SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Download to read offline
Nhóm 1 - 1
PHẠM VĂN CƯỜNG
HUỲNH THỊ THỤC HIỀN
NGUYỄN PHAN THẾ HUÂN
TRẦN NGUYỄN VIỆT KHOA
LÊ THỊ HÀ MY
NGÔ MINH QUÍ
VÕ HOÀI THU
LÊ THỊ ÁNH TUYẾT
B Ộ M Ô N H Ó A P H Â N T Í C H – K I Ể M N G H I Ệ M
B Á O C Á O K I Ể M N G H I Ệ M T H Ự C P H Ẩ M
DẪN XUẤT PHTALATE
TRONG CHAI NHỰA NƯỚC GIẢI KHÁT
Nhóm 1 - 2
1. Mở đầu
2. Tính chất
3. Độc tính
4. Giới hạn cho phép
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
6. Phương pháp chiết tách và phân tích
7. Kết luận
8. Tài liệu tham khảo
Nhóm 1 - 3
Nhóm 1 - 4
1. MỞ ĐẦU
Cách đây không lâu tại Đài Loan và Trung Quốc đã xảy ra vụ bê
bối thực phẩm nhiễm hóa chất công nghiệp diethylhexyl
phtalat (DEHP).
Tính đến trưa 27/5/2011, nhà chức trách Đài Loan phát hiện 130
sản phẩm trên thị trường chứa chất độc DEHP.
Theo báo Asia One, có 168 doanh nghiệp thực phẩm của Đài
Loan dính đến vụ bê bối DEHP. [1]
[1] Hùng P. Q. (2011), Truy tìm chất DEHP,
http://syt.dongnai.gov.vn/Default.aspx?tabid=148&ctl=Detail&mid=615&ArticleID=ARTICLE11070018, ngày truy cập 04-02-2016.
Nhóm 1 - 5
1. MỞ ĐẦU
Ngày 27/5/2011, theo Tổng cục Kiểm định kiểm dịch giám sát
chất lượng quốc gia Trung Quốc cho biết đã phát hiện sản phẩm
nước uống nhiễm DEHP trên thị trường Thượng Hải, toàn bộ số
sản phẩm này đều xuất phát từ Đài Loan
Tại Việt Nam, ngày 17/6/2011, Đồng Nai thu hồi khẩn 30 sản
phẩm nghi nhiễm DEHP. [1]
[1] Hùng P. Q. (2011), Truy tìm chất DEHP,
http://syt.dongnai.gov.vn/Default.aspx?tabid=148&ctl=Detail&mid=615&ArticleID=ARTICLE11070018, ngày truy cập 04-02-2016.
Nhóm 1 - 6
1. MỞ ĐẦU
Nhóm 1 - 7
Phthalates là một nhóm các hóa
chất sử dụng để làm mềm và tăng
tính linh hoạt của nhựa. [1] [2]
Chúng gồm nhiều chất như:
• Monomethyl phthalate (MMP),
• Diethylhexyl phthalate (DEHP),
• Dibutyl phthalate (DBP),
• Butyl benzyl phatlate (BBP)…
KHÁI NIỆM
[1] NIH (2015), Phthalates, http://toxtown.nlm.nih.gov/text_version/chemicals.php?id=24, truy cập 05-02-2016.
[2] FDA (2014), Phthalates, http://www.fda.gov/Cosmetics/ProductsIngredients/Ingredients/ucm128250.htm, truy cập 04-02-2016.
Nhóm 1 - 8
ỨNG DỤNG
Trong thực phẩm: các loại
bao bì, can, chai, túi bao gói,…
Nhóm 1 - 9
ỨNG DỤNG
Trong y tế: dây truyền dịch,
ống thông tiểu, súc dạ dày...
Nhóm 1 - 10
ỨNG DỤNG
Trong mỹ phẩm: thuốc
nhuộm, sơn móng tay, phấn,
son môi, keo xịt,…
Nhóm 1 - 11
ỨNG DỤNG
Trong giải trí: các loại đồ chơi
trẻ em,…
Nhóm 1 - 12
ỨNG DỤNG
Trong đồ gia dụng: rổ rá, làn,
túi xách, đầu vú, bình sữa,…
Nhóm 1 - 13
2. Tính chất
3. Độc tính
4. Giới hạn cho phép
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
6. Phương pháp chiết tách và phân tích
Nhóm 1 - 14
2. Tính chất
Dibutyl phtalate
(DBP) [1]
Diethylhexyl phtalate
(DEHP) [2]
Butyl benzyl phatlate
(BBP) [3]
C16H22O4 C24H38O4 C19H20O4
278,34 g/mol 390,56 g/mol 312,36 g/mol
Dung dịch nhớt,
không màu đến vàng,
mùi thơm, vị đắng.
Este của acid phtalic.
Chất lỏng không màu,
không mùi.
Dung dịch không
màu, có mùi nhẹ.
Chất hóa dẻo nhựa
PVC, đồ chơi trẻ em,
sơn móng tay và màng
bọc thực phẩm.
Dùng làm chất tạo đục
để cải thiện tính cảm
quan của thực phẩm
dạng lỏng.
Ống nhựa dẻo, đáy
son môi, tấm trải sàn
nhựa.
[1] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016.
[2] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016.
[3] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, 06-02-2016..
Nhóm 1 - 15
2. Tính chất
Dibutyl phtalate
(DBP) [1]
Diethylhexyl phtalate
(DEHP) [2]
Butyl benzyl phatlate
(BBP) [3]
Ống nhựa dẻo, đáy son
môi, tấm trải sàn nhựa.
[1] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016.
[2] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016.
[3] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, 06-02-2016..
Nhóm 1 - 16
3. Độc tính
Dibutyl phtalate
(DBP) [1]
Diethylhexyl phtalate
(DEHP) [2]
Butyl benzyl phatlate
(BBP) [3]
1986, một công nhân vô
tình nuốt 10g DBP
 Cấp: nôn, viêm giác
mạc nặng, tiểu ra máu.
Trên ĐV: Gây độc trên các
cơ quan, cơ quan sinh
dục bị suy giảm, gan to,
dị tật xương bào thai.
LD50: 5289 mg/kg (PO,
chuột nhắt)
Gan to, khối u tế bào gan
Tiến triển bệnh thận mạn
Độc tính trên tế bào
Leydig, hệ sinh dục
Bệnh bạch cầu đơn
nhân ở chuột cái.
Gây ung thư ở chuột đực,
giảm chức năng sinh sản ,
giảm tinh trùng.
Bệnh chàm (52%)
[1] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016.
[2] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016.
[3] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, 06-02-2016..
Nhóm 1 - 17
4. Giới hạn cho phép
Dibutyl phtalate
(DBP) [1]
Diethylhexyl phtalate
(DEHP) [2]
Butyl benzyl phatlate
(BBP) [3]
PEL (Giới hạn tiếp xúc cho
phép): 5 mg/m3
IDLH (Nguy hiểm tức thời
đến cuộc sống và sức
khỏe): 4000 mg/m3
Environmental Protection
Agency (EPA) giới hạn
lượng DEHP có mặt trong
nước uống là 6 ppb.
Trung tâm quản lý về an
toàn và sức khỏe nghề
nghiệp (OSHA) giới hạn
tối đa 5 mg/ m3 kk
Văn phòng đánh giá hiểm
họa sức khỏe môi trường
California (OEHHA), phê
duyệt liều tối đa cho
phép là 1200 g/ ngày.
[1] CDC, NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards, http://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0187.html, ngày truy cập 06-02-2016.
[2] ATSDR, Toxic Substances Portal - Di(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP), http://www.atsdr.cdc.gov/toxfaqs/tf.asp?id=377&tid=65,
ngày truy cập 06-02-2016.
[3] OEHHA, Amendment to section 25805 specific regulatory levels: Chemicals causing reproductive toxicity - Butyl Benzyl
Phthalate (Oral exposure), http://oehha.ca.gov/prop65/law/060112bbpnotice.html, ngày truy cập 06-02-2016.
Nhóm 1 - 18
1 08.2011 Ả Rập Saudi
Xác định sự có mặt của phthalates trong 10 nhãn hiệu nước
đóng chai được bảo quản trong các điều kiện khác nhau.
2 01.2008 Canada
Xác định hiệu quả 3 loại sợi chiết dùng trong phương pháp vi
chiết pha rắn không gian hơi đối với việc chiết tách 8 dẫn
chất phthalates và 1 dẫn chất adipate trong nước đóng chai.
3 03.2015 Iran
Xác định nồng độ của DBP, BBP, DEHP trong nước đóng trong
chai nhựa Polyethylen terephthalate (PET) được bảo quản ở
các điều kiện khác nhau. Dự báo nguy cơ sức khỏe (rối loạn
nội tiết) ở trẻ em khi lần đầu uống nước chứa phthalates
4 01.2011 Hy Lạp
Điều tra mức độ phổ biến của một số hợp chất gây rối loạn
nội tiết trong nước đóng chai, gồm một số dẫn chất phenol
và 6 dẫn chất phthalates (DBP, BBP, DEHP, DMP, DEP, DNOP).
5 08.2013 Hungary
Xác định mức độ nhiễm phthalates trong 3 nhãn hiệu nước
khoáng đóng trong chai nhựa PET dung tích 0,5L; 1,5L; 2,0L ở
Hungary.
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Nhóm 1 - 19
6 08.2015 Ireland
Phân tích mức độ nhiễm phthalates (DBEP, DEHP, BBP, DBP,
DEP, DHP, DMP, DNOP, DINP) trong vỏ chai nước khoáng và
trong nước khoáng của 3 nhãn hiệu khác nhau.
7 06.2013 Ả Rập Saudi
Đánh giá phương pháp vi chiết lỏng-lỏng phân tán kết hợp
GC-MS trong việc xác định nồng độ phthalate esters thôi ra
từ vỏ chai trong các mẫu nước đóng chai
8 08.2013 Pháp
Xác định tác động của nhiệt độ đối với sự thôi ra của các chất
trong vỏ chai nhựa PET vào nước trong chai và đánh giá mức
độ nguy hại của các chất này.
9 10.2010 Trung Quốc
Đóng chai (DBP, BBP, Diisooctyl phthalate, Dioctyl phthalate).
Đánh giá phương pháp sử dụng.
10 01.2013 Singapore
Xác định 6 dẫn chất phthalate esters trong nước đóng chai.
Đánh giá phương pháp sử dụng.
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Nhóm 1 - 20
1. Xem xét sự tồn tại của các dẫn chất này trong đối
tượng khảo sát.
2. Xác định số lượng, nồng độ các dẫn chất, các dẫn
chất tiêu biểu thường gặp với lượng lớn.
3. Ảnh hưởng của một số điều kiện bảo quản (nhiệt
độ, ánh sáng, CO2) đến lượng dẫn chất phthalates
xác định được trong mẫu.
4. Đánh giá khả năng phơi nhiễm các dẫn chất
phthalates và mức độ nguy hại sau phơi nhiễm.
5. Một số phương pháp để chiết tách các dẫn chất
phthalates từ mẫu nước và phân tích mẫu chiết có
chứa phthalates cùng với ưu điểm của từng
phương pháp.
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Nhóm 1 - 21
5.1. Sự tồn tại của các dẫn chất phtalates
Đối tượng khảo sát: vỏ chai nhựa đựng nước giải khát và
nước đóng chai.
Nguyên nhân:.
• Các dẫn chất này có thể tồn tại từ đầu trong vỏ chai
nhựa do là thành phần sản xuất vỏ chai (polyethylen
terephthalate)
• Các tạp chất phthalates trong quá trình sản xuất vỏ chai
(BBP, DBP,...),
• Hoặc là do sự nhiễm phthalates vào nước giải khát trong
quá trình đóng vào chai.
Nhóm 1 - 22
5.2. Số lượng, nồng độ các dẫn chất
Số lượng các dẫn chất phthalate xác định được và kết quả định lượng
thu được không giống nhau.
Số lượng các dẫn chất phthalates xác định được trong các nghiên cứu
nằm trong khoảng từ 1 đến 8 dẫn chất (thường gặp là: DEHP, DBP,
BBP, DMP, DEP, DHP,...), với nồng độ thu được cao thấp khác nhau.
Trong các dẫn chất được xác định, có:
• 3 nghiên cứu đưa ra kết luận DEHP là dẫn chất phthalate tồn
tại với nồng độ cao nhất trong mẫu nước [3,5,6].
• 2 nghiên cứu khác đưa ra 2 dẫn chất phthalates khác có nồng
độ cao nhất trong mẫu phân tích là BBP [1] và DBP [2].
Nhóm 1 - 23
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Một số nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện
bảo quản khác nhau để đánh giá sự ảnh hưởng của các
điều kiện này đến lượng dẫn chất phthalates xác định được
trong mẫu.
to CO2
Nhóm 1 - 24
to
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến nồng độ dẫn chất
phthalates được xác định trong mẫu phân tích.
Theo nghiên cứu tiến hành tại Ả Rập Saudi, 08.2011, ở
nhiệt độ bảo quản 4 oC, nồng độ phthalates được xác định
cao hơn ở nhiệt độ phòng (25 oC) [1].
Nhóm 1 - 25
to
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Theo nghiên cứu tại Iran, 03.2015, khi tăng nhiệt độ, lượng
phthalates được thôi ra khỏi vỏ chai nhựa tăng lên.
Ở điều kiện đông lạnh, nồng độ DEHP cao nhất nhưng vẫn dưới
10,6% MCL. Sự giải phóng phthalates khỏi vỏ chai tương đối
thấp ở nhiệt độ dưới 25 0C. Khi tăng nhiệt độ, lượng phthalates
tăng, DEHP vẫn tồn tại ở nồng độ lớn nhất và đã vượt quá 10,6%
MCL nhưng vẫn thấp hơn 26,83% MCL [3].
Nhóm 1 - 26
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Tại Pháp, tháng 08.2013, sự thay đổi nhiệt độ bảo quản từ 40 0C
đến 50 0C, 60 0C ảnh hưởng đến sự phóng thích một số chất từ
vỏ chai nhựa PET như HCHO, CH3CHO, Sb, nhưng lại không đưa
ra kết luận về sự thay đổi ở nồng độ phthalates [8].
Tại Hungary, 08.2013, nhiệt độ bảo quản (≤60 0C) chưa kết luận
là có ảnh hưởng đến lượng phthalates được giải phóng khỏi
vỏ chai [5].
to
Nhóm 1 - 27
Nhóm 1 - 28
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Tại Ả Rập Saudi, công bố năm 2011, ánh sáng mặt trời có thể
ảnh hưởng đến nồng độ dẫn chất phthalates được xác định
trong mẫu phân tích [1].
Tuy nhiên, một nghiên cứu khác tại Hy Lạp, 01.2011, việc bảo
quản ở ngoài trời không có ảnh hưởng rõ ràng và đáng kể trên
nồng độ các hợp chất phthalates trong mẫu nước [4]
Nhóm 1 - 29
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Thời gian bảo quản sản phẩm có thể ảnh hưởng đến sự
giải phóng các dẫn chất phthalates từ vỏ chai nhựa theo
nghiên cứu tại Iran, được công bố năm 2015 [3].
Nhóm 1 - 30
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Sự có mặt của CO2 ảnh hưởng đến sự phóng thích HCHO,
CH3CHO, Sb từ vỏ chai nhựa PET theo nghiên cứu tại Pháp
công bố năm 2013, nhưng lại không đưa ra kết luận về sự
thay đổi ở nồng độ phthalates được thôi ra khỏi vỏ, nên
chưa thể chứng minh được ảnh hưởng của yếu tố này đến
sự giải phóng phthalates từ vỏ chai [8].
CO2
Nhóm 1 - 31
5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản
Ngoài ra, tỷ lệ S tiếp
xúc giữa vỏ chai và
nước/V chai cũng ảnh
hưởng đến nồng độ
phthalates tồn tại trong
nước đóng chai theo
nghiên cứu tại Hungary
năm 2013 [5].
Nhóm 1 - 32
5.4. Đánh giá khả năng phơi nhiễm và mức độ nguy hại
Theo nghiên cứu tại Iran, 2015, khả năng phơi nhiễm
phthalates giảm dần theo sự tăng của số tuổi [3], một
nghiên cứu khác tại Hy Lạp, 2011, cho thấy khả năng phơi
nhiễm các chất phthalates bởi việc uống nước đóng chai ở
mức thấp [4].
Nhìn chung, nước đóng chai nhiễm phthalates vẫn tương đối
an toàn để sử dụng do chỉ chứa phthalates ở nồng độ thấp,
mức độ hấp thu không quá cao và không nhận thấy tác hại
trên tế bào, trên gen hay hệ nội tiết.
Nhóm 1 - 33
6. Phương pháp chiết tách và phân tích
Phương pháp vi chiết pha rắn không gian hơi [1,2];
Chiết lỏng-lỏng [4,7,9,10].
Một số nghiên cứu còn dùng thêm một số yếu tố khác như
sóng siêu âm nhằm làm giảm lượng dịch phân tán cần sử
dụng, tăng hiệu quả chiết tách [9]; hay dùng phương pháp
tạo nhũ tương với chất nhũ hóa trong dung môi chiết ở
nồng độ thấp kết hợp vortex, vi chiết lỏng-lỏng (LDS-
VSLLME) với nhiều ưu điểm nhờ việc lựa chọn chất nhũ hóa,
dung môi chiết hợp lý, thao tác đơn giản, tiện lợi [10].
Nhóm 1 - 34
6. Phương pháp chiết tách và phân tích
Sau khi thu được dịch chiết chứa các dẫn chất phthalates, mẫu thử
nghiệm được đem phân tích.
Chủ yếu qua hệ thống sắc ký khí với đầu dò khối phổ [1-7,10]
với rất nhiều ưu điểm như có độ tuyến tính cao trong khoảng
nồng độ phthalates tương đối rộng, cải thiện độ đúng, độ đặc
hiệu, độ lặp lại và tốc độ của quá trình phân tích và định lượng
Hệ thống sắc ký khí với đầu dò ion hóa ngọn lửa cũng được sử
dụng và cho thấy nhiều ưu điểm [9].
Cần thực hiện thêm các thí nghiệm với các phương pháp định tính,
định lượng khác để cải thiện quy trình và so sánh kết quả thu
được.
Nhóm 1 - 35
Nhóm 1 - 36
Kĩ thuật vi chiết pha rắn (solid-phase
microextraction: SPME) lần đầu tiên được đề xuất
tại trường đại học Waterloo (Ontrio, Canada),
khoảng những năm 1990 [1], [2], [3].
Khái niệm: Phương pháp lấy mẫu hiện đại để tách
và làm giàu các hợp chất hữu cơ từ nền mẫu mà
không cần đến dung môi.
6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS
[1] Chai M., Arthur L. C., Pawliszyn., Belardi P. R., and Pratt F. K., (1993), “Determination of voltatile chlorinated hydrocarbons in air
and water with solid-phase microextraction”, Analyst, 118, pp. 1501-1505.
[2] Ketola A. R., Kotiaho T., Cisper E. M., Allen M. T. (2002) “Enviromental application of membrain introduction mass
spectrometry”, Journal of mass spectrometry, (37), pp. 457-476.
[3] Pawliszyn Janusz (1997), “Solid phase microextraction”, Inc., New York, vol-2, (4), ISSN 1430-4171.
Nhóm 1 - 37
6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS
Dụng cụ SPME bao gồm hai phần:
1.Sợi chiết: một đoạn sợi silica dài khoảng 1 cm, đường kính ngoài cỡ
0,11 m được phủ một lớp pha tĩnh polymer kị nước.
2.Các bộ phận phụ trợ: được bố trí theo kiểu xilanh.
Lớp pha tĩnh polymer thường là PDME, PMPS, PA, polyethylenglycol, hay có thể
trộn thêm với các chất hấp phụ khác như divinyldiclomethan, nhựa chịu nhiệt
hoặc than xốp tùy theo từng đối tượng chất nghiên cứu.
Hình 6.1. Mô hình cấu tạo của bơm kim vi chiết pha rắn
Nhóm 1 - 38
Nguyên tắc: dựa trên sự hấp phụ của các chất hữu cơ
cần phân tích từ pha lỏng hoặc pha khí lên trên sợi chiết
(màng pha tĩnh phủ trên sợi nhỏ). Sau đó chất phân tích
sẽ được giải hấp bởi nhiệt ra khỏi sợi chiết tại injector
của máy sắc ký khí để đưa vào cột tách và xác định bởi
các detector khác nhau, trong đó detector khối phổ (MS)
thường được dùng nhất.
SPME là một kĩ thuật tách chất mà trong đó chất phân
tích không được chiết hoàn toàn khỏi nền mẫu [1], [2].
[3].
6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS
[1] Kataoka Hiroyuki (2005), “Recent Advances in Solid-Phase Microextraction and Related Techniques for Pharmaceutical And
Biomedical Analysis”, School of Pharmacy, Shujitsu University, Nishigawara, Okayyama 703-8516, pp. 65-84.
[2] Pfannkoch E., Whitecavage J., (2000), “Comparation of the sensitivity of static headspace GC, Solid phase microextraction and
direct thermal extraction for the analysis of volatiles in solid matrices”, Global analytical solution, (6), pp. 1-10.
[3] Soh C. S., and Abdullah P. M., (2005), “Applicability of Direct Extraction of Solid Phase Micro-Extraction to the Determination
of 54 Volatile Organic Compounds in Drinking Water, Malaysian, Journal of Chemistry, vol-7, (1), pp. 19-25.
Nhóm 1 - 39
Ưu điểm:
So với phương pháp truyền thống là mẫu đi nhanh, trực
tiếp vào cột tách và không tốn kém dung môi [1], [2], [3]
So với chiết pha rắn thì phần lớn chất phân tích được tách ra
(>90%) nhưng chỉ 1-2% được bơm vào máy sắc ký, còn
phương pháp SPME tuy tách được lượng nhỏ chất phân tích
(khoảng 1-10%) nhưng toàn bộ chúng được đưa vào máy sắc
ký.
6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS
[1] Nguyễn Thị Vân Hải (2005), “Nghiên cứu phát triển phương pháp phân tích đa siêu vi lượng một số hóa chất bảo vệ thực
vật”, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐHQGHN.
[2] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Đức Huệ, Trần Mạnh Trí (2004), “Nghiên cứu chế tạo kim bơm mẫu dùng trong vi chiết pha rắn
để phân tích một số hóa chất Pyrethoid”, Tạp chí phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trùng (số 4), tr. 59-65.
[3] Elke K., Jermann E., Begerow J., Dunemann L., (1998), “Determination of benzene, toluene, ethylbenzene anh xylenes in indoor
air at environmental levels using diffusive samples in combination with headspace solide-phase microextraction and high-
resolution gas chromatography-flame ionization detection”, Journal of Chromatography A, 826, pp. 191-200.
Nhóm 1 - 40
Nguyên tắc: dựa vào khả năng bay hơi của các chất cần
phân tích trong mẫu mẹ ban đầu. Hiệu quả của quá trình bay
hơi được tăng lên bằng việc:
• Gia nhiệt,
• Thêm muối,
• Thay đổi pH cho mẫu,
• Giảm áp suất trên phần không gian hơi mẫu.
6.2. Kĩ thuật không gian hơi
Không gian hơi (headspace: HS) là một kĩ thuật chuẩn bị
mẫu cho phân tích sắc ký rất đơn giản và hiệu quả. [1]
[1] Dương Hồng Anh (2003), “ Sử dụng phương pháp sắc ký khí khối phổ để đánh giá tiềm năng hình thành các độc tố hữu cơ
nhóm trihalogenmetan trong quá trình khử trùng nước cấp bằng clo tại thành phố Hà Nội”, Luận án tiền sĩ hóa học, ĐH Quốc
gia Hà Nội.
Nhóm 1 - 41
6.2. Kĩ thuật không gian hơi
Hình 6.2. Kĩ thuật không gian hơi
Nhóm 1 - 42
6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng-lỏng phân tán
Được đề xuất vào năm 2006 bởi Assadi và các cộng sự.
Được sử dụng để phân lập và làm giàu các chất hữu cơ hoặc các ion
kim loại, chủ yếu là từ mẫu nước.
Trong kỹ thuật này, sử dụng hai loại dung môi, đó là dung môi phân tán
(với mẫu nước) và dung môi chiết xuất.
Yêu cầu:
Dung môi phân tán phải hòa tan hoàn toàn vào pha nước, thường
dùng nhất là acetone, acetonitrile và methanol.
Dung môi chiết xuất phải có khả năng chiết xuất hiệu quả chất cần
phân tích, hòa tan tốt trong dung môi phân tán và rất ít hòa tan trong
nước.
Nhóm 1 - 43
6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng-lỏng phân tán
Hình 6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng – lỏng phân tán
Nhóm 1 - 44
Các thông số khác ảnh hưởng đến quá trình vi chiết lỏng –
lỏng phân tán cũng cần được tối ưu hóa.
Hai thông số quan trọng nhất là lượng muối thêm vào mẫu
và độ pH của mẫu.
Độ pH đặc biệt quan trọng khi chiết xuất các chất phân cực.
Giá trị pH cần được điều chỉnh thích hợp để các chất cần
phân tích ít hòa tan vào pha nước. [1]
[1] Zgoła-Grześkowiak A., Grześkowiak T. (2011), "Dispersive liquid-liquid microextraction", TrAC Trends in Analytical Chemistry.
30 (9), pp. 1382-1399.
6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng-lỏng phân tán
Nhóm 1 - 45
Hiện nay, người ta không chỉ cảnh giác với các dẫn
chất phthalate bị nhiễm trong thực phẩm mà còn lo
ngại về các vật dụng sinh hoạt hằng ngày có chứa
các chất gây nguy hại này.
Cũng vì tác hại của dẫn chất phthalate nên hiện nay
Nghị viện châu Âu không cho phép dùng DBP, DEHP
trong đồ chơi trẻ em và cả mỹ phẩm.
7. KẾT LUẬN
Nhóm 1 - 46
7. KẾT LUẬN
• Hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa dẻo như
PVC vì có thể chứa các dẫn chất phthalate.
• Không nên chế biến thức ăn quá nóng trong
các tô chén, bao bì bằng nhựa mà nên thay bằng vật
đựng bằng sứ.
• Dùng lá chuối hoặc giấy làm bao bì thay vì dùng
bao bì bằng nhựa, plastic…
Nhóm 1 - 47
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hùng P. Q. (2011), Truy tìm chất DEHP,
http://syt.dongnai.gov.vn/Default.aspx?tabid=148&ctl=Detail&mid=615&ArticleID=ARTI
CLE11070018, ngày truy cập 04-02-2016.
[2] NIH (2015), Phthalates, http://toxtown.nlm.nih.gov/text_version/chemicals.php?id=24,
ngày truy cập 05-02-2016.
[3] FDA (2014), Phthalates,
http://www.fda.gov/Cosmetics/ProductsIngredients/Ingredients/ucm128250.htm, ngày
truy cập 04-02-2016.
[4] NIH, Dibutyl Phthalate,
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, truy cập 06-02-2016.
[5] NIH, DEHP,
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top truy cập 06-02-2016.
[6] NIH, Benzyl Butyl Phthalate,
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, truy cập 06-02-
2016.
[7] CDC, NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards,
http://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0187.html, ngày truy cập 06-02-2016.
[8] ATSDR, Toxic Substances Portal - Di(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP),
http://www.atsdr.cdc.gov/toxfaqs/tf.asp?id=377&tid=65, ngày truy cập 06-02-2016.
[9] OEHHA, Amendment to section 25805 specific regulatory levels: Chemicals causing
reproductive toxicity - Butyl Benzyl Phthalate (Oral exposure),
http://oehha.ca.gov/prop65/law/060112bbpnotice.html, ngày truy cập 06-02-2016.
Nhóm 1 - 48
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[10] Al-Saleh I. et al. (2011), "Phthalates residues in plastic bottled waters", The Journal of toxicological
sciences. 36 (4), pp. 469-478.
[11] Cao X.-L. (2008), "Determination of phthalates and adipate in bottled water by headspace solid-
phase microextraction and gas chromatography/mass spectrometry", Journal of Chromatography A.
1178 (1), pp. 231-238.
[12] Jeddi M. Z. et al. (2015), "Concentrations of phthalates in bottled water under common storage
conditions: Do they pose a health risk to children?", Food Research International. 69, pp. 256-265.
[13] Amiridou D. et al. (2011), "Alkylphenols and phthalates in bottled waters", Journal of hazardous
materials. 185 (1), pp. 281-286.
[14] Keresztes S. et al. (2013), "Study on the leaching of phthalates from polyethylene terephthalate
bottles into mineral water", Science of the Total Environment. 458, pp. 451-458.
[15] Otero P. et al. (2015), "Improved method for rapid detection of phthalates in bottled water by gas
chromatography–mass spectrometry", Journal of Chromatography B. 997, pp. 229-235.
[16] Mousa A. et al. (2013), "Determination of phthalate esters in bottled water using dispersive liquid–
liquid microextraction coupled with GC–MS", Journal of separation science. 36 (12), pp. 2003-2009.
[17] Bach C. et al. (2013), "Effect of temperature on the release of intentionally and non-intentionally
added substances from polyethylene terephthalate (PET) bottles into water: chemical analysis and
potential toxicity", Food chemistry. 139 (1), pp. 672-680.
[18] Yan H. et al. (2010), "Simultaneous determination of four phthalate esters in bottled water using
ultrasound-assisted dispersive liquid–liquid microextraction followed by GC-FID detection", Analyst.
135 (10), pp. 2585-2590.
[19] Zhang Y. et al. (2013), "Low-density solvent-based vortex-assisted surfactant-enhanced-
emulsification liquid–liquid microextraction combined with gas chromatography–mass spectrometry
for the fast determination of phthalate esters in bottled water", Journal of Chromatography A. 1274, pp.
28-35.
Nhóm 1 - 49
[20] Nguyễn Thị Vân Hải (2005), “Nghiên cứu phát triển phương pháp phân tích đa siêu vi lượng một số
hóa chất bảo vệ thực vật”, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐHQGHN.
[21] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Đức Huệ, Trần Mạnh Trí (2004), “Nghiên cứu chế tạo kim bơm mẫu dùng
trong vi chiết pha rắn để phân tích một số hóa chất Pyrethoid”, Tạp chí phòng chống sốt rét và các bệnh
ký sinh trùng (số 4), tr. 59-65.
[22] Chai M., Arthur L. C., Pawliszyn., Belardi P. R., and Pratt F. K., (1993), “Determination of voltatile
chlorinated hydrocarbons in air and water with solid-phase microextraction”, Analyst, 118, pp. 1501-
1505.
[23] Elke K., Jermann E., Begerow J., Dunemann L., (1998), “Determination of benzene, toluene,
ethylbenzene anh xylenes in indoor air at environmental levels using diffusive samples in combination
with headspace solide-phase microextraction and high-resolution gas chromatography-flame ionization
detection”, Journal of Chromatography A, 826, pp. 191-200.
[24] Kataoka Hiroyuki (2005), “Recent Advances in Solid-Phase Microextraction and Related Techniques
for Pharmaceutical And Biomedical Analysis”, School of Pharmacy, Shujitsu University, Nishigawara,
Okayyama 703-8516, pp. 65-84.
[25] Ketola A. R., Kotiaho T., Cisper E. M., Allen M. T. (2002) “Enviromental application of membrain
introduction mass spectrometry”, Journal of mass spectrometry, (37), pp. 457-476.
[26] Pawliszyn Janusz (1997), “Solid phase microextraction”, Inc., New York, vol-2, (4), ISSN 1430-4171.
[27] Pfannkoch E., Whitecavage J., (2000), “Comparation of the sensitivity of static headspace GC, Solid
phase microextraction and direct thermal extraction for the analysis of volatiles in solid matrices”, Global
analytical solution, (6), pp. 1-10.
[28] Soh C. S., and Abdullah P. M., (2005), “Applicability of Direct Extraction of Solid Phase Micro-
Extraction to the Determination of 54 Volatile Organic Compounds in Drinking Water, Malaysian, Journal
of Chemistry, vol-7, (1), pp. 19-25.
[29] Dương Hồng Anh (2003), “ Sử dụng phương pháp sắc ký khí khối phổ để đánh giá tiềm năng hình
thành các độc tố hữu cơ nhóm trihalogenmetan trong quá trình khử trùng nước cấp bằng clo tại thành
phố Hà Nội”, Luận án tiền sĩ hóa học, ĐH Quốc gia Hà Nội.
[30] Zgoła-Grześkowiak A., Grześkowiak T. (2011), "Dispersive liquid-liquid microextraction", TrAC Trends
in Analytical Chemistry. 30 (9), pp. 1382-1399.
Nhóm 1 - 50

More Related Content

What's hot

Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdfNgữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdfMan_Ebook
 
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hộihhtpcn
 
Vai trò của protein trong dinh dưỡng
Vai trò của protein trong dinh dưỡngVai trò của protein trong dinh dưỡng
Vai trò của protein trong dinh dưỡngMai Hương Hương
 
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênMôi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênTS DUOC
 
Quy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy haiQuy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy haiHo Crisis
 
Huong lieu my pham
Huong lieu my phamHuong lieu my pham
Huong lieu my phamDUY TRUONG
 
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocCac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocNguyen Thanh Tu Collection
 
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcĐại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcDanh Lợi Huỳnh
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápHA VO THI
 
Tuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện ETuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện EDr_MinhHiep
 
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinTương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinHA VO THI
 

What's hot (20)

Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdfNgữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
 
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
 
Phân tích glucis
Phân tích glucisPhân tích glucis
Phân tích glucis
 
Vai trò của protein trong dinh dưỡng
Vai trò của protein trong dinh dưỡngVai trò của protein trong dinh dưỡng
Vai trò của protein trong dinh dưỡng
 
Thuc hanh tot san xuat thuoc
Thuc hanh tot san xuat thuocThuc hanh tot san xuat thuoc
Thuc hanh tot san xuat thuoc
 
Kế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấp
Kế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấpKế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấp
Kế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấp
 
Kháng sinh nhóm Betalactam
Kháng sinh nhóm BetalactamKháng sinh nhóm Betalactam
Kháng sinh nhóm Betalactam
 
SOP - Quy trinh thao tac chuan.pdf
SOP - Quy trinh thao tac chuan.pdfSOP - Quy trinh thao tac chuan.pdf
SOP - Quy trinh thao tac chuan.pdf
 
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênMôi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
 
Quy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy haiQuy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy hai
 
Huong lieu my pham
Huong lieu my phamHuong lieu my pham
Huong lieu my pham
 
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocCac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
 
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcĐại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
 
Thuốc giãn phế quản kép trong điều trị copd
Thuốc giãn phế quản kép trong điều trị copdThuốc giãn phế quản kép trong điều trị copd
Thuốc giãn phế quản kép trong điều trị copd
 
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết ápTác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết áp
 
Kỹ thuật cắt may toàn tập triệu thị chơi
Kỹ thuật cắt may toàn tập triệu thị chơiKỹ thuật cắt may toàn tập triệu thị chơi
Kỹ thuật cắt may toàn tập triệu thị chơi
 
Tuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện ETuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện E
 
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinTương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 

Viewers also liked

Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)Nguyen Phan The Huan
 
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)Nguyen Phan The Huan
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...Trong Hoang
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của VinamilkNam Nguyễn
 
Starbucks marketing strategy
Starbucks marketing strategyStarbucks marketing strategy
Starbucks marketing strategySaravanan Murugan
 

Viewers also liked (7)

Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 1)
 
Cheerleading D2011
Cheerleading D2011Cheerleading D2011
Cheerleading D2011
 
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)
Viên uống chống nắng Heliocare Oral (phần 2)
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
 
Starbucks
StarbucksStarbucks
Starbucks
 
Starbucks marketing strategy
Starbucks marketing strategyStarbucks marketing strategy
Starbucks marketing strategy
 

Similar to Báo cáo Kiểm nghiệm thực phẩm

sắc ký - xác định Dehp
sắc ký -  xác định Dehpsắc ký -  xác định Dehp
sắc ký - xác định Dehpmr_lev
 
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạiMột số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạikiengcan9999
 
Coeus.vn a12.chất-ổn-đinh
Coeus.vn  a12.chất-ổn-đinhCoeus.vn  a12.chất-ổn-đinh
Coeus.vn a12.chất-ổn-đinhNguyen Thu
 
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minhCach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minhNguyen Thanh Tu Collection
 
Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...
Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...
Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...Man_Ebook
 
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)Man_Ebook
 
Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông
Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thôngHoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông
Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thôngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...
Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...
Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...NuioKila
 
Trongtruong so28b 09
Trongtruong so28b 09Trongtruong so28b 09
Trongtruong so28b 09Thái Bình
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...https://www.facebook.com/garmentspace
 
2.daunanh 08 tp114
2.daunanh 08 tp1142.daunanh 08 tp114
2.daunanh 08 tp114nnpt2014
 

Similar to Báo cáo Kiểm nghiệm thực phẩm (20)

sắc ký - xác định Dehp
sắc ký -  xác định Dehpsắc ký -  xác định Dehp
sắc ký - xác định Dehp
 
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạiMột số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
 
Coeus.vn a12.chất-ổn-đinh
Coeus.vn  a12.chất-ổn-đinhCoeus.vn  a12.chất-ổn-đinh
Coeus.vn a12.chất-ổn-đinh
 
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minhCach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
 
Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...
Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...
Tong hop hydroxyalkyl p-cydodextrin ung dung lam ta duoc tang do tan trong ba...
 
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAYLuận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
 
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ) - Phan Đì...
 
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Tài liệu dùng cho đào tạo tiến sĩ)
 
Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông
Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thôngHoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông
Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông
 
Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...
Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...
Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong ...
 
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NG...
 
Poster
PosterPoster
Poster
 
Trongtruong so28b 09
Trongtruong so28b 09Trongtruong so28b 09
Trongtruong so28b 09
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Tài liệu hướng dẫn của WHO về GACP cho cây thuốc (Vietnamese version)
Tài liệu hướng dẫn của WHO về  GACP cho cây thuốc (Vietnamese version)Tài liệu hướng dẫn của WHO về  GACP cho cây thuốc (Vietnamese version)
Tài liệu hướng dẫn của WHO về GACP cho cây thuốc (Vietnamese version)
 
Luận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọ
Luận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọLuận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọ
Luận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọ
 
2.daunanh 08 tp114
2.daunanh 08 tp1142.daunanh 08 tp114
2.daunanh 08 tp114
 
EPT.pptx
EPT.pptxEPT.pptx
EPT.pptx
 

Recently uploaded

SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấyHongBiThi1
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdfThyMai360365
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdfHongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéHongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễnMicroalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễnterpublic
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxuchihohohoho1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễnMicroalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 

Báo cáo Kiểm nghiệm thực phẩm

  • 1. Nhóm 1 - 1 PHẠM VĂN CƯỜNG HUỲNH THỊ THỤC HIỀN NGUYỄN PHAN THẾ HUÂN TRẦN NGUYỄN VIỆT KHOA LÊ THỊ HÀ MY NGÔ MINH QUÍ VÕ HOÀI THU LÊ THỊ ÁNH TUYẾT B Ộ M Ô N H Ó A P H Â N T Í C H – K I Ể M N G H I Ệ M B Á O C Á O K I Ể M N G H I Ệ M T H Ự C P H Ẩ M DẪN XUẤT PHTALATE TRONG CHAI NHỰA NƯỚC GIẢI KHÁT
  • 2. Nhóm 1 - 2 1. Mở đầu 2. Tính chất 3. Độc tính 4. Giới hạn cho phép 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu 6. Phương pháp chiết tách và phân tích 7. Kết luận 8. Tài liệu tham khảo
  • 4. Nhóm 1 - 4 1. MỞ ĐẦU Cách đây không lâu tại Đài Loan và Trung Quốc đã xảy ra vụ bê bối thực phẩm nhiễm hóa chất công nghiệp diethylhexyl phtalat (DEHP). Tính đến trưa 27/5/2011, nhà chức trách Đài Loan phát hiện 130 sản phẩm trên thị trường chứa chất độc DEHP. Theo báo Asia One, có 168 doanh nghiệp thực phẩm của Đài Loan dính đến vụ bê bối DEHP. [1] [1] Hùng P. Q. (2011), Truy tìm chất DEHP, http://syt.dongnai.gov.vn/Default.aspx?tabid=148&ctl=Detail&mid=615&ArticleID=ARTICLE11070018, ngày truy cập 04-02-2016.
  • 5. Nhóm 1 - 5 1. MỞ ĐẦU Ngày 27/5/2011, theo Tổng cục Kiểm định kiểm dịch giám sát chất lượng quốc gia Trung Quốc cho biết đã phát hiện sản phẩm nước uống nhiễm DEHP trên thị trường Thượng Hải, toàn bộ số sản phẩm này đều xuất phát từ Đài Loan Tại Việt Nam, ngày 17/6/2011, Đồng Nai thu hồi khẩn 30 sản phẩm nghi nhiễm DEHP. [1] [1] Hùng P. Q. (2011), Truy tìm chất DEHP, http://syt.dongnai.gov.vn/Default.aspx?tabid=148&ctl=Detail&mid=615&ArticleID=ARTICLE11070018, ngày truy cập 04-02-2016.
  • 6. Nhóm 1 - 6 1. MỞ ĐẦU
  • 7. Nhóm 1 - 7 Phthalates là một nhóm các hóa chất sử dụng để làm mềm và tăng tính linh hoạt của nhựa. [1] [2] Chúng gồm nhiều chất như: • Monomethyl phthalate (MMP), • Diethylhexyl phthalate (DEHP), • Dibutyl phthalate (DBP), • Butyl benzyl phatlate (BBP)… KHÁI NIỆM [1] NIH (2015), Phthalates, http://toxtown.nlm.nih.gov/text_version/chemicals.php?id=24, truy cập 05-02-2016. [2] FDA (2014), Phthalates, http://www.fda.gov/Cosmetics/ProductsIngredients/Ingredients/ucm128250.htm, truy cập 04-02-2016.
  • 8. Nhóm 1 - 8 ỨNG DỤNG Trong thực phẩm: các loại bao bì, can, chai, túi bao gói,…
  • 9. Nhóm 1 - 9 ỨNG DỤNG Trong y tế: dây truyền dịch, ống thông tiểu, súc dạ dày...
  • 10. Nhóm 1 - 10 ỨNG DỤNG Trong mỹ phẩm: thuốc nhuộm, sơn móng tay, phấn, son môi, keo xịt,…
  • 11. Nhóm 1 - 11 ỨNG DỤNG Trong giải trí: các loại đồ chơi trẻ em,…
  • 12. Nhóm 1 - 12 ỨNG DỤNG Trong đồ gia dụng: rổ rá, làn, túi xách, đầu vú, bình sữa,…
  • 13. Nhóm 1 - 13 2. Tính chất 3. Độc tính 4. Giới hạn cho phép 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu 6. Phương pháp chiết tách và phân tích
  • 14. Nhóm 1 - 14 2. Tính chất Dibutyl phtalate (DBP) [1] Diethylhexyl phtalate (DEHP) [2] Butyl benzyl phatlate (BBP) [3] C16H22O4 C24H38O4 C19H20O4 278,34 g/mol 390,56 g/mol 312,36 g/mol Dung dịch nhớt, không màu đến vàng, mùi thơm, vị đắng. Este của acid phtalic. Chất lỏng không màu, không mùi. Dung dịch không màu, có mùi nhẹ. Chất hóa dẻo nhựa PVC, đồ chơi trẻ em, sơn móng tay và màng bọc thực phẩm. Dùng làm chất tạo đục để cải thiện tính cảm quan của thực phẩm dạng lỏng. Ống nhựa dẻo, đáy son môi, tấm trải sàn nhựa. [1] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016. [2] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016. [3] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, 06-02-2016..
  • 15. Nhóm 1 - 15 2. Tính chất Dibutyl phtalate (DBP) [1] Diethylhexyl phtalate (DEHP) [2] Butyl benzyl phatlate (BBP) [3] Ống nhựa dẻo, đáy son môi, tấm trải sàn nhựa. [1] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016. [2] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016. [3] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, 06-02-2016..
  • 16. Nhóm 1 - 16 3. Độc tính Dibutyl phtalate (DBP) [1] Diethylhexyl phtalate (DEHP) [2] Butyl benzyl phatlate (BBP) [3] 1986, một công nhân vô tình nuốt 10g DBP  Cấp: nôn, viêm giác mạc nặng, tiểu ra máu. Trên ĐV: Gây độc trên các cơ quan, cơ quan sinh dục bị suy giảm, gan to, dị tật xương bào thai. LD50: 5289 mg/kg (PO, chuột nhắt) Gan to, khối u tế bào gan Tiến triển bệnh thận mạn Độc tính trên tế bào Leydig, hệ sinh dục Bệnh bạch cầu đơn nhân ở chuột cái. Gây ung thư ở chuột đực, giảm chức năng sinh sản , giảm tinh trùng. Bệnh chàm (52%) [1] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016. [2] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top, ngày truy cập 06-02-2016. [3] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, 06-02-2016..
  • 17. Nhóm 1 - 17 4. Giới hạn cho phép Dibutyl phtalate (DBP) [1] Diethylhexyl phtalate (DEHP) [2] Butyl benzyl phatlate (BBP) [3] PEL (Giới hạn tiếp xúc cho phép): 5 mg/m3 IDLH (Nguy hiểm tức thời đến cuộc sống và sức khỏe): 4000 mg/m3 Environmental Protection Agency (EPA) giới hạn lượng DEHP có mặt trong nước uống là 6 ppb. Trung tâm quản lý về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSHA) giới hạn tối đa 5 mg/ m3 kk Văn phòng đánh giá hiểm họa sức khỏe môi trường California (OEHHA), phê duyệt liều tối đa cho phép là 1200 g/ ngày. [1] CDC, NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards, http://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0187.html, ngày truy cập 06-02-2016. [2] ATSDR, Toxic Substances Portal - Di(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP), http://www.atsdr.cdc.gov/toxfaqs/tf.asp?id=377&tid=65, ngày truy cập 06-02-2016. [3] OEHHA, Amendment to section 25805 specific regulatory levels: Chemicals causing reproductive toxicity - Butyl Benzyl Phthalate (Oral exposure), http://oehha.ca.gov/prop65/law/060112bbpnotice.html, ngày truy cập 06-02-2016.
  • 18. Nhóm 1 - 18 1 08.2011 Ả Rập Saudi Xác định sự có mặt của phthalates trong 10 nhãn hiệu nước đóng chai được bảo quản trong các điều kiện khác nhau. 2 01.2008 Canada Xác định hiệu quả 3 loại sợi chiết dùng trong phương pháp vi chiết pha rắn không gian hơi đối với việc chiết tách 8 dẫn chất phthalates và 1 dẫn chất adipate trong nước đóng chai. 3 03.2015 Iran Xác định nồng độ của DBP, BBP, DEHP trong nước đóng trong chai nhựa Polyethylen terephthalate (PET) được bảo quản ở các điều kiện khác nhau. Dự báo nguy cơ sức khỏe (rối loạn nội tiết) ở trẻ em khi lần đầu uống nước chứa phthalates 4 01.2011 Hy Lạp Điều tra mức độ phổ biến của một số hợp chất gây rối loạn nội tiết trong nước đóng chai, gồm một số dẫn chất phenol và 6 dẫn chất phthalates (DBP, BBP, DEHP, DMP, DEP, DNOP). 5 08.2013 Hungary Xác định mức độ nhiễm phthalates trong 3 nhãn hiệu nước khoáng đóng trong chai nhựa PET dung tích 0,5L; 1,5L; 2,0L ở Hungary. 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
  • 19. Nhóm 1 - 19 6 08.2015 Ireland Phân tích mức độ nhiễm phthalates (DBEP, DEHP, BBP, DBP, DEP, DHP, DMP, DNOP, DINP) trong vỏ chai nước khoáng và trong nước khoáng của 3 nhãn hiệu khác nhau. 7 06.2013 Ả Rập Saudi Đánh giá phương pháp vi chiết lỏng-lỏng phân tán kết hợp GC-MS trong việc xác định nồng độ phthalate esters thôi ra từ vỏ chai trong các mẫu nước đóng chai 8 08.2013 Pháp Xác định tác động của nhiệt độ đối với sự thôi ra của các chất trong vỏ chai nhựa PET vào nước trong chai và đánh giá mức độ nguy hại của các chất này. 9 10.2010 Trung Quốc Đóng chai (DBP, BBP, Diisooctyl phthalate, Dioctyl phthalate). Đánh giá phương pháp sử dụng. 10 01.2013 Singapore Xác định 6 dẫn chất phthalate esters trong nước đóng chai. Đánh giá phương pháp sử dụng. 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
  • 20. Nhóm 1 - 20 1. Xem xét sự tồn tại của các dẫn chất này trong đối tượng khảo sát. 2. Xác định số lượng, nồng độ các dẫn chất, các dẫn chất tiêu biểu thường gặp với lượng lớn. 3. Ảnh hưởng của một số điều kiện bảo quản (nhiệt độ, ánh sáng, CO2) đến lượng dẫn chất phthalates xác định được trong mẫu. 4. Đánh giá khả năng phơi nhiễm các dẫn chất phthalates và mức độ nguy hại sau phơi nhiễm. 5. Một số phương pháp để chiết tách các dẫn chất phthalates từ mẫu nước và phân tích mẫu chiết có chứa phthalates cùng với ưu điểm của từng phương pháp. 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu
  • 21. Nhóm 1 - 21 5.1. Sự tồn tại của các dẫn chất phtalates Đối tượng khảo sát: vỏ chai nhựa đựng nước giải khát và nước đóng chai. Nguyên nhân:. • Các dẫn chất này có thể tồn tại từ đầu trong vỏ chai nhựa do là thành phần sản xuất vỏ chai (polyethylen terephthalate) • Các tạp chất phthalates trong quá trình sản xuất vỏ chai (BBP, DBP,...), • Hoặc là do sự nhiễm phthalates vào nước giải khát trong quá trình đóng vào chai.
  • 22. Nhóm 1 - 22 5.2. Số lượng, nồng độ các dẫn chất Số lượng các dẫn chất phthalate xác định được và kết quả định lượng thu được không giống nhau. Số lượng các dẫn chất phthalates xác định được trong các nghiên cứu nằm trong khoảng từ 1 đến 8 dẫn chất (thường gặp là: DEHP, DBP, BBP, DMP, DEP, DHP,...), với nồng độ thu được cao thấp khác nhau. Trong các dẫn chất được xác định, có: • 3 nghiên cứu đưa ra kết luận DEHP là dẫn chất phthalate tồn tại với nồng độ cao nhất trong mẫu nước [3,5,6]. • 2 nghiên cứu khác đưa ra 2 dẫn chất phthalates khác có nồng độ cao nhất trong mẫu phân tích là BBP [1] và DBP [2].
  • 23. Nhóm 1 - 23 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Một số nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện bảo quản khác nhau để đánh giá sự ảnh hưởng của các điều kiện này đến lượng dẫn chất phthalates xác định được trong mẫu. to CO2
  • 24. Nhóm 1 - 24 to 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến nồng độ dẫn chất phthalates được xác định trong mẫu phân tích. Theo nghiên cứu tiến hành tại Ả Rập Saudi, 08.2011, ở nhiệt độ bảo quản 4 oC, nồng độ phthalates được xác định cao hơn ở nhiệt độ phòng (25 oC) [1].
  • 25. Nhóm 1 - 25 to 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Theo nghiên cứu tại Iran, 03.2015, khi tăng nhiệt độ, lượng phthalates được thôi ra khỏi vỏ chai nhựa tăng lên. Ở điều kiện đông lạnh, nồng độ DEHP cao nhất nhưng vẫn dưới 10,6% MCL. Sự giải phóng phthalates khỏi vỏ chai tương đối thấp ở nhiệt độ dưới 25 0C. Khi tăng nhiệt độ, lượng phthalates tăng, DEHP vẫn tồn tại ở nồng độ lớn nhất và đã vượt quá 10,6% MCL nhưng vẫn thấp hơn 26,83% MCL [3].
  • 26. Nhóm 1 - 26 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Tại Pháp, tháng 08.2013, sự thay đổi nhiệt độ bảo quản từ 40 0C đến 50 0C, 60 0C ảnh hưởng đến sự phóng thích một số chất từ vỏ chai nhựa PET như HCHO, CH3CHO, Sb, nhưng lại không đưa ra kết luận về sự thay đổi ở nồng độ phthalates [8]. Tại Hungary, 08.2013, nhiệt độ bảo quản (≤60 0C) chưa kết luận là có ảnh hưởng đến lượng phthalates được giải phóng khỏi vỏ chai [5]. to
  • 27. Nhóm 1 - 27
  • 28. Nhóm 1 - 28 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Tại Ả Rập Saudi, công bố năm 2011, ánh sáng mặt trời có thể ảnh hưởng đến nồng độ dẫn chất phthalates được xác định trong mẫu phân tích [1]. Tuy nhiên, một nghiên cứu khác tại Hy Lạp, 01.2011, việc bảo quản ở ngoài trời không có ảnh hưởng rõ ràng và đáng kể trên nồng độ các hợp chất phthalates trong mẫu nước [4]
  • 29. Nhóm 1 - 29 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Thời gian bảo quản sản phẩm có thể ảnh hưởng đến sự giải phóng các dẫn chất phthalates từ vỏ chai nhựa theo nghiên cứu tại Iran, được công bố năm 2015 [3].
  • 30. Nhóm 1 - 30 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Sự có mặt của CO2 ảnh hưởng đến sự phóng thích HCHO, CH3CHO, Sb từ vỏ chai nhựa PET theo nghiên cứu tại Pháp công bố năm 2013, nhưng lại không đưa ra kết luận về sự thay đổi ở nồng độ phthalates được thôi ra khỏi vỏ, nên chưa thể chứng minh được ảnh hưởng của yếu tố này đến sự giải phóng phthalates từ vỏ chai [8]. CO2
  • 31. Nhóm 1 - 31 5.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản Ngoài ra, tỷ lệ S tiếp xúc giữa vỏ chai và nước/V chai cũng ảnh hưởng đến nồng độ phthalates tồn tại trong nước đóng chai theo nghiên cứu tại Hungary năm 2013 [5].
  • 32. Nhóm 1 - 32 5.4. Đánh giá khả năng phơi nhiễm và mức độ nguy hại Theo nghiên cứu tại Iran, 2015, khả năng phơi nhiễm phthalates giảm dần theo sự tăng của số tuổi [3], một nghiên cứu khác tại Hy Lạp, 2011, cho thấy khả năng phơi nhiễm các chất phthalates bởi việc uống nước đóng chai ở mức thấp [4]. Nhìn chung, nước đóng chai nhiễm phthalates vẫn tương đối an toàn để sử dụng do chỉ chứa phthalates ở nồng độ thấp, mức độ hấp thu không quá cao và không nhận thấy tác hại trên tế bào, trên gen hay hệ nội tiết.
  • 33. Nhóm 1 - 33 6. Phương pháp chiết tách và phân tích Phương pháp vi chiết pha rắn không gian hơi [1,2]; Chiết lỏng-lỏng [4,7,9,10]. Một số nghiên cứu còn dùng thêm một số yếu tố khác như sóng siêu âm nhằm làm giảm lượng dịch phân tán cần sử dụng, tăng hiệu quả chiết tách [9]; hay dùng phương pháp tạo nhũ tương với chất nhũ hóa trong dung môi chiết ở nồng độ thấp kết hợp vortex, vi chiết lỏng-lỏng (LDS- VSLLME) với nhiều ưu điểm nhờ việc lựa chọn chất nhũ hóa, dung môi chiết hợp lý, thao tác đơn giản, tiện lợi [10].
  • 34. Nhóm 1 - 34 6. Phương pháp chiết tách và phân tích Sau khi thu được dịch chiết chứa các dẫn chất phthalates, mẫu thử nghiệm được đem phân tích. Chủ yếu qua hệ thống sắc ký khí với đầu dò khối phổ [1-7,10] với rất nhiều ưu điểm như có độ tuyến tính cao trong khoảng nồng độ phthalates tương đối rộng, cải thiện độ đúng, độ đặc hiệu, độ lặp lại và tốc độ của quá trình phân tích và định lượng Hệ thống sắc ký khí với đầu dò ion hóa ngọn lửa cũng được sử dụng và cho thấy nhiều ưu điểm [9]. Cần thực hiện thêm các thí nghiệm với các phương pháp định tính, định lượng khác để cải thiện quy trình và so sánh kết quả thu được.
  • 35. Nhóm 1 - 35
  • 36. Nhóm 1 - 36 Kĩ thuật vi chiết pha rắn (solid-phase microextraction: SPME) lần đầu tiên được đề xuất tại trường đại học Waterloo (Ontrio, Canada), khoảng những năm 1990 [1], [2], [3]. Khái niệm: Phương pháp lấy mẫu hiện đại để tách và làm giàu các hợp chất hữu cơ từ nền mẫu mà không cần đến dung môi. 6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS [1] Chai M., Arthur L. C., Pawliszyn., Belardi P. R., and Pratt F. K., (1993), “Determination of voltatile chlorinated hydrocarbons in air and water with solid-phase microextraction”, Analyst, 118, pp. 1501-1505. [2] Ketola A. R., Kotiaho T., Cisper E. M., Allen M. T. (2002) “Enviromental application of membrain introduction mass spectrometry”, Journal of mass spectrometry, (37), pp. 457-476. [3] Pawliszyn Janusz (1997), “Solid phase microextraction”, Inc., New York, vol-2, (4), ISSN 1430-4171.
  • 37. Nhóm 1 - 37 6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS Dụng cụ SPME bao gồm hai phần: 1.Sợi chiết: một đoạn sợi silica dài khoảng 1 cm, đường kính ngoài cỡ 0,11 m được phủ một lớp pha tĩnh polymer kị nước. 2.Các bộ phận phụ trợ: được bố trí theo kiểu xilanh. Lớp pha tĩnh polymer thường là PDME, PMPS, PA, polyethylenglycol, hay có thể trộn thêm với các chất hấp phụ khác như divinyldiclomethan, nhựa chịu nhiệt hoặc than xốp tùy theo từng đối tượng chất nghiên cứu. Hình 6.1. Mô hình cấu tạo của bơm kim vi chiết pha rắn
  • 38. Nhóm 1 - 38 Nguyên tắc: dựa trên sự hấp phụ của các chất hữu cơ cần phân tích từ pha lỏng hoặc pha khí lên trên sợi chiết (màng pha tĩnh phủ trên sợi nhỏ). Sau đó chất phân tích sẽ được giải hấp bởi nhiệt ra khỏi sợi chiết tại injector của máy sắc ký khí để đưa vào cột tách và xác định bởi các detector khác nhau, trong đó detector khối phổ (MS) thường được dùng nhất. SPME là một kĩ thuật tách chất mà trong đó chất phân tích không được chiết hoàn toàn khỏi nền mẫu [1], [2]. [3]. 6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS [1] Kataoka Hiroyuki (2005), “Recent Advances in Solid-Phase Microextraction and Related Techniques for Pharmaceutical And Biomedical Analysis”, School of Pharmacy, Shujitsu University, Nishigawara, Okayyama 703-8516, pp. 65-84. [2] Pfannkoch E., Whitecavage J., (2000), “Comparation of the sensitivity of static headspace GC, Solid phase microextraction and direct thermal extraction for the analysis of volatiles in solid matrices”, Global analytical solution, (6), pp. 1-10. [3] Soh C. S., and Abdullah P. M., (2005), “Applicability of Direct Extraction of Solid Phase Micro-Extraction to the Determination of 54 Volatile Organic Compounds in Drinking Water, Malaysian, Journal of Chemistry, vol-7, (1), pp. 19-25.
  • 39. Nhóm 1 - 39 Ưu điểm: So với phương pháp truyền thống là mẫu đi nhanh, trực tiếp vào cột tách và không tốn kém dung môi [1], [2], [3] So với chiết pha rắn thì phần lớn chất phân tích được tách ra (>90%) nhưng chỉ 1-2% được bơm vào máy sắc ký, còn phương pháp SPME tuy tách được lượng nhỏ chất phân tích (khoảng 1-10%) nhưng toàn bộ chúng được đưa vào máy sắc ký. 6.1. Kĩ thuật SPME kết hợp với GC-MS [1] Nguyễn Thị Vân Hải (2005), “Nghiên cứu phát triển phương pháp phân tích đa siêu vi lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật”, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐHQGHN. [2] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Đức Huệ, Trần Mạnh Trí (2004), “Nghiên cứu chế tạo kim bơm mẫu dùng trong vi chiết pha rắn để phân tích một số hóa chất Pyrethoid”, Tạp chí phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trùng (số 4), tr. 59-65. [3] Elke K., Jermann E., Begerow J., Dunemann L., (1998), “Determination of benzene, toluene, ethylbenzene anh xylenes in indoor air at environmental levels using diffusive samples in combination with headspace solide-phase microextraction and high- resolution gas chromatography-flame ionization detection”, Journal of Chromatography A, 826, pp. 191-200.
  • 40. Nhóm 1 - 40 Nguyên tắc: dựa vào khả năng bay hơi của các chất cần phân tích trong mẫu mẹ ban đầu. Hiệu quả của quá trình bay hơi được tăng lên bằng việc: • Gia nhiệt, • Thêm muối, • Thay đổi pH cho mẫu, • Giảm áp suất trên phần không gian hơi mẫu. 6.2. Kĩ thuật không gian hơi Không gian hơi (headspace: HS) là một kĩ thuật chuẩn bị mẫu cho phân tích sắc ký rất đơn giản và hiệu quả. [1] [1] Dương Hồng Anh (2003), “ Sử dụng phương pháp sắc ký khí khối phổ để đánh giá tiềm năng hình thành các độc tố hữu cơ nhóm trihalogenmetan trong quá trình khử trùng nước cấp bằng clo tại thành phố Hà Nội”, Luận án tiền sĩ hóa học, ĐH Quốc gia Hà Nội.
  • 41. Nhóm 1 - 41 6.2. Kĩ thuật không gian hơi Hình 6.2. Kĩ thuật không gian hơi
  • 42. Nhóm 1 - 42 6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng-lỏng phân tán Được đề xuất vào năm 2006 bởi Assadi và các cộng sự. Được sử dụng để phân lập và làm giàu các chất hữu cơ hoặc các ion kim loại, chủ yếu là từ mẫu nước. Trong kỹ thuật này, sử dụng hai loại dung môi, đó là dung môi phân tán (với mẫu nước) và dung môi chiết xuất. Yêu cầu: Dung môi phân tán phải hòa tan hoàn toàn vào pha nước, thường dùng nhất là acetone, acetonitrile và methanol. Dung môi chiết xuất phải có khả năng chiết xuất hiệu quả chất cần phân tích, hòa tan tốt trong dung môi phân tán và rất ít hòa tan trong nước.
  • 43. Nhóm 1 - 43 6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng-lỏng phân tán Hình 6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng – lỏng phân tán
  • 44. Nhóm 1 - 44 Các thông số khác ảnh hưởng đến quá trình vi chiết lỏng – lỏng phân tán cũng cần được tối ưu hóa. Hai thông số quan trọng nhất là lượng muối thêm vào mẫu và độ pH của mẫu. Độ pH đặc biệt quan trọng khi chiết xuất các chất phân cực. Giá trị pH cần được điều chỉnh thích hợp để các chất cần phân tích ít hòa tan vào pha nước. [1] [1] Zgoła-Grześkowiak A., Grześkowiak T. (2011), "Dispersive liquid-liquid microextraction", TrAC Trends in Analytical Chemistry. 30 (9), pp. 1382-1399. 6.3. Kĩ thuật vi chiết lỏng-lỏng phân tán
  • 45. Nhóm 1 - 45 Hiện nay, người ta không chỉ cảnh giác với các dẫn chất phthalate bị nhiễm trong thực phẩm mà còn lo ngại về các vật dụng sinh hoạt hằng ngày có chứa các chất gây nguy hại này. Cũng vì tác hại của dẫn chất phthalate nên hiện nay Nghị viện châu Âu không cho phép dùng DBP, DEHP trong đồ chơi trẻ em và cả mỹ phẩm. 7. KẾT LUẬN
  • 46. Nhóm 1 - 46 7. KẾT LUẬN • Hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa dẻo như PVC vì có thể chứa các dẫn chất phthalate. • Không nên chế biến thức ăn quá nóng trong các tô chén, bao bì bằng nhựa mà nên thay bằng vật đựng bằng sứ. • Dùng lá chuối hoặc giấy làm bao bì thay vì dùng bao bì bằng nhựa, plastic…
  • 47. Nhóm 1 - 47 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hùng P. Q. (2011), Truy tìm chất DEHP, http://syt.dongnai.gov.vn/Default.aspx?tabid=148&ctl=Detail&mid=615&ArticleID=ARTI CLE11070018, ngày truy cập 04-02-2016. [2] NIH (2015), Phthalates, http://toxtown.nlm.nih.gov/text_version/chemicals.php?id=24, ngày truy cập 05-02-2016. [3] FDA (2014), Phthalates, http://www.fda.gov/Cosmetics/ProductsIngredients/Ingredients/ucm128250.htm, ngày truy cập 04-02-2016. [4] NIH, Dibutyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/3026#section=Top, truy cập 06-02-2016. [5] NIH, DEHP, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8343#section=Top truy cập 06-02-2016. [6] NIH, Benzyl Butyl Phthalate, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Benzyl_butyl_phthalate, truy cập 06-02- 2016. [7] CDC, NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards, http://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0187.html, ngày truy cập 06-02-2016. [8] ATSDR, Toxic Substances Portal - Di(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP), http://www.atsdr.cdc.gov/toxfaqs/tf.asp?id=377&tid=65, ngày truy cập 06-02-2016. [9] OEHHA, Amendment to section 25805 specific regulatory levels: Chemicals causing reproductive toxicity - Butyl Benzyl Phthalate (Oral exposure), http://oehha.ca.gov/prop65/law/060112bbpnotice.html, ngày truy cập 06-02-2016.
  • 48. Nhóm 1 - 48 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO [10] Al-Saleh I. et al. (2011), "Phthalates residues in plastic bottled waters", The Journal of toxicological sciences. 36 (4), pp. 469-478. [11] Cao X.-L. (2008), "Determination of phthalates and adipate in bottled water by headspace solid- phase microextraction and gas chromatography/mass spectrometry", Journal of Chromatography A. 1178 (1), pp. 231-238. [12] Jeddi M. Z. et al. (2015), "Concentrations of phthalates in bottled water under common storage conditions: Do they pose a health risk to children?", Food Research International. 69, pp. 256-265. [13] Amiridou D. et al. (2011), "Alkylphenols and phthalates in bottled waters", Journal of hazardous materials. 185 (1), pp. 281-286. [14] Keresztes S. et al. (2013), "Study on the leaching of phthalates from polyethylene terephthalate bottles into mineral water", Science of the Total Environment. 458, pp. 451-458. [15] Otero P. et al. (2015), "Improved method for rapid detection of phthalates in bottled water by gas chromatography–mass spectrometry", Journal of Chromatography B. 997, pp. 229-235. [16] Mousa A. et al. (2013), "Determination of phthalate esters in bottled water using dispersive liquid– liquid microextraction coupled with GC–MS", Journal of separation science. 36 (12), pp. 2003-2009. [17] Bach C. et al. (2013), "Effect of temperature on the release of intentionally and non-intentionally added substances from polyethylene terephthalate (PET) bottles into water: chemical analysis and potential toxicity", Food chemistry. 139 (1), pp. 672-680. [18] Yan H. et al. (2010), "Simultaneous determination of four phthalate esters in bottled water using ultrasound-assisted dispersive liquid–liquid microextraction followed by GC-FID detection", Analyst. 135 (10), pp. 2585-2590. [19] Zhang Y. et al. (2013), "Low-density solvent-based vortex-assisted surfactant-enhanced- emulsification liquid–liquid microextraction combined with gas chromatography–mass spectrometry for the fast determination of phthalate esters in bottled water", Journal of Chromatography A. 1274, pp. 28-35.
  • 49. Nhóm 1 - 49 [20] Nguyễn Thị Vân Hải (2005), “Nghiên cứu phát triển phương pháp phân tích đa siêu vi lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật”, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐHQGHN. [21] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Đức Huệ, Trần Mạnh Trí (2004), “Nghiên cứu chế tạo kim bơm mẫu dùng trong vi chiết pha rắn để phân tích một số hóa chất Pyrethoid”, Tạp chí phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trùng (số 4), tr. 59-65. [22] Chai M., Arthur L. C., Pawliszyn., Belardi P. R., and Pratt F. K., (1993), “Determination of voltatile chlorinated hydrocarbons in air and water with solid-phase microextraction”, Analyst, 118, pp. 1501- 1505. [23] Elke K., Jermann E., Begerow J., Dunemann L., (1998), “Determination of benzene, toluene, ethylbenzene anh xylenes in indoor air at environmental levels using diffusive samples in combination with headspace solide-phase microextraction and high-resolution gas chromatography-flame ionization detection”, Journal of Chromatography A, 826, pp. 191-200. [24] Kataoka Hiroyuki (2005), “Recent Advances in Solid-Phase Microextraction and Related Techniques for Pharmaceutical And Biomedical Analysis”, School of Pharmacy, Shujitsu University, Nishigawara, Okayyama 703-8516, pp. 65-84. [25] Ketola A. R., Kotiaho T., Cisper E. M., Allen M. T. (2002) “Enviromental application of membrain introduction mass spectrometry”, Journal of mass spectrometry, (37), pp. 457-476. [26] Pawliszyn Janusz (1997), “Solid phase microextraction”, Inc., New York, vol-2, (4), ISSN 1430-4171. [27] Pfannkoch E., Whitecavage J., (2000), “Comparation of the sensitivity of static headspace GC, Solid phase microextraction and direct thermal extraction for the analysis of volatiles in solid matrices”, Global analytical solution, (6), pp. 1-10. [28] Soh C. S., and Abdullah P. M., (2005), “Applicability of Direct Extraction of Solid Phase Micro- Extraction to the Determination of 54 Volatile Organic Compounds in Drinking Water, Malaysian, Journal of Chemistry, vol-7, (1), pp. 19-25. [29] Dương Hồng Anh (2003), “ Sử dụng phương pháp sắc ký khí khối phổ để đánh giá tiềm năng hình thành các độc tố hữu cơ nhóm trihalogenmetan trong quá trình khử trùng nước cấp bằng clo tại thành phố Hà Nội”, Luận án tiền sĩ hóa học, ĐH Quốc gia Hà Nội. [30] Zgoła-Grześkowiak A., Grześkowiak T. (2011), "Dispersive liquid-liquid microextraction", TrAC Trends in Analytical Chemistry. 30 (9), pp. 1382-1399.
  • 50. Nhóm 1 - 50