SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
DOI: 10.1111/hel.12742
R E V I E W A R T I C L E
Review: Helicobacter pylori infection in children
Ji-Hyun Seo1 | Kristen Bortolin2 | Nicola L. Jones3
1Department of Pediatrics, Gyeongsang National Institute of Health Sciences,
Gyeongsang National University College of Medicine, Jinju, Korea
2Department of Paediatrics, Division of Gastroenterology Hepatology and
Nutrition, University of Toronto, SickKids, Toronto,Canada
3Departments of Paediatrics and Physiology,Division of Gastroenterology
Hepatology and Nutrition, Cell Biology Program, SickKids Research Institute,
University of Toronto, SickKids, Toronto, Canada
NHIỄM H PYLORI Ở TRẺ EM
Dịch : dr.nth
Pleiku.25.10.2020
Tóm tắt (Abstract):
Nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em và trẻ thành niên không giống khi so sánh
với người trưởng thành về (with respect to) dịch tễ học ( epidemiology) , đáp
ứng kí chủ, và sự biểu hiện bệnh (disease manifestations). Hơn thế nữa, tối ưu
điều trị bị giới hạn ở nhóm đối tượng này và tỉ lệ đề kháng kháng sinh
(antibiotic resistance rates) tiếp tục tăng. Do vậy , tiếp tục nghiên cứu là điều
cần thiết để hiểu bệnh sinh và cung cấp sự quản lý tối ưu trẻ bị nhiễm khuẩn.
Đánh giá này tóm tắt những bài viết đã xuất bản từ tháng 4/2019-3/2020.
Giống với người lớn những nghiên cứu gần đây chỉ ra 1 sự giảm tỉ lệ nhiễm ở
trẻ em.Những nghiên cứu bệnh sinh đã khám phá những đáp ứng miễn dịch
huyết thanh và sự liên quan đảo ngược tiềm tàng của nhiễm khuẩn và di
ứng.Vài nghiên cứu đã khám phá ảnh hưởng của H pylori và sự viêm liên quan
tới hệ vi khuẩn đường ruột (gut microbiome). Khuyến cáo xét nghiệm dựa vào
nội soi để xác định nguyên nhân của triệu chứng và không chỉ do H pylori, xét
nghiệm hơi thở urê (urea breath test-UBT) or xn tìm kháng nguyên trong phân
dùng để theo dõi sau điều trị tiệt trừ, đã được ủng hộ bởi tài liệu hiện nay.
Từ khóa (K E Y W O R D S):
Đề kháng kháng sinh (antibiotic resistance), chẩn đoán(diagnosis), dịch
tễ(epidemiology), hệ vi sinh vật(microbiome), xét nghiệm kháng nguyên trong
phân(stool antigen test).
1 | GIỚI THIỆU (INTRODUCTION):
Nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em thì không giống người lớn , những biến
chứng phát triển ở trẻ em thì hiếm. Hơn thế nữa, những lựa chọn điều trị thì có
nhiều giới hạn. Vì thế, nghiên cứu tập trung H pylori ở trẻ em cung cấp 1 cơ hội
duy nhất để chuyên tâm vào những điểm khác về bệnh sinh và quản lý tối ưu.
Mục đích của đánh giá này để cung cấp 1 sự cập nhật nhiễm H pylori ở trẻ em
đã được xuất bản từ tháng 4/2019-3/2020.
2 | DỊCH TỄ HỌC (EPIDEMIOLOGY OF INFECTION):
Những nghiên cứu được xuất bản trong năm qua tiếp tục chứng minh một sự
giảm tỷ lệ lưu hành ( prevalence of) H pylori ở trẻ em. Đánh giá toàn diện dữ
liệu về trẻ em và thanh thiếu niên Nhật Bản từ năm 1997 đến năm 2017 cho
thấy tỷ lệ lưu hành nhiễm H pylori là khoảng 10% ở những người sinh năm
1985 nhưng giảm xuống còn 3% ở những người sinh năm 2011.
Tỷ lệ lưu hành giảm được giải thích do sự cải thiện đều đặn điều kiện sống
(living conditions) và vệ sinh (sanitation) từ năm 1950 trở về sau và người ta
suy đoán rằng giảm tỉ lệ sinh (birth rate) có thể dẫn đến ít con hơn trong 1 gia
đình do đó giảm nguy cơ lây nhiễm trong gia đình (intra-familial infection).
Một nghiên cứu từ Hàn Quốc tỷ lệ mắc bệnh dựa trên kết quả dương tính của
huyết thanh học giảm từ 50-70% ở trẻ tuổi 5-7 từ năm 1988-1989 xuống 15% ở
trẻ 5-14 tuổi từ năm 2014-2015. Ở Hồng Kông chỉ 10.3% trẻ viêm dạ dày
(gastritis) và 39.5% trẻ loét dạ dày (peptic ulcer disease -PUD) có nhiễm H
pylori.
Ở Châu Phi , Tỷ lệ nhiễm H pylori dựa trên kết quả dương tính của huyết thanh
học ở trẻ Nigeria tuổi 6 tháng-5 tuổi và trẻ Uganda tuổi 1-15 tuổi thì lần lượt là
32.8% và 24.3%. Tương tự, những nghiên cứu ở trẻ có triệu chứng dạ dày ruột ở
Bulgaria và Ba Lan cho thấy một sự giảm tỷ lệ nhiễm H pylori theo thời gian.
Những giải thích có khả năng cho sự giảm này bao gồm tất cả sự cải thiện kinh
tế-xã hội, sự ghi nhận mỗi quan hệ giữa nhiễm H pylori và ung thư dạ dày (
gastric cancer) cũng như chẩn đoán và điều trị sớm ở người trưởng thành.
3 | BỆNH SINH (PATHOPHYSIOLOGY OF DISEASE IN
CHILDREN)
Những biến chứng của nhiễm H pylori hiếm khi phát triển ở trẻ em như
PUD.Thêm vào đó những nghiên cứu dịch tễ chỉ ra một mối liên quan đảo
ngược giữa nhiễm trùng và dị ứng( allergy/atopy) điều này gợi ý sự đáp ứng
miễn dịch kí chủ (host immune response) khi nhiễm khuẩn ở trẻ em không
giống người lớn.
Mặc dù những nghiên cứu ở trẻ em thì bị giới hạn, một vài nghiên cứu đã xuất
bản nhắm vào sự ảnh hưởng của nhiễm trùng lên những đáp ứng miễn dịch kí
chủ ở trẻ em đã được xuất bản suốt năm nay.
Một nghiên cứu 28 trẻ Chile trải qua nội soi đường tiêu hóa trên ( upper
endoscopy) đã so sánh tế bào đuôi gai (dendritic cell - DC) và các tế bào T điều
hoà (regulatory T cells) ở trẻ nhiễm H pylori và trẻ không nhiễm. Các tác giả
phát hiện tăng sự bộc lộ receptor ái lực cao IgE ở tế bào đuôi gai (dendritic cell
- DC) và FoxP3 và latency-associated peptide( LAP) ở các tế bào T điều hoà
(regulatory T cells) lưu hành trong huyết thanh trẻ nhiễm H pylori.
Hơn thế nữa , sự ủ (incubation) chủng H pylori ATCC 26 695 với tế bào đuôi
gai có nguồn gốc từ monocyte được lấy từ bệnh nhi dẫn đến sự tăng cường (up
regulation) receptor ái lực cao IgE và sự tiết IL10, so sánh với những tế bào
không được ủ .Tuy nhiên, nuôi cấy đồng thời tế bào DC được ủ H pylori với
những tế bào CD4+ thì không thể làm tăng tế bào T điều hòa.
Những cơ chế chính xác chịu trách nhiệm cho những quan sát này và sự ảnh
hưởng của sự tiệt trừ ở những bệnh nhân này thì không được mô tả. Thêm vào
đó có hay không những quan sát không giống với người lớn nhiễm H pylori thì
không được xác định. Những nghiên cứu trước kia đề nghị rằng thụ thể giống
toll(toll-like receptor -TLR) đa hình bẩm sinh có thể ảnh hưởng đến kết quả
bệnh. Một nghiên cứu cắt ngang về trẻ em Romania bị viêm dạ dày không tìm
thấy mối liên hệ nào với đa hình TLR4 cụ thể và sự hiện diện của nhiễm khuẩn
H pylori. Tuy nhiên, nghiên cứu bao gồm một số lượng nhỏ trẻ em. Do đó, các
nghiên cứu bổ sung là cần thiết để xác định xem các đa hình TLR4 này có liên
quan đến tính nhạy cảm với nhiễm trùng hay không.
4 | H PYLORI VÀ HỆ VI SINH ( H PYLORI AND MICROBIOTA):
Những nghiên cứu trước kia ở cả người trưởng thành và trẻ em chứng minh
những thay đổi hệ vi sinh trong dạ dày liên quan đến nhiễm H pylori. Một
nghiên cứu nhỏ những đứa trẻ Trung Quốc có triệu chứng trải qua nội soi đường
tiêu hóa trên để xác định tác động của nhiễm H pylori và sự hiện diện những vết
loét lên hệ VSV dạ dày.
Những tác giả tìm thấy một sự giảm tính đa dạng của vi khuẩn (bacterial
diversity) khi bị nhiễm H pylori được so sánh với những trẻ chỉ bị viêm dạ dày
đơn thuần ,không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của vết loét dạ dày hoặc tá
tràng. Trong một tập hợp con nhỏ, những trẻ đã trải qua nội soi theo dõi 4 tuần
sau khi nhận nhiều biện pháp tiệt trừ khác nhau, tính đa dạng của vi khuẩn dạ
dày gần với quan sát trong nhóm trẻ viêm dạ dạy không nhiễm H pylori.
Những phát hiện này thì phù hợp (consistent with) những nghiên cứu trước kia
chứng minh những biến đổi trong hệ vi sinh dạ dày liên quan đến nhiễm khuẩn.
Một nghiên cứu ở Trung Quốc đã điều tra ảnh hưởng của viêm dạ dày và H
pylori trên hệ vi sinh vật trong phân. Hệ vi sinh trong phân thu được ở cả trẻ
viêm dạ dày đơn thuần và trẻ viêm dạ dày có nhiễm H pylori đã biến đổi so
sánh với nhóm chứng khỏe mạnh, gợi ý rằng viêm dạ dày có thể tác động lên hệ
vi sinh vật đường ruột (gut microbiota).
5 | NHỮNG BIỂU HIỆN LÂM SÀNG NHIỄM H PYLORI(CLINICAL
MANIFESTATIONS OF H PYLORI):
5.1 | Những biểu hiện ở dạ dày ruột (Gastrointestinal manifestations):
Với sự giảm tỉ lệ lưu hành (prevalence) H pylori , một sự giảm những vết loét
liên quan đến H pylori đã được đề nghị. Tuy nhiên , trong 1 nghiên cứu hồi cứu
của Bỉ (retrospective Belgium study) với 5,618 trẻ trải qua nội soi để chẩn đoán
, tỷ lệ (proportion of) Hpylori liên quan đến những tổn thưởng (lesions) vẫn ổn
định theo thời gian giai đoạn từ 1990-2012. Vì thế , H pylori vẫn là một yếu tố
nguy cơ quan trọng (important risk factor) cho những vết loét tá tràng và sự ăn
mòn dạ dày-tá tràng ở trẻ em. Một vài nghiên cứu xác định những tương quan
của nhiễm H pylori ở trẻ với những bệnh lý dạ dày-ruột khác nhau bao gồm :
viêm dạ dày tự miễn (autoimmune gastritis), bệnh celiac (celiac disease) và
nhiễm kí sinh trùng (parasitic infection). Tuy nhiên , sự liên quan thì không
được chứng minh kết quả và những yếu tố nhiễu có khả năng giải thích cho
những liên quan đó.
5.2 | Những biểu hiện ngoài ruột (Extra-intestinal manifestations):
Những nghiên cứu dịch tễ trước kia đề xuất việc mắc H pylori sớm có thể bảo
vệ chống lại bệnh dị ứng và chàm. Ba nghiên cứu đã kiểm tra mối liên quan này
trong một giai đoạn thời gian với những kết quả trái ngược nhau.
Trong một nghiên cứu kiểm soát từ Hy Lạp, 11% trẻ bị hen (asthma) có test
kháng nguyên H pylori trong phân (+), trong khi đó 29.6% trẻ không bị hen thì
bị nhiễm khuẩn (P=.026).Một nghiên cứu Na-uy đã đánh giá có hay không sự
hiện diện kháng thể IgG H pylori trẻ từ 2-10 tuổi thì có liên quan tới hen ở tuổi
dậy thì.
Với 197 trẻ, không có trẻ nào có seropositive phát triển hen ở tuổi dậy thì.
Ngược lại, 16% bệnh nhân với serology negative bị hen khi 16 tuổi.Tuy nhiên ,
những phát hiện này thì không có ý nghĩa thống kê (statistically).
Một nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) ở Istanbul (Thành phố ở Thổ
Nhĩ Kỳ ) thu nhận 274 bệnh nhân tuổi từ 3-76 tuổi để xác định tỷ lệ lưu hành H
pylori (H pylori prevalence) ở những bệnh nhân viêm mũi dị ứng hoặc không
được so sánh với mẫu chứng. Không có sự liên quan giữa nhiễm H pylori và tỷ
lệ lưu hành bệnh dị ứng thì được xác định trong nhóm trẻ em.
Những hướng dẫn hiện nay của Hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi
khoa Châu Âu (The European Society for Paediatric Gastroenterology
Hepatology and Nutrition-ESPGHAN)và hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh
dưỡng Nhi khoa Bắc Mỹ (the North American Society for Paediatric
Gastroenterology, Hepatology and Nutrition-NASPGHAN) bao gồm không có
sự liên quan giữa thiếu máu thiếu săt (iron deficiency anemia -IDA) và có sự
liên quan yếu giữa IDA mạn và nhiễm H pylori.
Một nghiên cứu gần đây ở những đứa trẻ I-ran đã phát hiện không có sự liên
quan giữa nhiễm H pylori và IDA ,ủng hộ những phát hiện trước kia. Dựa trên
bằng chứng yếu , những hướng dẫn hiện nay của ESPGHAN/NASPGHAN đề
nghị rặng xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn mạn(chronic idiopathic
thrombocytopenic purpura ITP) là 1 dấu hiệu để xét nghiệm nhiễm H pylori và
điều trị nếu dương tính. Một nghiên cứu từ Thổ Nhĩ Kỳ( Turkey) đánh giá thế
tính trung bình tiểu cầu ở trẻ trải qua nội soi tiêu hóa trên có triệu chứng khó
tiêu ( dyspeptic) và phát hiện không có sự khác biệt giữa bệnh nhân nhiễm H
pylori và mẫu chứng. Những nghiên cứu tiếp tục để khám phá sự liên quan giữa
nhiễm H pylori và ức chế tăng trưởng.
Các nghiên cứu ở Riyadh, Saudi Arabia và Lagos, Nigeria, cho thấy mối tương
quan giữa nhiễm H pylori và tầm vóc thấp bé (short stature). Tương tự, một
nghiên cứu cắt ngang lớn được thực hiện( carried out) ở Trung Quốc trên 6.896
bệnh nhân có vẻ khỏe mạnh từ 6-36 tháng tuổi xác định rằng trẻ có huyết thanh
dương tính với H pylori có nhiều khả năng bị thiếu vitamin D và có cân nặng và
chiều cao thấp hơn. Tuy nhiên, những nghiên cứu này cho thấy không cung cấp
bằng chứng về nhân quả. Cả tầm vóc thấp bé và tình trạng nhiễm trùng đều gia
tăng khi tình trạng kinh tế xã hội kém (poor socioeconomic status) , có liên quan
đến tình trạng dinh dưỡng kém(poor nutritional status).
6 | CHẨN ĐOÁN (DIAGNOSIS):
Những hướng dẫn hiện nay ESPGHAN/NASPGHAN khuyến cáo rằng chẩn
đoán dựa trên nuôi cấy ( culture) hoặc giải phẫu bệnh (histopathology) cùng với
một test sinh thiết dương tính ( biopsy-based test) khác và ít nhất 6 lần sinh
thiết dạ dày.Những hướng dẫn cũng khuyến cáo test theo dõi ( follow-up
testing) với test hơi thở (the urea breath test -UBT) hoặc SAT. Một sự đa dạng
của những nghiên cứu chú tâm vào xét nghiệm chẩn đoán (diagnostic testing)
nhiễm H pylori trong năm qua.
Một nghiên cứu hồi cứu (retrospective study) trẻ Romanian đã so sánh những
dấu hiệu nội soi và giải phẫu bệnh ở 166 trẻ có H pylori (-) và 82 trẻ H pylori
(+) và đã chỉ ra 1 sự đồng thuận cao giữa những dấu hiệu trên nội soi và giải
phẫu bệnh.
Tuy nhiên vài trẻ nhiễm H pylori có hình ảnh niêm mạc dạ dày bình thường khi
nội soi. Xét nghiệm chẩn đoán không xâm nhậm khác nhau thì có thể đánh giá
sau điều trị nhiễm H pylori.
H pylori SAT (HpSA) là 1 trong những test không xâm nhập ( noninvasive test)
được khuyến cáo cho theo dõi sau điều trị ( post-treatment). Những nghiên cứu
đánh giá sự thực hiện xét nghiệm trong giai đoạn này.
Một nghiên cứu đoàn hệ/thuần tập ( a study cohort) ở 101 trẻ Algerian từ 5-15
tuổi, the IDEIA HpStAR SAT (Oxoid, Cambridge, UK) đã chỉ ra có độ nhạy
cao (93.6%) và độ đặc hiệu (100%) trong cả trước điều trị và sau điều trị,sử
dụng nuôi cấy hoặc mô học và xét nghiệm urease nhanh (RUT) tham khảo.
Trong một nghiên cứu cắt ngang tiền cứu với 303 trẻ có triệu chứng, độ nhạy
của AN (antral nodularity), HpSA, và RUT là 62%,69%,87% và độ đặc hiệu
của AN, HpSA và RUT lần lượt là 88%,89%,65% sử dụng nuôi cấy làm
phương pháp tham khảo.
Một nghiên cứu so sánh những kết quả sinh thiết nội soi và những kết quả
HpSA, IgG tuyến nước bọt, IgG huyết thanh và IgM huyết thanh trong 37 trẻ
Indonesia xác định rằng xét nghiệm huyết thanh và tuyến nước bọt không nên
sử dụng để xác định H pylori và do độ đặc hiệu thấp.
Tóm lại, chẩn đoán nhiễm H pylori nên dựa vào sinh thiết qua nội soi ở trẻ nghi
ngờ cao bệnh lý dạ dày ruột có liên quan đến H pylori. Những xét nghiệm
không xâm lấn có thể chọn phụ thuộc bối cảnh lâm sàng hoặc mục đích nghiên
cứu. Cần có các nghiên cứu so sánh hơn nữa về chất lượng phương pháp luận
cao để có được bằng chứng đáng tin cậy hơn về độ chính xác tương đối của các
xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán nhiễm khuẩn H pylori ở trẻ em.
7 | ĐIỀU TRỊ (TREATMENT):
Điều trị tiệt trừ H pylori ( H pylori eradication) ở trẻ em nên được ủng hộ bởi
một lợi ích rõ ràng. Những trẻ bị loét dạ dày (Peptic ulcer disease -PUD ), ITP
mạn, thiếu máu thiếu sắt dai dẳng (refractory IDA), xét nghiệm H pylori thì
được khuyến cáo, và điều trị thì đúng đắn cho những case xác định.
Theo ( accoding to) những hướng dẫn ESPGHAN/NASPGHAN được cập
nhật, điều trị nên dựa trên những kết quả xét nghiệm tính nhạy kháng sinh(
antimicrobial susceptibility testing -AST) nếu có thể. Nếu tính nhạy cảm của
kháng sinh không rõ, sau đó phác đồ dựa vào bismuth 14 ngày là lựa chọn đầu
tiên để tiệt trừ H pylori ở trẻ em nếu có bismuth hoặc liệu pháp bộ ba liều cao
nếu không có bismuth. Liều khuyến cáo của kháng sinh và thuốc ức chế bơm
proton là dựa trên cân nặng, trong khi đối với bismuth, liều khuyến cáo dựa
trên tuổi (<10 tuổi 262 mg ,4 lần/ngày QID,> 10 tuổi 524 mg , 4 lần/ngày QID).
Châu Âu và Bắc Mỹ , điều trị thất bại ( treatment failure), tác dụng phụ và sự
biến đổi hệ vi sinh đường ruột nổi bật vượt trội hơn những lợi ích ngăn ngừa
loét dạ dày hoặc ung thư dạ dày trong tương lai.
Những chiến lược điều trị ở trẻ em và trẻ thành niên bị nhiễm H pylori được
phát triển ở Châu Âu và Bắc Mỹ có thể không thích hợp ( appropriate for) điều
trị cho trẻ em và thanh thiếu niên ở tất cả các nước trên thế giới vì sự khác nhau
về những đặc điểm dịch tễ của H pylori giữa các vùng .
Tại Nhật Bản , trẻ thanh thiếu niên đã được đưa vào trong những hướng dẫn
chỉnh sửa năm 2016 cho quản lí nhiễm H pylori để ngăn ngừa ung thư dạ dạy và
ngăn ngừa sự lây trong gia đình và họ cũng đã được đưa vào trong các chiến
lược điều trị nội soi xét nghiệm sàn lọc.
Ở Hàn Quốc , chuyên gia tiêu hóa nhi điều trị trẻ nhiễm H pylori theo những
hướng dẫn Châu Âu và Bắc Mỹ và điều trị trẻ khi gia đình muốn những đứa trẻ
của họ được điều trị.
Điều trị thất bại sự kiến sẽ tăng khắp thế giới bởi vì sự gia tăng chung đề kháng
kháng sinh của H pylori. Những hướng dẫn của Hàn Quốc khuyến cáo nội soi
được thực hiện để xác định AST nếu điều trị thất bại. Dựa trên những kết quả
của xét nghiệm tính nhạy cảm, hai kháng sinh thích hợp được dùng với liều cao
nhất có thể dung nạp với PPI liều gấp đôi hai lần /ngày (BID = Twice a Day )và
bismuth 4 lần/ngày (QID = Four times a day) cho ít nhất 14 ngày.
Sự tồn tại sự đề kháng clarithromycin của H pylori là một yếu tố quan trọng liên
quan đến thất bại điều trị tiệt trừ. Trong 222 chủng H pylori được phân lập từ
1,887 trẻ Swedish từ năm 2005-2016 , 21% (46/222) thì đề kháng với
clarithromycin.
Trong một nghiên cứu tiền cứu, mở, so sánh, cắt ngang 228 trẻ em Trung Quốc
từ 6-18 tuổi, tỷ lệ tiệt trừ là 74.1% cho điều trị bộ 3 thuốc chuẩn, 69.5% cho
phác đồ nối tiếp (41/59) , 89.9% cho phác đồ 4 thuốc có bismuth ( 53/59) và
84.6% cho phác đồ đồng thời (44/52).
1. Bismuth-based quadruple therapy ( phác đồ 4 thuốc có bismuth)
2. Phác độ bộ ba (triple therapy)
3. Phác đồ nối tiếp (sequential therapy )
4. Phác đồ đồng thời (concomitant therapy )
Tính hiệu quả của sự thêm probiotics như một phụ tá để điều trị đã được nghiên
cứu trong một phân tích tổng hợp gần đây. Lactobacilli , như một chất hỗ trợ
của phác đồ bộ ba, tỷ lệ tiệt trừ H pylori tăng xấp xỉ 13% cũng như giảm tỉ lệ
tiêu chảy liên quan đến điều trị ở trẻ em.
Tỷ lệ tiệt trừ tăng đáng kể trong nhóm dùng liều cao (≥5 × 109 CFU/day) và dài
hạn (≥4 tuần) nhưng không tăng trong nhóm liều thấp (<5 × 109 CFU/ngày) và
thời gian dùng ngắn (≤2 tuần),như vậy dùng Lactobacilli liều cao và dùng giai
đoạn dài hơn có thể cải thiện hiệu quả tiệt trừ. Tuy nhiên những nghiên cứu đó
liên quan tới nhiều loại probiotic khác nhau. Do vậy không thể đưa ra sự khuyến
cáo cụ thể đối với thêm probiotics như chất hỗ trợ cho điều trị.
Tóm lại, sự đề kháng clarithromycin thì đang tăng khắp thế giới và sử dụng
phác đồ bộ ba hay bốn có bismuth thay vì phác đồ 3 thuốc dựa PPI được sử
dụng ngày càng nhiều như là liệu phác đầu tay (first-line).
Những nghiên cứu thêm nữa thì đòi hỏi để xác định probiotic cụ thể có thể hữu
ích làm tăng tỷ lệ tiệt trừ và giảm những tác dụng phụ của điều trị tiệt trừ. Bác sĩ
nên hiểu cơ chế của liệu pháp tiệt trừ và giải thích chi tiết việc kê đơn thuốc cho
cả cha mẹ và trẻ em nhằm tăng cường tuân thủ.

More Related Content

What's hot

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAISoM
 
chuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinchuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinkaka chan
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfSoM
 
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ emtiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ emThanh Liem Vo
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHSoM
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonVõ Tá Sơn
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHSoM
 
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.pptXỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.pptSoM
 
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAIBẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAISoM
 
Khám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuKhám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuSoM
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙSoM
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuSoM
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMSoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOASoM
 

What's hot (20)

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
chuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinchuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobin
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝ
 
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ emtiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
Kham Ho Hap
Kham Ho HapKham Ho Hap
Kham Ho Hap
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.pptXỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
 
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAIBẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
 
Khám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuKhám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệu
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 

Similar to NHIỄM H PYLORI Ở TRẺ EM

nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...
nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...
nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thường
Nhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thườngNhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thường
Nhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thườngDong Do Pharmaceutical Co. Ltd.
 
Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...
Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...
Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Lao trẻ em .pdf
Lao trẻ em .pdfLao trẻ em .pdf
Lao trẻ em .pdfTQuangSnH
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...
Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...
Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤP
TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤPTRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤP
TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤPSoM
 
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sga
Danh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sgaDanh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sga
Danh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sgaLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pyloriKháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pyloriDong Do Pharmaceutical Co. Ltd.
 
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...Vietnam Buona
 
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...nataliej4
 
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...anh hieu
 

Similar to NHIỄM H PYLORI Ở TRẺ EM (20)

nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...
nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...
nghien cuu dac diem dich te hoc nhiem helicobacter pylori o tre em vung tay n...
 
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
 
Nhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thường
Nhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thườngNhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thường
Nhiễm khuẩn hp ở trẻ em – bệnh lý không thể coi thường
 
Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...
Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...
Nghien cuu ket qua test lay da voi mot so di nguyen ho hap tren benh nhan hen...
 
Truc phoi ruot va benh ly duong ho hap
Truc phoi ruot va benh ly duong ho hapTruc phoi ruot va benh ly duong ho hap
Truc phoi ruot va benh ly duong ho hap
 
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
 
Luận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dày
Luận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dàyLuận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dày
Luận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dày
 
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
 
Lao trẻ em .pdf
Lao trẻ em .pdfLao trẻ em .pdf
Lao trẻ em .pdf
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
 
Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...
Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...
Anh huong cua sua bo sung pre probiotic len tinh trang dinh duong, nhiem khua...
 
TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤP
TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤPTRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤP
TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ ĐƯỜNG HÔ HẤP
 
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
 
Danh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sga
Danh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sgaDanh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sga
Danh gia nguy co suy dinh duong tren benh nhan viemphoi bang phuong phap sga
 
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pyloriKháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
 
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...
 
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
 
Luận văn: Điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực
Luận văn: Điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cựcLuận văn: Điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực
Luận văn: Điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực
 
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...
 

More from Bs. Nhữ Thu Hà (20)

Tổng quan giả tắc ruột ở trẻ em (PIPO) -NTN.pdf
Tổng quan giả tắc ruột ở trẻ em (PIPO) -NTN.pdfTổng quan giả tắc ruột ở trẻ em (PIPO) -NTN.pdf
Tổng quan giả tắc ruột ở trẻ em (PIPO) -NTN.pdf
 
Tổng quan về Melanonychia ở trẻ em NTH .pdf
Tổng quan về Melanonychia ở trẻ em NTH .pdfTổng quan về Melanonychia ở trẻ em NTH .pdf
Tổng quan về Melanonychia ở trẻ em NTH .pdf
 
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdfHo mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
 
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdfTRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
 
KST.pdf
KST.pdfKST.pdf
KST.pdf
 
VMDU.pdf
VMDU.pdfVMDU.pdf
VMDU.pdf
 
cấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdfcấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdf
 
THA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdfTHA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdf
 
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdfhcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
 
tím.pdf
tím.pdftím.pdf
tím.pdf
 
SA.pdf
SA.pdfSA.pdf
SA.pdf
 
UTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdfUTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdf
 
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdfDÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
 
montelukast.pdf
montelukast.pdfmontelukast.pdf
montelukast.pdf
 
TCM trình.pdf
TCM trình.pdfTCM trình.pdf
TCM trình.pdf
 
DPHEN.pdf
DPHEN.pdfDPHEN.pdf
DPHEN.pdf
 
Bệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdfBệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
 
SJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdfSJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdf
 
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdfNGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
 

Recently uploaded

NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 

NHIỄM H PYLORI Ở TRẺ EM

  • 1. DOI: 10.1111/hel.12742 R E V I E W A R T I C L E Review: Helicobacter pylori infection in children Ji-Hyun Seo1 | Kristen Bortolin2 | Nicola L. Jones3 1Department of Pediatrics, Gyeongsang National Institute of Health Sciences, Gyeongsang National University College of Medicine, Jinju, Korea 2Department of Paediatrics, Division of Gastroenterology Hepatology and Nutrition, University of Toronto, SickKids, Toronto,Canada 3Departments of Paediatrics and Physiology,Division of Gastroenterology Hepatology and Nutrition, Cell Biology Program, SickKids Research Institute, University of Toronto, SickKids, Toronto, Canada NHIỄM H PYLORI Ở TRẺ EM Dịch : dr.nth Pleiku.25.10.2020 Tóm tắt (Abstract): Nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em và trẻ thành niên không giống khi so sánh với người trưởng thành về (with respect to) dịch tễ học ( epidemiology) , đáp ứng kí chủ, và sự biểu hiện bệnh (disease manifestations). Hơn thế nữa, tối ưu điều trị bị giới hạn ở nhóm đối tượng này và tỉ lệ đề kháng kháng sinh (antibiotic resistance rates) tiếp tục tăng. Do vậy , tiếp tục nghiên cứu là điều cần thiết để hiểu bệnh sinh và cung cấp sự quản lý tối ưu trẻ bị nhiễm khuẩn. Đánh giá này tóm tắt những bài viết đã xuất bản từ tháng 4/2019-3/2020. Giống với người lớn những nghiên cứu gần đây chỉ ra 1 sự giảm tỉ lệ nhiễm ở trẻ em.Những nghiên cứu bệnh sinh đã khám phá những đáp ứng miễn dịch huyết thanh và sự liên quan đảo ngược tiềm tàng của nhiễm khuẩn và di ứng.Vài nghiên cứu đã khám phá ảnh hưởng của H pylori và sự viêm liên quan tới hệ vi khuẩn đường ruột (gut microbiome). Khuyến cáo xét nghiệm dựa vào nội soi để xác định nguyên nhân của triệu chứng và không chỉ do H pylori, xét nghiệm hơi thở urê (urea breath test-UBT) or xn tìm kháng nguyên trong phân dùng để theo dõi sau điều trị tiệt trừ, đã được ủng hộ bởi tài liệu hiện nay. Từ khóa (K E Y W O R D S):
  • 2. Đề kháng kháng sinh (antibiotic resistance), chẩn đoán(diagnosis), dịch tễ(epidemiology), hệ vi sinh vật(microbiome), xét nghiệm kháng nguyên trong phân(stool antigen test). 1 | GIỚI THIỆU (INTRODUCTION): Nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em thì không giống người lớn , những biến chứng phát triển ở trẻ em thì hiếm. Hơn thế nữa, những lựa chọn điều trị thì có nhiều giới hạn. Vì thế, nghiên cứu tập trung H pylori ở trẻ em cung cấp 1 cơ hội duy nhất để chuyên tâm vào những điểm khác về bệnh sinh và quản lý tối ưu. Mục đích của đánh giá này để cung cấp 1 sự cập nhật nhiễm H pylori ở trẻ em đã được xuất bản từ tháng 4/2019-3/2020. 2 | DỊCH TỄ HỌC (EPIDEMIOLOGY OF INFECTION): Những nghiên cứu được xuất bản trong năm qua tiếp tục chứng minh một sự giảm tỷ lệ lưu hành ( prevalence of) H pylori ở trẻ em. Đánh giá toàn diện dữ liệu về trẻ em và thanh thiếu niên Nhật Bản từ năm 1997 đến năm 2017 cho thấy tỷ lệ lưu hành nhiễm H pylori là khoảng 10% ở những người sinh năm 1985 nhưng giảm xuống còn 3% ở những người sinh năm 2011. Tỷ lệ lưu hành giảm được giải thích do sự cải thiện đều đặn điều kiện sống (living conditions) và vệ sinh (sanitation) từ năm 1950 trở về sau và người ta suy đoán rằng giảm tỉ lệ sinh (birth rate) có thể dẫn đến ít con hơn trong 1 gia đình do đó giảm nguy cơ lây nhiễm trong gia đình (intra-familial infection). Một nghiên cứu từ Hàn Quốc tỷ lệ mắc bệnh dựa trên kết quả dương tính của huyết thanh học giảm từ 50-70% ở trẻ tuổi 5-7 từ năm 1988-1989 xuống 15% ở trẻ 5-14 tuổi từ năm 2014-2015. Ở Hồng Kông chỉ 10.3% trẻ viêm dạ dày (gastritis) và 39.5% trẻ loét dạ dày (peptic ulcer disease -PUD) có nhiễm H pylori. Ở Châu Phi , Tỷ lệ nhiễm H pylori dựa trên kết quả dương tính của huyết thanh học ở trẻ Nigeria tuổi 6 tháng-5 tuổi và trẻ Uganda tuổi 1-15 tuổi thì lần lượt là 32.8% và 24.3%. Tương tự, những nghiên cứu ở trẻ có triệu chứng dạ dày ruột ở Bulgaria và Ba Lan cho thấy một sự giảm tỷ lệ nhiễm H pylori theo thời gian. Những giải thích có khả năng cho sự giảm này bao gồm tất cả sự cải thiện kinh tế-xã hội, sự ghi nhận mỗi quan hệ giữa nhiễm H pylori và ung thư dạ dày ( gastric cancer) cũng như chẩn đoán và điều trị sớm ở người trưởng thành. 3 | BỆNH SINH (PATHOPHYSIOLOGY OF DISEASE IN CHILDREN) Những biến chứng của nhiễm H pylori hiếm khi phát triển ở trẻ em như PUD.Thêm vào đó những nghiên cứu dịch tễ chỉ ra một mối liên quan đảo
  • 3. ngược giữa nhiễm trùng và dị ứng( allergy/atopy) điều này gợi ý sự đáp ứng miễn dịch kí chủ (host immune response) khi nhiễm khuẩn ở trẻ em không giống người lớn. Mặc dù những nghiên cứu ở trẻ em thì bị giới hạn, một vài nghiên cứu đã xuất bản nhắm vào sự ảnh hưởng của nhiễm trùng lên những đáp ứng miễn dịch kí chủ ở trẻ em đã được xuất bản suốt năm nay. Một nghiên cứu 28 trẻ Chile trải qua nội soi đường tiêu hóa trên ( upper endoscopy) đã so sánh tế bào đuôi gai (dendritic cell - DC) và các tế bào T điều hoà (regulatory T cells) ở trẻ nhiễm H pylori và trẻ không nhiễm. Các tác giả phát hiện tăng sự bộc lộ receptor ái lực cao IgE ở tế bào đuôi gai (dendritic cell - DC) và FoxP3 và latency-associated peptide( LAP) ở các tế bào T điều hoà (regulatory T cells) lưu hành trong huyết thanh trẻ nhiễm H pylori. Hơn thế nữa , sự ủ (incubation) chủng H pylori ATCC 26 695 với tế bào đuôi gai có nguồn gốc từ monocyte được lấy từ bệnh nhi dẫn đến sự tăng cường (up regulation) receptor ái lực cao IgE và sự tiết IL10, so sánh với những tế bào không được ủ .Tuy nhiên, nuôi cấy đồng thời tế bào DC được ủ H pylori với những tế bào CD4+ thì không thể làm tăng tế bào T điều hòa. Những cơ chế chính xác chịu trách nhiệm cho những quan sát này và sự ảnh hưởng của sự tiệt trừ ở những bệnh nhân này thì không được mô tả. Thêm vào đó có hay không những quan sát không giống với người lớn nhiễm H pylori thì không được xác định. Những nghiên cứu trước kia đề nghị rằng thụ thể giống toll(toll-like receptor -TLR) đa hình bẩm sinh có thể ảnh hưởng đến kết quả bệnh. Một nghiên cứu cắt ngang về trẻ em Romania bị viêm dạ dày không tìm thấy mối liên hệ nào với đa hình TLR4 cụ thể và sự hiện diện của nhiễm khuẩn H pylori. Tuy nhiên, nghiên cứu bao gồm một số lượng nhỏ trẻ em. Do đó, các nghiên cứu bổ sung là cần thiết để xác định xem các đa hình TLR4 này có liên quan đến tính nhạy cảm với nhiễm trùng hay không. 4 | H PYLORI VÀ HỆ VI SINH ( H PYLORI AND MICROBIOTA): Những nghiên cứu trước kia ở cả người trưởng thành và trẻ em chứng minh những thay đổi hệ vi sinh trong dạ dày liên quan đến nhiễm H pylori. Một nghiên cứu nhỏ những đứa trẻ Trung Quốc có triệu chứng trải qua nội soi đường tiêu hóa trên để xác định tác động của nhiễm H pylori và sự hiện diện những vết loét lên hệ VSV dạ dày. Những tác giả tìm thấy một sự giảm tính đa dạng của vi khuẩn (bacterial diversity) khi bị nhiễm H pylori được so sánh với những trẻ chỉ bị viêm dạ dày đơn thuần ,không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của vết loét dạ dày hoặc tá tràng. Trong một tập hợp con nhỏ, những trẻ đã trải qua nội soi theo dõi 4 tuần
  • 4. sau khi nhận nhiều biện pháp tiệt trừ khác nhau, tính đa dạng của vi khuẩn dạ dày gần với quan sát trong nhóm trẻ viêm dạ dạy không nhiễm H pylori. Những phát hiện này thì phù hợp (consistent with) những nghiên cứu trước kia chứng minh những biến đổi trong hệ vi sinh dạ dày liên quan đến nhiễm khuẩn. Một nghiên cứu ở Trung Quốc đã điều tra ảnh hưởng của viêm dạ dày và H pylori trên hệ vi sinh vật trong phân. Hệ vi sinh trong phân thu được ở cả trẻ viêm dạ dày đơn thuần và trẻ viêm dạ dày có nhiễm H pylori đã biến đổi so sánh với nhóm chứng khỏe mạnh, gợi ý rằng viêm dạ dày có thể tác động lên hệ vi sinh vật đường ruột (gut microbiota). 5 | NHỮNG BIỂU HIỆN LÂM SÀNG NHIỄM H PYLORI(CLINICAL MANIFESTATIONS OF H PYLORI): 5.1 | Những biểu hiện ở dạ dày ruột (Gastrointestinal manifestations): Với sự giảm tỉ lệ lưu hành (prevalence) H pylori , một sự giảm những vết loét liên quan đến H pylori đã được đề nghị. Tuy nhiên , trong 1 nghiên cứu hồi cứu của Bỉ (retrospective Belgium study) với 5,618 trẻ trải qua nội soi để chẩn đoán , tỷ lệ (proportion of) Hpylori liên quan đến những tổn thưởng (lesions) vẫn ổn định theo thời gian giai đoạn từ 1990-2012. Vì thế , H pylori vẫn là một yếu tố nguy cơ quan trọng (important risk factor) cho những vết loét tá tràng và sự ăn mòn dạ dày-tá tràng ở trẻ em. Một vài nghiên cứu xác định những tương quan của nhiễm H pylori ở trẻ với những bệnh lý dạ dày-ruột khác nhau bao gồm : viêm dạ dày tự miễn (autoimmune gastritis), bệnh celiac (celiac disease) và nhiễm kí sinh trùng (parasitic infection). Tuy nhiên , sự liên quan thì không được chứng minh kết quả và những yếu tố nhiễu có khả năng giải thích cho những liên quan đó. 5.2 | Những biểu hiện ngoài ruột (Extra-intestinal manifestations): Những nghiên cứu dịch tễ trước kia đề xuất việc mắc H pylori sớm có thể bảo vệ chống lại bệnh dị ứng và chàm. Ba nghiên cứu đã kiểm tra mối liên quan này trong một giai đoạn thời gian với những kết quả trái ngược nhau. Trong một nghiên cứu kiểm soát từ Hy Lạp, 11% trẻ bị hen (asthma) có test kháng nguyên H pylori trong phân (+), trong khi đó 29.6% trẻ không bị hen thì bị nhiễm khuẩn (P=.026).Một nghiên cứu Na-uy đã đánh giá có hay không sự hiện diện kháng thể IgG H pylori trẻ từ 2-10 tuổi thì có liên quan tới hen ở tuổi dậy thì. Với 197 trẻ, không có trẻ nào có seropositive phát triển hen ở tuổi dậy thì. Ngược lại, 16% bệnh nhân với serology negative bị hen khi 16 tuổi.Tuy nhiên , những phát hiện này thì không có ý nghĩa thống kê (statistically).
  • 5. Một nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) ở Istanbul (Thành phố ở Thổ Nhĩ Kỳ ) thu nhận 274 bệnh nhân tuổi từ 3-76 tuổi để xác định tỷ lệ lưu hành H pylori (H pylori prevalence) ở những bệnh nhân viêm mũi dị ứng hoặc không được so sánh với mẫu chứng. Không có sự liên quan giữa nhiễm H pylori và tỷ lệ lưu hành bệnh dị ứng thì được xác định trong nhóm trẻ em. Những hướng dẫn hiện nay của Hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi khoa Châu Âu (The European Society for Paediatric Gastroenterology Hepatology and Nutrition-ESPGHAN)và hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi khoa Bắc Mỹ (the North American Society for Paediatric Gastroenterology, Hepatology and Nutrition-NASPGHAN) bao gồm không có sự liên quan giữa thiếu máu thiếu săt (iron deficiency anemia -IDA) và có sự liên quan yếu giữa IDA mạn và nhiễm H pylori. Một nghiên cứu gần đây ở những đứa trẻ I-ran đã phát hiện không có sự liên quan giữa nhiễm H pylori và IDA ,ủng hộ những phát hiện trước kia. Dựa trên bằng chứng yếu , những hướng dẫn hiện nay của ESPGHAN/NASPGHAN đề nghị rặng xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn mạn(chronic idiopathic thrombocytopenic purpura ITP) là 1 dấu hiệu để xét nghiệm nhiễm H pylori và điều trị nếu dương tính. Một nghiên cứu từ Thổ Nhĩ Kỳ( Turkey) đánh giá thế tính trung bình tiểu cầu ở trẻ trải qua nội soi tiêu hóa trên có triệu chứng khó tiêu ( dyspeptic) và phát hiện không có sự khác biệt giữa bệnh nhân nhiễm H pylori và mẫu chứng. Những nghiên cứu tiếp tục để khám phá sự liên quan giữa nhiễm H pylori và ức chế tăng trưởng. Các nghiên cứu ở Riyadh, Saudi Arabia và Lagos, Nigeria, cho thấy mối tương quan giữa nhiễm H pylori và tầm vóc thấp bé (short stature). Tương tự, một nghiên cứu cắt ngang lớn được thực hiện( carried out) ở Trung Quốc trên 6.896 bệnh nhân có vẻ khỏe mạnh từ 6-36 tháng tuổi xác định rằng trẻ có huyết thanh dương tính với H pylori có nhiều khả năng bị thiếu vitamin D và có cân nặng và chiều cao thấp hơn. Tuy nhiên, những nghiên cứu này cho thấy không cung cấp bằng chứng về nhân quả. Cả tầm vóc thấp bé và tình trạng nhiễm trùng đều gia tăng khi tình trạng kinh tế xã hội kém (poor socioeconomic status) , có liên quan đến tình trạng dinh dưỡng kém(poor nutritional status). 6 | CHẨN ĐOÁN (DIAGNOSIS): Những hướng dẫn hiện nay ESPGHAN/NASPGHAN khuyến cáo rằng chẩn đoán dựa trên nuôi cấy ( culture) hoặc giải phẫu bệnh (histopathology) cùng với một test sinh thiết dương tính ( biopsy-based test) khác và ít nhất 6 lần sinh thiết dạ dày.Những hướng dẫn cũng khuyến cáo test theo dõi ( follow-up testing) với test hơi thở (the urea breath test -UBT) hoặc SAT. Một sự đa dạng
  • 6. của những nghiên cứu chú tâm vào xét nghiệm chẩn đoán (diagnostic testing) nhiễm H pylori trong năm qua. Một nghiên cứu hồi cứu (retrospective study) trẻ Romanian đã so sánh những dấu hiệu nội soi và giải phẫu bệnh ở 166 trẻ có H pylori (-) và 82 trẻ H pylori (+) và đã chỉ ra 1 sự đồng thuận cao giữa những dấu hiệu trên nội soi và giải phẫu bệnh. Tuy nhiên vài trẻ nhiễm H pylori có hình ảnh niêm mạc dạ dày bình thường khi nội soi. Xét nghiệm chẩn đoán không xâm nhậm khác nhau thì có thể đánh giá sau điều trị nhiễm H pylori. H pylori SAT (HpSA) là 1 trong những test không xâm nhập ( noninvasive test) được khuyến cáo cho theo dõi sau điều trị ( post-treatment). Những nghiên cứu đánh giá sự thực hiện xét nghiệm trong giai đoạn này. Một nghiên cứu đoàn hệ/thuần tập ( a study cohort) ở 101 trẻ Algerian từ 5-15 tuổi, the IDEIA HpStAR SAT (Oxoid, Cambridge, UK) đã chỉ ra có độ nhạy cao (93.6%) và độ đặc hiệu (100%) trong cả trước điều trị và sau điều trị,sử dụng nuôi cấy hoặc mô học và xét nghiệm urease nhanh (RUT) tham khảo. Trong một nghiên cứu cắt ngang tiền cứu với 303 trẻ có triệu chứng, độ nhạy của AN (antral nodularity), HpSA, và RUT là 62%,69%,87% và độ đặc hiệu của AN, HpSA và RUT lần lượt là 88%,89%,65% sử dụng nuôi cấy làm phương pháp tham khảo. Một nghiên cứu so sánh những kết quả sinh thiết nội soi và những kết quả HpSA, IgG tuyến nước bọt, IgG huyết thanh và IgM huyết thanh trong 37 trẻ Indonesia xác định rằng xét nghiệm huyết thanh và tuyến nước bọt không nên sử dụng để xác định H pylori và do độ đặc hiệu thấp. Tóm lại, chẩn đoán nhiễm H pylori nên dựa vào sinh thiết qua nội soi ở trẻ nghi ngờ cao bệnh lý dạ dày ruột có liên quan đến H pylori. Những xét nghiệm không xâm lấn có thể chọn phụ thuộc bối cảnh lâm sàng hoặc mục đích nghiên cứu. Cần có các nghiên cứu so sánh hơn nữa về chất lượng phương pháp luận cao để có được bằng chứng đáng tin cậy hơn về độ chính xác tương đối của các xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán nhiễm khuẩn H pylori ở trẻ em. 7 | ĐIỀU TRỊ (TREATMENT): Điều trị tiệt trừ H pylori ( H pylori eradication) ở trẻ em nên được ủng hộ bởi một lợi ích rõ ràng. Những trẻ bị loét dạ dày (Peptic ulcer disease -PUD ), ITP mạn, thiếu máu thiếu sắt dai dẳng (refractory IDA), xét nghiệm H pylori thì được khuyến cáo, và điều trị thì đúng đắn cho những case xác định.
  • 7. Theo ( accoding to) những hướng dẫn ESPGHAN/NASPGHAN được cập nhật, điều trị nên dựa trên những kết quả xét nghiệm tính nhạy kháng sinh( antimicrobial susceptibility testing -AST) nếu có thể. Nếu tính nhạy cảm của kháng sinh không rõ, sau đó phác đồ dựa vào bismuth 14 ngày là lựa chọn đầu tiên để tiệt trừ H pylori ở trẻ em nếu có bismuth hoặc liệu pháp bộ ba liều cao nếu không có bismuth. Liều khuyến cáo của kháng sinh và thuốc ức chế bơm proton là dựa trên cân nặng, trong khi đối với bismuth, liều khuyến cáo dựa trên tuổi (<10 tuổi 262 mg ,4 lần/ngày QID,> 10 tuổi 524 mg , 4 lần/ngày QID). Châu Âu và Bắc Mỹ , điều trị thất bại ( treatment failure), tác dụng phụ và sự biến đổi hệ vi sinh đường ruột nổi bật vượt trội hơn những lợi ích ngăn ngừa loét dạ dày hoặc ung thư dạ dày trong tương lai. Những chiến lược điều trị ở trẻ em và trẻ thành niên bị nhiễm H pylori được phát triển ở Châu Âu và Bắc Mỹ có thể không thích hợp ( appropriate for) điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên ở tất cả các nước trên thế giới vì sự khác nhau về những đặc điểm dịch tễ của H pylori giữa các vùng . Tại Nhật Bản , trẻ thanh thiếu niên đã được đưa vào trong những hướng dẫn chỉnh sửa năm 2016 cho quản lí nhiễm H pylori để ngăn ngừa ung thư dạ dạy và ngăn ngừa sự lây trong gia đình và họ cũng đã được đưa vào trong các chiến lược điều trị nội soi xét nghiệm sàn lọc. Ở Hàn Quốc , chuyên gia tiêu hóa nhi điều trị trẻ nhiễm H pylori theo những hướng dẫn Châu Âu và Bắc Mỹ và điều trị trẻ khi gia đình muốn những đứa trẻ của họ được điều trị. Điều trị thất bại sự kiến sẽ tăng khắp thế giới bởi vì sự gia tăng chung đề kháng kháng sinh của H pylori. Những hướng dẫn của Hàn Quốc khuyến cáo nội soi được thực hiện để xác định AST nếu điều trị thất bại. Dựa trên những kết quả của xét nghiệm tính nhạy cảm, hai kháng sinh thích hợp được dùng với liều cao nhất có thể dung nạp với PPI liều gấp đôi hai lần /ngày (BID = Twice a Day )và bismuth 4 lần/ngày (QID = Four times a day) cho ít nhất 14 ngày. Sự tồn tại sự đề kháng clarithromycin của H pylori là một yếu tố quan trọng liên quan đến thất bại điều trị tiệt trừ. Trong 222 chủng H pylori được phân lập từ 1,887 trẻ Swedish từ năm 2005-2016 , 21% (46/222) thì đề kháng với clarithromycin. Trong một nghiên cứu tiền cứu, mở, so sánh, cắt ngang 228 trẻ em Trung Quốc từ 6-18 tuổi, tỷ lệ tiệt trừ là 74.1% cho điều trị bộ 3 thuốc chuẩn, 69.5% cho phác đồ nối tiếp (41/59) , 89.9% cho phác đồ 4 thuốc có bismuth ( 53/59) và 84.6% cho phác đồ đồng thời (44/52).
  • 8. 1. Bismuth-based quadruple therapy ( phác đồ 4 thuốc có bismuth) 2. Phác độ bộ ba (triple therapy) 3. Phác đồ nối tiếp (sequential therapy ) 4. Phác đồ đồng thời (concomitant therapy ) Tính hiệu quả của sự thêm probiotics như một phụ tá để điều trị đã được nghiên cứu trong một phân tích tổng hợp gần đây. Lactobacilli , như một chất hỗ trợ của phác đồ bộ ba, tỷ lệ tiệt trừ H pylori tăng xấp xỉ 13% cũng như giảm tỉ lệ tiêu chảy liên quan đến điều trị ở trẻ em. Tỷ lệ tiệt trừ tăng đáng kể trong nhóm dùng liều cao (≥5 × 109 CFU/day) và dài hạn (≥4 tuần) nhưng không tăng trong nhóm liều thấp (<5 × 109 CFU/ngày) và thời gian dùng ngắn (≤2 tuần),như vậy dùng Lactobacilli liều cao và dùng giai đoạn dài hơn có thể cải thiện hiệu quả tiệt trừ. Tuy nhiên những nghiên cứu đó liên quan tới nhiều loại probiotic khác nhau. Do vậy không thể đưa ra sự khuyến cáo cụ thể đối với thêm probiotics như chất hỗ trợ cho điều trị. Tóm lại, sự đề kháng clarithromycin thì đang tăng khắp thế giới và sử dụng phác đồ bộ ba hay bốn có bismuth thay vì phác đồ 3 thuốc dựa PPI được sử dụng ngày càng nhiều như là liệu phác đầu tay (first-line). Những nghiên cứu thêm nữa thì đòi hỏi để xác định probiotic cụ thể có thể hữu ích làm tăng tỷ lệ tiệt trừ và giảm những tác dụng phụ của điều trị tiệt trừ. Bác sĩ nên hiểu cơ chế của liệu pháp tiệt trừ và giải thích chi tiết việc kê đơn thuốc cho cả cha mẹ và trẻ em nhằm tăng cường tuân thủ.