2. DANH PHÁP
• HLA - Human Leukocyte Antigen
(Kháng nguyên bạch cầu người)
• MHC - Major Histocompatibility antigen complex
(Kháng nguyên hòa hợp mô)
3. • Năm 1954, Dausset phát hiện KT chống bạch
cầu ở HTBN truyền máu nhiều lần, đây là
những KT đồng loài.
• Năm 1958, Dauset mô tả KN hoà hợp tổ chức,
KN này chủ yếu ở bề mặt BC nên được gọi là
KNBC người HLA. Payne và Rolf tìm thấy KTKBC
trong HT của sản phụ đẻ nhiều lần.
• Năm 1980 J.Dauset được nhận giải thưởng
Nobel
LỊCH SỬ PHÁT HIỆN (1)
4. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN (2)
• Năm 1967, Amiel phát hiện được mlq giữa HLA
với bệnh Hodgkin.
• Năm 1980, Dausse nhận thấy một số bệnh
thường xảy ra ở một số người có HLA nhất
định. Ông đạt giải thưởng Nobel
• Đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu tìm
hiểu mlq giữa HLA với một số bệnh đã được
thực hiện. Kq của các nghiên cứu này có ý
nghĩa to lớn đối với phân loại, chẩn đoán, điều
trị và dự phòng một số bệnh.
5. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN (3)
• Ở Việt Nam, nghiên cứu HLA bắt đầu khởi
động từ những năm 70. Năm 1973, GS Bạch
Quốc Tuyên và cộng sự đã định nhóm BC cho
112 người. Đến nay đã có nhiều công trình
nghiên cứu của nhiều tác giả về hệ thống hòa
hợp tổ chức ở người, KT xác định HLA, mối
liên quan giữa HLA và bệnh đã được công bố.
6. CẤU TRÚC & CHỨC NĂNG HLA
• Với các KT lai TB, di truyền TB, nghiên cứu
phả hệ và các KTPT đã khẳng định vị trí
HLA nằm ở phần tay ngắn của NST 6, chia
làm ba lớp: Lớp I, II, III (Class I, Class II,
Class III)
• Cho tới nay đã biết khoảng 160 gen, các
gen này tạo được kháng thể đặc hiệu để
phát hiện. Dự đoán có khoảng 500 gen
thuộc hệ HLA
10. CHỨC NĂNG CỦA HLA
• HLA lớp I: hoạt động TB T lympho gây độc
(cytotoxic T – lymphocytes = Tc, Hoặc T-CD8).
Trực tiếp tham gia PƯ trung gian TB, tiêu diệt
TB đích có KN lạ đặc hiệu.
• HLA lớp II: tham gia hoạt hóa TB trình diện KN.
• HLA lớp I và II: hợp tác trong quá trình MD bao
gồm trả lời MD và PƯ KN- KT của cả MDTB và
MDDT . KN HLA có vai trò quan trọng để nhận
biết KN lạ, do đó khi ghép cơ quan, tổ chức,
việc lựa chọn người cho tương đồng hệ HLA
nhằm mục đích giảm tối đa KN lạ giúp việc
dung nạp mảnh ghép đạt tốt nhất
11. KHÁNG THỂ HLA
• Kháng thể tự nhiên: Là loại KT hiếm gặp
• Kháng thể miễn dịch
- Bằng biện pháp md chủ động như ghép
hoặc tiêm truyền BC
- Qua thai nghén: KT xuất hiện ở những
người có thai nhiều lần, chúng xuất hiện vào
tháng thứ 6 của thai và mất đi khá nhanh sau
khi sinh.
- Do truyền máu: số lượng TB truyền không
quan trọng bằng nhịp độ lần truyền. Số KN
không phù hợp càng lớn thì hiệu lực MD càng
cao.
• Kháng thể đơn clon
12. KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HLA(1)
• Phân lập Lympho
- KT phân lập lympho chung: Ficoll 400.000
được sử dụng làm chất phân lập lympho đạt 90%.
- KT phân lập T,B - Sử dụng bông thuỷ tinh,
HC cừu
Lympho T xác định HLA – A, B, C
Lympho B xác định HLA – DR, DQ…
● Kỹ thuật huyết thanh
- KT ngưng kết: Hiện rất ít được sử dụng do
độ nhạy và độ đặc hiệu kém.
- KT độc TB vi thể: Được áp dụng rộng rãi
dùng để xác định HLA-A,B,C, DR, DQ. Sử dụng
panel BC để phát hiện KT.
13. KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HLA(2)
- KT ELISA: phát hiện KT HLA lớp I & II týp
IgG. Các KN HLA đã được xác định được phân
bố trong các giếng của khay nhựa Terasaki. KT
trong HT sẽ được phát hiện qua các KN này.
- Phản ứng chéo: Giữa HT người nhận và
lympho người cho. Nếu phản ứng + HT có
kháng thể chống lại KN người cho
- Kỹ thuật đọ chéo bằng PP đếm TB dòng
chảy (flow cytometry)
14. KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HLA(3)
• Kỹ thuật tế bào: nuôi cấy hỗn hợp tế bào lympho giữa
hai cá thể bằng cách ức chế phát triển lympho ở một cá
thể, TB này làm nhiệm vụ của một KN. KN này sẽ kích
thích sự chuyển dạng lympho của một cá thể khác
trong nuôi cấy hỗn hợp.
• Kỹ thuật phân tử: phát hiện các gen mã hóa HLA trên
PT DNA của BC. KT này cho kết quả chính xác và độ
nhạy cao.
năm 1987, sau khi KT Southern Blot được sử dụng để
nhận diện các cấu trúc giới hạn chiều dài của PT
polymorphisms liên kết với DR/DQ và PT Dw xác định.
Từ năm 1992 đến nay KT này phát triển mạnh mẽ.
15. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG(1)
• HLA VÀ TRUYỀN MÁU:
- Phản ứng truyền máu không gây tan máu: gây
độc BC, làm giảm BC do truyền máu không
định nhóm HLA.
- Hội chứng TRALI (bệnh phổi cấp sau truyền
máu): do vai trò của KN bạch cầu, KN này tạo
KT, PƯ KN-KT xảy ra các phức hợp MD lắng
đọng ở mao mạch phổi gây bệnh phổi cấp.
16. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG(2)
• HLA VÀ TRUYỀN MÁU:
- Bệnh ghép chống chủ sau truyền máu (GVHD) phụ
thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có khả năng MD của
người nhận và lympho sống có khả năng miễn dịch
của người cho máu.
- Truyền tiểu cầu và HLA của tiểu cầu:
+Tiểu cầu không có HLA-C,D rất ít KN hệ ABO
+Tiểu cầu có HLA-A,B; để giảm PƯ nên chọn TC của
anh chị em ruột. Truyền TC không lựa chọn HLA có
thể gây PƯ MD muộn chống TC làm giảm TC sau
truyền máu (sau 2-3 tháng)
17. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG(3)
• HLA VÀ BỆNH LÝ
Hơn 500 bệnh liên quan đến hệ KN HLA, 50 bệnh đã
được xác định có liên quan mật thiết với các alleles
của hệ HLA.
HLA giúp:
- Phân loại bệnh tật
- Hỗ trợ chẩn đoán.
- Nghiên cứu tính di truyền của bệnh
-Tiên lượng bệnh
- Dự phòng bệnh tật
18.
19.
20.
21. Trong đó:
- Rr (related risk): tỷ suất chênh
- ef (etiologic fraction): tỷ suất bệnh
nguyên, dùng để đánh giá một nhóm kháng
nguyên đặc hiệu nào đó ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát sinh một chứng bệnh, nếu bệnh
chỉ do đơn thuần 1 yếu tố gây ra thì tỷ suất
bệnh nguyên là ef=1
22. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG(4)
• HLA VÀ GHÉP
- Ghép tuỷ: Cần xác định nhóm máu hệ ABO và hệ HLA-
A,B,C,D: DR, DQ, DP. Ngoài ra còn có thể sử dụng KT
nuôi cấy hỗn hợp.
- Ghép các tạng khác: Cần chú ý:
+ Nhóm máu hệ ABO
+ HLA-A, B, DR còn HLA-C và DQ ít có vai trò hơn
+ Làm phản ứng chéo giữa nguời cho và người
nhận và ngược lại (ít được áp dụng)
+ Nuôi cấy hỗn hợp giữa lympho người nhận với
lympho người cho đã bất hoạt