Ngoài ra, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho nông hộ không phải vay nặng
lãi, nên hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao hơn. Những nông hộ thường vay
vốn để phục vụ cho sản xuất góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. Vì thế
khi nguồn vốn tín dụng chính thức đến tận tay nông hộ thì các chủ cho vay nặng lãi
sẽ không có thị trường hoạt động.
Tín dụng ngân hàng giúp nông hộ nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường,
có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Cung ứng
vốn cho nông hộ theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất kinh doanh để
nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi
đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và
làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao, họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản
xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao
động sản xuất, tích lũy được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế.
Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ
cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội.
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng hoá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. Để làm
được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư, v.v.
2.1.6 Khái niệm nông hộ
Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam thì nông hộ là gia đình nông dân ở
nông thôn, sinh sống bằng nghề nông hoặc một số ngành nghề phụ khác. Nông hộ là
đơn vị sản xuất quan trọng đối với nông nghiệp. Liên hợp quốc (1993) khái niệm về
“Hộ” gồm những người sống chung dưới một ngôi nhà, làm chung và có chung một
ngân quỹ. Blow (2004) định nghĩa hộ gia đình chỉ bao gồm một thành viên hoặc
gồm nhiều thành viên sống cùng một nhà, sinh hoạt và chia sẻ công việc nhà. Các
thành viên trong hộ không nhất thiết phải có quan hệ huyết thống.
Như vậy, nông hộ là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất
chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài
hoạt động nông nghiệp, nông hộ còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như
tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ…) ở các mức độ khác nhau.
2.1.7 Nhu cầu vốn của nông hộ
Nhu cầu vốn của nông hộ rất đa dạng, chủ yếu là nhu cầu vốn cho sản xuất và
tiêu dùng. Nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp gồm: nhu cầu vốn cho ngành
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
Hàng năm người nông dân phải bỏ ra một số vốn để trả phần chi phí làm
ruộng, cải tạo vườn nhằm đáp ứng nhu cầu gieo trồng trong vụ mùa như: lúa, mía,
hoa màu và các loại cây màu khác,…Những khoản chi phí đó là chi phí về hạt
giống, cây giống, phân bón thuốc trừ sâu, cày cấy. Bên cạnh đó, đòi hỏi phải đầu tư
cho các loại máy móc cho vụ mùa như: máy bơm, máy cày, máy gặt, máy sấy, v.v.
Bên cạnh trồng trọt thì người dân ngày càng có nhu cầu vay vốn cho chăn nuôi
tăng lên với sự kết hợp của mô hình vườn ao chuồng (VAC), vườn – ruộng – ao –
chuồng (VRAC),… Chi phí đầu tư cho mô hình thường không nhỏ và chủ yếu là
đầu tư về con giống, thức ăn, thuốc men, chuồng trại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Cùng với việc phát triển các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt thì thuỷ sản cũng
bắt đầu phát triển mạnh, nguồn vốn được sử dụng để đào ao, mua con giống, thức
ăn, chi phí nhân công, điện, nước, thuốc phòng trị bệnh, mua sắm trang thiết bị.
Đối với nhu cầu vốn cho tiêu dùng gồm: xây dựng, sửa chữa nhà ở; mua sắm
vật dụng trong nhà, giải quyết các nhu cầu đột xuất (ốm đau, bệnh tật, hiếu, hỉ, …).
Thông thường các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lấy từ nhiều nguồn khác
nhau, ngoài số tiền tự tích lũy, vay ngân hàng thì hình thức phi ngân hàng cũng rất
phát triển như vay của người thân, bạn bè, vay tư nhân…
Đối với hộ khá, giàu có thu nhập cao, ổn định, có vốn, có khả năng lao động
và biết cách tiếp cận thị trường. Nhu cầu vay vốn của đối tượng này là mở rộng quy
mô sản xuất hiện có. Loại hộ có mức thu nhập trung bình thì nhu cầu vốn của đối
tượng này là chủ đề đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, công nghệ để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh. Loại hộ nghèo, đói có mức thu nhập quá thấp, nhu cầu
vốn chủ yếu của hộ này thường là phục vụ kinh doanh nhỏ hoặc tiêu dùng nhằm ổn
định cuộc sống.
Như vậy có thể thấy vốn là nhu cầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế hộ sản
xuất. Việc thiếu vốn có thể dẫn đến một số nguy cơ như hạn chế việc phát triển
ngành nghề, ảnh hưởng xấu đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế, hạn chế việc ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất, giảm chất lượng cuộc sống của người dân.
2.1.8 Đặc điểm cho vay nông hộ
Cho vay nông hộ có một vị trí rất quan trọng, nó giúp cho nền nông nghiệp tạo
ra nhiều hàng hóa hơn để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, xuất khẩu đáp ứng
nhu cầu lương thực, thực phẩm của toàn xã hội. Việc cho vay nông hộ nhằm tạo
điều kiện và khuyến khích nông dân tạo ra hàng hóa nông – lâm – ngư – diêm
nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến, mở các ngành nghề sản xuất mới, kinh
doanh dịch vụ, tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong ngành
công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn giàu có, văn minh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Đối tượng cho vay nông hộ thường là cây trồng, vật nuôi. Vì vậy khi cho vay
phải dựa vào tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của động
thực vật cụ thể. Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định đến thời điểm cho
vay và thu nợ. Vì vậy đặc điểm của hộ ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức cho vay và áp
dụng các phương thức kỹ thuật cho vay thích hợp.
Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách
hàng, sản suất trong ngành nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên rất lớn
nên rủi ro về thời tiêt, khí hậu, dịch bệnh… là khó tránh khỏi. Ngoài ra yếu tố tự
nhiên cũng tác động đến thị trường tiêu thụ của nông sản phẩm như thời tiết thuận
lợi cho mùa màng bội thu nhưng giá cả nông sản lại hạ, hàng hóa không có nơi tiêu
thụ. Từ đó ảnh hưởng tới thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng.
Lĩnh vực nông nghiệp có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là
tương đối lớn so với các ngành khác. Lãi suất thu hút nguồn vốn cho vay nông
nghiệp cao do giới hạn bởi nguồn vốn tại chỗ phải chuyển dịch vốn từ nơi khác làm
chi phí vốn tăng lên.
Ngoài ra cho vay nông hộ có thể tiềm ẩn rủi ro lớn mang tính xã hội do trình
độ sản xuất của hộ còn lạc hậu, trình độ dân trí chưa cao.
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Tín dụng vi mô là một công cụ hữu hiệu nhất trong việc xóa đói giảm nghèo ở
nông thôn thông qua các chương trình cho vay, hỗ trợ vốn có giá trị nhỏ đối với các
đối tượng gặp nhiều khó khăn do tiếp cận vốn vay, tài sản thế chấp hạn chế và thiếu
hụt vốn để sản xuất Aghion & Morduch (2005). Bên cạnh đó, Hulme & Mosley
(1996) chỉ ra rằng người nghèo có cơ hội gia tăng thu nhập, tiết kiệm và vượt qua
đói nghèo nhờ sự trợ giúp của tín dụng vi mô. Hiện nay có khá nhiều nghiên cứu
trong và ngoài nước phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng vi mô nói chung và tín dụng chính thức nói riêng của nông hộ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
2.2.1 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ
Các nghiên cứu tiếp cận tín dụng vi mô đã thực hiện trước đây, phân tích ở các
mức độ và khía cạnh khác nhau, cụ thể một số nghiên cứu trong và ngoài nước về
khả năng tiếp cận vốn tín dụng vi mô của nông hộ, được đề cập sau đây:
Trong những năm gần đây, vai trò của tín dụng vi mô đến thu nhập của nông
hộ nghèo được nhiều tác giả ở các nước phát triển và đang phát triển quan tâm
nghiên cứu. Đa phần các nghiên cứu này đều khẳng định rằng tín dụng vi mô có tác
động tích cực trong việc giảm nghèo đói đáng kể. Cụ thể, nghiên cứu của Zeller
(1994) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia và hạn chế tín dụng của một
tập đoàn tài chính trong khu vực nông thôn: trường hợp của Rosca và Ascra ở
Indonesia. Tác giả sử dụng mô hình Binary Logistic để ước lượng các yếu tố ảnh
hưởng đến sự tham gia tín dụng của các nông hộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các
yếu tố ảnh hưởng bao gồm: tuổi, trình độ học vấn, nhân viên nhà nước, và thu nhập.
Thêm vào đó, Chowdhury & cộng sự (2002) nghiên cứu tác động của tín dụng vi
mô của ba tổ chức tín dụng vi mô chính tại Bangladesh (gồm Grameen Bank,
BRAC and ASA) đến 954 hộ nghèo tham gia các tổ chức tại Bangladesh. Kết quả
hồi qui Binary Logistic cho thấy, tín dụng vi mô có tác động tích cực đến thu nhập
của hộ nghèo tại Bangladesh.
Nghiên cứu của Hossain & Knight (2008) cho thấy tín dụng vi mô có ảnh
hưởng tích cực đến việc nâng cao thu nhập của các hộ nghèo tại các vùng nông thôn
Bangladesh, kết quả ước lượng dựa trên mô hình hồi qui Binary Logistic. Một
nghiên cứu thực nghiệm về những hạn chế tín dụng trong thị trường tín dụng nông
thôn ở Quý Châu, Trung Quốc của Weng (2008), với cỡ mẫu gồm 402 nông hộ ở
Quý Châu. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Binary Logistic và probit cho thấy,
khả năng trả nợ vay và thu nhập ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông
hộ. Nghiên cứu của Shete & Garcia (2011) đánh giá khả năng tham gia vào thị
trường tín dụng của nông hộ ở thị xã Finoteselam, Ethiopia. Dữ liệu nghiên cứu
được thu thập từ 210 hộ gia đình đang sinh sống tại Finoteselam. Kết quả ước lượng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
mô hình hồi quy Probit cho thấy, các yếu tố số người phụ thuộc trong gia đình, quy
mô đất đai, số lượng lao động của hộ, tham gia lao động phi nông nghiệp và chi phí
phát sinh làm tăng khả năng tham gia vào thị trường tín dụng nông thôn của nông
hộ. Một nghiên cứu khác của Kasali & cộng sự (2015), sử dụng mô hình hồi qui
Binary Logistic để đánh giá tác động của các khoản tín dụng vi mô đến giảm nghèo
của các hộ gia đình ở khu vực Tây Nam Nigeria. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các
hộ gia đình được hưởng lợi từ các khoản tín dụng vi mô, giúp giảm nghèo trong khu
vực nghiên cứu.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ ở các địa phương trong và ngoài nước.
Qua đó, cho thấy chương trình tín dụng vi mô có vai trò tích cực trong việc cải thiện
thu nhập, nâng cao đời sống nông hộ, góp phần xóa đói giảm nghèo ở các địa
phương.
2.2.2 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng
vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ
Các chương trình tín dụng chính thức ở nông thôn thường thực hiện thông qua
hình thức cho vay cá nhân đối với hộ nghèo và hộ sản xuất nông nghiệp. Theo Petrick
(2004) tiếp cận tín dụng chính thức không chỉ bị chi phối bởi thu nhập và tài sản, mà
còn bị chi phối bởi các đặc tính kinh tế - xã hội của nông hộ. Các đặc tính kinh tế - xã
hội phản ánh uy tín của nông hộ đối với người cho vay, từ đó quyết định khả năng tiếp
cận cũng như mức độ tiếp cận vốn tín dụng chính thức của họ. Nuryartono & cộng sự
(2005), nghiên cứu về tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ở vùng nông thôn
Indonesia, qua phân tích hồi qui Probit nhị phân đã kết luận rằng hầu hết các nông hộ
được khảo sát bị giới hạn tín dụng chính thức. Các yếu tố tác động mạnh tới khả năng
bị giới hạn tín dụng chính thức là: qui mô nông hộ (số thành viên trong gia đình) có tác
động thuận, trong khi trình độ học vấn của chủ hộ và thu nhập của nông hộ có tác động
nghịch tới khả năng bị giới hạn tín dụng của hộ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010), phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và
lượng vốn tín dụng chính thức mà các hộ nông dân ở cận ngoại thành Hà Nội đã
tiếp cận vay. Kết quả phân tích cho thấy, các yếu tố độ tuổi, địa vị xã, tín dụng
không chính thức và thủ tục vay vốn rườm rà tác động đến khả năng tiếp cận tín
dụng của nông hộ. Trong khi đó, trình độ học vấn, diện tích đất, thu nhập của hộ, tài
sản thế chấp và mục đích vay vốn ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng mà hộ vay
được từ các tổ chức tín dụng chính thức. Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương
(2011) phân tích các yếu tố quyết định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ
nông dân ở An Giang. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến và mô hình Tobit
để phân tích. Bộ dữ liệu nghiên cứu gồm 480 nông hộ được chọn theo phương pháp
chọn ngẫu nhiên tại tỉnh An Giang. Kết quả cho thấy, có khá nhiều yếu tố tác động
đến quyết định vay vốn tín dụng chính thức của hộ như: giới tính, trình độ học vấn,
địa vị xã hội, thành viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích sử
dụng vốn và số lần vay.
Một nghiên cứu khác của Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012) về
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền vay từ tín dụng chính thức của các hộ nuôi
tôm tại Bạc Liêu. Trong số 277 hộ được khảo sát có vay vốn thì có 110 hộ vay tín
dụng chính thức, còn lại 167 hộ vay phi chính thức. Đồng thời, lượng tiền vay tín
dụng chính thức của các hộ nuôi tôm phụ thuộc vào tài sản thế chấp, ngoài ra còn có
ảnh hưởng bởi các nhân tố là trình độ học vấn, địa vị xã hội và số tổ chức mà hộ
nuôi tôm có thể tiếp cận để vay. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng, tín dụng phi
chính thức không chỉ song hành mà còn phát triển mạnh mẽ hơn so với tín dụng
chính thức.
Bên cạnh đó, Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013) đã nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh
An Giang. Mẫu khảo sát gồm 150 hộ nông dân ở các huyện: Châu Phú, Phú Tân và
Chợ Mới. Mô hình hồi quy Binary Logistic và OLS được tác giả sử dụng để ước
lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
nông hộ. Kết quả cho biết khả năng bị giới hạn tín dụng của hộ bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố: trình độ học vấn, nghề nghiệp của chủ hộ, diện tích đất thổ cư, giá trị
tài sản của hộ và sử dụng tín dụng thương mại. Hơn nữa, lượng vốn vay tín dụng
chính thức của hộ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như quan hệ xã hội, mục đích vay
vốn, giá trị tài sản và thu nhập của hộ. Ngoài ra, nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và phi chính thức của nông hộ ở
Đồng bằng song Cửu Long của Phan Đình Khôi (2013) cho thấy, các yếu tố làm
việc cho chính quyền địa phương, thành viên tổ vay vốn, sổ hộ nghèo, trình độ học
vấn, lao động có tay nghề và đường giao thông liên xã ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng vi mô của nông hộ ở ĐBSCL.
Nghiên cứu của Lê Trung Kiên (2016) tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Tác
giả này đã sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic để phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ và mô hình hồi
quy đa biến OLS để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay chính thức.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức bao gồm: Có hay không có nợ quá hạn tại ngân hàng; Có tài sản thế
chấp; Tuổi của chủ hộ; Thu nhập bình quân đầu người của hộ. Các yếu tố ảnh
hưởng đến lượng vốn vay chính thức như: Diện tích đất canh tác; Thu nhập bình
quân đầu người của hộ; Tuổi của chủ hộ; và Giá trị tài sản thế chấp.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng chính thức và tác động của các chương trình tín dụng chính
thức đến thu nhập, đời sống sản xuất của nông hộ ở các quốc gia trên thế giới. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây chưa có nghiên cứu nào phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ở huyện Tân Phú,
tỉnh Đồng Nai. Do đó, có thể xem đây là điểm mới của luận văn này. Kết quả các
nghiên cứu trên sẽ là cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu thực nghiệm cho luận văn
này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU
Các nghiên cứu được lược khảo trên đây đã sử dụng các phương pháp phân
tích như: hồi quy đa biến, hồi quy Binary Logistic, hồi quy probit và tobit để xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ và lượng
vốn vay của nông hộ.
Thông qua kết quả nghiên cứu từ các nghiên cứu trên, có thể tổng hợp các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay thuộc các
nhóm đặc điểm sau:
- Nhóm đặc điểm cá nhân chủ hộ như: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp.
- Nhóm đặc điểm của hộ như: Số thành viên trong gia đình, số người phụ
thuộc, thu nhập, chi tiêu bình quân, mối quan hệ xã hội và giá trị tài sản.
- Nhóm đặc điểm sản xuất nông nghiệp của hộ: Diện tích đất sản xuất, kinh
nghiệm sản xuất nông nghiệp, giao thông thuận lợi.
- Nhóm đặc điểm về tiếp cận và vay tín dụng: Tài sản thế chấp, mục đích sử
dụng vốn vay, lượng vốn vay, lãi suất vay.
Trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu có liên quan, luận văn này kế thừa dựa
trên các đặc điểm về phương pháp phân tích và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay tín dụng chính thức. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh
các yếu tố trong mô hình nghiên cứu thực nghiệm tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
cho phù hợp với đặc điểm nông hộ tại địa phương.
Tóm lại chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng nông thôn và tiếp
cận tín dụng vi mô, tính dụng chính thức. Chương này cũng lược khảo các nghiên
cứu trong và ngoài nước có liên quan đến khả năng tiếp được tín dụng vi mô, tính
dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ. Trên cơ sở đó, tác
giả tổng hợp các nghiên cứu trên nhằm đánh giá một cách tổng thể những nghiên cứu
đã lược khảo, đồng thời đưa ra những nhận xét về tính kế thừa những nghiên cứu trước
và đưa ra những cái mới trong nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó, các lý thuyết và
nghiên cứu có liên quan sẽ được sử dụng để làm cơ sở cho việc hình thành mô hình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiên cứu ở chương 3.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU
Để thực hiện các mục tiêu đề ra, các bước nghiên cứu dựa theo khung phân
tích được thiết kế ở Hình 3.1 sau đây.
- Cơ sở lý thuyết
- Các nghiên cứu trong và
ngoài nước có liên quan
Xây dựng mô hình
nghiên cứu
Thu thập dữ liệu nghiên cứu
Phân tích thực trạng tiếp cận - Mô tả mẫu khảo sát
tín dụng, tín dụng chính thức - Các yếu tố ảnh hưởng đến
của nông hộ huyện Tân Phú, khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của nông hộ huyện
tỉnh Đồng Nai. Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Đề xuất giải pháp
(Hàm ý chính sách)
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1 Khung nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Từ những nhận định được rút ra dựa trên các nghiên cứu có liên quan về khả
năng tiếp cận tín dụng của nông hộ. Mô hình nghiên cứu trong luận văn này được
xây dựng bao gồm các yếu tố thuộc đặc điểm cá nhân của chủ hộ, đặc điểm của hộ,
đặc điểm sản xuất nông nghiệp và đặc điểm tiếp cận tín dụng của hộ.
Đồng thời, để phù hợp với đối tượng và địa bàn nghiên cứu, một số biến độc
lập trong mô hình nghiên cứu của đề tài này được điều chỉnh lại. Do đó, mô hình
nghiên cứu trong đề tài này được đề xuất như sau:
- Giới tính
- Tuổi
- Trình độ học vấn
- Nhân khẩu
- Quan hệ xã hội
- Diện tích đất sản xuất
nông nghiệp
- Thu nhập bình quân/năm
Khả năng tiếp cận
tín dụng chính
thức của hộ nông
dân trên địa bàn
huyện Tân Phú,
tỉnh Đồng Nai
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất
3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Để thực hiện các mục tiêu đề ra, nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê
mô tả và phương pháp đồ thị để phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng của nông hộ
tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, mô tả mẫu khảo sát. Bên cạnh đó, để phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ, đề tài sử dụng mô hình hồi quy
Binary Logistic và hồi quy đa biến.
3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Các phương pháp thống kê được sử dụng trong đề tài như: tần suất, tỷ lệ, trung
bình, độ lệch chuẩn kết hợp với phân tích bảng chéo.
Phương pháp phân tích thống kê mô tả là các phương pháp có liên quan đến
việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau
để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Các đại lượng thường được
dùng mô tả như: trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên.
Phân tích tần số nhằm mô tả và tìm hiểu về đặc tính phân phối của một mẫu số
liệu thô thông qua bảng phân phối tần số. Bảng phân phối tần số là bảng tóm tắt các
dữ liệu được sắp xếp các dữ liệu theo một thứ tự nào đó, tăng dần hoặc giảm dần
theo tần số và phần trăm.
3.3.2 Phương pháp hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến
3.3.2.1 Phương pháp hồi quy Binary Logistic
Hồi quy Binary Logistic được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa
nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó, biến phụ thuộc là biến nhị
phân. Trong nghiên cứu này, biến phụ thuộc Y sẽ nhận hai giá trị, 1 là có vay tín
dụng chính thức, 0 là không vay tín dụng chính thức. Do đó, mô hình hồi quy
Binary Logistic được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ ở huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Phương trình hồi qui Binary Logistic có dạng như sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +.....+ βnXn (1)
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu hộ có vay tín dụng chính thức, nhận giá
trị 0 nếu trường hợp khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập được hình thành từ mô hình nghiên cứu đã đề
xuất ở Hình 3.2, các biến này được diễn giải cụ thể qua bảng 3.1 sau đây:
Bảng 3.1: Diễn giải biến trong mô hình Binary Logistic
Biến giải thích Ký hiệu biến Đơn vị tính
Kỳ vọng
Giới tính gioitinh Nam = 1; Nữ = 0 +
Tuổi tuoi Số tuổi +
Trình độ học vấn hocvan Số năm đi học của chủ hộ +
Số nhân khẩu sonhankhau Số người/hộ +
Quan hệ xã hội qhxh Có = 1; Không = 0 +
Diện tích đất sản xuất nn dtdnn Ha +
Thu nhập bình quân thunhap Triệu đồng/năm +
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan, 2017
3.3.2.2 Phương pháp hồi quy đa biến
Bên cạnh việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
của nông hộ, đề tài cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay chính
thức của nông hộ nhằm cung cấp thêm thông tin về lượng vốn vay tín dụng chính
thức của hộ. Trong đó, biến phụ thuộc chỉ xem xét những hộ có vay tín dụng chính
thức tương ứng với lượng vốn vay chính thức. Do đó, để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ, đề tài sử dụng mô hình
hồi quy đa biến để ước lượng trên cơ sở mẫu phân tích chỉ bao gồm thông tin của
những hộ có tham gia vay tín dụng chính thức. Khi đó, mô hình thực nghiệm được
viết dưới dạng như sau:
Y = a0 + a1 x1 + a2 x2 + ... + anxn (2)
Trong đó:
Y là biến phụ thuộc: số tiền vay tín dụng chính thức của hộ (triệu đồng).
X1, X2,....., Xn là các biến độc lập, các biến này được diễn giải cụ thể qua bảng
3.2 sau đây:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Bảng 3.2: Diễn giải biến trong mô hình hồi qui đa biến
Biến giải thích Ký hiệu biến Đơn vị tính Kỳ vọng
Tuổi tuoi Số tuổi +
Trình độ học vấn hocvan Số năm đi học của chủ hộ +
Số nhân khẩu sonhankhau Số người/hộ +
Quan hệ xã hội qhxh Có = 1; Không = 0 +
Diện tích đất sản xuất nn dtdnn ha +
Thu nhập bình quân thunhap Triệu đồng/năm +
Mục đích vay vốn mucdich Vay sản xuất nn = 1; Khác = 0 +
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan, 2017
3.3.2.3 Giải thích các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu
Giới tính của chủ hộ (X1): Là biến giả, nhận giá trị 1 nếu chủ hộ là nam, nhận
giá trị 0 nếu chủ hộ là nữ, đặc thù của sản xuất nông nghiệp khá vất vả, nếu chủ hộ
là nam thường có quyền quyết định và quản lý việc sản xuất nông nghiệp, do đó
nam sẽ có khả năng quyết định vay và số tiền vay tín dụng chính thức nhiều hơn nữ.
Vì vậy, biến này được kỳ vọng tương quan thuận với biến phụ thuộc Y ở mô hình
hồi quy Binary Logistic.
Tuổi của chủ hộ (X2): Được tính từ năm sinh của chủ hộ. Chủ hộ là người trực
tiếp tạo ra thu nhập chính trong gia đình. Vì thế tuổi của chủ hộ đóng vai trò hết sức
quan trọng trong việc chọn sinh kế của chủ hộ. Các chủ hộ lớn tuổi thường quản lý
nhiều tài nguyên, có kinh nghiệm, có uy tín nên thường dễ dàng tiếp cận được vốn
vay từ Ngân hàng so với chủ hộ trẻ tuổi. Vì thế, biến này được kỳ vọng có mối
tương quan thuận với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình.
Trình độ học vấn của chủ hộ (X3): Đo lường bằng số năm đi học. Chủ hộ có
trình độ học vấn cao sẽ có hiểu biết và chủ động hơn trong việc tìm kiếm nguồn vốn
vay, những người có trình độ càng cao thì thể hiện khả năng tính toán hay đầu tư có
hiệu quả, do đó dễ dàng tiếp cận vay vốn hơn. Vì vậy, biến này được kỳ vọng mang
dấu dương cùng chiều biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Số nhân khẩu (X4): Tổng số thành viên sinh sống trong gia đình. Số người
trong hộ càng đông thì nhu cầu chi tiêu trong hộ cũng tăng, do đó họ có thể phải tìm
đến nhiều nguồn tín dụng khác nhau để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo thêm
thu nhập nhằm trang trải cho chi tiêu của hộ. Do đó, biến này được kỳ vọng mang
dấu dương cùng chiều với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình.
Quan hệ xã hội (X5): Là biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ có người thân, bạn bè
làm việc trong cơ quan nhà nước, đoàn thể hội hoặc các tổ chức tín dụng và nhận
giá trị bằng 0 nếu ngược lại. Những hộ có mối quan hệ xã hội như nêu thường ít
tham gia vay các tổ chức phi chính thức mà họ sẽ vay tín dụng chính thức nhiều
hơn. Vì thế, biến X7 được kỳ vọng mang dấu dương đối với biến phụ thuộc Y ở cả
hai mô hình.
Diện tích đất sản xuất (X6): Là tổng diện tích đất mà nông hộ dùng để sản xuất
nông nghiệp, đơn vị tính là ha. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế theo quy mô cho rằng,
diện tích sản xuất càng lớn thì hộ sẽ có khả năng thu được lợi nhuận càng nhiều, từ
đó sẽ có khả năng vay tín dụng chính thức để phục vụ hoạt động sản xuất. Do đó,
biến này được kỳ vọng sẽ tác động tích cực (mang giá trị dương) đối với biến phụ
thuộc Y ở cả hai mô hình.
Thu nhập bình quân (X7): Được tính bằng thu nhập bình quân của hộ/năm,
đơn vị tính là triệu đồng. Một thực tế thường thấy ở khu vực nông thôn, khi thu
nhập thấp thì nguy cơ nông hộ vay phi chính thức rất cao và ngược lại, thu nhập cao
thì dễ tiếp cận tín dụng chính thức hơn, và được vay tiền tín dụng chính thức nhiều
hơn (Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương, 2011). Do đó, biến X7 kỳ vọng mang
dấu dương cùng chiều đối với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình.
Mục đích vay (X8): Là biến giả, nhận giá trị bằng 1 nếu vay để sản xuất và 0
nếu vay tiêu dùng. Nếu hộ vay vốn nhằm phục vụ sản xuất thì có khả năng vay số
tiền nhiều hơn so với vay tiêu dùng. Do đó, biến X8 kỳ vọng mang dấu dương cùng
chiều với biến phụ thuộc Y ở mô hình hồi quy đa biến.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Tuy nhiên, đối với mô hình hồi qui đa biến, do đặc điểm của biến Y là số tiền
vay tín dụng chính thức của hộ nên dữ liệu phân tích trong trường hợp này chỉ xét
đến những hộ có vay tín dụng chính thức tương ứng với số tiền vay cụ thể của
những hộ vay chính thức, do đó mẫu dữ liệu của mô hình (2) sẽ nhỏ hơn kích cỡ
mẫu chung, với mẫu kiểm soát (n=126). Để đảm bảo tính phù hợp và tin cậy của mô
hình nghiên cứu, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), đối với mô
hình hồi quy, cần thực hiện một số kiểm định sau:
Trước hết, cần kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, là hiện tượng các biến độc
lập có quan hệ gần như tuyến tính. Việc bỏ qua hiện tượng đa cộng tuyến làm các
sai số chuẩn thường cao hơn, giá trị thống kê thấp hơn và có thể không có ý nghĩa.
Để kiểm tra hiện tượng này, ta sử dụng thước đo độ phóng đại phương sai (Variance
Inflation Factor - VIF), điều kiện là VIF < 10 để không có hiện tượng đa cộng
tuyến.
Thứ hai, kiểm định độ phù hợp tổng quát: dùng kiểm định Chi-square để kiểm
định giả thuyết H0:1 =2 = ….=k = 0. Căn cứ vào mức ý nghĩa thống kê (ở đây là
giá trị Chi2
) để quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0.
Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy: Để kiểm định ý nghĩa thống kê của
hệ số hồi quy tổng thể, đại lượng Wald Chi Square được sử dụng.
Đối với hồi quy Binary Logistic, độ phù hợp của mô hình được đo lường dựa
trên chỉ tiêu -2LL (-2 Log Likehood), chỉ tiêu này có giá trị càng nhỏ càng tốt, nghĩa
là giá trị -2LL càng nhỏ càng thể hiện độ phù hợp cao. Giá trị nhỏ nhất của -2LL là
0 (tức là không có sai số) khi đó mô hình có độ phù hợp hoàn hảo.
Đối với hồi quy đa biến, hệ số R2
được sử dụng để đánh giá khả năng giải
thích của mô hình.
Ngoài ra, cần sử dụng vòng lặp robustness trong phần mềm stata để khắc phục
hiện tượng phương sai sai số thay đổi (Trần Thị Tuấn Anh, 2014).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
3.4.1 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp bao gồm kết quả các nghiên cứu liên quan đến đề tài; số liệu
thống kê về tín dụng chính thức giai đoạn 2014 - 2016; tình hình phát triển kinh tế
xã hội giai đoạn 2015 - 2016 và quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế của huyện
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước; Niên giám thống kê, các báo cáo của UBND huyện, Phòng
Nông nghiệp huyện, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp nông thôn huyện Tân Phú,
tỉnh Đồng Nai.
3.4.2 Dữ liệu sơ cấp
3.4.2.1 Chọn điểm điều tra
Đề tài chọn ra 05 xã mang tính đặc trưng nông thôn, tập trung chủ yếu sản xuất
nông nghiệp của huyện là Phú Thanh, Nam Cát Tiên, Phú Lộc, Phú Thịnh và Trà Cổ.
Đồng thời, đây cũng là những xã có số lượng nông hộ vay vốn tín dụng chính thức
nhiều nhất ở huyện Tân Phú (Ngân hàng Nông nghiệp huyện Tân Phú, 2017).
3.4.2.2 Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp nông hộ bằng
bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Điều tra viên đến nhà và phỏng vấn trực tiếp chủ hộ
hoặc người đại diện của hộ gia đình. Nội dung Bảng câu hỏi phỏng vấn các thông
tin như: Giới thiệu mục đích của cuộc phỏng vấn, yêu cầu phỏng vấn và cam kết
bảo mật thông tin của cuộc phỏng vấn; Thông tin chung về hộ và chủ hộ (tuổi, giới
tính, học vấn, nghề nghiệp, dân tộc, số thành viên trong gia đình, số người phụ
thuộc, số lao động, thu nhập bình quân, chi tiêu bình quân, mối quan hệ xã hội, giá
trị tài sản, lao động phi nông nghiệp); Thông tin về sản xuất nông nghiệp như diện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tích đất sản xuất, nguồn vốn sản xuất, giao thông thuận lợi; Thông tin về tiếp cận
vay vốn chính thức: tài sản thế chấp, mục đích sử dụng vốn vay, lượng vốn vay.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc

More Related Content

Similar to Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc (8)

Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
 
Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docLuận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.docNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
 
Luận Văn Giải Pháp Cải Thiện Sinh Kế Cho Hộ Nghèo, Thoát Nghèo Bền Vững.doc
Luận Văn Giải Pháp Cải Thiện Sinh Kế Cho Hộ Nghèo, Thoát Nghèo Bền Vững.docLuận Văn Giải Pháp Cải Thiện Sinh Kế Cho Hộ Nghèo, Thoát Nghèo Bền Vững.doc
Luận Văn Giải Pháp Cải Thiện Sinh Kế Cho Hộ Nghèo, Thoát Nghèo Bền Vững.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Chính Thức Của Các Hộ Nông Dân.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN ANH TÚ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN ANH TÚ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - K25 (2015-2017) Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ TẤT THẮNG
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Võ Tất Thắng. Các số liệu và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. Ngày tháng 12 năm 2017 Tác giả Trần Anh Tú
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ 200 hộ có vay vốn tại các tổ chức tín dụng chính thức và những trường hợp không vay hoặc vay khác trên địa bàn Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Phương pháp hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức của các hộ đã tiếp cận vay. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Binary Logistic cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ bao gồm: Giới tính chủ hộ, quan hệ xã hội, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, và thu nhập. Bên cạnh đó, các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ bao gồm: số nhân khẩu, mục đích vay vốn, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, và thu nhập. Trên cơ sơ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Từ khóa: Tiếp cận vốn, tín dụng chính thức, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................................3 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..............................................................................................................3 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................4 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................4 1.4.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu...................................................................................................4 1.4.3 Giới hạn vùng nghiên cứu...........................................................................................................4 1.4.4 Thời gian nghiên cứu ....................................................................................................................5 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................................................5 1.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ..............................................................................................................6 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................................7 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................................................7 2.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng ...................................................................7 2.1.2 Phân loại tín dụng...........................................................................................................................9 2.1.2.1 Theo hình thức..............................................................................................................................9 2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn cho vay......................................................................................... 10 2.1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm....................................................................................... 11 2.1.2.4 Phân loại theo mục đích vay................................................................................................ 11 2.1.3 Cấu trúc của dịch vụ tín dụng nông thôn............................................................................ 11 2.1.4 Các lý thuyết về tiếp cận tín dụng......................................................................................... 12 2.1.5 Vai trò của tín dụng đối với nông hộ ................................................................................... 14 2.1.6 Khái niệm nông hộ....................................................................................................................... 16 2.1.7 Nhu cầu vốn của nông hộ.......................................................................................................... 16 2.1.8 Đặc điểm cho vay nông hộ....................................................................................................... 17 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN................................................................................. 18
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.1 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ......................... 19 2.2.2 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ .............................................................................................................. 20 2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU............................................................................................ 23 CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 24 3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 24 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 25 3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH.................................................................................................. 25 3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả................................................................................................... 26 3.3.2 Phương pháp hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến ......................................... 26 3.3.2.1 Phương pháp hồi quy Binary Logistic............................................................................. 26 3.3.2.2 Phương pháp hồi quy đa biến ............................................................................................. 27 3.3.2.3 Giải thích các biến độc lập trong mô hình.................................................................... 28 3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 31 3.4.1 Dữ liệu thứ cấp............................................................................................................................... 31 3.4.2 Dữ liệu sơ cấp................................................................................................................................. 31 3.4.2.1 Chọn điểm điều tra................................................................................................................... 31 3.4.2.2 Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp ........................................................................................ 31 3.4.2.3 Cỡ mẫu điều tra và phân bổ mẫu điều tra..................................................................... 32 CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 33 4.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................................ 33 4.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 33 4.1.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................................................... 33 4.1.1.2 Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................... 34 4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội............................................................................................................. 35 4.1.2.1 Kinh tế............................................................................................................................................ 35 4.1.2.2 Giáo dục........................................................................................................................................ 38
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.2. TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN TÂN PHÚ TỈNH ĐỒNG NAI ....................................................................................................................................40 4.2.1 Vài nét về tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú.............................. 40 4.2.2 Hệ thống tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú........................................ 41 4.2.3 Thực trạng vay vốn của nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức................... 42 4.2.4 Thị phần cho vay của tổ chức tín dụng chính thức.........................................................43 4.2.5 Đánh giá chung về tín dụng chính thức tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai ....... 44 4.2.5.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................... 44 4.2.5.2 Những hạn chế ............................................................................................................................45 4.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.45 4.3.1 Thuận lợi........................................................................................................................................... 45 4.3.2 Khó khăn .......................................................................................................................................... 46 4.4 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT.............................................................................. 46 4.4.1 Đặc điểm chủ hộ............................................................................................................................ 46 4.4.2 Đặc điểm của hộ............................................................................................................................ 47 4.4.3 Đặc điểm về tiếp cận tín dụng của hộ nông dân ............................................................. 51 4.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI..........................54 4.5.1 Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ..........................................................................54 4.5.2 Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vay tín dụng chính thức của nông hộ huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.......................................................................55 4.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI..............................................................................58 4.6.1 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy đa biến .................................................................58 4.6.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.......................................................................................................................................................59 4.7 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CHO NÔNG HỘ HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI..................61 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................65
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................................................65 5.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................66 5.2.1 Kiến nghị những chính sách với Nhà nước........................................................................66 5.2.2 Kiến nghị những chính sách đối với chính quyền địa phương ..................................67 5.2.3 Đối với tổ chức tín dụng.............................................................................................................68 5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU...............................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ PHỤ LỤC .....................................................................................................................
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Số trang Bảng 3.1 Diễn giải biến trong mô hình Binary Logistic 27 Bảng 3.2 Diễn giải biến trong mô hình hồi qui đa biến 28 Bảng 3.3 Phân bổ mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu 32 Bảng 4.1 Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số huyện Tân Phú 34 Bảng 4.2 Tín dụng nông thôn tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, 2014 - 2016 42 Bảng 4.3 Giới tính chủ hộ nông dân 47 Bảng 4.4 Tuổi và trình độ học vấn của chủ hộ nông dân 47 Bảng 4.5 Mô tả đặc điểm của hộ 48 Bảng 4.6 Thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân 51 Bảng 4.7 Lý do không muốn vay vốn tín dụng của hộ nông dân 52 Bảng 4.8 Lý do muốn vay vốn tín dụng nhưng không vay được của hộ 53 Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến trong mô hình Binary Logistic 54 Bảng 4.10 Kết quả mô hình hồi quy Binary logistic 55 Bảng 4.11 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy đa biến 58 Bảng 4.12 Kết quả ước lượng mô hình hồi quy đa biến 59
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Số trang Hình 3.1 Khung nghiên cứu 24 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất 25 Hình 4.1 Thị phần dư nợ tín dụng chính thức tại huyện Tân Phú 43 Hình 4.2 Đặc điểm dân tộc của hộ trong mẫu khảo sát 50 Hình 4.3 Quan hệ xã hội của hộ trong mẫu khảo sát 50
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải từ viết tắt HS Học sinh KH Kế hoạch NGO Tổ chức phi chính phủ NNCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QHXH Quan hệ xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TDCT Tín dụng chính thức THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân VAC Vườn ao chuồng VRAC Vườn ruộng ao chuồng
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế, Chính phủ đã ban hành các chính sách nhằm tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân như Nghị định số 14/1993/NĐ-CP ngày 02/3/1993 về cho vay đến hộ nông dân để phát triển sản xuât nông - lâm - ngư - diêm nghiệp và kinh tế nông thôn, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, v.v. Vì thế, hoạt động tín dụng cho nông nghiệp - nông thôn thời gian gần đây đã có những bước phát triển đáng kể. Theo Nguyễn Phượng Lê và Nguyễn Mậu Dũng (2011), nguồn cung tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn nước ta bao gồm tín dụng chính thức và tín dụng phi chính thức, trong đó tín dụng chính thức ngày càng phát triển, thể hiện ở tính đa dạng, nhiều thành phần sở hữu, và mở rộng về quy mô. Mạng lưới tín dụng chính thức cho vay đến nông nghiệp - nông thôn không chỉ các Ngân hàng thương mại như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngân hàng Chính sách Xã hội, Quỹ tín dụng Nhân dân, mà còn cả các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể. Nguồn vốn, doanh số cho vay và dư nợ tín dụng trong những năm gần đây ngày càng tăng, đối tượng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng cũng ngày càng được mở rộng... Mặc dù đã có những thành công nhất định, song so với mức tín dụng chung của cả nền kinh tế, mức tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu và mục tiêu phát triển của khu vực này. Nông dân là đối tượng vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với tín dụng chính thức, do vậy họ vẫn phụ thuộc vào mạng lưới tín dụng phi chính thức ở nông thôn. Đồng Nai là tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam bộ với tổng diện tích tự nhiên 5.903,494 km2, có 11 đơn vị hành chính (gồm: 01 thành phố, 01 thị xã, 09 huyện với 171 xã, phường, thị trấn) với dân số trên 2,83 triệu người, trong đó có khoảng
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trên 66% dân số sống ở nông thôn, là một trong các tỉnh thành dẫn đầu cả nước về phát triển công nghiệp và đô thị, trong quá trình phát triển công nghiệp đã
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 tác động không nhỏ đến đời sống và lao động nông nghiệp, nông thôn. Trên địa bàn tỉnh, mạng lưới của các ngân hàng hiện nay phát triển rất mạnh đã góp phần quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, mở rộng hoạt động tín dụng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ nhu cầu phát triển và đảm bảo an sinh xã hội tỉnh nhà nhưng chủ yếu tập trung ở thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh. Điểm nghiên cứu cụ thể được lựa chọn là huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Là một huyện miền núi với tổng diện tích tự nhiên là 77.692,85 ha, chiếm 13,16% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Dân số trung bình của huyện khoảng 164.540 người. Ranh giới hành chính huyện được chia thành 18 đơn vị gồm 17 xã và 01 thị trấn, là huyện có mật độ dân số thấp; Tân Phú là huyện có vị trí địa lý nằm xa thành phố Biên Hoà (trung tâm tỉnh lỵ), tuy nhiên trên địa bàn huyện có Quốc lộ 20 nối liền Quốc lộ 1 với thành phố Đà Lạt và các tỉnh vùng Tây Nguyên nên khá thuận lợi về giao thông đối ngoại, có điều kiện tiếp thu khoa học kỹ thuật và thông thương hàng hoá. Tuy nhiên, đời sống kinh tế hiện nay của các hộ nông dân còn gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn, khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức còn nhiều hạn chế. Nguồn vốn tín dụng chính thức đáp ứng không đầy đủ và người vay thường bị giới hạn tín dụng, và không đủ nhu cầu nên nhiều hộ nông dân bắt buộc vay vốn ở thị trường tín dụng phi chính thức với lãi suất cao, dẫn đến lợi nhuận không bù đắp được chi phí, sản xuất ngày càng thu hẹp. Do đó, mở rộng các dịch vụ ngân hàng hướng về nông thôn vẫn đang là đòi hỏi rất lớn, là một hướng đi phù hợp với sự phát triển của hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Tân Phú nói riêng, mang dịch vụ ngân hàng đến từng hộ nông dân ở nông thôn, giúp cải thiện và phát triển cuộc sống của người dân ở khu vực nông thôn trên địa bàn huyện Tân Phú. Với ý nghĩa như vậy, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai là hết sức cần thiết. Kết quả nghiên cứu của đề tài này là cơ sở quan trọng để các nhà quản lý tham khảo khi xây dựng chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho những
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hộ nông dân thiếu hụt vốn sản xuất có thể tiếp cận nguồn vốn vay chính thức một cách dễ dàng hơn cũng như việc sử dụng có hiệu quả hơn từ nguồn vốn vay và
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 nguồn vốn tự có của hộ nông dân trên địa bàn huyện góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay. Vì vậy, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, từ đó đưa ra các hành ý chính sách và khuyến nghị giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người nông dân. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh thực trạng vay vốn của nông hộ từ các nguồn vốn chính thức tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất các hàm ý chính sách và khuyến nghị giúp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức cho nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Tình hình vay vốn tín dụng chính thức để phục vụ cho sản xuất của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua như thế nào ? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai ?
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 - Những giải pháp nào giúp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ tại Tân Phú, tỉnh Đồng Nai ? 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, mục tiêu khảo sát nhằm lấy ý kiến, thu thập thông tin làm cơ sở khoa học cho vấn đề nghiên cứu. 1.4.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về việc vay vốn và lượng vốn vay của các nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Qua đó, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp và khuyến nghị giúp cho các nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai tiếp cận vốn vay tốt hơn và lượng vốn được cải thiện đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, đề tài không phân tích những tác động xấu khi không vay được vốn chính thức và lượng vốn vay không đáp ứng yêu cầu đối với các nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Mặt khác, nghiên cứu không phân tích nhiều về kỹ thuật sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. 1.4.3 Giới hạn vùng nghiên cứu Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu được thực hiện tại 05 xã mang tính đặc trưng nông thôn, tập trung chủ yếu sản xuất nông nghiệp của huyện là Phú Thanh, Nam Cát Tiên, Phú Lộc, Phú Thịnh và Trà Cổ. Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên tác giả chỉ thực hiện khảo sát tại một số
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 xã đại diện. Vì vậy, thực hiện nghiên cứu tại những địa bàn này nhằm góp phần nâng cao tính đại diện mang lại ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho đề tài nghiên cứu. 1.4.4 Thời gian nghiên cứu Số liệu sơ cấp được thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp các nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Cuộc điều tra được thực hiện từ tháng 04/2017 đến tháng 07/2017. Số liệu thứ cấp được lấy trong 3 năm, từ năm 2014 - 2016, thông qua các báo cáo của các cơ quan ban ngành có liên quan. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ tháng 12/2016 đến tháng 10/2017, kể cả thời gian tổng hợp và xử lý số liệu được thu thập. 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ khoa học giúp cho lãnh đạo các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai và lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương tham khảo, phục vụ cho việc xây dựng, hoạch định các chính sách giúp cho các nông hộ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay trong sản xuất nông nghiệp, góp phần cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập của các nông hộ và góp phần cho hoạt động tín dụng giữa các tổ chức tín dụng chính thức với các nông hộ phát triển tốt hơn. Bên cạnh đó, nghiên cứu cung cấp các thông tin khoa học làm cơ sở cho việc phát triển các nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời, nghiên cứu cung cấp các tài liệu có liên quan trong lĩnh vực tiếp cận tín dụng và đưa ra được những phương pháp khoa học vững chắc để thực hiện nghiên cứu cho một vấn đề trong thực tế. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu tìm ra được các giải pháp để giúp các nông hộ nâng cao được khả năng tiếp cận vốn vay đối với các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, nghiên cứu làm cơ sở tham khảo cho các Ngân hàng nhằm có những định hướng hỗ trợ giúp các nông hộ trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai về việc sử dụng vốn vay sao
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 cho hiệu quả nhất. Từ đó, nông hộ sẽ dễ dàng tiếp cận vốn vay một cách tốt nhất từ các tổ chức tín dụng chính thức, giúp cho hoạt động tín dụng được phát triển tốt hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai trong tương lai. 1.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN Luận văn gồm 5 chương và phần kết luận: Chương 1 - Mở đầu: Giới thiệu về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó là các nội dung về phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2 - Cơ sở lý thuyết: Chương này trình bày các lý thuyết có liên quan đến tín dụng và khả năng tiếp cận tín dụng. Đồng thời, chương này trình bày các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây có liên quan đến vấn đề tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức. Từ đó, rút ra những đánh giá và nhận xét nhằm thừa kế và phát triển dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trước. Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu: Trình bày khung nghiên cứu, phương pháp phân tích và mô tả phương pháp chọn mẫu khảo sát. Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu; Phân tích thực trạng hệ thống tín dụng trên địa bàn nghiên cứu; Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ; Thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5 - Kết luận và Khuyến nghị: Tóm tắt lại các kết quả đạt được trong nghiên cứu, những hạn chế của đề tài, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo; Khuyến nghị một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng và tín dụng chính thức, tiếp cận tín dụng của nông hộ và tổng quan về một số công trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu trước đây nhằm rút ra những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận văn cần tập trung nghiên cứu, giải quyết hay kế thừa để thực hiện nghiên cứu trên địa bàn mới là huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng Theo nguồn gốc từ La tinh cổ xưa thì tín dụng là "credese", có nghĩa là "tín nhiệm" hoặc "tin tưởng". Qua nhiều thế kỷ, ý nghĩa của thuật ngữ này vẫn còn gần với bản gốc đó là “cho vay” hoặc "tín dụng", dựa trên niềm tin rằng người vay có thể được giao phó hoàn trả số tiền cùng với lãi suất, theo các điều khoản đã thỏa thuận, niềm tin này nhất thiết phải đặt trên hai nguyên tắc cơ bản, cụ thể là, các chủ nợ tin tưởng rằng: - Có thời hạn vay và sẵn sàng trả các khoản tiền tạm ứng. - Có hoàn trả lại các quỹ. Tiền đề đầu tiên thường dựa vào các chủ nợ, cụ thể là kiến thức của người vay (hoặc danh tiếng của người vay), thứ hai thường được dựa trên sự hiểu biết của các chủ nợ về tình trạng tài chính của người vay, hoặc một bên đáng tin cậy. Xét trên góc độ Quỹ cho vay, thì tín dụng là việc chuyển dịch vốn bằng tiền từ người cho vay sang người đi vay. Với chức năng trung gian điều phối vốn trong nền kinh tế của ngân hàng, quan hệ tín dụng làm cho vai trò ngân hàng vừa là người cho vay, vừa là người đi vay. Do đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay vốn giữa ngân hàng với các chủ thể đang có vốn nhàn rỗi hoặc đang cần vốn, giải quyết cân bằng cung vốn bù đắp cầu vốn.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Có thể khái quát, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng. Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Theo Điều 4 – Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 16/6/2010: - Tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tài chính tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. - Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. - Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tóm lại, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời gian đã thỏa thuận. Theo Hội nghị thượng đỉnh toàn cầu về tín dụng vi mô tại Washington tháng 2 năm 1997 thì “Tín dụng vi mô là việc cung cấp các khoản vay quy mô nhỏ đến đối tượng người nghèo với mục đích giúp những người thụ hưởng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh để tạo thuận lợi từ đó nâng cao chất lượng đời sống cho cả người vay vốn và gia đình của họ”.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Theo quan điểm của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB): “Tài chính vi mô là việc cung cấp một phạm vi rộng các dịch vụ tài chính như tiền gửi, tài khoản tiết kiệm thanh toán, bảo hiểm, chuyển tiền cho người nghèo hoặc các hộ gia đình có thu nhập thấp, cho những hoạt động kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp rất nhỏ”. Tóm lại tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, bản chất của nó là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả (cả vốn và lãi) sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi. 2.1.2 Phân loại tín dụng 2.1.2.1 Theo hình thức Theo hình thức gồm có: Tín dụng chính thức, tín dụng bán chính thức và tín dụng phi chính thức. Tín dụng chính thức: Là khoản tín dụng được cung cấp bởi các định chế tài chính chính thức. Theo Đinh Phi Hổ (2008) định chế tài chính chính thức là những tổ chức kinh doanh tiền tệ đăng ký hoạt động theo pháp luật của nhà nước, chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nước. Như vậy có thể thấy tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của Luật Ngân hàng như quy định khung lãi suất, huy động vốn, quy định cho vay,… và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân, các công ty tài chính. Tín dụng bán chính thức: Là nơi diễn ra công khai các hoạt động trợ giúp, cung ứng, giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên.). Các tổ chức xã hội này không phải là chủ thể cung vốn tín dụng mà chỉ là lực lượng trợ giúp Chính phủ, các tổ
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 chức phi chính phủ giải ngân cho các chương trình, dự án chỉ định nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội ở khu vực nông thôn, nhất là đối với những vùng nghèo, xã nghèo. Mọi giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp và giám sát chặt chẽ của chính quyền các cấp. Tín dụng phi chính thức: Theo Frank Ellis (1992) thì “Tín dụng phi chính thức là tín dụng do các tổ chức, cá nhân nằm ngoài các tổ chức chính thức (như hệ thống các ngân hàng thương mại, hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, các cơ quan tài trợ) thực hiện”. Theo Lâm Trí Dũng (1995), “Thuật ngữ phi chính thức thường được dùng để chỉ những quan hệ tín dụng ngầm hoặc nửa công khai (nhiều trường hợp là công khai) ở đó có một hoặc một số hoặc tất cả các yếu tố vượt ra ngoài khuôn khổ của thể chế pháp lý hiện hành (mà yếu tố cơ bản nhất là lãi suất)”. 2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn cho vay Theo thời hạn cho vay gồm có: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, đây là loại tín dụng phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín dụng cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn huy động từ các khoản tiền gửi ngắn hạn. Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng, nguồn vốn này thường được dùng để đầu tư cho sản xuất như mua giống vật nuôi, cây trồng lâu năm hoặc để xây dựng các công trình nhỏ. Loại tín dụng này ít phổ biến hơn so với tín dụng ngắn hạn. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử dụng để cấp vốn cho nông hộ với mục đích cải tạo và mở rộng sản xuất ở quy mô lớn với kế hoạch sản xuất khả thi. Cho vay theo hình thức này rất ít ở thị trường nông thôn và mang tính rủi ro cao.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 2.1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm Tín dụng không đảm bảo còn gọi là tín dụng tín chấp, đây là loại tín dụng sử dụng uy tín của người đi vay hoặc người đại diện cho người đi vay đảm bảo bằng thương hiệu hay uy tín của họ về khoản nợ vay. Tín dụng có đảm bảo còn gọi là tín dụng thế chấp, đây là loại hình tín dụng phổ biến và được các tổ chức tín dụng áp dụng rộng rãi.Theo đó người đi vay phải đảm bảo trả nợ bằng tài sản của mình hoặc được người khác bảo đảm trả nợ thay trong trường hợp không trả nợ được khoản vay. 2.1.2.4 Phân loại theo mục đích vay Tín dụng sản xuất là loại tín dụng được cấp nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất hàng hóa, bổ sung vốn kịp thời cho quá trình ổn định và phát triển sản xuất. Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu, mua sắm hàng hóa của người đi vay thường là tạm thời và trong thời gian ngắn. Tín dụng hỗ trợ và ưu đãi là loại hình tín dụng được nhà nước hỗ trợ cho những đối tượng đặc biệt hay ưu đãi cho những đối tượng thuộc diện ưu tiên để làm kinh tế, vượt qua khó khăn. Đặc điểm của loại hình này thường là lãi suất thấp và chỉ áp dụng cho những đối tượng nhất định. Ngoài ra tín dụng còn được phân loại theo phương pháp hoàn trả bao gồm tín dụng hoàn trả một lần hay tín dụng hoàn trả nhiều lần. 2.1.3 Cấu trúc của dịch vụ tín dụng nông thôn Theo Trần Tiến Khai (2013), tín dụng nông thôn gồm 3 loại: - Tín dụng chính thức gồm: Các ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng tiết kiệm đặc biệt, tiết kiệm bưu điện, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh các NH Trung ương và khu vực.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 - Tín dụng bán chính thức gồm: hội nông dân, quỹ tín dụng hợp tác xã, hiệp hội tín dụng, ngân hàng cấp xã, các chương trình phát triển nông thôn, các chương trình tài chính phi chính phủ (NGO), v.v. - Tín dụng không chính thức gồm: Câu lạc bộ tiết kiệm cộng đồng, quỹ tương hỗ, họ - hụi, đại lý vật tư nông nghiệp, chủ kho, thương gia/nông dân/người cho vay, bạn bè, bà con. Bên cạnh đó, Theo Trần Tiến Khai (2013), đặc điểm của thị trường tín dụng nông thôn là chi phí giao dịch cao và gặp nhiều rủi ro. Trong đó, chi phí giao dịch cao là do các nguyên nhân như: Khách hàng cư trú phân tán; Cộng đồng nông dân đa dạng, có độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, dân tộc và phong tục tập quán khác nhau; Giá trị vay nợ thấp, thông thường nông hộ chỉ vay nợ để đảm bảo cho nhu cầu tối thiểu phục vụ cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ sâu, con giống, thức ăn…; Tốn nhiều thời gian đi lại, chi phí khác cần có khi cho vay và thu hồi nợ; Chi phí thông tin và marketing cao do cơ sở hạ tầng thông tin kém. Ngoài ra, thị trường tín dụng nông thôn có thể gặp nhiều rủi ro, do: khí hậu thời tiết dễ biến đổi nên ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp; Lợi nhuận từ nông nghiệp thấp so với các ngành khác như công nghiệp, thương mại, dịch vụ; Nhu cầu tiêu dùng của gia đình, khi vay vốn có thể hộ sẽ sử dụng vốn không đúng mục đích để sản xuất nông nghiệp mà phục vụ cho mục đích khác như trả nợ, điều trị bệnh, chi phí cho việc học hành của con, v.v; Điều kiện tự nhiên, khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra thì đồng loạt nông hộ trên cả một vùng rộng lớn bị ảnh hưởng; Giá hàng hóa nông sản biến động do không có chính sách bao tiêu tốt nên khi vào mùa thu hoạch chính vụ nông sản thường bị rớt giá, điệp khúc “được mùa, mất giá” thường xuyên xảy ra. Các yếu tố trên dẫn đến xác suất mất khả năng chi trả cao bởi vì sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, giá cả thị trường lại không ổn định. 2.1.4 Các lý thuyết về tiếp cận tín dụng Khả năng tiếp cận tín dụng là xác suất mà người vay có khả năng nhận được hoặc không nhận được các khoản tiền vay tín dụng.Tiếp cận tín dụng có nghĩa là mức độ tín dụng mà người vay có thể nhận được.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Mô hình tiếp cận tín dụng bắt đầu với lý thuyết nhu cầu tín dụng trong đó cá nhân hoặc một hộ gia đình muốn tối đa hóa lợi ích từ số tiền. Tất cả các đơn vị tiền có chi phí cơ hội đó là lãi suất và do đó quyết định để vay tiền xuất phát từ một sự lựa chọn có cân nhắc. Tuy nhiên, việc cung cấp tín dụng không chỉ dựa trên giá thị trường hoặc lãi suất cho vay. Do thông tin bất đối xứng, Stiglitz và Weiss (1981) chỉ ra rằng lý thuyết cung cầu tín dụng không thể giải thích được thị trường tín dụng, đặc biệt là thị trường tín dụng nông thôn. Bởi vì, các tổ chức tín dụng thiếu thông tin về khách hàng và rủi ro của khoản vay nhưng các tổ chức tín dụng này lại không thể tăng lãi suất để xác định mức cân bằng cho thị trường tín dụng. Vì vậy, các tổ chức tín dụng có xu hướng sàng lọc tín dụng. Nói cách khác, dòng chảy tín dụng không tuân theo quy luật cung cầu, nó là phức tạp bởi một quá trình phân phối cá nhân áp dụng đối với tín dụng, sau đó cho vay xác định tín dụng được phân bổ bao nhiêu, dựa trên nhận thức của họ về mức độ tín nhiệm của khách hàng vay (Aleem, 1990). Về mặt lý thuyết, thị trường tín dụng chính thức bao gồm cung và cầu tín dụng. Cầu tín dụng được xác lập dựa trên các đặc điểm của hộ, như là các đặc điểm nhân khẩu học và kinh tế - xã hội; Và cung tín dụng được định nghĩa là số tiền mà các nhà cung cấp quyết định cho vay dựa trên những thông tin sẵn có về nhu cầu vay. Các tổ chức tín dụng sẽ quyết định cấp toàn bộ hoặc giảm số tiền cho vay hoặc hoàn toàn bác bỏ yêu cầu xin vay (Zeller, 1994). Hoạt động cho vay có đặc thù là số tiền cho vay hôm nay chỉ có thể thu lại vào ngày mai. Do tất cả đều thay đổi theo thời gian nên người cho vay không chắc là có thể thu lại được số tiền cho vay (đương nhiên là cùng với tiền lãi) vào thời điểm đáo hạn hay không, mặc dù đã thẩm định người vay hết sức kỹ lưỡng trước đó. Các nghiên cứu về tín dụng không chính thức chủ yếu dựa vào ba hướng phân tích chính là: (1) Dựa trên lý thuyết về thông tin không hoàn hảo (Stiglitz và Weiss, 1981), (2) Dựa trên lý thuyết về cơ chế cho vay gián tiếp, (3) Dựa trên lý thuyết về cơ chế cho vay trực tiếp.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Lý thuyết về thông tin không hoàn hảo: theo Hoff và Stiglitz (1993) thì các người cho vay khác nhau có thông tin về con nợ của mình là khác nhau. Đối với những chủ nợ người địa phương thường có lợi thế hơn trong việc giám sát các con nợ trong khi đó các thể chế tín dụng chính thức lại thấy dường như khó có khả năng để thực thi các giám sát cần thiết. Cơ chế gián tiếp: chủ nợ thiết kế hợp đồng cho vay sao cho thu được những thông tin riêng của từng người vay tiềm tàng về mức độ rủi ro trong dự án của họ; khuyến khích họ thực thi những nỗ lực cần thiết nhằm làm giảm bớt khả năng không trả được nợ. Cơ chế trực tiếp: chủ nợ đầu tư vào việc sàng lọc những người đi vay tiềm tàng và cưỡng chế họ phải trả nợ. Một quan điểm khác lại cho rằng thị trường tín dụng nông thôn là hoàn hảo, có tính cạnh tranh cao và minh bạch, và lãi suất cao phản ánh mức rủi ro mất khả năng chi trả cao và chi phí thông tin tốn kém. Tuy nhiên, lý thuyết thông tin không hoàn hảo và lý thuyết thông tin hoàn hảo, đều không giải thích được các thực tế sau đây ở khu vực nông thôn: (1) Tín dụng chính thức, phi chính thức cùng tồn tại, mặc dù lãi suất tín dụng chính thức thấp hơn; (2) Lãi suất biến thiên theo mức cân bằng giữa cung tín dụng và cầu; (3) Thị trường tín dụng phân khúc rất mạnh. Lãi suất thay đổi phụ thuộc vào khả năng chi trả và phụ thuộc vào mùa vụ; (4) Luôn tồn tại một lượng các người cho vay thương mại ở khu vực tín dụng phi chính thức, mặc dù lãi suất cao; (5) Ở khu vực phi tín dụng chính thức, liên kết giữa giao dịch tín dụng và giao dịch ở thị trường khác là phổ biến; (6) Người cho vay chính thức thường chuyên biệt hóa ở các vùng mà nông dân có quyền với đất đai. 2.1.5 Vai trò của tín dụng đối với nông hộ Để hỗ trợ cho các đối tượng ưu tiên, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Mặc dù, hai Nghị định này cùng hỗ trợ các đối tượng được ưu tiên với tín dụng ưu đãi, song chúng vẫn mang những quy định đặc thù riêng. Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng tín dụng ngân hàng là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói. Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm đau, không có sức lao động, do đông con, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn v.v. Vì vậy, vốn đối với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, bằng chính sức lao động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho nông hộ không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao hơn. Những nông hộ thường vay vốn để phục vụ cho sản xuất góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. Vì thế khi nguồn vốn tín dụng chính thức đến tận tay nông hộ thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động. Tín dụng ngân hàng giúp nông hộ nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Cung ứng vốn cho nông hộ theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất kinh doanh để nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao, họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích lũy được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội. Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng hoá
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, v.v. 2.1.6 Khái niệm nông hộ Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam thì nông hộ là gia đình nông dân ở nông thôn, sinh sống bằng nghề nông hoặc một số ngành nghề phụ khác. Nông hộ là đơn vị sản xuất quan trọng đối với nông nghiệp. Liên hợp quốc (1993) khái niệm về “Hộ” gồm những người sống chung dưới một ngôi nhà, làm chung và có chung một ngân quỹ. Blow (2004) định nghĩa hộ gia đình chỉ bao gồm một thành viên hoặc gồm nhiều thành viên sống cùng một nhà, sinh hoạt và chia sẻ công việc nhà. Các thành viên trong hộ không nhất thiết phải có quan hệ huyết thống. Như vậy, nông hộ là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, nông hộ còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ…) ở các mức độ khác nhau. 2.1.7 Nhu cầu vốn của nông hộ Nhu cầu vốn của nông hộ rất đa dạng, chủ yếu là nhu cầu vốn cho sản xuất và tiêu dùng. Nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp gồm: nhu cầu vốn cho ngành trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Hàng năm người nông dân phải bỏ ra một số vốn để trả phần chi phí làm ruộng, cải tạo vườn nhằm đáp ứng nhu cầu gieo trồng trong vụ mùa như: lúa, mía, hoa màu và các loại cây màu khác,…Những khoản chi phí đó là chi phí về hạt giống, cây giống, phân bón thuốc trừ sâu, cày cấy. Bên cạnh đó, đòi hỏi phải đầu tư cho các loại máy móc cho vụ mùa như: máy bơm, máy cày, máy gặt, máy sấy, v.v. Bên cạnh trồng trọt thì người dân ngày càng có nhu cầu vay vốn cho chăn nuôi tăng lên với sự kết hợp của mô hình vườn ao chuồng (VAC), vườn – ruộng – ao – chuồng (VRAC),… Chi phí đầu tư cho mô hình thường không nhỏ và chủ yếu là đầu tư về con giống, thức ăn, thuốc men, chuồng trại.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Cùng với việc phát triển các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt thì thuỷ sản cũng bắt đầu phát triển mạnh, nguồn vốn được sử dụng để đào ao, mua con giống, thức ăn, chi phí nhân công, điện, nước, thuốc phòng trị bệnh, mua sắm trang thiết bị. Đối với nhu cầu vốn cho tiêu dùng gồm: xây dựng, sửa chữa nhà ở; mua sắm vật dụng trong nhà, giải quyết các nhu cầu đột xuất (ốm đau, bệnh tật, hiếu, hỉ, …). Thông thường các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lấy từ nhiều nguồn khác nhau, ngoài số tiền tự tích lũy, vay ngân hàng thì hình thức phi ngân hàng cũng rất phát triển như vay của người thân, bạn bè, vay tư nhân… Đối với hộ khá, giàu có thu nhập cao, ổn định, có vốn, có khả năng lao động và biết cách tiếp cận thị trường. Nhu cầu vay vốn của đối tượng này là mở rộng quy mô sản xuất hiện có. Loại hộ có mức thu nhập trung bình thì nhu cầu vốn của đối tượng này là chủ đề đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, công nghệ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Loại hộ nghèo, đói có mức thu nhập quá thấp, nhu cầu vốn chủ yếu của hộ này thường là phục vụ kinh doanh nhỏ hoặc tiêu dùng nhằm ổn định cuộc sống. Như vậy có thể thấy vốn là nhu cầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế hộ sản xuất. Việc thiếu vốn có thể dẫn đến một số nguy cơ như hạn chế việc phát triển ngành nghề, ảnh hưởng xấu đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế, hạn chế việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, giảm chất lượng cuộc sống của người dân. 2.1.8 Đặc điểm cho vay nông hộ Cho vay nông hộ có một vị trí rất quan trọng, nó giúp cho nền nông nghiệp tạo ra nhiều hàng hóa hơn để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, xuất khẩu đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của toàn xã hội. Việc cho vay nông hộ nhằm tạo điều kiện và khuyến khích nông dân tạo ra hàng hóa nông – lâm – ngư – diêm nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến, mở các ngành nghề sản xuất mới, kinh doanh dịch vụ, tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong ngành công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn giàu có, văn minh.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Đối tượng cho vay nông hộ thường là cây trồng, vật nuôi. Vì vậy khi cho vay phải dựa vào tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của động thực vật cụ thể. Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định đến thời điểm cho vay và thu nợ. Vì vậy đặc điểm của hộ ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức cho vay và áp dụng các phương thức kỹ thuật cho vay thích hợp. Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng, sản suất trong ngành nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên rất lớn nên rủi ro về thời tiêt, khí hậu, dịch bệnh… là khó tránh khỏi. Ngoài ra yếu tố tự nhiên cũng tác động đến thị trường tiêu thụ của nông sản phẩm như thời tiết thuận lợi cho mùa màng bội thu nhưng giá cả nông sản lại hạ, hàng hóa không có nơi tiêu thụ. Từ đó ảnh hưởng tới thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. Lĩnh vực nông nghiệp có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác. Lãi suất thu hút nguồn vốn cho vay nông nghiệp cao do giới hạn bởi nguồn vốn tại chỗ phải chuyển dịch vốn từ nơi khác làm chi phí vốn tăng lên. Ngoài ra cho vay nông hộ có thể tiềm ẩn rủi ro lớn mang tính xã hội do trình độ sản xuất của hộ còn lạc hậu, trình độ dân trí chưa cao. 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Tín dụng vi mô là một công cụ hữu hiệu nhất trong việc xóa đói giảm nghèo ở nông thôn thông qua các chương trình cho vay, hỗ trợ vốn có giá trị nhỏ đối với các đối tượng gặp nhiều khó khăn do tiếp cận vốn vay, tài sản thế chấp hạn chế và thiếu hụt vốn để sản xuất Aghion & Morduch (2005). Bên cạnh đó, Hulme & Mosley (1996) chỉ ra rằng người nghèo có cơ hội gia tăng thu nhập, tiết kiệm và vượt qua đói nghèo nhờ sự trợ giúp của tín dụng vi mô. Hiện nay có khá nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô nói chung và tín dụng chính thức nói riêng của nông hộ.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 2.2.1 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ Các nghiên cứu tiếp cận tín dụng vi mô đã thực hiện trước đây, phân tích ở các mức độ và khía cạnh khác nhau, cụ thể một số nghiên cứu trong và ngoài nước về khả năng tiếp cận vốn tín dụng vi mô của nông hộ, được đề cập sau đây: Trong những năm gần đây, vai trò của tín dụng vi mô đến thu nhập của nông hộ nghèo được nhiều tác giả ở các nước phát triển và đang phát triển quan tâm nghiên cứu. Đa phần các nghiên cứu này đều khẳng định rằng tín dụng vi mô có tác động tích cực trong việc giảm nghèo đói đáng kể. Cụ thể, nghiên cứu của Zeller (1994) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia và hạn chế tín dụng của một tập đoàn tài chính trong khu vực nông thôn: trường hợp của Rosca và Ascra ở Indonesia. Tác giả sử dụng mô hình Binary Logistic để ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia tín dụng của các nông hộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: tuổi, trình độ học vấn, nhân viên nhà nước, và thu nhập. Thêm vào đó, Chowdhury & cộng sự (2002) nghiên cứu tác động của tín dụng vi mô của ba tổ chức tín dụng vi mô chính tại Bangladesh (gồm Grameen Bank, BRAC and ASA) đến 954 hộ nghèo tham gia các tổ chức tại Bangladesh. Kết quả hồi qui Binary Logistic cho thấy, tín dụng vi mô có tác động tích cực đến thu nhập của hộ nghèo tại Bangladesh. Nghiên cứu của Hossain & Knight (2008) cho thấy tín dụng vi mô có ảnh hưởng tích cực đến việc nâng cao thu nhập của các hộ nghèo tại các vùng nông thôn Bangladesh, kết quả ước lượng dựa trên mô hình hồi qui Binary Logistic. Một nghiên cứu thực nghiệm về những hạn chế tín dụng trong thị trường tín dụng nông thôn ở Quý Châu, Trung Quốc của Weng (2008), với cỡ mẫu gồm 402 nông hộ ở Quý Châu. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Binary Logistic và probit cho thấy, khả năng trả nợ vay và thu nhập ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ. Nghiên cứu của Shete & Garcia (2011) đánh giá khả năng tham gia vào thị trường tín dụng của nông hộ ở thị xã Finoteselam, Ethiopia. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 210 hộ gia đình đang sinh sống tại Finoteselam. Kết quả ước lượng
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 mô hình hồi quy Probit cho thấy, các yếu tố số người phụ thuộc trong gia đình, quy mô đất đai, số lượng lao động của hộ, tham gia lao động phi nông nghiệp và chi phí phát sinh làm tăng khả năng tham gia vào thị trường tín dụng nông thôn của nông hộ. Một nghiên cứu khác của Kasali & cộng sự (2015), sử dụng mô hình hồi qui Binary Logistic để đánh giá tác động của các khoản tín dụng vi mô đến giảm nghèo của các hộ gia đình ở khu vực Tây Nam Nigeria. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các hộ gia đình được hưởng lợi từ các khoản tín dụng vi mô, giúp giảm nghèo trong khu vực nghiên cứu. Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ ở các địa phương trong và ngoài nước. Qua đó, cho thấy chương trình tín dụng vi mô có vai trò tích cực trong việc cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống nông hộ, góp phần xóa đói giảm nghèo ở các địa phương. 2.2.2 Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ Các chương trình tín dụng chính thức ở nông thôn thường thực hiện thông qua hình thức cho vay cá nhân đối với hộ nghèo và hộ sản xuất nông nghiệp. Theo Petrick (2004) tiếp cận tín dụng chính thức không chỉ bị chi phối bởi thu nhập và tài sản, mà còn bị chi phối bởi các đặc tính kinh tế - xã hội của nông hộ. Các đặc tính kinh tế - xã hội phản ánh uy tín của nông hộ đối với người cho vay, từ đó quyết định khả năng tiếp cận cũng như mức độ tiếp cận vốn tín dụng chính thức của họ. Nuryartono & cộng sự (2005), nghiên cứu về tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ở vùng nông thôn Indonesia, qua phân tích hồi qui Probit nhị phân đã kết luận rằng hầu hết các nông hộ được khảo sát bị giới hạn tín dụng chính thức. Các yếu tố tác động mạnh tới khả năng bị giới hạn tín dụng chính thức là: qui mô nông hộ (số thành viên trong gia đình) có tác động thuận, trong khi trình độ học vấn của chủ hộ và thu nhập của nông hộ có tác động nghịch tới khả năng bị giới hạn tín dụng của hộ.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010), phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức mà các hộ nông dân ở cận ngoại thành Hà Nội đã tiếp cận vay. Kết quả phân tích cho thấy, các yếu tố độ tuổi, địa vị xã, tín dụng không chính thức và thủ tục vay vốn rườm rà tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ. Trong khi đó, trình độ học vấn, diện tích đất, thu nhập của hộ, tài sản thế chấp và mục đích vay vốn ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng mà hộ vay được từ các tổ chức tín dụng chính thức. Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương (2011) phân tích các yếu tố quyết định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến và mô hình Tobit để phân tích. Bộ dữ liệu nghiên cứu gồm 480 nông hộ được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên tại tỉnh An Giang. Kết quả cho thấy, có khá nhiều yếu tố tác động đến quyết định vay vốn tín dụng chính thức của hộ như: giới tính, trình độ học vấn, địa vị xã hội, thành viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích sử dụng vốn và số lần vay. Một nghiên cứu khác của Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012) về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền vay từ tín dụng chính thức của các hộ nuôi tôm tại Bạc Liêu. Trong số 277 hộ được khảo sát có vay vốn thì có 110 hộ vay tín dụng chính thức, còn lại 167 hộ vay phi chính thức. Đồng thời, lượng tiền vay tín dụng chính thức của các hộ nuôi tôm phụ thuộc vào tài sản thế chấp, ngoài ra còn có ảnh hưởng bởi các nhân tố là trình độ học vấn, địa vị xã hội và số tổ chức mà hộ nuôi tôm có thể tiếp cận để vay. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng, tín dụng phi chính thức không chỉ song hành mà còn phát triển mạnh mẽ hơn so với tín dụng chính thức. Bên cạnh đó, Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013) đã nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh An Giang. Mẫu khảo sát gồm 150 hộ nông dân ở các huyện: Châu Phú, Phú Tân và Chợ Mới. Mô hình hồi quy Binary Logistic và OLS được tác giả sử dụng để ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 nông hộ. Kết quả cho biết khả năng bị giới hạn tín dụng của hộ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: trình độ học vấn, nghề nghiệp của chủ hộ, diện tích đất thổ cư, giá trị tài sản của hộ và sử dụng tín dụng thương mại. Hơn nữa, lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như quan hệ xã hội, mục đích vay vốn, giá trị tài sản và thu nhập của hộ. Ngoài ra, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và phi chính thức của nông hộ ở Đồng bằng song Cửu Long của Phan Đình Khôi (2013) cho thấy, các yếu tố làm việc cho chính quyền địa phương, thành viên tổ vay vốn, sổ hộ nghèo, trình độ học vấn, lao động có tay nghề và đường giao thông liên xã ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của nông hộ ở ĐBSCL. Nghiên cứu của Lê Trung Kiên (2016) tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Tác giả này đã sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ và mô hình hồi quy đa biến OLS để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay chính thức. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức bao gồm: Có hay không có nợ quá hạn tại ngân hàng; Có tài sản thế chấp; Tuổi của chủ hộ; Thu nhập bình quân đầu người của hộ. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay chính thức như: Diện tích đất canh tác; Thu nhập bình quân đầu người của hộ; Tuổi của chủ hộ; và Giá trị tài sản thế chấp. Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và tác động của các chương trình tín dụng chính thức đến thu nhập, đời sống sản xuất của nông hộ ở các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây chưa có nghiên cứu nào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ở huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Do đó, có thể xem đây là điểm mới của luận văn này. Kết quả các nghiên cứu trên sẽ là cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu thực nghiệm cho luận văn này.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU Các nghiên cứu được lược khảo trên đây đã sử dụng các phương pháp phân tích như: hồi quy đa biến, hồi quy Binary Logistic, hồi quy probit và tobit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ và lượng vốn vay của nông hộ. Thông qua kết quả nghiên cứu từ các nghiên cứu trên, có thể tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay thuộc các nhóm đặc điểm sau: - Nhóm đặc điểm cá nhân chủ hộ như: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp. - Nhóm đặc điểm của hộ như: Số thành viên trong gia đình, số người phụ thuộc, thu nhập, chi tiêu bình quân, mối quan hệ xã hội và giá trị tài sản. - Nhóm đặc điểm sản xuất nông nghiệp của hộ: Diện tích đất sản xuất, kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, giao thông thuận lợi. - Nhóm đặc điểm về tiếp cận và vay tín dụng: Tài sản thế chấp, mục đích sử dụng vốn vay, lượng vốn vay, lãi suất vay. Trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu có liên quan, luận văn này kế thừa dựa trên các đặc điểm về phương pháp phân tích và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay tín dụng chính thức. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh các yếu tố trong mô hình nghiên cứu thực nghiệm tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai cho phù hợp với đặc điểm nông hộ tại địa phương. Tóm lại chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng nông thôn và tiếp cận tín dụng vi mô, tính dụng chính thức. Chương này cũng lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến khả năng tiếp được tín dụng vi mô, tính dụng chính thức và lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ. Trên cơ sở đó, tác giả tổng hợp các nghiên cứu trên nhằm đánh giá một cách tổng thể những nghiên cứu đã lược khảo, đồng thời đưa ra những nhận xét về tính kế thừa những nghiên cứu trước và đưa ra những cái mới trong nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó, các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan sẽ được sử dụng để làm cơ sở cho việc hình thành mô hình
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiên cứu ở chương 3.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU Để thực hiện các mục tiêu đề ra, các bước nghiên cứu dựa theo khung phân tích được thiết kế ở Hình 3.1 sau đây. - Cơ sở lý thuyết - Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan Xây dựng mô hình nghiên cứu Thu thập dữ liệu nghiên cứu Phân tích thực trạng tiếp cận - Mô tả mẫu khảo sát tín dụng, tín dụng chính thức - Các yếu tố ảnh hưởng đến của nông hộ huyện Tân Phú, khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ huyện tỉnh Đồng Nai. Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Đề xuất giải pháp (Hàm ý chính sách) Kết luận và kiến nghị Hình 3.1 Khung nghiên cứu
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Từ những nhận định được rút ra dựa trên các nghiên cứu có liên quan về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ. Mô hình nghiên cứu trong luận văn này được xây dựng bao gồm các yếu tố thuộc đặc điểm cá nhân của chủ hộ, đặc điểm của hộ, đặc điểm sản xuất nông nghiệp và đặc điểm tiếp cận tín dụng của hộ. Đồng thời, để phù hợp với đối tượng và địa bàn nghiên cứu, một số biến độc lập trong mô hình nghiên cứu của đề tài này được điều chỉnh lại. Do đó, mô hình nghiên cứu trong đề tài này được đề xuất như sau: - Giới tính - Tuổi - Trình độ học vấn - Nhân khẩu - Quan hệ xã hội - Diện tích đất sản xuất nông nghiệp - Thu nhập bình quân/năm Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ nông dân trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất 3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH Để thực hiện các mục tiêu đề ra, nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp đồ thị để phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng của nông hộ tại huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, mô tả mẫu khảo sát. Bên cạnh đó, để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ, đề tài sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến. 3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả Các phương pháp thống kê được sử dụng trong đề tài như: tần suất, tỷ lệ, trung bình, độ lệch chuẩn kết hợp với phân tích bảng chéo. Phương pháp phân tích thống kê mô tả là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Các đại lượng thường được dùng mô tả như: trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên. Phân tích tần số nhằm mô tả và tìm hiểu về đặc tính phân phối của một mẫu số liệu thô thông qua bảng phân phối tần số. Bảng phân phối tần số là bảng tóm tắt các dữ liệu được sắp xếp các dữ liệu theo một thứ tự nào đó, tăng dần hoặc giảm dần theo tần số và phần trăm. 3.3.2 Phương pháp hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến 3.3.2.1 Phương pháp hồi quy Binary Logistic Hồi quy Binary Logistic được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó, biến phụ thuộc là biến nhị phân. Trong nghiên cứu này, biến phụ thuộc Y sẽ nhận hai giá trị, 1 là có vay tín dụng chính thức, 0 là không vay tín dụng chính thức. Do đó, mô hình hồi quy Binary Logistic được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ ở huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Phương trình hồi qui Binary Logistic có dạng như sau: Y = β0 + β1X1 + β2X2 +.....+ βnXn (1) Trong đó: Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu hộ có vay tín dụng chính thức, nhận giá trị 0 nếu trường hợp khác.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập được hình thành từ mô hình nghiên cứu đã đề xuất ở Hình 3.2, các biến này được diễn giải cụ thể qua bảng 3.1 sau đây: Bảng 3.1: Diễn giải biến trong mô hình Binary Logistic Biến giải thích Ký hiệu biến Đơn vị tính Kỳ vọng Giới tính gioitinh Nam = 1; Nữ = 0 + Tuổi tuoi Số tuổi + Trình độ học vấn hocvan Số năm đi học của chủ hộ + Số nhân khẩu sonhankhau Số người/hộ + Quan hệ xã hội qhxh Có = 1; Không = 0 + Diện tích đất sản xuất nn dtdnn Ha + Thu nhập bình quân thunhap Triệu đồng/năm + Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan, 2017 3.3.2.2 Phương pháp hồi quy đa biến Bên cạnh việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ, đề tài cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay chính thức của nông hộ nhằm cung cấp thêm thông tin về lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ. Trong đó, biến phụ thuộc chỉ xem xét những hộ có vay tín dụng chính thức tương ứng với lượng vốn vay chính thức. Do đó, để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ, đề tài sử dụng mô hình hồi quy đa biến để ước lượng trên cơ sở mẫu phân tích chỉ bao gồm thông tin của những hộ có tham gia vay tín dụng chính thức. Khi đó, mô hình thực nghiệm được viết dưới dạng như sau: Y = a0 + a1 x1 + a2 x2 + ... + anxn (2) Trong đó: Y là biến phụ thuộc: số tiền vay tín dụng chính thức của hộ (triệu đồng). X1, X2,....., Xn là các biến độc lập, các biến này được diễn giải cụ thể qua bảng 3.2 sau đây:
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 Bảng 3.2: Diễn giải biến trong mô hình hồi qui đa biến Biến giải thích Ký hiệu biến Đơn vị tính Kỳ vọng Tuổi tuoi Số tuổi + Trình độ học vấn hocvan Số năm đi học của chủ hộ + Số nhân khẩu sonhankhau Số người/hộ + Quan hệ xã hội qhxh Có = 1; Không = 0 + Diện tích đất sản xuất nn dtdnn ha + Thu nhập bình quân thunhap Triệu đồng/năm + Mục đích vay vốn mucdich Vay sản xuất nn = 1; Khác = 0 + Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan, 2017 3.3.2.3 Giải thích các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu Giới tính của chủ hộ (X1): Là biến giả, nhận giá trị 1 nếu chủ hộ là nam, nhận giá trị 0 nếu chủ hộ là nữ, đặc thù của sản xuất nông nghiệp khá vất vả, nếu chủ hộ là nam thường có quyền quyết định và quản lý việc sản xuất nông nghiệp, do đó nam sẽ có khả năng quyết định vay và số tiền vay tín dụng chính thức nhiều hơn nữ. Vì vậy, biến này được kỳ vọng tương quan thuận với biến phụ thuộc Y ở mô hình hồi quy Binary Logistic. Tuổi của chủ hộ (X2): Được tính từ năm sinh của chủ hộ. Chủ hộ là người trực tiếp tạo ra thu nhập chính trong gia đình. Vì thế tuổi của chủ hộ đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc chọn sinh kế của chủ hộ. Các chủ hộ lớn tuổi thường quản lý nhiều tài nguyên, có kinh nghiệm, có uy tín nên thường dễ dàng tiếp cận được vốn vay từ Ngân hàng so với chủ hộ trẻ tuổi. Vì thế, biến này được kỳ vọng có mối tương quan thuận với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình. Trình độ học vấn của chủ hộ (X3): Đo lường bằng số năm đi học. Chủ hộ có trình độ học vấn cao sẽ có hiểu biết và chủ động hơn trong việc tìm kiếm nguồn vốn vay, những người có trình độ càng cao thì thể hiện khả năng tính toán hay đầu tư có hiệu quả, do đó dễ dàng tiếp cận vay vốn hơn. Vì vậy, biến này được kỳ vọng mang dấu dương cùng chiều biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Số nhân khẩu (X4): Tổng số thành viên sinh sống trong gia đình. Số người trong hộ càng đông thì nhu cầu chi tiêu trong hộ cũng tăng, do đó họ có thể phải tìm đến nhiều nguồn tín dụng khác nhau để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo thêm thu nhập nhằm trang trải cho chi tiêu của hộ. Do đó, biến này được kỳ vọng mang dấu dương cùng chiều với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình. Quan hệ xã hội (X5): Là biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ có người thân, bạn bè làm việc trong cơ quan nhà nước, đoàn thể hội hoặc các tổ chức tín dụng và nhận giá trị bằng 0 nếu ngược lại. Những hộ có mối quan hệ xã hội như nêu thường ít tham gia vay các tổ chức phi chính thức mà họ sẽ vay tín dụng chính thức nhiều hơn. Vì thế, biến X7 được kỳ vọng mang dấu dương đối với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình. Diện tích đất sản xuất (X6): Là tổng diện tích đất mà nông hộ dùng để sản xuất nông nghiệp, đơn vị tính là ha. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế theo quy mô cho rằng, diện tích sản xuất càng lớn thì hộ sẽ có khả năng thu được lợi nhuận càng nhiều, từ đó sẽ có khả năng vay tín dụng chính thức để phục vụ hoạt động sản xuất. Do đó, biến này được kỳ vọng sẽ tác động tích cực (mang giá trị dương) đối với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình. Thu nhập bình quân (X7): Được tính bằng thu nhập bình quân của hộ/năm, đơn vị tính là triệu đồng. Một thực tế thường thấy ở khu vực nông thôn, khi thu nhập thấp thì nguy cơ nông hộ vay phi chính thức rất cao và ngược lại, thu nhập cao thì dễ tiếp cận tín dụng chính thức hơn, và được vay tiền tín dụng chính thức nhiều hơn (Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương, 2011). Do đó, biến X7 kỳ vọng mang dấu dương cùng chiều đối với biến phụ thuộc Y ở cả hai mô hình. Mục đích vay (X8): Là biến giả, nhận giá trị bằng 1 nếu vay để sản xuất và 0 nếu vay tiêu dùng. Nếu hộ vay vốn nhằm phục vụ sản xuất thì có khả năng vay số tiền nhiều hơn so với vay tiêu dùng. Do đó, biến X8 kỳ vọng mang dấu dương cùng chiều với biến phụ thuộc Y ở mô hình hồi quy đa biến.
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Tuy nhiên, đối với mô hình hồi qui đa biến, do đặc điểm của biến Y là số tiền vay tín dụng chính thức của hộ nên dữ liệu phân tích trong trường hợp này chỉ xét đến những hộ có vay tín dụng chính thức tương ứng với số tiền vay cụ thể của những hộ vay chính thức, do đó mẫu dữ liệu của mô hình (2) sẽ nhỏ hơn kích cỡ mẫu chung, với mẫu kiểm soát (n=126). Để đảm bảo tính phù hợp và tin cậy của mô hình nghiên cứu, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), đối với mô hình hồi quy, cần thực hiện một số kiểm định sau: Trước hết, cần kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, là hiện tượng các biến độc lập có quan hệ gần như tuyến tính. Việc bỏ qua hiện tượng đa cộng tuyến làm các sai số chuẩn thường cao hơn, giá trị thống kê thấp hơn và có thể không có ý nghĩa. Để kiểm tra hiện tượng này, ta sử dụng thước đo độ phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor - VIF), điều kiện là VIF < 10 để không có hiện tượng đa cộng tuyến. Thứ hai, kiểm định độ phù hợp tổng quát: dùng kiểm định Chi-square để kiểm định giả thuyết H0:1 =2 = ….=k = 0. Căn cứ vào mức ý nghĩa thống kê (ở đây là giá trị Chi2 ) để quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy: Để kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số hồi quy tổng thể, đại lượng Wald Chi Square được sử dụng. Đối với hồi quy Binary Logistic, độ phù hợp của mô hình được đo lường dựa trên chỉ tiêu -2LL (-2 Log Likehood), chỉ tiêu này có giá trị càng nhỏ càng tốt, nghĩa là giá trị -2LL càng nhỏ càng thể hiện độ phù hợp cao. Giá trị nhỏ nhất của -2LL là 0 (tức là không có sai số) khi đó mô hình có độ phù hợp hoàn hảo. Đối với hồi quy đa biến, hệ số R2 được sử dụng để đánh giá khả năng giải thích của mô hình. Ngoài ra, cần sử dụng vòng lặp robustness trong phần mềm stata để khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi (Trần Thị Tuấn Anh, 2014).
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU 3.4.1 Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp bao gồm kết quả các nghiên cứu liên quan đến đề tài; số liệu thống kê về tín dụng chính thức giai đoạn 2014 - 2016; tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015 - 2016 và quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế của huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025. Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước; Niên giám thống kê, các báo cáo của UBND huyện, Phòng Nông nghiệp huyện, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp nông thôn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. 3.4.2 Dữ liệu sơ cấp 3.4.2.1 Chọn điểm điều tra Đề tài chọn ra 05 xã mang tính đặc trưng nông thôn, tập trung chủ yếu sản xuất nông nghiệp của huyện là Phú Thanh, Nam Cát Tiên, Phú Lộc, Phú Thịnh và Trà Cổ. Đồng thời, đây cũng là những xã có số lượng nông hộ vay vốn tín dụng chính thức nhiều nhất ở huyện Tân Phú (Ngân hàng Nông nghiệp huyện Tân Phú, 2017). 3.4.2.2 Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp nông hộ bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Điều tra viên đến nhà và phỏng vấn trực tiếp chủ hộ hoặc người đại diện của hộ gia đình. Nội dung Bảng câu hỏi phỏng vấn các thông tin như: Giới thiệu mục đích của cuộc phỏng vấn, yêu cầu phỏng vấn và cam kết bảo mật thông tin của cuộc phỏng vấn; Thông tin chung về hộ và chủ hộ (tuổi, giới tính, học vấn, nghề nghiệp, dân tộc, số thành viên trong gia đình, số người phụ thuộc, số lao động, thu nhập bình quân, chi tiêu bình quân, mối quan hệ xã hội, giá trị tài sản, lao động phi nông nghiệp); Thông tin về sản xuất nông nghiệp như diện
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tích đất sản xuất, nguồn vốn sản xuất, giao thông thuận lợi; Thông tin về tiếp cận vay vốn chính thức: tài sản thế chấp, mục đích sử dụng vốn vay, lượng vốn vay.