2. 1. Quan điểm xây dựng chương trình môn
học:
1.1. Các chương trình được xây dựng theo
quan điểm tích hợp:
Thể hiện cụ thể ở 3 điểm sau:
Các chương trình xem xét tự nhiên, con
người, xã hội trong một thể thống nhất, các quan
hệ qua lại và tác động lẫn nhau.
Các kiến thức trong các chương trình là kết
quả các việc tích hợp kiến thức của nhiều ngành
khoa học như: sinh học, vật lý, hóa học, địa lý,
lịch sử, môi trường, sức khỏe, dân số.
3. Tùy vào trình độ nhận thức của học sinh ở
từng giai đoạn ở cấp tiểu học mà chương trình
có cấu trúc phù hợp. Chương trình được chia
làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1( các lớp 1, 2, 3), ở giai đoạn này
tri giác mang tính tổng thể, thu nhập kiến thức
nặng về tri giác, khả năng phân tích chưa cao,
khó nhận ra mối quan hệ giữa các sự vật, hiện
tượng. Chương trình môn tự nhiên và xã hội có
cấu trúc dưới dạng một môn tích hợp: tự nhiên
và xã hội.
4. - Giai đoạn 2 ( các lớp 4, 5 ). Ở giai đoạn này,
khả năng phân tích và tư duy trừu tượng của học
sinh tiểu học phát triển hơn, thay thế một phần,
có tri giác mang tính tổng thể và tự giác.
Chương trình có cấu trúc dưới dạng 2 môn học
tích hợp : khoa học, lịch sử và địa lý.
So với giai đoạn 1, mức độ tích hợp ở giai đoạn
2 đã giảm dần.
5. 1.2. Các chương trình có cấu trúc đồng tâm
và phát triển qua các lớp
Đặc điểm cấu trúc, nội dung chương trình
môn tự nhiên xã hội ở tiểu học được thể hiện
theo nguyên tắc đồng tâm, nghĩa là các nội dung
được mở rộng và phát triển dần qua các lớp. Nội
dung của 3 lớp (1,2,3) đều xảy ra quanh chủ đề:
con người và sức khỏe, xã hội, tự nhiên. Nội
dung ở lớp 2 rộng hơn so với lớp 1, lớp 3 rộng
hơn so với lớp 2.
6. Ví dụ: Đều là chủ đề về con người và sức khỏe
nhưng ở lớp 1 học sinh tìm hiểu về sự phát triển
của cơ thể người, vệ sinh các giác quan. Lớp 2 là
kiến thức về hệ vận động và hệ tiêu hóa ( cấu
tạo, hoạt động và hệ cơ quan). Lớp 3 nắm được
cấu tạo và hoạt động của các hệ một số bệnh
thông thường ở các hệ cơ quan trên.
7. Mặc khác, nội dung chương trình được trình
bày đi từ cụ thể tới trừu tượng “ từ trực quan
sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn – đó là con đường nhận thức
chân lý, nhận thức hiện thực khách quan” : Các
kiến thức được trình bày từ gần đến xa, từ dễ
đến khó, tăng dần mức độ phức tạp và khái quát,
tạo điều kiện để học sinh thu nhận kiến thức.
8. 1.3. Học sinh có nhiều vốn sống, vốn hiểu biết để
tham gia bài học.
Học sinh đến trường mang theo những vốn sống,
vốn kiến thức được hình thành từ trong cuộc sống
với gia đình, làng quê, phố phường, nơi các em đang
sinh sống và cả từ nguồn gốc xã hội của mỗi em.
Các nguồn thông tin này càng nhiều và càng dễ
tiếp nhận qua thông tin đại chúng. Môn học tự nhiên
xã hội là môn học về tự nhiên, con người và xã hội
gần gũi bao quanh học sinh. Vì vậy, dưới sự hướng
dẫn của giáo viên, học sinh hoàn toàn có khả năng tự
phát hiện ( khám phá) kiến thức và áp dụng các kiến
thức đó vào cuộc sống.
9. Tự nhiên xã
hội
Con người
và sức khỏe Sức khỏe
Con
người
Tự nhiên
Thực vật
Động vật
Các hiện
tượng tự
nhiên
Xã hội
Gia đình
Nhà
trường
Địa phương
An toàn trong
cuộc sống
2. Cấu trúc nội dung môn học
10. Lớp
Nội dung
Lớp1 Lớp 2 Lớp 3
3. Tìm hiểu nội dung sách giáo khoa môn học
1. Con
người
Con
người
Cơ thể
chúng ta
Chúng
ta đang
lớn lên
Nhận
biết các
vật xung
quanh
Cơ quan vận
động
Bộ xương
Hệ cơ
Làm gì để
cơ và xương
phát triển tốt
Cơ quan
tiêu hóa
Tiêu hóa
thức ăn
Hoạt động thở và cơ
quan hô hấp
Nên thở như thế nào
Máu và cơ quan
tuần hoàn
Hoạt động tuần
hoàn
Hoạt động bài tiết
nước tiểu
Cơ quan thần kinh
Hoạt động thần kinh
11. Bảo vệ mắt và
tai
Vệ sinh thân
thể
Chăm sóc và
bảo vệ răng
Thực hành:
Đánh răng và
rửa mặt
Ăn uống hằng
ngày
Hoạt động và
nghỉ ngơi
Ăn uống đầy
đủ
Ăn uống
sạch sẽ
Đề phòng
bệnh giun
Vệ sinh hô hấp
Phòng bệnh đường hô
hấp
Bệnh lao phổi
Vệ sinh cơ quan tuần
hoàn
Phòng bệnh tim, mạch
Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu
Vệ sinh thần kinh
Sức
khỏe
12. 2.
Xã
hội
Gia
đình
Gia đình
Nhà ở
Công việc
khi ở nhà
An toàn
khi ở nhà
Gia đình
Đồ dùng
trong gia đình
Giữ sạch môi
trường xung
quanh nhà ở
Phòng tránh
ngộ độc khi ở
nhà
Các thế hệ trong
một gia đình
Họ nội, họ ngoại
Thực hành: Phân
tích và vẽ sơ đồ quan
hệ họ hàng
Phòng cháy khi ở
nhà
13. Nhà
trường
Lớp học
Hoạt động
ở lớp
Giữ gìn
lớp học sạch
đẹp
Trường học
Các thành viên
trong nhà trường
Phòng tránh ngã
khi ở trường
Thực hành: Giữ
trường học sạch
đẹp
Một số hoạt động ở
trường
Không chơi các trò
chơi nguy hiểm
14. Địa
phương
Cuộc sống
xung quanh
Cuộc sống
xung quanh (
tiếp theo )
Cuộc sống
xung quanh
Cuộc sống
xung quanh (
tiếp theo )
Tỉnh, thành nơi bạn
đang sống
Các hoạt động thông
tin liên lạc
Hoạt động nông
nghiệp
Hoạt động công
nghiệp, thương mại
Làng quê và đô thị
15. An toàn
trong cuộc
sống
An toàn
trên đường
đi học
Đường giao
thông
An toàn khi đi
các phương tiện
giao thông
An toàn khi đi xe
đạp
Vệ sinh môi trường
16. 3.Tự
nhiên
Thực
vật
Cây rau
Cây hoa
Cây gỗ
Nhận
biết cây cối
Cây sống ở
đâu
Một số loài
cây sống trên
cạn
Một số loài
cây sống dưới
nước
Nhận biết cây
cối
Thực vật
Thân cây
Rễ cây
Lá cây
Khả năng kì diệu
của lá cây
Hoa
Quả
17. Động
vật
Con cá
Con gà
Con mèo
Con muỗi
Nhận biết
con vật
Loài vật sống ở
đâu
Một số loài vật
sống trên cạn
Một số loài vật
sống dưới nước
Nhận biết con vật
Động vật
Côn trùng
Tôm, cua
Cá
Chim
Thú
18. Các hiện
tượng tự
nhiên
Trời nắng, trời
mưa
Thực hành:
Quan sát bầu trời
Gió
Trời nóng, trời
rét
Thời tiết
Mặt trời
Mặt trời và
phương hướng
Mặt trăng và
các vì sao
Mặt trời
Trái đất
Sự chuyển động
của trái đất
Trái đất là một
hành tinh trong hệ
mặt trời
Mặt trang là vệ
tinh của trái đất
Ngày và đêm
trên trái đất
Năm, tháng và
mùa
Các đới khí hậu
Bề mặt trái đất
Bề mặt lục địa
19. Nhận xét
Nội dung chương trình môn tự nhiên xã hội ở lớp 1, 2,
3 được mở rộng và phát triển dần qua các lớp. Nội dung
cả 3 lớp ( 1, 2, 3 ) đều xoay quanh chủ đề về con người
và sức khỏe, tự nhiên, xã hội. Nội dung ở lớp 2 rộng
hơn so với lớp 1, lớp 3 rộng hơn so với lớp 2. Nội dung
chương tình được trình bày đi từ cụ thể đến trừu tượng.
Các kiến thức được trình bày từ gần đến xa, từ dễ đến
khó, tăng dần mức độ phức tạp và khái quát.
20. Môn tự nhiên xã hội nhằm cung cấp cho học sinh một số kiến thức
cơ bản , ban dầu và thiết thực về:
- Con người và sức khỏe ( cơ thể người, cách giữ vệ sinh cơ thể và
phòng tránh bệnh tật, tai nạn )
- Một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên xã hội xung
quanh
Bước đầu hình thành và phát triển ở học sinh những kĩ năng:
- Tự chăm sóc sức khỏe bản thân, ứng xử và đưa ra quyết định hợp
lý trong đời sống để phòng tránh một số bệnh tật và tai nạn
- Quan sát, nhận xét, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, diễn đạt những hiểu
biết của mình ( bằng lời nói hoặc hình vẽ…) về các sự vật, hiện
tượng đơn giản trong TNXH.
- Hình thành và phát triển ở học sinh những thái độ và hành vi:
+ Có ý thức thực hiện các quy tắc giữ vệ sinh, an toàn cho bản
thân, gia đình và cộng đồng.
+ Yêu thiên nhiên, gia đình, trường học, quê hương