SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
PHAN THỊ TUYẾT MAI
NGUYỄN MINH THỤC
NGUYỄN ANH TUÂN
NGUYỄN ĐÌNH ÚY
TẠ QUANG VINH
PHẠM THỊ HỒNG TRINH
PHẠM THỊ MI MI
ĐÀM THỊ LÀI
HUỲNH THỊ KIM THUẬN
TRƯƠNG THỊ THANH XUÂN
LÊ THỊ TUYẾT NHUNG
3.1. Khái quát về chứng khoán và những quy
trình chung khi định giá chứng khoán.
3.1.1. Thị trường chứng khoán là gì?
Thị trường chứng khoán là một thị trường mà ở nơi đó
người ta mua bán, chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm
mục đích kiếm lời. Tuy nhiên, đó có thể là TTCK tập trung hoặc phi
tập trung. Tính tập trung ở đây là muốn nói đến việc các giao dịch
được tổ chức tập trung theo một địa điểm vật chất.
Hình thái điển hình của TTCK tập trung là Sở giao dịch
chứng khoán (Stock exchange).
TTCK phi tập trung còn gọi là thị trường OTC (over the
counter)
3.1.2 Chức năng của TTCK
- Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
- Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
- Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
- Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
- Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính
sách kinh tế vĩ mô
3.1.3 Cơ cấu TTCK
Xét về sự lưu thông của chứng khoán trên thị trường,
TTCK có hai loại.
a/ Thị trường sơ cấp
- Là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị
trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát
hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát
hành.
b/ Thị trường thứ cấp
- Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị
trường sơ cấp.Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho
các chứng khoán đã phát hành.
3.1.4 Các nguyên tắc hoạt động của TTCK
- Nguyên tắc cạnh tranh
- Nguyên tắc công bằng
- Nguyên tắc công khai
- Nguyên tắc trung gian
- Nguyên tắc tập trung
3.1.5 Các thành phần tham gia TTCK
- Nhà phát hành
- Nhà đầu tư
- Các công ty chứng khoán
- Các tổ chức có liên quan đến TTCK
3.1.6 Quy định khi giao dịch trong TTCK
a/ Lệnh giao dịch:
+ Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (viết tắt
là ATO) là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở
cửa.
+ Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (viết
tắt là ATC) là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá
đóng cửa.
+ Lệnh giới hạn (viết tắt là LO) là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng
khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
b/ Phương thức giao dịch
+ Phương thức khớp lệnh định kỳ
+ Phương thức khớp lệnh liên tục
+ Phương thức giao dịch thỏa thuận
3.1.7 Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
+ Nguyên tắc khớp lệnh định kỳ
- Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán
chứng khoán theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian như sau:
+ Ưu tiên về giá:
- Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
- Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
+Ưu tiên về thời gian:
- Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh
nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
+ Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp
lệnh định kỳ:
a/.Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;
b/. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn mục (a) nêu trên thì mức giá
trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được
chọn;
c/. Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn mục (b) nêu trên thì mức giá
cao hơn sẽ được chọn.
Nguyên tắc khớp lệnh liên tục
+ Với phương thức khớp lệnh liên tục, ngay sau khi lệnh
được nhập vào hệ thống, lập tức được so khớp và hình thành
giao dịch, từ đó, giá cả sẽ được xác định liên tục chứ không
phải vào một thời điểm nhất định.
+ Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức
khớp lệnh liên tục:
- Các lệnh có mức giá tốt nhất được ưu tiên thực hiện trước.
- Nếu có nhiều lệnh cùng mức giá thì lệnh nào được nhập vào
hệ thống trước sẽ được thực hiện trước.
- Nếu lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức
giá thực hiện sẽ là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống
trước.
- Lệnh giao dịch có thể được thực hiện toàn bộ hoặc một phần
theo bội số của đơn vị giao dịch.
3.1.8 Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quĩ:
+ Giá tham chiếu:
- Giá tham chiếu tại TTGDCK Hà Nội là bình quân gia quyền
các mức giá thực hiện của phương thức báo giá trong phiên
giao dịch liền trước đó trừ các trường hợp đặc biệt.
- Giá tham chiếu tại SGDCK Hồ Chí Minh là giá đóng cửa của
ngày giao dịch trước đó trừ các trường hợp đặc biệt.
+Giá trần/Giá sàn:
* Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên
độ dao động giá)
* Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên
độ dao động giá)
3.2 Định giá trái phiếu
KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU
-Trái phiếu(bond) là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty
phát hành nhằm huy động vốn dài hạn.
-Lãi suất của trái phiếu (coupon rate) tức là lãi suất mà trái phiếu được
hưởng, nó bằng lãi được hưởng chia cho mệnh giá của trái phiếu.
3.2.1 Trái phiếu vĩnh viễn
- Trái phiếu không có thời hạn (perpetual bond or consol) là trái
phiếu chẳng bao giờ đáo hạn.
- Giả sử chúng ta gọi:
• I là lãi cố định được hưởng mãi mãi
• V là giá của trái phiếu
• kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư
Giá của trái phiếu vĩnh cửu chính là tổng hiện giá của toàn
bộ lãi thu được từ trái phiếu. Vận dụng công thức xác định
hiện giá chúng ta có thể định giá trái phiếu không có thời
hạn như sau:
Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$ một năm
trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận
đầu tư là 12%. Hiện giá của trái phiếu này sẽ là:
V = I/kd= 50/0,12 = 416,67$.
3.2.2 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi
định kỳ.
- Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi (nonzero coupon bond) là
loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng
qua từng thời hạn nhất định.
- Khi mua loại trái phiếu này nhà đầu tư được hưởng lãi suất định
kỳ, thường la hằng năm, theo lãi suất công bố( coupon rate) trên
mệnh giá trái phiếu và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi
trái phiếu đáo hạn.
I = C. i
Trong đó:
I: Lãi nhận được của 1 trái phiếu trong1 kỳ.
I: Lãi suất của trái phiếu.
n: Thời hạn còn sống của trái phiếu.
C: mệnh giá của trái phiếu.
rd : Lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư.
Công thức
3.2.3 Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng
lãi định kỳ.
Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ(zero-coupon bond) là
loại trái phiếu không có trả lãi định kỳ mà được bán với giá thấp
hơn nhiều so với mệnh giá.
Do vậy, giá cả của trái phiếu không hưởng lãi được định giá
như là hiện giá của mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn.
P0 = C (1+ rd)-n
Ví dụ 3:
Giả sử NH Đầu tư phát hành trái phiếu không trả lãi suất
có thời hạn 3 năm và mệnh giá là 100.000 đồng. Nếu lãi
suất đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu
này là:
P0 = 100.000 đồng (1+12%)-3
= 71.178 đồng
Nhà đầu tư bỏ ra 71.178 đồng để mua trái phiếu khi đáo
hạn nhà đầu tư thu về được 100.000 đồng. Như thế sau
năm nhận được số lãi 28.822 đồng( 100.000 – 71.178).
3.3 Định giá cổ phiếu
3.3.1 Cổ phiếu ưu đãi
3.3.2 Cổ phiếu thường
* Khái niệm
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành.
-Công thức xác định giá cổ phiếu thông thường như sau:
Trong đó:
: Giá cổ phiếu thường tại thời điểm 0.
: Là cổ tức được chia ở thời kỳ j.
: Là lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư.
: Giá cổ phiếu mà nhà đầu tư dự kiến bán lại tại thời điểm n.
Ví dụ: Ông A mua cổ phiếu của công ty XYZ, dự kiến cổ tức sẽ được chia trong năm
tới là 1500đồng/cổ phiếu và giá của cổphiếu vào thời điểmchia cổtức (cuối năm) là
19.000đồng/cổ phiếu. Hỏi ông A có thể mua cổ phiếu trêngiá bao nhiêu? Biết rằng
=14%.
đồng
 Trường hợp cổ tức được chia ổn định
Cách tính tương tự với cổ phiếu ưu đãi
3.3.2.1 Mô hình tăng trưởng 1 giai đoạn
Phạm vi áp dụng:
+Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng ổn định
+Doanh nghiệp trả cổ tức cao
+ Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ ổn định
Trường hợp này tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi theo tỉ lệ g thì mô hình
định giá cổ phiếu như sau:
Trong đó:
g : Tốc độ tăng trưởng cổ tức.
: Là cổ tức được chia ở thời điểm j=1.
Ví dụ: Công ty A vừa được chia cổ tức là 20.000đồng/cổ phiếu. Cổ tức này được kì
vọng tăng 5% trong tương lai. Hỏi giá cổphiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòităng
lãi suất là 15%?
= 210.000đồng.
3.3.2.2 Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG NHIỀU GIAI ĐOẠN
Khi tốc độ tăng trưởng cổ tức g thay đổi qua từng giai đoạn thì công thức định giá
Gordon không còn phù hợp, nó cần được bổ xung. Chẳng hạn một cổ phiếu có tốc độ
tăng cổ tức là g1 trong t1 năm đầu, sau đó tăng với tốc độ g2 mãi mãi. Công thức định giá
có thể được viết lại thành:
Nếu tách riêng giai đoạn cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng g2, chúng ta thấy nó tương
đương và phù hợp với mô hình định giá cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng không đổi với
g = g2. Do chính là cổ tức ở năm thứ t1 và D1 chính là cổ tức năm thứ t1+1. Do đó có thể áp
dụng mô hình Gordon cho giai đoạn này như sau:
=
Thay bộ phận này vào mô hình định giá, chúng ta có giá cổ phiếu xác định như sau:
Trong đó DO, g1 ,g2 ,ke và Dt = Dt (1+g2) =Do (1+g1)t
(1+g2) đã biết nên giá cổ phiếu
hoàn toàn có thể xác định được.
1 quản trị tài chính

More Related Content

What's hot

Bai 2 cau truc thi truong quyen chon
Bai 2   cau truc thi truong quyen chonBai 2   cau truc thi truong quyen chon
Bai 2 cau truc thi truong quyen chonyenthanhlll
 
Baitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteBaitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteHồng Đào
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contractHợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contractChuc Cao
 
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )Long Nguyen
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007cobedaikho0110
 
Hành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiHành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiKhanhVan07
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)haiduabatluc
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiPhanQuocTri
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếTrung Hiếu
 
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giáNhững vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giákhanhehe12
 

What's hot (20)

Bai 2 cau truc thi truong quyen chon
Bai 2   cau truc thi truong quyen chonBai 2   cau truc thi truong quyen chon
Bai 2 cau truc thi truong quyen chon
 
Baitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteBaitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocte
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contractHợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
 
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
Parity tiếp theo
Parity tiếp theoParity tiếp theo
Parity tiếp theo
 
Hành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiHành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hối
 
Pr 6
Pr 6Pr 6
Pr 6
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giáNhững vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
 

Similar to 1 quản trị tài chính

Chuong 4 tai san tai chinh
Chuong 4 tai san tai chinhChuong 4 tai san tai chinh
Chuong 4 tai san tai chinhthanhtuanpro
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdfPhcCaoVn
 
Bài ktra số 2 tttc
Bài ktra số 2 tttcBài ktra số 2 tttc
Bài ktra số 2 tttcHoàng Diệu
 
Bai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tienBai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tienAnh Ngoc
 
slide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptslide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptdinnguynhu2
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiemythuy
 
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.pptChương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.pptMydung19
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dongHongdang78
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
Chungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svChungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svlengan1936
 
Thi Truong Von2
Thi Truong Von2Thi Truong Von2
Thi Truong Von2hung84488
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 
Tai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinhTai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinhHoang Ha
 
Giao Dịch Trên Sàn
Giao Dịch Trên SànGiao Dịch Trên Sàn
Giao Dịch Trên SànBeRichVN
 

Similar to 1 quản trị tài chính (20)

Chuong 4 tai san tai chinh
Chuong 4 tai san tai chinhChuong 4 tai san tai chinh
Chuong 4 tai san tai chinh
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
Bài ktra số 2 tttc
Bài ktra số 2 tttcBài ktra số 2 tttc
Bài ktra số 2 tttc
 
Bai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tienBai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tien
 
slide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptslide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.ppt
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
 
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt NamĐề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
 
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.pptChương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
 
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docxCơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
 
Bài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docx
Bài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docxBài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docx
Bài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docx
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
Chungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svChungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for sv
 
Thi Truong Von2
Thi Truong Von2Thi Truong Von2
Thi Truong Von2
 
Parity tiếp theo
Parity tiếp theoParity tiếp theo
Parity tiếp theo
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Tai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinhTai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinh
 
Đề Tài Thiết Lập Danh Mục Đầu Tư Tối Ưu Bằng Mô Hình Nhân Tố.doc
Đề Tài Thiết Lập Danh Mục Đầu Tư Tối Ưu Bằng Mô Hình Nhân Tố.docĐề Tài Thiết Lập Danh Mục Đầu Tư Tối Ưu Bằng Mô Hình Nhân Tố.doc
Đề Tài Thiết Lập Danh Mục Đầu Tư Tối Ưu Bằng Mô Hình Nhân Tố.doc
 
Giao Dịch Trên Sàn
Giao Dịch Trên SànGiao Dịch Trên Sàn
Giao Dịch Trên Sàn
 

1 quản trị tài chính

  • 1.
  • 2. PHAN THỊ TUYẾT MAI NGUYỄN MINH THỤC NGUYỄN ANH TUÂN NGUYỄN ĐÌNH ÚY TẠ QUANG VINH PHẠM THỊ HỒNG TRINH PHẠM THỊ MI MI ĐÀM THỊ LÀI HUỲNH THỊ KIM THUẬN TRƯƠNG THỊ THANH XUÂN LÊ THỊ TUYẾT NHUNG
  • 3.
  • 4. 3.1. Khái quát về chứng khoán và những quy trình chung khi định giá chứng khoán. 3.1.1. Thị trường chứng khoán là gì? Thị trường chứng khoán là một thị trường mà ở nơi đó người ta mua bán, chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm mục đích kiếm lời. Tuy nhiên, đó có thể là TTCK tập trung hoặc phi tập trung. Tính tập trung ở đây là muốn nói đến việc các giao dịch được tổ chức tập trung theo một địa điểm vật chất. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là Sở giao dịch chứng khoán (Stock exchange). TTCK phi tập trung còn gọi là thị trường OTC (over the counter)
  • 5. 3.1.2 Chức năng của TTCK - Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế - Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng - Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán - Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp - Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô
  • 6. 3.1.3 Cơ cấu TTCK Xét về sự lưu thông của chứng khoán trên thị trường, TTCK có hai loại. a/ Thị trường sơ cấp - Là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. b/ Thị trường thứ cấp - Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp.Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
  • 7. 3.1.4 Các nguyên tắc hoạt động của TTCK - Nguyên tắc cạnh tranh - Nguyên tắc công bằng - Nguyên tắc công khai - Nguyên tắc trung gian - Nguyên tắc tập trung 3.1.5 Các thành phần tham gia TTCK - Nhà phát hành - Nhà đầu tư - Các công ty chứng khoán - Các tổ chức có liên quan đến TTCK
  • 8. 3.1.6 Quy định khi giao dịch trong TTCK a/ Lệnh giao dịch: + Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (viết tắt là ATO) là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. + Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (viết tắt là ATC) là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. + Lệnh giới hạn (viết tắt là LO) là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. b/ Phương thức giao dịch + Phương thức khớp lệnh định kỳ + Phương thức khớp lệnh liên tục + Phương thức giao dịch thỏa thuận
  • 9. 3.1.7 Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch + Nguyên tắc khớp lệnh định kỳ - Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian như sau: + Ưu tiên về giá: - Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; - Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. +Ưu tiên về thời gian: - Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. + Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh định kỳ: a/.Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất; b/. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn mục (a) nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; c/. Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn mục (b) nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.
  • 10. Nguyên tắc khớp lệnh liên tục + Với phương thức khớp lệnh liên tục, ngay sau khi lệnh được nhập vào hệ thống, lập tức được so khớp và hình thành giao dịch, từ đó, giá cả sẽ được xác định liên tục chứ không phải vào một thời điểm nhất định. + Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh liên tục: - Các lệnh có mức giá tốt nhất được ưu tiên thực hiện trước. - Nếu có nhiều lệnh cùng mức giá thì lệnh nào được nhập vào hệ thống trước sẽ được thực hiện trước. - Nếu lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện sẽ là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước. - Lệnh giao dịch có thể được thực hiện toàn bộ hoặc một phần theo bội số của đơn vị giao dịch.
  • 11. 3.1.8 Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quĩ: + Giá tham chiếu: - Giá tham chiếu tại TTGDCK Hà Nội là bình quân gia quyền các mức giá thực hiện của phương thức báo giá trong phiên giao dịch liền trước đó trừ các trường hợp đặc biệt. - Giá tham chiếu tại SGDCK Hồ Chí Minh là giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó trừ các trường hợp đặc biệt. +Giá trần/Giá sàn: * Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá) * Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
  • 12. 3.2 Định giá trái phiếu KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU -Trái phiếu(bond) là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn. -Lãi suất của trái phiếu (coupon rate) tức là lãi suất mà trái phiếu được hưởng, nó bằng lãi được hưởng chia cho mệnh giá của trái phiếu.
  • 13. 3.2.1 Trái phiếu vĩnh viễn - Trái phiếu không có thời hạn (perpetual bond or consol) là trái phiếu chẳng bao giờ đáo hạn. - Giả sử chúng ta gọi: • I là lãi cố định được hưởng mãi mãi • V là giá của trái phiếu • kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư Giá của trái phiếu vĩnh cửu chính là tổng hiện giá của toàn bộ lãi thu được từ trái phiếu. Vận dụng công thức xác định hiện giá chúng ta có thể định giá trái phiếu không có thời hạn như sau:
  • 14. Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$ một năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Hiện giá của trái phiếu này sẽ là: V = I/kd= 50/0,12 = 416,67$.
  • 15. 3.2.2 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ. - Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi (nonzero coupon bond) là loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định. - Khi mua loại trái phiếu này nhà đầu tư được hưởng lãi suất định kỳ, thường la hằng năm, theo lãi suất công bố( coupon rate) trên mệnh giá trái phiếu và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn.
  • 16. I = C. i Trong đó: I: Lãi nhận được của 1 trái phiếu trong1 kỳ. I: Lãi suất của trái phiếu. n: Thời hạn còn sống của trái phiếu. C: mệnh giá của trái phiếu. rd : Lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư. Công thức
  • 17.
  • 18.
  • 19. 3.2.3 Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ. Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ(zero-coupon bond) là loại trái phiếu không có trả lãi định kỳ mà được bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá. Do vậy, giá cả của trái phiếu không hưởng lãi được định giá như là hiện giá của mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn. P0 = C (1+ rd)-n
  • 20. Ví dụ 3: Giả sử NH Đầu tư phát hành trái phiếu không trả lãi suất có thời hạn 3 năm và mệnh giá là 100.000 đồng. Nếu lãi suất đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này là: P0 = 100.000 đồng (1+12%)-3 = 71.178 đồng Nhà đầu tư bỏ ra 71.178 đồng để mua trái phiếu khi đáo hạn nhà đầu tư thu về được 100.000 đồng. Như thế sau năm nhận được số lãi 28.822 đồng( 100.000 – 71.178).
  • 21. 3.3 Định giá cổ phiếu 3.3.1 Cổ phiếu ưu đãi
  • 22. 3.3.2 Cổ phiếu thường * Khái niệm Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
  • 23. -Công thức xác định giá cổ phiếu thông thường như sau: Trong đó: : Giá cổ phiếu thường tại thời điểm 0. : Là cổ tức được chia ở thời kỳ j. : Là lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư. : Giá cổ phiếu mà nhà đầu tư dự kiến bán lại tại thời điểm n.
  • 24. Ví dụ: Ông A mua cổ phiếu của công ty XYZ, dự kiến cổ tức sẽ được chia trong năm tới là 1500đồng/cổ phiếu và giá của cổphiếu vào thời điểmchia cổtức (cuối năm) là 19.000đồng/cổ phiếu. Hỏi ông A có thể mua cổ phiếu trêngiá bao nhiêu? Biết rằng =14%. đồng  Trường hợp cổ tức được chia ổn định Cách tính tương tự với cổ phiếu ưu đãi
  • 25. 3.3.2.1 Mô hình tăng trưởng 1 giai đoạn Phạm vi áp dụng: +Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng ổn định +Doanh nghiệp trả cổ tức cao + Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ ổn định Trường hợp này tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi theo tỉ lệ g thì mô hình định giá cổ phiếu như sau: Trong đó: g : Tốc độ tăng trưởng cổ tức. : Là cổ tức được chia ở thời điểm j=1.
  • 26. Ví dụ: Công ty A vừa được chia cổ tức là 20.000đồng/cổ phiếu. Cổ tức này được kì vọng tăng 5% trong tương lai. Hỏi giá cổphiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòităng lãi suất là 15%? = 210.000đồng.
  • 27. 3.3.2.2 Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG NHIỀU GIAI ĐOẠN Khi tốc độ tăng trưởng cổ tức g thay đổi qua từng giai đoạn thì công thức định giá Gordon không còn phù hợp, nó cần được bổ xung. Chẳng hạn một cổ phiếu có tốc độ tăng cổ tức là g1 trong t1 năm đầu, sau đó tăng với tốc độ g2 mãi mãi. Công thức định giá có thể được viết lại thành:
  • 28. Nếu tách riêng giai đoạn cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng g2, chúng ta thấy nó tương đương và phù hợp với mô hình định giá cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng không đổi với g = g2. Do chính là cổ tức ở năm thứ t1 và D1 chính là cổ tức năm thứ t1+1. Do đó có thể áp dụng mô hình Gordon cho giai đoạn này như sau: =
  • 29. Thay bộ phận này vào mô hình định giá, chúng ta có giá cổ phiếu xác định như sau: Trong đó DO, g1 ,g2 ,ke và Dt = Dt (1+g2) =Do (1+g1)t (1+g2) đã biết nên giá cổ phiếu hoàn toàn có thể xác định được.