SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VI NHẬT BÌNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VI NHẬT BÌNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
I
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa
học nào.
Tp.Hồ Chí Minh, ngàytháng năm 2019.
Học viên thực hiện
Vi Nhật Bình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
II
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,
anh chị trong các cơ quan nhà nước như Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Cục
Thống Kê tỉnh Kiên Giang, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Kiên Giang (BIDV) về việc thu thập số liệu trong thời gian thực hiện đề
tài. Qua đó, tôi rất chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và bạn bè, đồng nghiệp trong
BIDV Kiên Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành đề tài. Thực tế
hơn, tôi rất cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của các Cô, Chú, Anh, Chị là khách hàng cá
nhân (KHCN) của BIDV Kiên Giang đã giúp tôi trả lời phiếu khảo sát. Hôm nay, tôi
rất vui và tự hào với những gì mình đã được học, được nghe và được thấy từ thực tế
cũng như sự chỉ dẫn, sự góp ý tận tình của các cô, chú, anh, chị trong cơ quan Nhà
nước và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương.
Với những kinh nghiệm và kiến thức của mình, Cô chỉ bảo tôi tận tình trong suốt quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Một lần nữa, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Cô PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương, các Cô/Chú; Anh/Chị là các KHCN của
BIDV Kiên Giang, cùng Quý Thầy/Cô của Khoa Ngân hàng Trường Đại Học Kinh
Tế thành phố Hồ Chí Minh.
Kính chúc các Anh/Chị, Cô/Chú luôn mạnh khỏe và thành đạt trong công tác
cũng như trong sự nghiệp của mình.
Kính chúc Thầy/Cô hướng dẫn luôn dồi dào sức khỏe để sống mãi cùng sự
nghiệp trăm năm trồng người.
Trân trọng cảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
III
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................I
LỜI CÁM ƠN..................................................................................................................................II
MỤC LỤC....................................................................................................................................... III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................VIII
TÓM TẮT....................................................................................................................................... IX
ABSTRACT .....................................................................................................................................X
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................................1
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................................................2
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.3.1 Mục tiêu chung.........................................................................................................................2
1.3.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................................2
1.3.3 Các câu hỏi nghiên cứu?........................................................................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................3
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính.....................................................................................3
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng.................................................................................3
1.4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................................3
1.4.2.2 Phương pháp phân tích......................................................................................................3
1.5 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................4
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................4
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................4
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................................................5
1.7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN.............................................................................................6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BIDV KIÊN GIANG VÀ NHỮNG BIỂU
HIỆN VỀ TRẢ NỢ VAY CỦA KHCN ...................................................................................7
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BIDV KIÊN GIANG ...............................................................................7
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
IV
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ................................................................................8
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................8
2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng......................................................................................................9
2.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHCN BIDV KIÊN
GIANG..................................................................................................................................................9
2.2.1 Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang...........................................................9
2.2.2 Tình hình trả nợ vay KHCN tại BIDV Kiên Giang.................................................... 11
2.2.3 Một số yếu tố gây ra tình trạng nợ xấu hiện nay tại BIDV Kiên Giang............... 13
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................................ 16
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 17
3.1 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG CỦA KHCN .................................. 17
3.1.1 Khái niệm KNTN vay của KHCN................................................................................... 17
3.1.2 Đặc điểm tín dụng KHCN.................................................................................................. 18
3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN..................................................... 20
3.1.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học ................................................................................................ 21
3.1.3.2 Nghề nghiệp........................................................................................................................ 21
3.1.3.3 Trình độ học vấn ............................................................................................................... 22
3.1.3.4 Thu nhập.............................................................................................................................. 22
3.1.3.5 Đặc điểm các khoản cho vay......................................................................................... 22
3.1.3.6 Rủi ro đạo đức của người đi vay.................................................................................. 22
3.1.3.7 Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng........................................................................... 22
3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .............................................. 23
3.2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan...................................................... 24
3.2.2 Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu............................................................................ 24
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 25
3.3.1 Mô hình nghiên cứu............................................................................................................. 26
3.3.1.1 Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang........................................................................................................ 26
3.3.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang........................................................................................................ 26
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
V
3.3.2.1 Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation)........................................ 30
3.3.2.2 Phương pháp hồi quy Probit .......................................................................................... 30
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHCN
TẠI BIDV KIÊN GIANG......................................................................................................... 32
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA BIDV KIÊN
GIANG.............................................................................................................................................. 32
4.1.1 Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN............................................................ 32
4.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại BIDV Kiên Giang ........................................... 34
4.2 THỐNG KÊ MẨU KHẢO SÁT ......................................................................................... 36
4.2.1 Đặc điểm của KHCN........................................................................................................... 36
4.2.2 Tình hình vay vốn và trả nợ của KHCN........................................................................ 39
4.3 KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG.......................... 43
4.3.1 Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu.............................................................. 43
4.3.2 Kết quả hồi qui Probit ......................................................................................................... 44
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP....................................................................... 48
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 48
5.2 GIẢI PHÁP NHẬN DIỆN KHẢ NĂNG KHÔNG TRẢ ĐƯỢC NỢ VAY CỦA
KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG.............................................................................................. 49
5.2.1 Cơ sở hình thành giải pháp................................................................................................ 49
5.2.2 Các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay đối với KHCN tại BIDV Kiên
Giang thông qua tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ............ 49
5.3 GIẢI PHÁP................................................................................................................................ 53
5.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................................... 53
5.3.2 Đối với BIDV Việt Nam .................................................................................................... 54
5.3.3 Đối với KHCN ...................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 57
I. TIẾNG VIỆT................................................................................................................................ 57
II. TIẾNG ANH............................................................................................................................... 58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KHCN:
KHDN:
KNTN:
NHTM:
PGD:
SXKD:
TMCP:
RRTD:
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Khả năng trả nợ
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Sản xuất kinh doanh
Thương mại cổ phần
Rủi ro tín dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VII
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang
10
Bảng 2.2: Tình hình trả nợ vay của KHCN............................................................................. 12
Bảng 3.1: Mốt quan hệ giữa KNTN và kết quả phân loại nợ KHCN .............................. 15
Bảng 3.2: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ..................................................................... 21
Bảng 3.3: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Probit..................... 24
Bảng 4.1: Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN.................................................... 30
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua các năm............ 32
Bảng 4.3: Giới tính của KHCN................................................................................................... 34
Bảng 4.4: Đặc điểm nghề nghiệp của khách hàng................................................................. 34
Bảng 4.5: Mô tả đặc điểm về tuổi, trình độ và kinh nghiệm của khách hàng................ 35
Bảng 4.6: Thu nhập, tổng tài sản, số thành viên và trong độ tuổi lao động................... 36
Bảng 4.7: Thực trạng trước vay vốn của KHCN ................................................................... 37
Bảng 4.8: Đặc điểm về vay vốn của KHCN........................................................................... 38
Bảng 4.9: Mục đich sử dụng vốn vay và KNTN vay............................................................ 39
Bảng 4.10: Tình hình trả nợ vay................................................................................................. 40
Bảng 4.11: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................................... 41
Bảng 4.12: Kết quả ước lượng mô hình Probit....................................................................... 42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIII
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang..........................................................6
Hình 2.2: Biến động về tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang..............9
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................................. 24
Hình 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua các năm................................ 33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
IX
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
(KNTN) vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Dữ liệu nghiên cứu dựa trên
thông tin khảo sát từ 200 KHCN đang vay vốn tại BIDV Kiên Giang. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả để đánh giá thực trạng vay
của KHCN tại BIDV Kiên Giang và mô tả mẫu khảo sát. Bên cạnh đó, mô hình hồi
qui Probit được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn
của KHCN. Kết quả ước lượng mô hình cho thấy các yếu tố tác động đến KNTN vay
đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang theo thứ tự mạnh dần như: thu nhập bình
quân, tổng vốn vay, kỳ hạn vay, kinh nghiệm sản xuất, số người trong tuổi lao động,
giới tính khách hàng, và mục đích sử dụng vốn vay. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các
giải pháp được đề xuất nhằm góp phần nâng cao KNTN vay đúng hạn cho khách hàng
các nhân tại BIDV Kiên Giang.
Từ khóa: Yếu tố ảnh hưởng, KNTN vay, KHCN, BIDV Kiên Giang.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
X
ABSTRACT
This research analyzed the factors effect to repay loans ability of individual
customers in Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam - Kien Giang Branch (BIDV Kien Giang). Research data based survey
information from 200 individual client who were borrowing at BIDV Kien Giang.
This research used Comparative method, Descriptive statistics method to analyze
borrowing status of individual customers at BIDV Kien Giang and described survey
sample. Besides that, probit model was used to analyze the factors effect to repay
loans ability of individual client. Result of the model showed the factors effect to
repay loans ability of individual customers at BIDV Kien Giang such as income, total
capital, loan limit, experience, labor, sexsual, and loan purpose. Based research result,
solutions were offered to improve repay loans ability of individual customers at BIDV
Kien Giang.
Keys: the factors effect, loans ability, individual customers, BIDV Kien Giang.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình Đổi mới và phát triển như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ngành. Đặc biệt là ngành Ngân hàng, một trong
những ngành kinh tế chủ đạo, tạo động lực cho sự phát triển chung của quốc gia.
Toàn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng, song cũng gây ra không ít những
thách thức và tồn tại nhiều mặt khó khăn. Vì vậy, các ngân hàng muốn tồn tại và phát
triển phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, đối phó tính cạnh tranh. Trên
thực tế hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất
là nghiệp vụ tín dụng vì nó mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Do vậy, tình hình cạnh tranh về tín dụng
giữa các ngân hàng hiện nay diễn ra gay gắt và quyết liệt. Sự cạnh tranh về dịch vụ tín
dụng dẫn đến chất lượng tín dụng có nhiều vấn đề và rủi ro tín dụng là một trong
những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng.
Hiện nay, xu hướng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân đã
và đang được các NHTM quan tâm và phát triển, hoạt động này mang lại nguồn thu
đáng kể cho các NHTM, nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủ ro nếu các
ngân hàng không có sự đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng. Thời gian qua,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã rất quan tâm đến việc
phát triển dịch vụ tín dụng cá nhân, đã ban hành những chính sách, những quy định,
quy trình cho việc phát triển dịch vụ này trên toàn hệ thống, triển khai đến từng địa
bàn hoạt động, trong đó có chi nhánh BIDV Kiên Giang. Trên cơ sở các quy định,
quy trình chung của hệ thống, BIDV Kiên Giang đã đem đồng vốn tín dụng đến đại
bàn hoạt động của mình thông qua hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Và để
quản lý được rủi ro trong phát triển hoạt động này, BIDV Kiên Giang cũng rất cần
hiểu được năng lực trả nợ đúng hạn của từng đối tượng khác hàng mà ngân hàng
hướng đến. Vì vậy theo tôi, việc nghiên cứu để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay đúng hạn của khác hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
phát triển chi nhánh Kiên Giang là đúng hướng, phù hợp thực tiễn, rất cần được
nghiên cứu.
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN
vay đúng hạn của KHCN sẽ giúp cho BIDV Kiên Giang nhận diện được các yếu tố
có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng, đề xuất các giải pháp giảm thiểu nợ xấu. Chính vì
vậy, đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý số liệu, thống kê mô tả,
phương pháp phân tích hồi qui để phân tích các biến làm ảnh hưởng đến các yếu tố
ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nền tảng các lý thuyết về đánh giá KNTN vay của KHCN, tác giả sẽ
phân tích thực trạng và đưa ra các yếu tố có ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Kiên Giang.
Đề tài cũng phân tích từng yếu tố tác động đến KNTN vay của KHCN tại BIDV
Kiên Giang, để từ đó đưa ra các giải pháp làm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại BIDV Kiên Giang.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lại lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại các
hệ thống NHTM.
- Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Kiên Giang.
- Sử dụng mô hình hồi quy Probit để thiết lập mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Từ đó, xem xét các yếu tố nào ảnh
hưởng nhiều đến KNTN của KHCN.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của KHCN
tại BIDV Kiên Giang thông qua các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN.
1.3.3 Các câu hỏi nghiên cứu?
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của KHCN tại các NHTM nói
chung và tại BIDV Kiên Giang nói riêng?
- Mức độ tác động, ảnh hưởng của từng nhân tố đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Kiên Giang như thế nào?
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
- Giải pháp nào có thể vận dụng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến
KNTN vay nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay của KHCN tại BIDV Kiên
Giang?
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp phân tích trên cơ
sở dữ liệu, thông tin thu thập được.
1.4.2 Phương phương pháp nghiên cứu định lượng
1.4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
a. Dữ liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ UBND tỉnh Kiên Giang, Sở Nông Nghiệp Và
Phát Triển Nông Thôn tỉnh Kiên Giang, BIDV Kiên Giang, Cục Thống kê tỉnh Kiên
Giang, thông tin từ sách, báo, tạp chí nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài.
b. Dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp KHCN tại
BIDV Kiên Giang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo danh
sách KHCN đang vay vốn tại BIDV Kiên Giang. Bảng câu hỏi khảo sát bao gồm các
thông tin (i): Đặc điểm của chủ hộ, thông tin chung của hộ và tình hình sản xuất kinh
doanh của khách hàng; (ii): Tình hình vay vốn tín dụng và trả nợ vay của KHCN.
c. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên từ danh sách KHCN tại
BIDV Kiên Giang với số mẫu là 200 mẫu dữ liệu theo từng sản phẩm vay: nhà ở, mua
ô tô, sản xuất kinh doanh, đánh bắt thủy sản,... từ đó rút ra những giải pháp nâng cao
nhận diện KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
1.4.2.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation):
Phân tích bảng chéo là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và
bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân
loại hoặc trong giá trị phân biệt. Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử dụng
rất rộng rãi trong nghiên cứu. Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1) Bảng phân
tích Cross- tabulation 2 biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Cross-
tabulation hai biến chưa được kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như vậy,
việc giới thiệu thêm biến thứ ba là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu.
Phương pháp Hồi qui Probit:
Để ước lượng phương trình (1) nghiên cứu này sử dụng phương pháp Hồi quy
Probit. Mô hình hồi qui Probit được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa
nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó biến phụ thuộc là biến nhị phân,
nhận một trong 2 giá trị hoặc 1 hoặc 0. Phương trình hồi qui Probit có dạng:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 +.....+ anXn
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu KHCN trả nợ đúng hạn, nhận giá trị 0
nếu trả nợ trễ hạn.
a0: Hệ số của mô hình
a1 - an: Hệ số của các biến độc lập trong mô hình.
X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
- Đối tượng khảo sát là KHCN đang vay tại BIDV Kiên Giang.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về việc vay và trả nợ vay của KHCN,
đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại
BIDV Kiên Giang. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp giúp cho các KHCN
trả nợ vay đúng hạn. Trong đó, nghiên cứu phân tích về đặc điểm cá nhân, đặc điểm
kinh tế - xã hội, đặc điểm hoạt động kinh doanh, tình hình vay vốn, mục đích vay,
lượng vốn vay và tình hình trả nợ vay. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng phương trình
hồi qui Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN.
Trên cơ sở kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao KNTN
vay đúng hạn cho khách hàng tại BIDV Kiên Giang. Mặt khác, nghiên cứu chỉ tập
trung khảo sát những KHCN có vay vốn từ năm 2016 đến năm 2018, nhằm đảm bảo
có đủ các nhóm đối tượng vay ngắn, trung và dài hạn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến
KNTN vay đúng hạn của KHCN tại các NHTM nói chung và BIDV Kiên Giang nói
riêng. Qua đó, sẽ cho thấy thực trạng KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên
Giang để tạo tiền đề xây dựng giải pháp nhận diện khả năng không trả nợ của KHCN
để giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với hoạt động của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
1.7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Bao gồm 5 chương như sau:
Chương 1 Giới thiệu: Giới thiệu về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và cụ thể, câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, trình
bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về BIDV Kiên Giang và Những biểu hiện về trả nợ
vay của KHCN. Giới thiệu sơ lược về BIDV Kiên Giang, đưa ra những vấn đề cần
quan tâm tại BIDV Kiên Giang và từ đó lựa chọn vấn đề khả năng trả nợ của KHCN
tại BIDV Kiên Giang
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý
thuyết có liên quan đến tín dụng ngân hàng và KHCN, tổng quan các nghiên cứu có
liên quan. Xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu
có liên quan. Bên cạnh đó, trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp
thu thập số liệu và phương pháp phân tích.
Chương 4: Thực trạng vấn đề KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV
Kiên Giang. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại
BIDV Kiên Giang. Cụ thể là thống kê mẫu khảo sát, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến KNTN đúng hạn thông qua kết quả ước lượng của mô hình hồi Probit.
Chương 5: Kết Luận và Giải pháp. Trình bày kết quả đạt được trong nghiên
cứu. Trên cơ sở đó, giải pháp được đề xuất giúp nâng cao KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang. Bên cạnh đó, một số kiến nghị được đề xuất.
Tóm lại trong chương 1 đã trình bày được sự cần thiết của đề tài nghiên cứu,
mục tiêu chung và ba mục tiêu cụ thể. Bên cạnh đó, trình bày câu hỏi và kiểm định
giả thuyết nghiên cứu. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu được trình bày. Khi đó, đối
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
tượng bao gồm đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát. Phạm vi nghiên cứu trình
bày về giới hạn nội dung, không gian nghiên cứu và thời gian thực hiện nghiên cứu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
CHƯƠNG 2
VẤN ĐỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN TẠI BIDV KIÊN GIANG
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BIDV KIÊN GIANG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
• Tên tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank For Investment And
Development Of Viet Nam – Kien Giang Branch
• Tên viết tắt: BIDV Kiên Giang
BIDV Kiên Giang được thành lập từ năm 1990, tách ra từ phòng đầu tư xây
dựng thuộc ngân hàng Nhà nước tỉnh Kiên Giang. Chi nhánh hạch toán phụ thuộc,
chịu sự quản lý và chỉ đạo của BIDV Việt Nam. Vốn điều lệ của BIDV cấp 100%.
Những ngày đầu thành lập, cơ sở vật chất còn hạn chế, sản phẩm còn đơn
giản. Nhưng đến thời điểm hiện nay, BIDV Kiên Giang đã nâng cao mở rộng phạm vi
hoạt động thông qua việc thành lập nên các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và ngày
càng tạo nhiều sản phẩm dịch vụ nên Chi nhánh xây dựng được niềm tin cho khách
hàng và có được những đối tác thường xuyên đến liên hệ với ngân hàng.
Qua các năm hình thành và phát triển, BIDV Giang luôn đặt hiệu quả hoạt
động lên hàng đầu, đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu vươn lên và đạt được những
thành công nhất định. Vì Vậy, đòi hỏi Chi nhánh phải xây dựng các biện pháp cụ thể
phù hợp với tình hình phát triển của nền kinh tế - xã hội hiện nay để dần dần đứng
vững và phát triển trong một môi trường hoạt động phức tạp cùng với sự cạnh tranh
của các NHTM khác.
Hiện nay Trụ sở chính của Chi nhánh đặt tại số 259 - 261 đường Trần Phú,
Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
BIDV chi nhánh Kiên Giang hiện có 06 phòng giao dịch: Hà Tiên, Tân Hiệp,
Duy Tân, Rạch Sỏi, Số 1, Kiên Thành; 20 điểm đặt máy ATM trải đều khắp các trung
tâm dân cư của tỉnh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
2.1.2 Cơ Cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ:
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang như sau:
BAN GIÁM ĐỐC
Khối Quan hệ Khối Quản lý Khối Tác nghiệp Khối quản lý nội Khối trực thuộc
khách hàng Rủi ro bộ
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ tiền Phòng tổ Phòng Phòng Các
Quan hệ Quan hệ Quản lý Quản trị Giao tệ kho chức tài chính kế hoạch phòng
khách KHCN rủi ro tín dụng dịch quỹ hành kế toán tổng hợp giao
hàng khách chánh và dịch
Doanh hàng các tổ
nghiệp
Nguồn: Phòng TCHC BIDV Kiên Giang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV chi nhánh Kiên Giang
BIDV chi nhánh Kiên Giang hiện có 06 phòng giao dịch: Hà Tiên, Tân Hiệp, Duy Tân, Rạch Sỏi, Số 1, Kiên Thành; 20 điểm
đặt máy ATM trải đều khắp các trung tâm dân cư của tỉnh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng
Bên cạnh việc làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các
tổ chức kinh tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước, BIDV luôn khẳng định là ngân
hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn cho các thành phần kinh tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu tư
các dự án trọng điểm.
Khách hàng của BIDV: Khách hàng của BIDV Kiên Giang phân loại theo tiêu
thức mục đích sử dụng, được phân thành 3 nhóm chủ yếu là:
+ Nhóm khách hàng có quan hệ tiền gửi: (gồm khách hàng dân cư, cá nhân
và tổ chức kinh tế xã hội.)
+ Nhóm khách hàng có quan hệ vay vốn: (gồm các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các KHCN
tiêu dùng...) Hiện nay đây là nhóm khách hàng tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho ngân
hàng.
+ Nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng: nhóm này tương đối
quan trọng vì tạo ra một phần đáng kể thu nhập cho ngân hàng với mức rủi ro thấp.
Các sản phẩm và dịch vụ chính: BIDV kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài
chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của
pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế Đất nước.
2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI BIDV KIÊN GIANG
2.2.1 Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang
Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang trong các năm qua được đánh
giá thông qua một số chỉ tiêu tài chính sau. Nó được thể hiện cụ thể trong bảng 2.1:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang
Năm
Chênh lệch Chênh lệch
2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu
Tuyệ Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
2016 2017 2018
t đối (%) đối (%)
Doanh số thu nợ
121.828 127.214 183.228
(triệu đồng)
Doanh số cho
138.736 151.916 204.521
vay (triệu đồng)
Dư nợ cho vay
147.180 153.731 177.436
(triệu đồng)
Nợ quá hạn
1.412 1.315 2.306
(triệu đồng)
Vốn huy động
192.148 226.011 407.850
(triệu đồng)
Tổng nguồn vốn
342.150 376.685 568.436
(triệu đồng)
Tỷ lệ nợ quá hạn
0,96 0,86 1,30 (0,10) (10,42) 0,44 51,16
(%)
Hệ số thu nợ (%) 87,81 83,74 89,59 (4,07) (4,64) 5,85 6,99
Dư nợ/Vốn huy
76,60 68,02 43,51 (8,58) (11,20) (24,51) (36,03)
động (%)
Dư nợ/Tổng
43,02 40,81 31,21 (2,21) (5,14) (9,60) (23,52)
nguồn vốn (%)
Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang
Bảng 2.1 cho thấy tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang được đánh
giá qua một số chỉ tiêu như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang thay đổi
không đều qua các năm. Năm 2016 tỷ lệ nợ quá hạn là 0,96%, nghĩa là trong 100
đồng dư nợ cho vay có 0,96 đồng nợ quá hạn. Đến năm 2017, tỷ lệ này giảm còn
0,86%, so với năm 2016 đã giảm 0,10% (xấp xỉ với tỷ lệ giảm 10,42%). Tuy nhiên,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
lại có sự tăng cao vào năm 2018 và có giá trị là 1,3%, tăng 0,44% (xấp xỉ với tỷ lệ
tăng 51,16%) so với năm 2017. Cho thấy khả năng thu thu hồi vốn của BIDV Kiên
Giang đối với các khoản vay KHCN chưa cao
Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả cho vay trong việc thu hồi nợ. Tại
BIDV Kiên Giang, hệ số thu hồi nợ đối với KHCN có sự thay đổi không đều qua các
năm. Năm 2016 hệ số thu nợ là 87,81%, nghĩa là trong năm 2016 cứ 100 đồng cho
vay KHCN thì thu được 87,81 đồng nợ. Hệ số này giảm nhẹ vào năm 2017, giảm
4,07% so với năm 2016 và sau đó tăng không đáng kể vào năm 2018 với giá trị là
89,59%. Như vậy, hệ số này càng lớn thì cho thấy hiệu quả trong công tác thu hồi nợ
tại ngân hàng.
Dư nợ/Vốn huy động: Chỉ tiêu này tại BIDV Kiên Giang đang có chiều hướng
giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chỉ tiêu Dư nợ/Vốn huy động là 68,02% (nghĩa
là ngân hàng cho vay được 68,02% so với số vốn huy động được) giảm 8,58% (xấp xỉ
tỷ lệ giảm 11,2%) so với năm 2016. Đến năm 2018, chỉ tiêu này lại giảm mạnh chỉ
còn 43,51%, giảm 24,51% (xấp xỉ với tốc độ giảm là 36,03%) so với năm 2017. Điều
này cho thấy, BIDV Kiên Giang sử dụng vốn huy động chưa hiệu quả, ngân hàng cần
tích cực hơn cho việc tạo ra lợi nhuận từ số vốn đã huy động được.
Dư nợ/Tổng nguồn vốn: Qua bảng 2.1 cho thấy chỉ tiêu này có giá trị thấp
(luôn nhỏ hơn 50%) và đang có xu hướng giảm qua các năm. Nó phản ánh khả năng
sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng thấp. Năm 2018, chỉ tiêu Dư nợ/Tổng nguồn
vốn tại BIDV Kiên Giang chỉ đạt giá trị là 31,21%, nghĩa là BIDV Kiên Giang chỉ sử
dụng 31,21% nguồn vốn để cho vay, so với năm 2017 chỉ tiêu này giảm 9,60% (xấp
xỉ tỷ lệ giảm 23,52%). Như vậy, có thể thấy, BIDV Kiên Giang có thể sử dụng vốn để
cho vay đối tượng là khách hàng doanh nghiệp hoặc có thể ngân hàng đang bị ứ đọng
vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, gây ảnh hưởng đến doanh thu của ngân hàng.
2.2.2 Tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang
Tình hình về thông tin trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang thể hiện qua
bảng 2.2 sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Bảng 2.2: Tình hình khách hàng có nợ quá hạn
Đvt: Người
Năm
Chênh lệch Chênh lệch
2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
2016 2017 2018
đối (%) đối (%)
Số người trả nợ
1.077 1.558 346 47,33 481 44,66
731
đúng hạn
Số người trả nợ
223 242 94 72,87 19 8,52
129
trễ hạn
Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang Bảng 2.2 cho
thấy, việc trả nợ vay của KHCN thể hiện qua số người trả nợ trễ hạn và số người trả
nợ đúng hạn. Nhìn chung, số người trả nợ vay luôn chiếm rất
cao trong tổng số KHCN vay tại BIDV Kiên Giang và có xu hướng tăng qua các năm.
Cụ thể như sau:
Số người trả nợ đúng hạn: Năm 2017 số người trả nợ đúng hạn là 1.077 người,
tăng đột biến so với năm 2016 (tăng 346 người, xấp xỉ 47,33%). Cho thấy, tình hình
trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang đang được quan tâm và đạt hiệu quả khá
tốt. Năm 2018, số người trả nợ đúng hạn tăng lên là 1,558 người, tăng 481 người (xấp
xỉ tỷ lệ 44,66%) so với năm 2017.
Số người trả nợ trễ hạn: Có sự tăng mạnh vào năm 2017 và biến động không
nhiều vào năm 2018. Năm 2017, số KHCN trả nợ trễ hạn là 223 người, tăng 94 người
(xấp xỉ tăng 72,87%) so với năm 2016 và đến năm 2018 thì số người trả nợ trễ hạn
tăng nhẹ là 242 người, tăng so với năm 2017 là 19 người (xấp xỉ tỷ lệ 8,52%). Qua đó,
cho thấy tình hình trả nợ vay KHCN tại BIDV Kiên Giang qua các năm đạt kết quả
khá tốt và đang dần được quan tâm. Sự biến động về số người trả nợ vay đúng hạn và
trễ hạn qua các năm được thể hiện qua Hình 2.2 như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
1.600
1.558
1.400
1.200 1.077
1.000
731
800
600
400
129
223 242
200
-
2016 2017 2018
Số người trả nợ đúng hạn Số người trả nợ trể hạn
Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang
Hình 2.2: Biến động về tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang
2.2.3 Một số yếu tố gây ra tình trạng nợ xấu hiện nay tại BIDV Kiên Giang
Trong năm 2019, BIDV Kiên Giang tiếp tục hoàn thiện quy trình xử lý nợ theo
hướng chuyên nghiệp hóa bộ máy hoạt động, hoàn thiện chương trình quản lý năng
xuất và hiệu quả làm việc của nhân viên, phối hợp chặt chẽ với tòa án, cơ quan thi
hành án và các cơ quan nhà nước cũng như các tổ chức khác để đẩy nhanh hơn việc
xử lý nợ:
- Một là, Về phía môi trường pháp lý
Ngân hàng áp dụng phương pháp đảm bảo tín dụng nhằm làm nguồn thu nợ
thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất là nguồn thu nhập của khách hàng không thực
hiện được nhưng thực tế việc đem xử lý tài sản đó hay phát mãi để thu nợ không
phải là chuyện dễ vì nhiều yếu tố tác động đến như thủ tục pháp lý cơ chế, chính
sách nhà nước, cung cầu, tình hình thị trường của tài sản đó trong tình thế bắt buộc
phải bán, cân nhắc đến chi phí phát mãi, sự phán quyết của tòa án và nhất là yếu tố
thời gian.
Thực tế hiện nay cho thấy không riêng gì Ngân hàng Đầu tư và phát triển mà
cả các ngân hàng khác đều có tài sản bảo đảm cần được giải quyết, cần được kết
thúc việc phát mãi để thu hồi nợ, giải phóng nguồn vốn của ngân hàng đã bị chôn
chặt vào các tài sản đó quá lâu. Những vụ kiện đòi nợ bị Tòa án trả lại đơn khởi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
kiện hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án đã làm cho việc thu hồi khoản nợ quá hạn
bị bế tắc vì không có biện pháp pháp lý nào giải quyết, trong khi tài sản thế chấp
vẫn do ngân hàng quản lý nhưng lại không có cơ sở để phát mãi, thu hồi nợ dẫn
đến tình trạng thất thoát vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Hai là, Về phía ngân hàng
Một trong những yếu tố gây nên tình trạng nợ xấu chính là lãi suất. Lãi suất
đầu vào cao so với các ngân hàng quốc doanh. Do vốn huy động chủ yếu là từ tiền
gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, trong khi tiền gửi thanh toán của doanh
nghiệ chiếm tỷ trọng thấp nên lãi suất đầu vào của Ngân hàng Đầu tư và phát triển
cao hơn so với các NHTM khác, nơi có lượng tiền gửi thanh toán của KHCN khá
cao và nhận được sự hỗ trợ từ Ngân hàng nhà nước, Chính phủ. Đây là điểm bất
lợi không chỉ của Ngân hàng Đầu tư và phát triển mà còn với tất cả các ngân hàng
cổ phần trong việc cạnh tranh về lãi suất cho vay với các NHTM. Lãi suất đầu ra
không hấp dẫn và khá cao so với các ngân hàng quốc doanh. Điều này dẫn đến áp
lực trả nợ vay của một số khách hàng gia tăng, khiến cho khả năng trả nợ của
khách hàng bị ảnh hưởng., có thể dẫn đến việc không thu hồi được nợ.
Năng lực thẩm định của nhân viên thẩm định: Mặc dù đội ngũ nhân viên thẩm
định và phân tích tín dụng đã được trang bị tương đối tốt về mặt kiến thức cũng
như nghiệp vụ nhưng đối với những hồ sơ cho vay đầu tư dụ án thì kiến thực thẩm
định tín dụng của một số nhân viên còn hạn chế. Chưa kể đến những trường hợp
khách hàng cố tình giả mạo chứng từ, lừa đảo ngân hàng, trong khi nhân viên
không đủ kiến thức và trình độ để nhận biết chứng từ giả mạo, gây rủi ro không
thu hồi được nợ. Một mặt do thiếu những thông tin, số liệu về các ngành cộng với
việc nhân viên thẩm định ít am hiểu về mặt chuyên môn kỹ thuật của từng ngành
nên cũng hạn chế rất lớn đến khả năng phân tích của nhân viên tín dụng.
Thông tin tín dụng chưa đạt yêu cầu: Nguồn thông tin chủ yếu của các khoản
vay ngân hàng là từ trung tâm Thông tin tín dụng (CIC). Tuy nhiên, hoạt động của
CIC chưa đem lại hiệu quả thiết thực vì chưa đáp ứng đầy đủ và kịp thời các
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
nguồn thông tin cần thiết là các thông tin về tình hình tài chính, khả năng trả nợ
của khách hàng, khiến ngân hàng gặp một số rủi ro. Thêm vào đó có một số
NHTM vì sợ cạnh tranh nên đã không thông tin cho CIC và điều đó dẫn đến việc
tìm hiểu khách hàng có quan hệ nợ vay tai nhiều TCTD khác rất khó khăn. Chính
vì vậy ngân hàng khó giám sát lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng . Do hoạt
động cho vay của ngân hàng trên cơ sở thiếu thông tin như vậy sẽ dẫn đến rủi ro
tín dụng tăng cao. Hơn nữa ngân hàng lại thiếu chủ động trong việc tìm kiếm
thông tin đã hạn chế cơ hội mở rộng thêm khách hàng hoặc trong quá trình xét
duyệt cho vay đã bỏ qua những khách hàng thực sự và cho vay những khách hàng
có khả năng trả nợ không tốt, dẫn đến việc nợ quá hạn.
- Ba là, Về phía khách hàng
Nhiều khách hàng kinh doanh quá nhiều ngành nghề, vay vốn đầu tư mở rộng
SXKD vượt quá khả năng quản lý dẫn đến việc kinh doanh thua lỗ, vốn bị thất
thoát, không trả được nợ cho ngân hàng. Đầu tư ngoài ngành, kể cả những ngành
không liên quan đến hoạt động chính dẫn đến phân tán nguồn lực đặc biệt là vốn
dẫn đến thiếu hụt vốn, sản xuất ngưng trệ dẫn đến phá sản. Nguyên nhân sâu xa từ
khâu quản lý kinh doanh của khách hàng chưa tốt, trình độ chuyên môn chưa cao,
dẫn đến việc hoạch định các kế hoạch kinh doanh không tốt, việc kinh doanh vượt
khỏi tầm kiểm soát, dẫn đến làm ăn thua lỗ, không đủ khả năng trả nợ vay.
Sử dụng vốn không đúng mục đích: Do năng lực sử dụng vốn còn hạn chế, nên
nhiều khi do nhu cầu vốn bức bách, khách hàng đã sử dụng vốn sai mục đích, dẫn đến
nguy cơ mất khả năng trả nợ cao. Đa số các khách hàng khi vay vốn đều có phương án
sản xuất kinh doanh hiệu quả, khả thi hoặc mục đích vay chính đáng, phù hợp với
chính sách cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp khách hàng cố
ý chiếm dụng vốn của ngân hàng dùng vào những việc khác. Nếu cán bộ ngân hàng
không có đủ trình độ chuyên môn để thẩm định thì khả năng gây ra rủi ro tín dụng cho
ngân hàng là rất cao, làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Khách hàng cung cấp số liệu không trung thực: Thực tế hiện nay các khách hàng
vay vốn luôn đối phó với ngân hàng thông qua việc cung cấp các số liệu không trung
thực, mặc dù các số liệu này được các cơ quan chức năng kiểm duyệt. Chế độ kế
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
toán thống kê đã được ban hành nhưng phần lớn thực hiện không nghiêm túc điều
này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc kiểm soát tình hình hoạt động kinh
doanh, quản lí vốn vay của khách hàng để có thể hỗ trợ việc sản xuất kinh doanh
của khách hàng nhằm thu hồi vốn cho ngân hàng. Chưa kể đến các trường hợp
khách hàng giả mạo chứng từ để lừa đảo ngân hàng, cung cấp những thông tin
hoàn toàn sai lệch, dẫn đến khả năng không thu hồi được nợ vay cao.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh của khách hàng: Ngành nghề sản xuất kinh
doanh của khách hàng cũng là một trong những yếu tố gây nên rủi ro tín dụng cho
ngân hàng. Thực tế, có một số ngành kinh doanh có thể ổn định trong một khoảng
thời gian trong quá khứ, nhưng trong tương lai, do ảnh hưởng của các yếu tố khác
như nhu cầu thị trường thay đổi, các quy định của nhà nước …doanh thu của
ngành đó sẽ có xu hướng giảm đi đáng kể. Chưa kể một số ngành còn mang tính
thời vụ, những ngành có độ rủi ro cao. Những ngành này khi có vay tính rủi ro cao
hơn rất nhiều, nếu không cẩn thận, nguy cơ mất vốn của ngân hàng là không thể
tránh khỏi.
Tóm lại: Chương này sẽ giới thiệu tổng quan, các vấn đề cần quan tâm tại BIDV
Kiên Giang và đưa ra các vấn đề đánh giá KNTN đúng hạn của KHCN. Đây là tiên đề để
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
CHƯƠNG 3
CƠ SỞLÝTHUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU
3.1 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG CỦA KHCN
3.1.1 Khái niệm KNTN vay của KHCN
Khả năng trả nợ (Solvency): là khả năng bảo đảm trả được các khoản nợ đến
hạn bất cứ lúc nào. Khả năng trả nợ là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và
chi hay giữa nguồn vốn kinh tế (capital) và nguồn lực sẵn có (resource). Investopedia
định nghĩa khả năng trả nợ “là khả năng đáp ứng các chi tiêu cố định trong dài hạn và
có đủ lượng tiền cần thiết để mở rộng và phát triển”.
Trên thế giới và tại Việt Nam chưa có khái niệm thống nhất về “KNTN vay của
khách hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện đánh giá khách hàng không có KNTN
vay (hoặc “vỡ nợ”, “mất KNTN”,…). Biểu hiện của khách hàng không có KNTN vay
theo Basel là “defaulf – không có KNTN” và theo nhóm chuyên gia tư vấn của Liên
hợp quốc AEG là “nonperfoming loan – nợ xấu” (Basel Committee on Banking
Supervison – 2006).
Trong Basel Committee on Banking Supervison - 2006 tại Điều 452, Ủy ban
Basel cho rằng “default – không có KNTN vay” là những khách hàng có một hoặc cả
hai biểu hiện sau:
- NH nhận thấy rằng khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh
toán đầy đủ khi đến hạn, chưa tính đến việc NH bán tài sản (nếu có) để thu hồi nợ;
- Khách hàng có các khoản nợ vay đã quá hạn trên 90 ngày.
Ủy ban giám sát Basel đã nhấn mạnh tới khái niệm “mất mát có thể xảy ra trong
tương lai” để giúp các NH định hướng nợ xấu. Tuy nhiên, các NH thường dựa vào
biểu hiện thứ 2 “khách hàng có các khoản nợ vay quá hạn trên 90 ngày” vì với biểu
hiện thứ nhất (như khách hàng bị khởi kiện, vướng vòng lao lý) nhưng người nhà
khách hàng trả nợ thay thì NH thường không coi là khoản nợ xấu. Do đó, biểu hiện
thứ hai định lượng số ngày trả nợ được NH ưu tiên lựa chọn.
Nhóm chuyên gia tư vấn của liên hợp quốc AEG (Advising Expert Group
Meeting 2004) định nghĩa nợ xấu như sau “về cơ bản, một khoản nợ được coi là xấu
khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặccác
khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi
ngờ khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Hay nói cách khác: nợ xấu
được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày; và (ii) khả năng thanh toán
bị nghi ngờ.
Như vậy, khái niệm KNTN vay của KHCN không có định nghĩa cụ thể. Tuy
nhiên, qua các khái niệm của Basel và của nhóm chuyên gia tư vấn AEG thì nợ xấu
và không có KNTN vay của KHCN được đánh giá thông qua hai biểu hiện :
 Khả năng thanh toán bị nghi ngờ (do khách hàng gặp rủi ro trong kinh
doanh, khách hàng được gia hạn nợ, khách hàng bị khởi kiện...)

 Khách hàng có khoản vay bị quá hạn trên 90 ngày (gốc/lãi)
Bảng 3.1 cho thấy mối quan hệ giữa KNTN vay của khách hàng với quy định về
phân loại nợ đối với KHCN tại thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013.
Bảng 3.1: Mối quan hệ giữa KNTN và kết quả phân loại nợ KHCN
KNTN của khách Phân loại nợ theo TT 02/TT- Thực trạng thanh
STT
NHNN toán nợ
hàng
Khách hàng có Nhóm 1 – nợ đủ tiêu chuẩn Trong hạn hoặc quá
1
Nhóm 2 - nợ cần chú ý hạn dưới 90 ngày
KNTN
Nhóm 3,4,5 (nợ xấu) – nợ dưới
Quá hạn từ 90 ngày
Khách hàng không tiêu
trở lên;
2 có KNTN chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả
Gia hạn nợ
năng mất vốn
Nguồn: Thiết kế dựa trên tài liệu của Basel và TT 02/TT-NHNN Trong luận văn này,
tác giả xác nhận KNTN vay của KHCN dựa trên biểu hiện thứ 2 “khách hàng có
khoản vay bị quá hạn gốc/lãi trên 90 ngày”, do biểu hiện thứ
nhất khách hàng bị nợ xấu do nguyên nhân khách quan và xác suất xảy ra thấp, đồng
thời khi ngân hàng nhận thấy biểu hiện thứ nhất của khách hàng thì thông thường biểu
hiện thứ 2 đã xuất hiện kèm theo.
3.1.2 Đặc điểm tín dụng KHCN
- Đối tượng của tín dụng KHCN là những hộ gia đình hay các cá nhân có nhu
cầu vay để sử dụng cho những mục đích mua sắm, sửa chữa hoặc đầu tư vào hoạt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
động kinh doanh của mình. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, thì KHCN
là các đồi tượng có nhu cầu vay vốn rất phong phú và đa dạng nhưng thường thì nhu
cầu vay của họ là không thường xuyên và chịu tác động lớn bởi môi trường kinh tế,
văn hóa – xã hội.
- Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của người đi vay mà ngân hàng sẽ có những
chính sách hỗ trợ khách cho phù hợp với thời hạn vay ngắn, trung hay dài hạn.
- Quy mô các khoản vay của KHCN tuy nhỏ nhưng số lượng KHCN có nhu cầu
vay vốn tín dụng lại lớn. So với việc cho vay đầu tư cho sản xuất kinh doanh thì giá
trị các khoản cho vay cá nhân thật không đáng kể. Mặt khác, khi đi vay đa số KHCN
đều có tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng vay để hỗ trợ cho việc mua
sắm, sửa chữa với mục đích cá nhân.
- So với lãi suất các khoản vay khác của NHTM thì lãi suất các khoản vay của
KHCN thường cao hơn rất nhiềuu. Nguyên nhân là chi phí bỏ ra là khá lớn và thường
các khoản vay này có khả năng rủi ro rất cao. Tuy nhiên, KHCN cũng ít quan tâm đến
lãi suất, mà họ chỉ quan tâm đến khoản tiền trả hàng tháng là bao nhiêu hơn là hạn
mức lãi suất phải trả ghi trong hợp đồng. Do đó, hầu như lãi suất tín dụng cá nhân
thường được ấn định ở một mức nhất định so với các khoản cho vay kinh doanh
thường lãi suất được điều chỉnh theo thị trường. Các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất
được các NHTM ấn định ngay khi bắt đầu và không thay đổi đến hết thời hạn vay. Lãi
suất các khoản vay trung và dài hạn thường được điều chỉnh một lần trên năm dựa
trên cơ sở lãi suất huy động vốn.
- Trong danh mục tín dụng của ngân hàng thì tín dụng cá nhân có chi phí chiếm
lớn nhất. Bởi thường mỗi khoản vay rất nhỏ thậm chí là không đáng kể nhưng số
lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc ngân hàng tiếp cận cập nhật các thông
tin của KHCN không thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất
nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, kiểm định khách hàng, giải
ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
- Khi cho vay đối với KHCN thì rủi ro thường xảy ra cao hơn khi cho các doanh
nghiệp vay. Vì đối với các khoản vay cho hoạt động kinh doanh, ngân hàng và khách
hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất được điều
chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Ngoài ra,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
các khoản cho vay KHCN dễ gặp rủi ro đạo đức, nghĩa là đối với những KHCN có thể
do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì
hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ
quan có thể là tình trạng “sức khỏe” tài chính của người đi vay, công việc làm ăn
không tốt,… ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm
khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất
mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao,… Cũng là những
nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.
- Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá nhân
phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất phát từ các
khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của
NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy
toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
Trách nhiệm đối với khoản vay của KHCN là vô hạn, trong khi KHDN chỉ chịu
trách nhiệm trên nghĩa vụ nhất định của mình tùy theo loại hình doanh nghiệp. KHCN
khi mất khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng, họ phải chịu trách nhiệm thanh
toán hết nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng bằng chính toàn bộ tài sản của cá nhân và
những người thân.
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN
Để làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN, trước hết cần hiểu
rõ các vấn đề liên quan đến KNTN của khách hàng. Xét trong mối quan hệ tín dụng
ngân hàng, “KNTN vay của khách hàng” là việc xem xét khách hàng có thực hiện
đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho bên cấp tín dụng. Tuy nhiên, vẫn chưa có khái
niệm chung về KNTN vay của khách hàng mà chỉ tập trung vào biểu hiện của khách
hàng được xem xét là không có KNTN vay.
Như vậy có thể hiểu là ngoài những khách hàng không có KNTN vay thì những
khách hàng còn lại có KNTN vay. Trong tài liệu của Basel Committee on Banking
Supervision – 2016, Ủy ban Basel cũng định nghĩa khách hàng “default – không có
KNTN” là những khách hàng thuộc một trong những dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu
sau: (i) Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả. (ii)
Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.
Qua phân tích trên và qua lược khảo các tài liệu nghiên cứu trước đây về các
vấn đề có liên quan thì KNTN vay của KHCN có thể bị tác động bởi yếu tố sau:
3.1.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học
Đặc điểm nhân khẩu học được sử dụng để phân tích các lĩnh vực như: giới tính,
độ tuổi, tình trạng hôn nhân và số lượng thành viên trong một gia đình tạo ra thu
nhập.
Về giới tính, theo lý thuyết thì phụ nữ ít có khả năng tạo ra các rủi ro tín dụng
hơn là đàn ông do họ ít vi phạm, có tính cẩn thận cao và ít gây ra các rủi ro đạo đức,
Chapman (1940). Tương tự, thì Kinyondo (2009) cho thấy, trong những nhóm tín
dụng nhỏ, nhóm trưởng là phụ nữ thì KNTN của nhóm càng cao.
Về độ tuổi, đây là một biến số đầu tư có mặt trong tất cả các nghiên cứu thực
nghiệm. Đa số các nghiên cứu có liên quan đã đưa ra giả thuyết rằng độ tuổi người
càng cao thì rủi ro của khoản vay nợ càng thấp do tính cẩn thận và có nhiều kinh
nghiệm. Chapman (1940) và Mansoori (2009) tìm thấy mối tương quan thuận giữa
biến này với KNTN đúng hạn.
Về tình trạng hôn nhân, tuy ít được sử dụng là biến số trong nghiên cứu về tín
dụng cá nhân. Nhưng về lý thuyết, thường những người đã lập gia đình sẽ ít mạo hiểm
và có hành động chín chắn hơn so với những người chưa lập gia đình nên KNTN
đúng hạn của họ có thể sẽ cao hơn.
Về số lượng thành viên trong gia đình là lao động chính tạo ra thu nhập được
cho là tác động tỷ lệ thuận với KNTN vì theo Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh
Bình (2001) trong một gia đình, có lao động chính tạo ra thu nhập càng nhiều thì xác
suất trả nợ đúng hạn càng lớn.
3.1.3.2 Nghề nghiệp
Đặc điểm của từng nghề nghiệp có thể là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến
KNTN vay của KHCN. Nghiên cứu của Chapman (1940) cho thấy nghề nghiệp đòi
hỏi khả năng chất xám cáng cao như giáo sư, nghệ sĩ hay những nghề nghiệp có tính
ổn định cao như kế toán, nhân viên nhà nước có KNTN đúng hạn cao hơn. Mansoori
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
(2009) với nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của nông dân cho thấy
những nông dân có kinh nghiệm lâu năm hơn sẽ có KNTN ngân hàng cao hơn.
3.1.3.3 Trình độ học vấn
Trình độ học vấn là một trong những yếu tố được các NHTM chú trọng khi
thẩm định cho vay. Nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2001)
cho thấy người có trình độ học vấn cao dễ được chấm điểm tính dụng cao hơn khi
được tin rằng họ có khả năng tạo ra thu nhập cao hoặc ổn định trong thời gian dài,
đồng thời khả năng sử dụng vốn vay của họ cũng hiệu quả hơn.
3.1.3.4 Thu nhập
Thu nhập của người đi vay có ý nghĩa quan trọng khi muốn tiếp cận các khoản
vay, đặc biệt là trong vay tín chấp. Chapman (1940), Trương Đông Lộc và Nguyễn
Thanh Bình (2001) đều cho thấy mối tương quan thuận giữa thu nhập của người đi
vay với KNTN vay.
3.1.3.5 Đặc điểm các khoản cho vay
Đặc điểm các khoản cho vay thường được biểu hiện ở 3 yếu tố: hạn mức vay,
thời hạn và lãi suất vay. Theo lý thuyết, Thời hạn vay càng kéo dài thì khả năng trả
được nợ càng cao. Ngược lại, khi hạn mức vay càng nhiều, lãi suất vay càng cao thì
rủi ro trả nợ vay không đúng hạn càng cao.
3.1.3.6 Rủi ro đạo đức của người đi vay
Trong hoạt động tín dụng rủi ro đạo đức xảy ra khi mục đích sử dụng vốn vay
của người đi vay không đúng mục đích và người cho vay không thể kiểm soát được,
dẫn đến rủi ro không trả được nợ vay tăng lên. Chapman (1940), Trương Đông Lộc và
Nguyễn Thanh Bình (2011) đưa biến số này vào khảo sát và đều cho kết quả những
người đi vay có xác suất trả nợ vay không đúng hạn tăng lên khi cố tình sử dụng sai
mục đích các khoản vay.
3.1.3.7 Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng
Đây là rủi ro chủ yếu phát sinh ở khâu thẩm định. Có 2 nguyên nhân dẫn đến rủi
ro này là: Nhân viên tín dụng làm việc kém hiệu quả, có mục đích riêng thông đồng
với người đi vay; còn yếu về công tác chuyên môn; Do hệ thống cho điểm tín dụng
thiếu chính xác nên việc đánh giá không đúng về KNTN của người đi vay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong những năm gần đây, vấn đề KNTN vay đúng hạn đã nhận được sự quan
tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, tác giả chỉ lược khảo một vài nghiên cứu
tiêu biểu để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu của mình.
3.2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan
Nghiên cứu của Chul. K. Y (1978), phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN
vay của nông hộ. Một cuộc khảo sát được thực hiện với 207 nông hộ ở Hàn Quốc, tác
giả thực hiện hồi quy 2 bước: hồi quy đối với tất cả các hộ được khảo sát và hồi quy
đối với 78 hộ trả nợ vay trễ hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố trình độ học
vấn, tuổi của chủ hộ và số người phụ thuộc trong gia đình của hộ ảnh hưởng đến
KNTN vay đúng hạn của nông hộ. Trong một nghiên cứu khác, Crook (2001) đã sử
dụng dữ liệu trong giai đoạn từ năm 1978 đến năm 1995 để chạy mô hình probit để
kiểm định mô hình, từ đó cho thấy độ tuổi, thu nhập, tình trạng sở hữu nhà, nghề
nghiệp. số người trong một hộ gia đình ảnh hưởng đến KNTN vay: Một hộ gia đình ít
nợ hơn khi người đứng đầu của hộ gia đình ở độ tuổi trên 55 và không muốn mạo
hiểm. Một hộ gia đình nhu cầu nợ nhiều hơn khi thu nhập cao hơn, sở hữu nhà riêng
của mình, quy mô gia đình lớn và người đứng đầu đang làm việc.
Zelizer (1994) trong nghiên cứu của mình với dữ liệu từ năm 1870 đến năm
1930 đã cho thấy sự khác biệt giữa nam và nữ trong quan điểm về giá trị của tiền bạc
và việc tiếp nhận, sử dụng nó. Trong nghiên cứu của Lea và cộng sự (1995), nữ được
cho là có khả năng mắc nợ nhiều hơn nam.
Ở Việt Nam, Theo nghiên cứu của PGS.TS Trương Đông Lộc và Ths. Nguyễn
Thanh Bình (2011), bằng cách sử dụng mô hình probit đã tìm ra 5 yếu tố, các yếu tố
được xem là ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang cụ
thể là: thu nhập sau khi cho vay, số thành viên trong gia đình có thu nhập, ngành nghề
chính tạo ra thu nhập của nông hộ , trình độ học vấn của chủ hộ có mối tương quan
thuận với KNTN vay của khách hàng, ngược lại lãi suất có mối tương quan tỷ lệ
nghịch. Tác giả đã sử dụng phương pháp khảo sát những hộ có vay vốn trong năm
2009 đến thời điểm 31/12/2009 vẫn còn số dư, với tổng số hộ được chọn điều tra là
436 hộ ở tỉnh Hậu Giang. Kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng trình độ học vấn càng
cao thì KNTN vay đúng hạn càng cao. Mặt khác, Bùi Văn Trịnh và Nguyễn Trường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Kỳ (2002) cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của nông hộ tại
thành phố Cần Thơ bao gồm lãi suất vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập
của hộ trong năm và số thành viên có thu nhập trong gia đình. Bên cạnh đó, Nguyễn
Quốc Nghi (2003) đã thực hiện nghiên cứu về KNTN vay đúng hạn của nông hộ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hậu Giang (Agribank
HG). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, yếu tố trình độ học vấn chủ hộ, thu nhập hàng
tháng của nông hộ, số lần tiếp xúc giữa chủ hộ và ngân hàng, mục đích sử dụng vốn
vay và khả năng tiếp cận thông tin thị trường tương quan thuận với KNTN vay đúng
hạn của nông hộ. Ngược lại, các yếu tố số người phụ thuộc của nông hộ và lãi suất
vốn vay tỷ lệ nghịch với KNTN vay đúng hạn của nông hộ.
3.2.2 Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu
Bảng 3.2: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan
Các yếu tố ảnh
TT Tác giả Tài liệu
hưởng
Đánh giá
- Phương
Factors effecting
Trình độ học
pháp hồi quy
repayment
vấn,
Chul. K. Y
2 bước.
1 performance on
tuổi của chủ hộ và
(1978)
- Kích cỡ
small fams: A
số người phụ thuộc
mẫu nghiên
South Korean case
trong gia đinh.
cứu 207 nông
hộ.
The demand for
household debt in độ tuổi, thu nhập,
the USA: Evidence tình trạng sở hữu
Crook,J.N
from the 1995 nhà, nghề nghiệp.
2 survey of consumer
Phương pháp
(2001)
số người trong một
finance App; ide hộ gia đình
hồi qui Probit
ảnh
Financial hưởng đến KNTN
Economics, Vol.11, vay
Nó, pp.83-91
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Các yếu tố ảnh
- Phương
Trương Đông
Thu nhập, trình độ
hưởng đến KNTN
pháp hồi qui
Lộc và Nguyễn
học vấn của chủ hộ
vay đúng hạn của và mục đích
Probit.
3 vay
Thanh Bình
nông hộ tỉnh Hậu vốn phục vụ
- Kích cỡ
(2001)
sản
Giang
mẫu 436
xuất nông nghiệp.
nông hộ.
The social
- Nữ được
meaning of
Zelizer (1994); cho là có khả
money. Sự khác biệt
4 Lea và cộng sự
giữa
The economic nam và nữ
năng mắc nợ
(1995) nhiều hơn
psychology of
nam.
consumer
Các yếu tố ảnh
Trình độ học vấn
chủ hộ, thu nhập
hưởng đến KNTN - Phương
vay đúng hạn của
hàng tháng của nông
hộ,
pháp hồi qui
Nguyễn Quốc nông hộ tại ngân
số lần tiếp xúc
Probit.
5
hàng nông nghiệp
giữa chủ hộ và ngân
cỡ
Nghi (2003) - Kích
và phát triển nông
hàng, mục đích sử
202
mẫu
thôn chi nhánh
dụng vốn vay và khả
nông hộ.
Hậu Giang
năng tiếp cận thông
tin thị trường.
Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2019
Dựa trên kết quả phân tích từ các nghiên cứu có liên quan nêu trên, có thể rút
ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn và lượng vốn trả đúng hạn
của nông hộ, cụ thể các nhóm yếu tố như sau:
Nhóm yếu tố là chủ hộ: giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, kinh nghiệm.
Nhóm yếu tố của hộ gia đình: số thành viên phụ thuộc trong gia đinh, tổng tài
sản, thu nhập.
Nhóm yếu tố là sản xuất và nguồn vốn vay: ngành nghề sản xuất kinh doanh,
lượng vốn vay, mục đích sử dụng vốn và lãi suất vay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Các phương pháp được các nghiên cứu trên sử dụng phân tích chủ yếu là hồi qui
Probit và hồi qui tuyến tính đa biến.
Trên cơ sở lược khảo, nghiên cứu này kế thừa các biến trong mô hình nghiên
cứu và có điều chỉnh, bổ sung nhằm phù hợp với đối tượng và địa bàn nghiên cứu
mới. Đồng thời, nghiên cứu cũng sử dụng phương pháp hồi qui Probit để ước lượng
các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
Nhìn chung, các nghiên cứu nêu trên đã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận vốn và trả nợ vay của hộ. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu đề cập đến các
yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền trả nợ vay đúng hạn của hộ, đặc biệt là chưa có
nghiên cứu nào thực hiện đối với đối tượng nghiên cứu cụ thể là KHCN tại Ngân
hàng BIDV Kiên Giang. Do đó, nghiên cứu này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Mô hình nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay và các nghiên
cứu thực nghiệm trong và ngoài nước có liên quan (phần 3.2.2), xin đề xuất mô hình
nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho nghiên cứu của mình.
3.3.1.1. Mô hình lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang
Mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang, cụ thể như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Yếu tố đặc điểm chủ hộ:
Giới tính của chủ hộ, trình độ
học vấn, kinh nghiệm.
Yếu tố đặc điểm của hộ:
Số thành viên phụ thuộc trong gia
đinh, tổng tài sản, thu nhập.
Yếu tố đặc điểm sản xuất
và ngồn vốn sản xuất của hộ
gia đình: nghề nghiệp sản xuất
kinh doanh, lượng vốn vay, mục
đích sử dụng vốn và lãi suất vay.
KHẢ
NĂNG
TRẢ NỢ
VAY
ĐÚNG
HẠN
Nguồn: tác giả đề xuất
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết
3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang
Dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả tổng hợp lại và
đưa ra các giả định các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN với mô
hình nghiên cứu có dạng như sau:
KHANANG= +1X1+2X2 +3X3 +4X4 +5X5 +6X6 +7X7 +8X8 +
9X9 +10X10 +11X11 + ɛ (1)
Trong đó:
Biến phụ thuộc Y (KHANANG) là biến đo lường KNTN vay đúng hạn của khách
hàng. Y nhận giá trị 1 nếu khách hàng trả nợ vay đúng hạn, 0 nếu trường hợp khác.
Các biến độc lập (X): được biểu diễn theo tên biến, cách thức đo lường và kỳ
vọng về mối liên hệ giữa các biến theo Bảng 3.3 sau:
Bảng 3.3: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Probit
Kỳ
Biến số Diễn giải biến
vọng
GIOITINH Biến giả, là 1 nếu là khách hàng là nam, 0 nếu là KH là
+
(X1) nữ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
TRINHDO Trình độ của KH, được tính bằng số năm đi học của chủ
+
(X2) hộ
LAODONG Số thành viên trong độ tuổi lao động của gia đình
+
(X3) (người)
THUNHAP Tổng thu nhập của khách hàng sau khi vay (triệu
+
(X4) đồng/năm)
TONGTS (X5) Tổng giá trị tài sản của khách hàng (triệu đồng) +
VONVAY (X6)
Số tiền mà KH vay tại BIDV Kiên Giang (triệu
+/-
đồng/năm)
LAISUAT (X7) Lãi suất vay tại BIDV qua các năm (%/năm) -
TGIANVAY
Khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món
vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được +
(X8)
thỏa thuận trong Khế ước nhận nợ (năm)
MDSDUNG(X
Biến giả, bằng 1 nếu KH sử dụng vốn vay đúng mục
đích (SXKD), bằng 0 nếu sử dụng vốn cho mục đích +
9)
khác
KNGHIEM
Số năm tham gia SXKD (năm) +
(X10)
KYHANVAY Kỳ hạn vay vốn của khách hàng (tháng) +
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan, 2019 X1 (GIOITINH) là
giới tính của chủ hộ, biến này là biến giả, bằng 1 nếu chủ hộ là nam, bằng 0 nếu chủ
hộ là nữ, phần lớn thực hiện sản xuất kinh doanh của hộ gia
đình thường do chủ là nam quyết định. Vì vậy, biến này được kỳ vọng tác động tỷ lệ
thuận với biến phụ thuộc Y.
X2 (TRINHDO) là biến trình độ học vấn của khách hàng, biến này được đo
lường bằng số năm đi học. Khách hàng có trình độ học vấn cao sẽ có nhiều thuận lợi
hơn trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật và ứng dụng phương pháp tiên tiến trong
sản xuất kinh doanh. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với
KNTN đúng hạn của khách hàng.
X3 (LAODONG) là biến số người trong độ tuổi lao động của gia đình, lứa tuổi
này bao gồm những người từ 16 tuổi và dưới 60 tuổi. Hộ gia đình có càng nhiều
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
người tham gia lao động thì khả năng lao động tạo ra thu nhập cho gia đình càng cao.
Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với KNTN vay đúng hạn của
khách hàng.
X4 (THUNHAP) là biến thu nhập trong năm, biến này được đo lường bởi số tiền
thu nhập trong năm của gia đình khách hàng. Biến này càng lớn cho thấy khách hàng
có hiệu quả trong hoạt động nghề nghiệp của mình, hay nói cách khác hiệu quả sử
dụng vốn vay cao. Thu nhập trong năm cao thì KNTN đúng hạn tốt hơn. Do đó, tác
giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với việc trả nợ đúng hạn của khách hàng.
X5 (TONGTS) là biến tổng tài sản của khách hàng, biến này cho biết khả năng
tài chính hiện có của khách hàng. Biến này được tính bao gồm diện tích đất ở, nhà ở,
xe cộ, ghe tàu và các tài sản có giá trị khác được qui đổi thành tiền, đơn vị tính là triệu
đồng. Khi khách hàng có nhiều tài sản giá trị cao thì khả năng sinh lời cũng như đảm
bảo năng lực vốn tự có cao góp phần hỗ trợ cho việc sản xuất kinh doanh càng hiệu
quả và KNTN đúng hạn càng cao. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ
thuận với KNTN đúng hạn.
X6 (VONVAY) là số tiền mà khách hàng vay được từ BIDV Kiên Giang để sản
xuất kinh doanh, đơn vị tính là triệu đồng. Nếu hộ gia đình có mục đích sử dụng vốn
hiệu quả sẽ tác động tích cực đến KNTN vay đúng hạn, ngược lại sẽ tác động tiêu cực
đến KNTN vay đúng hạn của hộ.
X7 (LAISUAT) là biến lãi suất vay, biến này đo lường lãi suất mà khách hàng đi
vay tại BIDV Kiên Giang theo định kỳ vay. Lãi suất vay càng cao góp phần làm tăng
chi phí sản xuất kinh doanh, giảm lợi nhuận nên ảnh hưởng tiêu cực đến KNTN vay
của khách hàng. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ nghịch với KNTN
đúng hạn.
X8 (TGIANVAY) là khoảng thời gian vay được tính từ ngày khách hàng vay
nhận số tiền vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong
Khế ước nhận nợ (tháng). Nếu thời gian vay càng dài, khách hàng càng chủ động
được nguồn thu nhập để trả nợ, KNTN đúng hạn cao và ngược lại.
X9 (MDSDUNG) là biến mục đích sử dụng vốn vay để sản xuất kinh doanh, biến
này nhận giá trị 1 nếu khách hàng sử dụng vốn vay vào mục đích sản xuất kinh doanh,
bằng 0 nếu khách hàng sử dụng vốn vay vào mục đích khác, nếu khách hàng sử dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
vốn vay phục vụ sản xuất thì việc trả nợ vay đúng hạn sẽ cao hơn nên tác giải kỳ vọng
biến này có tác động tỷ lệ thuận với việc trả nợ đúng hạn.
X10 (KNGHIEM) là biến kinh nghiệm của chủ hộ, biến này thể hiện kinh
nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Nếu chủ hộ có nhiều năm kinh nghiệm trong quản
lý việc sản xuất kinh doanh của gia đình thì hiệu quả sản xuất sẽ tốt hơn, do đó tác
động tích cực đến KNTN vay đúng hạn. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động
tỷ lệ thuận với KNTN đúng hạn của khách hàng.
X11 (KYHANVAY) là biến kỳ hạn vay vốn của khách hàng, đơn vị tính là tháng,
khi kỳ hạn trả lãi của ngân hàng càng dài thì khách hàng có nhiều cơ hội trong sản
xuất kinh doanh, đồng thời khách hàng có thời gian để điều chuyển vốn tốt hơn dẫn
đến KNTN vay đúng hạn tốt hơn. Do đó, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ
thuận với KNTN vay của khách hàng.
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1 Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation):
Phân tích bảng chéo là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và
bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân
loại hoặc trong giá trị phân biệt. Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử dụng
rất rộng rãi trong nghiên cứu. Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1) Bảng phân
tích Cross- tabulation 2 biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong bảng chứa
đựng sự kết hợp phân loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Cross-tabulation hai biến
chưa được kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như vậy, việc giới thiệu
thêm biến thứ ba là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu.
3.3.2.2 Phương pháp Hồi qui Probit:
Để ước lượng phương trình (1) nghiên cứu này sử dụng phương pháp Hồi quy
Probit. Mô hình hồi qui Probit được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa
nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó biến phụ thuộc là biến nhị phân,
nhận một trong 2 giá trị hoặc 1 hoặc 0. Phương trình hồi qui Probit có dạng:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 +.....+ anXn
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu KHCN trả nợ đúng hạn, nhận giá trị 0 nếu
trả nợ trễ hạn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
a0: Hệ số của mô hình
a1 - an: Hệ số của các biến độc lập trong mô hình.
X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập
Tóm lại trong chương 3 trình bày mô hình nghiên cứu bao gồm mô hình lý
thuyết và mô hình thực nghiệm, khi đó trong mô hình thực nghiệm đã diễn giải chi
tiết các biến trong mô hình. Bên cạnh đó, phương pháp nghiên cứu cũng được trình
bày với phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích được tiến hành nhằm
giải quyết cho các mục tiêu được đặt ra.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHCN TẠI
BIDV KIÊN GIANG
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA BIDVKIÊN GIANG
4.1.1 Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN
Tình hình cho vay đối với KHCN (KHCN) tại BIDV Kiên Giang được thể hiện
cụ thể qua bảng 4.1 như sau:
Bảng 4.1: Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN
Đvt: Triệu đồng
Năm
Chênh lệch Chênh lệch
2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
2016 2017 2018
đối (%) đối (%)
Doanh số cho vay 138.736 151.916 204.521 13.180 9,5 52.605 34,63
Doanh số thu nợ 121.828 127.214 183.228 5.386 4,42 56.014 44,03
Dư nợ cho vay 147.180 153.731 177.436 6.551 4,45 23.705 15,42
Nợ quá hạn 1.412 1.315 2.306 (97) (6,87) 991 75,36
Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang
Kết quả bảng 4.1 cho thấy việc cho vay KHCN của BIDV Kiên Giang tăng đều qua
các năm cả về doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay. Riêng, nợ quá
hạn có sự thay đổi không đều qua các năm. Cụ thể như sau:
Doanh số cho vay: Doanh số cho vay KHCN năm sau luôn cao hơn năm trước.
Năm 2016, doanh số cho vay KHCN đạt 138.736 triệu đồng và đến năm 2017 tăng
lên là 151.916 triệu đồng, tăng 13.180 triệu đồng (xấp xỉ tỷ lệ 9,5%) so với năm 2016.
Đến năm 2018 doanh số cho vay KHCN tăng nhanh, đạt 204.521 triệu đồng, tăng
52.605 triệu đồng (xấp xỉ tăng 34,63%). Điều này phần nào cho thấy BIDV Kiên
Giang đạt kết quả rất khả quan trong việc mở rộng hoạt động cho vay đối với KHCN,
góp phần làm tăng tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV Kiên Giang.
Doanh số thu nợ: Cũng giống như doanh số cho vay, doanh số thu nợ KHCN
tại BIDV Kiên Giang tăng đều qua các năm và tăng nhanh nhất là vào năm 2018. Cụ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
thể, năm 2017 doanh số thu nợ KHCN tăng hơn so với năm 2016 là 5.386 triệu đồng
(tỷ lệ 4,42%). Đến năm 2018, tốc độ tăng doanh số thu nợ KHCN là 44,03% (xấp xỉ
số tiền 56.014 triệu đồng) so với năm 2017. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ
của BIDV Kiên Giang luôn thực hiện tốt qua các năm.
Dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay KHCN là số tiền KHCN còn nợ ngân hàng
(không phụ thuộc và doanh số cho vay và thu nợ vì dư nợ được tính dồn từ năm này
qua năm khác, miễn là còn trong thời hạn hợp đồng). Nó phản ánh số tiền mà BIDV
Kiên Giang đã cho KHCN vay và chưa thể thu hồi vào một thời điểm nhất định. Theo
kết quả bảng 4.1 thì dư nợ cho vay KHCN tăng không đáng kể qua các năm: Năm
2017, dư nợ cho vay KHCN là 153.731 triệu đồng, tăng 6.551 triệu đồng (xấp xỉ tăng
4,45 %) và đến năm 2018 dư nợ cho vay của KHCN là 177.436 triệu đồng, tăng
23.705 triệu đồng (xấp xỉ tỷ lệ 15,42%). Như vậy, tổng dư nợ cho vay KHCN tại
BIDV Kiên Giang tăng qua các năm đã phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín
dụng. Tuy nhiên, BIDV Kiên Giang cũng cần lưu ý, tổng dư nợ cao đôi khi cũng là
biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn
cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ
tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường
dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm.
Nợ quá hạn: Nợ quá hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang là chỉ tiêu phản ánh
các khoản nợ tới hạn mà KHCN chưa thể hoàn trả cho ngân hàng và không giải thích
được lý do hợp lý. Lúc đó, tại BIDV Kiên Giang sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang
tài khoản trả nợ quá hạn. Theo kết quả bảng 4.1, nợ quá hạn của KHCN giảm nhẹ vào
năm 2017 (giảm 97 triệu đồng, xấp xỉ giảm 6,87%) so với năm 2016. Tuy nhiên, đến
năm 2018 nợ quá hạn KHCN tăng đột biến so với năm 2017, tăng 991 triệu đồng, xấp
xỉ tỷ lệ tăng 75,36%. Điều này ít nhiều cho thấy khả năng sử dụng vốn của BIDV
Kiên Giang chưa cao vì nợ quá hạn phát sinh đồng nghĩa với việc một phần vốn kinh
doanh bị trì trệ trong các khoản nợ này. Mặt khác, vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu
từ vốn huy động nên khi nợ quá hạn tăng nhanh với tốc độ cao vào năm 2018 là một
dấu hiệu đáng lo, cho thấy chất lượng cung cấp sản phẩm của ngân hàng thấp, ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng và có thể
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc

More Related Content

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VI NHẬT BÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VI NHẬT BÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 I LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa học nào. Tp.Hồ Chí Minh, ngàytháng năm 2019. Học viên thực hiện Vi Nhật Bình
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 II LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh chị trong các cơ quan nhà nước như Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Cục Thống Kê tỉnh Kiên Giang, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (BIDV) về việc thu thập số liệu trong thời gian thực hiện đề tài. Qua đó, tôi rất chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và bạn bè, đồng nghiệp trong BIDV Kiên Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành đề tài. Thực tế hơn, tôi rất cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của các Cô, Chú, Anh, Chị là khách hàng cá nhân (KHCN) của BIDV Kiên Giang đã giúp tôi trả lời phiếu khảo sát. Hôm nay, tôi rất vui và tự hào với những gì mình đã được học, được nghe và được thấy từ thực tế cũng như sự chỉ dẫn, sự góp ý tận tình của các cô, chú, anh, chị trong cơ quan Nhà nước và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Với những kinh nghiệm và kiến thức của mình, Cô chỉ bảo tôi tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Một lần nữa, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương, các Cô/Chú; Anh/Chị là các KHCN của BIDV Kiên Giang, cùng Quý Thầy/Cô của Khoa Ngân hàng Trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Kính chúc các Anh/Chị, Cô/Chú luôn mạnh khỏe và thành đạt trong công tác cũng như trong sự nghiệp của mình. Kính chúc Thầy/Cô hướng dẫn luôn dồi dào sức khỏe để sống mãi cùng sự nghiệp trăm năm trồng người. Trân trọng cảm ơn!
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 III MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................I LỜI CÁM ƠN..................................................................................................................................II MỤC LỤC....................................................................................................................................... III DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................... VI DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................VII DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................VIII TÓM TẮT....................................................................................................................................... IX ABSTRACT .....................................................................................................................................X CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................................1 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................................1 1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................2 1.3.1 Mục tiêu chung.........................................................................................................................2 1.3.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................................2 1.3.3 Các câu hỏi nghiên cứu?........................................................................................................2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................3 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính.....................................................................................3 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng.................................................................................3 1.4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................................3 1.4.2.2 Phương pháp phân tích......................................................................................................3 1.5 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................4 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................4 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................4 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................................................5 1.7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN.............................................................................................6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BIDV KIÊN GIANG VÀ NHỮNG BIỂU HIỆN VỀ TRẢ NỢ VAY CỦA KHCN ...................................................................................7 2.1 GIỚI THIỆU VỀ BIDV KIÊN GIANG ...............................................................................7 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................7
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 IV 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ................................................................................8 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................8 2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng......................................................................................................9 2.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHCN BIDV KIÊN GIANG..................................................................................................................................................9 2.2.1 Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang...........................................................9 2.2.2 Tình hình trả nợ vay KHCN tại BIDV Kiên Giang.................................................... 11 2.2.3 Một số yếu tố gây ra tình trạng nợ xấu hiện nay tại BIDV Kiên Giang............... 13 TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................................ 16 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 17 3.1 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG CỦA KHCN .................................. 17 3.1.1 Khái niệm KNTN vay của KHCN................................................................................... 17 3.1.2 Đặc điểm tín dụng KHCN.................................................................................................. 18 3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN..................................................... 20 3.1.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học ................................................................................................ 21 3.1.3.2 Nghề nghiệp........................................................................................................................ 21 3.1.3.3 Trình độ học vấn ............................................................................................................... 22 3.1.3.4 Thu nhập.............................................................................................................................. 22 3.1.3.5 Đặc điểm các khoản cho vay......................................................................................... 22 3.1.3.6 Rủi ro đạo đức của người đi vay.................................................................................. 22 3.1.3.7 Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng........................................................................... 22 3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .............................................. 23 3.2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan...................................................... 24 3.2.2 Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu............................................................................ 24 3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 25 3.3.1 Mô hình nghiên cứu............................................................................................................. 26 3.3.1.1 Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang........................................................................................................ 26 3.3.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang........................................................................................................ 26 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 30
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 V 3.3.2.1 Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation)........................................ 30 3.3.2.2 Phương pháp hồi quy Probit .......................................................................................... 30 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG......................................................................................................... 32 4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA BIDV KIÊN GIANG.............................................................................................................................................. 32 4.1.1 Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN............................................................ 32 4.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại BIDV Kiên Giang ........................................... 34 4.2 THỐNG KÊ MẨU KHẢO SÁT ......................................................................................... 36 4.2.1 Đặc điểm của KHCN........................................................................................................... 36 4.2.2 Tình hình vay vốn và trả nợ của KHCN........................................................................ 39 4.3 KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG.......................... 43 4.3.1 Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu.............................................................. 43 4.3.2 Kết quả hồi qui Probit ......................................................................................................... 44 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP....................................................................... 48 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 48 5.2 GIẢI PHÁP NHẬN DIỆN KHẢ NĂNG KHÔNG TRẢ ĐƯỢC NỢ VAY CỦA KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG.............................................................................................. 49 5.2.1 Cơ sở hình thành giải pháp................................................................................................ 49 5.2.2 Các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay đối với KHCN tại BIDV Kiên Giang thông qua tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ............ 49 5.3 GIẢI PHÁP................................................................................................................................ 53 5.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................................... 53 5.3.2 Đối với BIDV Việt Nam .................................................................................................... 54 5.3.3 Đối với KHCN ...................................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 57 I. TIẾNG VIỆT................................................................................................................................ 57 II. TIẾNG ANH............................................................................................................................... 58
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT KHCN: KHDN: KNTN: NHTM: PGD: SXKD: TMCP: RRTD: Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Khả năng trả nợ Ngân hàng thương mại Phòng giao dịch Sản xuất kinh doanh Thương mại cổ phần Rủi ro tín dụng
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VII DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang 10 Bảng 2.2: Tình hình trả nợ vay của KHCN............................................................................. 12 Bảng 3.1: Mốt quan hệ giữa KNTN và kết quả phân loại nợ KHCN .............................. 15 Bảng 3.2: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ..................................................................... 21 Bảng 3.3: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Probit..................... 24 Bảng 4.1: Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN.................................................... 30 Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua các năm............ 32 Bảng 4.3: Giới tính của KHCN................................................................................................... 34 Bảng 4.4: Đặc điểm nghề nghiệp của khách hàng................................................................. 34 Bảng 4.5: Mô tả đặc điểm về tuổi, trình độ và kinh nghiệm của khách hàng................ 35 Bảng 4.6: Thu nhập, tổng tài sản, số thành viên và trong độ tuổi lao động................... 36 Bảng 4.7: Thực trạng trước vay vốn của KHCN ................................................................... 37 Bảng 4.8: Đặc điểm về vay vốn của KHCN........................................................................... 38 Bảng 4.9: Mục đich sử dụng vốn vay và KNTN vay............................................................ 39 Bảng 4.10: Tình hình trả nợ vay................................................................................................. 40 Bảng 4.11: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................................... 41 Bảng 4.12: Kết quả ước lượng mô hình Probit....................................................................... 42
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIII DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang..........................................................6 Hình 2.2: Biến động về tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang..............9 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................................. 24 Hình 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua các năm................................ 33
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 IX TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ (KNTN) vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Dữ liệu nghiên cứu dựa trên thông tin khảo sát từ 200 KHCN đang vay vốn tại BIDV Kiên Giang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả để đánh giá thực trạng vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang và mô tả mẫu khảo sát. Bên cạnh đó, mô hình hồi qui Probit được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN. Kết quả ước lượng mô hình cho thấy các yếu tố tác động đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang theo thứ tự mạnh dần như: thu nhập bình quân, tổng vốn vay, kỳ hạn vay, kinh nghiệm sản xuất, số người trong tuổi lao động, giới tính khách hàng, và mục đích sử dụng vốn vay. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các giải pháp được đề xuất nhằm góp phần nâng cao KNTN vay đúng hạn cho khách hàng các nhân tại BIDV Kiên Giang. Từ khóa: Yếu tố ảnh hưởng, KNTN vay, KHCN, BIDV Kiên Giang.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 X ABSTRACT This research analyzed the factors effect to repay loans ability of individual customers in Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - Kien Giang Branch (BIDV Kien Giang). Research data based survey information from 200 individual client who were borrowing at BIDV Kien Giang. This research used Comparative method, Descriptive statistics method to analyze borrowing status of individual customers at BIDV Kien Giang and described survey sample. Besides that, probit model was used to analyze the factors effect to repay loans ability of individual client. Result of the model showed the factors effect to repay loans ability of individual customers at BIDV Kien Giang such as income, total capital, loan limit, experience, labor, sexsual, and loan purpose. Based research result, solutions were offered to improve repay loans ability of individual customers at BIDV Kien Giang. Keys: the factors effect, loans ability, individual customers, BIDV Kien Giang.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong quá trình Đổi mới và phát triển như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ngành. Đặc biệt là ngành Ngân hàng, một trong những ngành kinh tế chủ đạo, tạo động lực cho sự phát triển chung của quốc gia. Toàn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng, song cũng gây ra không ít những thách thức và tồn tại nhiều mặt khó khăn. Vì vậy, các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, đối phó tính cạnh tranh. Trên thực tế hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Do vậy, tình hình cạnh tranh về tín dụng giữa các ngân hàng hiện nay diễn ra gay gắt và quyết liệt. Sự cạnh tranh về dịch vụ tín dụng dẫn đến chất lượng tín dụng có nhiều vấn đề và rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng. Hiện nay, xu hướng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân đã và đang được các NHTM quan tâm và phát triển, hoạt động này mang lại nguồn thu đáng kể cho các NHTM, nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủ ro nếu các ngân hàng không có sự đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng. Thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã rất quan tâm đến việc phát triển dịch vụ tín dụng cá nhân, đã ban hành những chính sách, những quy định, quy trình cho việc phát triển dịch vụ này trên toàn hệ thống, triển khai đến từng địa bàn hoạt động, trong đó có chi nhánh BIDV Kiên Giang. Trên cơ sở các quy định, quy trình chung của hệ thống, BIDV Kiên Giang đã đem đồng vốn tín dụng đến đại bàn hoạt động của mình thông qua hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Và để quản lý được rủi ro trong phát triển hoạt động này, BIDV Kiên Giang cũng rất cần hiểu được năng lực trả nợ đúng hạn của từng đối tượng khác hàng mà ngân hàng hướng đến. Vì vậy theo tôi, việc nghiên cứu để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khác hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 phát triển chi nhánh Kiên Giang là đúng hướng, phù hợp thực tiễn, rất cần được nghiên cứu. 1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN sẽ giúp cho BIDV Kiên Giang nhận diện được các yếu tố có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng, đề xuất các giải pháp giảm thiểu nợ xấu. Chính vì vậy, đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý số liệu, thống kê mô tả, phương pháp phân tích hồi qui để phân tích các biến làm ảnh hưởng đến các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. 1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở nền tảng các lý thuyết về đánh giá KNTN vay của KHCN, tác giả sẽ phân tích thực trạng và đưa ra các yếu tố có ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Đề tài cũng phân tích từng yếu tố tác động đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang, để từ đó đưa ra các giải pháp làm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại BIDV Kiên Giang. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống lại lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại các hệ thống NHTM. - Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang. - Sử dụng mô hình hồi quy Probit để thiết lập mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Từ đó, xem xét các yếu tố nào ảnh hưởng nhiều đến KNTN của KHCN. - Đề ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang thông qua các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN. 1.3.3 Các câu hỏi nghiên cứu? - Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của KHCN tại các NHTM nói chung và tại BIDV Kiên Giang nói riêng? - Mức độ tác động, ảnh hưởng của từng nhân tố đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang như thế nào?
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 - Giải pháp nào có thể vận dụng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang? 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp phân tích trên cơ sở dữ liệu, thông tin thu thập được. 1.4.2 Phương phương pháp nghiên cứu định lượng 1.4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu a. Dữ liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ UBND tỉnh Kiên Giang, Sở Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Kiên Giang, BIDV Kiên Giang, Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang, thông tin từ sách, báo, tạp chí nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài. b. Dữ liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp KHCN tại BIDV Kiên Giang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo danh sách KHCN đang vay vốn tại BIDV Kiên Giang. Bảng câu hỏi khảo sát bao gồm các thông tin (i): Đặc điểm của chủ hộ, thông tin chung của hộ và tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng; (ii): Tình hình vay vốn tín dụng và trả nợ vay của KHCN. c. Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên từ danh sách KHCN tại BIDV Kiên Giang với số mẫu là 200 mẫu dữ liệu theo từng sản phẩm vay: nhà ở, mua ô tô, sản xuất kinh doanh, đánh bắt thủy sản,... từ đó rút ra những giải pháp nâng cao nhận diện KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang. 1.4.2.2. Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation): Phân tích bảng chéo là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử dụng rất rộng rãi trong nghiên cứu. Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1) Bảng phân tích Cross- tabulation 2 biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Cross- tabulation hai biến chưa được kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như vậy, việc giới thiệu thêm biến thứ ba là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu. Phương pháp Hồi qui Probit: Để ước lượng phương trình (1) nghiên cứu này sử dụng phương pháp Hồi quy Probit. Mô hình hồi qui Probit được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó biến phụ thuộc là biến nhị phân, nhận một trong 2 giá trị hoặc 1 hoặc 0. Phương trình hồi qui Probit có dạng: Y = a0 + a1X1 + a2X2 +.....+ anXn Trong đó: Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu KHCN trả nợ đúng hạn, nhận giá trị 0 nếu trả nợ trễ hạn. a0: Hệ số của mô hình a1 - an: Hệ số của các biến độc lập trong mô hình. X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập 1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu - Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. - Đối tượng khảo sát là KHCN đang vay tại BIDV Kiên Giang. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về việc vay và trả nợ vay của KHCN, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp giúp cho các KHCN trả nợ vay đúng hạn. Trong đó, nghiên cứu phân tích về đặc điểm cá nhân, đặc điểm kinh tế - xã hội, đặc điểm hoạt động kinh doanh, tình hình vay vốn, mục đích vay, lượng vốn vay và tình hình trả nợ vay. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng phương trình hồi qui Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN. Trên cơ sở kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao KNTN vay đúng hạn cho khách hàng tại BIDV Kiên Giang. Mặt khác, nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát những KHCN có vay vốn từ năm 2016 đến năm 2018, nhằm đảm bảo có đủ các nhóm đối tượng vay ngắn, trung và dài hạn.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại các NHTM nói chung và BIDV Kiên Giang nói riêng. Qua đó, sẽ cho thấy thực trạng KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang để tạo tiền đề xây dựng giải pháp nhận diện khả năng không trả nợ của KHCN để giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với hoạt động của KHCN tại BIDV Kiên Giang. 1.7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Bao gồm 5 chương như sau: Chương 1 Giới thiệu: Giới thiệu về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và cụ thể, câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về BIDV Kiên Giang và Những biểu hiện về trả nợ vay của KHCN. Giới thiệu sơ lược về BIDV Kiên Giang, đưa ra những vấn đề cần quan tâm tại BIDV Kiên Giang và từ đó lựa chọn vấn đề khả năng trả nợ của KHCN tại BIDV Kiên Giang Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý thuyết có liên quan đến tín dụng ngân hàng và KHCN, tổng quan các nghiên cứu có liên quan. Xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan. Bên cạnh đó, trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích. Chương 4: Thực trạng vấn đề KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Cụ thể là thống kê mẫu khảo sát, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN đúng hạn thông qua kết quả ước lượng của mô hình hồi Probit. Chương 5: Kết Luận và Giải pháp. Trình bày kết quả đạt được trong nghiên cứu. Trên cơ sở đó, giải pháp được đề xuất giúp nâng cao KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Bên cạnh đó, một số kiến nghị được đề xuất. Tóm lại trong chương 1 đã trình bày được sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu chung và ba mục tiêu cụ thể. Bên cạnh đó, trình bày câu hỏi và kiểm định giả thuyết nghiên cứu. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu được trình bày. Khi đó, đối
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 tượng bao gồm đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát. Phạm vi nghiên cứu trình bày về giới hạn nội dung, không gian nghiên cứu và thời gian thực hiện nghiên cứu.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 CHƯƠNG 2 VẤN ĐỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN TẠI BIDV KIÊN GIANG 2.1 GIỚI THIỆU VỀ BIDV KIÊN GIANG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển • Tên tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank For Investment And Development Of Viet Nam – Kien Giang Branch • Tên viết tắt: BIDV Kiên Giang BIDV Kiên Giang được thành lập từ năm 1990, tách ra từ phòng đầu tư xây dựng thuộc ngân hàng Nhà nước tỉnh Kiên Giang. Chi nhánh hạch toán phụ thuộc, chịu sự quản lý và chỉ đạo của BIDV Việt Nam. Vốn điều lệ của BIDV cấp 100%. Những ngày đầu thành lập, cơ sở vật chất còn hạn chế, sản phẩm còn đơn giản. Nhưng đến thời điểm hiện nay, BIDV Kiên Giang đã nâng cao mở rộng phạm vi hoạt động thông qua việc thành lập nên các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và ngày càng tạo nhiều sản phẩm dịch vụ nên Chi nhánh xây dựng được niềm tin cho khách hàng và có được những đối tác thường xuyên đến liên hệ với ngân hàng. Qua các năm hình thành và phát triển, BIDV Giang luôn đặt hiệu quả hoạt động lên hàng đầu, đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu vươn lên và đạt được những thành công nhất định. Vì Vậy, đòi hỏi Chi nhánh phải xây dựng các biện pháp cụ thể phù hợp với tình hình phát triển của nền kinh tế - xã hội hiện nay để dần dần đứng vững và phát triển trong một môi trường hoạt động phức tạp cùng với sự cạnh tranh của các NHTM khác. Hiện nay Trụ sở chính của Chi nhánh đặt tại số 259 - 261 đường Trần Phú, Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. BIDV chi nhánh Kiên Giang hiện có 06 phòng giao dịch: Hà Tiên, Tân Hiệp, Duy Tân, Rạch Sỏi, Số 1, Kiên Thành; 20 điểm đặt máy ATM trải đều khắp các trung tâm dân cư của tỉnh.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 2.1.2 Cơ Cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ: 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang như sau: BAN GIÁM ĐỐC Khối Quan hệ Khối Quản lý Khối Tác nghiệp Khối quản lý nội Khối trực thuộc khách hàng Rủi ro bộ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ tiền Phòng tổ Phòng Phòng Các Quan hệ Quan hệ Quản lý Quản trị Giao tệ kho chức tài chính kế hoạch phòng khách KHCN rủi ro tín dụng dịch quỹ hành kế toán tổng hợp giao hàng khách chánh và dịch Doanh hàng các tổ nghiệp Nguồn: Phòng TCHC BIDV Kiên Giang Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV chi nhánh Kiên Giang BIDV chi nhánh Kiên Giang hiện có 06 phòng giao dịch: Hà Tiên, Tân Hiệp, Duy Tân, Rạch Sỏi, Số 1, Kiên Thành; 20 điểm đặt máy ATM trải đều khắp các trung tâm dân cư của tỉnh.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng Bên cạnh việc làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ chức kinh tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước, BIDV luôn khẳng định là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu tư các dự án trọng điểm. Khách hàng của BIDV: Khách hàng của BIDV Kiên Giang phân loại theo tiêu thức mục đích sử dụng, được phân thành 3 nhóm chủ yếu là: + Nhóm khách hàng có quan hệ tiền gửi: (gồm khách hàng dân cư, cá nhân và tổ chức kinh tế xã hội.) + Nhóm khách hàng có quan hệ vay vốn: (gồm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các KHCN tiêu dùng...) Hiện nay đây là nhóm khách hàng tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. + Nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng: nhóm này tương đối quan trọng vì tạo ra một phần đáng kể thu nhập cho ngân hàng với mức rủi ro thấp. Các sản phẩm và dịch vụ chính: BIDV kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế Đất nước. 2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV KIÊN GIANG 2.2.1 Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang trong các năm qua được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu tài chính sau. Nó được thể hiện cụ thể trong bảng 2.1:
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang Năm Chênh lệch Chênh lệch 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Tuyệ Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ 2016 2017 2018 t đối (%) đối (%) Doanh số thu nợ 121.828 127.214 183.228 (triệu đồng) Doanh số cho 138.736 151.916 204.521 vay (triệu đồng) Dư nợ cho vay 147.180 153.731 177.436 (triệu đồng) Nợ quá hạn 1.412 1.315 2.306 (triệu đồng) Vốn huy động 192.148 226.011 407.850 (triệu đồng) Tổng nguồn vốn 342.150 376.685 568.436 (triệu đồng) Tỷ lệ nợ quá hạn 0,96 0,86 1,30 (0,10) (10,42) 0,44 51,16 (%) Hệ số thu nợ (%) 87,81 83,74 89,59 (4,07) (4,64) 5,85 6,99 Dư nợ/Vốn huy 76,60 68,02 43,51 (8,58) (11,20) (24,51) (36,03) động (%) Dư nợ/Tổng 43,02 40,81 31,21 (2,21) (5,14) (9,60) (23,52) nguồn vốn (%) Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang Bảng 2.1 cho thấy tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang được đánh giá qua một số chỉ tiêu như sau: Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang thay đổi không đều qua các năm. Năm 2016 tỷ lệ nợ quá hạn là 0,96%, nghĩa là trong 100 đồng dư nợ cho vay có 0,96 đồng nợ quá hạn. Đến năm 2017, tỷ lệ này giảm còn 0,86%, so với năm 2016 đã giảm 0,10% (xấp xỉ với tỷ lệ giảm 10,42%). Tuy nhiên,
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 lại có sự tăng cao vào năm 2018 và có giá trị là 1,3%, tăng 0,44% (xấp xỉ với tỷ lệ tăng 51,16%) so với năm 2017. Cho thấy khả năng thu thu hồi vốn của BIDV Kiên Giang đối với các khoản vay KHCN chưa cao Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả cho vay trong việc thu hồi nợ. Tại BIDV Kiên Giang, hệ số thu hồi nợ đối với KHCN có sự thay đổi không đều qua các năm. Năm 2016 hệ số thu nợ là 87,81%, nghĩa là trong năm 2016 cứ 100 đồng cho vay KHCN thì thu được 87,81 đồng nợ. Hệ số này giảm nhẹ vào năm 2017, giảm 4,07% so với năm 2016 và sau đó tăng không đáng kể vào năm 2018 với giá trị là 89,59%. Như vậy, hệ số này càng lớn thì cho thấy hiệu quả trong công tác thu hồi nợ tại ngân hàng. Dư nợ/Vốn huy động: Chỉ tiêu này tại BIDV Kiên Giang đang có chiều hướng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chỉ tiêu Dư nợ/Vốn huy động là 68,02% (nghĩa là ngân hàng cho vay được 68,02% so với số vốn huy động được) giảm 8,58% (xấp xỉ tỷ lệ giảm 11,2%) so với năm 2016. Đến năm 2018, chỉ tiêu này lại giảm mạnh chỉ còn 43,51%, giảm 24,51% (xấp xỉ với tốc độ giảm là 36,03%) so với năm 2017. Điều này cho thấy, BIDV Kiên Giang sử dụng vốn huy động chưa hiệu quả, ngân hàng cần tích cực hơn cho việc tạo ra lợi nhuận từ số vốn đã huy động được. Dư nợ/Tổng nguồn vốn: Qua bảng 2.1 cho thấy chỉ tiêu này có giá trị thấp (luôn nhỏ hơn 50%) và đang có xu hướng giảm qua các năm. Nó phản ánh khả năng sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng thấp. Năm 2018, chỉ tiêu Dư nợ/Tổng nguồn vốn tại BIDV Kiên Giang chỉ đạt giá trị là 31,21%, nghĩa là BIDV Kiên Giang chỉ sử dụng 31,21% nguồn vốn để cho vay, so với năm 2017 chỉ tiêu này giảm 9,60% (xấp xỉ tỷ lệ giảm 23,52%). Như vậy, có thể thấy, BIDV Kiên Giang có thể sử dụng vốn để cho vay đối tượng là khách hàng doanh nghiệp hoặc có thể ngân hàng đang bị ứ đọng vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, gây ảnh hưởng đến doanh thu của ngân hàng. 2.2.2 Tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang Tình hình về thông tin trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang thể hiện qua bảng 2.2 sau:
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Bảng 2.2: Tình hình khách hàng có nợ quá hạn Đvt: Người Năm Chênh lệch Chênh lệch 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ 2016 2017 2018 đối (%) đối (%) Số người trả nợ 1.077 1.558 346 47,33 481 44,66 731 đúng hạn Số người trả nợ 223 242 94 72,87 19 8,52 129 trễ hạn Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang Bảng 2.2 cho thấy, việc trả nợ vay của KHCN thể hiện qua số người trả nợ trễ hạn và số người trả nợ đúng hạn. Nhìn chung, số người trả nợ vay luôn chiếm rất cao trong tổng số KHCN vay tại BIDV Kiên Giang và có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể như sau: Số người trả nợ đúng hạn: Năm 2017 số người trả nợ đúng hạn là 1.077 người, tăng đột biến so với năm 2016 (tăng 346 người, xấp xỉ 47,33%). Cho thấy, tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang đang được quan tâm và đạt hiệu quả khá tốt. Năm 2018, số người trả nợ đúng hạn tăng lên là 1,558 người, tăng 481 người (xấp xỉ tỷ lệ 44,66%) so với năm 2017. Số người trả nợ trễ hạn: Có sự tăng mạnh vào năm 2017 và biến động không nhiều vào năm 2018. Năm 2017, số KHCN trả nợ trễ hạn là 223 người, tăng 94 người (xấp xỉ tăng 72,87%) so với năm 2016 và đến năm 2018 thì số người trả nợ trễ hạn tăng nhẹ là 242 người, tăng so với năm 2017 là 19 người (xấp xỉ tỷ lệ 8,52%). Qua đó, cho thấy tình hình trả nợ vay KHCN tại BIDV Kiên Giang qua các năm đạt kết quả khá tốt và đang dần được quan tâm. Sự biến động về số người trả nợ vay đúng hạn và trễ hạn qua các năm được thể hiện qua Hình 2.2 như sau:
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 1.600 1.558 1.400 1.200 1.077 1.000 731 800 600 400 129 223 242 200 - 2016 2017 2018 Số người trả nợ đúng hạn Số người trả nợ trể hạn Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang Hình 2.2: Biến động về tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang 2.2.3 Một số yếu tố gây ra tình trạng nợ xấu hiện nay tại BIDV Kiên Giang Trong năm 2019, BIDV Kiên Giang tiếp tục hoàn thiện quy trình xử lý nợ theo hướng chuyên nghiệp hóa bộ máy hoạt động, hoàn thiện chương trình quản lý năng xuất và hiệu quả làm việc của nhân viên, phối hợp chặt chẽ với tòa án, cơ quan thi hành án và các cơ quan nhà nước cũng như các tổ chức khác để đẩy nhanh hơn việc xử lý nợ: - Một là, Về phía môi trường pháp lý Ngân hàng áp dụng phương pháp đảm bảo tín dụng nhằm làm nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất là nguồn thu nhập của khách hàng không thực hiện được nhưng thực tế việc đem xử lý tài sản đó hay phát mãi để thu nợ không phải là chuyện dễ vì nhiều yếu tố tác động đến như thủ tục pháp lý cơ chế, chính sách nhà nước, cung cầu, tình hình thị trường của tài sản đó trong tình thế bắt buộc phải bán, cân nhắc đến chi phí phát mãi, sự phán quyết của tòa án và nhất là yếu tố thời gian. Thực tế hiện nay cho thấy không riêng gì Ngân hàng Đầu tư và phát triển mà cả các ngân hàng khác đều có tài sản bảo đảm cần được giải quyết, cần được kết thúc việc phát mãi để thu hồi nợ, giải phóng nguồn vốn của ngân hàng đã bị chôn chặt vào các tài sản đó quá lâu. Những vụ kiện đòi nợ bị Tòa án trả lại đơn khởi
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 kiện hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án đã làm cho việc thu hồi khoản nợ quá hạn bị bế tắc vì không có biện pháp pháp lý nào giải quyết, trong khi tài sản thế chấp vẫn do ngân hàng quản lý nhưng lại không có cơ sở để phát mãi, thu hồi nợ dẫn đến tình trạng thất thoát vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Hai là, Về phía ngân hàng Một trong những yếu tố gây nên tình trạng nợ xấu chính là lãi suất. Lãi suất đầu vào cao so với các ngân hàng quốc doanh. Do vốn huy động chủ yếu là từ tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, trong khi tiền gửi thanh toán của doanh nghiệ chiếm tỷ trọng thấp nên lãi suất đầu vào của Ngân hàng Đầu tư và phát triển cao hơn so với các NHTM khác, nơi có lượng tiền gửi thanh toán của KHCN khá cao và nhận được sự hỗ trợ từ Ngân hàng nhà nước, Chính phủ. Đây là điểm bất lợi không chỉ của Ngân hàng Đầu tư và phát triển mà còn với tất cả các ngân hàng cổ phần trong việc cạnh tranh về lãi suất cho vay với các NHTM. Lãi suất đầu ra không hấp dẫn và khá cao so với các ngân hàng quốc doanh. Điều này dẫn đến áp lực trả nợ vay của một số khách hàng gia tăng, khiến cho khả năng trả nợ của khách hàng bị ảnh hưởng., có thể dẫn đến việc không thu hồi được nợ. Năng lực thẩm định của nhân viên thẩm định: Mặc dù đội ngũ nhân viên thẩm định và phân tích tín dụng đã được trang bị tương đối tốt về mặt kiến thức cũng như nghiệp vụ nhưng đối với những hồ sơ cho vay đầu tư dụ án thì kiến thực thẩm định tín dụng của một số nhân viên còn hạn chế. Chưa kể đến những trường hợp khách hàng cố tình giả mạo chứng từ, lừa đảo ngân hàng, trong khi nhân viên không đủ kiến thức và trình độ để nhận biết chứng từ giả mạo, gây rủi ro không thu hồi được nợ. Một mặt do thiếu những thông tin, số liệu về các ngành cộng với việc nhân viên thẩm định ít am hiểu về mặt chuyên môn kỹ thuật của từng ngành nên cũng hạn chế rất lớn đến khả năng phân tích của nhân viên tín dụng. Thông tin tín dụng chưa đạt yêu cầu: Nguồn thông tin chủ yếu của các khoản vay ngân hàng là từ trung tâm Thông tin tín dụng (CIC). Tuy nhiên, hoạt động của CIC chưa đem lại hiệu quả thiết thực vì chưa đáp ứng đầy đủ và kịp thời các
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 nguồn thông tin cần thiết là các thông tin về tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, khiến ngân hàng gặp một số rủi ro. Thêm vào đó có một số NHTM vì sợ cạnh tranh nên đã không thông tin cho CIC và điều đó dẫn đến việc tìm hiểu khách hàng có quan hệ nợ vay tai nhiều TCTD khác rất khó khăn. Chính vì vậy ngân hàng khó giám sát lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng . Do hoạt động cho vay của ngân hàng trên cơ sở thiếu thông tin như vậy sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng tăng cao. Hơn nữa ngân hàng lại thiếu chủ động trong việc tìm kiếm thông tin đã hạn chế cơ hội mở rộng thêm khách hàng hoặc trong quá trình xét duyệt cho vay đã bỏ qua những khách hàng thực sự và cho vay những khách hàng có khả năng trả nợ không tốt, dẫn đến việc nợ quá hạn. - Ba là, Về phía khách hàng Nhiều khách hàng kinh doanh quá nhiều ngành nghề, vay vốn đầu tư mở rộng SXKD vượt quá khả năng quản lý dẫn đến việc kinh doanh thua lỗ, vốn bị thất thoát, không trả được nợ cho ngân hàng. Đầu tư ngoài ngành, kể cả những ngành không liên quan đến hoạt động chính dẫn đến phân tán nguồn lực đặc biệt là vốn dẫn đến thiếu hụt vốn, sản xuất ngưng trệ dẫn đến phá sản. Nguyên nhân sâu xa từ khâu quản lý kinh doanh của khách hàng chưa tốt, trình độ chuyên môn chưa cao, dẫn đến việc hoạch định các kế hoạch kinh doanh không tốt, việc kinh doanh vượt khỏi tầm kiểm soát, dẫn đến làm ăn thua lỗ, không đủ khả năng trả nợ vay. Sử dụng vốn không đúng mục đích: Do năng lực sử dụng vốn còn hạn chế, nên nhiều khi do nhu cầu vốn bức bách, khách hàng đã sử dụng vốn sai mục đích, dẫn đến nguy cơ mất khả năng trả nợ cao. Đa số các khách hàng khi vay vốn đều có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, khả thi hoặc mục đích vay chính đáng, phù hợp với chính sách cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp khách hàng cố ý chiếm dụng vốn của ngân hàng dùng vào những việc khác. Nếu cán bộ ngân hàng không có đủ trình độ chuyên môn để thẩm định thì khả năng gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là rất cao, làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Khách hàng cung cấp số liệu không trung thực: Thực tế hiện nay các khách hàng vay vốn luôn đối phó với ngân hàng thông qua việc cung cấp các số liệu không trung thực, mặc dù các số liệu này được các cơ quan chức năng kiểm duyệt. Chế độ kế
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 toán thống kê đã được ban hành nhưng phần lớn thực hiện không nghiêm túc điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh, quản lí vốn vay của khách hàng để có thể hỗ trợ việc sản xuất kinh doanh của khách hàng nhằm thu hồi vốn cho ngân hàng. Chưa kể đến các trường hợp khách hàng giả mạo chứng từ để lừa đảo ngân hàng, cung cấp những thông tin hoàn toàn sai lệch, dẫn đến khả năng không thu hồi được nợ vay cao. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của khách hàng: Ngành nghề sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng là một trong những yếu tố gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thực tế, có một số ngành kinh doanh có thể ổn định trong một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng trong tương lai, do ảnh hưởng của các yếu tố khác như nhu cầu thị trường thay đổi, các quy định của nhà nước …doanh thu của ngành đó sẽ có xu hướng giảm đi đáng kể. Chưa kể một số ngành còn mang tính thời vụ, những ngành có độ rủi ro cao. Những ngành này khi có vay tính rủi ro cao hơn rất nhiều, nếu không cẩn thận, nguy cơ mất vốn của ngân hàng là không thể tránh khỏi. Tóm lại: Chương này sẽ giới thiệu tổng quan, các vấn đề cần quan tâm tại BIDV Kiên Giang và đưa ra các vấn đề đánh giá KNTN đúng hạn của KHCN. Đây là tiên đề để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 CHƯƠNG 3 CƠ SỞLÝTHUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU 3.1 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG CỦA KHCN 3.1.1 Khái niệm KNTN vay của KHCN Khả năng trả nợ (Solvency): là khả năng bảo đảm trả được các khoản nợ đến hạn bất cứ lúc nào. Khả năng trả nợ là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và chi hay giữa nguồn vốn kinh tế (capital) và nguồn lực sẵn có (resource). Investopedia định nghĩa khả năng trả nợ “là khả năng đáp ứng các chi tiêu cố định trong dài hạn và có đủ lượng tiền cần thiết để mở rộng và phát triển”. Trên thế giới và tại Việt Nam chưa có khái niệm thống nhất về “KNTN vay của khách hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện đánh giá khách hàng không có KNTN vay (hoặc “vỡ nợ”, “mất KNTN”,…). Biểu hiện của khách hàng không có KNTN vay theo Basel là “defaulf – không có KNTN” và theo nhóm chuyên gia tư vấn của Liên hợp quốc AEG là “nonperfoming loan – nợ xấu” (Basel Committee on Banking Supervison – 2006). Trong Basel Committee on Banking Supervison - 2006 tại Điều 452, Ủy ban Basel cho rằng “default – không có KNTN vay” là những khách hàng có một hoặc cả hai biểu hiện sau: - NH nhận thấy rằng khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn, chưa tính đến việc NH bán tài sản (nếu có) để thu hồi nợ; - Khách hàng có các khoản nợ vay đã quá hạn trên 90 ngày. Ủy ban giám sát Basel đã nhấn mạnh tới khái niệm “mất mát có thể xảy ra trong tương lai” để giúp các NH định hướng nợ xấu. Tuy nhiên, các NH thường dựa vào biểu hiện thứ 2 “khách hàng có các khoản nợ vay quá hạn trên 90 ngày” vì với biểu hiện thứ nhất (như khách hàng bị khởi kiện, vướng vòng lao lý) nhưng người nhà khách hàng trả nợ thay thì NH thường không coi là khoản nợ xấu. Do đó, biểu hiện thứ hai định lượng số ngày trả nợ được NH ưu tiên lựa chọn. Nhóm chuyên gia tư vấn của liên hợp quốc AEG (Advising Expert Group Meeting 2004) định nghĩa nợ xấu như sau “về cơ bản, một khoản nợ được coi là xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặccác khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Hay nói cách khác: nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày; và (ii) khả năng thanh toán bị nghi ngờ. Như vậy, khái niệm KNTN vay của KHCN không có định nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, qua các khái niệm của Basel và của nhóm chuyên gia tư vấn AEG thì nợ xấu và không có KNTN vay của KHCN được đánh giá thông qua hai biểu hiện :  Khả năng thanh toán bị nghi ngờ (do khách hàng gặp rủi ro trong kinh doanh, khách hàng được gia hạn nợ, khách hàng bị khởi kiện...)   Khách hàng có khoản vay bị quá hạn trên 90 ngày (gốc/lãi) Bảng 3.1 cho thấy mối quan hệ giữa KNTN vay của khách hàng với quy định về phân loại nợ đối với KHCN tại thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013. Bảng 3.1: Mối quan hệ giữa KNTN và kết quả phân loại nợ KHCN KNTN của khách Phân loại nợ theo TT 02/TT- Thực trạng thanh STT NHNN toán nợ hàng Khách hàng có Nhóm 1 – nợ đủ tiêu chuẩn Trong hạn hoặc quá 1 Nhóm 2 - nợ cần chú ý hạn dưới 90 ngày KNTN Nhóm 3,4,5 (nợ xấu) – nợ dưới Quá hạn từ 90 ngày Khách hàng không tiêu trở lên; 2 có KNTN chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả Gia hạn nợ năng mất vốn Nguồn: Thiết kế dựa trên tài liệu của Basel và TT 02/TT-NHNN Trong luận văn này, tác giả xác nhận KNTN vay của KHCN dựa trên biểu hiện thứ 2 “khách hàng có khoản vay bị quá hạn gốc/lãi trên 90 ngày”, do biểu hiện thứ nhất khách hàng bị nợ xấu do nguyên nhân khách quan và xác suất xảy ra thấp, đồng thời khi ngân hàng nhận thấy biểu hiện thứ nhất của khách hàng thì thông thường biểu hiện thứ 2 đã xuất hiện kèm theo. 3.1.2 Đặc điểm tín dụng KHCN - Đối tượng của tín dụng KHCN là những hộ gia đình hay các cá nhân có nhu cầu vay để sử dụng cho những mục đích mua sắm, sửa chữa hoặc đầu tư vào hoạt
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 động kinh doanh của mình. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, thì KHCN là các đồi tượng có nhu cầu vay vốn rất phong phú và đa dạng nhưng thường thì nhu cầu vay của họ là không thường xuyên và chịu tác động lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. - Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của người đi vay mà ngân hàng sẽ có những chính sách hỗ trợ khách cho phù hợp với thời hạn vay ngắn, trung hay dài hạn. - Quy mô các khoản vay của KHCN tuy nhỏ nhưng số lượng KHCN có nhu cầu vay vốn tín dụng lại lớn. So với việc cho vay đầu tư cho sản xuất kinh doanh thì giá trị các khoản cho vay cá nhân thật không đáng kể. Mặt khác, khi đi vay đa số KHCN đều có tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng vay để hỗ trợ cho việc mua sắm, sửa chữa với mục đích cá nhân. - So với lãi suất các khoản vay khác của NHTM thì lãi suất các khoản vay của KHCN thường cao hơn rất nhiềuu. Nguyên nhân là chi phí bỏ ra là khá lớn và thường các khoản vay này có khả năng rủi ro rất cao. Tuy nhiên, KHCN cũng ít quan tâm đến lãi suất, mà họ chỉ quan tâm đến khoản tiền trả hàng tháng là bao nhiêu hơn là hạn mức lãi suất phải trả ghi trong hợp đồng. Do đó, hầu như lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định ở một mức nhất định so với các khoản cho vay kinh doanh thường lãi suất được điều chỉnh theo thị trường. Các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được các NHTM ấn định ngay khi bắt đầu và không thay đổi đến hết thời hạn vay. Lãi suất các khoản vay trung và dài hạn thường được điều chỉnh một lần trên năm dựa trên cơ sở lãi suất huy động vốn. - Trong danh mục tín dụng của ngân hàng thì tín dụng cá nhân có chi phí chiếm lớn nhất. Bởi thường mỗi khoản vay rất nhỏ thậm chí là không đáng kể nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc ngân hàng tiếp cận cập nhật các thông tin của KHCN không thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, kiểm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. - Khi cho vay đối với KHCN thì rủi ro thường xảy ra cao hơn khi cho các doanh nghiệp vay. Vì đối với các khoản vay cho hoạt động kinh doanh, ngân hàng và khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Ngoài ra,
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 các khoản cho vay KHCN dễ gặp rủi ro đạo đức, nghĩa là đối với những KHCN có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khỏe” tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt,… ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao,… Cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng. - Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM. Trách nhiệm đối với khoản vay của KHCN là vô hạn, trong khi KHDN chỉ chịu trách nhiệm trên nghĩa vụ nhất định của mình tùy theo loại hình doanh nghiệp. KHCN khi mất khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng, họ phải chịu trách nhiệm thanh toán hết nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng bằng chính toàn bộ tài sản của cá nhân và những người thân. 3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN Để làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN, trước hết cần hiểu rõ các vấn đề liên quan đến KNTN của khách hàng. Xét trong mối quan hệ tín dụng ngân hàng, “KNTN vay của khách hàng” là việc xem xét khách hàng có thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho bên cấp tín dụng. Tuy nhiên, vẫn chưa có khái niệm chung về KNTN vay của khách hàng mà chỉ tập trung vào biểu hiện của khách hàng được xem xét là không có KNTN vay. Như vậy có thể hiểu là ngoài những khách hàng không có KNTN vay thì những khách hàng còn lại có KNTN vay. Trong tài liệu của Basel Committee on Banking Supervision – 2016, Ủy ban Basel cũng định nghĩa khách hàng “default – không có KNTN” là những khách hàng thuộc một trong những dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu sau: (i) Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả. (ii) Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Qua phân tích trên và qua lược khảo các tài liệu nghiên cứu trước đây về các vấn đề có liên quan thì KNTN vay của KHCN có thể bị tác động bởi yếu tố sau: 3.1.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học Đặc điểm nhân khẩu học được sử dụng để phân tích các lĩnh vực như: giới tính, độ tuổi, tình trạng hôn nhân và số lượng thành viên trong một gia đình tạo ra thu nhập. Về giới tính, theo lý thuyết thì phụ nữ ít có khả năng tạo ra các rủi ro tín dụng hơn là đàn ông do họ ít vi phạm, có tính cẩn thận cao và ít gây ra các rủi ro đạo đức, Chapman (1940). Tương tự, thì Kinyondo (2009) cho thấy, trong những nhóm tín dụng nhỏ, nhóm trưởng là phụ nữ thì KNTN của nhóm càng cao. Về độ tuổi, đây là một biến số đầu tư có mặt trong tất cả các nghiên cứu thực nghiệm. Đa số các nghiên cứu có liên quan đã đưa ra giả thuyết rằng độ tuổi người càng cao thì rủi ro của khoản vay nợ càng thấp do tính cẩn thận và có nhiều kinh nghiệm. Chapman (1940) và Mansoori (2009) tìm thấy mối tương quan thuận giữa biến này với KNTN đúng hạn. Về tình trạng hôn nhân, tuy ít được sử dụng là biến số trong nghiên cứu về tín dụng cá nhân. Nhưng về lý thuyết, thường những người đã lập gia đình sẽ ít mạo hiểm và có hành động chín chắn hơn so với những người chưa lập gia đình nên KNTN đúng hạn của họ có thể sẽ cao hơn. Về số lượng thành viên trong gia đình là lao động chính tạo ra thu nhập được cho là tác động tỷ lệ thuận với KNTN vì theo Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2001) trong một gia đình, có lao động chính tạo ra thu nhập càng nhiều thì xác suất trả nợ đúng hạn càng lớn. 3.1.3.2 Nghề nghiệp Đặc điểm của từng nghề nghiệp có thể là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN. Nghiên cứu của Chapman (1940) cho thấy nghề nghiệp đòi hỏi khả năng chất xám cáng cao như giáo sư, nghệ sĩ hay những nghề nghiệp có tính ổn định cao như kế toán, nhân viên nhà nước có KNTN đúng hạn cao hơn. Mansoori
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 (2009) với nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của nông dân cho thấy những nông dân có kinh nghiệm lâu năm hơn sẽ có KNTN ngân hàng cao hơn. 3.1.3.3 Trình độ học vấn Trình độ học vấn là một trong những yếu tố được các NHTM chú trọng khi thẩm định cho vay. Nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2001) cho thấy người có trình độ học vấn cao dễ được chấm điểm tính dụng cao hơn khi được tin rằng họ có khả năng tạo ra thu nhập cao hoặc ổn định trong thời gian dài, đồng thời khả năng sử dụng vốn vay của họ cũng hiệu quả hơn. 3.1.3.4 Thu nhập Thu nhập của người đi vay có ý nghĩa quan trọng khi muốn tiếp cận các khoản vay, đặc biệt là trong vay tín chấp. Chapman (1940), Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2001) đều cho thấy mối tương quan thuận giữa thu nhập của người đi vay với KNTN vay. 3.1.3.5 Đặc điểm các khoản cho vay Đặc điểm các khoản cho vay thường được biểu hiện ở 3 yếu tố: hạn mức vay, thời hạn và lãi suất vay. Theo lý thuyết, Thời hạn vay càng kéo dài thì khả năng trả được nợ càng cao. Ngược lại, khi hạn mức vay càng nhiều, lãi suất vay càng cao thì rủi ro trả nợ vay không đúng hạn càng cao. 3.1.3.6 Rủi ro đạo đức của người đi vay Trong hoạt động tín dụng rủi ro đạo đức xảy ra khi mục đích sử dụng vốn vay của người đi vay không đúng mục đích và người cho vay không thể kiểm soát được, dẫn đến rủi ro không trả được nợ vay tăng lên. Chapman (1940), Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011) đưa biến số này vào khảo sát và đều cho kết quả những người đi vay có xác suất trả nợ vay không đúng hạn tăng lên khi cố tình sử dụng sai mục đích các khoản vay. 3.1.3.7 Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng Đây là rủi ro chủ yếu phát sinh ở khâu thẩm định. Có 2 nguyên nhân dẫn đến rủi ro này là: Nhân viên tín dụng làm việc kém hiệu quả, có mục đích riêng thông đồng với người đi vay; còn yếu về công tác chuyên môn; Do hệ thống cho điểm tín dụng thiếu chính xác nên việc đánh giá không đúng về KNTN của người đi vay.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Trong những năm gần đây, vấn đề KNTN vay đúng hạn đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, tác giả chỉ lược khảo một vài nghiên cứu tiêu biểu để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu của mình. 3.2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan Nghiên cứu của Chul. K. Y (1978), phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của nông hộ. Một cuộc khảo sát được thực hiện với 207 nông hộ ở Hàn Quốc, tác giả thực hiện hồi quy 2 bước: hồi quy đối với tất cả các hộ được khảo sát và hồi quy đối với 78 hộ trả nợ vay trễ hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố trình độ học vấn, tuổi của chủ hộ và số người phụ thuộc trong gia đình của hộ ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của nông hộ. Trong một nghiên cứu khác, Crook (2001) đã sử dụng dữ liệu trong giai đoạn từ năm 1978 đến năm 1995 để chạy mô hình probit để kiểm định mô hình, từ đó cho thấy độ tuổi, thu nhập, tình trạng sở hữu nhà, nghề nghiệp. số người trong một hộ gia đình ảnh hưởng đến KNTN vay: Một hộ gia đình ít nợ hơn khi người đứng đầu của hộ gia đình ở độ tuổi trên 55 và không muốn mạo hiểm. Một hộ gia đình nhu cầu nợ nhiều hơn khi thu nhập cao hơn, sở hữu nhà riêng của mình, quy mô gia đình lớn và người đứng đầu đang làm việc. Zelizer (1994) trong nghiên cứu của mình với dữ liệu từ năm 1870 đến năm 1930 đã cho thấy sự khác biệt giữa nam và nữ trong quan điểm về giá trị của tiền bạc và việc tiếp nhận, sử dụng nó. Trong nghiên cứu của Lea và cộng sự (1995), nữ được cho là có khả năng mắc nợ nhiều hơn nam. Ở Việt Nam, Theo nghiên cứu của PGS.TS Trương Đông Lộc và Ths. Nguyễn Thanh Bình (2011), bằng cách sử dụng mô hình probit đã tìm ra 5 yếu tố, các yếu tố được xem là ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang cụ thể là: thu nhập sau khi cho vay, số thành viên trong gia đình có thu nhập, ngành nghề chính tạo ra thu nhập của nông hộ , trình độ học vấn của chủ hộ có mối tương quan thuận với KNTN vay của khách hàng, ngược lại lãi suất có mối tương quan tỷ lệ nghịch. Tác giả đã sử dụng phương pháp khảo sát những hộ có vay vốn trong năm 2009 đến thời điểm 31/12/2009 vẫn còn số dư, với tổng số hộ được chọn điều tra là 436 hộ ở tỉnh Hậu Giang. Kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng trình độ học vấn càng cao thì KNTN vay đúng hạn càng cao. Mặt khác, Bùi Văn Trịnh và Nguyễn Trường
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Kỳ (2002) cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của nông hộ tại thành phố Cần Thơ bao gồm lãi suất vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập của hộ trong năm và số thành viên có thu nhập trong gia đình. Bên cạnh đó, Nguyễn Quốc Nghi (2003) đã thực hiện nghiên cứu về KNTN vay đúng hạn của nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hậu Giang (Agribank HG). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, yếu tố trình độ học vấn chủ hộ, thu nhập hàng tháng của nông hộ, số lần tiếp xúc giữa chủ hộ và ngân hàng, mục đích sử dụng vốn vay và khả năng tiếp cận thông tin thị trường tương quan thuận với KNTN vay đúng hạn của nông hộ. Ngược lại, các yếu tố số người phụ thuộc của nông hộ và lãi suất vốn vay tỷ lệ nghịch với KNTN vay đúng hạn của nông hộ. 3.2.2 Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu Bảng 3.2: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan Các yếu tố ảnh TT Tác giả Tài liệu hưởng Đánh giá - Phương Factors effecting Trình độ học pháp hồi quy repayment vấn, Chul. K. Y 2 bước. 1 performance on tuổi của chủ hộ và (1978) - Kích cỡ small fams: A số người phụ thuộc mẫu nghiên South Korean case trong gia đinh. cứu 207 nông hộ. The demand for household debt in độ tuổi, thu nhập, the USA: Evidence tình trạng sở hữu Crook,J.N from the 1995 nhà, nghề nghiệp. 2 survey of consumer Phương pháp (2001) số người trong một finance App; ide hộ gia đình hồi qui Probit ảnh Financial hưởng đến KNTN Economics, Vol.11, vay Nó, pp.83-91
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Các yếu tố ảnh - Phương Trương Đông Thu nhập, trình độ hưởng đến KNTN pháp hồi qui Lộc và Nguyễn học vấn của chủ hộ vay đúng hạn của và mục đích Probit. 3 vay Thanh Bình nông hộ tỉnh Hậu vốn phục vụ - Kích cỡ (2001) sản Giang mẫu 436 xuất nông nghiệp. nông hộ. The social - Nữ được meaning of Zelizer (1994); cho là có khả money. Sự khác biệt 4 Lea và cộng sự giữa The economic nam và nữ năng mắc nợ (1995) nhiều hơn psychology of nam. consumer Các yếu tố ảnh Trình độ học vấn chủ hộ, thu nhập hưởng đến KNTN - Phương vay đúng hạn của hàng tháng của nông hộ, pháp hồi qui Nguyễn Quốc nông hộ tại ngân số lần tiếp xúc Probit. 5 hàng nông nghiệp giữa chủ hộ và ngân cỡ Nghi (2003) - Kích và phát triển nông hàng, mục đích sử 202 mẫu thôn chi nhánh dụng vốn vay và khả nông hộ. Hậu Giang năng tiếp cận thông tin thị trường. Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2019 Dựa trên kết quả phân tích từ các nghiên cứu có liên quan nêu trên, có thể rút ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn và lượng vốn trả đúng hạn của nông hộ, cụ thể các nhóm yếu tố như sau: Nhóm yếu tố là chủ hộ: giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, kinh nghiệm. Nhóm yếu tố của hộ gia đình: số thành viên phụ thuộc trong gia đinh, tổng tài sản, thu nhập. Nhóm yếu tố là sản xuất và nguồn vốn vay: ngành nghề sản xuất kinh doanh, lượng vốn vay, mục đích sử dụng vốn và lãi suất vay.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Các phương pháp được các nghiên cứu trên sử dụng phân tích chủ yếu là hồi qui Probit và hồi qui tuyến tính đa biến. Trên cơ sở lược khảo, nghiên cứu này kế thừa các biến trong mô hình nghiên cứu và có điều chỉnh, bổ sung nhằm phù hợp với đối tượng và địa bàn nghiên cứu mới. Đồng thời, nghiên cứu cũng sử dụng phương pháp hồi qui Probit để ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Nhìn chung, các nghiên cứu nêu trên đã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn và trả nợ vay của hộ. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền trả nợ vay đúng hạn của hộ, đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào thực hiện đối với đối tượng nghiên cứu cụ thể là KHCN tại Ngân hàng BIDV Kiên Giang. Do đó, nghiên cứu này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. 3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1. Mô hình nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay và các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước có liên quan (phần 3.2.2), xin đề xuất mô hình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho nghiên cứu của mình. 3.3.1.1. Mô hình lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang Mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang, cụ thể như sau:
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Yếu tố đặc điểm chủ hộ: Giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, kinh nghiệm. Yếu tố đặc điểm của hộ: Số thành viên phụ thuộc trong gia đinh, tổng tài sản, thu nhập. Yếu tố đặc điểm sản xuất và ngồn vốn sản xuất của hộ gia đình: nghề nghiệp sản xuất kinh doanh, lượng vốn vay, mục đích sử dụng vốn và lãi suất vay. KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN Nguồn: tác giả đề xuất Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết 3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang Dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả tổng hợp lại và đưa ra các giả định các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN với mô hình nghiên cứu có dạng như sau: KHANANG= +1X1+2X2 +3X3 +4X4 +5X5 +6X6 +7X7 +8X8 + 9X9 +10X10 +11X11 + ɛ (1) Trong đó: Biến phụ thuộc Y (KHANANG) là biến đo lường KNTN vay đúng hạn của khách hàng. Y nhận giá trị 1 nếu khách hàng trả nợ vay đúng hạn, 0 nếu trường hợp khác. Các biến độc lập (X): được biểu diễn theo tên biến, cách thức đo lường và kỳ vọng về mối liên hệ giữa các biến theo Bảng 3.3 sau: Bảng 3.3: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Probit Kỳ Biến số Diễn giải biến vọng GIOITINH Biến giả, là 1 nếu là khách hàng là nam, 0 nếu là KH là + (X1) nữ
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 TRINHDO Trình độ của KH, được tính bằng số năm đi học của chủ + (X2) hộ LAODONG Số thành viên trong độ tuổi lao động của gia đình + (X3) (người) THUNHAP Tổng thu nhập của khách hàng sau khi vay (triệu + (X4) đồng/năm) TONGTS (X5) Tổng giá trị tài sản của khách hàng (triệu đồng) + VONVAY (X6) Số tiền mà KH vay tại BIDV Kiên Giang (triệu +/- đồng/năm) LAISUAT (X7) Lãi suất vay tại BIDV qua các năm (%/năm) - TGIANVAY Khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được + (X8) thỏa thuận trong Khế ước nhận nợ (năm) MDSDUNG(X Biến giả, bằng 1 nếu KH sử dụng vốn vay đúng mục đích (SXKD), bằng 0 nếu sử dụng vốn cho mục đích + 9) khác KNGHIEM Số năm tham gia SXKD (năm) + (X10) KYHANVAY Kỳ hạn vay vốn của khách hàng (tháng) + Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan, 2019 X1 (GIOITINH) là giới tính của chủ hộ, biến này là biến giả, bằng 1 nếu chủ hộ là nam, bằng 0 nếu chủ hộ là nữ, phần lớn thực hiện sản xuất kinh doanh của hộ gia đình thường do chủ là nam quyết định. Vì vậy, biến này được kỳ vọng tác động tỷ lệ thuận với biến phụ thuộc Y. X2 (TRINHDO) là biến trình độ học vấn của khách hàng, biến này được đo lường bằng số năm đi học. Khách hàng có trình độ học vấn cao sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật và ứng dụng phương pháp tiên tiến trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với KNTN đúng hạn của khách hàng. X3 (LAODONG) là biến số người trong độ tuổi lao động của gia đình, lứa tuổi này bao gồm những người từ 16 tuổi và dưới 60 tuổi. Hộ gia đình có càng nhiều
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 người tham gia lao động thì khả năng lao động tạo ra thu nhập cho gia đình càng cao. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với KNTN vay đúng hạn của khách hàng. X4 (THUNHAP) là biến thu nhập trong năm, biến này được đo lường bởi số tiền thu nhập trong năm của gia đình khách hàng. Biến này càng lớn cho thấy khách hàng có hiệu quả trong hoạt động nghề nghiệp của mình, hay nói cách khác hiệu quả sử dụng vốn vay cao. Thu nhập trong năm cao thì KNTN đúng hạn tốt hơn. Do đó, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với việc trả nợ đúng hạn của khách hàng. X5 (TONGTS) là biến tổng tài sản của khách hàng, biến này cho biết khả năng tài chính hiện có của khách hàng. Biến này được tính bao gồm diện tích đất ở, nhà ở, xe cộ, ghe tàu và các tài sản có giá trị khác được qui đổi thành tiền, đơn vị tính là triệu đồng. Khi khách hàng có nhiều tài sản giá trị cao thì khả năng sinh lời cũng như đảm bảo năng lực vốn tự có cao góp phần hỗ trợ cho việc sản xuất kinh doanh càng hiệu quả và KNTN đúng hạn càng cao. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với KNTN đúng hạn. X6 (VONVAY) là số tiền mà khách hàng vay được từ BIDV Kiên Giang để sản xuất kinh doanh, đơn vị tính là triệu đồng. Nếu hộ gia đình có mục đích sử dụng vốn hiệu quả sẽ tác động tích cực đến KNTN vay đúng hạn, ngược lại sẽ tác động tiêu cực đến KNTN vay đúng hạn của hộ. X7 (LAISUAT) là biến lãi suất vay, biến này đo lường lãi suất mà khách hàng đi vay tại BIDV Kiên Giang theo định kỳ vay. Lãi suất vay càng cao góp phần làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh, giảm lợi nhuận nên ảnh hưởng tiêu cực đến KNTN vay của khách hàng. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ nghịch với KNTN đúng hạn. X8 (TGIANVAY) là khoảng thời gian vay được tính từ ngày khách hàng vay nhận số tiền vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong Khế ước nhận nợ (tháng). Nếu thời gian vay càng dài, khách hàng càng chủ động được nguồn thu nhập để trả nợ, KNTN đúng hạn cao và ngược lại. X9 (MDSDUNG) là biến mục đích sử dụng vốn vay để sản xuất kinh doanh, biến này nhận giá trị 1 nếu khách hàng sử dụng vốn vay vào mục đích sản xuất kinh doanh, bằng 0 nếu khách hàng sử dụng vốn vay vào mục đích khác, nếu khách hàng sử dụng
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 vốn vay phục vụ sản xuất thì việc trả nợ vay đúng hạn sẽ cao hơn nên tác giải kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với việc trả nợ đúng hạn. X10 (KNGHIEM) là biến kinh nghiệm của chủ hộ, biến này thể hiện kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Nếu chủ hộ có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý việc sản xuất kinh doanh của gia đình thì hiệu quả sản xuất sẽ tốt hơn, do đó tác động tích cực đến KNTN vay đúng hạn. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với KNTN đúng hạn của khách hàng. X11 (KYHANVAY) là biến kỳ hạn vay vốn của khách hàng, đơn vị tính là tháng, khi kỳ hạn trả lãi của ngân hàng càng dài thì khách hàng có nhiều cơ hội trong sản xuất kinh doanh, đồng thời khách hàng có thời gian để điều chuyển vốn tốt hơn dẫn đến KNTN vay đúng hạn tốt hơn. Do đó, tác giả kỳ vọng biến này có tác động tỷ lệ thuận với KNTN vay của khách hàng. 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu 3.3.2.1 Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation): Phân tích bảng chéo là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử dụng rất rộng rãi trong nghiên cứu. Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1) Bảng phân tích Cross- tabulation 2 biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Cross-tabulation hai biến chưa được kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như vậy, việc giới thiệu thêm biến thứ ba là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu. 3.3.2.2 Phương pháp Hồi qui Probit: Để ước lượng phương trình (1) nghiên cứu này sử dụng phương pháp Hồi quy Probit. Mô hình hồi qui Probit được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó biến phụ thuộc là biến nhị phân, nhận một trong 2 giá trị hoặc 1 hoặc 0. Phương trình hồi qui Probit có dạng: Y = a0 + a1X1 + a2X2 +.....+ anXn Trong đó: Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu KHCN trả nợ đúng hạn, nhận giá trị 0 nếu trả nợ trễ hạn.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 a0: Hệ số của mô hình a1 - an: Hệ số của các biến độc lập trong mô hình. X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập Tóm lại trong chương 3 trình bày mô hình nghiên cứu bao gồm mô hình lý thuyết và mô hình thực nghiệm, khi đó trong mô hình thực nghiệm đã diễn giải chi tiết các biến trong mô hình. Bên cạnh đó, phương pháp nghiên cứu cũng được trình bày với phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích được tiến hành nhằm giải quyết cho các mục tiêu được đặt ra.
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG 4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA BIDVKIÊN GIANG 4.1.1 Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN Tình hình cho vay đối với KHCN (KHCN) tại BIDV Kiên Giang được thể hiện cụ thể qua bảng 4.1 như sau: Bảng 4.1: Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN Đvt: Triệu đồng Năm Chênh lệch Chênh lệch 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ 2016 2017 2018 đối (%) đối (%) Doanh số cho vay 138.736 151.916 204.521 13.180 9,5 52.605 34,63 Doanh số thu nợ 121.828 127.214 183.228 5.386 4,42 56.014 44,03 Dư nợ cho vay 147.180 153.731 177.436 6.551 4,45 23.705 15,42 Nợ quá hạn 1.412 1.315 2.306 (97) (6,87) 991 75,36 Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang Kết quả bảng 4.1 cho thấy việc cho vay KHCN của BIDV Kiên Giang tăng đều qua các năm cả về doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay. Riêng, nợ quá hạn có sự thay đổi không đều qua các năm. Cụ thể như sau: Doanh số cho vay: Doanh số cho vay KHCN năm sau luôn cao hơn năm trước. Năm 2016, doanh số cho vay KHCN đạt 138.736 triệu đồng và đến năm 2017 tăng lên là 151.916 triệu đồng, tăng 13.180 triệu đồng (xấp xỉ tỷ lệ 9,5%) so với năm 2016. Đến năm 2018 doanh số cho vay KHCN tăng nhanh, đạt 204.521 triệu đồng, tăng 52.605 triệu đồng (xấp xỉ tăng 34,63%). Điều này phần nào cho thấy BIDV Kiên Giang đạt kết quả rất khả quan trong việc mở rộng hoạt động cho vay đối với KHCN, góp phần làm tăng tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV Kiên Giang. Doanh số thu nợ: Cũng giống như doanh số cho vay, doanh số thu nợ KHCN tại BIDV Kiên Giang tăng đều qua các năm và tăng nhanh nhất là vào năm 2018. Cụ
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 thể, năm 2017 doanh số thu nợ KHCN tăng hơn so với năm 2016 là 5.386 triệu đồng (tỷ lệ 4,42%). Đến năm 2018, tốc độ tăng doanh số thu nợ KHCN là 44,03% (xấp xỉ số tiền 56.014 triệu đồng) so với năm 2017. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ của BIDV Kiên Giang luôn thực hiện tốt qua các năm. Dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay KHCN là số tiền KHCN còn nợ ngân hàng (không phụ thuộc và doanh số cho vay và thu nợ vì dư nợ được tính dồn từ năm này qua năm khác, miễn là còn trong thời hạn hợp đồng). Nó phản ánh số tiền mà BIDV Kiên Giang đã cho KHCN vay và chưa thể thu hồi vào một thời điểm nhất định. Theo kết quả bảng 4.1 thì dư nợ cho vay KHCN tăng không đáng kể qua các năm: Năm 2017, dư nợ cho vay KHCN là 153.731 triệu đồng, tăng 6.551 triệu đồng (xấp xỉ tăng 4,45 %) và đến năm 2018 dư nợ cho vay của KHCN là 177.436 triệu đồng, tăng 23.705 triệu đồng (xấp xỉ tỷ lệ 15,42%). Như vậy, tổng dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang tăng qua các năm đã phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, BIDV Kiên Giang cũng cần lưu ý, tổng dư nợ cao đôi khi cũng là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm. Nợ quá hạn: Nợ quá hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ tới hạn mà KHCN chưa thể hoàn trả cho ngân hàng và không giải thích được lý do hợp lý. Lúc đó, tại BIDV Kiên Giang sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản trả nợ quá hạn. Theo kết quả bảng 4.1, nợ quá hạn của KHCN giảm nhẹ vào năm 2017 (giảm 97 triệu đồng, xấp xỉ giảm 6,87%) so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 nợ quá hạn KHCN tăng đột biến so với năm 2017, tăng 991 triệu đồng, xấp xỉ tỷ lệ tăng 75,36%. Điều này ít nhiều cho thấy khả năng sử dụng vốn của BIDV Kiên Giang chưa cao vì nợ quá hạn phát sinh đồng nghĩa với việc một phần vốn kinh doanh bị trì trệ trong các khoản nợ này. Mặt khác, vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu từ vốn huy động nên khi nợ quá hạn tăng nhanh với tốc độ cao vào năm 2018 là một dấu hiệu đáng lo, cho thấy chất lượng cung cấp sản phẩm của ngân hàng thấp, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng và có thể