Nhận làm slide thuyết trình nhanh chóng, chuyên nghiệp. Các bạn có nhu cầu liên hệ Miss Huyền 0984990180 or mail hotrolamslide@gmail.com để được tư vấn và hỗ trợ
Chiến lược kinh doanh của viettel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.37...
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180
1. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Chuyên đề 6: QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
Nhóm thực hiện: 1
GVHD: PHẠM THỊ PHƯƠNG LOAN
2. DANH SÁCH NHÓM 1
1.Huỳnh Thị Mỹ Duyên 12020231
2.Lê Thanh Huyền 12013821
3.Phan Thị Cẩm Hường 12020531
4.Nguyễn Thị Bích Ngọc (NT) 12020551
3. Nội dung chính
Dự báo TGHĐ
Đo lường rủi ro do dao động tỷ giá
Rủi ro giao dịch
Rủi ro kinh tế và rủi ro qui đổi
4. • Chi phí hoạt động và doanh thu hoạt động của một công ty MNC bị
ảnh hưởng bởi biến động TGHĐ.
• Việc công ty dự báo về biến động của TGHĐ tác động đến tính khả
thi của các dự án và quyết định của ban quản trị.
Vì sao các công ty dự đoán TGHĐ?
5. Vì sao các công ty dự đoán TGHĐ?
1. Quyết định
phòng vệ
2. Quyết định
đầu tư ngắn hạn
3. Quyết định
ngân sách vốn
4. Đánh giá thu
nhập
5. Quyết định tài
trợ dài hạn
6. Dự
báo
TGHĐ
Có nên phòng vệ dòng tiền
ngoại tệ không?
Có nên đầu tư vào dự án nước
ngoài không?
Công ty con ở nước ngoài
chuyển thu nhập về không?
Thu hút vốn tài trợ bằng đồng
ngoại tệ không?
Tăng dòng
tiền bằng
ĐôLa
Giảm chi
phí vốn
Tăng giá
trị của
công ty
7. Các phương pháp dự báo TGHĐ
Kỹ
thuật
Cơ bản
Dựa
vào thị
trường
Hỗn
hợp
8. So sánh phân tích cơ bản và kỹ thuật
Tiêu chí Phân tích kỹ thuật Phân tích cơ bản
Phương
pháp
Dựa vào biểu đồ, xu hướng biến
động của tỷ giá trong quá khứ để
dự đoán xu hướng tiếp theo trong
tương lai.
Dựa vào các yếu tố như thu nhập, lãi
suất, lạm phát, kì vọng và kiểm soát của
chính phủ để xác định tác đông đến xu
hướng biến động dài hạn của tỷ giá
Ứng dụng Giúp ta dự báo xu hướng đúng,
nhưng phải được sử dụng theo
nguyên tắc đã được tính toán chứ
không phải theo cảm tính
Nghiên cứu các lý do hoặc nguyên nhân
làm cho giá tăng lên hoặc giảm xuống,
sau đó đưa ra quyết định.
9. Tiêu chí Phân tích kỹ thuật Phân tích cơ bản
Hạn chế • Chỉ dự báo được tương lai
gần.
• Hiệu quả trong thời kỳ này
nhưng không hiệu quả trong thời
kỳ khác.
• Không biết được thời gian chính xác về
tác động của các yếu tố lên giá trị tiền tệ.
• Một vài yếu tố tác động tức thời đến tỷ
giá.
• Không dễ dàng định lượng một vài yếu
tố đáng được quan tâm trong quá trình dự
báo.
• Các hệ số rút ra không nhất thiết giữ
nguyên qua các thời gian
Các lý
thuyết
Lý thuyết Dow, lý thuyết
Fibonacci, lý thuyết Elliott
Wave…
Đồng giá sức mua (PPP), ngang giá lãi
suất (IRP), mô hình cán cân thanh toán
quốc tế, mô hình thị trường vốn
10. 3 .Rủi ro giao dịch
Khái niệm:
Tính nhạy cảm của những giao dịch hợp đồng bằng ngoại tệ đối với
các biến động của tỷ giá Rủi ro giao dịch.
Yêu cầu khi đánh giá rủi ro giao dịch. Công ty cần:
Ước tính dòng tiền thuần đối với mỗi loại tiền tệ.
Đo lường tác động tiềm tàng của rủi ro tiền tệ.
11. Ước tính dòng tiền thuần đối với mỗi loại tiền tệ
Các công ty MNC có xu
hướng tập trung vào rủi ro giao
dịch trong ngắn hạn sắp tới →
dự đoán dòng tiền ngoại tệ chính
xác cao.
Để đo lường rủi ro giao dịch,
MNC cần lập kế hoạch về khối
lượng thuần nhất đối với dòng
tiền ra vào được phân loại theo
tiền tệ.
12. Ví dụ 10.2: Ước lượng dòng tiền thuần hợp nhất công ty Miami.
Loại tiền Tổng dòng tiền
vào
Tổng dòng tiền ra
Dòng tiền vào
thuần hoặc ra
thuần
Tỷ giá kì
vọng vào
cuối mỗi
quý
Dòng tiền vào
ra thuần
được tính
theo USD
Đồng bảng
Anh
£17.000.000 £7.000.000 +£10.000.000 $1,5 +$15.000.000
Đồng đôla
Canada
C$12.000.000 C$2.000.000 C$10.000.000 $0,8 +$8.000.000
Đồng krona
Thụy Điển
SK20.000.000 SK120.000.000 -SK100.000.000 $0,15 -$15.000.000
Đồng peso
Mexico
MXP90.000.000 MXP10.000.000 +MXP80.000.000 $0,1 +$8.000.000
13. Ví dụ 10.3: Ước lượng khoảng dao động của dòng tiền vào hoặc ra thuần công
ty Miami
Loại tiền tệ
Dòng tiền vào
thuần hoặc ra
thuần
Khoảng dao động
tỷ giá có thể vào
cuối mỗi quý
Khoảng dao dộng dòng tiền vào
thuần hoặc ra thuần có khả năng
được tính theo đôla Mỹ (dựa trên
khoảng dao động tỷ giá có thể có)
Đồng bảng Anh
+£10.000.000 $1,4 đến $1,6 +$14.000.000 đến +$16.000.000
Đồng đôla Canada
C$10.000.000 $0,79 đến $0,81 +$7.900.000 đến $8.100.000
Đồng krona Thụy Điển
-SK100.000.000 $0,14 đến $0,16 -$14.000.000 đến -$16.000.000
Đồng peso Mexico
+MXP80.000.000 $0,08 đến $0,11 +$6.400.000 đến +$8.800.000
14. 4. Quản trị rủi ro đối với khoản phải trả
Bằng hợp đồng kỳ hạn.
QTRR
khoản phải
trả
Qua thị trường tiền tệ.
Phòng vệ bằng quyền chọn
15. • Cho phép cố định một mức tỷ giá biết trước mà DN có thể mua ngoại tệ và cho
phép DN phòng vệ các khoản phải trả bằng ngoại tệ.
• Hợp đồng kỳ hạn giữa công ty và một định chế tài chính xác định:
1. Loại tiền công ty sẽ trả.
2. Loại tiền công ty sẽ nhận
3. Lượng tiền công ty sẽ nhận.
4. Tỷ giá công ty trao đổi các loại tiền.
5. Thời điểm trao đổi tiền tệ.
QTRR bằng hợp đồng kỳ hạn.
16. Ví dụ trang 435:
Công ty MNC của Mỹ là Coleman cần 100.000 euro trong nột năm.
→ Công ty có thể ký hợp đồng kỳ hạn để mua đồng euro sau một năm.
Biết tỷ giá kỳ hạn một năm: F = $1,20.
Vậy, nếu công ty mua kỳ hạn hợp đồng euro một năm, chi phí tính theo USD
trong một năm là:
Chi phí tính bằng USD = Khoản phải trả × Tỷ giá kỳ hạn
= 100.000 euro × $1,20 = $120.000
17. • Tham gia vào thị trường tiền tệ để bảo hiểm cho vị thế các khoản phải trả trong
tương lai.
• Nếu công ty có tiền mặt dôi dư → kỹ thuật phòng vệ thị trường tiền tệ đơn giản.
• Nhiều công ty ưa thích việc bảo hiểm các KPT mà không sử dụng đến số dư tiền
mặt. Để có kỹ thuật phòng vệ trong trường hợp này, cần:
1. Mượn vốn bằng đồng nội tệ
2. Đầu tư ngắn hạn vào ngoại tệ
QTRR qua thị trường tiền tệ.
18. Ví dụ trang 436:
Công ty Coleman cần 100.000 euro trongmộtnăm, Công ty cóthểchuyển USD
sang Euro vàgửi Euro tạingânhànghôm nay.
Giảsử, lợinhuậnkiếmđượclà 5%, thìcông ty cầngửi 95.238 euro đểcóđược
100.000 euro saumộtnăm:
Lượngtiềngửiđểphòngngừacáckhoảnphảitrả
=
𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎 𝒆𝒖𝒓𝒐
(𝟏+𝟓%)
= 𝟗𝟓. 𝟐𝟑𝟖 𝒆𝒖𝒓𝒐
19. Giảsửtỷgiágiaongayhôm nay S = $1,18, lượng USD
cầnthiếtđểthựchiệnviệcgửitiềnnày:
Lượngtiềngửi USD cầnthiết = 𝟗𝟓. 𝟐𝟑𝟖 𝒆𝒖𝒓𝒐 × $1,18 = $112.381
Nếu Coleman cóthểvay USD vớii = 8%, công ty
sẽvaymượnsốvốncầnthiếtđểthựchiệnviệcgửitiền, vàcuốinămcông ty phảitrả:
Lượng USD phảihoàntrả = $112.381× (1 + 8%) = $121.371
→ Nhưvậy, đểcóđược 100.000 euro trongmộtnăm, công ty
cầnphảicó$121.371
20. Một quyền chọn mua tiền tệ cung cấp một quyền để mua một số lượng cụ
thể một loại tiền xác định tại một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian
cho trước.
Tuy nhiên không giống với hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn mua tiền tệ
không bắt buộc người nắm giữ quyền phải mua tiền tại mức giá đó.
Các MNC có thể linh động để quyền chọn đáo hạn và mua tiền tệ tại tỷ giá
giao ngay khi các khoản phải trả đã đến thời hạn thanh toán.
QTRR bằng quyền chọn
21. Ví dụ trang 437:
Coleman cần 100.000 euro trong một năm.
Cty có thể mua quyền chọn mua 100.000 euro, nó có thể phòng vệ rủi ro cho các
khoản phải trả.
Gỉa sử quyền chọn mua có giá thực hiện là $1,20, mức phí là $0,03, và ngày
đáo hạn là một năm kể từ bây giờ.
→ Đồ thị phản ứng diễn biến tỷ giá đối với việc phòng ngừa bằng quyền chọn
mua như sau:
• Trục hoành chỉ ra một vài tỷ giá của đồng euro có thể xảy ra vào thời điểm các
khoản phải trả đến hạn thanh toán.
• Trục tung chỉ ra chi phí phòng vệ mỗi đồng euro cho tại tỷ giá giao ngay có thể
có.
22. Tại điểm tỷ giá giao ngay < mức giá thực hiện là $1,20, Coleman sẽ không thực
hiện quyền chọn mua
→ chi phí của việc phòng vệ = tỷ giá giao ngay tại thời điểm đó + với mức phí.
VD: tỷ giá giao ngay là $1,16< $1,20 tại thời điểm các khoản phải trả đến hạn,
Coleman sẽ trả mức tỷ giá giao ngay cộng với mức phí là $0,03 cho mỗi một đồng
euro.
Tại điểm mức tỷ giá giao ngay >= mức giá thực hiện là $1,20, Coleman sẽ thực
hiện quyền chọn mua,
→ chi phí của việc phòng vệ = giá trả cho mỗi euro ($1,20) + mức phí là $0,03
cho mỗi euro = $1,23
23. Tóm lược các kỹ thuật phòng vệ khoản phải trả
Kỹ thuật
phòng về
khoản phải
trả
1. Lựa chọn việc
phòng vệ bằng hợp
đồng kỳ hạn hoặc hợp
đồng tương lai.
2. So sánh kỹ thuật
phòng vệ bằng hợp
đồng hỳ hạn ( tương
lai) với thi trường tiền
tệ
3. Đánh giá tính khả thi
của kỹ thuật phòng vệ
bằng quyền chọn mua
tiền tệ
24. Ví dụ minh họa 11.3: So sánh các kỹ thuật phòng vệ thay
thế dành cho công ty Coleman
1. Phòng vệ bằng hợp đồng kỳ hạn
Mua euro kỳ hạn 1 năm
Lượng USD cần dùng trong một năm = Các khoản phải trả tính theo euro ×
tỷ giá kỳ hạn đồng euro =100.000 euro × $1.20 = $120.000
2. Phòng vệ trên thị trường tiền tệ
Mượn đô la Mỹ, chuyển sang euro, đầu tư euro, trả nợ vay đô trong một
năm:
Lượng euro đem đầu tư = €100.000/(1+0,05)
Lượng đola Mỹ cần thiết để chuyển sang euro = 95.238 × $1,18= $112.381
Tiền lãi và nợ gốc từ khoản vay bằng đô sau 1 năm = $112.381 × (1+0,08) =
$121.371
25. 3. Quyền chọn mua
Mua quyền chọn mua. (Tính toán sau đây giả thiết rằng quyền chọn được
thực hiện vào ngày cần sử dụng đông euro hoặc không có gì xảy ra cả. Gía thực
hiện = $1,20, mức phí = $0,03
Tỷ giá giao
ngay khả
thi trong 1
năm
Mức phí trả
cho mỗi đơn
vị khi mua
quyền chọn
mua
Có thực hiện
quyền chọn
hay không?
Gía tổng cộng
(bao gồm cả
mức phí quyền
chọn mua) trả
cho mỗi đơn vị
Gía tổng
cộng trả
cho 100.000
EURO
Xác
suất
$1.16 $0,03 Không $1,19 $119.000 20%
1.22 0,03 Có 1,23 123.000 70%
1.24 0,03 Có 1,23 123.000 10%
26. Cho phép cố định một mức tỷ giá biết trước mà công ty có thể mua
đồng tiền cụ thể và cho pheps công ty phòng vệ các khoản phải thu
bằng ngoại tệ.
QTRR bằng hợp đồng kỳ hạn.
Việc phòng vệ trên thị trương tiền tệ liên quan đến việc vay đồng tiền sẽ
được nhận và sử dụng các khoản phải thu để trả hết khoản vay.
QTRR qua thị trường tiền tệ.
5. Quản trị rủi ro đối với khoản phải thu.
27. Ví dụ trang 445, QTRR bằng hợp đồng kỳ hạn :
Công ty MNC của Mỹ là Viner sẽ nhận được 200.000 franc trong 6 tháng.
→ Công ty có thể ký hợp đồng kỳ hạn để bán đồng franc trong 6 tháng.
Biết tỷ giá kỳ hạn 6 tháng: F = $0,71.
Vậy, nếu công ty bán kỳ hạn hợp đồng franc 6 ththangscoong ty có thể ước
tính lượng USD nhận được trong 6 tháng:
Dòng tiền tính theo USD = Khoản phải thu × Tỷ giá kỳ hạn
= 200.000 franc × $0,71 = $142.000
28. Ví dụ trang 445, QTRR qua thị trường tiền tệ :
Công ty Viner nhậnđược 200.000 franc trong 6 tháng, Công ty cóthểchuyển
USD sang franc vàgửifranc tạingânhànghôm nay.
Công ty cóthểvayvốnbằng franc vớimứclãilà 3%/6 tháng.
Sốtiềncông ty sẽphảivayđểhoàntrảtoànbộkhoảnvaytrong 6 tháng:
Lượngtiềnvay=
𝟐𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎 𝒇𝒓𝒂𝒏𝒄
(𝟏+𝟑%)
= 𝑺𝑭𝟏𝟗𝟒. 𝟕𝟓
29. • Nếu cty Viner không cần bất kỳ khoản tiền nào để hỗ trợ, cty có thể chuyển đổi
franc Thụy Sỹ mà mình đã vay sang đôla Mỹ.
• Giả sử tỷ giá giao ngay hiện hành S= $0.70. Khi cty Viner chuyển đổi franc Thụy
Sỹ, cty sẽ nhận được:
Lượng đôla nhận được từ khoản vay = SF194.175 × $0,70 = $135.922
• Sau đó, số đôla Mỹ có thể được đầu tư vào thị trường tiền tệ. Giả sử lãi suất 2%/6
tháng. Trong 6 tháng, việc đầu tư sẽ có giá trị:
$135.922 × 1,02 = $138.640
• Vì vậy, nếu cty Viner sử dụng kỹ thuật phòng vệ bằng thị trường tiền tệ, thì các
khoản phải thu của cty sẽ trị giá $138.640 trong 6 tháng
30. • Một cty MNC có thể mua một quyền chọn bán đối với các loại tiền tệ dùng
trong các giao dich liên quan đến khoản phải thu và cố định số tiền tối thiểu mà
công ty sẽ nhận được khi chuyển đổi các khoản phải thu sang đồng nội tệ của
công ty.
• Tuy nhiên, một quyền chọn bán có sự khác nhau so với một hợp đồng kỳ hạn
hoặc một hợp đồng tương lai ở chỗ nó là quyền chọn và không phải bắt buộc thực
hiện
QTRR bằng quyền chọn
31. • Viner xem xét việc phòng vệ rủi ro cho các khoản phải thu của mình trị giá 200.000
franc Thụy Sỹ trong 6 tháng.
→mua quyền chọn bán cho SF 200.000
• Gỉa sử quyền chọn bán có giá thực hiện là $0,70 với mức phí là $0,02, và ngày hết
hạn 6 tháng kể từ bây giờ.
→ đồ thị phản ứng diễn biến tỷ giá cho việc phòng vệ bằng quyền chọn bán như thể
hiện trong minh họa 11.5.
• Trục hoành cho thấy một vài tỷ giá khả thi của đồng franc Thụy Sỹ có thể xảy ra tại
thời điểm khoản phải thu đến hạn.
• Trục tung cho thấy tiền mặt nhận được từ việc phòng vệ bằng quyền chọn mua dựa
trên diễn biến tỷ giá giao ngay.
Ví dụ trang 447:
32. • Tại điểm tỷ giá giao ngay <= giá thực hiện $0,70, Viner sẽ thực hiện các quyền
chọn bán và sẽ bán franc Thụy Sỹ ở mức giá thực hiện $0,70. Sau khi trừ đi
mức phí $0,02 cho mỗi đồng, Viner sẽ nhận được $0,68 cho mỗi đồng từ việc
bán franc Thụy Sỹ.
• Tại điểm tỷ giá giao ngay > giá thực hiện, Viner sẽ để quyền chọn bán đáo hạn
và sẽ bán franc tại tỷ giá giao ngay trên thị trường ngọai hối.
Ví dụ, nếu tỷ giá giao ngay là $0,75 tại thời điểm các khoản phải thu đến hạn,
Viner sẽ bán Thụy Sỹ với tỷ giá đó. Công ty sẽ nhận được $0,73 sau khi trừ phí
$0,02 mỗi franc Thụy Sỹ.
33. Minh họa 11.7. So sánh những kỹ thuật phòng vệ rủi ro thay thế của Viner
1. Hợp đồng kỳ hạn
Bán kỳ hạn franc Thụy Sỹ 6 tháng
Lượng USD nhận được = Giá trị khoản phải thu × Tỷ giá kỳ hạn franc trong 6
tháng tính theo franc Thụy Sỹ = SF200.000 × $0,71 = $142.000
2. Thị trường tiền tệ
Mượn Franc Thụy Sỹ chuyển đổi thành đô la Mỹ, đầu tư đô la Mỹ, sử dụng
các khoản phải thu để tất toán tiền vay trong 6 tháng.
Lượng franc Thụy Sỹ nhận được = SF200.000/(1+0,03)
Lượng USD nhận được từ việc chuyển đổi franc Thụy Sỹ = SF 194.175 × $70
mỗi SF = $135.922
Lượng USD dồn tích sau 6 tháng = $135.922 × (1+0,02) = $138.640
34. 3. Quyền chọn bán
Mua quyền chọn bán.( Giả sử các quyền chọn được thực hiện vào ngày nhận
được đồng franc Thụy Sỹ, hoặc không nhận được gì cả.
Giá thực hiện = $0,72, mức phí = $0,02)
Tỷ giá giao
ngay có thể
có trong 6
tháng
Mức phí trả
cho mỗi đơn
vị khi mua
quyền chọn
bán
Có thực
hiện quyền
chọn hay
không?
Số tiền nhận
được từ mỡi
đơn vị (sau
khi trừ đi
mức phí)
Tổng số đôla Mỹ
nhận được từ
việc chuyển đổi
200.000 franc
Thụy Sỹ
Xác
suất
$0,71 $0,02 Có $0.70 $140.000 30%
0,74 0,02 Không 0,72 144.000 40
0,76 0,02 Không 0,74 148.000 30
35. • Một số các MNC nhất định có dòng tiền mặt bằng ngoại tệ trong nhiều năm và
cố gắng sử dụng phòng vệ rủi ro dài hạn.
• Các công ty nào có thể ước tính chính xác các khoản phải trả hoặc các khoản
phải thu bằng tiền tệ nước ngoài trong nhiều năm kể từ bây giờ thường sử dụng
hai kỹ thuật để phòng vệ rủi ro hối đoái giao dịch dài hạn:
- Hợp đồng kỳ hạn dài hạn
- Khoản vay song song
6. Phòng vệ rủi ro giao dịch dài hạn
36. • Khi phòng vệ hoàn hảo không có sẵn (hoặc là quá đắt) để loại bỏ rủi ro hối
đoái giao dịch, công ty sẽ phải xem xét các phương pháp ít nhất là giảm
được rủi ro.
• Các phương pháp này bao gồm:
Trả trước và trả sau.
Phòng vệ rủi ro chéo.
Đa dạng hóa tiền tệ.
7. Kỹ thuật phòng vệ thay thế
37. Trả trước và trả sau
• Ví dụ: Công ty Corvalis có trụ sở tại Mỹ và có công ty con
trên khắp thế giới. Một công ty con ở Anh mua một số vật tư
của mình từ công ty con ở Hungary (forint):
Chiến lược trả trước: Nếu công ty Corvalis hy vọng đồng
bảng sẽ sớm mất giá so với đồng forint Hungary => công ty
sẽ xúc tiến việc thanh toán cho Hungary trước khi đồng bảng
Anh mất giá.
Chiến lược trả sau: giả định công ty con ở Anh dự kiến đồng
bảng Anh tăng giá sớm hơn so với đồng forint => công ty con
ở Anh có thể cố gắng hoãn việc thanh toán của mình cho đến
khi đồng bảng Anh được định giá cao.
38. Phòng vệ rủi ro chéo
• Ví dụ: Greeley, một công ty Mỹ, có các khoản phải trả
bằng zloty (tiền Ba Lan) trong 90 ngày từ bây giờ. Đầu
tiên công ty cần xác định một loại tiền tệ có thể phòng vệ
và liên quan đến zloty. Greeley nhận thấy rằng đồng euro
gần đây biến động song song với zloty và quyết định ký
một hợp đồng 90 ngày hoán đổi zloty và euro. Nếu zloty
và euro tiếp tục được định giá cao tương đối so với đôla
Mỹ , sau đó tỷ giá này ổn định theo thời gian thì sau 90
ngày, Greeley có thể đổi euro lấy zloty.
39. Đa dạng hóa tiền tệ
• Hạn chế ảnh hưởng tiềm tàng của việc giữ một loại tiền tệ duy
nhất ở công ty đa quốc gia.
• Một số công ty đa quốc gia như công ty Coca Cola, Pepsi, và
Altria,... Cho rằng rủi ro do các biến động tỷ giá hối đoái được
giảm đáng kể bởi vì họ đa dạng hóa việc kinh doanh của mình
trên nhiều quốc gia.
• Mối tương quan chặt chẽ hoặc tương quan nghịch có thể làm
giảm mức độ thay đổi của giá trị tính bằng đồng đôla Mỹ của tất
cả các dòng tiền vào ngoại tệ. Vì vậy, khi các đồng ngoại tệ
nhận được không tương quan quá chặt chẽ sẽ ổn định hơn trong
tương lai cho dòng tiền vào bằng ngoại tệ của công ty.
40. 9.Rủi ro kinh tế
• Sự nhạy cảm của những dòng tiền của công ty đối với
các biến động tỷ giá → rủi ro kinh tế ( rủi ro hoạt động)
• Rủi ro giao dịch là 1 phần của rủi ro kinh tế . Nhưng rủi
ro kinh tế cũng bao gồm nhiều cách khác mà theo đó
những dòng tiền mà công ty nhận được có thể bị ảnh
hưởng bởi các biến động tỷ giá.
41. Những ví dụ về rủi ro kinh tế.
Một công ty Mỹ
Dòng tiền nhận bằng đôla của công ty
Mỹ bị tác động bất lợi nếu
1. Có một hợp đồng xuất khẩu sản phẩm
theo đó công ty đồng ý nhận đồng Euro
Đồng Euro mất giá
2.Có một hợp đồng để nhập khẩu nguyên liệu
được tính bằng đồng peso Mexico
Đồng peso lên giá
3. XK sản phẩm sang vương quốc Anh, được tính
bằng đồng đola Mỹ, và các đối thủ cạnh tranh nằm
tại vương quốc Anh
Đồng bảng Anh mất giá (khiến cho một
số khách hàng nhảy sang phía các đối thủ
cạnh tranh)
4.Bán sản phẩm cho khách hàng địa phương, và
đối thủ cạnh tranh chính nằm tại Bỉ
Đồng Euro mất giá (khiến cho một số
khách hàng nhảy sang phía các đối thủ cạnh
tranh)
42. Ví dụ: Rủi ro kinh tế do dao động tỷ giá
Giao dịch ảnh hưởng đến dòng tiền vào bằng
đồng nội tệ của công ty
Tác động của việc
tăng giá đồng nội
tệ đối với các giao
dịch
Tác động của
việc giảm giá
đồng nội tệ đối
với các giao dịch
Doanh thu trong nước (liên quan đến sự cạnh
tranh nước ngoài tại thị trường trong nước)
Giảm Tăng
Xuất khẩu của công ty được thanh toán bằng
đồng nội tệ
Giảm Tăng
Xuất khẩu của công ty được thanh toán bằng
đồng ngoại tệ
Giảm Tăng
Lãi nhận được từ đầu tư nước ngoài Giảm Tăng
43. Giao dịch ảnh hưởng đến dòng tiền ra
bằng đồng nội tệ của công ty
Nguồn cung ứng nhập khẩu của
công ty được thanh toán bằng
đồng nội tệ.
Không thay đổi Không thay đổi
Nguồn cung ứng nhập khẩu của
công ty được thanh toán bằng
đồng ngoại tệ.
Giảm Tăng
Lãi phải trả cho nguồn vốn vay
mượn từ nước ngoài.
Giảm Tăng
44. Giao dịch ảnh hưởng đến dòng tiền ra bằng đồng nội tệ của công ty
Nguồn cung ứng nhập khẩu của công ty được thanh
toán bằng đồng nội tệ
Không thay đổi Không thay đổi
Nguồn cung ứng nhập khẩu của công ty được thanh
toán bằng đồng ngoại tệ
Giảm Tăng
Lãi phải trả cho nguồn vốn vay mượn từ nước ngoài Giảm Tăng
45. Rủi ro do tăng giá / giảm giá đồng nội tệ
Rủi ro lên giá đồng nội tệ:
o Giá nội tệ tăng → Hàng hóa dịch vụ trong nước tăng, có xu hướng sử dụng các sản
phẩm thay thế từ nước ngoài, NK tăng, XK giảm.
o Gây ra một sự sụt giảm trong cả dòng tiền vào và ra.
o Dòng tiền thuần của công ty sẽ phụ thuộc vào những giao dịch tạo ra dòng tiền vào
bị ảnh hưởng nhiều hơn hay ít hơn so với giao dịch dòng tiền ra.
o Về tổng thể, dòng tiền thuần của công ty sẽ tăng lên bởi sự lên giá của đồng nội tệ.
46. Rủi ro giảm giá đồng nội tệ:
o Các giao dịch của công ty sẽ bị tác động theo hướng ngược lại so với khi
đồng nội tệ tăng.
o Doanh thu trong nước sẽ tăng do giảm sự cạnh tranh từ nước ngoài bởi
vì giá cả tính theo các đồng ngoại tệ mạnh lúc này trở nên quá cao đối với
khách hàng trong nước, XK tăng, NK giảm.
o Về tổng thể, sự giảm giá của đồng nội tệ làm tăng lên cả dòng tiền vào
và dòng tiền ra.
47. Rủi ro kinh tế của các công ty trong nước
• Ví dụ: Barrington là một nhà sản xuất thép của Mỹ, mua
nguyên vật liệu trong nước và bán thép cũng ở trong nước.
Giao dịch bằng đồng nội tệ => Barrington không phải đối
diện rủi ro giao dịch. Tuy nhiên, công ty phải gánh chịu rủi ro
kinh tế vì nếu tỷ giá đồng tiền ghi trên hóa đơn của các đối
thủ nước ngoài giảm so với đồng đôla Mỹ => khách hàng sẽ
chuyển hướng mua hàng đến những nhà sản xuất thép nước
ngoài.
• Hệ quả: nhu cầu đối với thép của công ty Barrington rất có
thể sẽ giảm, và dòng tiền thuần cũng giảm.
48. Đo lường rủi ro kinh tế
Sử dụng phân
tích độ nhạy Sử dụng phân
tích hồi quy
49. 10. Rủi ro qui đổi
Rủi ro báo cáo tài chính hợp
nhất của công ty đa quốc gia
trước các biến động tỷ giá được
biết đến như là rủi ro qui đổi
50. Rủi ro qui đổi có quan trọng?
• Thu nhập từ công ty con có thể chuyển hoặc
không chuyển về công ty mẹ, tùy thuộc vào giá
của đồng tiền mà công ty con nắm giữ vào thời
điểm đó.
Quan điểm
dòng tiền
• Vì rủi ro chuyển đổi của một công ty đa quốc gia
có thể ảnh hưởng đến thu nhập hợp nhất nên nhiều
nhà đầu tư có xu hướng sử dụng thu nhập khi định
giá công ty hoặc ước lượng dòng tiền kỳ vọng từ
thu nhập các kỳ trước,...
Quan điểm
về giá cổ
phiếu
51. Các yếu tố quyết định rủi ro quy đổi
Tỷ lệ trong hoạt
động KD do các
công ty con nước
ngoài thực hiện
Vị trí của các
công ty con nước
ngoài
Phương pháp kế
toán mà công ty
MNC sử dụng
52. Ví dụ về rủi ro chuyển đổi
Một chi nhánh tại Anh của Providence kiếm được:
• 10 triệu bảng trong năm 1.
• 10 triệu bảng trong năm 2.
Những khoản thu nhập này + thu nhập công ty con khác →chuyển sao USD
theo tỷ giá trung bình có trọng số trong năm đó.
Giả sử, tỷ giá TB có trọng số là $1,70 trong năm 1 và $1,50 trong năm 2. ta
có thu nhập chuyển đổi sang USD là:
Kỳ báo
cáo
Thu nhập từ công ty
con ở Anh
Tỷ giá trung bình
có trọng số
Thu nhập chuyển
sang USD
Năm 1 £10.000.000 $1,70 $17.000.000
Năm 2 £10.000.000 $1,50 $15.000.000