GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
1.
2. » Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác.
» VD: 1 USD = 21,010 VND.
Giá của USD được biểu thị thông qua VND và 1
USD có giá là 21,010 VND
3. » Kiểu niêm yết:
Đồng tiền yết giá (Commodity Currency): Là đồng
tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị.
Đồng tiền định giá (Terms Currency): là đồng tiền
có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc quan hệ cung cầu
trên thị trường.
» Quy ước tỷ giá trong môn học: Home$/ Foreign$
» Đảo chiều yết giá: A/B = 1 / (B/A)
4. » Chênh lệch tỷ giá (spread)
Spread = Ask rate – Bid rate
Trong đó:
Ask rate: tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua vào đồng tiền yết giá
Bid rate: tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá
5. » Tỷ giá chéo (Cross rate)
Có các tỷ giá (A/B)
và (B/C)
Có các tỷ giá (A/B)
và (C/B)
Có các tỷ giá
(B/C) và (B/A)
TỶ GIÁ
CHÉO
A/C = (A/B)(B/C) A/C = (A/B) / (C/B) A/C = (B/C) / (B/A)
7. » Khái niệm:
.
» i :
TTHĐ Luân Đôn, TTHĐ New York, TTHĐ
Tokyo,TTHĐ Singapore,…
8. » Chức năng của thị trường hối đoái
Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các
hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.
Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.
Trao đổi sức mua của tiền tệ.
Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế tư nhân và chính
phủ các nước
Tạo điều kiện để NHTW các nước thực hiện các hoạt
động can thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối
đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
9. » Đặc điểm của thị trường hối đoái
Thị trường khổng lồ, toàn cầu, mang tính quốc tế và
vận hành 24/7
Là thị trường lớn nhất thế giới.
Giao dịch liên ngân hàng chiếm gần 90% tổng doanh
số được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản
Một số đồng tiền thường được giao dịch: USD, Pound
Sterling, Euro, JP Yen.
Trung tâm giao dịch: London, New York, Tokyo,
Frankfurt , Singapore (London được coi là trung tâm
tài chính lớn nhất của thế giới)
12. » Cấu trúc thị trường:
Thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ.
Các thành viên:
o Khách hàng giao dịch lẻ
o Ngân hàng thương mại
o Tổ chức môi giới (bán buôn)
o Ngân hàng Trung ương
Người tạo giá và người nhận giá.
13. Sơ đồ các thành viên tham gia thị trường hối đoái
14. TOP TEN Currency Trader
% tổng doanh số thị trường , 5/2005
1 Deutsche Bank 17.0
2 UBS 12.5
3 Citigroup 7.5
4 HSBC 6.4
5 Barclays 5.9
6 Merrill Lynch 5.7
7 JP morgan chase 5.3
8 Goldman Sachs 4.4
9 ABN Amro 4.2
10 Morgan Stanley 3.9
Tổng cộng 10 thành viên chủ chốt 72.8
Các thành viên thị trường chủ chốt
15. » Những nội dung chính của hợp đồng hối đoái:
Loại tiền mua và loại tiền bán
Số tiền cần mua/bán
Ngày hợp đồng.
Kì hạn hợp đồng
Ngày thực hiện
16. » Các loại hợp đồng hối đoái:
1. Hợp đồng hối đoái giao ngay (FX Spot)
- Là hợp đồng hối đoái được thanh toán ngay lập tức
(thanh toán và giao hàng trong vòng 2 ngày làm việc kể từ
ngày giao dịch).
- Tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định.
- Số dư trên tài khoản sẽ được ghi nợ và ghi có ngay tại
thời điểm giao dịch, nhưng ngoại tệ (đóng vai trò hàng
hóa) sẽ được chuyển trong vòng hai ngày làm việc.
- Nếu ngày giao hàng rơi đúng vào ngày nghỉ, nó sẽ được
thực hiện vào ngày giao dịch tiếp theo.
17. » Các loại hợp đồng hối đoái:
2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)
- Hợp đồng kì hạn là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua
hay bán vào một thời điểm định trước trong tương lai. Trong
loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn
tách biệt nhau.
- Ở hợp đồng kì hạn, 2 bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ
hải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả hai bên thoả thuận
huỷ hợp đồng.
18. » Các loại hợp đồng hối đoái:
2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)
- Hợp đồng kì hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro, ví
dụ như rủi ro mất giá tiền tệ hay rủi ro biến động giá một
loại hàng hoá nào đó.
- Hợp đồng kì hạn được tiêu chuẩn hoá, giao dịch trên
các thị trường tập trung, gọi là hợp đồng tương lai (futures
contract). Hợp đồng tương lai cũng là một loại hợp đồng kì
hạn nhưng nó có những đặc trưng rât riêng.
19. » Các loại hợp đồng hối đoái:
2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)
Điểm kì hạn ft
Ft = S (1 + ft )
ft > 0 Điểm gia tăng
ft < 0
Điểm chiết khấu
20. » Các loại hợp đồng hối đoái:
3. Hợp đồng hối đoái tương lai (FX Futures)
Hợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được tiêu chuẩn
hóa và thường được mua bán dựa trên một sàn giao dịch
tạo ra cho mục đích này. Các hợp đồng dài trung bình là
khoảng 3 tháng. Hợp đồng tương lai thường bao gồm một
số tiền lãi nào đó.
21. » Các loại hợp đồng hối đoái:
4. Hợp đồng hối đoái hoán đổi (FX Swap)
Loại phổ biến nhất của giao dịch kỳ hạn là hoán đổi.
Trong một hoán đổi, hai bên trao đổi tiền tệ cho một độ
dài thời gian nhất định và đồng ý đảo ngược giao dịch tại
một ngày sau đó. Đây không phải là hợp đồng tiêu chuẩn
và không được mua bán thông qua sàn giao dịch. Một ký
quỹ thường được yêu cầu để giữ vị trí mở cho đến khi giao
dịch được hoàn tất.
22. » Các loại hợp đồng hối đoái:
5. Hợp đồng hối đoái quyền chọn (FX Options)
Một quyền chọn ngoại hối (quyền chọn FX) là một phái
sinh mà chủ sở hữu có quyền nhưng không phải nghĩa vụ
trao đổi tiền gốc một đồng tiền thành một đồng tiền khác
tại một tỷ giá ngoại hối được thỏa thuận trước vào một
ngày cụ thể. Thị trường quyền chọn này là thị trường sâu
nhất, lớn nhất và thanh khoản cao nhất cho bất kỳ loại
quyền chọn nào trên thế giới.
23. » Các loại hợp đồng hối đoái:
Biểu đồ minh họa tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối
tính theo mức cầu của thị trường
24. gồm 3 hành vi:
» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
» Đầu cơ tiền tệ (Speculate)
25. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Buy low sell high + at the same time
- Là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng tiền ở nơi giá
thấp và bán lại ở nơi giá cao hơn (hoặc ngược lại) tại cùng
một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá hoặc ngược
lại.
- Nguyên nhân là do mức giá ở các thị trường giao ngay
chênh lệch. -> Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá là một
ứng dụng của nghiệp vụ hối đoái giao ngay.
- Arbitrage không tạo ra trạng thái trường hay đoản và rủi ro
trong kinh doanh không hề phát sinh.
26. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Buy low sell high + at the same time
Có 3 hình thức Arbitrage khác nhau:
Arbitrage địa phương (Locational arbitrage)
Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered
interest arbitrage - CIA)
27. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Buy low sell high + at the same time
Arbitrage địa phương (Locational arbitrage): có thể xảy ra
nếu có những thông báo niêm yết tỷ giá khác nhau trong
cùng địa phương.
Ví dụ :Giả sử tại ngân hàng A, và B trong cùng địa phương
niêm yết tỷ giá giữa đồng bảng Anh và đôla Mỹ như sau:
Ngân hàng A: GBP/USD = 1,6123/25
Ngân hàng B: GBP/USD = 1,6126/28
28. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low
sell high + at the same time
Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage) có thể xảy ra nếu có
sự khác biệt trong tỷ giá chéo.
Ví dụ: Giả sử trên thị trường hối đoái quốc tế có các tỷ giá
như sau:
Thị trường Tỷ giá BID ASK
New York GBP/USD 1,7121 1,7179
Zurich USD/CHF 6,2181 6,2242
London GBP/CHF 11,64 11,68
29. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low
sell high + at the same time
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered
interest arbitrage - CIA): có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay
hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá
trị của chúng.
30. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái:
Giao dịch có kì hạn
Giao dịch hoán đổi
Giao dịch quyền chọn
Giao dịch tương lai
31. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch có kì hạn:
- Trong giao dịch kỳ hạn, mọi điều kiện mua bán được cố
định tại thời điểm thoả thuận, việc giao nhận chỉ được thực
hiện vào ngày giá trị đã thoả thuận trước trên cơ sở kỳ hạn
mua bán. Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch này là tỷ giá
kỳ hạn. Tỷ giá này được xác định dựa trên tỷ giá giao ngay
và chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền.
- Giao dịch kỳ hạn thường được sử dụng phổ biến giữa ngân
hàng với khách hàng để bảo hiểm các rủi ro tỷ giá hối đoái
32. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch hoán đổi:
- Giao dịch hoán đổi được dùng để hoán đổi lãi suất và hoán
đổi ngoại hối. Các ngân hàng và doanh nghiệp thực hiện giao
dịch hoán đổi lãi suất nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro do
biến động của lãi suất trên thị trường.
- Giao dịch hoán đổi ngoại hối được thực hiện theo một trong
hai hình thức sau:
Một là: kết hợp giữa một giao dịch trao ngay và một giao
dịch có kỳ hạn (Spot - Forward swap)
Hai là: kết hợp giữa hai giao dịch có kỳ hạn, nhưng có
ngày giá trị khác nhau (Forward - Forward swap)
33. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch quyền chọn:
Trong giao dịch quyền chọn, người mua thực hiện quyền
mua hay bán phụ thuộc vào sự biến động của tỷ giá hiện
hành so với tỷ giá thực hiện trên hợp đồng.
34. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch tương lai
Giao dịch tương lai được tiêu chuẩn hoá và được thực hiện
trong sở giao dịch. Các doanh nghiệp, ngân hàng có thể gửi
lệnh đặt mua hay bán một số lượng cố định ngoại tệ cho các
nhà môi giới hay các thành viên của sở giao dịch.
35. » Đầu cơ tiền tệ (Speculation):
Buy low sell high + Expected
- Dựa trên kì vọng về tỷ giá tương lai để tiến hành trạng thái
ngoại tệ mở để có thể hưởng lợi
- Có hai hướng đầu cơ :
Một là đầu cơ tạo bất ổn: bán ngoại tệ đang giảm giá, mua
ngoại tệ đang lên giá
Hai là đầu cơ tạo bình ổn: bán ngoại tệ đang lên giá mua
ngoại tệ đang giảm giá