SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Chương: I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN
1.Khái niệm văn bản, văn bản quản lý nhà nước, văn bản hành chính.
1.1. Khái niệm văn bản.
Theo nghĩa rộng, văn bản được hiểu là vật mang tin được ghi bằng ký
hiệu hay bằng ngôn ngữ, nghĩa là bất cứ phương tiện nào dùng để ghi nhận và
truyền đạt thông tin từ chủ thể này đến chủ thể khác. Theo cách hiểu này, bia đá,
hoành phi, câu đối ở đền, chùa; chúc thư, văn khế, thư tịch cổ; tác phẩm văn học
hoặc khoa học kỹ thuật; công căn, giấy tờ khẩu hiệu, băng ghi âm, bản vẽ… ở
cơ quan đều được gọi là văn bản. khái niệm này được sử dụng một cách phổ
biến trong giới nghiên cứu về văn bản học, ngôn ngữ học, sử học ở nước ta từ
trước tới nay.
Theo nghĩa hẹp, văn bản được hiểu là các tài liệu, giấy tờ, hồ sơ được
hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã
hội, các tổ chức kinh tế. Theo nghĩa này, các loại giấy tờ dùng để quản lý và
điều hành các hoạt động của cơ quan, tổ chức như chỉ thị, thông tư, nghị quyết,
quyết định,đề án công tác, báo cáo… đều được gọi là văn bản. Ngày nay, khái
niệm được dùng một cách rộng rãi trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
Khái niệm văn bản dùng trong tài liệu này cũng được hiểu theo nghĩa hẹp nói
trên.
a. Khái niệm văn bản quản lý Nhà nước.
Văn bản quản lý Nhà nước là những quyết định quản lý thành văn do các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân được nhà nước ủy quyền theo
chức năng ban hành theo thể thức và thủ tục do luật định, mang tính quyền lực
nhà nước, làm phát sinh các hệ quả pháp lý cụ thể. Trong thực tế, văn bản quản
lý Nhà nước được sử dụng như một công cụ của nhà nước pháp quyền khi thể
chế hóa các quy phạm pháp luật thành văn bản nhằm quản lý xã hội.
b. Khái niệm văn bản hành chính.
Khái niệm hành chính theo nghĩa gốc, là sự quản lý của Nhà nước, không
phải là sự quản lý thông thường của bất kỳ một chủ thể nào dối với bất kỳ một
đối tượng và một khách thể nào. Tuy nhiên, theo cách hiểu hiện nay, khái niệm
này dùng để chỉ sự tổ chức, điều hành kiểm tra, nắm tình hình trong hoạt động
của một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nói chung. Khái niệm văn bản hành
chính được sử dụng với nghĩa là văn bản dùng làm công cụ quản lý và điều hành
của các nhà quản trị nhằm thực hiện nhiệm giao tiếp, truyền đạt mệnh lệnh, trao
đổi thông tin dưới dạng ngôn ngữ viết, theo phong cách hành chính- công vụ.
1.2. Phân loại văn bản và bản sao văn bản.
a. Phân loại văn bản.
Việc phân loại văn bản có vai trò rất quan trọng, giúp cho người soạn thảo
văn bản lựa chọn loại văn bản phù hợp với mục đích sử dụng của mình, vì mỗi
loại văn bản khác nhau thường có nội dung, hình thức và chức năng khác nhau.
Văn bản phân loại theo nhiều cách dựa vào nhiều tiêu chí như tính chất của
văn bản , chủ thể ban hành văn bản, chức năng của văn bản, thuộc tính pháp lý
của văn bản, hình thức của văn bản. Theo nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ, hệ thống văn bản được chia thành các loại:
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống văn bản hành chính.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:
Văn bản quy phạm pháp luật là loại văn bản thể hiện những quyết định quản lý
Nhà nước do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo một hình thức
và trình tự do pháp luật quy định, thể hiện ý chí nhà nước, mang tính bắt buộc
chung, buộc các đối tượng có liên quan phải thi hành và được nhà nước đảm bảo
thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế. Văn bản quy phạm pháp luật ngày 12
tháng 11 năm 1996 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002. Văn bản quy phạm pháp
luật được quy định cụ thể như sau:
* Là văn bản do cơ quan nhà nước hoặc cá nhân được nhà nước ủy quyền
theo chức năng ban hành theo đúng hình thức, thủ tục, trình tự được quy định.
* Là văn bản quy định những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều
lần, đối với mọi đối tượng, có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc hoặc từng địa
phương. Quy tắc xử sự chung là những chuẩn mực mà mọi cơ quan, tổ chức cá
nhân khi tham gia quan hệ xã hội được quy tắc đó điều chỉnh.
* Là văn bản được nhà nước đảm bảo thi hành bằng các biện pháp tuyên
truyền, giáo dục, thuyết phục các biện pháp về tổ chức, hành chính, kinh tế;
trong trường hợp cần thiết thì nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế bắt buộc
thi hành và quy định chế tài đối với người có hành vi vi phạm.
Theo thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5
năm 2005 của Bộ Nội Vụ và Văn phòng Chính phủ (hướng dẫn thi hành Nghị
định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ), văn bản quy phạm
pháp luật gồm các loại sau đây:
1. Luật (Lt): Là văn bản được ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp nhằm
mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội trong các lính vực đối nội, đối ngoại,
nhiệm vụ kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước; quy định những
nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ
xã hội và hoạt động của công dân. Luật ó tính cố định, không thể sữa đổi, bổ
sung mà có thể thay thế bằng văn bản luật mới. luật được Quốc hội thông qua và
Chủ tịch nước ký lệnh công bố.
2. Pháp lệnh (PL): là văn bản có giá trị pháp lý như luật, cụ thể hóa
những nguyên tắc được quy định trong Hiến pháp, quy định những vấn đề được
Quốc hội giao, sau một thời gian thực hiện trình Quốc hội xem xét quyết định
ban hành thành luật. Pháp lệnh có thể sữa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện,
do Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước ký lệnh công bố.
3. Lệnh (L): Là văn bản dùng để công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; để
tổng động viên cục bộ; để công bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc từng
địa phương; để công bố lệnh đặc xá hoặc ân xá; để phong cấp hàm ngoại giao
hoặc quân sự cao cấp. Lệnh do Chủ tịch nước ban hành.
4. Nghị quyết (NQ): Là văn bản dùng để quyết định chủ trương, chính
sách của Chính phủ, thông qua các dự án, kế hoạch và ngân sách nhà nước, phê
duyệt và điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Chính phủ; cụ thể hóa các
chương trình hoạt động của Quốc hội, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân;
thông qua ý kiến kết luận tại các kỳ họp của các cơ quan quản lý Nhà
nước.Nghị quyết là cơ sở để tổ chức hoạt động và ban hành các văn bản về
quản lý nhà nước như hiến pháp, luật, pháp lệnh. Nghị quyết do Quốc hội,
Chính phủ, Hội đồng Nhân các cấp ban hành.
5. Nghị quyết liên tịch (NQLT): Là nghị quyết do các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền kết hợp ban hành, thống nhất ý kiến trong quá trình tham gia
quản lý Nhà nước. Thẩm quyền ban hành của các văn bản liên tịch gồm có Thủ
trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương
có thẩm quyền tham gia quản lý nhà nước theo luật định.
6.Nghị định (NĐ): Là văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết
của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; lệnh,
quyết định của Chủ tịch nước; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy
của cơ quan nhà nước ở cấp trung ương; quy định những vấn đề cấp thiết nhưng
chưa được xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh. Nghị định do Chính phủ ban
hành.
7.Quyết định (QĐ): Là văn bản dùng để quy định hay định ra chế độ
chính sách trong phạm vi của cơ quan có thẩm quyền ( Chính phủ, Bộ, UBND
tỉnh, thành phố, quận huyện); điều chỉnh những công việc về tổ chức nhân sự
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,Bộ trưởng hoặc Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, UBND các cấp ban hành.
8. Chỉ thị (CT): Là văn bản dùng để truyền đạt chủ trương, quy định các
biện pháp chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp và kiểm tra hoạt động của các bộ phận do
cơ quan có thẩm quyền phụ trách. Chỉ thị do Thủ tướng, Bộ trưởng, UBND các
cấp ban hành.
9. Thông tư (TT): là văn bản dùng để hướng dẫn thực hiện, giải thích và
đề ra biện pháp thi hành các quy định của những văn bản quy phạm pháp luật có
giá trị pháp lý cao hơn như luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, quyết định và
chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Thông tư do Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng các
cơ quan ngang Bộ ban hành.
10. Thông tư liên tịch (TTLT): Là thông tư do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị xã hội cấp trung ương
được tham gia quản lý Nhà nước theo luật định) cùng phối hợp ban hành để
hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp
trên có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
- Hệ thống văn bản hành chính:
Các văn bản hành chính thông thường là những văn bản mang tính thông
tin quy phạm nhằm thực thi các văn bản quy phạm pháp luật, hoặc dùng để thực
hiện các tác nghiệp hành chính trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành
chính nhà nước, các tổ chức khác. Đây là hình thức văn bản được sử dụng phổ
biến trong các cơ quan, tổ chức.
Trong hệ thống văn bản hành chính, ngoại trừ chỉ thị ( cá biệt) và thông
cáo quy định rõ chủ thể ban hành, các văn bản hành chính khác không xác định
thẩm quyền ban hành theo tên loại của văn bản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân tùy theo thẩm quyền giãi quyết công việc có thể ban hành loại văn bản phù
hợp.
Hệ thống văn bản hành chính bao gồm các loại văn bản cá biệt, văn bản
hành chính thông thường có tên loại, văn bản hành chính thông thường không có
tên loại.
* Văn bản cá biệt:
1. Quyết định ( cá biệt) (QĐ): Là loại văn bản dùng để quy định các vấn
đề về chế độ, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự và giải quyết những vấn đề
khác dưới hình thức áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật. Việc áp dụng này
chỉ được thực hiện một lần cho một cá nhân, một sự việc hay một vấn đề cụ thể.
Do đặc điểm nói trên, chủ thể ban hành quyết định là Thủ trưởng các cơ quan
quản lý Nhà nước (Thủ tướng, Bộ trưởng hoặc thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ,
UBND các cấp), Thủ trưởng các cơ quan hành chính sự nghiệp, Thủ trưởng các
doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp dân doanh.
2. Chỉ thị ( cá biệt) (CT): Là loại văn bản dùng để giải quyết những công
việc mang tính chất cá biệt của các cơ quan quản lý Nhà nước. Chỉ thị (cá biệt)
do Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành.
* Văn bản hành chính thông thường có tên loại:
3. Thông cáo (TC): Là văn bản do các cơ quan quản lý Nhà nước trung
ương dùng để công bố với Nhân dân một quyết định hoặc một sự kiện quan
trọng về đối nội, đối ngoại của quốc gia. Thông cáo do Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt
nam ban hành.
4. Thông báo(TB): Là loại văn bản dùng để thông tin các vấn đề trong
hoạt động của các cơ quan,đơn vị, tổ chức, cá nhân… để các đối tượng có liên
quan biết hoặc thực thi.
5. chương trình(CTr): Là loại văn bản dùng để sắp xếp nội dung công tác,
lịch làm việc cụ thể theo một trình tự nhất định và trong một thời gian nhất định.
6. Kế hoạch (KH): Là loại văn bản được dùng để xác định mục tiêu, yêu
cầu, chỉ tiêu của nhiệm vụ cần hoàn thành trong một thời gian nhất định và các
biện pháp về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
7. Phương án (PA): Là loại văn bản nêu dự kiến về cách thức, trình tự tiến
hành công việc trong hoàn cảnh, điều kiện nhất định.
8. Đề án (ĐA): Đề án là văn bản dùng để trình bày dự định, mục tiêu, kế
hoạch thực hiện công tác trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên cơ sở
những đặc điểm, tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị.
9. Báo cáo (BC): Là loại văn bản dùng để phổ biến tình hình, sự việc, vụ
việc, hoạt động của các cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân trong một khoảng thời
gian cụ thể nhằm kiến nghị các giải pháp hoặc đề nghị cấp trên cho phương
hướng xử lý.
10. Biên bản(BB): Là loại văn bản dùng để ghi lại sự việc, vụ việc đã hoặc
đang xảy ra để làm chứng cứ pháp lý. Biên bản được sử dụng trong các hoạt
động của cơ quan, doanh nghiệp hoặc trong hoạt động giữa cơ quan nhà nước
với công dân.
11.Tờ trình (TTr): Là loại văn bản dùng để đề xuất với cấp trên phê chuẩn
hay xét duyệt một vấn đề mới hoặc đã có trong kế hoạch mà cấp dưới không thể
tự quyết định được.
12. Hợp đồng (HĐ): Là văn bản dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa hai
hay nhiều bên bằng văn bản, trong đó các bên ký với nhau lập một quan hệ pháp
lý về quyền lợi và nghiã vụ.
13. Công điện (CĐ): Là loại văn bản đặc trưng dùng để truyền đạt nhanh
một mệnh lệnh, một nội dung công việc đến cơ quan, đơn vị, tổ chức để thực
hiện trong trường hợp khẩn cấp.
14. Giấy chứng nhận (CN): Là văn bản dùng để xác nhận một sự việc,
một đối tượng có liên quan đến hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp.
15. Giấy uỷ nhiệm (UN): Là loại văn bản dùng để ghi nhận sự thỏa thuận
giữa người có quyền (hoặc người đại diện theo pháp luật) và người được ủy
nhiệm. Theo đó, người được ủy nhiệm thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ thay cho
người có quyền ( hoặc người đại diện theo pháp luật).
16. Giấy mời (GM): Là loại văn bản dành cho cơ quan nhà nước sử dụng
khi cần triệu tập công dân đến trụ sở cơ quan để giải quyết những vấn đề liên
quan đến yêu cầu hoặc khiếu nại của công dân đó (giấy mời của cơ quan hành
chính).
17. Giấy giới thiệu (GT): Là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân
viên liên hệ giao dịch, giải quyết các nhiệm vụ được giao khi đi công tác.
18. Giấy nghỉ phép (NP): Là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân
viên được nghỉ phép tho Luật lao động để giải quyết các công việc của cá nhân.
19. Giấy đi đường (Đ Đ): Là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân
viên đi công tác để tính phụ cấp đi đường, không có giá trị thay cho giấy giới
thiệu.
20. Giấy biên nhận hồ sơ (BN): Là loại văn bản dùng để xác nhận số
lượng và loại hồ sơ, giấy tờ do cơ quan hoặc cá nhân khác gửi đến.
21. Phiếu gửi (PG): Là loại văn bản dùng để gửi tài liệu của cơ quan, tổ
chức đơn vị, cá nhân này đến cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân khác. Phiếu gửi
không thay thế cho công văn.
22. Phiếu chuyển (PC): Là loại văn bản dùng để chuyển hồ sơ, tài liệu của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đến bộ phận khác để tiếp tục giải quyết hoặc
do chủ thể chuyển không có thẩm quyền giải quyết.
* Văn bản hành chính thông thường không có tên loại:
23. Công văn (hành chính) Là loại văn bản dùng làm phương tiện giao
dịch hành chính giữa các cơ quan, tổ chức hoặc giữa cơ quan, tổ chức với công
dân. Phạm vi sử dụng của công văn rất rộng, liên quan đến các lĩnh vực hoạt
động thường xuyên của cơ quan, tổ chức.
b. Phân loại bản sao văn bản.
Bản sao văn bản được quy định gồm các loại sau đây:
1. Bản sao y bản chính: Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn
bản và được trình bày theo thể thức đúng quy định. Bản sao y bản chính phải
được thực hiện từ bản chính.
2. Bản trích sao: Là bản sao một phần nội dung của văn bản và được
trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
3. Bản sao lục: Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được
thực hiện từ bản sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định.
c. Danh mục và quy định viết tắt tên loại văn bản, bản sao văn bản.
( Theo phụ lục I Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày
06/5/2005 của Bộ Nội Vụ và văn phòng chính Phủ).
Phụ lục I
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO
( Kèm theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5
năm 2005 của Bộ Nội Vụ và Văn phòng Chính Phủ )
STT Tên loại văn bản chữ viết tắt
1 Luật Lt
2 Pháp lệnh PL
3 Lệnh L
4 Nghị quyết NQ
5 Nghị quyết liên tịch NQLT
6 Nghị định NĐ
7 Quyết định QĐ
8 Chỉ thị CT
9 Thông tư TT
10 Thông tư liên tịch TTLT
Văn bản hành chính
1 Quyết định (cá biệt) QĐ
2 Chỉ thị (cá biệt) CT
3 Thông cáo TC
4 Thông báo TB
5 Chương trình CTr
6 Kế hoạch KH
7 Phương án PA
8 Đề án ĐA
9 báo cáo BC
10 Biên bản BB
11 Tờ trình TTr
12 Hợp đồng HĐ
13 Công điện CĐ
14 Giấy chứng nhận CN
15 Giấy ủy nhiệm UN
16 Giấy mời GM
17 Giấy giới thiệu GT
18 Giấy nghỉ phép NP
Bài tập thảo luận:
1. Nêu khái niệm về văn bản, văn bản quản lý Nhà nước. Trên cơ sỏ đó hãy
phân tích mối quan hệ giữa văn bản và văn bản quản lý Nhà nước.
2. Nêu đặc trưng của mỗi loại văn bản quản lý NN
3. Vẽ sơ đồ thẩm quyền ban hành- hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Việt nam
4. Nêu đặc trưng của Hiến pháp. Với điều kiện nào nhà nước CHXHCN Việt
nam ban hành sửa đổi Hiến pháp mới. Nêu ví dụ , chứng minh.

More Related Content

What's hot

Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2
Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2
Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2Tử Long
 
Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Tuấn Đạt
 
TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...
TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...Bùi Quang Xuân
 
Luật hành chính
Luật hành chínhLuật hành chính
Luật hành chínhN3 Q
 
Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014connhim2008
 
Chương 4 luật hiến pháp
Chương 4   luật hiến phápChương 4   luật hiến pháp
Chương 4 luật hiến phápTử Long
 
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.akirahitachi
 
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬTOTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬTBùi Quang Xuân
 
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp nataliej4
 
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN   TS. BÙI QUANG XUÂNTÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN   TS. BÙI QUANG XUÂN
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
Luật hiến pháp
Luật hiến phápLuật hiến pháp
Luật hiến phápN3 Q
 
Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước
Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước
Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước nataliej4
 
Chương 5 luật hành chính
Chương 5   luật hành chínhChương 5   luật hành chính
Chương 5 luật hành chínhTử Long
 
4 p luật pháp chế[1]
4  p luật pháp chế[1]4  p luật pháp chế[1]
4 p luật pháp chế[1]vpanh
 

What's hot (18)

Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2
Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2
Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2
 
110
110110
110
 
Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5
 
TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...
TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...TS. BÙI QUANG XUÂN .   HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP                    ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . HỆ THỐNG ÔN TÂP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP ...
 
110 (1)
110 (1)110 (1)
110 (1)
 
CONG_PHAP_QUC_T.pdf
CONG_PHAP_QUC_T.pdfCONG_PHAP_QUC_T.pdf
CONG_PHAP_QUC_T.pdf
 
Luật hành chính
Luật hành chínhLuật hành chính
Luật hành chính
 
Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014Hien phap ch xhcnvn 2014
Hien phap ch xhcnvn 2014
 
Chương 4 luật hiến pháp
Chương 4   luật hiến phápChương 4   luật hiến pháp
Chương 4 luật hiến pháp
 
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 
Công tác soạn thảo, ban hành và quản lý văn bản tại công ty Sebrina
Công tác soạn thảo, ban hành và quản  lý văn bản tại công ty SebrinaCông tác soạn thảo, ban hành và quản  lý văn bản tại công ty Sebrina
Công tác soạn thảo, ban hành và quản lý văn bản tại công ty Sebrina
 
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬTOTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
 
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
 
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN   TS. BÙI QUANG XUÂNTÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN   TS. BÙI QUANG XUÂN
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luật hiến pháp
Luật hiến phápLuật hiến pháp
Luật hiến pháp
 
Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước
Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước
Bài Giảng Bộ Máy Nhà Nước
 
Chương 5 luật hành chính
Chương 5   luật hành chínhChương 5   luật hành chính
Chương 5 luật hành chính
 
4 p luật pháp chế[1]
4  p luật pháp chế[1]4  p luật pháp chế[1]
4 p luật pháp chế[1]
 

Viewers also liked

Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 2
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 2Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 2
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 2Học Huỳnh Bá
 
English telephone conversation
English telephone conversationEnglish telephone conversation
English telephone conversationHọc Huỳnh Bá
 
Giao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫu
Giao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫuGiao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫu
Giao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫuHọc Huỳnh Bá
 
English telephone conversation
English telephone conversationEnglish telephone conversation
English telephone conversationHọc Huỳnh Bá
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 4
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 4Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 4
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 4Học Huỳnh Bá
 
Trắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Trắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tếTrắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Trắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
đề Thi xác suất thống kê
đề Thi xác suất thống kêđề Thi xác suất thống kê
đề Thi xác suất thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 3
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 3Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 3
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 3Học Huỳnh Bá
 
Tình huống giao tiếp tiếng anh điện thoại
Tình huống giao tiếp tiếng anh điện thoạiTình huống giao tiếp tiếng anh điện thoại
Tình huống giao tiếp tiếng anh điện thoạiHọc Huỳnh Bá
 
đề Thi tiền tệ thanh toán quốc tế
đề Thi tiền tệ thanh toán quốc tếđề Thi tiền tệ thanh toán quốc tế
đề Thi tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 5
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 5Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 5
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 5Học Huỳnh Bá
 
125 cau phong van va tra loi bang tieng anh
125 cau phong van va tra loi bang tieng anh125 cau phong van va tra loi bang tieng anh
125 cau phong van va tra loi bang tieng anhhungnt1988
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Học Huỳnh Bá
 

Viewers also liked (20)

Biên bản bàn giao
Biên bản bàn giaoBiên bản bàn giao
Biên bản bàn giao
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 2
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 2Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 2
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 2
 
Nghị định 154
Nghị định 154Nghị định 154
Nghị định 154
 
English telephone conversation
English telephone conversationEnglish telephone conversation
English telephone conversation
 
Giao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫu
Giao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫuGiao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫu
Giao tiếp tiếng anh qua điện thoại mẫu
 
English telephone conversation
English telephone conversationEnglish telephone conversation
English telephone conversation
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 4
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 4Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 4
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 4
 
Trắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Trắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tếTrắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Trắc nghiệm môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Ky thuat van_ban_sao
Ky thuat van_ban_saoKy thuat van_ban_sao
Ky thuat van_ban_sao
 
Chương iii. qlvan ban
Chương iii. qlvan banChương iii. qlvan ban
Chương iii. qlvan ban
 
đề Thi xác suất thống kê
đề Thi xác suất thống kêđề Thi xác suất thống kê
đề Thi xác suất thống kê
 
Nghị định số 88
Nghị định số 88Nghị định số 88
Nghị định số 88
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 3
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 3Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 3
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 3
 
Thông báo copy
Thông báo   copyThông báo   copy
Thông báo copy
 
Tình huống giao tiếp tiếng anh điện thoại
Tình huống giao tiếp tiếng anh điện thoạiTình huống giao tiếp tiếng anh điện thoại
Tình huống giao tiếp tiếng anh điện thoại
 
đề Thi tiền tệ thanh toán quốc tế
đề Thi tiền tệ thanh toán quốc tếđề Thi tiền tệ thanh toán quốc tế
đề Thi tiền tệ thanh toán quốc tế
 
English situation test
English situation testEnglish situation test
English situation test
 
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 5
Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 5Tiền tệ thanh toán quốc tế   chương 5
Tiền tệ thanh toán quốc tế chương 5
 
125 cau phong van va tra loi bang tieng anh
125 cau phong van va tra loi bang tieng anh125 cau phong van va tra loi bang tieng anh
125 cau phong van va tra loi bang tieng anh
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
 

Similar to Chuong i. khai_niem_van_ban-_phan_loai_van_ban

Khái quát chung về văn bản
Khái quát chung về văn bảnKhái quát chung về văn bản
Khái quát chung về văn bảnHọc Huỳnh Bá
 
Chương 1_SOAN THAO VAN BAN.ppt
Chương 1_SOAN THAO VAN BAN.pptChương 1_SOAN THAO VAN BAN.ppt
Chương 1_SOAN THAO VAN BAN.pptdaohaanh040405
 
Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước
Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước
Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước nataliej4
 
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...
Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...
Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...nguoitinhmenyeu
 
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiếnSự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiếnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Tính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến phápTính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến phápnguoitinhmenyeu
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...phamhieu56
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docxTS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docxBùi Quang Xuân
 
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubndNhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubndnguoitinhmenyeu
 

Similar to Chuong i. khai_niem_van_ban-_phan_loai_van_ban (20)

Khái quát chung về văn bản
Khái quát chung về văn bảnKhái quát chung về văn bản
Khái quát chung về văn bản
 
Chương 1_SOAN THAO VAN BAN.ppt
Chương 1_SOAN THAO VAN BAN.pptChương 1_SOAN THAO VAN BAN.ppt
Chương 1_SOAN THAO VAN BAN.ppt
 
Cơ sở lý luận về soạn thảo và ban hành văn bản hành chính nhà nước.docx
Cơ sở lý luận về soạn thảo và ban hành văn bản hành chính nhà nước.docxCơ sở lý luận về soạn thảo và ban hành văn bản hành chính nhà nước.docx
Cơ sở lý luận về soạn thảo và ban hành văn bản hành chính nhà nước.docx
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận và pháp lý về hiệu quả công tác quản lý văn bản.docx
Cơ sở lý luận và pháp lý về hiệu quả công tác quản lý văn bản.docxCơ sở lý luận và pháp lý về hiệu quả công tác quản lý văn bản.docx
Cơ sở lý luận và pháp lý về hiệu quả công tác quản lý văn bản.docx
 
Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước
Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước
Chuyên đề Văn bản quản lý hành chính nhà nước
 
Tiểu Luận Bài Thi Học Kỳ Luật Hành Chính ĐH Luật, 9 Điểm.docx
Tiểu Luận Bài Thi Học Kỳ Luật Hành Chính ĐH Luật, 9 Điểm.docxTiểu Luận Bài Thi Học Kỳ Luật Hành Chính ĐH Luật, 9 Điểm.docx
Tiểu Luận Bài Thi Học Kỳ Luật Hành Chính ĐH Luật, 9 Điểm.docx
 
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nh...
 
Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...
Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...
Về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ...
 
Cơ sở lý luận về công tác soạn thảo và ban hành văn bản.docx
Cơ sở lý luận về công tác soạn thảo và ban hành văn bản.docxCơ sở lý luận về công tác soạn thảo và ban hành văn bản.docx
Cơ sở lý luận về công tác soạn thảo và ban hành văn bản.docx
 
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiếnSự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
Sự tham gia của nhân dân vào Quy trình Lập hiến
 
Tính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến phápTính tối cao của hiến pháp
Tính tối cao của hiến pháp
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC ...
 
BÀI MẪU Khóa luận luật đất đai, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận luật đất đai, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận luật đất đai, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận luật đất đai, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài Thi Kết Thúc Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docx
Bài Thi Kết Thúc Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docxBài Thi Kết Thúc Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docx
Bài Thi Kết Thúc Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docxTS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
 
NHÓM 8
NHÓM 8 NHÓM 8
NHÓM 8
 
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubndNhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 

More from Học Huỳnh Bá

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Học Huỳnh Bá
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inHọc Huỳnh Bá
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...Học Huỳnh Bá
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级Học Huỳnh Bá
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义Học Huỳnh Bá
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程Học Huỳnh Bá
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuHọc Huỳnh Bá
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application formHọc Huỳnh Bá
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...Học Huỳnh Bá
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngHọc Huỳnh Bá
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Học Huỳnh Bá
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngHọc Huỳnh Bá
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Học Huỳnh Bá
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữHọc Huỳnh Bá
 

More from Học Huỳnh Bá (20)

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested in
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
 
Bảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiraganaBảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiragana
 
Bảng chữ cái katakana
Bảng chữ cái katakanaBảng chữ cái katakana
Bảng chữ cái katakana
 

Chuong i. khai_niem_van_ban-_phan_loai_van_ban

  • 1. Chương: I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN 1.Khái niệm văn bản, văn bản quản lý nhà nước, văn bản hành chính. 1.1. Khái niệm văn bản. Theo nghĩa rộng, văn bản được hiểu là vật mang tin được ghi bằng ký hiệu hay bằng ngôn ngữ, nghĩa là bất cứ phương tiện nào dùng để ghi nhận và truyền đạt thông tin từ chủ thể này đến chủ thể khác. Theo cách hiểu này, bia đá, hoành phi, câu đối ở đền, chùa; chúc thư, văn khế, thư tịch cổ; tác phẩm văn học hoặc khoa học kỹ thuật; công căn, giấy tờ khẩu hiệu, băng ghi âm, bản vẽ… ở cơ quan đều được gọi là văn bản. khái niệm này được sử dụng một cách phổ biến trong giới nghiên cứu về văn bản học, ngôn ngữ học, sử học ở nước ta từ trước tới nay. Theo nghĩa hẹp, văn bản được hiểu là các tài liệu, giấy tờ, hồ sơ được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế. Theo nghĩa này, các loại giấy tờ dùng để quản lý và điều hành các hoạt động của cơ quan, tổ chức như chỉ thị, thông tư, nghị quyết, quyết định,đề án công tác, báo cáo… đều được gọi là văn bản. Ngày nay, khái niệm được dùng một cách rộng rãi trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Khái niệm văn bản dùng trong tài liệu này cũng được hiểu theo nghĩa hẹp nói trên. a. Khái niệm văn bản quản lý Nhà nước. Văn bản quản lý Nhà nước là những quyết định quản lý thành văn do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân được nhà nước ủy quyền theo chức năng ban hành theo thể thức và thủ tục do luật định, mang tính quyền lực nhà nước, làm phát sinh các hệ quả pháp lý cụ thể. Trong thực tế, văn bản quản lý Nhà nước được sử dụng như một công cụ của nhà nước pháp quyền khi thể chế hóa các quy phạm pháp luật thành văn bản nhằm quản lý xã hội. b. Khái niệm văn bản hành chính. Khái niệm hành chính theo nghĩa gốc, là sự quản lý của Nhà nước, không phải là sự quản lý thông thường của bất kỳ một chủ thể nào dối với bất kỳ một đối tượng và một khách thể nào. Tuy nhiên, theo cách hiểu hiện nay, khái niệm này dùng để chỉ sự tổ chức, điều hành kiểm tra, nắm tình hình trong hoạt động của một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nói chung. Khái niệm văn bản hành chính được sử dụng với nghĩa là văn bản dùng làm công cụ quản lý và điều hành của các nhà quản trị nhằm thực hiện nhiệm giao tiếp, truyền đạt mệnh lệnh, trao đổi thông tin dưới dạng ngôn ngữ viết, theo phong cách hành chính- công vụ. 1.2. Phân loại văn bản và bản sao văn bản. a. Phân loại văn bản. Việc phân loại văn bản có vai trò rất quan trọng, giúp cho người soạn thảo văn bản lựa chọn loại văn bản phù hợp với mục đích sử dụng của mình, vì mỗi loại văn bản khác nhau thường có nội dung, hình thức và chức năng khác nhau. Văn bản phân loại theo nhiều cách dựa vào nhiều tiêu chí như tính chất của văn bản , chủ thể ban hành văn bản, chức năng của văn bản, thuộc tính pháp lý của văn bản, hình thức của văn bản. Theo nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày
  • 2. 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ, hệ thống văn bản được chia thành các loại: hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống văn bản hành chính. - Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Văn bản quy phạm pháp luật là loại văn bản thể hiện những quyết định quản lý Nhà nước do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo một hình thức và trình tự do pháp luật quy định, thể hiện ý chí nhà nước, mang tính bắt buộc chung, buộc các đối tượng có liên quan phải thi hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế. Văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002. Văn bản quy phạm pháp luật được quy định cụ thể như sau: * Là văn bản do cơ quan nhà nước hoặc cá nhân được nhà nước ủy quyền theo chức năng ban hành theo đúng hình thức, thủ tục, trình tự được quy định. * Là văn bản quy định những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, đối với mọi đối tượng, có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc hoặc từng địa phương. Quy tắc xử sự chung là những chuẩn mực mà mọi cơ quan, tổ chức cá nhân khi tham gia quan hệ xã hội được quy tắc đó điều chỉnh. * Là văn bản được nhà nước đảm bảo thi hành bằng các biện pháp tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục các biện pháp về tổ chức, hành chính, kinh tế; trong trường hợp cần thiết thì nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế bắt buộc thi hành và quy định chế tài đối với người có hành vi vi phạm. Theo thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội Vụ và Văn phòng Chính phủ (hướng dẫn thi hành Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ), văn bản quy phạm pháp luật gồm các loại sau đây: 1. Luật (Lt): Là văn bản được ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp nhằm mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội trong các lính vực đối nội, đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước; quy định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. Luật ó tính cố định, không thể sữa đổi, bổ sung mà có thể thay thế bằng văn bản luật mới. luật được Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước ký lệnh công bố. 2. Pháp lệnh (PL): là văn bản có giá trị pháp lý như luật, cụ thể hóa những nguyên tắc được quy định trong Hiến pháp, quy định những vấn đề được Quốc hội giao, sau một thời gian thực hiện trình Quốc hội xem xét quyết định ban hành thành luật. Pháp lệnh có thể sữa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện, do Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước ký lệnh công bố. 3. Lệnh (L): Là văn bản dùng để công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; để tổng động viên cục bộ; để công bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc từng địa phương; để công bố lệnh đặc xá hoặc ân xá; để phong cấp hàm ngoại giao hoặc quân sự cao cấp. Lệnh do Chủ tịch nước ban hành. 4. Nghị quyết (NQ): Là văn bản dùng để quyết định chủ trương, chính sách của Chính phủ, thông qua các dự án, kế hoạch và ngân sách nhà nước, phê duyệt và điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Chính phủ; cụ thể hóa các chương trình hoạt động của Quốc hội, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân;
  • 3. thông qua ý kiến kết luận tại các kỳ họp của các cơ quan quản lý Nhà nước.Nghị quyết là cơ sở để tổ chức hoạt động và ban hành các văn bản về quản lý nhà nước như hiến pháp, luật, pháp lệnh. Nghị quyết do Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng Nhân các cấp ban hành. 5. Nghị quyết liên tịch (NQLT): Là nghị quyết do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kết hợp ban hành, thống nhất ý kiến trong quá trình tham gia quản lý Nhà nước. Thẩm quyền ban hành của các văn bản liên tịch gồm có Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương có thẩm quyền tham gia quản lý nhà nước theo luật định. 6.Nghị định (NĐ): Là văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước ở cấp trung ương; quy định những vấn đề cấp thiết nhưng chưa được xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh. Nghị định do Chính phủ ban hành. 7.Quyết định (QĐ): Là văn bản dùng để quy định hay định ra chế độ chính sách trong phạm vi của cơ quan có thẩm quyền ( Chính phủ, Bộ, UBND tỉnh, thành phố, quận huyện); điều chỉnh những công việc về tổ chức nhân sự thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, UBND các cấp ban hành. 8. Chỉ thị (CT): Là văn bản dùng để truyền đạt chủ trương, quy định các biện pháp chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp và kiểm tra hoạt động của các bộ phận do cơ quan có thẩm quyền phụ trách. Chỉ thị do Thủ tướng, Bộ trưởng, UBND các cấp ban hành. 9. Thông tư (TT): là văn bản dùng để hướng dẫn thực hiện, giải thích và đề ra biện pháp thi hành các quy định của những văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao hơn như luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, quyết định và chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Thông tư do Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ ban hành. 10. Thông tư liên tịch (TTLT): Là thông tư do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị xã hội cấp trung ương được tham gia quản lý Nhà nước theo luật định) cùng phối hợp ban hành để hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. - Hệ thống văn bản hành chính: Các văn bản hành chính thông thường là những văn bản mang tính thông tin quy phạm nhằm thực thi các văn bản quy phạm pháp luật, hoặc dùng để thực hiện các tác nghiệp hành chính trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, các tổ chức khác. Đây là hình thức văn bản được sử dụng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức. Trong hệ thống văn bản hành chính, ngoại trừ chỉ thị ( cá biệt) và thông cáo quy định rõ chủ thể ban hành, các văn bản hành chính khác không xác định thẩm quyền ban hành theo tên loại của văn bản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tùy theo thẩm quyền giãi quyết công việc có thể ban hành loại văn bản phù hợp.
  • 4. Hệ thống văn bản hành chính bao gồm các loại văn bản cá biệt, văn bản hành chính thông thường có tên loại, văn bản hành chính thông thường không có tên loại. * Văn bản cá biệt: 1. Quyết định ( cá biệt) (QĐ): Là loại văn bản dùng để quy định các vấn đề về chế độ, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự và giải quyết những vấn đề khác dưới hình thức áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật. Việc áp dụng này chỉ được thực hiện một lần cho một cá nhân, một sự việc hay một vấn đề cụ thể. Do đặc điểm nói trên, chủ thể ban hành quyết định là Thủ trưởng các cơ quan quản lý Nhà nước (Thủ tướng, Bộ trưởng hoặc thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ, UBND các cấp), Thủ trưởng các cơ quan hành chính sự nghiệp, Thủ trưởng các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp dân doanh. 2. Chỉ thị ( cá biệt) (CT): Là loại văn bản dùng để giải quyết những công việc mang tính chất cá biệt của các cơ quan quản lý Nhà nước. Chỉ thị (cá biệt) do Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành. * Văn bản hành chính thông thường có tên loại: 3. Thông cáo (TC): Là văn bản do các cơ quan quản lý Nhà nước trung ương dùng để công bố với Nhân dân một quyết định hoặc một sự kiện quan trọng về đối nội, đối ngoại của quốc gia. Thông cáo do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt nam ban hành. 4. Thông báo(TB): Là loại văn bản dùng để thông tin các vấn đề trong hoạt động của các cơ quan,đơn vị, tổ chức, cá nhân… để các đối tượng có liên quan biết hoặc thực thi. 5. chương trình(CTr): Là loại văn bản dùng để sắp xếp nội dung công tác, lịch làm việc cụ thể theo một trình tự nhất định và trong một thời gian nhất định. 6. Kế hoạch (KH): Là loại văn bản được dùng để xác định mục tiêu, yêu cầu, chỉ tiêu của nhiệm vụ cần hoàn thành trong một thời gian nhất định và các biện pháp về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó. 7. Phương án (PA): Là loại văn bản nêu dự kiến về cách thức, trình tự tiến hành công việc trong hoàn cảnh, điều kiện nhất định. 8. Đề án (ĐA): Đề án là văn bản dùng để trình bày dự định, mục tiêu, kế hoạch thực hiện công tác trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên cơ sở những đặc điểm, tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị. 9. Báo cáo (BC): Là loại văn bản dùng để phổ biến tình hình, sự việc, vụ việc, hoạt động của các cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể nhằm kiến nghị các giải pháp hoặc đề nghị cấp trên cho phương hướng xử lý. 10. Biên bản(BB): Là loại văn bản dùng để ghi lại sự việc, vụ việc đã hoặc đang xảy ra để làm chứng cứ pháp lý. Biên bản được sử dụng trong các hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp hoặc trong hoạt động giữa cơ quan nhà nước với công dân. 11.Tờ trình (TTr): Là loại văn bản dùng để đề xuất với cấp trên phê chuẩn hay xét duyệt một vấn đề mới hoặc đã có trong kế hoạch mà cấp dưới không thể tự quyết định được.
  • 5. 12. Hợp đồng (HĐ): Là văn bản dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên bằng văn bản, trong đó các bên ký với nhau lập một quan hệ pháp lý về quyền lợi và nghiã vụ. 13. Công điện (CĐ): Là loại văn bản đặc trưng dùng để truyền đạt nhanh một mệnh lệnh, một nội dung công việc đến cơ quan, đơn vị, tổ chức để thực hiện trong trường hợp khẩn cấp. 14. Giấy chứng nhận (CN): Là văn bản dùng để xác nhận một sự việc, một đối tượng có liên quan đến hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp. 15. Giấy uỷ nhiệm (UN): Là loại văn bản dùng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa người có quyền (hoặc người đại diện theo pháp luật) và người được ủy nhiệm. Theo đó, người được ủy nhiệm thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ thay cho người có quyền ( hoặc người đại diện theo pháp luật). 16. Giấy mời (GM): Là loại văn bản dành cho cơ quan nhà nước sử dụng khi cần triệu tập công dân đến trụ sở cơ quan để giải quyết những vấn đề liên quan đến yêu cầu hoặc khiếu nại của công dân đó (giấy mời của cơ quan hành chính). 17. Giấy giới thiệu (GT): Là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân viên liên hệ giao dịch, giải quyết các nhiệm vụ được giao khi đi công tác. 18. Giấy nghỉ phép (NP): Là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân viên được nghỉ phép tho Luật lao động để giải quyết các công việc của cá nhân. 19. Giấy đi đường (Đ Đ): Là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân viên đi công tác để tính phụ cấp đi đường, không có giá trị thay cho giấy giới thiệu. 20. Giấy biên nhận hồ sơ (BN): Là loại văn bản dùng để xác nhận số lượng và loại hồ sơ, giấy tờ do cơ quan hoặc cá nhân khác gửi đến. 21. Phiếu gửi (PG): Là loại văn bản dùng để gửi tài liệu của cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân này đến cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân khác. Phiếu gửi không thay thế cho công văn. 22. Phiếu chuyển (PC): Là loại văn bản dùng để chuyển hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đến bộ phận khác để tiếp tục giải quyết hoặc do chủ thể chuyển không có thẩm quyền giải quyết. * Văn bản hành chính thông thường không có tên loại: 23. Công văn (hành chính) Là loại văn bản dùng làm phương tiện giao dịch hành chính giữa các cơ quan, tổ chức hoặc giữa cơ quan, tổ chức với công dân. Phạm vi sử dụng của công văn rất rộng, liên quan đến các lĩnh vực hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức. b. Phân loại bản sao văn bản. Bản sao văn bản được quy định gồm các loại sau đây: 1. Bản sao y bản chính: Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức đúng quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính. 2. Bản trích sao: Là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính. 3. Bản sao lục: Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định.
  • 6. c. Danh mục và quy định viết tắt tên loại văn bản, bản sao văn bản. ( Theo phụ lục I Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội Vụ và văn phòng chính Phủ). Phụ lục I BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO ( Kèm theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội Vụ và Văn phòng Chính Phủ ) STT Tên loại văn bản chữ viết tắt 1 Luật Lt 2 Pháp lệnh PL 3 Lệnh L 4 Nghị quyết NQ 5 Nghị quyết liên tịch NQLT 6 Nghị định NĐ 7 Quyết định QĐ 8 Chỉ thị CT 9 Thông tư TT 10 Thông tư liên tịch TTLT Văn bản hành chính 1 Quyết định (cá biệt) QĐ 2 Chỉ thị (cá biệt) CT 3 Thông cáo TC 4 Thông báo TB 5 Chương trình CTr 6 Kế hoạch KH 7 Phương án PA 8 Đề án ĐA 9 báo cáo BC 10 Biên bản BB 11 Tờ trình TTr 12 Hợp đồng HĐ 13 Công điện CĐ 14 Giấy chứng nhận CN 15 Giấy ủy nhiệm UN 16 Giấy mời GM 17 Giấy giới thiệu GT 18 Giấy nghỉ phép NP Bài tập thảo luận: 1. Nêu khái niệm về văn bản, văn bản quản lý Nhà nước. Trên cơ sỏ đó hãy phân tích mối quan hệ giữa văn bản và văn bản quản lý Nhà nước. 2. Nêu đặc trưng của mỗi loại văn bản quản lý NN 3. Vẽ sơ đồ thẩm quyền ban hành- hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt nam
  • 7. 4. Nêu đặc trưng của Hiến pháp. Với điều kiện nào nhà nước CHXHCN Việt nam ban hành sửa đổi Hiến pháp mới. Nêu ví dụ , chứng minh.