SlideShare a Scribd company logo
L/O/G/O
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Contents
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
HÀNH VI GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CÁC LOẠI THỎA THUẬN GIAO DỊCH
HỐI ĐOÁI CƠ BẢN
4
1
2
3
NỘI DUNG CHÍNH
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
TỶ GIÁ CHÉO
KIỂU NIÊM YẾT
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 TỶ GIÁ LÀ GIÁ CẢ CỦA TIỀN TỆ
 KIỂU NIÊM YẾT
 Đồng tiền niêm yết:đồng tiền có số đơn vị cố
định và bằng 1 đơn vị
 Đồng tiền định giá:Là đồng tiền có số đơn vị
thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu thị
trƣờng
Ví dụ:1USD=20000VND.USD là đồng yết
giá,VND là đồng định giá
 Tỷ giá tăng thi yết tệ tăng, định tệ giảm
 Đảo chiều yết giá:A/B=1/(B/A)
Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi
là spread.
SPREAD=Ask rate-Bid rate
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
TỶ GIÁ MUA TỶ GIÁ BÁN
TỶ GIÁ ĐỨNG TRƯỚC TY GIÁ ĐỨNG SAU
NGÂN HÀNG YẾT GIÁ
MUA
NGÂN HÀNG YẾT GIÁ
BÁN
MUA ĐỒNG TIỀN YẾT
GIÁ
BÁN ĐỒNG TIỀN YẾT
GIÁ

TỶ GIÁ CHÉO
CHỨC NĂNG:
-trao đổi sức mua của tiền tệ
-đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế của tƣ nhân
và chính phủ các nƣớc
 Giao dịch dân sự
 Giao dịch thƣơng mại
 giao dịch tài chính
 hoạt động đầu cơ tiền tệ
THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI
Đặc điểm:
 Thị trƣờng toàn cầu, vận hành 24/7
 Hị trƣờng lớn nhất thế giới
 Một số đồng tiền thƣờng đƣợc giao
dịch:USD,EUR,JPY…
 Giao dịch liên ngân hàng, 90% tổng doanh số
đƣợc thực hiện dƣới hình thức chuyển khoản
 Trung tâm giao dịch: london, newyork,
tokyo…
Thị trƣờng hối đoái
Cấu trúc:
 Thị trƣờng bán buôn và bán lẻ
 Các thành viên:
 khách hàng gioa dịch lẻ
 ngân hàng thƣơng mại
 tổ chức môi giới
 ngân hàng trung ƣơng
 Ngƣời tạo giá và ngƣời nhân giá
Thị trƣờng hối đoái
Là hợp đồng hối đoái thanh toán ngay lập
tức (thanh toán và giao hàng trong vòng
hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch).
Khoảng trên 2/3 các hợp đồng hối đoái là
hợp đồng giao ngay. Việc giao hàng (ở đây
là ngoại tệ) trong vòng 2 ngày làm việc có
nghĩa là số dƣ trên tài khoản sẽ đƣợc ghi nợ
và ghi có ngay tại thời điểm giao dịch,
nhƣng ngoại tệ [đóng vai trò hàng hóa] sẽ
đƣợc chuyển trong vòng hai ngày làm việc.
Nếu ngày giao hàng rơi đúng vào ngày
nghỉ, nó sẽ đƣợc thực hiện vào ngày giao
dịch tiếp theo.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
Hợp đồng giao ngay (Spot):
• Tất cả các hợp đồng đều đƣợc thực hiện trực tiếp
với sự trợ giúp của hệ thống giao dịch qua máy
tính, không giống các giao dịch trao đổi khác, nơi
mà giá cả đƣợc xác định thông qua đấu giá.
• Tỷ giá đƣợc áp dụng là tỷ giá giao ngay (Spot
rates).
• Tỷ giá giao ngay đƣợc xác định bởi cung cầu trên
thị trƣờng ngoại hối
 Kì hạn O/N ( Over night):
- Ngày giao dịch và nhận vốn: N( hôm nay)
- Ngày hoàn trả nợ: N+1( hôm sau).
 Kì hạn T/N( Tomorrow.next)
- Ngày giao dịch: N (hôm nay)
- Ngày nhận vốn: N+1( hôm sau)
- Ngày trả vốn: N+2 ( ngày mốt)
 Kì hạn S/N ( Spot.next)
- Ngày giao dịch: N(hôm nay)
- Ngày nhận vốn: N+2( ngày mốt)
- Ngày hoàn trả vốn:N+3 (ngày kia
 KHÁI NIỆM:Là hợp đồng mà thời hạn trong đó việc trao
đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai với
một tỷ giá cố định sẵn.
 Thời hạn : là dưới một năm.
 Là công cụ bảo hiểm rủi ro để ngăn ngừa biến động tỷ giá.
 Tác dung: cố định giá một ngoại tệ từ trước và giảm chi phí
trao đổi tiền tệ.
 Trong hợp đồng kỳ hạn:
Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts)
Một đồng tiền có lãi suất thấp
hơn đƣợc dùng để đổi lấy một
đồng tiền có lãi suất cao hơn
cộng thêm một khoản thặng
dƣ (forward premium)
Một đồng tiền có lãi suất cao
hơn đƣợc dùng để đổi lấy một
đồng tiền có lãi suất thấp hơn
trừ đi một khoản khấu trừ
(forward discount).
Hợp đồng kỳ hạn đƣợc tính bằng tỷ giá giao ngay cộng thêm
một khoản thặng dƣ hoặc trừ đi một khoản khấu trừ.
Nó cho phép các nhà kinh doanh đầu cơ vào các hợp đồng kỳ hạn
bằng cách bán hoặc mua các hợp đồng kỳ hạn với hy vọng kiếm lời
nhờ sự chệnh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.
Tuy nhiên, các hợp đồng kỳ hạn không đƣợc kí kết trực tiếp trên thị
trƣờng Ngoại hối, chúng là những hợp đồng riêng lẻ đƣợc thỏa thuận
giữa các ngân hàng và khách hàng của mình. Các hợp đồng kỳ hạn
cũng có thể là hàng hóa trao đổi để kiếm lời.
 Tỷ giá kì hạn được xác định dựa vào:
TK = TN + ΔI
Trong đó:
 TK : Tỷ giá kì hạn
 TN : Tỷ giá giao ngay
 ΔI : Điểm kì hạn ( chênh lệch lãi suất giữa các đồng tiền có liên quan
cùng thời điểm)
 Cách tính điểm kì hạn:
ΔI = TN * [(I2 – I1)/360]* n
 Trong đó:
 ΔI : điểm kì hạn ( có thể dương hoặc âm)
 I1 : Lãi suất của đồng yết giá
 I2 : Lãi suất của đồng định giá
 N: số ngày chính xác của kì hạn giao dịch
TK = TN + TN * [(I2 – I1)/360]* n
Các hợp đồng mua bán ngoại tệ mà việc
mua bán đã đƣợc thỏa thuận xong nhƣng
ngày giá trị lại là một thời điểm khác đƣợc
gọi là hợp đồng tƣơng lai.
Quy mô cũng nhƣ thời hạn : phải tuân theo
tiêu chuẩn (thƣờng là 3 tháng), đó là quy tắc
trên thị trƣờng Ngoại hối.
Hợp đồng tương lai
•Hoán đổi ngoại tệ là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi một
lƣợng nhất định một đồng tiền nào đó lấy một đồng tiền khác cho
đến một thời điểm xác định trong tƣơng lai.
•Về lý thuyết, đồng tiền hoán đổi sẽ không đƣợc mua hay bán mà chỉ
dùng để đổi thành một đồng tiền khác trong một khoảng thời gian
nhất định. Lãi suất gắn với các đồng tiền khác nhau cũng khác nhau,
đó là lý do vì sao một trong các bên tham gia giao dịch phải bồi
thƣờng phần chênh lệch lãi suất để tránh nguy cơ lỗ cho tất cả các
bên.
HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ
Ví dụ, nếu bạn chuyển đổi euro thành đô-la Mỹ và gửi số tiền
này vào một ngân hàng, thì mức lãi suất ngân hàng này trả
cho tiền gửi bằng euro có thể thấp hơn mức lãi suất tiền gửi
bằng đô-la Mỹ. Do đó, khi đóng trạng thái của giao dịch này,
để thu lại số tiền ban đầu bằng euro thì một bên tham gia
giao dịch phải bù đắp sự chênh lệch lãi suất giữa hai đồng
tiền.
Là các hợp đồng cho phép ngƣời mua
quyền chọn đƣợc mua hay bán một lƣợng
ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trƣớc
trong một khoảng thời gian nhất định. Họ
có quyền nhƣng không bị bắt buộc phải
thực hiện việc mua hay bán đó trong
tƣơng lai. Việc tùy ý sử dụng quyền của
ngƣời mua khiến cho hợp đồng quyền
chọn tiền tệ trở nên rất hấp dẫn, tất
nhiên là ngƣời mua phải trả phí cho
quyền của mình, nghĩa là ngƣời mua
quyền chọn tiền tệ phải trả một khoản
tiền không bồi hoàn cho ngƣời bán theo
các điều khoản định trƣớc.
Quyền chọn ngoại hối hay quyền chọn ngoại tệ
Đặc điểm nổi bật của quyền chọn với vai trò là hợp
đồng bảo hiểm rủi ro là ngƣời bán quyền chọn tiền
tệ cũng phải chịu những rủi ro đáng kể. Nếu ngƣời
bán quyền chọn tính toán không chính xác, anh ta
sẽ phải chịu một khoản lỗ còn lớn hơn mức phí của
quyền chọn thu đƣợc.
Tính chất của quyền chọn đƣợc thể hiện ở ngày
hết hạn thực hiện quyền, tỷ giá tiền tệ và phí
quyền chọn. Khách hàng có quyền tùy chọn mức
giá thực hiện bằng việc thỏa thuận với một ngân
hàng, nhƣng cần nhớ rằng phí hoa hồng mà anh
ta phải trả cho ngân hàng cũng phụ thuộc vào
mức giá thực hiện đó.
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá ( Arbitrage): là việc tại cùng một
thời điểm mua một đồng tiền ở rẻ và bán lại ở nơi có giá cao hơn
để ăn chênh lệch giá. Vì hành vi mua và bán diễn ra tại cùng một
thời điểm, nên về mặt lí thuyết thì kinh doanh chênh lệch tỉ giá
không hề chịu rủi ro tỉ giá và không phai bỏ vốn.
Khi các ngân hàng đã nhận ra việc yết tỉ giá không thống nhất,
thì ngay lập tức một hoặc cả hai ngân hàng sẽ điều chỉnh tỉ giá
mua bán của mình. Điều này làm cho cơ hội kinh doanh chênh
lệch giá cũng biến mất.
Ngày nay, hoạt động kinh doanh chênh lệch tỉ giá nhƣ trên là vô
cùng khó. Điều này là do thông tin đƣợc truyền đi rất nhanh và
rộng khắp. Mọi diễn biến thị trƣờng đều đƣợc cập nhật và các thị
trƣờng hoạt động ngày càng trở nên liên kết với nhau và càng
trở nên hiệu quả.
HÀNH VI GIAO DỊCH
Đầu cơ tiền tệ ( speculation):là hành vi mua vào ( giao ngay
hoặc kì hạn) mà chƣa bán ra, hoặc bán ra ( giao ngay hoặc kì
hạn) mà chƣa mua vào, nghĩa là hành vi maa và bán diễn ra
tại hai thời điểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỉ giá. Vì
mua và bán tại hai thời điểm khác nhau, nên hành vi đầu cơ
phải chịu rủi ro tỉ giá và phải bỏ vốn kinh doanh.
VD: nếu nhà kinh doanh dự đoán rằng giá ngoại tệ sẽ tăng
trong tƣơng lai, thì ngay ngày hôm nay, ông ta sẽ dùng nội tệ
để mua vào thật nhiều ngoại tệ , và chờ đến khi tỷ giá tăng
sẽ bán ra kiếm lời.
Tiêu chí Arbitrage Speculation
Thời gian Mua và bán xảy ra đồng
thời
Mua và bán xảy ra tại
hai thời điểm
Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn
Trạng thái ngoại
hối
Không tạo ra trạng thái
ngoại hối
Tạo ra trạng thái ngoại
hối mở
Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và
sẵn sàng chịu rủi ro
Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước Không chắc chắn và
không biết trước
Địa điểm kinh
doanh
Tại hai thị trường Có thể tại một thị trường
Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoáng qua Có thể tiến hành bất cứ
lúc nào
 Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá ( Hedge):
Bảo hiểm rủi ro tỉ giá bằng các hợp đồng hối đoái phái sinh ( forward,
futures, options).
Thông thường, một nhà kinh doanh sẽ mở một vài trạng thái. Hãy
xem xét các cơ hội bảo hiểm rủi ro trong trường hợp này:
•Các nhà kinh doanh, nhất là những ngƣời mới bắt đầu, thƣờng
xuyên mở các trạng thái mới cho cùng một loại công cụ giao
dịch nhằm cố gắng bù đắp cho một trạng thái đang thua lỗ
mà họ đã mở. Điều này thƣờng là vì họ tin rằng giả định ban
đầu của họ về xu hƣớng giá cả vẫn đúng và khi tình hình đảo
ngƣợc, họ sẽ kiếm đƣợc mức lời thậm chí là cao hơn.
•Tuy nhiên, trên thực tế, cách tiếp cận này thƣờng sai. Nếu
bạn mở một trạng thái gây thua lỗ thì có nghĩa là bạn đã
phạm sai lầm, và sẽ thật vô nghĩa khi liều lĩnh mở các trạng
thái mới theo cùng chiều hƣớng đó khi mà nhiều khả năng
bạn sẽ chỉ làm khoản lỗ lớn thêm. Bạn chỉ nên mở thêm trạng
thái mới theo cùng chiều hƣớng khi mà các trạng thái hiện tại
là có lãi.
Các trạng thái được mở với cùng một cặp tiền tệ theo
cùng một chiều hướng:
Đây là một trong các biện pháp bảo hiểm rủi
ro tiền tệ phổ biến nhất – mở hai trạng thái
với cùng quy mô, một để mua và một để bán
cùng một cặp tiền tệ. Ví dụ, giả sử bạn mua
1 lô EUR/USD. Sau đó, trạng thái của bạn trở
nên thua lỗ và mức lỗ ngày càng cao. Sau đó
bạn bán 1 lô EUR/USD. Do vậy, mức lỗ
không tăng lên nhƣng cũng không hề biến
mất. Rủi ro đƣợc hạn chế. Nhƣ trên thực tế
thƣờng thấy, các nhà kinh doanh thƣờng
đóng trạng thái có lãi và duy trì trạng thái
gây thua lỗ với hi vọng thị trƣờng sẽ đảo
chiều và họ có thể đóng nó với một chút lãi
hoặc ít nhất là không bị lỗ.
Các trạng thái được mở với cùng một cặp tiền tệ,
nhưng theo chiều hướng khác nhau.
•Bảo hiểm rủi ro thực sự là mua hoặc bán một vài cặp tiền tệ.
Các cặp tiền tệ này càng ít có mối liên hệ với nhau thì bảo hiểm
rủi ro càng có tác dụng.
•Nếu bạn mua EUR/USD và GBP/USD cùng lúc, bạn sẽ không
thể kiếm đƣợc bất cứ chút lợi ích bảo hiểm rủi ro nào vì 2 cặp
tiền tệ này có mối tƣơng quan cùng chiều chặt chẽ. Tuy nhiên,
việc bảo hiểm rủi ro sẽ có lợi hơn nhiều nếu bạn sử dụng cặp
EUR/USD và USD/JPY. Giữa hai cặp này không có mối quan hệ
chặt chẽ, do đó sẽ là bớt rủi ro hơn nhiều nếu bạn phân bổ
nguồn vốn đầu tƣ vào 2 cặp tiền tệ này thay vì chỉ vào 1 cặp.
Các trạng thái được mở với các cặp tiền tệ khác
nhau theo các hướng khác nhau.
L/O/G/O
Thank You!

More Related Content

What's hot

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáPhòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Binh Minh
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiemythuy
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Kinh doanh ngoại hối
Kinh doanh ngoại hốiKinh doanh ngoại hối
Kinh doanh ngoại hốiKhanhVan07
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiMây Thang
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)haiduabatluc
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
Ncttvũ Phương
 
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốiThị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốimrtrananhtien
 
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyChuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyThu Phương Trần
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEemythuy
 
Hành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiHành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiKhanhVan07
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
Nhu Tuyet Tran
 
Chuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hối
Chuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hốiChuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hối
Chuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hối
Bichtram Nguyen
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếTrung Hiếu
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếLinh KN's
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 

What's hot (20)

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáPhòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
 
TY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAITY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAI
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Kinh doanh ngoại hối
Kinh doanh ngoại hốiKinh doanh ngoại hối
Kinh doanh ngoại hối
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoái
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
 
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốiThị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối
 
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyChuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
 
Hành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiHành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hối
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
 
Chuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hối
Chuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hốiChuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hối
Chuong iv-hoan-doi kinh doanh ngoại hối
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 

Viewers also liked

tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáihuynh3001
 
Present tcqt
Present tcqtPresent tcqt
Present tcqt
khaiduy
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doaiThanh Pé
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáidotuan14747
 
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeQuan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeDai Hoc Kinh Te
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtHothuylinh17
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tepepjlun
 

Viewers also liked (11)

tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Present tcqt
Present tcqtPresent tcqt
Present tcqt
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 b
 
PR tuần 4
PR tuần 4PR tuần 4
PR tuần 4
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
 
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeQuan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqt
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc te
 

Similar to Tỷ giá hối đoái

Tỉ giá hối đoái phần 3-4
Tỉ giá hối đoái phần 3-4Tỉ giá hối đoái phần 3-4
Tỉ giá hối đoái phần 3-4nguyenvuhoainhan
 
Tai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinhTai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinh
Hoang Ha
 
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptxNGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
binhtrang0702
 
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doaiCac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doaidotuan14747
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dongHongdang78
 
Chungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svChungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svlengan1936
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docxCơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contractHợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Chuc Cao
 
Hợp đồng quyền chọn CME.docx
Hợp đồng quyền chọn CME.docxHợp đồng quyền chọn CME.docx
Hợp đồng quyền chọn CME.docx
OanhNguyn944914
 
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...Hạnh Ngọc
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chínhduckien
 
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAYBài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
b1202486
 

Similar to Tỷ giá hối đoái (20)

Tỉ giá hối đoái phần 3-4
Tỉ giá hối đoái phần 3-4Tỉ giá hối đoái phần 3-4
Tỉ giá hối đoái phần 3-4
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
Nv kd ngoai te
Nv kd ngoai teNv kd ngoai te
Nv kd ngoai te
 
Tai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinhTai chinh phai sinh
Tai chinh phai sinh
 
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptxNGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
 
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doaiCac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
 
Ti gia hoi doai
Ti gia hoi doaiTi gia hoi doai
Ti gia hoi doai
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
 
Chungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svChungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for sv
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docxCơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ.docx
 
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contractHợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
Hợp đồng kỳ hạn - Currency forward contract
 
Hợp đồng quyền chọn CME.docx
Hợp đồng quyền chọn CME.docxHợp đồng quyền chọn CME.docx
Hợp đồng quyền chọn CME.docx
 
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
4
44
4
 
1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính
 
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAYBài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
 
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
 

Tỷ giá hối đoái

  • 2. Contents THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI HÀNH VI GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CÁC LOẠI THỎA THUẬN GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI CƠ BẢN 4 1 2 3 NỘI DUNG CHÍNH
  • 3. KHÁI NIỆM CƠ BẢN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ TỶ GIÁ CHÉO KIỂU NIÊM YẾT
  • 4. KHÁI NIỆM CƠ BẢN  TỶ GIÁ LÀ GIÁ CẢ CỦA TIỀN TỆ  KIỂU NIÊM YẾT  Đồng tiền niêm yết:đồng tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị  Đồng tiền định giá:Là đồng tiền có số đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu thị trƣờng Ví dụ:1USD=20000VND.USD là đồng yết giá,VND là đồng định giá  Tỷ giá tăng thi yết tệ tăng, định tệ giảm  Đảo chiều yết giá:A/B=1/(B/A)
  • 5. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là spread. SPREAD=Ask rate-Bid rate CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ TỶ GIÁ MUA TỶ GIÁ BÁN TỶ GIÁ ĐỨNG TRƯỚC TY GIÁ ĐỨNG SAU NGÂN HÀNG YẾT GIÁ MUA NGÂN HÀNG YẾT GIÁ BÁN MUA ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ BÁN ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ
  • 7. CHỨC NĂNG: -trao đổi sức mua của tiền tệ -đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế của tƣ nhân và chính phủ các nƣớc  Giao dịch dân sự  Giao dịch thƣơng mại  giao dịch tài chính  hoạt động đầu cơ tiền tệ THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI
  • 8. Đặc điểm:  Thị trƣờng toàn cầu, vận hành 24/7  Hị trƣờng lớn nhất thế giới  Một số đồng tiền thƣờng đƣợc giao dịch:USD,EUR,JPY…  Giao dịch liên ngân hàng, 90% tổng doanh số đƣợc thực hiện dƣới hình thức chuyển khoản  Trung tâm giao dịch: london, newyork, tokyo… Thị trƣờng hối đoái
  • 9. Cấu trúc:  Thị trƣờng bán buôn và bán lẻ  Các thành viên:  khách hàng gioa dịch lẻ  ngân hàng thƣơng mại  tổ chức môi giới  ngân hàng trung ƣơng  Ngƣời tạo giá và ngƣời nhân giá Thị trƣờng hối đoái
  • 10. Là hợp đồng hối đoái thanh toán ngay lập tức (thanh toán và giao hàng trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch). Khoảng trên 2/3 các hợp đồng hối đoái là hợp đồng giao ngay. Việc giao hàng (ở đây là ngoại tệ) trong vòng 2 ngày làm việc có nghĩa là số dƣ trên tài khoản sẽ đƣợc ghi nợ và ghi có ngay tại thời điểm giao dịch, nhƣng ngoại tệ [đóng vai trò hàng hóa] sẽ đƣợc chuyển trong vòng hai ngày làm việc. Nếu ngày giao hàng rơi đúng vào ngày nghỉ, nó sẽ đƣợc thực hiện vào ngày giao dịch tiếp theo. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI Hợp đồng giao ngay (Spot):
  • 11. • Tất cả các hợp đồng đều đƣợc thực hiện trực tiếp với sự trợ giúp của hệ thống giao dịch qua máy tính, không giống các giao dịch trao đổi khác, nơi mà giá cả đƣợc xác định thông qua đấu giá. • Tỷ giá đƣợc áp dụng là tỷ giá giao ngay (Spot rates). • Tỷ giá giao ngay đƣợc xác định bởi cung cầu trên thị trƣờng ngoại hối
  • 12.  Kì hạn O/N ( Over night): - Ngày giao dịch và nhận vốn: N( hôm nay) - Ngày hoàn trả nợ: N+1( hôm sau).  Kì hạn T/N( Tomorrow.next) - Ngày giao dịch: N (hôm nay) - Ngày nhận vốn: N+1( hôm sau) - Ngày trả vốn: N+2 ( ngày mốt)  Kì hạn S/N ( Spot.next) - Ngày giao dịch: N(hôm nay) - Ngày nhận vốn: N+2( ngày mốt) - Ngày hoàn trả vốn:N+3 (ngày kia
  • 13.  KHÁI NIỆM:Là hợp đồng mà thời hạn trong đó việc trao đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai với một tỷ giá cố định sẵn.  Thời hạn : là dưới một năm.  Là công cụ bảo hiểm rủi ro để ngăn ngừa biến động tỷ giá.  Tác dung: cố định giá một ngoại tệ từ trước và giảm chi phí trao đổi tiền tệ.  Trong hợp đồng kỳ hạn: Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts)
  • 14. Một đồng tiền có lãi suất thấp hơn đƣợc dùng để đổi lấy một đồng tiền có lãi suất cao hơn cộng thêm một khoản thặng dƣ (forward premium) Một đồng tiền có lãi suất cao hơn đƣợc dùng để đổi lấy một đồng tiền có lãi suất thấp hơn trừ đi một khoản khấu trừ (forward discount).
  • 15. Hợp đồng kỳ hạn đƣợc tính bằng tỷ giá giao ngay cộng thêm một khoản thặng dƣ hoặc trừ đi một khoản khấu trừ. Nó cho phép các nhà kinh doanh đầu cơ vào các hợp đồng kỳ hạn bằng cách bán hoặc mua các hợp đồng kỳ hạn với hy vọng kiếm lời nhờ sự chệnh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn. Tuy nhiên, các hợp đồng kỳ hạn không đƣợc kí kết trực tiếp trên thị trƣờng Ngoại hối, chúng là những hợp đồng riêng lẻ đƣợc thỏa thuận giữa các ngân hàng và khách hàng của mình. Các hợp đồng kỳ hạn cũng có thể là hàng hóa trao đổi để kiếm lời.
  • 16.  Tỷ giá kì hạn được xác định dựa vào: TK = TN + ΔI Trong đó:  TK : Tỷ giá kì hạn  TN : Tỷ giá giao ngay  ΔI : Điểm kì hạn ( chênh lệch lãi suất giữa các đồng tiền có liên quan cùng thời điểm)
  • 17.  Cách tính điểm kì hạn: ΔI = TN * [(I2 – I1)/360]* n  Trong đó:  ΔI : điểm kì hạn ( có thể dương hoặc âm)  I1 : Lãi suất của đồng yết giá  I2 : Lãi suất của đồng định giá  N: số ngày chính xác của kì hạn giao dịch TK = TN + TN * [(I2 – I1)/360]* n
  • 18. Các hợp đồng mua bán ngoại tệ mà việc mua bán đã đƣợc thỏa thuận xong nhƣng ngày giá trị lại là một thời điểm khác đƣợc gọi là hợp đồng tƣơng lai. Quy mô cũng nhƣ thời hạn : phải tuân theo tiêu chuẩn (thƣờng là 3 tháng), đó là quy tắc trên thị trƣờng Ngoại hối. Hợp đồng tương lai
  • 19. •Hoán đổi ngoại tệ là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi một lƣợng nhất định một đồng tiền nào đó lấy một đồng tiền khác cho đến một thời điểm xác định trong tƣơng lai. •Về lý thuyết, đồng tiền hoán đổi sẽ không đƣợc mua hay bán mà chỉ dùng để đổi thành một đồng tiền khác trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất gắn với các đồng tiền khác nhau cũng khác nhau, đó là lý do vì sao một trong các bên tham gia giao dịch phải bồi thƣờng phần chênh lệch lãi suất để tránh nguy cơ lỗ cho tất cả các bên. HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ
  • 20. Ví dụ, nếu bạn chuyển đổi euro thành đô-la Mỹ và gửi số tiền này vào một ngân hàng, thì mức lãi suất ngân hàng này trả cho tiền gửi bằng euro có thể thấp hơn mức lãi suất tiền gửi bằng đô-la Mỹ. Do đó, khi đóng trạng thái của giao dịch này, để thu lại số tiền ban đầu bằng euro thì một bên tham gia giao dịch phải bù đắp sự chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.
  • 21. Là các hợp đồng cho phép ngƣời mua quyền chọn đƣợc mua hay bán một lƣợng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trƣớc trong một khoảng thời gian nhất định. Họ có quyền nhƣng không bị bắt buộc phải thực hiện việc mua hay bán đó trong tƣơng lai. Việc tùy ý sử dụng quyền của ngƣời mua khiến cho hợp đồng quyền chọn tiền tệ trở nên rất hấp dẫn, tất nhiên là ngƣời mua phải trả phí cho quyền của mình, nghĩa là ngƣời mua quyền chọn tiền tệ phải trả một khoản tiền không bồi hoàn cho ngƣời bán theo các điều khoản định trƣớc. Quyền chọn ngoại hối hay quyền chọn ngoại tệ
  • 22. Đặc điểm nổi bật của quyền chọn với vai trò là hợp đồng bảo hiểm rủi ro là ngƣời bán quyền chọn tiền tệ cũng phải chịu những rủi ro đáng kể. Nếu ngƣời bán quyền chọn tính toán không chính xác, anh ta sẽ phải chịu một khoản lỗ còn lớn hơn mức phí của quyền chọn thu đƣợc. Tính chất của quyền chọn đƣợc thể hiện ở ngày hết hạn thực hiện quyền, tỷ giá tiền tệ và phí quyền chọn. Khách hàng có quyền tùy chọn mức giá thực hiện bằng việc thỏa thuận với một ngân hàng, nhƣng cần nhớ rằng phí hoa hồng mà anh ta phải trả cho ngân hàng cũng phụ thuộc vào mức giá thực hiện đó.
  • 23. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá ( Arbitrage): là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền ở rẻ và bán lại ở nơi có giá cao hơn để ăn chênh lệch giá. Vì hành vi mua và bán diễn ra tại cùng một thời điểm, nên về mặt lí thuyết thì kinh doanh chênh lệch tỉ giá không hề chịu rủi ro tỉ giá và không phai bỏ vốn. Khi các ngân hàng đã nhận ra việc yết tỉ giá không thống nhất, thì ngay lập tức một hoặc cả hai ngân hàng sẽ điều chỉnh tỉ giá mua bán của mình. Điều này làm cho cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cũng biến mất. Ngày nay, hoạt động kinh doanh chênh lệch tỉ giá nhƣ trên là vô cùng khó. Điều này là do thông tin đƣợc truyền đi rất nhanh và rộng khắp. Mọi diễn biến thị trƣờng đều đƣợc cập nhật và các thị trƣờng hoạt động ngày càng trở nên liên kết với nhau và càng trở nên hiệu quả. HÀNH VI GIAO DỊCH
  • 24. Đầu cơ tiền tệ ( speculation):là hành vi mua vào ( giao ngay hoặc kì hạn) mà chƣa bán ra, hoặc bán ra ( giao ngay hoặc kì hạn) mà chƣa mua vào, nghĩa là hành vi maa và bán diễn ra tại hai thời điểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỉ giá. Vì mua và bán tại hai thời điểm khác nhau, nên hành vi đầu cơ phải chịu rủi ro tỉ giá và phải bỏ vốn kinh doanh. VD: nếu nhà kinh doanh dự đoán rằng giá ngoại tệ sẽ tăng trong tƣơng lai, thì ngay ngày hôm nay, ông ta sẽ dùng nội tệ để mua vào thật nhiều ngoại tệ , và chờ đến khi tỷ giá tăng sẽ bán ra kiếm lời.
  • 25. Tiêu chí Arbitrage Speculation Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán xảy ra tại hai thời điểm Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái ngoại hối Tạo ra trạng thái ngoại hối mở Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
  • 26. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và sẵn sàng chịu rủi ro Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước Không chắc chắn và không biết trước Địa điểm kinh doanh Tại hai thị trường Có thể tại một thị trường Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoáng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc nào
  • 27.  Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá ( Hedge): Bảo hiểm rủi ro tỉ giá bằng các hợp đồng hối đoái phái sinh ( forward, futures, options). Thông thường, một nhà kinh doanh sẽ mở một vài trạng thái. Hãy xem xét các cơ hội bảo hiểm rủi ro trong trường hợp này:
  • 28. •Các nhà kinh doanh, nhất là những ngƣời mới bắt đầu, thƣờng xuyên mở các trạng thái mới cho cùng một loại công cụ giao dịch nhằm cố gắng bù đắp cho một trạng thái đang thua lỗ mà họ đã mở. Điều này thƣờng là vì họ tin rằng giả định ban đầu của họ về xu hƣớng giá cả vẫn đúng và khi tình hình đảo ngƣợc, họ sẽ kiếm đƣợc mức lời thậm chí là cao hơn. •Tuy nhiên, trên thực tế, cách tiếp cận này thƣờng sai. Nếu bạn mở một trạng thái gây thua lỗ thì có nghĩa là bạn đã phạm sai lầm, và sẽ thật vô nghĩa khi liều lĩnh mở các trạng thái mới theo cùng chiều hƣớng đó khi mà nhiều khả năng bạn sẽ chỉ làm khoản lỗ lớn thêm. Bạn chỉ nên mở thêm trạng thái mới theo cùng chiều hƣớng khi mà các trạng thái hiện tại là có lãi. Các trạng thái được mở với cùng một cặp tiền tệ theo cùng một chiều hướng:
  • 29. Đây là một trong các biện pháp bảo hiểm rủi ro tiền tệ phổ biến nhất – mở hai trạng thái với cùng quy mô, một để mua và một để bán cùng một cặp tiền tệ. Ví dụ, giả sử bạn mua 1 lô EUR/USD. Sau đó, trạng thái của bạn trở nên thua lỗ và mức lỗ ngày càng cao. Sau đó bạn bán 1 lô EUR/USD. Do vậy, mức lỗ không tăng lên nhƣng cũng không hề biến mất. Rủi ro đƣợc hạn chế. Nhƣ trên thực tế thƣờng thấy, các nhà kinh doanh thƣờng đóng trạng thái có lãi và duy trì trạng thái gây thua lỗ với hi vọng thị trƣờng sẽ đảo chiều và họ có thể đóng nó với một chút lãi hoặc ít nhất là không bị lỗ. Các trạng thái được mở với cùng một cặp tiền tệ, nhưng theo chiều hướng khác nhau.
  • 30. •Bảo hiểm rủi ro thực sự là mua hoặc bán một vài cặp tiền tệ. Các cặp tiền tệ này càng ít có mối liên hệ với nhau thì bảo hiểm rủi ro càng có tác dụng. •Nếu bạn mua EUR/USD và GBP/USD cùng lúc, bạn sẽ không thể kiếm đƣợc bất cứ chút lợi ích bảo hiểm rủi ro nào vì 2 cặp tiền tệ này có mối tƣơng quan cùng chiều chặt chẽ. Tuy nhiên, việc bảo hiểm rủi ro sẽ có lợi hơn nhiều nếu bạn sử dụng cặp EUR/USD và USD/JPY. Giữa hai cặp này không có mối quan hệ chặt chẽ, do đó sẽ là bớt rủi ro hơn nhiều nếu bạn phân bổ nguồn vốn đầu tƣ vào 2 cặp tiền tệ này thay vì chỉ vào 1 cặp. Các trạng thái được mở với các cặp tiền tệ khác nhau theo các hướng khác nhau.