Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
BT 1. BC Đề cương NC
1. ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT
SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
ĐANG ĐƯỢC QUẢN LÝ TẠI QUẬN TÂY HỒ NĂM 2012
Học viên: Vũ Hoàng Anh, Hà Thị Liên
GVHD: ThS. Trương Quang Tiến
Hà Nội, 10/2012
3. Đặt vấn đề
Tăng huyết áp (THA) là bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế
giới.
THA không chỉ ảnh hưởng đến gánh nặng bệnh lý tim mạch
mà còn ảnh hưởng nhiều đến gánh nặng bệnh tật toàn cầu.
Hiện nay việc điều trị tăng huyết áp có nhiều tiến bộ nhưng tỷ
lệ điều trị và tuân thủ điều trị còn thấp và thấp nhất là tại các
nước đang phát triển
4. Đặt vấn đề
“ Bộ 3 nghịch lý”
THA là bệnh rất dễ phát hiện nhưng bệnh nhân
thường không tự phát hiện được bản thân bị THA từ
bao giờ.
THA là bệnh điều trị được nhưng số người được điều
trị không nhiều.
THA là bệnh có thể khống chế được với mục tiêu
mong muốn, tuy nhiên số người mắc dù được điều trị
nhưng đạt được HA mục tiêu cũng không nhiều.
5. Giảm 2 mm HgGiảm 2 mm Hg
HATTh trung bìnhHATTh trung bình
Giảm 10% nguyGiảm 10% nguy
cơ tử vong docơ tử vong do
đột quỵđột quỵ
Giảm 7% nguyGiảm 7% nguy
cơ tử vong docơ tử vong do
bệnh tim thiếubệnh tim thiếu
máu cục bộmáu cục bộ
Sarah Lewington & at el. (2003), "Age-specific relevance of usual blood pressure to vascular mortality", The Lancet,
361(9366), p. 1391-1392.
6. Đặt vấn đề
Năm 2002, nghiên c u trên 5.012 ng i t 25 tu i tr lênứ ườ ừ ổ ở ở 4 t nhỉ
mi n B cề ắ Vi t Namệ
70% không bi t b THAế ị
818 ng i đ c phát hi n có THAườ ượ ệ , trong đó 11.5% (94 ng i) làườ
dùng thu c và t l HA đ c kh ng ch t t ch làố ỷ ệ ượ ố ế ố ỉ 19,1% (18/94
ng i)ườ
7. Đặt vấn đề
Nghiên c u v tuân th đi u tr THA:ứ ề ủ ề ị
T p trung vào tuân th đi u tr thu c và các y u t liênậ ủ ề ị ố ế ố
quan đ n tuân th u ng thu cế ủ ố ố
Ki n th c và th c hành tuân th đi u trế ứ ự ủ ề ị
Đánh giá tuân th đi u tr cao h n th c t do quy c chủ ề ị ơ ự ế ướ ỉ
c n tuân th 2/3 các khuy n cáo v đi u tr THầ ủ ế ề ề ị A => Tuân thủ
8. Đặt vấn đề
Qu n Tây Hậ ồ
Xu h ng các b nh không lây nhi m ngày càng tăng caoướ ệ ễ .
3343 b nh nhân THA đ c qu n lý và theo dõi t i qu n,ệ ượ ả ạ ậ 37 tr ngườ
h p b tai bi n m ch máu nãoợ ị ế ạ
Ph ng v n tr c ti p m t sỏ ấ ự ế ộ ố b nh nhânệ THA c a qu nủ ậ : 1/3 không
dùng thu c đ u đ n, th ng xuyên theo ch đ nh c a bác sĩ, kho ngố ề ặ ườ ỉ ị ủ ả
2/3 không thay đ i ch đ ăn u ng khi b THA, v n còn BN hút thu cổ ế ộ ố ị ẫ ố
lá, không t p th d c và r t nhi u BN không đo huy t áp đ nh kỳ hàngậ ể ụ ấ ề ế ị
ngày
=> Tuân th đi u tr THA c a nh ng BN này ch a cao và h luôn b đeủ ề ị ủ ữ ư ọ ị
d a b i các bi n ch ng nguy hi m c a b nh.ọ ở ế ứ ể ủ ệ
9.
10. M c tiêu nghiên c uụ ứ
Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều
trị tăng huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp
đang được quản lý tại quận Tây Hồ, thành phố Hà
Nội năm 2012.
2
1
Mô tả thực trạng tuân thủ chế độ điều trị tăng huyết
áp của bệnh nhân tăng huyết áp đang được quản lý
tại quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội năm 2012.
1
11. -Nhân kh u h c- xã h i h cẩ ọ ộ ọ
-Ki n th c, thái đ , ni m tinế ứ ộ ề
-Liên quan đ n đi u trế ề ị
- S quan tâm c a gia đìnhự ủ
- Ng i chăm sócườ
- Ng i cùng tham gia đi u trườ ề ị
- M i quan h BN- cán b y tố ệ ộ ế
Y u tế ố
ti n đề ề
Y u tế ố
c ng củ ố
Y u t t oế ố ạ
Đi u ki nề ệ
Thu n l iậ ợ
Tuân thủ
đi u trề ị
12. Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ
Phương pháp nghiên cứu
13. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích
Thiết kế nghiên cứu
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: 8 phường trên địa bàn quận Tây
Hồ: Xuân La, Bưởi, Thụy Khuê, Nhật Tân, Quảng An, Tứ
Liên, Phú Thượng, Yên Phụ.
- Thời gian nghiên cứu: Từ 82012 đến 122012
Phương pháp nghiên cứu
14. 2
2
α/21
d
p).p.(1z
n
−
= −
Công th c:ứ
Trong đó:
• n: c m uỡ ẫ
• z = 1,96
• p = 0,448
• d= 0,05
→n= 380
C ng 10% đ lo i tr các phi u khôngộ ể ạ ừ ế
h p l và đ i t ng t ch i tham giaợ ệ ố ượ ừ ố
nghiên c u, làm tròn s đ i t ng đ aứ ố ố ượ ư
vào nghiên c u làứ 420 ng i.ườ
15. B c 1ướ
L p danh sáchậ
toàn b b nhộ ệ
nhân theo danh
sách qu n lý c aả ủ
8 ph ng, qu nườ ậ
Tây H .ồ
B c 2ướ
Kho ng các hả
m uẫ
k= N/n=
3343/420
Ch n h s k= 8ọ ệ ố
B c 3ướ
-Ng i đ u tiên:ườ ầ
ng u nhiên trongẫ
8 ng i đ u trongườ ầ
danh sách
- Ng i th 2 làườ ứ
ng i có s thườ ố ứ
t c a ng i thự ủ ườ ứ
nh t c ng 8,…ấ ộ
-Ti p t c đ n khiế ụ ế
đ 420 ng iủ ườ
Đ n v m u:ơ ị ẫ
B nh nhânệ
Đ n v m u:ơ ị ẫ
B nh nhânệ
16. Công c thu th p: b câu h iụ ậ ộ ỏ
Hình th c thu th p: ph ng v n t i h gia đìnhứ ậ ỏ ấ ạ ộ
(phi u ph ng v n)ế ỏ ấ
Phương pháp thu thập số liệu
S li u đ c làm s ch tr c khi phân tíchố ệ ượ ạ ướ
Nh p s li u b ng ph n m m EpiDataậ ố ệ ằ ầ ề
Phân tích s li u b ng ph n m m SPSSố ệ ằ ầ ề
Phương pháp phân tích số liệuPhương pháp phân tích số liệu
17. Tuân th đi u tr thu củ ề ị ố
Tuân th đi u tr ch đ ănủ ề ị ế ộ
Tuân th đi u tr liên quan đ n t p th d củ ề ị ế ậ ể ụ
Tuân th đi u tr liên quan đ n thu c lá/thu c làoủ ề ị ế ố ố
Tuân th đi u tr liên quan đ n r u biaủ ề ị ế ượ
Tuân th đi u tr liên quan đ n đo huy t ápủ ề ị ế ế
18. Các bi n s đ c l p:ế ố ộ ậ
Thông tin chung: Tu i, gi i, trình đ h c v n…ổ ớ ộ ọ ấ
Y u t liên quan đ n đi u tr : Hoàn c nh phát hi n THA, giai đo nế ố ế ề ị ả ệ ạ
THA lúc b t đ u đi u tr , bi n c tim m ch…ắ ầ ề ị ế ố ạ
Ki n th c v b nh và ch đ đi u tr THA: Ki n th c đ xác đ nhế ứ ề ệ ế ộ ề ị ế ứ ể ị
ch s THA, ki n th c v bi n ch ng, ch đ ăn cho ng i THA,ỉ ố ế ứ ề ế ứ ế ộ ườ
ki n th c v huy t áp m c tiêu c n đ t…ế ứ ề ế ụ ầ ạ
Thái đ v b nh và ch đ đi u tr THA: m c đ đ ng ý v s nguyộ ề ệ ế ộ ề ị ứ ộ ồ ề ự
hi m c a b nh THA…ể ủ ệ
Ni m tin c a đ i t ng nghiên c u trong vi c tuân th đi u tr THAề ủ ố ượ ứ ệ ủ ề ị
D ch v đi u tr THA t i c ng đ ng.ị ụ ề ị ạ ộ ồ
19. Tuân thủ điều trị thuốc
• Sử dụng thang đo của Donal gồm 8 mục để đo lường
tuân thủ điều trị với thuốc hạ huyết áp
Tuân thủ chế độ ăn
• Là chế độ ăn hạn chế muối natri, cholesterol và axit
béo bão hòa
Tuân thủ không hút thuốc
• Trong tuần qua, BN không hút thuốc lá hoặc thuốc lào
là tuân thủ không hút thuốc.
• Hút thuốc lá hoặc thuốc lào (dù chỉ 1 lần) là không tuân
thủ.
Một số tiêu chuẩn, định nghĩa trong
nghiên cứu
20. Một số tiêu chuẩn, định nghĩa trong
nghiên cứu
Tuân thủ liên quan đến hạn chế uống rượu bia
• Nam: ít hơn 3 cốc chuẩn/ ngày và ít hơn 14 cốc chuẩn/
tuần
• Nữ: ít hơn 2 cốc chuẩn/ ngày và ít hơn 9 cốc chuẩn/
tuần
Tuân thủ điều trị liên quan đến tập thể dục
• Tập thể dục đều đặn ở mức độ vừa phải khoảng 30-
60 phút/ ngày
Tuân thủ điều trị liên quan đến đo huyết áp hàng
ngày
• Hàng ngày đo và ghi lại số đo huyết áp vào sổ theo
dõi=> Tuân thủ
21. Đạo đức trong nghiên cứu
BN được giải thích rõ ràng về mục đính và nội
dung của nghiên cứu và việc tham gia nghiên
cứu là hoàn toàn tự nguyện.
Trong quá trình phỏng vấn BN có quyền từ chối
không tiếp tục trả lời bất cứ khi nào. Mọi thông tin
của BN đều được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho
mục đích nghiên cứu trong nghiên cứu này.
Nghiên cứu bắt đầu được thực hiện khi đã được
thông qua Hội đồng đạo đức trường Đại học Y tế
Công cộng Hà Nội
22. H n ch nghiên c uạ ế ứ
Nghiên c u c t ngang nên không đ a ra đ c các y u t nguyên nhân.ứ ắ ư ượ ế ố
Nghiên c u ch ti n hành t i 8 ph ng c a qu n Tây H nên tính đ iứ ỉ ế ạ ườ ủ ậ ồ ạ
di n c a nghiên c u còn h n ch v m t ph m vi, không th suy r ngệ ủ ứ ạ ế ề ặ ạ ể ộ
t k t qu nghiên c u.ừ ế ả ứ
Vi c đánh giá th c tr ng c a ĐTNC ch thông qua phi u ph ng v n màệ ự ạ ủ ỉ ế ỏ ấ
không đ c ch ng ki n nên thông tin thu đ c có th không nh th cượ ứ ế ượ ể ư ự
t .ế
Hành vi c a ĐTNC có th b nh h ng b i ng i thân trong gia đình.ủ ể ị ả ưở ở ườ
23.
24. Các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu
Thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết áp
Tuân thủ điều trị thuốc
Tuân thủ chế độ ăn
Tuân thủ không hút thuốc lá/ thuốc lào
Tuân thủ hạn chế uống rượu bia
Tuân thủ về tập thể dục
Tuân thủ đo huyết áp định kỳ hằng ngày
Tỷ lệ các loại tuân thủ điều trị
Sự kết hợp các loại tuân thủ điều trị
25. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị
Huyết áp mục tiêu
Tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu
Mối tương quan giữa đạt huyết áp mục tiêu
và một sô yếu tố liên quan
26.
27. Tài liệu tham khảo
1. Ninh Văn Đông (2010), Đánh giá sự tuân thủ điều trị của BN tăng huyết
áp trên 60 tuổi tại phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Luận
văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Thanh Hằng (2006), Tìm hiểu tuân thủ điều trị của BN tăng
huyết áp tại cộng đồng, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa, Đại học Y
Hà Nội, Hà Nội.
3. TS.BS. Phạm Mạnh Hùng (2010), Tăng huyết áp - “Kẻ giết người thầm
lặng”, tại trang web
http://suckhoedoisong.vn/20091231121054118p45c62/tang-huyet-ap-
ke-giet-nguoi-tham-lang.htm, truy cập ngày 29-9-2012.
28. 4. Phạm Gia Khải và các cộng sự. (2002), "Tần suất tăng huyết áp và các
yếu nguy cơ ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam 2001-2002", Tạp chí Tim
mạch học Việt Nam, 22, tr. 11-18
5. Nguyễn Minh Phương (2011), Thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết
áp tại cộng đồng và cá yếu tố liên quan của BN 25- 60 tuổi ở 4 phường
của thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Đại học Y tế
Công cộng, Hà Nội.
6. Đồng Văn Thành (2011), Nghiên cứu quản lý, điều trị bệnh tăng huyết
áp tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Bach Mai, Luận văn tiến sĩ nội tim
mạch, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
7. Sarah Lewington & at el. (2003), "Age-specific relevance of usual blood
pressure to vascular mortality", The Lancet, 361(9366), p. 1391-1392.
Tài liệu tham khảo
M ặc dù THA đã được chứng minh sự nguy hiểm như vậy, nhưng ngay cả tới hiện nay, THA vẫn tồn tại như là một "bộ ba nghịch lý" đó là: - THA là bệnh rất dễ phát hiện (bằng cách đo khá đơn giản) nhưng người ta lại thường không được phát hiện mình bị THA từ bao giờ. - THA là bệnh điều trị được nhưng số người được điều trị không nhiều. - THA là bệnh có thể khống chế được với mục tiêu mong muốn nhưng số người mắc dù được điều trị đạt mục tiêu cũng không nhiều. Và do vậy, đã rất nghiều người bệnh cho đến khi bị các biến chứng của THA, thậm chí tử vong mới biết mình bị THA hoặc mới hiểu rõ việc khống chế tốt THA là quan trọng như thế nào.
(bao gồm tuân thủ điều trị thuốc, chế độ ăn, giảm bia rượu, bỏ thuốc lá/ thuốc lào, tập thể dục, đo huyết áp định kỳ hàng ngày)
BN tăng huyết áp trên hoặc đủ 18 tuổi đang được quản lý ở cộng đồng tại 8 phường trên địa bàn quận Tây Hồ .
Số liệu được làm sạch trước và sau khi nhập vào máy tính bằng phần mềm EpiData. Số liệu được nhập 2 lần bằng 2 người nhập khác nhau nhằm tránh sai số trong quá trình nhập liệu. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS. Kết quả được chia làm 2 phần: - Phần mô tả: thể hiện tần số của các biến nghiên cứu - Phần phân tích: Xác định mối liên quan giữa việc tuân thủ điều trị của BN tăng huyết áp được quản lý tại quận Tây Hồ với các yếu tố khác bằng kiểm định 2 . Dựa trên kết quả phân tích đơn biến, đưa các biến có mối liên quan hoặc là biến quan trọng vào mô hình hồi quy Logistics đa biến để kiểm soát các yếu tố nhiễu. So sánh và đưa ra các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị tăng huyết áp giữa 2 nhóm đối tượng: đối tượng có nhận được sự hỗ trợ từ chương trình phòng chống tăng huyết áp và đối tượng không nhận được sự hỗ trợ từ chương trình phòng chống tăng huyết áp.
Các biến số phụ thuộc (biến đầu ra) :Tuân thủ điều trị Tất cả các tiêu chuẩn trên đều được đánh giá trong khoảng thời gian là 1 tuần. BN được coi là TTĐT khi tuân thủ cả 6 tiêu chuẩn trên trong 1 tuần trước khi BN được phỏng vấn, thiếu một trong các yếu tố trên là không TTĐT. Tuy nhiên, trước khi mô tả mức độ tuân thủ chế độ điều trị THA (tuân thủ cả 6 tiêu chí trên), nghiên cứu sẽ mô tả chi tiết về mức độ tuân thủ từng tiêu chí trên của BN, và sau đó sẽ xác định mối liên quan của một số yếu tố với các loại tuân thủ này.