SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
CHƯƠNG III
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
 BẢN CỦA PHÁP
     LUẬT
I – NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT,
 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA
 PHÁP LUẬT

1.   Nguồn gốc pháp luật
 Pháp luật được hình thành như thế nào?




       Quan điểm
        Quan điểm                Quan điểm
                                  Quan điểm
      phi Mác – xít
       phi Mác – xít              Mác – xit
                                   Mác – xit
      về nguồn gốc
      về nguồn gốc              về nguồn gốc
        pháp luật               về nguồn gốc
        pháp luật                 pháp luật
                                  pháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật

Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật

       Thuyết            Thuyết           Thuyết
        Thần             Quyền           Pháp luật
         học            tự nhiên         linh cảm


        PL do            PL là            PL là linh
                       Quyền tự         cảm của con
      Thượng đế
                       nhiên của       người về cách
       sáng tạo        con người         xử sự đúng
                        sinh ra              đắn
                         mà có
1.   Nguồn gốc pháp luật

- Quan điểm Mác – Lênin:
+ PL ra đời cùng với sự ra đời của NN.
+ Về phương diện khách quan, NN và PL ra đời
cùng một nguồn gốc.
+ Về phương diện chủ quan, PL do NN đề ra và trở
thành một phương tiện của NN để bảo vệ lợi ích
của giai cấp thống trị.
1. Nguồn gốc pháp luật
Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật



   Nhà nước                        Pháp luật



              Tư hữu và giai cấp


                   Xã hội
1. Nguồn gốc pháp luật
 Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật

           Con đường hình thành pháp luật


            Thừa nhận tập quán pháp



Nhà nước    Thừa nhận tiền lệ pháp      Pháp luật

            Ban hành VBPL mới
            Ban hành VBPL mới
2. Khái niệm pháp luật
  2.1. Định nghĩa

                            do NN ban hành
                           hoặc thừa nhận và
                    Là     bảo đảm thực hiện
Pháp          hệ thống
                    các    thể hiện ý chí của
Luật
                           giai cấp thống trị
              quy tắc
                xử sự       nhằm điều chỉnh
               chung       các quan hệ xã hội
2. Khái niệm pháp luật

2.2. Đặc điểm
                             Tính bắt buộc chung
                          (tính quy phạm phổ biến)

         Các thuộc tính
              của            Tính xác định chặt chẽ
           pháp luật            về mặt hình thức

                            Tính được bảo đảm
                          thực hiện bởi nhà nước
3. Bản chất của pháp luật

                      Bản chất của pháp luật




      Tính giai cấp                             Tính xã hội


  Thể        Điều                 Thể hiện   Bảo vệ      Điều      Thể
                      Bảo vệ,
  hiện      chỉnh                   ý chí     lợi ích    chỉnh      hiện
                      củng cố
  ý chí     QHXH                  của các    của mọi    hành vi     tính
                       lợi ích,
   của     phù hợp                giai cấp    thành     của mọi    công
                        địa vị
giai cấp      với                   khác        viên    chủ thể   bằng,
                         của
 thống      lợi ích                trong       trong     trong    khách
                         gctt
    trị      gctt                  xã hội     xã hội     xã hội    quan
4. Chức năng của pháp luật

 4.1. Định nghĩa
      Chức năng của pháp luật là những phương diện, những
 mặt tác động chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai
 cấp và giá trị xã hội của pháp luật.
4. Chức năng của pháp luật
4.2. Phân loại
                       Cho phép

Chức năng điều chỉnh    Bắt buộc

                       Cấm đoán

 Chức năng bảo vệ



Chức năng giáo dục
5. Vai trò của pháp luật

-   Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng
    cường quyền lực nhà nước;
-   Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh
    tế, xã hội;
-   Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới;
-   Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết
    lập các mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia...
6. Các mối liên hệ của pháp luật
              Nhà nước


                             Các
                             quy
  Chính                     phạm
              Pháp luật      xã
   trị
                             hội
                            khác



               Kinh tế
III – CÁC KIỂU VÀ HÌNH
THỨC PHÁP LUẬT

 1. Kiểu pháp luật

 2. Hình thức pháp luật
1. Kiểu pháp luật


1.1. Định nghĩa
     Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ
bản của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều
kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái
kinh tế xã hội.
1.2. Các kiểu pháp luật

  NN XHCN
                                     Pháp luật XHCN

  NN Tư sản
                             Pháp luật Tư sản


  NN Phong kiến
                     Pháp luật Phong kiến

  NN Chủ nô
                  Pháp luật Chủ nô
1.2. Các kiểu pháp luật


Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của
    sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối
của giai cấpđối với TLSX và nô lệ nô lệ
 g/c chủ nô chủ nô đối với TLSX và

B/C:chất: Pháp luật thể hiện ý chí
Bản Pháp luật thể hiện ý chí
                                             Pháp luật
    của giai cấp chủ nô nô
           của giai cấp chủ
                                              Chủ nô
Đặc điểm:vệ quyền tư hữuhữu của chủ nô
Đ2: Bảo Bảo vệ quyền tư của chủ nô
    Ghi nhậnnhận sự thống giagia trưởng
          Ghi sự thống trị trị trưởng
    Hình Hình phạtman, tàntàn bạo, hà khắc
          phạt dã dã man, bạo, hà khắc
1.2. Các kiểu pháp luật


                    Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân
                       sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân
                              đối với TLSX, đất đất đai.
                               đối với TLSX, đai.

                    Bản chất: Phápthể hiệnhiện ý chí của
                    Bản chất: PL luật thể ý chí của
Pháp luật
                              g/c địa chủ phong kiến
                              giai cấp địa chủ phong kiến
Phong kiến
Phong kiến
                    Đ2: điểm:vệ chế độ sở hữuhữu đấtđất đai
                    Đặc Bảo Bảo vệ chế độ sở về về đai
                        Bảo vệ chế độ bóc bóc địađịa tô
                              Bảo vệ chế độ lột lột tô
                        MangMang tính đặc quyền của vuachúa
                               tính đặc quyền của vua chúa
                              Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
                        Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
1.2. Các kiểu pháp luật


Cơ sở KT: Chế độ SH tư nhân
       đối với TLSX và bóc lột m

Bản chất: PL thể hiện ý chí của          Pháp luật
          giai cấp tư sản
                                          Tư sản
Đ2: Bảo vệ chế độ tư hữu và bóc lột m
    Tự do, dân chủ mang tính hình thức
    Phạm vi điều chỉnh rộng
    Kỹ thuật lập pháp phát triển cao
1.2. Các kiểu pháp luật


               Cơ sở KT: Chế độ công hữu
                         về TLSX

Pháp luật      Bản chất: PL thể hiện ý chí
 XHCN                   của xã hội
               Đ2: Bảo vệ chế độ công hữu về TLSX
                   PL phản ánh ý chí của toàn dân
                   PL nhằm xây dựng xã hội bình đẳng
2. Hình thức pháp luật

 2.1. Định nghĩa
      Hình thức của pháp luật là khái niệm dùng để chỉ ranh
 giới (giới hạn) tồn tại của PL trong hệ thống các QPXH, là
 hình thức biểu hiện của PL, đồng thời đó cũng chính là
 phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của PL.
2.1. Định nghĩa
                           Pháp luật

                             2

Quy phạm đạo đức                           Quy phạm tập quán

                   1                        3
                           Quy phạm
                            xã hội
     Quy phạm
     (tín điều)                               QP của các tổ
                       5               4     chức chính trị -
      tôn giáo
                                                 xã hội
2. Hình thức pháp luật
   Hình thức bên trong         Hình thức bên ngoài
    (hình thức cấu trúc):        (nguồn của pháp luật):




                                 Là những cái biểu hiện
    Là những bộ phận cấu         bên ngoài của pháp luật,
    thành bên trong của hệ       biểu hiện dạng tồn tại
    thống pháp luật              trong thực tế của pháp
                                 luật.
2. Hình thức pháp luật
2.2. Hình thức bên trong
   (Cấu trúc của pháp luật)
 Nguyên tắc chung của pháp luật

 Quy phạm pháp luật

 Chế định luật

 Ngành luật

 Hệ thống pháp luật
2.2. Hình thức bên trong


- Nguyên tắc chung của pháp luật: là những tư tưởng chỉ đạo,
   cơ sở xuất phát điểm cho việc xây dựng và áp dung pháp luật.
 Nguyên tắc chung của PL:

   + Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực thuộc về nhân dân.
   + Nguyên tắc dân chủ XHCN
   + Nguyên tắc bảo đảm công bằng xã hội
     … … ...
2.2. Hình thức bên trong

- QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do
  Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm
  thực hiện, để điều chỉnh những QHXH theo những
  định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất
  định.
   QPPL là “tế bào” của hệ thống pháp luật.
2.2. Hình thức bên trong


Ví dụ: Điều 80 Hiến pháp 1992
“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công
  ích theo quy định của pháp luật”
2.2. Hình thức bên trong


Ví dụ: “ Điều 9. Điều kiện kết hôn
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau
đây:
1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyên, không bên nào
được ép buộc, lừa đảo bên nào; không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở;
3. Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn
theo quy định tại Điều 10 của Luật này.”
         ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
2.2. Hình thức bên trong

- Chế định pháp luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh
một nhóm các quan hệ pháp luật cùng loại, cùng tính chất
trong cùng một ngành luật.
     Ví dụ:
     + Chế định hợp đồng, chế định tài sản, chế định thừa
kế trong luật dân sự Việt Nam.
     + Chế định thương nhân, chế định hành vi thương
mại trong luật thương mại Việt Nam.
2.2. Hình thức bên trong

- Ngành luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một lĩnh vực
  quan hệ xã hội bằng những phương pháp điều chỉnh đặc thù
  riêng.
  Ví dụ: Ngành luật dân sự
         Ngành luật thương mại
         Ngành luật hôn nhân và gia đình
2.2. Hình thức bên trong

 - Hệ thống pháp luật: là tổng hợp các QPPL có mối quan
 hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân định thành các
 chế định luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn
 bản pháp luật do Nhà nước ban hành theo những trình tự,
 thủ tục nhất định.
  Ví dụ: Hệ thống pháp luật Việt Nam
              Hệ thống common law, civil law ...
2. Hình thức pháp luật

2.3. Hình thức bên ngoài
    (Nguồn của pháp luật)
2.3 Hình thức bên ngoài

               Tập quán pháp




Tiền lệ pháp


                       Văn bản QPPL
2.3. Hình thức bên ngoài


   Tập quán pháp

    Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với
    lợi ích của giai cấp thống trị đã được Nhà nước thừa
    nhận, làm cho chúng trở thành những quy tắc xử sự
    mang tính bắt buộc chung và được Nhà nước đảm bảo
    thực hiện.
2.3. Hình thức bên ngoài


   Tiền lệ pháp

    Là các quyết định, cách giải quyết vụ việc của các cơ
    quan hành chính hoặc xét xử được Nhà nước thừa nhận
    là khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự.
2.3. Hình thức bên ngoài

   Văn bản QPPL:

    Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
    hành, chứa đựng những quy tắc xử sự mang tính bắt
    buộc chung, gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật.
III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 1. Khái niệm

 2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1.1 Định nghĩa
      Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự
  chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
  để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định
  hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất
  định.
1.1. Định nghĩa

Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999
    “1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp,
ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người
đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.”
1.1. Định nghĩa
                       Quy phạm pháp luật

                               2
Quy phạm đạo đức                                Quy phạm tập quán

                   1                             3
                            Quy phạm
                              xã hội
    Quy phạm                                       QP của các tổ
    (tín điều)                                    chức chính trị -
                       5                    4
     tôn giáo                                         xã hội
1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

           1           2              3

       QPPL là     QPPL do Nhà     QPPL có
         quy tắc     nước ban    tính xác định
          xử sự        hành         chặt chẽ
       mang tính    và bảo đảm       về mặt
        bắt buộc     thực hiện     hình thức
         chung
Phân biệt QPPL với QPXH
                      QPPL                   QPXH

Chủ thể ban   NN ban hành hoặc thừa Các tổ chức xã hội
hành          nhận

Ý chí         Thể hiện ý chí của Nhà Thể hiện ý chí của các
              nước                   thành viên

Tính chất     Mang tính bắt buộc     Mang tính tự nguyện
              chung

Cơ chế thực   Được bảo đảm bằng      Thực hiện trên cơ sở
hiện          sức mạnh cưỡng chế     tự nguyện
              của nhà nước
2. Cấu trúc của QPPL


                       Giả định



               QPPL
   Quy định

                          Chế tài
2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả định
       Đây là bộ phận của QP quy định địa điểm, thời
  gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy
  ra trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành
  động theo quy tắc mà QP đặt ra.

=> Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn
  cảnh nào?
2. Cấu trúc của QPPL

 2.1. Giả định
 Ví dụ:
 “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy
 định của pháp luật”.
             (Điều 57 Hiến pháp 1992)
 “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động
 công ích theo quy định của pháp luật”.
            (Điều 80 Hiến pháp 1992)
              Giả định: “Công dân”
2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả định

Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang
  trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
      1. Người nào thấy người khác đang ở trong
  tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều
  kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người
  đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam
  giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai
  năm”.
              ( Bộ luật Hình sự năm 1999)
 Giả định: Người nào ... người đó chết
2. Cấu trúc của QPPL
2.2. Quy định
      Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu
  lên những quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà
  mọi chủ thể phải thi hành khi xuất hiện những điều
  kiện mà phần giả định đã đặt ra.

=> Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì?
  Không được làm gì? Làm như thế nào?
2. Cấu trúc của QPPL
  2.2. Quy định
  Ví dụ:
  “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của
  pháp luật”.
                 (Điều 57 Hiến pháp 1992)
 Phần quy định: có quyền …pháp luật.
 “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo
 quy định của pháp luật”.
                 (Điều 80 Hiến pháp 1992)
 Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật.
2. Cấu trúc của QPPL
 2.2. Quy định
Ví dụ:
       “ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người
  khác đánh rơi, bỏ quên
  1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà
  biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông
  báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của
  người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp
  cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần
  nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”.
                    ( Bộ luật Dân sự năm 2005)
2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tài
      Chế tài là bộ phận của QPPL chỉ ra những biện
  pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ
  thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
  mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy
  định của QPPL.

=> Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu
  vi phạm?
2. Cấu trúc của QPPL

2.3. Chế tài
vd: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang
  trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
      1. Người nào thấy người khác đang ở trong
  tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều
  kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người
  đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam
  giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai
  năm”.
              ( Bộ luật Hình sự năm 1999)
 Chế tài: thì bị phạt ... hai năm.
2. Cấu trúc của QPPL

2.3. Chế tài

Ví dụ: “ Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân
  tự nguyện, tiến bộ
        Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự
  nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan
  hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi,
  uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác đã
  bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị
  phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù
  từ ba tháng đến ba năm”.
                   ( Bộ luật Hình sự năm 1999)
2. Cấu trúc của QPPL
   Ví dụ:
Điều 93. Tội giết người
1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì
   bị phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
    a. Giết nhiều người;
    b. Giết phụ nữ mà biết là có thai;
    c. Giết trẻ em;
    d. Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của
    nạn nhân; …
          ( Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 1999)
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT


 1. Khái niệm QHPL

 2. Cấu trúc QHPL

 3. Sự kiện pháp lý
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
      Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của
  quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện
  trên cơ sở sự điều chỉnh của QPPL đối với các
  quan hệ xã hội tương ứng làm phát sinh các quyền
  và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ
  đó.
1. Khái niệm


1.1. Định nghĩa
        Ví dụ:
        Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn
        Khi tổ chức đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ
   kết hôn. Đại diện cơ quan đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên cho
   biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì
   đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết
   hôn cho hai bên.
              ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

     1     QHPL Click to add mang tính ý chí
                là quan hệ Title

     2    QHPLClick totính xác định cụ thể
              mang add Title

          QHPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ
     3    pháp lý củato add Title
                Click các chủ thể

          QHPL được bảo đảm thực hiện bởi sức
     4          Click to add Title
          mạnh cưỡng chế của nhà nước
1. Khái niệm

    1.3. Phân loại
    Căn cứ vào nội dung của QHPL:
     QHPL gồm có:
    - QHPL dân sự
    - QHPL hình sự
    - QHPL thương mại
    - QHPL hành chính
         ……
1. Khái niệm
    1.3. Phân loại
    Căn cứ vào tính chất nghĩa vụ được trao cho các bên tham
    gia:
     QHPL gồm có:
    - QHPL phức tạp: Mỗi bên chủ thể có cả quyền và nghĩa vụ.
    - QHPL đơn giản: Một bên thuần túy có quyền, một bên có nghĩa
    vụ.
2. Cấu trúc của QHPL




             QUAN HỆ PHÁP LUẬT




   Chủ thể        Nội dung       Khách thể
2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL
 Chủ thể của QHPL là
 những bên tham gia vào
 quan hệ pháp luật, trên
 cơ sở những quyền và
 nghĩa vụ pháp lý do pháp
 luật quy định.
2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

                        Cá nhân
                        Cá nhân
                        Cá nhân
                         Cá nhân

    Chủ
    thể
   QHPL
                         Tổ chức
                         Tổ chức
2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

- Để có thể trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân và
tổ chức phải có điều kiện gì?
2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

                        Năng lực pháp luật
                        Năng lực pháp luật
 Năng
  lực
  chủ
  thể
 QHPL
                        Năng lực hành vi
                        Năng lực hành vi
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật
         Là tất cả những gì mà các bên mong muốn đạt được khi
    tham gia vào quan hệ pháp luật đó .
         Những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân
    mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của
    mình khi tham gia vào các QHXH.
    - Khách thể chính là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia
    QHPL.
   Ví dụ:
    - Lợi ích vật chất: tài sản
    - Lợi ích tinh thần: sức khoẻ, danh dự, tính mạng, ...
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật
      Là tổng thể những quyền chủ thể và nghĩa vụ
  pháp lý của các bên chủ thể tham gia.
      Nội dung của quan hệ pháp luật được xem xét
  trên hai khía cạnh: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp
  lý của chủ thể.
2. Cấu trúc của QHPL

    2.3. Nội dung của QHPL
    Quyền chủ thể
         Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách
    thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ
    bằng sự cưỡng chế của nhà nước.
     Ví dụ: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo
2. Cấu trúc của QHPL
    2.3. Nội dung của QHPL
    Quyền chủ thể
   Đặc điểm:
         - Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong
    khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.
         - Quyền của chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu
    chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ hoặc chấm dứt
    các hành động cản trở việc thực hiện quyền của mình.
2.3. Nội dung của QHPL
    Quyền chủ thể
    Đặc điểm:
         - Quyền chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ
    quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp
    pháp của mình bằng cách áp dụng các biện pháp cưỡng chế
    cần thiết.
2. Cấu trúc của QHPL

    2.3. Nội dung của QHPL
    Nghĩa vụ pháp lý
         - Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà
    pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp
    ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
     Ví dụ: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
2.3. Nội dung của QHPL
   Nghĩa vụ pháp lý
    Đặc điểm:
    - Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có xử sự phù hợp do
    QPPL xác định trước.
    - Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể này là nhằm đáp ứng quyền
    của chủ thể khác cùng tham gia mối QHPL đó.
    - Trong trường hợp chủ thể xử sự không đúng với quy định
    của pháp luật, nghĩa vụ sẽ được Nhà nước đảm bảo thực
    hiện bằng sự cưỡng chế.
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
3. Sự kiện pháp lý
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
3. Sự kiện pháp lý
  3.1 Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là những sự kiện
  thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó gắn liền
  với sự hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp
  luật.
* Điều kiện để trở thành sự kiện pháp lý:
  + Là sự kiện thực tế
  + Gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt
  các quan hệ pháp luật.
3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại                     c ủa
                                hí
                                c
                           à oý           Sự biến
                                          Sự biến
                      c ứ v HPL
                 C ăn ể Q                 pháp lý
                                          pháp lý
                       th
                  c hủ

      Sự kiện
      Sự kiện
      pháp lý
      pháp lý

                                          Hành vi
                                          Hành vi
                                          pháp lý
                                           pháp lý
3. Sự kiện pháp lý

    3.2. Phân loại
    Sự biến pháp lý
         Sự biến pháp lý là những sự kiện tự nhiên, xảy ra
    không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, như
    thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử, tình trạng sức
    khỏe, ... mà trong những trường hợp nhất định pháp luật
    gắn sự tồn tại của chúng với sự phát sinh, thay đổi hoặc
    chấm dứt QHPL.
3. Sự kiện pháp lý

    3.2. Phân loại
    Hành vi pháp lý
         Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí
    của con người, là hình thức biểu hiện ý chí của chủ thể
    pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp
    luật gắn sự tồn tại của nó với sự phát sinh, thay đổi
    hoặc chấm dứt các QHPL.
3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại
 Hành vi pháp lý

                hiện
                                   Là cách xử sự chủ
                                    Là cách xử sự chủ
         Biểu          Hành động   động của con người
                                   động của con người


Hành vi

                         Không      Là cách xử sự thụ
                                    Là cách xử sự thụ
                       hành động   động của con người
                                   động của con người
3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại
 Hành vi pháp lý


                       Hành vi     Thực hiện
                      hợp pháp     pháp luật

Hành vi

                     Hành vi       Vi phạm
                    bất hợp pháp   pháp luật
IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT


          Quy phạm                   Chủ thể
          Pháp luật                   QHPL




Quan hệ                              Khách thể
                      Quan hệ         QHPL
 xã hội               pháp luật

           Sự kiện
                                   Nội dung QHPL:
           pháp lý                  - Quyền chủ thể
                                  - Nghĩa vụ pháp lý
V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
      VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT


1. Thực hiện pháp luật
  1.1. Định nghĩa
       Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục
  đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống,
  trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
1. Thực hiện pháp luật

 1.1. Định nghĩa
  Điều kiện của thực hiện pháp luật:
 - Là hành vi hợp pháp
 - Là hoạt động có mục đích
 - Do chủ thể pháp luật thực hiện
 - Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.
1. Thực hiện pháp luật

  1.2. Đặc điểm
 - THPL là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ
 thể pháp luật.
 - THPL là một phương pháp nhằm thực hiện chức năng
 của pháp luật
 - THPL là quá trình hiện thực hóa các quy định của pháp
 luật.
 - THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện
 dưới dạng hành động hoặc không hành động.
1.Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật



           Sử dụng PL          Áp dụng PL




                        THPL
    Tuân thủ PL

                                  Thi hành PL
1. Thực hiện pháp luật

 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
    Tuân thủ pháp luật
         Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật
     trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành
     những hành vi mà pháp luật cấm.
    Đây là cách xử sự thụ động, tương ứng với các quy phạm
     pháp luật cấm đoán.
    Trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện
     không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do pháp luật
     quy định.
1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
   Tuân thủ pháp luật

 Điều 207. Tội đua xe trái phép (BLHS1999):
      1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các
 loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho sức khoẻ, tài
 sản của người khác hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành
 vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích
 mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến
 năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm
 hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.
 Tuân thủ pháp luật có nghĩa là các chủ thể kiềm chế
 không thực hiện hành vi đua xe trái phép.
1. Thực hiện pháp luật


1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

   Thi hành pháp luật
         Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp
    luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý
    của mình bằng một hành vi nhất định.
1. Thực hiện pháp luật


1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
   Thi hành pháp luật
     Đây là xử sự mang tính bắt buộc của chủ thể pháp luật
    Thi hành pháp luật tương ứng với QPPL bắt buộc.
    Trong trường hợp chủ thể PL không thực hiện hoặc
    thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do
    PL quy định.
1. Thực hiện pháp luật
    1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Thi hành pháp luật
 Ví dụ:
 Điều 32. Người đi bộ
 1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp
 đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi
 sát mép đường.
           ( Luật giao thông đường bộ năm 2008)
1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Sử dụng pháp luật
     Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong
 đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực
 hiện những điều mà pháp luật cho phép.
 Đây là xử sự mang tính chủ động của chủ thể PL.
 Sử dụng pháp luật tương ứng với các QPPL cho phép (trao
 quyền).
 Trong trường hợp chủ thể không thực hiện cũng không bị
 pháp luật áp dụng trách nhiệm pháp lý.
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

   Sử dụng pháp luật

Ví dụ:
  Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân
       Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của
  mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp
  luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
                 ( Bộ luật Dân sự năm 2005)
1. Thực hiện pháp luật


1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

   Áp dụng pháp luật

    (Nghiên cứu ở phần sau)
2. Áp dụng pháp luật

       2.1. Định nghĩa
      Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp
 luật, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan nhà
 nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho
 các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của
 pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định
 của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh,
 thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp
 luật cụ thể.
2. Áp dụng pháp luật

    2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
    Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước
    hoặc chế tài Pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL.
     Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
    không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
    nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.
2. Áp dụng pháp luật

2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
   Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý
    giữa các bên trong QHPL mà họ không thể tự giải
    quyết.
    Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham
    gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ đó
    hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số
    sự việc sự kiện thực tế.
2. Áp dụng pháp luật
 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật

Ví dụ 1:
       Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông
  đường bộ
  1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng
  đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  a) Không đi đúng phần đường quy định;
  b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu,
  biển báo hiệu, vạch kẻ đường;
               ( Nghị định số 34/2010/NĐ-CP)
2. Áp dung pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
     Ví dụ 2:
 Điều 11. Đăng ký kết hôn
 1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước
 có thẩm quyền thực hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14
 của Luật này.
          ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
  Như vậy, sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền đăng
 ký kết hôn, quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ bắt đầu hình
 thành.
2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật

 Ví dụ :
  Việc công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan nhà
 nước có thẩm quyền
  Quyết định của tòa án tuyên bố một người bị mất
 tích, chết theo quy định của pháp luật.
2. Áp dụng pháp luật
2.3. Đặc điểm

       ADPL là hoạt động mang tính tổ
  1
  1    chức, thể hiện quyền lực NN

       ADPL là hoạt động mang tính hình
  2    thức, thủ tục chặt chẽ do PL quy định


       ADPL là hoạt động điều chỉnh cá
  3    biệt, cụ thể đối với QHPL xác
       định
       ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng
  4    tạo
2. Áp dụng pháp luật
2.4. Các giai đoạn áp dụng pháp luật

   Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra
   cấu
   thành thực tế của vụ việc được xem xét.
   Bước 2: lựa chọn QPPL để giải quyết vụ việc và
      làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó.


   Bước 3: ra văn bản áp dụng pháp luật


   Bước 4: tổ chức thực hiện văn bản áp dụng
   pháp luật
Câu hỏi
Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành
 vi của các cá nhân.
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hai
 hình thức thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
 Cho ví dụ minh họa về hai hình thức thực hiện
 pháp luật này.
VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
         TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ


1. Vi phạm pháp luật
  1.1. Định nghĩa
       Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không
  hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực
  trách nhiệm pháp lý thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ
  xã hội được pháp luật bảo vệ.
1. Vi phạm pháp luật
          1.1. Định nghĩa

                Vi phạm pháp luật             Vi phạm khác

Quy phạm     QPPL                        QP xã hội khác
điều chỉnh
Tác động     Xâm hại đến các QHXH        Không
             được PL bảo vệ
Tính chất    Trái pháp luật              Không

Mức độ       Nghiêm trọng, phá vỡ trật   Ít nghiêm trọng
hành vi      tự xã hội
Hậu quả      Chịu trách nhiệm pháp lý    Không
1. Vi phạm pháp luật

1.1. Định nghĩa
Ví dụ:

Tình huống : Lái xe
taxi vượt đèn đỏ và
khi bị CSGT tuýt còi
đã đâm thẳng và hất
CSGT lên nóc xe?
1. Vi phạm pháp luật
   1.2. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật


      1
      1    Là hành vi xác định của chủ thể pháp
           luật


      1
      2    Tính trái pháp luật của hành
           vi


      3    Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành
           vi
1. Vi phạm pháp luật
    1.2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật

           Lỗi là trạng thái tâm lý bên trong của
           người thực hiện hành vi vi phạm, phản
Phải
           ánh thái độ của người đó đối với hành vi
có         vi phạm và hậu quả của hành vi đó.
 lỗi
 của
 chủ                      Lý trí là khả năng
  thể      Căn            nhận thức của chủ thể
            cứ            khi thực hiện hành vi
thực
 hiện      xác
           định          Ý chí là khả năng điều
hành
            lỗi          khiển hành vi của chủ
   vi                    thể khi thực hiện hành vi
1. Vi phạm pháp luật
       1.3. Phân loại vi phạm pháp luật

            1   Vi phạm pháp luật hình sự

 Vi
            2   Vi phạm pháp luật dân sự
phạm
pháp
            3   Vi phạm pháp luật hành chính
luật

            4   Vi phạm kỷ luật nhà nước
1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật


               Mặt khách quan




  Khác                             Chủ
  h thể         Cấu thành          thể
                  VPPL



               Mặt chủ quan
1. Vi phạm pháp luật
    1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Mặt khách quan của VPPL
             Mặt khách quan của VPPL là
             những biểu hiện ra bên ngoài của
             VPPL có thể nhận thức được.
  Mặt
 khách
 quan                     Hành vi trái pháp
  của        Nhận         luật
              thức
 VPPL                     Hậu quả nguy hiểm cho
              thức
             thông        xã hội của hành vi
               qua
                          Mối quan hệ nhân quả
                          giữa hành vi và hậu quả
1. Vi phạm pháp luật
     1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Mặt chủ quan của VPPL
             Mặt chủ quan của VPPL là
             biểu hiện của hoạt động tâm
  Mặt        lý bên trong của chủ thể
  chủ
 quan        Nhận              Lỗi
  của         thức
 VPPL         thức          Động cơ
             thông
               qua
                            Mục đích
1. Vi phạm pháp luật
   1.4. Cấu thành của VPPL
 Mặt chủ quan của VPPL


                          Lỗi


        Lỗi cố ý                         Lỗi vô ý


  Lỗi              Lỗi           Lỗi                 Lỗi
  cố                cố          vô ý                vô ý
   ý                 ý            vì                 do
 trực              gián          quá                cẩu
 tiếp              tiếp         tự tin               thả
1. Vi phạm pháp luật

    1.4. Cấu thành của VPPL
   Mặt chủ quan của VPPL
        Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả
    nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện và mong muốn
    hậu quả cho hậu quả đó xảy ra.
    VD: A dùng dao đâm liên tiếp vào tim B cho đến chết...
1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL
   Mặt chủ quan của VPPL
         Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả
    nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện, tuy không mong
    muốn nhưng có thái độ để mặc cho hậu quả xảy ra.
    VD: A và B có mâu thuẫn và A vớ con dao đâm bừa làm B
    chết...
1. Vi phạm pháp luật


1.4. Cấu thành của VPPL

   Mặt chủ quan của VPPL
         Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể không ý thức trước được
    hậu quả trong hành vi, mặc dù chủ thể có thể biết hoặc buộc
    phải biết.
    VD: Do ngại vác gỗ từ trên đồi xuống nên đã lăn từ trên đồi
    xuống làm chết người...
1. Vi phạm pháp luật

    1.4. Cấu thành của VPPL
   Mặt chủ quan của VPPL
        Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhận thức được hậu
    quả nguy hiểm của hành vi nhưng tin tưởng rằng hậu
    quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
    VD: Mắc lưới điện quanh ruộng chống chuột nhưng dẫn
    đến hậu quả chết người...
1. Vi phạm pháp luật
     1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Chủ thể VPPL
               Chủ thể VPPL là tổ chức
               hoặc cá nhân có năng lực
  Chủ          trách nhiệm pháp lý
 thể
   vi                     Năng lực trách
 phạm                     nhiệm pháp lý
               Bao
 pháp          gồm
  luật
                            Nhân thân
1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL
   Khách thể VPPL
    - Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp
    luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại.
2. Trách nhiệm pháp lý

 2.1. Định nghĩa
      Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà chủ thể
 vi phạm pháp luật phải gánh chịu.
      Ví dụ: bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hành
 chính, ...
       Phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với chủ thể vi
 phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm pháp lý
    2.2. Đặc điểm
    Cơ sở thực tế của truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành
    vi vi phạm pháp luật của chủ thể.
    Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của Nhà
    nước đối với hành vi vi phạm pháp luật.
    Trách nhiệm pháp lý chỉ xuất hiện khi có quyết định
    của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm pháp lý
 2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý


          VPPL hình sự
          VPPL hình sự      Trách nhiệm hình sự
                            Trách nhiệm hình sự
 Các
 Các
 loại
  loại    VPPL dân sự
          VPPL dân sự       Trách nhiệm dân sự
                            Trách nhiệm dân sự
trách
 trách
nhiệm
nhiệm
pháp
 pháp    VPPL hành chính
         VPPL hành chính    Trách nhiệm hành chính
                            Trách nhiệm hành chính
   lý
    lý
          VP kỷ luật NN
          VP kỷ luật NN     Trách nhiệm kỷ luật
                            Trách nhiệm kỷ luật
Lương Thanh Bình
Bộ môn Luật – Học viện Ngân hàng

More Related Content

What's hot

Chương 8 luật hình sự
Chương 8   luật hình sựChương 8   luật hình sự
Chương 8 luật hình sựTử Long
 
Chương i khái luận về triết học và triết học mác
Chương i khái luận về triết học và triết học mácChương i khái luận về triết học và triết học mác
Chương i khái luận về triết học và triết học mácdatnguyen942511
 
Chương 4 luật hiến pháp
Chương 4   luật hiến phápChương 4   luật hiến pháp
Chương 4 luật hiến phápTử Long
 
Chuong V. KTCT.ppt
Chuong V. KTCT.pptChuong V. KTCT.ppt
Chuong V. KTCT.pptBinThuPhng
 
Bài tiểu luận vế dân tộc
Bài tiểu luận vế dân tộcBài tiểu luận vế dân tộc
Bài tiểu luận vế dân tộcHarry Cliff
 
Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật
Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật
Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật nataliej4
 
Phap luat dai_cuong
Phap luat dai_cuongPhap luat dai_cuong
Phap luat dai_cuongPU ZY
 
Chương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinhChương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinhmai_mai_yb
 
Bài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl new
Bài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl newBài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl new
Bài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl newSang Doan
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namTrương Ý
 
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.pptCHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.pptLngNguynHnh
 
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431nataliej4
 
Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam
Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam
Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam nataliej4
 
Luật dân sự
Luật dân sựLuật dân sự
Luật dân sựN3 Q
 
BàI ThuyếT TrìNh SửA ChửA
BàI ThuyếT TrìNh SửA ChửABàI ThuyếT TrìNh SửA ChửA
BàI ThuyếT TrìNh SửA ChửAguest6aec14
 
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóaChương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóale hue
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầuQuyen Le
 

What's hot (20)

Chương 8 luật hình sự
Chương 8   luật hình sựChương 8   luật hình sự
Chương 8 luật hình sự
 
Chương i khái luận về triết học và triết học mác
Chương i khái luận về triết học và triết học mácChương i khái luận về triết học và triết học mác
Chương i khái luận về triết học và triết học mác
 
Chương 4 luật hiến pháp
Chương 4   luật hiến phápChương 4   luật hiến pháp
Chương 4 luật hiến pháp
 
Chuong V. KTCT.ppt
Chuong V. KTCT.pptChuong V. KTCT.ppt
Chuong V. KTCT.ppt
 
Bài tiểu luận vế dân tộc
Bài tiểu luận vế dân tộcBài tiểu luận vế dân tộc
Bài tiểu luận vế dân tộc
 
Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật
Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật
Bài Giảng Nguồn Gốc- Bản Chất- Hình Thức Pháp Luật
 
Phap luat dai_cuong
Phap luat dai_cuongPhap luat dai_cuong
Phap luat dai_cuong
 
Chương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinhChương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinh
 
Bài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl new
Bài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl newBài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl new
Bài 1.những vấn đề cơ bản về nnpl new
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
 
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.pptCHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
 
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
 
Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam
Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam
Bài Giảng Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam
 
Luật dân sự
Luật dân sựLuật dân sự
Luật dân sự
 
BàI ThuyếT TrìNh SửA ChửA
BàI ThuyếT TrìNh SửA ChửABàI ThuyếT TrìNh SửA ChửA
BàI ThuyếT TrìNh SửA ChửA
 
tt-hcm-chuong-3.ppt
tt-hcm-chuong-3.ppttt-hcm-chuong-3.ppt
tt-hcm-chuong-3.ppt
 
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóaChương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
 
Chương 2.pptx
Chương 2.pptxChương 2.pptx
Chương 2.pptx
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầu
 
CSVHVN C.2 Bài 1
CSVHVN C.2 Bài 1CSVHVN C.2 Bài 1
CSVHVN C.2 Bài 1
 

Similar to Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2

BÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdf
BÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdfBÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdf
BÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdfNuioKila
 
Chương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptx
Chương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptxChương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptx
Chương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptxHuyKhnh35
 
Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục
Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục
Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục nataliej4
 
Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...
Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...
Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp nataliej4
 
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬTOTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬTBùi Quang Xuân
 
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM      TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM      TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂNÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Baigiang chuong1 khainiemluatdansuvie
Baigiang chuong1 khainiemluatdansuvieBaigiang chuong1 khainiemluatdansuvie
Baigiang chuong1 khainiemluatdansuvieNgọc Ngố
 
Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...
Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...
Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptx
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptxBÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptx
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptxThanhPhm170877
 
- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc
- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc
- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldcjunvan26092005
 
Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý
Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý
Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý nataliej4
 
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docxNhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docxPhương Đinh
 
4 p luật pháp chế[1]
4  p luật pháp chế[1]4  p luật pháp chế[1]
4 p luật pháp chế[1]vpanh
 
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cươngđề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cươngNguyễn Hoàng Quân
 

Similar to Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2 (20)

BÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdf
BÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdfBÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdf
BÀI GIẢNG MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT.pdf
 
Chương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptx
Chương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptxChương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptx
Chương 1_Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước.pptx
 
Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục
Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục
Cơ Sở Pháp Lý Trong Giáo Dục Và Quản Lý Giáo Dục
 
Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...
Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...
Tiểu luận Pháp Luật đại cương Trình bày và so sánh các kiểu pháp luật trong l...
 
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
Ôn Tập Môn Luật Hiến Pháp
 
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬTOTS. BÙI QUANG XUÂN   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
OTS. BÙI QUANG XUÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
 
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM      TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM      TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂN
 
ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂNÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP LÝ LUẬN NHÀ NƯƠ1C & PHÁP LUẬT. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Baigiang chuong1 khainiemluatdansuvie
Baigiang chuong1 khainiemluatdansuvieBaigiang chuong1 khainiemluatdansuvie
Baigiang chuong1 khainiemluatdansuvie
 
Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...
Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...
Quyền Nhân Thân Theo Quy Định Trong Bộ Luật Dân Sự Và Một Số Ý Nghĩa Của Việc...
 
Nhom 3
Nhom 3Nhom 3
Nhom 3
 
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptx
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptxBÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptx
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT (2022).pptx
 
Cơ sở lý luận của việc xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.docx
Cơ sở lý luận của việc xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.docxCơ sở lý luận của việc xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.docx
Cơ sở lý luận của việc xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.docx
 
- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc
- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc
- PHAP LUAT DAN SU.pdf file học tập moonnpldc
 
Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý
Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý
Giáo Trình Lịch Sử Các Học Huyết Pháp Lý
 
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docxNhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
 
Pháp luật phong kiến Việt Nam - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
Pháp luật phong kiến Việt Nam - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149Pháp luật phong kiến Việt Nam - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
Pháp luật phong kiến Việt Nam - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
4 p luật pháp chế[1]
4  p luật pháp chế[1]4  p luật pháp chế[1]
4 p luật pháp chế[1]
 
La mã cổ đại
La mã cổ đạiLa mã cổ đại
La mã cổ đại
 
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cươngđề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
 

Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2

  • 1. CHƯƠNG III NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
  • 2. I – NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT 1. Nguồn gốc pháp luật  Pháp luật được hình thành như thế nào? Quan điểm Quan điểm Quan điểm Quan điểm phi Mác – xít phi Mác – xít Mác – xit Mác – xit về nguồn gốc về nguồn gốc về nguồn gốc pháp luật về nguồn gốc pháp luật pháp luật pháp luật
  • 3. 1. Nguồn gốc pháp luật Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật Thuyết Thuyết Thuyết Thần Quyền Pháp luật học tự nhiên linh cảm PL do PL là PL là linh Quyền tự cảm của con Thượng đế nhiên của người về cách sáng tạo con người xử sự đúng sinh ra đắn mà có
  • 4. 1. Nguồn gốc pháp luật - Quan điểm Mác – Lênin: + PL ra đời cùng với sự ra đời của NN. + Về phương diện khách quan, NN và PL ra đời cùng một nguồn gốc. + Về phương diện chủ quan, PL do NN đề ra và trở thành một phương tiện của NN để bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
  • 5. 1. Nguồn gốc pháp luật Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật Nhà nước Pháp luật Tư hữu và giai cấp Xã hội
  • 6. 1. Nguồn gốc pháp luật Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật Con đường hình thành pháp luật Thừa nhận tập quán pháp Nhà nước Thừa nhận tiền lệ pháp Pháp luật Ban hành VBPL mới Ban hành VBPL mới
  • 7. 2. Khái niệm pháp luật 2.1. Định nghĩa do NN ban hành hoặc thừa nhận và Là bảo đảm thực hiện Pháp hệ thống các thể hiện ý chí của Luật giai cấp thống trị quy tắc xử sự nhằm điều chỉnh chung các quan hệ xã hội
  • 8. 2. Khái niệm pháp luật 2.2. Đặc điểm Tính bắt buộc chung (tính quy phạm phổ biến) Các thuộc tính của Tính xác định chặt chẽ pháp luật về mặt hình thức Tính được bảo đảm thực hiện bởi nhà nước
  • 9. 3. Bản chất của pháp luật Bản chất của pháp luật Tính giai cấp Tính xã hội Thể Điều Thể hiện Bảo vệ Điều Thể Bảo vệ, hiện chỉnh ý chí lợi ích chỉnh hiện củng cố ý chí QHXH của các của mọi hành vi tính lợi ích, của phù hợp giai cấp thành của mọi công địa vị giai cấp với khác viên chủ thể bằng, của thống lợi ích trong trong trong khách gctt trị gctt xã hội xã hội xã hội quan
  • 10. 4. Chức năng của pháp luật 4.1. Định nghĩa Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt tác động chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật.
  • 11. 4. Chức năng của pháp luật 4.2. Phân loại Cho phép Chức năng điều chỉnh Bắt buộc Cấm đoán Chức năng bảo vệ Chức năng giáo dục
  • 12. 5. Vai trò của pháp luật - Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước; - Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội; - Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới; - Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập các mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia...
  • 13. 6. Các mối liên hệ của pháp luật Nhà nước Các quy Chính phạm Pháp luật xã trị hội khác Kinh tế
  • 14. III – CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT 1. Kiểu pháp luật 2. Hình thức pháp luật
  • 15. 1. Kiểu pháp luật 1.1. Định nghĩa Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội.
  • 16. 1.2. Các kiểu pháp luật NN XHCN Pháp luật XHCN NN Tư sản Pháp luật Tư sản NN Phong kiến Pháp luật Phong kiến NN Chủ nô Pháp luật Chủ nô
  • 17. 1.2. Các kiểu pháp luật Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của giai cấpđối với TLSX và nô lệ nô lệ g/c chủ nô chủ nô đối với TLSX và B/C:chất: Pháp luật thể hiện ý chí Bản Pháp luật thể hiện ý chí Pháp luật của giai cấp chủ nô nô của giai cấp chủ Chủ nô Đặc điểm:vệ quyền tư hữuhữu của chủ nô Đ2: Bảo Bảo vệ quyền tư của chủ nô Ghi nhậnnhận sự thống giagia trưởng Ghi sự thống trị trị trưởng Hình Hình phạtman, tàntàn bạo, hà khắc phạt dã dã man, bạo, hà khắc
  • 18. 1.2. Các kiểu pháp luật Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đất đai. đối với TLSX, đai. Bản chất: Phápthể hiệnhiện ý chí của Bản chất: PL luật thể ý chí của Pháp luật g/c địa chủ phong kiến giai cấp địa chủ phong kiến Phong kiến Phong kiến Đ2: điểm:vệ chế độ sở hữuhữu đấtđất đai Đặc Bảo Bảo vệ chế độ sở về về đai Bảo vệ chế độ bóc bóc địađịa tô Bảo vệ chế độ lột lột tô MangMang tính đặc quyền của vuachúa tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
  • 19. 1.2. Các kiểu pháp luật Cơ sở KT: Chế độ SH tư nhân đối với TLSX và bóc lột m Bản chất: PL thể hiện ý chí của Pháp luật giai cấp tư sản Tư sản Đ2: Bảo vệ chế độ tư hữu và bóc lột m Tự do, dân chủ mang tính hình thức Phạm vi điều chỉnh rộng Kỹ thuật lập pháp phát triển cao
  • 20. 1.2. Các kiểu pháp luật Cơ sở KT: Chế độ công hữu về TLSX Pháp luật Bản chất: PL thể hiện ý chí XHCN của xã hội Đ2: Bảo vệ chế độ công hữu về TLSX PL phản ánh ý chí của toàn dân PL nhằm xây dựng xã hội bình đẳng
  • 21. 2. Hình thức pháp luật 2.1. Định nghĩa Hình thức của pháp luật là khái niệm dùng để chỉ ranh giới (giới hạn) tồn tại của PL trong hệ thống các QPXH, là hình thức biểu hiện của PL, đồng thời đó cũng chính là phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của PL.
  • 22. 2.1. Định nghĩa Pháp luật 2 Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán 1 3 Quy phạm xã hội Quy phạm (tín điều) QP của các tổ 5 4 chức chính trị - tôn giáo xã hội
  • 23. 2. Hình thức pháp luật  Hình thức bên trong  Hình thức bên ngoài (hình thức cấu trúc): (nguồn của pháp luật): Là những cái biểu hiện Là những bộ phận cấu bên ngoài của pháp luật, thành bên trong của hệ biểu hiện dạng tồn tại thống pháp luật trong thực tế của pháp luật.
  • 24. 2. Hình thức pháp luật 2.2. Hình thức bên trong (Cấu trúc của pháp luật)  Nguyên tắc chung của pháp luật  Quy phạm pháp luật  Chế định luật  Ngành luật  Hệ thống pháp luật
  • 25. 2.2. Hình thức bên trong - Nguyên tắc chung của pháp luật: là những tư tưởng chỉ đạo, cơ sở xuất phát điểm cho việc xây dựng và áp dung pháp luật.  Nguyên tắc chung của PL: + Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực thuộc về nhân dân. + Nguyên tắc dân chủ XHCN + Nguyên tắc bảo đảm công bằng xã hội … … ...
  • 26. 2.2. Hình thức bên trong - QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm thực hiện, để điều chỉnh những QHXH theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.  QPPL là “tế bào” của hệ thống pháp luật.
  • 27. 2.2. Hình thức bên trong Ví dụ: Điều 80 Hiến pháp 1992 “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”
  • 28. 2.2. Hình thức bên trong Ví dụ: “ Điều 9. Điều kiện kết hôn Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: 1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên; 2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyên, không bên nào được ép buộc, lừa đảo bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; 3. Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 10 của Luật này.” ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
  • 29. 2.2. Hình thức bên trong - Chế định pháp luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một nhóm các quan hệ pháp luật cùng loại, cùng tính chất trong cùng một ngành luật. Ví dụ: + Chế định hợp đồng, chế định tài sản, chế định thừa kế trong luật dân sự Việt Nam. + Chế định thương nhân, chế định hành vi thương mại trong luật thương mại Việt Nam.
  • 30. 2.2. Hình thức bên trong - Ngành luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội bằng những phương pháp điều chỉnh đặc thù riêng. Ví dụ: Ngành luật dân sự Ngành luật thương mại Ngành luật hôn nhân và gia đình
  • 31. 2.2. Hình thức bên trong - Hệ thống pháp luật: là tổng hợp các QPPL có mối quan hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân định thành các chế định luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục nhất định.  Ví dụ: Hệ thống pháp luật Việt Nam Hệ thống common law, civil law ...
  • 32. 2. Hình thức pháp luật 2.3. Hình thức bên ngoài (Nguồn của pháp luật)
  • 33. 2.3 Hình thức bên ngoài Tập quán pháp Tiền lệ pháp Văn bản QPPL
  • 34. 2.3. Hình thức bên ngoài  Tập quán pháp Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị đã được Nhà nước thừa nhận, làm cho chúng trở thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
  • 35. 2.3. Hình thức bên ngoài  Tiền lệ pháp Là các quyết định, cách giải quyết vụ việc của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được Nhà nước thừa nhận là khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự.
  • 36. 2.3. Hình thức bên ngoài  Văn bản QPPL: Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, chứa đựng những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật.
  • 37. III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Khái niệm 2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
  • 38. III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1.1 Định nghĩa Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.
  • 39. 1.1. Định nghĩa Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999 “1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.”
  • 40. 1.1. Định nghĩa Quy phạm pháp luật 2 Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán 1 3 Quy phạm xã hội Quy phạm QP của các tổ (tín điều) chức chính trị - 5 4 tôn giáo xã hội
  • 41. 1. Khái niệm 1.2. Đặc điểm 1 2 3 QPPL là QPPL do Nhà QPPL có quy tắc nước ban tính xác định xử sự hành chặt chẽ mang tính và bảo đảm về mặt bắt buộc thực hiện hình thức chung
  • 42. Phân biệt QPPL với QPXH QPPL QPXH Chủ thể ban NN ban hành hoặc thừa Các tổ chức xã hội hành nhận Ý chí Thể hiện ý chí của Nhà Thể hiện ý chí của các nước thành viên Tính chất Mang tính bắt buộc Mang tính tự nguyện chung Cơ chế thực Được bảo đảm bằng Thực hiện trên cơ sở hiện sức mạnh cưỡng chế tự nguyện của nhà nước
  • 43. 2. Cấu trúc của QPPL Giả định QPPL Quy định Chế tài
  • 44. 2. Cấu trúc của QPPL 2.1. Giả định Đây là bộ phận của QP quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc mà QP đặt ra. => Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào?
  • 45. 2. Cấu trúc của QPPL 2.1. Giả định Ví dụ: “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”. (Điều 57 Hiến pháp 1992) “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”. (Điều 80 Hiến pháp 1992) Giả định: “Công dân”
  • 46. 2. Cấu trúc của QPPL 2.1. Giả định Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng 1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”. ( Bộ luật Hình sự năm 1999)  Giả định: Người nào ... người đó chết
  • 47. 2. Cấu trúc của QPPL 2.2. Quy định Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu lên những quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà mọi chủ thể phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra. => Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào?
  • 48. 2. Cấu trúc của QPPL 2.2. Quy định Ví dụ: “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”. (Điều 57 Hiến pháp 1992)  Phần quy định: có quyền …pháp luật. “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”. (Điều 80 Hiến pháp 1992)  Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật.
  • 49. 2. Cấu trúc của QPPL 2.2. Quy định Ví dụ: “ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên 1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”. ( Bộ luật Dân sự năm 2005)
  • 50. 2. Cấu trúc của QPPL 2.3. Chế tài Chế tài là bộ phận của QPPL chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định của QPPL. => Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu vi phạm?
  • 51. 2. Cấu trúc của QPPL 2.3. Chế tài vd: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng 1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”. ( Bộ luật Hình sự năm 1999)  Chế tài: thì bị phạt ... hai năm.
  • 52. 2. Cấu trúc của QPPL 2.3. Chế tài Ví dụ: “ Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm”. ( Bộ luật Hình sự năm 1999)
  • 53. 2. Cấu trúc của QPPL  Ví dụ: Điều 93. Tội giết người 1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: a. Giết nhiều người; b. Giết phụ nữ mà biết là có thai; c. Giết trẻ em; d. Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; … ( Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 1999)
  • 54. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 1. Khái niệm QHPL 2. Cấu trúc QHPL 3. Sự kiện pháp lý
  • 55. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 1. Khái niệm 1.1. Định nghĩa Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện trên cơ sở sự điều chỉnh của QPPL đối với các quan hệ xã hội tương ứng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ đó.
  • 56. 1. Khái niệm 1.1. Định nghĩa Ví dụ: Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn Khi tổ chức đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện cơ quan đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên. ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
  • 57. 1. Khái niệm 1.2. Đặc điểm 1 QHPL Click to add mang tính ý chí là quan hệ Title 2 QHPLClick totính xác định cụ thể mang add Title QHPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ 3 pháp lý củato add Title Click các chủ thể QHPL được bảo đảm thực hiện bởi sức 4 Click to add Title mạnh cưỡng chế của nhà nước
  • 58. 1. Khái niệm 1.3. Phân loại  Căn cứ vào nội dung của QHPL: QHPL gồm có: - QHPL dân sự - QHPL hình sự - QHPL thương mại - QHPL hành chính ……
  • 59. 1. Khái niệm 1.3. Phân loại  Căn cứ vào tính chất nghĩa vụ được trao cho các bên tham gia: QHPL gồm có: - QHPL phức tạp: Mỗi bên chủ thể có cả quyền và nghĩa vụ. - QHPL đơn giản: Một bên thuần túy có quyền, một bên có nghĩa vụ.
  • 60. 2. Cấu trúc của QHPL QUAN HỆ PHÁP LUẬT Chủ thể Nội dung Khách thể
  • 61. 2. Cấu trúc của QHPL 2.1. Chủ thể của QHPL Chủ thể của QHPL là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định.
  • 62. 2. Cấu trúc của QHPL 2.1. Chủ thể của QHPL Cá nhân Cá nhân Cá nhân Cá nhân Chủ thể QHPL Tổ chức Tổ chức
  • 63. 2. Cấu trúc của QHPL 2.1. Chủ thể của QHPL - Để có thể trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân và tổ chức phải có điều kiện gì?
  • 64. 2. Cấu trúc của QHPL 2.1. Chủ thể của QHPL Năng lực pháp luật Năng lực pháp luật Năng lực chủ thể QHPL Năng lực hành vi Năng lực hành vi
  • 65. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật Là tất cả những gì mà các bên mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó . Những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHXH. - Khách thể chính là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia QHPL.  Ví dụ: - Lợi ích vật chất: tài sản - Lợi ích tinh thần: sức khoẻ, danh dự, tính mạng, ...
  • 66. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật Là tổng thể những quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia. Nội dung của quan hệ pháp luật được xem xét trên hai khía cạnh: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể.
  • 67. 2. Cấu trúc của QHPL 2.3. Nội dung của QHPL  Quyền chủ thể Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước.  Ví dụ: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo
  • 68. 2. Cấu trúc của QHPL 2.3. Nội dung của QHPL  Quyền chủ thể  Đặc điểm: - Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước. - Quyền của chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ hoặc chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện quyền của mình.
  • 69. 2.3. Nội dung của QHPL  Quyền chủ thể  Đặc điểm: - Quyền chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bằng cách áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết.
  • 70. 2. Cấu trúc của QHPL 2.3. Nội dung của QHPL  Nghĩa vụ pháp lý - Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.  Ví dụ: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
  • 71. 2.3. Nội dung của QHPL  Nghĩa vụ pháp lý  Đặc điểm: - Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có xử sự phù hợp do QPPL xác định trước. - Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể này là nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác cùng tham gia mối QHPL đó. - Trong trường hợp chủ thể xử sự không đúng với quy định của pháp luật, nghĩa vụ sẽ được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế.
  • 72. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 3. Sự kiện pháp lý
  • 73. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 3. Sự kiện pháp lý 3.1 Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó gắn liền với sự hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật. * Điều kiện để trở thành sự kiện pháp lý: + Là sự kiện thực tế + Gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật.
  • 74. 3. Sự kiện pháp lý 3.2. Phân loại c ủa hí c à oý Sự biến Sự biến c ứ v HPL C ăn ể Q pháp lý pháp lý th c hủ Sự kiện Sự kiện pháp lý pháp lý Hành vi Hành vi pháp lý pháp lý
  • 75. 3. Sự kiện pháp lý 3.2. Phân loại  Sự biến pháp lý Sự biến pháp lý là những sự kiện tự nhiên, xảy ra không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử, tình trạng sức khỏe, ... mà trong những trường hợp nhất định pháp luật gắn sự tồn tại của chúng với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.
  • 76. 3. Sự kiện pháp lý 3.2. Phân loại  Hành vi pháp lý Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người, là hình thức biểu hiện ý chí của chủ thể pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn sự tồn tại của nó với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các QHPL.
  • 77. 3. Sự kiện pháp lý 3.2. Phân loại  Hành vi pháp lý hiện Là cách xử sự chủ Là cách xử sự chủ Biểu Hành động động của con người động của con người Hành vi Không Là cách xử sự thụ Là cách xử sự thụ hành động động của con người động của con người
  • 78. 3. Sự kiện pháp lý 3.2. Phân loại  Hành vi pháp lý Hành vi Thực hiện hợp pháp pháp luật Hành vi Hành vi Vi phạm bất hợp pháp pháp luật
  • 79. IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT Quy phạm Chủ thể Pháp luật QHPL Quan hệ Khách thể Quan hệ QHPL xã hội pháp luật Sự kiện Nội dung QHPL: pháp lý - Quyền chủ thể - Nghĩa vụ pháp lý
  • 80. V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 1. Thực hiện pháp luật 1.1. Định nghĩa Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
  • 81. 1. Thực hiện pháp luật 1.1. Định nghĩa  Điều kiện của thực hiện pháp luật: - Là hành vi hợp pháp - Là hoạt động có mục đích - Do chủ thể pháp luật thực hiện - Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.
  • 82. 1. Thực hiện pháp luật 1.2. Đặc điểm - THPL là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể pháp luật. - THPL là một phương pháp nhằm thực hiện chức năng của pháp luật - THPL là quá trình hiện thực hóa các quy định của pháp luật. - THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
  • 83. 1.Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Sử dụng PL Áp dụng PL THPL Tuân thủ PL Thi hành PL
  • 84. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật  Tuân thủ pháp luật Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm.  Đây là cách xử sự thụ động, tương ứng với các quy phạm pháp luật cấm đoán.  Trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do pháp luật quy định.
  • 85. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật  Tuân thủ pháp luật Điều 207. Tội đua xe trái phép (BLHS1999): 1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.  Tuân thủ pháp luật có nghĩa là các chủ thể kiềm chế không thực hiện hành vi đua xe trái phép.
  • 86. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật  Thi hành pháp luật Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định.
  • 87. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật  Thi hành pháp luật  Đây là xử sự mang tính bắt buộc của chủ thể pháp luật Thi hành pháp luật tương ứng với QPPL bắt buộc. Trong trường hợp chủ thể PL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do PL quy định.
  • 88. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Thi hành pháp luật  Ví dụ: Điều 32. Người đi bộ 1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. ( Luật giao thông đường bộ năm 2008)
  • 89. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Sử dụng pháp luật Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.  Đây là xử sự mang tính chủ động của chủ thể PL.  Sử dụng pháp luật tương ứng với các QPPL cho phép (trao quyền).  Trong trường hợp chủ thể không thực hiện cũng không bị pháp luật áp dụng trách nhiệm pháp lý.
  • 90. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật  Sử dụng pháp luật Ví dụ: Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. ( Bộ luật Dân sự năm 2005)
  • 91. 1. Thực hiện pháp luật 1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật  Áp dụng pháp luật (Nghiên cứu ở phần sau)
  • 92. 2. Áp dụng pháp luật 2.1. Định nghĩa Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể.
  • 93. 2. Áp dụng pháp luật 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật  Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước hoặc chế tài Pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL.  Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.
  • 94. 2. Áp dụng pháp luật 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật  Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên trong QHPL mà họ không thể tự giải quyết.  Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ đó hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc sự kiện thực tế.
  • 95. 2. Áp dụng pháp luật 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Ví dụ 1: Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ 1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không đi đúng phần đường quy định; b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường; ( Nghị định số 34/2010/NĐ-CP)
  • 96. 2. Áp dung pháp luật 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Ví dụ 2: Điều 11. Đăng ký kết hôn 1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14 của Luật này. ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)  Như vậy, sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền đăng ký kết hôn, quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ bắt đầu hình thành.
  • 97. 2. Áp dụng pháp luật 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Ví dụ :  Việc công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền  Quyết định của tòa án tuyên bố một người bị mất tích, chết theo quy định của pháp luật.
  • 98. 2. Áp dụng pháp luật 2.3. Đặc điểm ADPL là hoạt động mang tính tổ 1 1 chức, thể hiện quyền lực NN ADPL là hoạt động mang tính hình 2 thức, thủ tục chặt chẽ do PL quy định ADPL là hoạt động điều chỉnh cá 3 biệt, cụ thể đối với QHPL xác định ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng 4 tạo
  • 99. 2. Áp dụng pháp luật 2.4. Các giai đoạn áp dụng pháp luật Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra cấu thành thực tế của vụ việc được xem xét. Bước 2: lựa chọn QPPL để giải quyết vụ việc và làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó. Bước 3: ra văn bản áp dụng pháp luật Bước 4: tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật
  • 100. Câu hỏi Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành vi của các cá nhân. Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hai hình thức thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. Cho ví dụ minh họa về hai hình thức thực hiện pháp luật này.
  • 101. VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 1. Vi phạm pháp luật 1.1. Định nghĩa Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
  • 102. 1. Vi phạm pháp luật 1.1. Định nghĩa Vi phạm pháp luật Vi phạm khác Quy phạm QPPL QP xã hội khác điều chỉnh Tác động Xâm hại đến các QHXH Không được PL bảo vệ Tính chất Trái pháp luật Không Mức độ Nghiêm trọng, phá vỡ trật Ít nghiêm trọng hành vi tự xã hội Hậu quả Chịu trách nhiệm pháp lý Không
  • 103. 1. Vi phạm pháp luật 1.1. Định nghĩa Ví dụ: Tình huống : Lái xe taxi vượt đèn đỏ và khi bị CSGT tuýt còi đã đâm thẳng và hất CSGT lên nóc xe?
  • 104. 1. Vi phạm pháp luật 1.2. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật 1 1 Là hành vi xác định của chủ thể pháp luật 1 2 Tính trái pháp luật của hành vi 3 Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi
  • 105. 1. Vi phạm pháp luật 1.2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật Lỗi là trạng thái tâm lý bên trong của người thực hiện hành vi vi phạm, phản Phải ánh thái độ của người đó đối với hành vi có vi phạm và hậu quả của hành vi đó. lỗi của chủ Lý trí là khả năng thể Căn nhận thức của chủ thể cứ khi thực hiện hành vi thực hiện xác định Ý chí là khả năng điều hành lỗi khiển hành vi của chủ vi thể khi thực hiện hành vi
  • 106. 1. Vi phạm pháp luật 1.3. Phân loại vi phạm pháp luật 1 Vi phạm pháp luật hình sự Vi 2 Vi phạm pháp luật dân sự phạm pháp 3 Vi phạm pháp luật hành chính luật 4 Vi phạm kỷ luật nhà nước
  • 107. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật Mặt khách quan Khác Chủ h thể Cấu thành thể VPPL Mặt chủ quan
  • 108. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật Mặt khách quan của VPPL Mặt khách quan của VPPL là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL có thể nhận thức được. Mặt khách quan Hành vi trái pháp của Nhận luật thức VPPL Hậu quả nguy hiểm cho thức thông xã hội của hành vi qua Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
  • 109. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật Mặt chủ quan của VPPL Mặt chủ quan của VPPL là biểu hiện của hoạt động tâm Mặt lý bên trong của chủ thể chủ quan Nhận Lỗi của thức VPPL thức Động cơ thông qua Mục đích
  • 110. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL  Mặt chủ quan của VPPL Lỗi Lỗi cố ý Lỗi vô ý Lỗi Lỗi Lỗi Lỗi cố cố vô ý vô ý ý ý vì do trực gián quá cẩu tiếp tiếp tự tin thả
  • 111. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL  Mặt chủ quan của VPPL Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện và mong muốn hậu quả cho hậu quả đó xảy ra. VD: A dùng dao đâm liên tiếp vào tim B cho đến chết...
  • 112. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL  Mặt chủ quan của VPPL Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện, tuy không mong muốn nhưng có thái độ để mặc cho hậu quả xảy ra. VD: A và B có mâu thuẫn và A vớ con dao đâm bừa làm B chết...
  • 113. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL  Mặt chủ quan của VPPL Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể không ý thức trước được hậu quả trong hành vi, mặc dù chủ thể có thể biết hoặc buộc phải biết. VD: Do ngại vác gỗ từ trên đồi xuống nên đã lăn từ trên đồi xuống làm chết người...
  • 114. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL  Mặt chủ quan của VPPL Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi nhưng tin tưởng rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. VD: Mắc lưới điện quanh ruộng chống chuột nhưng dẫn đến hậu quả chết người...
  • 115. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật Chủ thể VPPL Chủ thể VPPL là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực Chủ trách nhiệm pháp lý thể vi Năng lực trách phạm nhiệm pháp lý Bao pháp gồm luật Nhân thân
  • 116. 1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL  Khách thể VPPL - Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại.
  • 117. 2. Trách nhiệm pháp lý 2.1. Định nghĩa Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu. Ví dụ: bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hành chính, ...  Phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật.
  • 118. 2. Trách nhiệm pháp lý 2.2. Đặc điểm  Cơ sở thực tế của truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể.  Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của Nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp luật.  Trách nhiệm pháp lý chỉ xuất hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • 119. 2. Trách nhiệm pháp lý 2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý VPPL hình sự VPPL hình sự Trách nhiệm hình sự Trách nhiệm hình sự Các Các loại loại VPPL dân sự VPPL dân sự Trách nhiệm dân sự Trách nhiệm dân sự trách trách nhiệm nhiệm pháp pháp VPPL hành chính VPPL hành chính Trách nhiệm hành chính Trách nhiệm hành chính lý lý VP kỷ luật NN VP kỷ luật NN Trách nhiệm kỷ luật Trách nhiệm kỷ luật
  • 120. Lương Thanh Bình Bộ môn Luật – Học viện Ngân hàng