2. I – NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT,
CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA
PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc pháp luật
Pháp luật được hình thành như thế nào?
Quan điểm
Quan điểm Quan điểm
Quan điểm
phi Mác – xít
phi Mác – xít Mác – xit
Mác – xit
về nguồn gốc
về nguồn gốc về nguồn gốc
pháp luật về nguồn gốc
pháp luật pháp luật
pháp luật
3. 1. Nguồn gốc pháp luật
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật
Thuyết Thuyết Thuyết
Thần Quyền Pháp luật
học tự nhiên linh cảm
PL do PL là PL là linh
Quyền tự cảm của con
Thượng đế
nhiên của người về cách
sáng tạo con người xử sự đúng
sinh ra đắn
mà có
4. 1. Nguồn gốc pháp luật
- Quan điểm Mác – Lênin:
+ PL ra đời cùng với sự ra đời của NN.
+ Về phương diện khách quan, NN và PL ra đời
cùng một nguồn gốc.
+ Về phương diện chủ quan, PL do NN đề ra và trở
thành một phương tiện của NN để bảo vệ lợi ích
của giai cấp thống trị.
5. 1. Nguồn gốc pháp luật
Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật
Nhà nước Pháp luật
Tư hữu và giai cấp
Xã hội
6. 1. Nguồn gốc pháp luật
Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật
Con đường hình thành pháp luật
Thừa nhận tập quán pháp
Nhà nước Thừa nhận tiền lệ pháp Pháp luật
Ban hành VBPL mới
Ban hành VBPL mới
7. 2. Khái niệm pháp luật
2.1. Định nghĩa
do NN ban hành
hoặc thừa nhận và
Là bảo đảm thực hiện
Pháp hệ thống
các thể hiện ý chí của
Luật
giai cấp thống trị
quy tắc
xử sự nhằm điều chỉnh
chung các quan hệ xã hội
8. 2. Khái niệm pháp luật
2.2. Đặc điểm
Tính bắt buộc chung
(tính quy phạm phổ biến)
Các thuộc tính
của Tính xác định chặt chẽ
pháp luật về mặt hình thức
Tính được bảo đảm
thực hiện bởi nhà nước
9. 3. Bản chất của pháp luật
Bản chất của pháp luật
Tính giai cấp Tính xã hội
Thể Điều Thể hiện Bảo vệ Điều Thể
Bảo vệ,
hiện chỉnh ý chí lợi ích chỉnh hiện
củng cố
ý chí QHXH của các của mọi hành vi tính
lợi ích,
của phù hợp giai cấp thành của mọi công
địa vị
giai cấp với khác viên chủ thể bằng,
của
thống lợi ích trong trong trong khách
gctt
trị gctt xã hội xã hội xã hội quan
10. 4. Chức năng của pháp luật
4.1. Định nghĩa
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những
mặt tác động chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai
cấp và giá trị xã hội của pháp luật.
11. 4. Chức năng của pháp luật
4.2. Phân loại
Cho phép
Chức năng điều chỉnh Bắt buộc
Cấm đoán
Chức năng bảo vệ
Chức năng giáo dục
12. 5. Vai trò của pháp luật
- Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng
cường quyền lực nhà nước;
- Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh
tế, xã hội;
- Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới;
- Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết
lập các mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia...
13. 6. Các mối liên hệ của pháp luật
Nhà nước
Các
quy
Chính phạm
Pháp luật xã
trị
hội
khác
Kinh tế
14. III – CÁC KIỂU VÀ HÌNH
THỨC PHÁP LUẬT
1. Kiểu pháp luật
2. Hình thức pháp luật
15. 1. Kiểu pháp luật
1.1. Định nghĩa
Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ
bản của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều
kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái
kinh tế xã hội.
16. 1.2. Các kiểu pháp luật
NN XHCN
Pháp luật XHCN
NN Tư sản
Pháp luật Tư sản
NN Phong kiến
Pháp luật Phong kiến
NN Chủ nô
Pháp luật Chủ nô
17. 1.2. Các kiểu pháp luật
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của
sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối
của giai cấpđối với TLSX và nô lệ nô lệ
g/c chủ nô chủ nô đối với TLSX và
B/C:chất: Pháp luật thể hiện ý chí
Bản Pháp luật thể hiện ý chí
Pháp luật
của giai cấp chủ nô nô
của giai cấp chủ
Chủ nô
Đặc điểm:vệ quyền tư hữuhữu của chủ nô
Đ2: Bảo Bảo vệ quyền tư của chủ nô
Ghi nhậnnhận sự thống giagia trưởng
Ghi sự thống trị trị trưởng
Hình Hình phạtman, tàntàn bạo, hà khắc
phạt dã dã man, bạo, hà khắc
18. 1.2. Các kiểu pháp luật
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân
sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân
đối với TLSX, đất đất đai.
đối với TLSX, đai.
Bản chất: Phápthể hiệnhiện ý chí của
Bản chất: PL luật thể ý chí của
Pháp luật
g/c địa chủ phong kiến
giai cấp địa chủ phong kiến
Phong kiến
Phong kiến
Đ2: điểm:vệ chế độ sở hữuhữu đấtđất đai
Đặc Bảo Bảo vệ chế độ sở về về đai
Bảo vệ chế độ bóc bóc địađịa tô
Bảo vệ chế độ lột lột tô
MangMang tính đặc quyền của vuachúa
tính đặc quyền của vua chúa
Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
19. 1.2. Các kiểu pháp luật
Cơ sở KT: Chế độ SH tư nhân
đối với TLSX và bóc lột m
Bản chất: PL thể hiện ý chí của Pháp luật
giai cấp tư sản
Tư sản
Đ2: Bảo vệ chế độ tư hữu và bóc lột m
Tự do, dân chủ mang tính hình thức
Phạm vi điều chỉnh rộng
Kỹ thuật lập pháp phát triển cao
20. 1.2. Các kiểu pháp luật
Cơ sở KT: Chế độ công hữu
về TLSX
Pháp luật Bản chất: PL thể hiện ý chí
XHCN của xã hội
Đ2: Bảo vệ chế độ công hữu về TLSX
PL phản ánh ý chí của toàn dân
PL nhằm xây dựng xã hội bình đẳng
21. 2. Hình thức pháp luật
2.1. Định nghĩa
Hình thức của pháp luật là khái niệm dùng để chỉ ranh
giới (giới hạn) tồn tại của PL trong hệ thống các QPXH, là
hình thức biểu hiện của PL, đồng thời đó cũng chính là
phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của PL.
22. 2.1. Định nghĩa
Pháp luật
2
Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán
1 3
Quy phạm
xã hội
Quy phạm
(tín điều) QP của các tổ
5 4 chức chính trị -
tôn giáo
xã hội
23. 2. Hình thức pháp luật
Hình thức bên trong Hình thức bên ngoài
(hình thức cấu trúc): (nguồn của pháp luật):
Là những cái biểu hiện
Là những bộ phận cấu bên ngoài của pháp luật,
thành bên trong của hệ biểu hiện dạng tồn tại
thống pháp luật trong thực tế của pháp
luật.
24. 2. Hình thức pháp luật
2.2. Hình thức bên trong
(Cấu trúc của pháp luật)
Nguyên tắc chung của pháp luật
Quy phạm pháp luật
Chế định luật
Ngành luật
Hệ thống pháp luật
25. 2.2. Hình thức bên trong
- Nguyên tắc chung của pháp luật: là những tư tưởng chỉ đạo,
cơ sở xuất phát điểm cho việc xây dựng và áp dung pháp luật.
Nguyên tắc chung của PL:
+ Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Nguyên tắc dân chủ XHCN
+ Nguyên tắc bảo đảm công bằng xã hội
… … ...
26. 2.2. Hình thức bên trong
- QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do
Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm
thực hiện, để điều chỉnh những QHXH theo những
định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất
định.
QPPL là “tế bào” của hệ thống pháp luật.
27. 2.2. Hình thức bên trong
Ví dụ: Điều 80 Hiến pháp 1992
“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công
ích theo quy định của pháp luật”
28. 2.2. Hình thức bên trong
Ví dụ: “ Điều 9. Điều kiện kết hôn
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau
đây:
1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyên, không bên nào
được ép buộc, lừa đảo bên nào; không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở;
3. Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn
theo quy định tại Điều 10 của Luật này.”
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
29. 2.2. Hình thức bên trong
- Chế định pháp luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh
một nhóm các quan hệ pháp luật cùng loại, cùng tính chất
trong cùng một ngành luật.
Ví dụ:
+ Chế định hợp đồng, chế định tài sản, chế định thừa
kế trong luật dân sự Việt Nam.
+ Chế định thương nhân, chế định hành vi thương
mại trong luật thương mại Việt Nam.
30. 2.2. Hình thức bên trong
- Ngành luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một lĩnh vực
quan hệ xã hội bằng những phương pháp điều chỉnh đặc thù
riêng.
Ví dụ: Ngành luật dân sự
Ngành luật thương mại
Ngành luật hôn nhân và gia đình
31. 2.2. Hình thức bên trong
- Hệ thống pháp luật: là tổng hợp các QPPL có mối quan
hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân định thành các
chế định luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn
bản pháp luật do Nhà nước ban hành theo những trình tự,
thủ tục nhất định.
Ví dụ: Hệ thống pháp luật Việt Nam
Hệ thống common law, civil law ...
32. 2. Hình thức pháp luật
2.3. Hình thức bên ngoài
(Nguồn của pháp luật)
33. 2.3 Hình thức bên ngoài
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp
Văn bản QPPL
34. 2.3. Hình thức bên ngoài
Tập quán pháp
Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với
lợi ích của giai cấp thống trị đã được Nhà nước thừa
nhận, làm cho chúng trở thành những quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc chung và được Nhà nước đảm bảo
thực hiện.
35. 2.3. Hình thức bên ngoài
Tiền lệ pháp
Là các quyết định, cách giải quyết vụ việc của các cơ
quan hành chính hoặc xét xử được Nhà nước thừa nhận
là khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự.
36. 2.3. Hình thức bên ngoài
Văn bản QPPL:
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành, chứa đựng những quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung, gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật.
37. III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
38. III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1.1 Định nghĩa
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự
chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định
hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất
định.
39. 1.1. Định nghĩa
Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999
“1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp,
ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người
đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.”
40. 1.1. Định nghĩa
Quy phạm pháp luật
2
Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán
1 3
Quy phạm
xã hội
Quy phạm QP của các tổ
(tín điều) chức chính trị -
5 4
tôn giáo xã hội
41. 1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1 2 3
QPPL là QPPL do Nhà QPPL có
quy tắc nước ban tính xác định
xử sự hành chặt chẽ
mang tính và bảo đảm về mặt
bắt buộc thực hiện hình thức
chung
42. Phân biệt QPPL với QPXH
QPPL QPXH
Chủ thể ban NN ban hành hoặc thừa Các tổ chức xã hội
hành nhận
Ý chí Thể hiện ý chí của Nhà Thể hiện ý chí của các
nước thành viên
Tính chất Mang tính bắt buộc Mang tính tự nguyện
chung
Cơ chế thực Được bảo đảm bằng Thực hiện trên cơ sở
hiện sức mạnh cưỡng chế tự nguyện
của nhà nước
43. 2. Cấu trúc của QPPL
Giả định
QPPL
Quy định
Chế tài
44. 2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả định
Đây là bộ phận của QP quy định địa điểm, thời
gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy
ra trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành
động theo quy tắc mà QP đặt ra.
=> Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn
cảnh nào?
45. 2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả định
Ví dụ:
“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy
định của pháp luật”.
(Điều 57 Hiến pháp 1992)
“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động
công ích theo quy định của pháp luật”.
(Điều 80 Hiến pháp 1992)
Giả định: “Công dân”
46. 2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả định
Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang
trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
1. Người nào thấy người khác đang ở trong
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều
kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người
đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam
giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai
năm”.
( Bộ luật Hình sự năm 1999)
Giả định: Người nào ... người đó chết
47. 2. Cấu trúc của QPPL
2.2. Quy định
Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu
lên những quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà
mọi chủ thể phải thi hành khi xuất hiện những điều
kiện mà phần giả định đã đặt ra.
=> Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì?
Không được làm gì? Làm như thế nào?
48. 2. Cấu trúc của QPPL
2.2. Quy định
Ví dụ:
“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của
pháp luật”.
(Điều 57 Hiến pháp 1992)
Phần quy định: có quyền …pháp luật.
“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo
quy định của pháp luật”.
(Điều 80 Hiến pháp 1992)
Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật.
49. 2. Cấu trúc của QPPL
2.2. Quy định
Ví dụ:
“ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người
khác đánh rơi, bỏ quên
1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà
biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông
báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của
người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp
cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần
nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”.
( Bộ luật Dân sự năm 2005)
50. 2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tài
Chế tài là bộ phận của QPPL chỉ ra những biện
pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ
thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy
định của QPPL.
=> Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu
vi phạm?
51. 2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tài
vd: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang
trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
1. Người nào thấy người khác đang ở trong
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều
kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người
đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam
giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai
năm”.
( Bộ luật Hình sự năm 1999)
Chế tài: thì bị phạt ... hai năm.
52. 2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tài
Ví dụ: “ Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân
tự nguyện, tiến bộ
Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự
nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan
hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi,
uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác đã
bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị
phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù
từ ba tháng đến ba năm”.
( Bộ luật Hình sự năm 1999)
53. 2. Cấu trúc của QPPL
Ví dụ:
Điều 93. Tội giết người
1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a. Giết nhiều người;
b. Giết phụ nữ mà biết là có thai;
c. Giết trẻ em;
d. Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của
nạn nhân; …
( Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 1999)
54. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm QHPL
2. Cấu trúc QHPL
3. Sự kiện pháp lý
55. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của
quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện
trên cơ sở sự điều chỉnh của QPPL đối với các
quan hệ xã hội tương ứng làm phát sinh các quyền
và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ
đó.
56. 1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Ví dụ:
Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn
Khi tổ chức đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ
kết hôn. Đại diện cơ quan đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên cho
biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì
đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết
hôn cho hai bên.
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
57. 1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1 QHPL Click to add mang tính ý chí
là quan hệ Title
2 QHPLClick totính xác định cụ thể
mang add Title
QHPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ
3 pháp lý củato add Title
Click các chủ thể
QHPL được bảo đảm thực hiện bởi sức
4 Click to add Title
mạnh cưỡng chế của nhà nước
58. 1. Khái niệm
1.3. Phân loại
Căn cứ vào nội dung của QHPL:
QHPL gồm có:
- QHPL dân sự
- QHPL hình sự
- QHPL thương mại
- QHPL hành chính
……
59. 1. Khái niệm
1.3. Phân loại
Căn cứ vào tính chất nghĩa vụ được trao cho các bên tham
gia:
QHPL gồm có:
- QHPL phức tạp: Mỗi bên chủ thể có cả quyền và nghĩa vụ.
- QHPL đơn giản: Một bên thuần túy có quyền, một bên có nghĩa
vụ.
60. 2. Cấu trúc của QHPL
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Chủ thể Nội dung Khách thể
61. 2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
Chủ thể của QHPL là
những bên tham gia vào
quan hệ pháp luật, trên
cơ sở những quyền và
nghĩa vụ pháp lý do pháp
luật quy định.
62. 2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Chủ
thể
QHPL
Tổ chức
Tổ chức
63. 2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
- Để có thể trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân và
tổ chức phải có điều kiện gì?
64. 2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
Năng lực pháp luật
Năng lực pháp luật
Năng
lực
chủ
thể
QHPL
Năng lực hành vi
Năng lực hành vi
65. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật
Là tất cả những gì mà các bên mong muốn đạt được khi
tham gia vào quan hệ pháp luật đó .
Những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân
mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của
mình khi tham gia vào các QHXH.
- Khách thể chính là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia
QHPL.
Ví dụ:
- Lợi ích vật chất: tài sản
- Lợi ích tinh thần: sức khoẻ, danh dự, tính mạng, ...
66. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật
Là tổng thể những quyền chủ thể và nghĩa vụ
pháp lý của các bên chủ thể tham gia.
Nội dung của quan hệ pháp luật được xem xét
trên hai khía cạnh: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp
lý của chủ thể.
67. 2. Cấu trúc của QHPL
2.3. Nội dung của QHPL
Quyền chủ thể
Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách
thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ
bằng sự cưỡng chế của nhà nước.
Ví dụ: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo
68. 2. Cấu trúc của QHPL
2.3. Nội dung của QHPL
Quyền chủ thể
Đặc điểm:
- Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong
khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.
- Quyền của chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu
chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ hoặc chấm dứt
các hành động cản trở việc thực hiện quyền của mình.
69. 2.3. Nội dung của QHPL
Quyền chủ thể
Đặc điểm:
- Quyền chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bằng cách áp dụng các biện pháp cưỡng chế
cần thiết.
70. 2. Cấu trúc của QHPL
2.3. Nội dung của QHPL
Nghĩa vụ pháp lý
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà
pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp
ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
Ví dụ: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
71. 2.3. Nội dung của QHPL
Nghĩa vụ pháp lý
Đặc điểm:
- Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có xử sự phù hợp do
QPPL xác định trước.
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể này là nhằm đáp ứng quyền
của chủ thể khác cùng tham gia mối QHPL đó.
- Trong trường hợp chủ thể xử sự không đúng với quy định
của pháp luật, nghĩa vụ sẽ được Nhà nước đảm bảo thực
hiện bằng sự cưỡng chế.
73. IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
3. Sự kiện pháp lý
3.1 Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là những sự kiện
thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó gắn liền
với sự hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp
luật.
* Điều kiện để trở thành sự kiện pháp lý:
+ Là sự kiện thực tế
+ Gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt
các quan hệ pháp luật.
74. 3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại c ủa
hí
c
à oý Sự biến
Sự biến
c ứ v HPL
C ăn ể Q pháp lý
pháp lý
th
c hủ
Sự kiện
Sự kiện
pháp lý
pháp lý
Hành vi
Hành vi
pháp lý
pháp lý
75. 3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại
Sự biến pháp lý
Sự biến pháp lý là những sự kiện tự nhiên, xảy ra
không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, như
thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử, tình trạng sức
khỏe, ... mà trong những trường hợp nhất định pháp luật
gắn sự tồn tại của chúng với sự phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt QHPL.
76. 3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại
Hành vi pháp lý
Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí
của con người, là hình thức biểu hiện ý chí của chủ thể
pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp
luật gắn sự tồn tại của nó với sự phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt các QHPL.
77. 3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại
Hành vi pháp lý
hiện
Là cách xử sự chủ
Là cách xử sự chủ
Biểu Hành động động của con người
động của con người
Hành vi
Không Là cách xử sự thụ
Là cách xử sự thụ
hành động động của con người
động của con người
78. 3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại
Hành vi pháp lý
Hành vi Thực hiện
hợp pháp pháp luật
Hành vi
Hành vi Vi phạm
bất hợp pháp pháp luật
79. IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Quy phạm Chủ thể
Pháp luật QHPL
Quan hệ Khách thể
Quan hệ QHPL
xã hội pháp luật
Sự kiện
Nội dung QHPL:
pháp lý - Quyền chủ thể
- Nghĩa vụ pháp lý
80. V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
1. Thực hiện pháp luật
1.1. Định nghĩa
Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục
đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống,
trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
81. 1. Thực hiện pháp luật
1.1. Định nghĩa
Điều kiện của thực hiện pháp luật:
- Là hành vi hợp pháp
- Là hoạt động có mục đích
- Do chủ thể pháp luật thực hiện
- Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.
82. 1. Thực hiện pháp luật
1.2. Đặc điểm
- THPL là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ
thể pháp luật.
- THPL là một phương pháp nhằm thực hiện chức năng
của pháp luật
- THPL là quá trình hiện thực hóa các quy định của pháp
luật.
- THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện
dưới dạng hành động hoặc không hành động.
83. 1.Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Sử dụng PL Áp dụng PL
THPL
Tuân thủ PL
Thi hành PL
84. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Tuân thủ pháp luật
Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật
trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành
những hành vi mà pháp luật cấm.
Đây là cách xử sự thụ động, tương ứng với các quy phạm
pháp luật cấm đoán.
Trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do pháp luật
quy định.
85. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Tuân thủ pháp luật
Điều 207. Tội đua xe trái phép (BLHS1999):
1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các
loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho sức khoẻ, tài
sản của người khác hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành
vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích
mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến
năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm
hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.
Tuân thủ pháp luật có nghĩa là các chủ thể kiềm chế
không thực hiện hành vi đua xe trái phép.
86. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành pháp luật
Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp
luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý
của mình bằng một hành vi nhất định.
87. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành pháp luật
Đây là xử sự mang tính bắt buộc của chủ thể pháp luật
Thi hành pháp luật tương ứng với QPPL bắt buộc.
Trong trường hợp chủ thể PL không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do
PL quy định.
88. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành pháp luật
Ví dụ:
Điều 32. Người đi bộ
1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp
đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi
sát mép đường.
( Luật giao thông đường bộ năm 2008)
89. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Sử dụng pháp luật
Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong
đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực
hiện những điều mà pháp luật cho phép.
Đây là xử sự mang tính chủ động của chủ thể PL.
Sử dụng pháp luật tương ứng với các QPPL cho phép (trao
quyền).
Trong trường hợp chủ thể không thực hiện cũng không bị
pháp luật áp dụng trách nhiệm pháp lý.
90. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Sử dụng pháp luật
Ví dụ:
Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của
mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp
luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
( Bộ luật Dân sự năm 2005)
91. 1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Áp dụng pháp luật
(Nghiên cứu ở phần sau)
92. 2. Áp dụng pháp luật
2.1. Định nghĩa
Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp
luật, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho
các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của
pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định
của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh,
thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp
luật cụ thể.
93. 2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước
hoặc chế tài Pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL.
Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.
94. 2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý
giữa các bên trong QHPL mà họ không thể tự giải
quyết.
Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham
gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ đó
hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số
sự việc sự kiện thực tế.
95. 2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Ví dụ 1:
Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông
đường bộ
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng
đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đi đúng phần đường quy định;
b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu,
biển báo hiệu, vạch kẻ đường;
( Nghị định số 34/2010/NĐ-CP)
96. 2. Áp dung pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Ví dụ 2:
Điều 11. Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14
của Luật này.
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
Như vậy, sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền đăng
ký kết hôn, quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ bắt đầu hình
thành.
97. 2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Ví dụ :
Việc công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
Quyết định của tòa án tuyên bố một người bị mất
tích, chết theo quy định của pháp luật.
98. 2. Áp dụng pháp luật
2.3. Đặc điểm
ADPL là hoạt động mang tính tổ
1
1 chức, thể hiện quyền lực NN
ADPL là hoạt động mang tính hình
2 thức, thủ tục chặt chẽ do PL quy định
ADPL là hoạt động điều chỉnh cá
3 biệt, cụ thể đối với QHPL xác
định
ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng
4 tạo
99. 2. Áp dụng pháp luật
2.4. Các giai đoạn áp dụng pháp luật
Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra
cấu
thành thực tế của vụ việc được xem xét.
Bước 2: lựa chọn QPPL để giải quyết vụ việc và
làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó.
Bước 3: ra văn bản áp dụng pháp luật
Bước 4: tổ chức thực hiện văn bản áp dụng
pháp luật
100. Câu hỏi
Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành
vi của các cá nhân.
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hai
hình thức thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
Cho ví dụ minh họa về hai hình thức thực hiện
pháp luật này.
101. VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Vi phạm pháp luật
1.1. Định nghĩa
Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không
hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực
trách nhiệm pháp lý thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ
xã hội được pháp luật bảo vệ.
102. 1. Vi phạm pháp luật
1.1. Định nghĩa
Vi phạm pháp luật Vi phạm khác
Quy phạm QPPL QP xã hội khác
điều chỉnh
Tác động Xâm hại đến các QHXH Không
được PL bảo vệ
Tính chất Trái pháp luật Không
Mức độ Nghiêm trọng, phá vỡ trật Ít nghiêm trọng
hành vi tự xã hội
Hậu quả Chịu trách nhiệm pháp lý Không
103. 1. Vi phạm pháp luật
1.1. Định nghĩa
Ví dụ:
Tình huống : Lái xe
taxi vượt đèn đỏ và
khi bị CSGT tuýt còi
đã đâm thẳng và hất
CSGT lên nóc xe?
104. 1. Vi phạm pháp luật
1.2. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
1
1 Là hành vi xác định của chủ thể pháp
luật
1
2 Tính trái pháp luật của hành
vi
3 Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành
vi
105. 1. Vi phạm pháp luật
1.2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật
Lỗi là trạng thái tâm lý bên trong của
người thực hiện hành vi vi phạm, phản
Phải
ánh thái độ của người đó đối với hành vi
có vi phạm và hậu quả của hành vi đó.
lỗi
của
chủ Lý trí là khả năng
thể Căn nhận thức của chủ thể
cứ khi thực hiện hành vi
thực
hiện xác
định Ý chí là khả năng điều
hành
lỗi khiển hành vi của chủ
vi thể khi thực hiện hành vi
106. 1. Vi phạm pháp luật
1.3. Phân loại vi phạm pháp luật
1 Vi phạm pháp luật hình sự
Vi
2 Vi phạm pháp luật dân sự
phạm
pháp
3 Vi phạm pháp luật hành chính
luật
4 Vi phạm kỷ luật nhà nước
107. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt khách quan
Khác Chủ
h thể Cấu thành thể
VPPL
Mặt chủ quan
108. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt khách quan của VPPL
Mặt khách quan của VPPL là
những biểu hiện ra bên ngoài của
VPPL có thể nhận thức được.
Mặt
khách
quan Hành vi trái pháp
của Nhận luật
thức
VPPL Hậu quả nguy hiểm cho
thức
thông xã hội của hành vi
qua
Mối quan hệ nhân quả
giữa hành vi và hậu quả
109. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt chủ quan của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL là
biểu hiện của hoạt động tâm
Mặt lý bên trong của chủ thể
chủ
quan Nhận Lỗi
của thức
VPPL thức Động cơ
thông
qua
Mục đích
110. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi
Lỗi cố ý Lỗi vô ý
Lỗi Lỗi Lỗi Lỗi
cố cố vô ý vô ý
ý ý vì do
trực gián quá cẩu
tiếp tiếp tự tin thả
111. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả
nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện và mong muốn
hậu quả cho hậu quả đó xảy ra.
VD: A dùng dao đâm liên tiếp vào tim B cho đến chết...
112. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả
nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện, tuy không mong
muốn nhưng có thái độ để mặc cho hậu quả xảy ra.
VD: A và B có mâu thuẫn và A vớ con dao đâm bừa làm B
chết...
113. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể không ý thức trước được
hậu quả trong hành vi, mặc dù chủ thể có thể biết hoặc buộc
phải biết.
VD: Do ngại vác gỗ từ trên đồi xuống nên đã lăn từ trên đồi
xuống làm chết người...
114. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhận thức được hậu
quả nguy hiểm của hành vi nhưng tin tưởng rằng hậu
quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
VD: Mắc lưới điện quanh ruộng chống chuột nhưng dẫn
đến hậu quả chết người...
115. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Chủ thể VPPL
Chủ thể VPPL là tổ chức
hoặc cá nhân có năng lực
Chủ trách nhiệm pháp lý
thể
vi Năng lực trách
phạm nhiệm pháp lý
Bao
pháp gồm
luật
Nhân thân
116. 1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL
Khách thể VPPL
- Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại.
117. 2. Trách nhiệm pháp lý
2.1. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà chủ thể
vi phạm pháp luật phải gánh chịu.
Ví dụ: bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hành
chính, ...
Phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với chủ thể vi
phạm pháp luật.
118. 2. Trách nhiệm pháp lý
2.2. Đặc điểm
Cơ sở thực tế của truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành
vi vi phạm pháp luật của chủ thể.
Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của Nhà
nước đối với hành vi vi phạm pháp luật.
Trách nhiệm pháp lý chỉ xuất hiện khi có quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
119. 2. Trách nhiệm pháp lý
2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý
VPPL hình sự
VPPL hình sự Trách nhiệm hình sự
Trách nhiệm hình sự
Các
Các
loại
loại VPPL dân sự
VPPL dân sự Trách nhiệm dân sự
Trách nhiệm dân sự
trách
trách
nhiệm
nhiệm
pháp
pháp VPPL hành chính
VPPL hành chính Trách nhiệm hành chính
Trách nhiệm hành chính
lý
lý
VP kỷ luật NN
VP kỷ luật NN Trách nhiệm kỷ luật
Trách nhiệm kỷ luật