Ecco le slide ufficiali tradotte del nuovo piano telexfree.
Con un gruppo di lavoro on line stiamo pensando ad una strategia per rendere appetibile questo nuovo piano.
Non esitare a contattarmi:
Skype: tota_1982
e-mail: salvatore.fontana@gmail.com
www.ci-provo.it
Ecco le slide ufficiali tradotte del nuovo piano telexfree.
Con un gruppo di lavoro on line stiamo pensando ad una strategia per rendere appetibile questo nuovo piano.
Non esitare a contattarmi:
Skype: tota_1982
e-mail: salvatore.fontana@gmail.com
www.ci-provo.it
WingsNetwork, metti le ali ai tuoi sogni.
Tramite il gruppo di lavoro on line in cui sono dentro, si sta pensando di entrare in "gruppo" in Wings Networks. In questo modo si potrà già guadagnare dal 7 del mese successivo una notevole somma (750$). Contattami per avere maggiori info sulla strategia:
Skype: tota_1982
mail: salvatore.fontana@gmail.com
With ICD-10 being the talk of the town, let us once again have a look at the basics of ICD-10. check out the slide show for some of the frequently asked questions
http://goo.gl/uv830K
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Ti gia hoi doai
1.
2. » Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác.
» VD: 1 USD = 21,010 VND.
Giá của USD được biểu thị thông qua VND và 1
USD có giá là 21,010 VND
3. » Kiểu niêm yết:
Đồng tiền yết giá (Commodity Currency): Là đồng
tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị.
Đồng tiền định giá (Terms Currency): là đồng tiền
có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc quan hệ cung cầu
trên thị trường.
» Quy ước tỷ giá trong môn học: Home$/ Foreign$
» Đảo chiều yết giá: A/B = 1 / (B/A)
4. » Chênh lệch tỷ giá (spread)
Spread = Ask rate – Bid rate
Trong đó:
Ask rate: tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua vào đồng tiền yết giá
Bid rate: tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá
5. » Tỷ giá chéo (Cross rate)
Có các tỷ giá (A/B)
và (B/C)
Có các tỷ giá (A/B)
và (C/B)
Có các tỷ giá (B/C)
và (B/A)
TỶ GIÁ
CHÉO
A/C = (A/B)(B/C) A/C = (A/B) / (C/B) A/C = (B/C) / (B/A)
7. » Khái niệm: Thị trường ngoại hối là thị trường giao
dich các loại ngoại tệ và các phương tiện chi trả
có giá như ngoại tệ.
» Một số thị trường hối đoái lớn trên thế giới :
TTHĐ Luân Đôn, TTHĐ New York, TTHĐ
Tokyo,TTHĐ Singapore,…
8. » Chức năng của thị trường hối đoái
Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các
hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.
Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.
Trao đổi sức mua của tiền tệ.
Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế tư nhân và chính
phủ các nước
Tạo điều kiện để NHTW các nước thực hiện các hoạt
động can thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối
đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
9. » Đặc điểm của thị trường hối đoái
Thị trường khổng lồ, toàn cầu, mang tính quốc tế và
vận hành 24/7
Là thị trường lớn nhất thế giới.
Giao dịch liên ngân hàng chiếm gần 90% tổng doanh
số được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản
Một số đồng tiền thường được giao dịch: USD, Pound
Sterling, Euro, JP Yen.
Trung tâm giao dịch: London, New York, Tokyo,
Frankfurt , Singapore (London được coi là trung tâm
tài chính lớn nhất của thế giới)
12. » Cấu trúc thị trường:
Thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ.
Các thành viên:
o Khách hàng giao dịch lẻ
o Ngân hàng thương mại
o Tổ chức môi giới (bán buôn)
o Ngân hàng Trung ương
Người tạo giá và người nhận giá.
13. Sơ đồ các thành viên tham gia thị trường hối đoái
14. TOP TEN Currency Trader
% tổng doanh số thị trường , 5/2005
1 Deutsche Bank 17.0
2 UBS 12.5
3 Citigroup 7.5
4 HSBC 6.4
5 Barclays 5.9
6 Merrill Lynch 5.7
7 JP morgan chase 5.3
8 Goldman Sachs 4.4
9 ABN Amro 4.2
10 Morgan Stanley 3.9
Tổng cộng 10 thành viên chủ chốt 72.8
Các thành viên thị trường chủ chốt
15. » Những nội dung chính của hợp đồng hối đoái:
Loại tiền mua và loại tiền bán
Số tiền cần mua/bán
Ngày hợp đồng.
Kì hạn hợp đồng
Ngày thực hiện
16. » Các loại hợp đồng hối đoái:
1. Hợp đồng hối đoái giao ngay (FX Spot)
- Là hợp đồng hối đoái được thanh toán ngay lập tức
(thanh toán và giao hàng trong vòng 2 ngày làm việc kể từ
ngày giao dịch).
- Tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định.
- Số dư trên tài khoản sẽ được ghi nợ và ghi có ngay tại
thời điểm giao dịch, nhưng ngoại tệ (đóng vai trò hàng
hóa) sẽ được chuyển trong vòng hai ngày làm việc.
- Nếu ngày giao hàng rơi đúng vào ngày nghỉ, nó sẽ được
thực hiện vào ngày giao dịch tiếp theo.
17. » Các loại hợp đồng hối đoái:
2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)
- Hợp đồng kì hạn là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua
hay bán vào một thời điểm định trước trong tương lai. Trong
loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn
tách biệt nhau.
- Ở hợp đồng kì hạn, 2 bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ
hải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả hai bên thoả thuận
huỷ hợp đồng.
18. » Các loại hợp đồng hối đoái:
2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)
- Hợp đồng kì hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro, ví
dụ như rủi ro mất giá tiền tệ hay rủi ro biến động giá một
loại hàng hoá nào đó.
- Hợp đồng kì hạn được tiêu chuẩn hoá, giao dịch trên
các thị trường tập trung, gọi là hợp đồng tương lai (futures
contract). Hợp đồng tương lai cũng là một loại hợp đồng kì
hạn nhưng nó có những đặc trưng rât riêng.
19. » Các loại hợp đồng hối đoái:
2. Hợp đồng hối đoái kì hạn (FX Forward)
Điểm kì hạn ft
Ft = S (1 + ft )
ft > 0 Điểm gia tăng
ft < 0
Điểm chiết khấu
20. » Các loại hợp đồng hối đoái:
3. Hợp đồng hối đoái tương lai (FX Futures)
Hợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được tiêu chuẩn
hóa và thường được mua bán dựa trên một sàn giao dịch
tạo ra cho mục đích này. Các hợp đồng dài trung bình là
khoảng 3 tháng. Hợp đồng tương lai thường bao gồm một
số tiền lãi nào đó.
21. » Các loại hợp đồng hối đoái:
4. Hợp đồng hối đoái hoán đổi (FX Swap)
Loại phổ biến nhất của giao dịch kỳ hạn là hoán đổi.
Trong một hoán đổi, hai bên trao đổi tiền tệ cho một độ
dài thời gian nhất định và đồng ý đảo ngược giao dịch tại
một ngày sau đó. Đây không phải là hợp đồng tiêu chuẩn
và không được mua bán thông qua sàn giao dịch. Một ký
quỹ thường được yêu cầu để giữ vị trí mở cho đến khi giao
dịch được hoàn tất.
22. » Các loại hợp đồng hối đoái:
5. Hợp đồng hối đoái quyền chọn (FX Options)
Một quyền chọn ngoại hối (quyền chọn FX) là một phái
sinh mà chủ sở hữu có quyền nhưng không phải nghĩa vụ
trao đổi tiền gốc một đồng tiền thành một đồng tiền khác
tại một tỷ giá ngoại hối được thỏa thuận trước vào một
ngày cụ thể. Thị trường quyền chọn này là thị trường sâu
nhất, lớn nhất và thanh khoản cao nhất cho bất kỳ loại
quyền chọn nào trên thế giới.
23. » Các loại hợp đồng hối đoái:
Biểu đồ minh họa tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối
tính theo mức cầu của thị trường
24. gồm 3 hành vi:
» Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)
» Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
» Đầu cơ tiền tệ (Speculate)
25. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Buy low sell high + at the same time
- Là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng tiền ở nơi giá
thấp và bán lại ở nơi giá cao hơn (hoặc ngược lại) tại cùng
một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá hoặc ngược
lại.
- Nguyên nhân là do mức giá ở các thị trường giao ngay
chênh lệch. -> Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá là một
ứng dụng của nghiệp vụ hối đoái giao ngay.
- Arbitrage không tạo ra trạng thái trường hay đoản và rủi ro
trong kinh doanh không hề phát sinh.
26. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Buy low sell high + at the same time
Có 3 hình thức Arbitrage khác nhau:
Arbitrage địa phương (Locational arbitrage)
Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered
interest arbitrage - CIA)
27. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Buy low sell high + at the same time
Arbitrage địa phương (Locational arbitrage): có thể xảy ra
nếu có những thông báo niêm yết tỷ giá khác nhau trong
cùng địa phương.
Ví dụ :Giả sử tại ngân hàng A, và B trong cùng địa phương
niêm yết tỷ giá giữa đồng bảng Anh và đôla Mỹ như sau:
Ngân hàng A: GBP/USD = 1,6123/25
Ngân hàng B: GBP/USD = 1,6126/28
28. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low
sell high + at the same time
Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage) có thể xảy ra nếu có
sự khác biệt trong tỷ giá chéo.
Ví dụ: Giả sử trên thị trường hối đoái quốc tế có các tỷ giá
như sau:
Thị trường Tỷ giá BID ASK
New York GBP/USD 1,7121 1,7179
Zurich USD/CHF 6,2181 6,2242
London GBP/CHF 11,64 11,68
29. » Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Buy low
sell high + at the same time
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered
interest arbitrage - CIA): có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay
hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá
trị của chúng.
30. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái:
Giao dịch có kì hạn
Giao dịch hoán đổi
Giao dịch quyền chọn
Giao dịch tương lai
31. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch có kì hạn:
- Trong giao dịch kỳ hạn, mọi điều kiện mua bán được cố
định tại thời điểm thoả thuận, việc giao nhận chỉ được thực
hiện vào ngày giá trị đã thoả thuận trước trên cơ sở kỳ hạn
mua bán. Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch này là tỷ giá
kỳ hạn. Tỷ giá này được xác định dựa trên tỷ giá giao ngay
và chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền.
- Giao dịch kỳ hạn thường được sử dụng phổ biến giữa ngân
hàng với khách hàng để bảo hiểm các rủi ro tỷ giá hối đoái
32. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch hoán đổi:
- Giao dịch hoán đổi được dùng để hoán đổi lãi suất và hoán
đổi ngoại hối. Các ngân hàng và doanh nghiệp thực hiện giao
dịch hoán đổi lãi suất nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro do
biến động của lãi suất trên thị trường.
- Giao dịch hoán đổi ngoại hối được thực hiện theo một trong
hai hình thức sau:
Một là: kết hợp giữa một giao dịch trao ngay và một giao
dịch có kỳ hạn (Spot - Forward swap)
Hai là: kết hợp giữa hai giao dịch có kỳ hạn, nhưng có
ngày giá trị khác nhau (Forward - Forward swap)
33. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch quyền chọn:
Trong giao dịch quyền chọn, người mua thực hiện quyền
mua hay bán phụ thuộc vào sự biến động của tỷ giá hiện
hành so với tỷ giá thực hiện trên hợp đồng.
34. » Phòng vệ bảo hiểm rủi ro (Hedge)
Giao dịch tương lai
Giao dịch tương lai được tiêu chuẩn hoá và được thực hiện
trong sở giao dịch. Các doanh nghiệp, ngân hàng có thể gửi
lệnh đặt mua hay bán một số lượng cố định ngoại tệ cho các
nhà môi giới hay các thành viên của sở giao dịch.
35. » Đầu cơ tiền tệ (Speculation):
Buy low sell high + Expected
- Dựa trên kì vọng về tỷ giá tương lai để tiến hành trạng thái
ngoại tệ mở để có thể hưởng lợi
- Có hai hướng đầu cơ :
Một là đầu cơ tạo bất ổn: bán ngoại tệ đang giảm giá, mua
ngoại tệ đang lên giá
Hai là đầu cơ tạo bình ổn: bán ngoại tệ đang lên giá mua
ngoại tệ đang giảm giá