13. Thời điểm thỏa thuận HĐ Xác định giá, số lượng Giá kỳ hạn (Forwards price) Thời điểm thanh toán Thanh toán HH, tiền Kỳ hạn HĐ Theo giá, số lượng nào? Theo giá, số lượng đã xđ
15. - Ngày 1/9/2009, A ký hợp đồng kỳ hạn mua 1 tấn gạo của B với kỳ hạn 3 tháng (1/12/2009) với giá 7.000 đồng/kg. Ví dụ 1 về hợp đồng kỳ hạn: + 1/9/2009: A và B ký hợp đồng, số lượng xác định: 1 tấn, giá xác định: 7.000 đồng/kg, không có sự thanh toán xảy ra + 1/12/2009: Giá trên thị trường là 9.000 đồng/kg, A thanh toán cho B số tiền: 7.000.000 đồng Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
16.
17.
18. Giá trị HĐKH từ “ vị thế mua ” K K: giá giao hàng (Forward price), K =20.000đ/kg gạo St: giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn ( Spot price) Lợi nhuận= St - K Lợi nhuận Giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn, S T
19.
20. Giá trị HĐKH từ “ vị thế bán ” K K: giá giao hàng (Forward price), K =20.000đ/kg gạo St: giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn ( Spot price) Lợi nhuận= K - St Lợi nhuận Giá hàng hóa cơ sở Lúc đáo hạn, S T
21.
22. Bảng niêm yết tỷ giá giao ngay và kỳ hạn giữa đồng đô la Mỹ và đồng bảng Anh, ngày 16/08/2001
23.
24.
25.
26.
27.
28. Thời điểm thỏa thuận HĐ Xác định giá, số lượng Giá kỳ hạn (Forwards price) Giá TL (Futures price) Thời điểm thanh toán Thanh toán HH, tiền Kỳ hạn HĐ Theo giá, số lượng nào? Theo giá, số lượng đã xđ
29.
30. Phân biệt giữa HĐKH và HĐTL: Kỳ Hạn Tương lai Sở giao dịch or OTC OTC (điện thoại) Sở giao dịch (môi giới) Nghĩa vụ Có Có Phí hợp đồng Không Không Rủi ro tín dụng Có Không Chuẩn hóa Không Có Thanh toán Thanh toán vào ngày đáo hạn. Hợp đồng kết thúc = việc giao nhận thật (real transaction) Thanh toán hàng ngày (marking to market) Kết thúc hợp đồng bất cứ lúc nào = ký hợp đồng khác. Ko giao hay nhận những thứ họ mua hay bán.
31.
32.
33.
34. Vị thế bán Vị thế mua Vị thế kết toán “ Vị thế bán ” và “ vị thế mua ” trong cùng 1 hợp đồng là 20.000đ/kg gạo
35.
36.
37.
38.
39. III. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN (OPTION) 1. Định nghĩa 2. Phân loại 3. Lợi nhuận và rủi ro 4. Chức năng kinh tế
40. 1. Định nghĩa Quyền chọn là hợp đồng giữa người mua và người bán, trong đó cho phép người mua có quyền , nhưng không có nghĩa vụ , được mua hoặc được bán một tài sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định trong tương lai, với giá và số lượng xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng
41. 2. Phân loại QUYỀN CHỌN Quyền chọn mua (Call) Quyền thực hiện Quyền chọn bán (Put)
42. 2. Phân loại (tt) - Quyền chọn mua (Call): Người sở hữu một quyền chọn mua có quyền mua một tài sản, vào một thời điểm nhất định , với giá xác định tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng. - Quyền chọn bán (Put): Người sở hữu một quyền chọn bán có quyền bán một tài sản, vào một thời điểm nhất định , với giá xác định tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
43. Thời điểm thỏa thuận HĐ Xác định giá thực hiện, số lượng, trả phí Ngày đáo hạn Kỳ hạn HĐ NGƯỜI MUA QUYỀN Không thực hiện Thực hiện NGƯỜI BÁN QUYỀN Nghĩa vụ đối ứng
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51. Đối với người mua quyền chọn mua (long call): - Dự đoán giá chứng khoán tăng trong tương lai. - Nếu giá chứng khoán tăng , người mua call option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng không giới hạn. - Nếu giá chứng khoán giảm xuống giá thực hiện, người mua call option không thực hiện và sẽ bị lỗ giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option premium) đã trả.
52.
53. Đối với người bán quyền chọn mua (short call): - Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí quyền chọn người mua trả.
54. Lợi nhuận của Call và Put Bán call Mua call Giá thực hiện = $50; giá call = $10 -20 100 90 80 70 60 0 10 20 30 40 50 -40 20 0 -60 40 60 Giá cổ phiếu ($) Lợi nhuận của call ($)
55. Mua quyền chọn bán (Long PUT) Mua quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$, giá giao hàng là $70. Positive
56.
57. Đối với người mua quyền chọn bán (long put): - Dự đoán giá chứng khoán giảm trong tương lai. - Nếu giá chứng khoán giảm , người mua put option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng có giới hạn. - Nếu giá chứng khoán tăng đến giá thực hiện, người mua put option không thực hiện và sẽ bị lỗ giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option premium) đã trả.
58. Bán quyền chọn bán (Short PUT) Bán quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$, giá giao hàng là $70. Payoff to put writer = - (X – St) if St > X 0 if St X Negative
59. Đối với người bán quyền chọn bán (short put): - Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí quyền chọn người mua trả.
60. Lợi nhuận và rủi ro từ các loại quyền chọn MUA BÁN
61. Lợi nhuận của Put Option -20 100 90 80 70 60 0 10 20 30 40 50 -40 20 0 -60 40 60 Giá cổ phiếu ($) Lơi nhuân của put($) mua put bán put Giá thực hiện = $50; giá hợp đồng quyền chọn = $10 10 -10
62. - Quyền chọn cho phép nhà đầu tư nâng cao được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư. Lợi ích kinh tế của quyền chọn - Quyền chọn giúp nhà đầu tư có thể vừa củng cố dự đoán, và vừa phòng ngừa rủi ro: Nhà đầu tư có thể sử dụng các quyền chọn để loại trừ rủi ro từ một sự thay đổi giá bất lợi.
63. Phân biệt giữa HĐKH, HĐTL và quyền chọn Kỳ Hạn Tương lai Sở giao dịch or OTC OTC Sở giao dịch Nghĩa vụ Có Có Phí hợp đồng Không Không Rủi ro tín dụng Có Không Chuẩn hóa Không Có Quyền chọn Cả hai Không Có NA Cả hai