13. Malignant lymphoproliferation
Def: clonal disease of lymphocyte
in various stage of onthogenesis
WHO 1999:
Precursor Peripheral
HL
NHLALL (B,T) LBL
HL: Hodgkin´s lymphoma, NHL: nonhodgkin´s lymphoma, ALL: acute lymphoblastic
leukemia, LBL: lymphoblastic lymphoma
14. Lymphoma Classification
• Revised European-American Lymphoma (REAL):
– (1990s) the REAL classification, based on immunophenotypic
and genetic features, identifying distinct clinicopathologic
NHL entities
• World Health Organization (WHO):
– (2001) classification, based on the major 3 cell types
• WHO:
– (Sep 2008) revised classification became available
• 30 mature B-cell lymphoma subtypes
• 21 T- and NK-cell lymphoma subtypes
• 9 precursor B-cell lymphomas/leukemias
• 5 types of Hodgkin’s lymphoma
Jaffe et al. Blood. 2008;112:4384-4399; Vardiman et al. Blood. 2009;114: 937-951.
15. Updated WHO Classification: 2008
B-cell neoplasms
I. Precursor B-cell neoplasm: precursor B-acute lymphoblastic
leukemia/lymphoblastic lymphoma (LBL).
II. Peripheral (“Mature”) B-cell neoplasms.
A. B-cell chronic lymphocytic leukemia/small lymphocytic lymphoma.
B. B-cell prolymphocytic leukemia.
C. Lymphoplasmacytic lymphoma/immunocytoma.
D. MCL.
E. FL.
F. Extranodal marginal zone B-cell lymphoma of mucosa-associated
lymphatic tissue (MALT) type.
G. Nodal marginal zone B-cell lymphoma ( monocytoid B-cells).
H. Splenic marginal zone lymphoma ( villous lymphocytes).
I. Hairy cell leukemia.
J. Plasmacytoma/plasma cell myeloma.
K. DLBCL.
L. Burkitt lymphoma.
Jaffe et al. Blood. 2008;112:4384-4399; Vardiman et al. Blood. 2009;114:937-951.
16. Updated WHO Classification: 2008 (cont’d)
T-cell and putative NK-cell neoplasms
I. Precursor T-cell neoplasm: precursor T-acute lymphoblastic leukemia/LBL.
II. Peripheral T-cell and NK-cell neoplasms.
A. T-cell chronic lymphocytic leukemia/prolymphocytic leukemia.
B. T-cell granular lymphocytic leukemia.
C. Mycosis fungoides/Sézary syndrome.
D. Peripheral T-cell lymphoma, not otherwise characterized.
E. Hepatosplenic gamma/delta T-cell lymphoma.
F. Subcutaneous panniculitis-like T-cell lymphoma.
G. Angioimmunoblastic T-cell lymphoma.
H. Extranodal T-/NK-cell lymphoma, nasal type.
I. Enteropathy-associated T-cell lymphoma.
J. Adult T-cell lymphoma/leukemia (human T-lymphotrophic virus [HTLV]
1+).
K. Anaplastic large cell lymphoma, ALK+.
L. Anaplastic large cell lymphoma, ALK-.
M. Aggressive NK-cell leukemia.
Jaffe et al. Blood. 2008;112:4384-4399.
18. WHO Classification of NHL by Disease Course
A. FL (follicular small cleaved cell [Grade 1],
follicular mixed small cleaved and large cell
[Grade 2], diffuse small cleaved cell)
B. CLL/SLL
C. LL (Waldenström’s macroglobulinemia)
D. Extranodal marginal zone B-cell lymphoma
(MALT lymphoma)
E. Nodal marginal zone B-cell lymphoma
(monocytoid B-cell lymphoma)
F. Splenic marginal zone lymphoma (splenic
lymphoma with villous lymphocytes)
G. Hairy cell leukemia
H. Mycosis fungoides/Sézary syndrome (CTCL)
I. T-cell granular lymphocytic leukemia
J. Primary cutaneous anaplastic large cell
lymphoma/lymphomatoid papulosis (CD30+)
K. Nodular lymphocyte predominant Hodgkin's
lymphoma
A. Diffuse large cell lymphoma (includes diffuse mixed
cell, diffuse large cell, immunoblastic,
T-cell rich large B-cell lymphoma)
B. Burkitt lymphoma/Burkitt cell leukemia/Burkitt-
like lymphoma
C. Precursor B- or T-cell lymphoblastic
lymphoma/leukemia
D. Primary CNS lymphoma
E. Adult T-cell leukemia/lymphoma (HTLV 1+)
F. MCL
G. Polymorphic posttransplantation
lymphoproliferative disorder (PTLD)
H. AIDS-related lymphoma
I. True histiocytic lymphoma
J. Primary effusion lymphoma
K. Aggressive NK-cell leukemia/blastic NK-cell
lymphoma
L.B- or T-cell prolymphocytic leukemia
Indolent Aggressive
CTCL=cutaneous T-cell lymphoma; CNS=central nervous system.
Jakić-Razumović et al. Croat Med J. 2002;43:527-534; DeVita et al, eds. Cancer Principles and Practice of Oncology. 8th ed.
Philadelphia, PA: Lippincott Williams & Wilkins;2008.
19. 3. Bãûnh nguyãn
a. Nhiãùm virus
+ Virus HTLV1 (human T lymphotrophic virus 1)
coï liãn quan tåïi u lympho vaì leukemia cáúp
lympho T.
+ EBV coï liãn quan tåïi u lympho Burkitt.
b. Räúi loaûn miãùn dëch
Suy giaím miãùn dëch báøm sinh vaì màõc
phaíi: nguy cå màõc u lympho cao vaì tiãún
triãøn thæåìng nhanh.
c. Di truyãön: Nguy cå màõc u lympho cao åí
mäüt säú gia âçnh hoàûc åí anh em sinh âäi.
d. Hoaï cháút træì sáu, nhán thåm (Benzen) vaì
cháút âäüc maìu da cam.
20. 3. Lám saìng
a. Thæåìng gàûp mäüt hoàûc vaìi haûch låïn,
khäng âau, åí cäø, beûn vaì naïch.
b. Täøn thæång ngoaìi haûch (voìng Waldayer,
âæåìng tiãu hoaï, da, tuyãún næåïc boüt,
xæång) åí âäü aïc tênh trung gian vaì cao.
c. Cháøn âoaïn caïc giai âoaûn muäün bàòng
chuûp X quang läöng ngæûc, sinh thiãút tuyí
xæång vaì gan, mäø buûng thàm doì.
22. How does lymphoma present?
• Patient notices lumps in
neck, under arms, in
groin (lymphadenopathy)
• Lymphadenopathy noted
during examination for
other reason eg. check up
Abnormal blood findings
unusual (cf. leukaemia)
46. LÂM SÀNG
- 60% -100% có hạch to, thường gặp ở vùng cổ, hố thượng đòn,
nách, bẹn, có thể gặp hạch trung thất, hạch ổ bụng.
- Khoảng 40% có tổn thương ngoài hạch tiên phát, thậm chí là duy
nhất ở ngoài hạch lympho : dạ dày, amydal, hốc mắt, da...
- Lách có thể to, đặc biệt u lympho thể lách hoặc giai đoạn muộn
của bệnh.
- Gan to ít gặp hơn và thường kèm theo hạch to và/hoặc lách to.
- Khoảng < 25% trường hợp có triệu chứng “B” gồm: Sốt, ra mồ
hôi đêm, sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể trong 6 tháng
không giải thích được nguyên nhân.
- Ở giai đoạn muộn của bệnh, thường xuất hiện thiếu máu, nhiễm
khuẩn, xuất huyết và các biểu hiện chèn ép, xâm lấn của tổ chức
lympho.
47. CẬN LÂM SÀNG
- Hạch đồ: Hạch tăng sinh, khá đồng nhất, chủ yếu là
lymphoblast hoặc prolymphocyte. Ít gặp bạch cầu đoạn
trung tính, plasmocyte, đại thực bào, tế bào xơ.
- Sinh thiết hạch hoặc tổ chức lympho: Tổn thương dạng
nang hoặc lan toả; tế bào to hoặc tế bào nhỏ hoặc hỗn hợp
to, nhỏ.
- Hóa mô miễn dịch mảnh sinh thiết hạch/ tổ chức lympho:
Dựa trên các dấu ấn miễn dịch giúp phân loại u lympho
không Hodgkin tế bào B, T hoặc NK.
48. CẬN LÂM SÀNG
- Xét nghiệm khác:
+ Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (huyết đồ) có thể gặp
giảm lượng huyết sắc tố, giảm số lượng tiểu cầu, số lượng
bạch cầu có thể tăng hoặc giảm.
+ LDH tăng trong khoảng 30% trường hợp.Tăng calci máu.
Chức năng gan thận có thể có biểu hiện rối loạn. Beta 2
microglobulin thường tăng.
+ Các phương pháp chẩn đoán hính ảnh (siêu âm, X-quang,
CT, PET, PET-CT, MRI) giúp phát hiện hạch sâu như hạch
trung thất, hạch ổ bụng...và các vị trí di căn khác.
49. CẬN LÂM SÀNG
- Xét nghiệm khác:
+ Tủy đồ, sinh thiết tủy xương (có thể làm tại 2 vị trí) và
nhuộm hóa mô miễn dịch giúp phát hiện u lympho xâm lấn
tủy.
+ Flow cytometry mô hạch, dịch tủy xƣơng, dịch não tủy,
dịch màng phổi…
+ Xét nghiệm di truyền - sinh học phân tử:
+ Xét nghiệm điện di miễn dịch protein huyết thanh
50. CHẨN ĐOÁN THỂ BỆNH
- Xếp loại u lympho không Hodgkin theo công thức thực
hành (WF), 1982
- Xếp loại u lympho không Hodgkin theo Tổ chức y tế thế
giới
- Xếp loại u lympho không Hodgkin theo tiến triển của bệnh
+ Nhóm tiến triển chậm bao gồm: Lơ xê mi kinh dòng
lympho/ u lympho tế bào nhỏ; u lympho thể nang (giai
đoạn I,II); u lympho vùng rìa (hạch, lách, thể MALT); hội
chứng Sezary/ Mycosis fungoides; u lympho da nguyên
phát tế bào T lớn kém biệt hóa.
+ Nhóm tiến triển nhanh bao gồm: DLBCL, FL giai đoạn III,
u lympho Burkitt’s, u lympho không Hodgkin tế bào T
không thuộc hai thể kể trên
51. CHẨN ĐOÁN
* Chẩn đoán giai đoạn theo tiêu chuẩn của Ann Arbor
* Chẩn đoán phân biệt
- Các bệnh lý có hạch to như: U lympho Hodgkin; Hạch
tăng sinh phản ứng; Hạch lao; Hạch ung thư di căn.
- Với tổn thương ngoài hạch, cần phân biệt bệnh lý tại cơ
quan tổn thương.
53. LÂM SÀNG
- Hạch to chiếm khoảng 70%, thường gặp tại vùng cổ, nách,
bẹn, trung thất, ổ bụng.
- Một số ngƣời bệnh có thể có gan hoặc lách to nhưng ít khi
to nhiều.
- Khối u trung thất hay gặp nhưng hầu hết không có biểu
hiện lâm sàng.
- Một số trường hợp biểu hiện ban đầu ngoài hạch như: Da,
đường tiêu hóa, não...
- Ở giai đoạn muộn của bệnh, thường xuất hiện các biểu hiện
chèn ép, xâm lấn của tổ chức lympho. Có thể có thiếu máu,
nhiễm khuẩn hoặc xuất huyết.
- Triệu chứng toàn thân: Ngứa, mệt mỏi, triệu chứng B (sốt,
ra mồ hôi đêm, sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể trong 6
tháng không giải thìch được nguyên nhân).
54. CẬN LÂM SÀNG
- Hạch đồ: Hạch tăng sinh, đa hính thái, ngoài dòng lympho
còn gặp bạch cầu đoạn trung tính, bạch cầu đoạn ƣa acid,
tế bào plasmo, đại thực bào. Trong trường hợp điển hình
có gặp tế bào Reed-Sternberg.
- Sinh thiết hạch hoặc tổ chức lympho: Hình ảnh tổn thương
đa dạng tế bào, có gặp tế bào Reed-Sternberg hoặc các
biến thể.
- Hóa mô miễn dịch hạch/ tổ chức lympho: Xác định các dấu
ấn miễn dịch đặc trưng của tế bào Reed-Sternberg và các
biến thể.
55. CẬN LÂM SÀNG
- Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi: Có thể có thiếu máu.
Một số người bệnh tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa
acid; Số lượng tiểu cầu thường bình thường.
- LDH tăng trong khoảng 30% trường hợp, tăng calci, giảm
albumin. Beta 2 microglobulin thường tăng. Tốc độ máu
lắng và protein C phản ứng thường tăng.
- Các phương pháp chẩn đoán hính ảnh: siêu âm, X-quang,
CT, PET, PET-CT giúp phát hiện hạch sâu và vị trí di căn
khác.
- Tủy đồ, sinh thiết tủy xương và nhuộm hóa mô miễn dịch
giúp phát hiện u lympho xâm lấn tủy.
56. CẬN LÂM SÀNG
- Flow cytometry mô hạch, dịch tủy xương, dịch não tủy,
dịch màng phổi...
- Xét nghiệm di truyền - sinh học phân tử: tùy từng thể bệnh
và giai đoạn bệnh mà có chỉ định xét nghiệm hợp lý.
- Xét nghiệm điện di miễn dịch huyết thanh.
57. CHẨN ĐOÁN THỂ BỆNH
Theo Tổ chức y tế thế giới - WHO (năm 2008) dựa vào mô
bệnh học
- Thể giàu tb lympho: Dạng nốt hoặc lan tỏa. Trên nền nhiều tế
bào lympho rải rác tế bào Reed-Sternberg
- Thể nghèo tb lympho: Dạng xơ hóa lan tỏa chứa ít tế Reed-
Sternberg. Hoặc nhiều tế Reed-Sternberg và biến thể xen vùng
hoại tử, không có vách xơ
- Thể hỗn hợp: Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình, tế bào
dạng Hodgkin trên nền lymphocyte nhỏ, bạch cầu ƣa acid và
mô bào
- Thể xơ nốt: Xơ phát triển chia cắt nhu mô hạch thành nhiều nốt,
có nhiều tế bào Reed-Sternberg và biến thể dạng tế bào khuyết
- Dạng nốt, ưu thế lymphocyte: Gặp chủ yếu biến thể dạng
lympho-histocytic trên nền mô bào và lymphocyte nhỏ
58. CHẨN ĐOÁN
* Chẩn đoán giai đoạn theo Ann Arbor
* Chẩn đoán phân biệt: Các bệnh lý có hạch to như: U
lympho Hodgkin; Hạch tăng sinh phản ứng; Hạch lao;
Hạch ung thư di căn