1. Better for life - 1
ĐỖ VŨ THÙY GIANG
HUỲNH THỊ THỤC HIỀN
NGUYỄN PHAN THẾ HUÂN
TRẦN THỊ BÍCH LÀNH
LÊ THỊ HÀ MY
TĂNG THANH NHÃ
NGUYỄN DUY THÁI
NGUYỄN NHẤT THIÊN
NGUYỄN THANH TRÀ
LÂM HỮU TRÍ
BỘ MÔN QUẢN LÝ DƯỢC
BÁO CÁO MARKETING DƯỢC
2. Better for life - 2
1. Giới thiệu về công ty IFC Group và Heliocare Oral
2. Phân tích môi trường marketing
3. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
4. Phân tích SWOT
5. Chiến lược marketing – Mix 4P
4. Better for life - 4
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IFC GROUP VÀ HELIOCARE ORAL
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IFC GROUP
IFC Group được thành lập vào
năm 1989 ở Tây Ban Nha tập
trung vào lĩnh vực dược phẩm
và sản phẩm chăm sóc da.
Sứ mệnh của công ty: trở
thành một công ty chăm sóc da
toàn cầu, cung cấp các sản
phẩm chăm sóc da thông minh
đáp ứng với nhu cầu của thị
trường thông qua sự hợp tác
với một mạng lưới toàn cầu các
chuyên gia chăm sóc da.
5. Better for life - 5
Heliocare Oral là viên uống chống
nắng đầu tiên với khả năng ngăn chặn
các gốc tự do và sắc tố gây ra bởi tia
UV có hại đã được chứng minh lâm
sàng.
Thành phần có hoạt tính bao gồm:
•Fernblock
• Tinh bột bắp
• Gelatin
• Magnesium Sterate
• …
Trong đó Fernblock là hoạt chất chính
đã được sử sụng an toàn hơn 30 năm
qua tại Mỹ và Châu Âu.
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IFC GROUP VÀ HELIOCARE ORAL
1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM HELIOCARE ORAL
Hình 1.1. Sản phẩm Heliocare Oral
6. Better for life - 6
Fernblock
(PLE polypodioides leucotomos extract)
Chiết xuất tự nhiên có nguồn gốc từ cây dương xỉ
Polypodioides leucotomos, Trung Mỹ.
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IFC GROUP VÀ HELIOCARE ORAL
1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM HELIOCARE ORAL
7. Better for life - 7
Hình 1.2. Các bài báo khoa chứng minh tính an toàn và hiệu quả của Fernblock
trong việc bảo vệ chống lại tác hại gây ra bởi bức xạ mặt trời
8. Better for life - 8
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IFC GROUP VÀ HELIOCARE ORAL
1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM HELIOCARE ORAL
9. Better for life - 9
Thận trọng: Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai và cho con bú Trẻ em dưới 4 tuổi
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IFC GROUP VÀ HELIOCARE ORAL
1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM HELIOCARE ORAL
11. Better for life - 11
Phương pháp khảo sát: Nghiên cứu trực tuyến
Thời gian khảo sát: 28/11/2015 - 02/12/2015
Địa điểm khảo sát: Tp. Hồ Chí Minh
Số mẫu khảo sát: 180
Đối tượng khảo sát: nam và nữ từ 18 - 60 tuổi
Mục tiêu khảo sát:
• Tìm hiểu nhu cầu và thói quen sử dụng sản phẩm
chống nắng của khách hàng
• Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.1. THÔNG TIN VIỆC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG
12. Better for life - 12
•Chính trị và pháp luật
•Kinh tế
•Văn hoá xã hội
•Công nghệ
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.2. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
13. Better for life - 13
•Yêu cầu, quy định rõ ràng về thực phẩm bảo vệ sức khỏe
•Thuế suất ưu đãi
Tạo điều kiện thuận lợi việc nhập khẩu Heliocre Oral.
Chính trị và phát luật
14. Better for life - 14
Nền kinh tế phát triển với GDP đầu người tăng đáng kể,
cùng sức mua cao (đặc biệt ở nhóm hàng giá trị cao, chăm
sóc sức đẹp, thực phẩm chức năng) là thị trường đầy tiềm
năng cho việc phát triển Heliocare Oral.
Kinh tế
15. Better for life - 15
Nhu cầu làm đẹp phát triển không ngừng
Nữ giới ngày càng khẳng định vị trí, vai trò của bản thân
Thói quen sử dụng sản phẩm chống nắng hằng ngày
Lợi thế “dẫn đầu” của Heliocare Oral
Văn hóa xã hội
16. Better for life - 16
Sự phát triển công nghệ
Đáp ứng việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người
tiêu dùng.
Công nghệ
17. Better for life - 17
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.3.1. Sản phẩm trong lĩnh vực thị trường chống nắng
Hình 2.1. Các sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp (Sunsafe Rx, Sunpill, Primo Whitening)
Hình 2.2. Các sản phẩm ảnh hưởng gián tiếp (Kem chống nắng La Roche Posay – Pháp,
Shiseido – Nhật, Ohui, Avène, Vichy, Bioderma – Pháp, Neutrogena - Mỹ, Biore, Sunplay, The faceshop)
18. Better for life - 18
So với những sản phẩm này Heliocare có những lợi thế rõ rệt:
• Tiện lợi rõ rệt
• Hiệu quả đã được chứng minh lâm sàng
• Được FDA - cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ chấp nhận
• Không gây cảm giác khó chịu cho da mặt, đặc biệt da nhờn, da
nhạy cảm.
• Không tác dụng phụ
• Ngoài chống nắng còn có tác dụng chống oxy hóa
• Bảo vệ toàn diện
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.3.1. Sản phẩm trong lĩnh vực thị trường chống nắng
19. Better for life - 19
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.3.2. Thói quen sử dụng sản phẩm chống nắng ở khách hàng
Hình 2.3. Mức độ sử dụng
sản phẩm chống nắng
Hình 2.4. Dạng sản phẩm
chống nắng đang dùng
Hình 2.5. Nhãn hiệu sản
phẩm đang dùng
20. Better for life - 20
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.3.3. Nhu cầu sử dụng sản phẩm chống nắng
Hình 2.6. Mục đích sử dụng
sản phẩm chống nắng
Hình 2.7. Tiêu chí chọn sản phẩm chống nắng
của người tiêu dùng
21. Better for life - 21
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.3.4. Mức độ phổ biến sản phẩm chống nắng đường uống
Hình 2.8. Mức độ phổ biến của
sản phẩm chống nắng đường uống
Nhận xét:
Rất ít người biết đến sản phẩm
chống nắng đường uống (11.1 %)
Cần xây dựng chiến lược
marketing định vị sản phẩm
chống nắng cho người dùng.
22. Better for life - 22
Heliocare là sản phẩm mới được nhập khẩu vào Việt Nam nên cần có hệ
thống phân phối tốt đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Hiện nay, thị trường mỹ phẩm cũng như sản phẩm kem chống nắng ở
Việt Nam tập trung chủ yếu ở 3 kênh phân phối sau:
• Kênh đại chúng bán thông qua các cửa hàng:
gồm đại lý và cửa hàng độc lập
• Kênh bán hàng trực tiếp qua các cửa hàng đại diện
• Kênh bán hàng qua Internet - kênh truyền hình
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.3.5. Kênh phân phối
26. Better for life - 26
Hình 3.1. Tầm quan trọng của sản phẩm
chống nắng theo giới tính
Hình 3.2. Nhãn hiệu sản phẩm chống
nắng đang dùng theo giới tính
27. Better for life - 27
Hình 3.3. Tầm quan trọng sản phẩm
chống nắng theo độ tuổi
Hình 3.4. Nhãn hiệu sản phẩm
chống nắng đang dùng theo độ tuổi
28. Better for life - 28
Hình 3.5. Nhãn hiệu sản phẩm chống
nắng đang dùng theo thu nhập
30. Better for life - 30
Dựa vào phân khúc thị trường trên, ta có thể lựa chọn thị
trường mục tiêu như sau:
Địa lý: Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội
Giới tính: Nữ
Độ tuổi: Trên 25 tuổi
Thu nhập: Trên 10 triệu/tháng
Nghề nghiệp: Những người hay tiếp xúc với tia UV và
ít có thời gian sử dụng kem chống nắng.
3.2. LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
32. Better for life - 32
Viên uống chống nắng đầu tiên trên thị trường với khả
năng ngăn chặn các gốc tự do, lão hóa sớm và sắc tố gây ra bởi
tia UV có hại đã được chứng minh lâm sàng.
3 ưu điểm của thuốc đường uống:
33. Better for life - 33
• Thành phần có nguồn gốc tự nhiên:
Fernblock (Polypodioides leucotomos)
• Phát triển thêm 4 cấp độ bảo vệ cao hơn:
34. Better for life - 34
• Khoảng 12 năm đưa vào sử dụng,
do đó chưa nhiều kinh nghiệm.
• Chưa được người tiêu dùng Việt
biết đến rộng rãi.
• Giá thành hơi cao so với thu nhập
trung bình của người Việt Nam.
35. Better for life - 35
• Hiện nay, thị hiếu của người tiêu dùng có xu hướng ngày càng
thích và tin tưởng các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, ít tác
dụng phụ, an toàn cho sức khỏe.
• Nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng ở cả nữ giới và nam giới.
• Con người có lối sống nhanh, hiện đại, tiết kiệm thời gian.
• Là sản phẩm chống nắng đường uống do đó tạo sự hứng thú
cho người tiêu dùng.
36. Better for life - 36
• Sản phẩm chưa được phổ biến ở thị trường Việt Nam.
• Cần tạo thói quen sử dụng và sự tin cậy đối với sản phẩm.
• Có thể xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh nhảy vào dòng sản phẩm chống
nắng đường uống.
• Cần hợp tác, xây dựng chuỗi cửa hàng, nhà thuốc để phân phối sản phẩm
đến tay người tiêu dùng.
• Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu.