2. Mục tiêu
• Trình bày được định nghĩa của Tổ chức Y
tế Thế giới về tăng huyết áp.
• Trình bày được bệnh nguyên, cơ chế bệnh
sinh, triệu chứng lâm sàng, các biến chứng
của tăng huyết áp.
• Chẩn đoán và phân loại được tăng huyết áp.
• Điều trị được tăng huyết áp
3. 1. ÐẠI CƯƠNG
• Theo WHO: THA chiếm 8-18% dân số,
Indonesia 6-15%, Đài Loan 28%, Malaysia
10-11%, Hà Lan: 37%, Pháp: 10-24%, Hoa
Kỳ 24%.
• Việt Nam: 1960: 1% dân số, 1982: 1,9% và
1992: 11,79%, 2002 ở miền Bắc là 16,3%.
4. 2. BỆNH NGUYÊN VÀ CƠ CHẾ SINH BỆNH
2.1 Bệnh nguyên
2.1.1. Tăng huyết áp nguyên phát: 90%
2.1.1. Tăng huyết áp thứ phát:
- Hội chứng Cushing
▪ Nội tiết
6. 2.1.1. Tăng huyết áp thứ phát
- Hội chứng thiếu men 17α
-Hydroxylase
- U tuỷ thượng thận
7. • Bệnh tim mạch: Bệnh hẹp eo động mạch chủ, viêm hẹp
động mạch chủ bụng cho xuất phát động mạch thận, hở
van động mạch chủ.
• Bệnh thận : Viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mạn hai
bên do mắc phải thận đa năng, ứ nước bể thận, u thận
làm tiết rénin, hẹp động mạch thận ...
• Thuốc: Các Hormone ngừa thai, cam thảo,
carbenoxolone, A.C.T.H. Corticoides, Cyclosporine, các
chất gây chán ăn, các IMAO, chất chống trầm cảm ba
vòng...
• Nhiễm độc thai nghén.
• Các nguyên nhân khác
2.1.1. Tăng huyết áp thứ phát
14. Cơ chế tiết Renin
Tải bản FULL (30 trang): https://bit.ly/2YzDJ4q
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
15. TRIỆU CHỨNG HỌC
3.1. Cơ năng
3.2.Triệu chứng thực thể
3.2.1. Ðo huyết áp
Chuẩn bị bệnh nhân
• Không uống café 1 giờ trước đó.
• Không hút thuốc 15-30 phút trước.
• Không dùng các chất kích thích như phenylephrine
hoặc pseudoephedrine (có thể chứa trong dịch nhỏ
mắt hoặc mũi).
• Không bí tiểu hoặc táo bón.
• Phòng đo yên tĩnh, nhiệt độ thích hợp.
• Không mặc tay áo quá chật.
• Không bị đau, căng thẳng, lo lắng.
• Bệnh nhân nên thư giãn, ít nói trong và khi đo HA.
3088545