SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
(OPTIONS)
1. Mua quyền chọn mua (Buying a call)
2. Bán quyền chọn mua (Selling a call)
3. Mua quyền chọn bán ( Buying a put)
4. Bán quyền chọn bán ( Selling a put)
Lịch sử phát triển của Options
• Vào thế kỷ 19 các ý tưởng về quyền chọn lần
đầu tiên đã hình thành trên thị trường chứng
khoán London. Nhưng phải đến năm 1973 các
quyền chọn mới thực sự được mua bán, trao
đổi trên thị trường quyền lựa chọn tại Chicago
(Mỹ) Thông qua các hợp đồng quyền chọn với
2 tiêu chí cơ bản là: mức phí và ngày hiệu lực.
Nội dung cơ bản của Options
• Quyền chọn là một công cụ tài chính mà cho
phép người mua nó có quyền, nhưng không
bắt buộc, được mua hay bán một công cụ tài
chính khác ở một mức giá và thời hạn được
xác định trước. Người bán hợp đồng quyền
chọn phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nếu
người mua muốn. Bởi vì quyền chọn là một tài
sản tài chính nên nó có giá trị và người mua
phải trả một khoản chi phí nhất định khi mua
nó.
Một số thuật ngữ liên quan
• Người mua quyền: Là người bỏ ra chi phí để
được nắm giữ quyền chọn và có quyền yêu cầu
người bán có nghĩa vụ thực hiện quyền chọn
theo ý mình.
• Người bán quyền: Người nhận chi phí mua
quyền của người mua quyền, do đó có nghĩa
vụ phải thực hiện quyền chọn theo yêu cầu của
người mua quyền.
Một số thuật ngữ liên quan (tt)
• Tỷ giá thực hiện: Tỷ giá sẽ được áp dụng nếu
người mua quyền chọn yêu cầu thực hiện
quyền chọn.
• Giá trị hợp đồng quyền chọn: Trị giá được
tính theo từng loại ngoại tệ và thị trường giao
dịch.
• Thời hạn của quyền chọn: là thời gian hiệu
lực của quyền chọn. Quá thời hạn này quyền
chọn không còn giá trị.
Một số thuật ngữ liên quan (tt)
• Phí mua quyền: Chi phí mà người mua quyền
phải trả cho người bán quyền để được nắm giữ
hay sở hữu quyền chọn.
• Loại quyền chọn: Loại quyền mà người mua
nắm giữ. Loại quyền nào cho phép người mua có
quyền được mua một loại tài sản ở mức giá xác
định trước, trong thời hạn nhất định gọi là quyền
chọn mua. Ngược lại, loại quyền cho phép người
mua có quyền được bán gọi là quyền chọn bán.
Một số thuật ngữ liên quan (tt)
• Kiểu quyền chọn: Kiểu giao dịch 2 bên thoả
thuận cho phép người mua quyền được lựa
chọn thời điểm thực hiện quyền. Kiểu quyền
chọn cho phép người mua quyền được thực
hiện bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hiệu
lực của quyền chọn gọi là quyền chọn kiểu
Mỹ. Kiểu quyền chọn chỉ cho phép người mua
thực hiện khi quyền chọn đến hạn gọi là quyền
chọn kiểu Châu Âu.
Một số thuật ngữ liên quan (tt)
- Quyền chọn mua: Là kiểu HĐQC mà cho
phép người mua nó có quyền, nhưng không
bắt buộc, được mua một số lượng ngoại tệ ở
một mức giá và trong thời hạn được xác định
trước.
- Quyền chọn bán: là kiểu HĐQC mà người
mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được
bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và
thời hạn được xác định trước. Nếu tỷ giá biến
động thuận lợi người mua sẽ thực hiện HĐ,
ngược lại người mua sẽ không thực hiện HĐ
cho đến khi HĐ hết hạn.
Mua quyền chọn mua
(Buying option)
• Người mua quyền chọn mua có quyền nhưng không
bắt buộc phải thực hiện quyền mua một số ngoại tệ
nhất định, theo một tỷ giá nhất định, gọi là giá quyền
chọn. Để có được quyền chọn mua, người mua phải
trả một khoản phí cho người bán gọi là phí chọn
mua. Phí chọn mua phải được thanh toán cho người
bán tại thời điểm ký kết hợp đồng mua quyền chọn
mua, ngay sau đó người mua trở thành người tiềm
năng thu lợi nhuận nếu giá ngoại tệ tăng lên trên mức
quyền chọn cộng với khoảng phí chọn mua.
Mua quyền chọn mua
(Buying option)
• Thực tế, các nhà nhập khẩu thường mua quyền
chọn mua để đảm bảo mua được ngoại tệ theo
giá mong muốn. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng
thường ký hợp đồng mua quyền chọn mua
ngoại tệ.
Mua quyền chọn mua
(Buying option)• Ví dụ:
Công ty nhập khẩu ABC của Hong Kong cần có 1.000.000
USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có
1.000.000 USD thanh toán nợ đúng hạn trong điều kiện dự
đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ công ty
ABC có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với
số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực
hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ
phí nào nữa. Hỏi công ty ABC nên làm thế nào nếu 3 tháng
sau tỷ giá thị trường là:
a. USD/HKD = 5,6080
b. USD/HKD = 5,6020
c. USD/HKD = 5,6800
BÀI GIẢI
• Số tiền Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD:
1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD
• Số phí Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD:
1.000.000 x 0,02 = 20.000HKD
• Tổng số tiền mà Cty bỏ ra để mua được
quyền mua 1.000.000USD:
5.605.000 + 20.000 = 5.625.000
BÀI GIẢI (tt)
a. USD/HKD = 5,6080
Số tiền mà Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD
là:
1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng Cty lỗ:
5.625.000 – 5.608.000 = 17.000 HKD < Phí
⇒Cty thực hiện hợp đồng vì nếu từ bỏ hợp đồng
Cty sẽ mất khoản phí mua quyền đến 20.000
HKD.
BÀI GIẢI (tt)
b. USD/HKD = 5,6020:
Số tiền công ty ABC bỏ ra để mua 1.000.000
USD:
1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng CTy sẽ lỗ
5.625.000 – 5.602.000 = 23.000 > Phí
⇒Cty sẽ từ bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ
bằng với khoản phí (20.000 HKD) vì nếu thực
hiện HĐ Cty sẽ lỗ đến 23.000 HKD
BÀI GIẢI (tt)
c. USD/HKD = 5,6800:
Số tiền CTy ABC bỏ ra để mua 1 trđ USD là:
1.000.000 x 5,6800 = 5.680.000 HKD
Nếu thực hiện HĐ Cty sẽ lời:
5.680.000 – 5.625.000 = 55.000 HKD
⇒Cty sẽ thực hiện HĐ
Bán quyền chọn mua
(Selling a call)
• Người bán quyền chọn mua nhận được
một khoản phí gọi là phí bán quyền chọn
mua và phải luôn sẳn sàng bán một số
ngoại tệ nhất định với một tỷ giá cố định
đã được thoả thuận trước gọi là giá quyền
chọn cho người mua. Nếu tỷ giá giảm thì
người bán quyền chọn sẽ thu được một
khoản lãi.
Bán quyền chọn mua
(Selling a call)
• Ví dụ:
Công ty xuất khẩu Hong Kong thu được 1.000.000 USD.
Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh
hưởng đến 1.000.000 USD thu được, thì ngay từ bây giờ
công ty xuất khẩu có thể bán quyền chọn mua 1.000.000
USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho
mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra
không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty xuất khẩu
sẽ lãi hay lỗ nếu 3 tháng sau tỷ giá trên thị trường là:
a. USD/HKD = 5,6080
b. USD/HKD = 5,6020
c. USD/HKD = 5,5080
BÀI GIẢI
• Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000
USD:
1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD
• Số phí mà Cty thu được từ việc bán quyền:
1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD
• Tổng số tiền Cty thu được từ việc bán
quyền chọn mua 1.000.000 USD:
5.605.000 + 20.000 = 5.625.000 HKD
BÀI GIẢI (tt)
A. USD/HKD = 5,6080:
Số tiền CTy thu được khi bán 1.000.000
USD trên thị trường:
1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng CTy lời:
5.625.000 – 5.608.000 = 17.000 HKD < Phí
⇒ Vẫn được thực hiện hợp đồng do người mua
thực hiện hợp đồng.
BÀI GIẢI (tt)
B. USD/HKD = 5,6020:
Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000
USD trên thị trường:
1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng Cty lời:
5.625.000 – 5.602.000 = 23.000 HKD > Phí
⇒Công ty sẽ lời được 20.000 HKD do người
mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng.
BÀI GIẢI (tt)
C. USD/HKD = 5,5080
Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000
USD trên thị trường:
1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng CTy sẽ lời:
5.625.000 – 5.508.000 = 117.000 HKD
⇒Cty sẽ lời được 20.000 HKD vì trong thực tế
người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng để giới
hạn khoản lỗ bằng khoản phí.
Mua quyền chọn bán
( Buying a put)
• Người mua quyền chọn bán được quyền nhưng
không bắt buộc, bán một lượng ngoại tệ nhất
định theo một tỷ giá cố định, gọi là giá quyền
chọn vào ngày đến hạn. Ngược lại, người mua
quyền chọn phải trả cho người bán quyền
chọn một khoản phí gọi là phí quyền chọn
bán. Nếu tỷ giá giảm thì người mua quyền
chọn bán thu đuợc một khoản lãi.
Mua quyền chọn bán
( Buying a put)• Ví dụ:
Một nhà xuất khẩu Hong Kong sẽ thu được 1.000.000
USD trong 3 tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá
giảm xuống làm ảnh hưởng đến 1.000.000 USD thu được
thì ngay từ bây giờ nhà xuất khẩu có thể mua quyền
chọn bán 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm
bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện
USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có khoản phí nào
nữa. Hỏi nhà xuất khẩu có thực hiện hợp đồng hay
không nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường lần lượt là:
a. USD/HKD = 5,6080
b. USD/HKD = 5,6020
c. USD/HKD = 5,5080
BÀI GIẢI
• Số tiền NXK thu được từ việc bán 1.000.000
USD:
1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD
• Số phí mà NXK phải trả để mua quyền:
1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD
• Tổng số tiền NXK thu được từ việc mua
quyền chọn bán 1.000.000 USD:
5.605.000 – 20.000 = 5.585.000 HKD
BÀI GIẢI (tt)
A. USD/HKD = 5,6080
Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000
USD trên thị trường là:
1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lỗ:
5.585.000 – 5.608.000 = -23.000 HKD >Phí
⇒ NXK sẽ hủy bỏ hợp đồng để giới hạn khoản
lỗ đúng bằng mức phí (20.000 HKD)
BÀI GIẢI (tt)
B. USD/HKD = 5,6020
Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000
USD trên thị trường:
1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty sẽ lỗ:
5.585.000 – 5.602.000 = -17.000 < Phí
⇒Cty vẫn thực hiện hợp đồng.
BÀI GIẢI (tt)
C. USD/HKD = 5,5080:
Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000
USD trên thị trường:
1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lời:
5.585.000 – 5.508.000 = 77.000 HKD > Phí
⇒Cty thực hiện hợp đồng.
Bán quyền chọn bán
( Selling a put)
• Người bán quyền chọn bán nhận được một
khoản phí gọi là phí bán quyền chọn bán và
người bán quyền chọn bán có trách nhiệm
phải mua một số ngoại tệ nhất định theo tỷ
giá cố định đã được thoả thuận từ trước, gọi là
giá quyền chọn vào ngày đến hạn hợp đồng.
Nếu như tỷ giá tăng thì người bán quyền chọn
bán có lời.
Bán quyền chọn bán
( Selling a put)
• Ví dụ:
Có một nhà kinh doanh ngoại hối Hong Kong dự đoán
USD có khả năng tăng giá nên ông ta đã ký một hợp đồng
bán quyền chọn bán 1.000.000 USD trong 3 tháng tới cho
một nhà xuất khẩu, với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho
mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra
không có thêm bất kỳ phí nào nũa và kiểu hợp đồng quyền
chọn là kiểu Mỹ. Hỏi nhà kinh doanh ngoại hối này sẽ lời
hay lỗ nếu như tỷ giá thị trường là:
a. USD/HKD = 5,6080
b. USD/HKD = 5,6020
c. USD/HKD = 5,5080
BÀI GIẢI
• Số tiền NKD phải bỏ ra để mua 1.000.000
USD theo hợp đồng:
1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD
• Số phí mà NKD thu được:
1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD
• Tổng số tiền NKD phải bỏ ra:
5.605.000 – 20.000 = 5.585.000 HKD
BÀI GIẢI (tt)
A. USD/HKD = 5,6080
Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD
trên thị trường:
1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lời:
5.608.000 - 5.585.000 = 23.000 HKD > Phí
⇒ Trong thực tế NKD chỉ lời 20.000HKD vì
người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng.
BÀI GIẢI (tt)
B. USD/HKD = 5,6020:
Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD
trên thị trường:
1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lời:
5.602.000 - 5.585.000 = 17.000 HKD
⇒NKD vẫn được thực hiện hợp đồng vì trong
thực tế người mua quyền chấp nhận thực hiện
hợp đồng.
BÀI GIẢI (tt)
C. USD/HKD =5,5080
Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD
trên thị trường:
1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD
Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lỗ:
5.508.000 - 5.585.000 = -77.000 HKD
⇒NKD vẫn phải chấp nhận hợp đồng theo nghĩa
vụ đối với người mua quyền.
Quyền chọn mua Quyền chọn bán
Mua -Trả một khoản phí
-Có quyền mua.
-Có quyền huỷ hợp đồng.
-Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng
khoản phí đã trả.
-Nếu lãi thì có thể lãi vô
hạn.
-Trả một khoản phí
-Có quyền bán.
-Có quyền huỷ hợp đồng
-Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng
khoản phí đã trả.
-Nếu lãi thì có thể lãi vô hạn
Bán - Thu được một khoản phí.
- Có nghĩa vụ bán.
-Không được quyền huỷ
hợp đồng.
-Nếu lãi thì lãi tối đa bằng
khoản phí thu.
-Nếu lỗ thì có thể lỗ vô
hạn.
- Thu được một khoản phí.
-Có nghĩa vụ mua.
-Không được quyền huỷ
hợp đồng.
-Nếu lãi thì lãi tối đa bằng
khoản phí.
-Nếu lỗ thì có thể lỗ vô hạn.
Bài tập áp dụng 1
1. Công ty Lovely của Anh ký HĐ mua quyền chọn
mua 1.000.000 EUR kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá
thực hiện EUR/USD = 1,140 và phí phải trả là
0,025 USD cho mỗi EUR. Ngoài ra không có
thêm bất cứ phí nào. Hỏi công ty Lovely nên làm
thế nào nếu tỷ giá thị trường:
a. EUR/USD = 1,170
b. EUR/USD = 1,160
c. EUR/USD = 1,135
Bài tập áp dụng 2
4. Công ty Crazy ký HĐ bán quyền chọn mua
100.000.000 SGD kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá thực
hiện USD/SGD = 1,69 phí phải trả là 0,05 USD cho
mỗi SGD ngoài ra không có thêm bất kỳ khoản phí
nào. Hỏi công ty Crazy sẽ lời hay lỗ nếu thực hiện
HĐ vào thời điểm tỷ giá thị trường là:
a. USD/SGD = 2
b. USD/SGD = 1,42
c. USD/SGD = 1,89
Bài tập áp dụng 3
2.Công ty Lazy ký HĐ mua quyền chọn bán
1.000.000 EUR kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá giao dịch
EUR/USD = 1,150 và phí của HĐ là 25.000 USD.
Hỏi nếu thực hiện HĐ này thì công ty Lazy sẽ
lãi/lỗ bao nhiêu nếu tỷ giá trị trường EUR/USD =
1,120? Và nếu tỷ giá thị trường biến động
EUR/USD = 1,160 thì công ty này sẽ lãi hay lỗ
nếu thực hiện hợp đồng?
Bài tập áp dụng 4
3.Công ty Beautiful ký HĐ bán quyền chọn bán
1.000.000 USD kỳ hạn 3 tháng, giá thực hiện
USD/JPY = 105 và phí của hợp đồng là 0,02 JPY
cho mỗi USD. Hỏi nếu thực hiện HĐ thì công ty
Beautiful sẽ lãi hay lỗ và lãi/lỗ bao nhiêu nếu tỷ
giá thị trường là:
a. USD/JPY = 100
b. USD/JPY = 110
c. USD/JPY = 99
THE END!

More Related Content

What's hot

Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngNguyễn Ngọc Phan Văn
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếKhánh Hòa Konachan
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)Tạ Đình Chương
 
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz hoangnhuthinh
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởLyLy Tran
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Quynh Anh Nguyen
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Lý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tưLý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tưmaianhbang
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phan
Bai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phanBai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phan
Bai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phandiemthic3
 
Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1
Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1
Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1Le Nguyen Truong Giang
 
Bai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatBai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatHuy Tran Ngoc
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếnhiepphongx5
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Trần Đức Anh
 
TCHV_merged-merged.pdf
TCHV_merged-merged.pdfTCHV_merged-merged.pdf
TCHV_merged-merged.pdfssuser2106df
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnNam Cengroup
 

What's hot (20)

Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tế
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
 
Mô hình CAPM
Mô hình CAPMMô hình CAPM
Mô hình CAPM
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Lý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tưLý thuyết danh mục đầu tư
Lý thuyết danh mục đầu tư
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Bai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phan
Bai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phanBai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phan
Bai tap co loi giai dao hamieng_va_vi_phan
 
Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1
Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1
Bài tập giá trị thời gian của tiền tệ 1
 
Bai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatBai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suat
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
 
Mô hình Fama French ba nhân tố
Mô hình Fama French ba nhân tốMô hình Fama French ba nhân tố
Mô hình Fama French ba nhân tố
 
TCHV_merged-merged.pdf
TCHV_merged-merged.pdfTCHV_merged-merged.pdf
TCHV_merged-merged.pdf
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
 

Similar to Hợp đồng quyền chọn

Bai 2 cau truc thi truong quyen chon
Bai 2   cau truc thi truong quyen chonBai 2   cau truc thi truong quyen chon
Bai 2 cau truc thi truong quyen chonyenthanhlll
 
Chungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svChungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svlengan1936
 
Baitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteBaitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteHồng Đào
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doaiThanh Pé
 
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180 Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180 Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Thanh toan-quoc-te
Thanh toan-quoc-teThanh toan-quoc-te
Thanh toan-quoc-teHải Thành
 
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )Long Nguyen
 
1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chínhduckien
 
Hành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiHành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiKhanhVan07
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)haiduabatluc
 
Thao luan ke toan quoc te
Thao luan ke toan quoc teThao luan ke toan quoc te
Thao luan ke toan quoc teĐiệp Koj
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếPhạm Đức Cường
 
800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792
800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792
800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792hacthan257
 
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhDap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhphamhang34
 

Similar to Hợp đồng quyền chọn (20)

Bai 2 cau truc thi truong quyen chon
Bai 2   cau truc thi truong quyen chonBai 2   cau truc thi truong quyen chon
Bai 2 cau truc thi truong quyen chon
 
Chungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for svChungkhoanphaisinh for sv
Chungkhoanphaisinh for sv
 
Option thuyet trinh
Option thuyet trinhOption thuyet trinh
Option thuyet trinh
 
đề tài chính quốc tế
đề tài chính quốc tếđề tài chính quốc tế
đề tài chính quốc tế
 
Baitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteBaitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocte
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180 Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180
 
Thanh toan-quoc-te
Thanh toan-quoc-teThanh toan-quoc-te
Thanh toan-quoc-te
 
TCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptxTCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptx
 
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
Ôn tập cuối khóa ( Thị trường chứng khoán )
 
1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính
 
Hành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hốiHành vi kinh doang ngoại hối
Hành vi kinh doang ngoại hối
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
 
4
44
4
 
FTM2.pdf
FTM2.pdfFTM2.pdf
FTM2.pdf
 
Thao luan ke toan quoc te
Thao luan ke toan quoc teThao luan ke toan quoc te
Thao luan ke toan quoc te
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
 
800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792
800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792
800 cau trac_nghiem_mon_thi_truong_chung_khoan_co_dap_an__9792
 
Nv kd ngoai te
Nv kd ngoai teNv kd ngoai te
Nv kd ngoai te
 
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhDap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
 

Hợp đồng quyền chọn

  • 1. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN (OPTIONS) 1. Mua quyền chọn mua (Buying a call) 2. Bán quyền chọn mua (Selling a call) 3. Mua quyền chọn bán ( Buying a put) 4. Bán quyền chọn bán ( Selling a put)
  • 2. Lịch sử phát triển của Options • Vào thế kỷ 19 các ý tưởng về quyền chọn lần đầu tiên đã hình thành trên thị trường chứng khoán London. Nhưng phải đến năm 1973 các quyền chọn mới thực sự được mua bán, trao đổi trên thị trường quyền lựa chọn tại Chicago (Mỹ) Thông qua các hợp đồng quyền chọn với 2 tiêu chí cơ bản là: mức phí và ngày hiệu lực.
  • 3. Nội dung cơ bản của Options • Quyền chọn là một công cụ tài chính mà cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hay bán một công cụ tài chính khác ở một mức giá và thời hạn được xác định trước. Người bán hợp đồng quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nếu người mua muốn. Bởi vì quyền chọn là một tài sản tài chính nên nó có giá trị và người mua phải trả một khoản chi phí nhất định khi mua nó.
  • 4. Một số thuật ngữ liên quan • Người mua quyền: Là người bỏ ra chi phí để được nắm giữ quyền chọn và có quyền yêu cầu người bán có nghĩa vụ thực hiện quyền chọn theo ý mình. • Người bán quyền: Người nhận chi phí mua quyền của người mua quyền, do đó có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn theo yêu cầu của người mua quyền.
  • 5. Một số thuật ngữ liên quan (tt) • Tỷ giá thực hiện: Tỷ giá sẽ được áp dụng nếu người mua quyền chọn yêu cầu thực hiện quyền chọn. • Giá trị hợp đồng quyền chọn: Trị giá được tính theo từng loại ngoại tệ và thị trường giao dịch. • Thời hạn của quyền chọn: là thời gian hiệu lực của quyền chọn. Quá thời hạn này quyền chọn không còn giá trị.
  • 6. Một số thuật ngữ liên quan (tt) • Phí mua quyền: Chi phí mà người mua quyền phải trả cho người bán quyền để được nắm giữ hay sở hữu quyền chọn. • Loại quyền chọn: Loại quyền mà người mua nắm giữ. Loại quyền nào cho phép người mua có quyền được mua một loại tài sản ở mức giá xác định trước, trong thời hạn nhất định gọi là quyền chọn mua. Ngược lại, loại quyền cho phép người mua có quyền được bán gọi là quyền chọn bán.
  • 7. Một số thuật ngữ liên quan (tt) • Kiểu quyền chọn: Kiểu giao dịch 2 bên thoả thuận cho phép người mua quyền được lựa chọn thời điểm thực hiện quyền. Kiểu quyền chọn cho phép người mua quyền được thực hiện bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn gọi là quyền chọn kiểu Mỹ. Kiểu quyền chọn chỉ cho phép người mua thực hiện khi quyền chọn đến hạn gọi là quyền chọn kiểu Châu Âu.
  • 8. Một số thuật ngữ liên quan (tt) - Quyền chọn mua: Là kiểu HĐQC mà cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. - Quyền chọn bán: là kiểu HĐQC mà người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và thời hạn được xác định trước. Nếu tỷ giá biến động thuận lợi người mua sẽ thực hiện HĐ, ngược lại người mua sẽ không thực hiện HĐ cho đến khi HĐ hết hạn.
  • 9. Mua quyền chọn mua (Buying option) • Người mua quyền chọn mua có quyền nhưng không bắt buộc phải thực hiện quyền mua một số ngoại tệ nhất định, theo một tỷ giá nhất định, gọi là giá quyền chọn. Để có được quyền chọn mua, người mua phải trả một khoản phí cho người bán gọi là phí chọn mua. Phí chọn mua phải được thanh toán cho người bán tại thời điểm ký kết hợp đồng mua quyền chọn mua, ngay sau đó người mua trở thành người tiềm năng thu lợi nhuận nếu giá ngoại tệ tăng lên trên mức quyền chọn cộng với khoảng phí chọn mua.
  • 10. Mua quyền chọn mua (Buying option) • Thực tế, các nhà nhập khẩu thường mua quyền chọn mua để đảm bảo mua được ngoại tệ theo giá mong muốn. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng thường ký hợp đồng mua quyền chọn mua ngoại tệ.
  • 11. Mua quyền chọn mua (Buying option)• Ví dụ: Công ty nhập khẩu ABC của Hong Kong cần có 1.000.000 USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có 1.000.000 USD thanh toán nợ đúng hạn trong điều kiện dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ công ty ABC có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty ABC nên làm thế nào nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,6800
  • 12. BÀI GIẢI • Số tiền Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD: 1.000.000 x 0,02 = 20.000HKD • Tổng số tiền mà Cty bỏ ra để mua được quyền mua 1.000.000USD: 5.605.000 + 20.000 = 5.625.000
  • 13. BÀI GIẢI (tt) a. USD/HKD = 5,6080 Số tiền mà Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD là: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng Cty lỗ: 5.625.000 – 5.608.000 = 17.000 HKD < Phí ⇒Cty thực hiện hợp đồng vì nếu từ bỏ hợp đồng Cty sẽ mất khoản phí mua quyền đến 20.000 HKD.
  • 14. BÀI GIẢI (tt) b. USD/HKD = 5,6020: Số tiền công ty ABC bỏ ra để mua 1.000.000 USD: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng CTy sẽ lỗ 5.625.000 – 5.602.000 = 23.000 > Phí ⇒Cty sẽ từ bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ bằng với khoản phí (20.000 HKD) vì nếu thực hiện HĐ Cty sẽ lỗ đến 23.000 HKD
  • 15. BÀI GIẢI (tt) c. USD/HKD = 5,6800: Số tiền CTy ABC bỏ ra để mua 1 trđ USD là: 1.000.000 x 5,6800 = 5.680.000 HKD Nếu thực hiện HĐ Cty sẽ lời: 5.680.000 – 5.625.000 = 55.000 HKD ⇒Cty sẽ thực hiện HĐ
  • 16. Bán quyền chọn mua (Selling a call) • Người bán quyền chọn mua nhận được một khoản phí gọi là phí bán quyền chọn mua và phải luôn sẳn sàng bán một số ngoại tệ nhất định với một tỷ giá cố định đã được thoả thuận trước gọi là giá quyền chọn cho người mua. Nếu tỷ giá giảm thì người bán quyền chọn sẽ thu được một khoản lãi.
  • 17. Bán quyền chọn mua (Selling a call) • Ví dụ: Công ty xuất khẩu Hong Kong thu được 1.000.000 USD. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến 1.000.000 USD thu được, thì ngay từ bây giờ công ty xuất khẩu có thể bán quyền chọn mua 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty xuất khẩu sẽ lãi hay lỗ nếu 3 tháng sau tỷ giá trên thị trường là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,5080
  • 18. BÀI GIẢI • Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí mà Cty thu được từ việc bán quyền: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD • Tổng số tiền Cty thu được từ việc bán quyền chọn mua 1.000.000 USD: 5.605.000 + 20.000 = 5.625.000 HKD
  • 19. BÀI GIẢI (tt) A. USD/HKD = 5,6080: Số tiền CTy thu được khi bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng CTy lời: 5.625.000 – 5.608.000 = 17.000 HKD < Phí ⇒ Vẫn được thực hiện hợp đồng do người mua thực hiện hợp đồng.
  • 20. BÀI GIẢI (tt) B. USD/HKD = 5,6020: Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng Cty lời: 5.625.000 – 5.602.000 = 23.000 HKD > Phí ⇒Công ty sẽ lời được 20.000 HKD do người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng.
  • 21. BÀI GIẢI (tt) C. USD/HKD = 5,5080 Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng CTy sẽ lời: 5.625.000 – 5.508.000 = 117.000 HKD ⇒Cty sẽ lời được 20.000 HKD vì trong thực tế người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ bằng khoản phí.
  • 22. Mua quyền chọn bán ( Buying a put) • Người mua quyền chọn bán được quyền nhưng không bắt buộc, bán một lượng ngoại tệ nhất định theo một tỷ giá cố định, gọi là giá quyền chọn vào ngày đến hạn. Ngược lại, người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một khoản phí gọi là phí quyền chọn bán. Nếu tỷ giá giảm thì người mua quyền chọn bán thu đuợc một khoản lãi.
  • 23. Mua quyền chọn bán ( Buying a put)• Ví dụ: Một nhà xuất khẩu Hong Kong sẽ thu được 1.000.000 USD trong 3 tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến 1.000.000 USD thu được thì ngay từ bây giờ nhà xuất khẩu có thể mua quyền chọn bán 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có khoản phí nào nữa. Hỏi nhà xuất khẩu có thực hiện hợp đồng hay không nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường lần lượt là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,5080
  • 24. BÀI GIẢI • Số tiền NXK thu được từ việc bán 1.000.000 USD: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí mà NXK phải trả để mua quyền: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD • Tổng số tiền NXK thu được từ việc mua quyền chọn bán 1.000.000 USD: 5.605.000 – 20.000 = 5.585.000 HKD
  • 25. BÀI GIẢI (tt) A. USD/HKD = 5,6080 Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường là: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lỗ: 5.585.000 – 5.608.000 = -23.000 HKD >Phí ⇒ NXK sẽ hủy bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ đúng bằng mức phí (20.000 HKD)
  • 26. BÀI GIẢI (tt) B. USD/HKD = 5,6020 Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty sẽ lỗ: 5.585.000 – 5.602.000 = -17.000 < Phí ⇒Cty vẫn thực hiện hợp đồng.
  • 27. BÀI GIẢI (tt) C. USD/HKD = 5,5080: Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lời: 5.585.000 – 5.508.000 = 77.000 HKD > Phí ⇒Cty thực hiện hợp đồng.
  • 28. Bán quyền chọn bán ( Selling a put) • Người bán quyền chọn bán nhận được một khoản phí gọi là phí bán quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán có trách nhiệm phải mua một số ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định đã được thoả thuận từ trước, gọi là giá quyền chọn vào ngày đến hạn hợp đồng. Nếu như tỷ giá tăng thì người bán quyền chọn bán có lời.
  • 29. Bán quyền chọn bán ( Selling a put) • Ví dụ: Có một nhà kinh doanh ngoại hối Hong Kong dự đoán USD có khả năng tăng giá nên ông ta đã ký một hợp đồng bán quyền chọn bán 1.000.000 USD trong 3 tháng tới cho một nhà xuất khẩu, với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nũa và kiểu hợp đồng quyền chọn là kiểu Mỹ. Hỏi nhà kinh doanh ngoại hối này sẽ lời hay lỗ nếu như tỷ giá thị trường là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,5080
  • 30. BÀI GIẢI • Số tiền NKD phải bỏ ra để mua 1.000.000 USD theo hợp đồng: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí mà NKD thu được: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD • Tổng số tiền NKD phải bỏ ra: 5.605.000 – 20.000 = 5.585.000 HKD
  • 31. BÀI GIẢI (tt) A. USD/HKD = 5,6080 Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lời: 5.608.000 - 5.585.000 = 23.000 HKD > Phí ⇒ Trong thực tế NKD chỉ lời 20.000HKD vì người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng.
  • 32. BÀI GIẢI (tt) B. USD/HKD = 5,6020: Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lời: 5.602.000 - 5.585.000 = 17.000 HKD ⇒NKD vẫn được thực hiện hợp đồng vì trong thực tế người mua quyền chấp nhận thực hiện hợp đồng.
  • 33. BÀI GIẢI (tt) C. USD/HKD =5,5080 Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lỗ: 5.508.000 - 5.585.000 = -77.000 HKD ⇒NKD vẫn phải chấp nhận hợp đồng theo nghĩa vụ đối với người mua quyền.
  • 34. Quyền chọn mua Quyền chọn bán Mua -Trả một khoản phí -Có quyền mua. -Có quyền huỷ hợp đồng. -Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng khoản phí đã trả. -Nếu lãi thì có thể lãi vô hạn. -Trả một khoản phí -Có quyền bán. -Có quyền huỷ hợp đồng -Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng khoản phí đã trả. -Nếu lãi thì có thể lãi vô hạn Bán - Thu được một khoản phí. - Có nghĩa vụ bán. -Không được quyền huỷ hợp đồng. -Nếu lãi thì lãi tối đa bằng khoản phí thu. -Nếu lỗ thì có thể lỗ vô hạn. - Thu được một khoản phí. -Có nghĩa vụ mua. -Không được quyền huỷ hợp đồng. -Nếu lãi thì lãi tối đa bằng khoản phí. -Nếu lỗ thì có thể lỗ vô hạn.
  • 35. Bài tập áp dụng 1 1. Công ty Lovely của Anh ký HĐ mua quyền chọn mua 1.000.000 EUR kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện EUR/USD = 1,140 và phí phải trả là 0,025 USD cho mỗi EUR. Ngoài ra không có thêm bất cứ phí nào. Hỏi công ty Lovely nên làm thế nào nếu tỷ giá thị trường: a. EUR/USD = 1,170 b. EUR/USD = 1,160 c. EUR/USD = 1,135
  • 36. Bài tập áp dụng 2 4. Công ty Crazy ký HĐ bán quyền chọn mua 100.000.000 SGD kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện USD/SGD = 1,69 phí phải trả là 0,05 USD cho mỗi SGD ngoài ra không có thêm bất kỳ khoản phí nào. Hỏi công ty Crazy sẽ lời hay lỗ nếu thực hiện HĐ vào thời điểm tỷ giá thị trường là: a. USD/SGD = 2 b. USD/SGD = 1,42 c. USD/SGD = 1,89
  • 37. Bài tập áp dụng 3 2.Công ty Lazy ký HĐ mua quyền chọn bán 1.000.000 EUR kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá giao dịch EUR/USD = 1,150 và phí của HĐ là 25.000 USD. Hỏi nếu thực hiện HĐ này thì công ty Lazy sẽ lãi/lỗ bao nhiêu nếu tỷ giá trị trường EUR/USD = 1,120? Và nếu tỷ giá thị trường biến động EUR/USD = 1,160 thì công ty này sẽ lãi hay lỗ nếu thực hiện hợp đồng?
  • 38. Bài tập áp dụng 4 3.Công ty Beautiful ký HĐ bán quyền chọn bán 1.000.000 USD kỳ hạn 3 tháng, giá thực hiện USD/JPY = 105 và phí của hợp đồng là 0,02 JPY cho mỗi USD. Hỏi nếu thực hiện HĐ thì công ty Beautiful sẽ lãi hay lỗ và lãi/lỗ bao nhiêu nếu tỷ giá thị trường là: a. USD/JPY = 100 b. USD/JPY = 110 c. USD/JPY = 99