2. NỘI DUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
II. NGUYÊN NHÂN SINH UNG
III. GIẢI PHẪU BỆNH
IV. TẦM SOÁT UNG THƢ
V. LƢỢC QUA CÁC BƢỚU TIẾT NIỆU
VI. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
VII. ĐIỀU TRỊ
3. I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa:
U là khối mô tân tạo, đƣợc hình thành do sự
tăng sản bất thƣờng của các tế bào, thƣờng tồn
tại lâu dài (hoặc vĩnh viễn) trên sinh vật
U có thể tiến triển lành tính (u lành) hoặc ác tính
(ung thƣ)
4. I. ĐẠI CƯƠNG
U lành hình thành do tế bào và mô tăng sản quá
mức bình thƣờng, thƣờng tiến triển chậm và ít khi
làm chết ngƣời.
Ung thƣ là khối mô tân tạo với những đặc điểm
riêng biệt, hình thành do tế bào tăng sản quá mức
bình thƣờng, phát triển rất nhanh, lan rộng hủy
hoại, có thể di căn khắp nơi trong cơ thể, tạo
thành ung thƣ thứ phát, dễ tái phát và thƣờng gây
chết ngƣời (nếu không đƣợc điều trị đúng và kịp
thời).
5. I. ÑAÏI CÖÔNG
Đa phần bƣớu đƣờng tiết niệu là ung thƣ
Trong đó thƣờng gặp nhất là bƣớu tuyến tiền liệt,
bƣớu bàng quang, bƣớu thận
Bƣớu tinh hoàn, bƣớu niệu quản, niệu đạo và
dƣơng vật hiếm gặp hơn
9. I. ĐẠI CƯƠNG
2. Tiến triển của ung thư:
Tiền ung thƣ
Ung thƣ tại chỗ
Ung thƣ xâm nhập
Di căn
10. I. ĐẠI CƯƠNG
3. Tác động của khối ung thư:
Gây chảy máu -> thiếu máu
Gây tiêu fibrin và DIC
Huyết khối tĩnh mạch, huyết tắc
Chèn ép mô, tạng kế cận
Hẹp lấp tắc các đƣờng tự nhiên
Nhiễm khuẩn và hoại tử ở khối u
11. : Bƣớu thận P xâm lấn TM chủ dƣới doạn dƣới gan.
13. II. NGUYÊN NHÂN SINH UNG:
1. Yếu tố hóa học: khói thuốc lá, hydrocacbon
thơm đa vòng, các dẫn xuất từ anilin và thuốc
nhuộm màu, nitrosamin, kim loại nặng…
2. Yếu tố vật lý
3. Kí sinh trùng: schistosoma
4. Virus: EBV, VGSV (B, C), HSV, HPV…
14. II. NGUYÊN NHÂN SINH UNG:
5. Suy giảm miễn dịch và AIDS
6. Chế độ ăn uống và các chất ô nhiễm trong thức
ăn
7. Yếu tố gen:
- Bệnh Von Hipel Lindau: bệnh u di truyền
liên quan đến NST số 3 gồm RCC, u mạch máu
võng mạc, pheocromocytoma…
15. II. NGUYÊN NHÂN SINH UNG:
- Ung thƣ TB nhú thận di truyền: đặc trƣng
bởi nhú thận 2 bên, đa ổ, liên quan đến NST số 7, di
truyền trội.
- Ung thƣ TTL gia đình: nếu ung thƣ xuất hiện
ở cả 3 thế hệ gia đình, hoặc 2 ngƣời họ hàng khi
tuổi dƣới 55, liên quan giữa các NST 1, 4, 5, 7, 13
và X
- Hội chứng bƣớu Wilms: bƣớu cả 2 bên
chiếm 1% bƣớu Wilms
17. III. GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ
Hệ thống TNM: Pierre Denoix ( BS ngƣời Pháp)
T (tumor) mức độ lan rộng ( kích thƣớc) của khối u
nguyên phát
N(node) mức độ tổn thƣơng hạch limphô
M(metastasis) mức độ di căn xa
Độ mô học của ung thư ( grade)
Mức độ biệt hóa: rõ, vừa, không biệt hoá, thoái sản
Tốc độ phát triển của khối u: ƣớc tính dựa trên số
lƣợng phân bào và tình trạng tăng nhiều chất nhiễm
sắctrong nhân TB
Grade 1: ác tính thấp
Grade 2: ác tính vừa
Grade 3: ác tính cao
18. III. GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ
GPB là xét nghiệm không thể thiếu trong chẩn
đoán và điều trị ung thƣ, nhƣng trong tiết niệu
thƣờng không đƣợc thực hiện trƣớc khi điều trị vì
nguy cơ gieo rắc tế bào ung thƣ
TB học dựa vào nƣớc tiểu hoặc dịch bơm rửa
bàng quang, FNA cũng rất hạn chế
19. IV. TẦM SOÁT UNG THƯ
1. Kháng nguyên bƣớu:
Có 2 loại KN: KN đặc hiệu của bƣớu và KN liên quan
bƣớu:
KN đặc hiệu của bướu
KN liên quan bướu
20. IV. TẦM SOÁT UNG THƯ
2. Kháng thể trong chẩn đoán và tầm soát ung thƣ:
- Ung thƣ TTL: kháng thể đơn dòng kháng
PSA, PSAP (prostate specific acid phosphatase) có
thể dùng trong tầm soát và cũng là chất đánh dấu
theo dõi kết quả điều trị
21. IV. TẦM SOÁT UNG THƯ
- Ung thƣ bàng quang: 2 kháng nguyên phôi
thai là ß- hCG, CEA (carcinoembryonic antigen)
nhƣng chỉ có giá trị trong 20% ung thƣ tế bào
chuyển tiếp của BQ
- Bƣớu TB mầm: AFP và hCG tầm soát và
tiên lƣờng bệnh theo nồng độ trong máu của từng
loại kháng nguyên
22. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
U lành:
U tuyến thận (adenoma).
Oncocytoma thận
U mạch máu- cơ- mỡ
U máu thận
U cơ trơn
U tế bào cận cầu thận tiết
renin
U ác
Carcinoma tế bào thận
(chiếm 85-95%)
Ung thƣ nguyên bào
thận (bƣớu Willms)
Carcinoma tế bào
thƣợng mô bể thận
Sarcoma thận
THẬN
23. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
U TUYẾN THƯỢNG THẬN
U lành
U tuyến thƣợng thận
U mô liên kết hỗn hợp
U hạch thần kinh
Nang tuyến thƣợng thận
U ác
Ung thƣ biểu mô tuyến thƣợng thận
U tủy thƣợng thận
U nguyên bào thần kinh
25. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
U NIỆU QUẢN:
U nguyên phát ít gặp, thƣờng là ác tính
(carcinoma tế bào chuyển tiếp.
U lành: thƣờng đƣờng kính nhỏ hơn 1cm, hiếm
gây tắc niệu quản.
26. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
U có nguồn gốc biểu
mô:
U nhú (u lành).
Carcinom tế bào
chuyển tiếp.
Carcinom tế bào gai.
Carcinom tế bào
tuyến.
Carcinom hỗn hợp.
U trung mô:
U lành: u cơ trơn, u
cơ vân, u sợi nhày,
u sợi thần kinh, u
mạch máu, u
nguyên bào cơ.
Sarcom.
U BÀNG QUANG
27. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
U TUYẾN TIỀN LIỆT
U lành
Carcinom
U NIỆU ĐẠO
U lành: u nhú, polyp
U ác:
Carcinom tế bào gai (đa số)
Carcinom tế bào tuyến
Carcinom tế bào chuyển tiếp
29. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
U DƯƠNG VẬT
U lành
U nhú
Condylom.
U ác
Carcinom tế bào gai
Carcinom tế bào đáy: ít gặp
Melanom: hiếm gặp
Sarcom: hiếm gặp
30. (A).Ung thư dương giai đoạn sớm (B). Ung thư dương vật giai đoạn muộn
Hình 3: Ung thư dương vật
(The An Atlas of Erection Disfunction, 2005.Parthenon Publishing Group)
31. V. U ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
TINH HOÀN
Bƣớu tế bào mầm:
- Seminoma
- Choriocarcinoma
- Embryonal carcinoma
- Yolk sac tumor
- Bƣớu hỗn hợp
- Teratoma (u quái)
Bƣớu từ mô đệm:
- Bƣớu TB Leydig
- Bƣớu TB Sertoli
- Gonadoblastoma
- Bƣớu hỗn hợp
32. Siêu âm : tuỳ theo cấu trúc mô học của Bƣớu, có thể
thấy những dạng ÉCHO khác nhƣ : giảm ÉCHO so với
chủ mô bình thƣờng
Teratome, dạng nhiêu nang nhỏ có calci hoá
33. VI. LÂM SÀNG VÀ CLS
1. Lâm sàng
Nhìn hoặc sờ thấy khối u: niệu đạo, tinh hoàn,
dƣơng vật. Các loại bƣớu khác thƣờng chỉ sờ thấy
ở giai đoạn muộn.
Tiểu máu:
Đầu dòng, cuối dòng hay toàn dòng tùy thuộc vào vị trí
bƣớu
Ở bệnh nhân lớn tuổi, tiểu máu đại thể mà không có
dấu hiệu nhiễm trùng thì phải coi đó là triệu chứng ung
thƣ đƣờng tiết niệu, cho đến khi có bằng chứng ngƣợc
lại.
Đau: tùy loại bƣớu, vị trí, giai đoạn tiến triển của
bƣớu. Có thể do nguyên phát hay do di căn
34. VI. LÂM SÀNG VÀ CLS
Triệu chứng toàn thân:
Suy kiệt, mệt mỏi, thiếu máu
RLTH
Triệu chứng do di căn:
Di căn TM: ứ trệ tuần hoàn khu trú
Di căn gan, xƣơng, phổi, não
Triệu chứng của hội chứng cận ung:
CHA
Sốt
RL chức năng gan
Tăng Canxi máu, tăng HC
35. VI. LÂM SÀNG VÀ CLS
2. Cận lâm sàng:
a. Sinh hoá: Đa HC hoặc thiếu máu,VS tăng,RL chức
năng gan
b. Nước tiểu: HC, BC, TB ác tính
c. XQuang:
KUB: bong thận to, hình ảnh vôi hoá của bƣớu
UIV: chức năng thận, vị trí bƣớu
UPR: hình ảnh khuyết thuốc trong bƣớu bể thận,
niệu quản (thận câm trên UIV)
XQ tìm di căn ở phổi, não
Chụp ĐM chọn lọc
36. VI. LÂM SÀNG VÀ CLS
c. Siêu âm
Định vị bƣớu, phân biệt với các tổn thƣơng khác, hạch
di căn, u di căn gan
Siêu âm Doppler tìm chồi bƣớu trong TM
e. CT Scan:
Vị trí, kích thƣớc khối u
Mức độ xâm lấn cơ quan lân cận, TM,…
f. MRI: đánh giá mô, hạch, xâm lấn mạch máu rõ hơn
g. Nội soi:
Vị trí, hình dạng, kích thƣớc bƣớu
Soi để chụp UPR
h. Sinh thiết
47. VII. ĐIỀU TRỊ
Liệu pháp đa mô thức: phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
Căn bản sinh học của liệu pháp đa mô thức là có
thể phòng ngừa sự xuất hiện của những dòng tế
bào kháng trị, vì kháng trị với mô thức này có thể
còn nhạy với mô thức khác
Xạ trị có khả năng điều trị tại chỗ và những vị trí
ẩn náu của tế bào bƣớu mà hóa trị và phẫu thuật
khó có thể giải quyết đƣợc
48. VII. ĐIỀU TRỊ
PT lấy đi một khối lƣợng lớn tế bào bƣớu làm
tăng hiệu quả của mô thức thứ 2 (hóa, xạ)
Hóa trị có thể tiêu diệt tế bào bƣớu ngoài vùng
mổ, ngoài vùng chiếu xạ
Phối hợp với nhiều chuyên khoa
49. 1. PHẪU THUẬT
PT chẩn đoán: ít có vai trò trong bƣớu đừơng tiết
niệu
PT tận gốc: cột mạch máu và limphô trƣớc nhằm
tránh di căn, thao tác nhẹ nhàng, rửa bằng dung
dịch sinh lý hoặc có hóa chất diệt bào để ngăn
gieo rắc TB ác tính trong trƣờng mổ, cắt rộng
thành 1 khối với rìa cắt an toàn. Sinh thiết lạnh,
phải thay mới dụng cụ.
PT tạm bợ
PT cấp cứu: chảy máu, nhiễm trùng, tắc nghẽn
PT tái tạo, phục hồi
50. ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Không đặc hiệu
Mất chức năng sinh lý
Các ung thƣ đã tiến
triển vƣợt qua giai đoạn
tại chỗ, tại vùng thì
không thể trị khỏi chỉ
bằng phẫu thuật đơn
thuần
Điều trị tốt với ung thƣ
tại chỗ, tại vùng
Đánh giá mức độ lan
rộng, mô học của bƣớu
Phẫu thuật không có
tiềm năng sinh ung
51. 2. XẠ TRỊ
Xạ trị là phƣơng pháp dùng các bức xạ ion hóa
vào điều trị ung thƣ. Các bức xạ ion hóa là những
chùm tia mang năng lƣợng cao, khi chiếu vào vật
chất sẽ bức rời các hạt điện tử (electron) ra khỏi
nguyên tử của vật chất đó
Khi tế bào bị chiếu xạ, tổn thƣơng quan trọng
nhất là sự nứt gãy của phân tử DNA, khiến tế bào
chết hoặc không thể sinh sản
Các tế bào nhạy xạ nhất là trong giai đoạn chuẩn
bị phân bào (pha G2) và giai đoạn phân bào (pha
M)
52. 2. XẠ TRỊ
Xạ trị trƣớc mổ: tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc
mổ có thể lấy trọn vẹn khối bƣớu đồng thời liều
xạ trƣớc mổ cũng đủ làm tê liệt các tế bào ung
thƣ, nếu còn sót cũng ít có khả năng tái phát hay
cho di căn.
Xạ trị bổ túc sau mổ: tiêu diệt tế bào ác tính còn
sót lại
Xạ trị phối hợp với hóa trị
53. 2. XẠ TRỊ
Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ nhạy xạ trị của ung
thƣ
Đô nhạy tia nội tai: các bƣớu có sự khác biệt về
độ nhạy tia, carcinom tế bào chuyển tiếp, tế bào
vẩy nhạy tia hơn adenocarcinom hoăc sarcom
Khối lƣợng bƣớu: bƣớu càng lớn thì liều xạ càng
cao
Sự sinh sản tế bào bù trừ
Tái phân phối oxy
54. 2. XẠ TRỊ
Xạ trị trong ung thƣ đƣờng tiết niệu:
- Thận: adenocarcinoma ít nhạy xạ, u nguyên bào thận
rất nhạy với xạ
- Bàng quang: không hiệu quả bằng phẫu trị,Xạ trị sau
mổ: khối u to, dính vách chậu, di căn hạch-Xạ trị tạm bợ:
bƣớu quá KN phẫu thuật, xuất huyết, di căn xƣơng
- Tiền liệt tuyến: xạ trị ngoài có hiệu quả tƣơng đƣơng
với cắt TLT tận gốc với T2, xạ trị sau mổ nếu nguy cơ tái
phát cao, xạ trị tạm bợ khi di căn xƣơng, chèn ép tủy
- Tinh hoàn: seminoma rất nhạy với xạ trị, u tế bào mầm
không seminoma thì ít nhạy
- Dƣơng vật: xạ trị ngoài thích hợp với BN trẻ, xâm lấn
tối thiểu
55. 2. XẠ TRỊ
Biến chứng sớm:
Tại chỗ: tổn thƣơng da, viêm bàng quang
Hệ tạo máu: giảm BC N5, TC N10, HC sau 1 tháng
Biến chứng muộn:
Thận: đạm niệu, THA nhẹ, suy thận
Niệu quản: hẹp (hiếm)
BQ: Viêm, loét, tiểu máu, BQ teo nhỏ
TLT giảm tinh dịch
Tinh hoàn, buồng trứng: giảm tinh trùng, buồng trứng ít nhạy
tia
vô sinh, dị tật bào thai
RL chức năng cƣơng
Âm đạo teo, hẹp
Ruột non teo, hẹp, dính
56. 3. HÓA TRỊ
Nguyên tắc:
Chẩn đoán GPB
Đánh giá giai đoạn
Đánh giá tổng trạng, bệnh đi kèm
Xác định mục tiêu điều trị
Đánh giá yếu tố nguy cơ, thuận lợi
Xác định liều lƣợng, phác đồ, đƣờng dùng thuốc
Tiêu chuẩn đáp ứng điều trị
Theo dõi độc tính của thuốc
57. 3. HÓA TRỊ
Đáp ứng hoàn toàn: Mất hoàn toàn sang thƣơng
một phần: giảm hơn 50% sang thƣơng, không
sang thƣơng mới
Ổn định: giảm ít hơn 50% sang thƣơng, hay tăng
ít hơn 25%
Tiến triển: sang thƣơng tăng hơn 35%, xuất hiện
sang thƣơng mới
58. 3. HÓA TRỊ
Trong bƣớu đƣờng tiết niệu:
Adenocarcinoma: ít nhạy với hóa trị
Ung thƣ TB chuyển tiếp:
+Tis, Ta, T1: tại chỗ mitomycin C,
thiotepa, doxorubicin
+T2-T4: CMV hoặc M-VAC
K tinh hoàn: có tác dụng rất tốt
59. 3. HÓA TRỊ
PƢ tức thời: Sốc phản vệ
PƢ sớm (vài ngày):Nôn ói,mệt mỏi, sốt
PƢ trễ (vài ngày-vài tháng)
- Giảm sinh tủy: BC, HC, TC
- Tiêu hoá: chán ăn, tiêu chảy hoặc táo bón;
- Rụng tóc, đổi màu móng
- Thần kinh: dị cảm đầu chi, giảm thính lực
- Sinh dục: RL kinh nguyệt, vô kinh, vô sinh, quái
thai
PƢ muộn (nhiều năm): Vô sinh, đột biến, ung thƣ mới
(leucemie), suy tim, xơ phổi
60. 3. HÓA TRỊ
Mang tính toàn thân
Các thuốc tác động lên các giai đoạn khác nhau
của TB ung thƣ do đó hoá trị kết hợp hiệu quả
hơn hóa trị đơn chất
Thƣờng tránh phối hợp các thuốc có cùng độ tính,
tránh sử dụng qua liều.
61. 4. NỘI TIẾT TỐ LIỆU PHÁP
Chất đồng vận LHRH (luteinizing hormone-
releasing hormone) bao gồm leuprolide và
goesrelin làm giảm LH và testosterone. Tác
dụng phụ: bất lực, giảm khoái cảm, nóng bừng
mặt
Kháng androgen non steroid: flutamine,
nilutamin, bicalutamin ức chế hoạt động của
testosterone ở hạ đồi và TLT. Tác dụng phụ: vú
to, tiêu chảy, rối loạn chức năng gan
62. Nhóm estrogen: nhƣ diethystilbestrol, các
estrogen kết hợp, estradiol
Tác dụng ức chế feedback testosteron và
ngăn chặn bài tiết LH, làm giảm estrogen
Tác dụng phụ: mất nam tính, vú to căng đau,
phù ngoại vi, huyết khối TM, thuyên tăc
phổi
63. Kháng adrogen steroid: cyproteron acetate,
megestrol acetate
Tác dụng giống estrogen vùng hạ đồi ức chế
hoạt động của androgen, không có nguy cơ
đáng kể đối với các biến chứng trên hệ tim
mạch
Các tác dụng phụ: bất lực, giảm khoái cảm,
sƣng đau vú, rối loạn chức năng gan
64. 5. MIỄN DỊCH- SINH HỌC LIỆU PHÁP
BCG (Bacille-Calmette-Guerin) dùng trong
ung thƣ bàng quang thể nông
Gắn vào tế bào ung thƣ tạo thành phức hợp có tính
kháng nguyên
Tác dụng phụ: tiểu gắt, tiểu máu,…
Interferon: carcinoma thận, K bàng quang, có
thể kết hợp với BCG. Tác dụng phụ: sốt, suy
yếu, đau cơ, đau đầu, chán ăn, tiêu chảy…
Interleucin: tăng TB T, monocyte, dùng trong
K thận di căn