BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG_10455312092019
1. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2017
2. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
1
TRƯỞNG ĐOÀN PGS.TS. ĐINH ĐỨC ANH VŨ
Trưởng ban, Ban Đại học, ĐHQG-HCM
THÀNH VIÊN, THƯ KÝ ThS. HỒ ĐẮC HẢI MIÊN
Trưởng phòng Đánh giá chất lượng giáo dục,
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,
ĐHQG - HCM
THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC PGS.TS. ĐOÀN THỊ MINH TRINH
Nguyên Phó Trưởng ban Đại học và Sau Đại
học, ĐHQG-HCM
THÀNH VIÊN TS. NGUYỄN ĐỨC NGHĨA
Phó Giám đốc ĐHQG-HCM
THÀNH VIÊN PGS.TS. NGÔ ĐẠI NGHIỆP
Phó Trưởng khoa Sinh học – Công nghệ sinh
học, Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM
GIÁM SÁT PGS.TS. NGUYỄN HỘI NGHĨA
Phó Giám đốc ĐHQG-HCM
3. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................3
PHẦN I. TỔNG QUAN ...................................................................................................6
1. Giới thiệu ......................................................................................................................6
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài...............................................................................6
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài..................................................................................8
4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục .........................................................11
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục................................................................14
6. Kiến nghị đối với cơ sở giáo dục..............................................................................17
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN...................................................21
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học............................................21
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý ................................................................................23
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo............................................................................28
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo..................................................................................35
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ...............................42
Tiêu chuẩn 6: Người học ...............................................................................................48
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ..................................................................................................................................54
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế....................................................................62
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác.....................66
Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính ............................................................72
PHỤ LỤC A....................................................................................................................81
PHỤ LỤC B ....................................................................................................................83
PHỤ LỤC C....................................................................................................................84
PHỤ LỤC D....................................................................................................................86
PHỤ LỤC Đ....................................................................................................................93
PHỤ LỤC E ....................................................................................................................99
4. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 CBQL Cán bộ Quản lý
2 CBVC Cán bộ, viên chức
3 CĐ Cao đẳng
4 CĐR Chuẩn đầu ra
5 CGCN Chuyển giao công nghệ
6 CNTT Công nghệ thông tin
7 CSDL Cơ sở dữ liệu
8 CSGD Cơ sở giáo dục
9 CSV Cựu sinh viên
10 CSVC Cơ sở vật chất
11 CTĐT Chương trình đào tạo
12 ĐBCL Đảm bảo chất lượng
13 ĐCCT Đề cương chi tiết
14 ĐGN Đánh giá ngoài
15 ĐH Đại học
16 ĐHTG Đại học Tiền Giang
17 GD&ĐT Giáo dục & Đào tạo
18 GDTC Giáo dục thể chất
19 GV Giảng viên
20 GVCH Giảng viên cơ hữu
21 HSSV Học sinh sinh viên
22 HTQT Hợp tác quốc tế
5. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
4
STT Từ viết tắt Nội dung
23 KH&ĐT Khoa học và đào tạo
24 KHCL Kế hoạch chiến lược
25 KHCN Khoa học công nghệ
26 KHTN Khoa học Tự nhiên
27 KT&ĐBCLGD Khảo thí & Đảm bảo chất lượng giáo dục
28 KTX Ký túc xá
29 KTXD Kỹ thuật xây dựng
30 NCKH Nghiên cứu khoa học
31 NN&CNTP Nông nghiệp&Công nghệ thực phẩm
32 NV Nhân viên
33 PCCC Phòng cháy chữa cháy
34 PPGD Phương pháp giảng dạy
35 PTN Phòng thí nghiệm
36 QCDC Quy chế dân chủ
37 QLĐT Quản lý đào tạo
38 QLKHCN&HTQT Quản lý Khoa học công nghệ & Hợp tác quốc tế
39 SHTT Sở hữu trí tuệ
40 SV Sinh viên
41 SVTN Sinh viên tốt nghiệp
42 TC Tiêu chí
43 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
44 TĐG Tự đánh giá
45 TDTT Thể dục thể thao
6. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
5
STT Từ viết tắt Nội dung
46 TN Thanh niên
47 TNCS HCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
48 TT-PC Thanh tra Pháp chế
49 UBND Ủy ban nhân dân
50 VLVH Vừa làm vừa học
7. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
6
PHẦN I. TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang (ĐHTG) được thành lập
theo Quyết định số 01/QĐ-TTKĐ ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Giám đốc
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh và theo Đoàn gồm 05 thành viên và 01 giám sát.
Báo cáo ĐGN trình bày quá trình ĐGN, các kết quả đạt được và những kiến
nghị đối với Trường ĐHTG. Báo cáo ĐGN cũng bao gồm các phụ lục như sau:
Phụ lục A là phần giới thiệu tóm tắt về Trường ĐHTG; Phụ lục B là phần tóm tắt
kết quả TĐG của đơn vị; Phụ lục C là Quyết định thành lập Đoàn ĐGN; Phụ lục D
là lịch trình ĐGN; Phụ lục Đ là công văn phản hồi của Trường ĐHTG về báo cáo
ĐGN; Phụ lục E là văn bản của Đoàn ĐGN gửi Trường ĐHTG về việc tiếp thu hoặc
bảo lưu ý kiến căn cứ vào phản hồi của Trường.
Các nhận định, kết luận và đánh giá trong báo cáo này căn cứ trên các thông tin,
minh chứng và dữ liệu do Trường cung cấp tính đến thời điểm 31/10/2016 và do
Đoàn ĐGN thu nhận được trong các đợt khảo sát tại Trường. Báo cáo ĐGN ghi nhận
kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN qua các hoạt động của Trường giai đoạn 2012 –
2016 theo 10 tiêu chuẩn (61 tiêu chí) do Bộ quy định.
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
Sau khi nhận được báo cáo TĐG của Trường ĐHTG, Đoàn ĐGN đã nghiên cứu
báo cáo TĐG của Trường.
Ngày 02 - 03 tháng 3 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành khảo sát sơ bộ
Trường ĐHTG. Các nội dung làm việc giữa Đoàn ĐGN và đại diện lãnh đạo
Trường trong buổi khảo sát sơ bộ bao gồm:
• Giới thiệu thành phần Đoàn ĐGN với lãnh đạo Trường, thống nhất mục tiêu
và kế hoạch khảo sát sơ bộ.
• Nghiên cứu hồ sơ TĐG, minh chứng.
8. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
7
• Khảo sát các phòng phỏng vấn phục vụ cho đợt khảo sát chính thức tại cơ sở
chính (Số 119 đường Ấp Bắc, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
• Khảo sát CSVC tại cơ sở Thân Cửu Nghĩa (xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang) bao gồm: Khoa Kinh tế Luật, Khoa CNTT, Khoa
KHTN, Thư viện, Phòng Y tế và một số PTN, phòng thực hành.
• Khảo sát CSVC tại Cơ sở 1 (Km 1964 QL1A, xã Long An, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang) bao gồm: Khoa NN&CNTP, Bộ môn Cơ Khí, Thư
viện, Phòng Y tế và một số PTN, phòng thực hành.
• Thống nhất chương trình khảo sát chính thức, chương trình khai mạc và bế
mạc.
• Thống nhất đối tượng phỏng vấn và các điều kiện làm việc của Đoàn ĐGN.
• Ký biên bản ghi nhớ sau khảo sát sơ bộ.
- Từ ngày 28 tháng 3 đến ngày 01 tháng 4 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành
khảo sát chính thức tại Trường ĐHTG, với các hoạt động sau đây:
• Nghe Hiệu trưởng Trường và Hội đồng TĐG giới thiệu tóm tắt về Trường
ĐHTG và quá trình TĐG.
• Gặp gỡ và phỏng vấn các đối tượng liên quan gồm: Ban giám hiệu; đại diện
Đảng ủy Trường; lãnh đạo Công đoàn, Đoàn TN, Hội SV; lãnh đạo các
phòng chức năng, trung tâm, thư viện; lãnh đạo các khoa, bộ môn trực thuộc
trường, GV, đội ngũ NV hỗ trợ, nhà tuyển dụng, CSV, SV.
• Tham quan một số CSVC của Trường gồm văn phòng các khoa, phòng chức
năng, trung tâm, phòng học, thư viện, giảng đường, PTN...
• Họp với lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG để thông báo sơ bộ kết quả
khảo sát chính thức.
• Ký biên bản hoàn thành đợt khảo sát giữa Trưởng đoàn và Hiệu trưởng.
- Ngày 21/4/2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐHQG-HCM
gửi Trường ĐHTG Dự thảo báo cáo ĐGN.
9. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
8
- Ngày 8/5/2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐHQG-HCM
nhận được CV số 271/ĐHTG- TT.KT&ĐBCLGD của Trường ĐHTG phản
hồi về Dự thảo báo cáo ĐGN.
- Ngày 26/5/2017, thông qua Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, Đoàn
ĐGN gửi Trường ĐHTG Báo cáo ĐGN chính thức.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của đơn vị:
Trường và Đoàn ĐGN đã tiến hành các hoạt động theo đúng kế hoạch ĐGN.
Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá so với hướng dẫn tự đánh
giá:
Báo cáo TĐG của Trường ĐHTG được viết cơ bản tuân theo quy định trong
văn bản Hướng dẫn TĐG trường ĐH, CĐ và TCCN, Công văn số
462/KTKĐCLGD-KĐĐH, ngày 09/5/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định Chất
lượng Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt CV 462).
Các nhận xét cụ thể về:
+ Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:
Báo cáo TĐG đã tuân thủ các quy định của CV 462, nhìn chung tập trung vào
nội hàm của từng tiêu chí. Tuy nhiên, một số nhận định thiếu mô tả/phân tích để
khẳng định đạt yêu cầu của tiêu chí (Tiêu chuẩn 1,2,3,4,7).
+ Cách thức phân tích, so sánh, các nhận định (điểm mạnh, tồn tại, nguyên nhân)
- Việc phân tích điểm mạnh, tồn tại chưa được nêu rõ trong mô tả ở một số
tiêu chí (ví dụ: Tiêu chuẩn 2, TC 5.3; TC 5.5; TC 5.6; TC 5.7, TC 7.2; TC
8.1; TC 9.6). TC 4.1, TC 4.3: việc phân tích, so sánh các điểm mạnh, tồn tại
và nguyên nhân không nhất quán. TC 7.2: Chưa phân tích rõ nguyên nhân
một số đề tài trễ hạn. TC 7.2, 8.1: Một số tồn tại chưa được đặt ra hoặc phân
tích rõ.
- Một số tiêu chí chưa được phân tích, thống kê một cách đầy đủ và chỉ ra các
nguyên nhân của tồn tại, chưa có số liệu minh họa (tiêu chuẩn 10).
+ Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của đơn vị:
- Trường đã xác định được những vấn đề cần cải tiến chất lượng và đưa ra các
10. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
9
kế hoạch hành động.
- Một số kế hoạch còn chung chung và tương tự nhau (TC 6.1, TC 6.4, tiêu
chuẩn 9, 10); chưa có mốc thời gian thực hiện cụ thể (tiêu chuẩn 1, 2, 5); xác
định kế hoạch hành động không sát với tồn tại, không liên quan đến yêu cầu
của tiêu chí (TC 3.1, TC 3.2, TC 3.4, TC 4.2, TC 7.4); kế hoạch hành động
trùng với điểm mạnh của tiêu chí (TC 4.6); chưa mang tính vĩ mô và mang
tính chiến lược dài hạn (tiêu chuẩn 2, 5, 6, 7).
+ Tính chắc chắn và đầy đủ của các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được
Nhìn chung, các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được của các tiêu chí
đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Tuy nhiên, vẫn có một số tiêu chí sử dụng thông
tin, minh chứng chưa đủ sức thuyết phục để có thể kết luận mức đạt của tiêu chí.
Các số liệu đôi khi không thống nhất.
+ Văn phong, cách thức trình bày, lập luận trong báo cáo TĐG:
Văn phong rõ ràng, súc tích. Vẫn còn một số lỗi chính tả và đánh máy.
Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng (tất cả các tiêu chí đã
được đề cập đến hay còn có những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý do):
Không có tiêu chí nào bị bỏ sót.
Những tiêu chí chưa được đơn vị phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu thông
tin và minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định mức đạt được của tiêu
chí:
Nhìn chung, báo cáo TĐG thu thập được khá nhiều minh chứng. Việc sử dụng
thông tin và minh chứng phù hợp với các tiêu chí.
11. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
10
Thống kê kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN
Tiêu chuẩn
Số tiêu
chí
Số tiêu chí
chưa đạt
Số tiêu chí
đạt
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của
trường đại học
2 0 2
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 7 0 7
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo 6 1 5
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo 7 1 6
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ CBQL, GV và
nhân viên
8 1 7
Tiêu chuẩn 6: Người học 9 0 9
Tiêu chuẩn 7: NCKH, ứng dụng, phát
triển và CGCN
7 3 4
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động HTQT 3 0 3
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học
tập và CSVC khác
9 4 5
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài
chính
3 0 3
Tổng 61 10 51
12. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
11
4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục
- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường
ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.
- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và
được cập nhật điều chỉnh (2010).
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.
- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.
- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt
động của Trường.
- Các tổ chức, đơn vị của Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và
hoạt động được ban hành.
- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường đã được
ban hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.
- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.
- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn
bản do Trường ban hành.
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL,
GV và NV được phân cấp và phân nhiệm rõ ràng.
- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội
SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ
chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.
- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về
ĐBCL.
- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.
- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng
KHCL của Trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.
- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định
13. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
12
hướng phát triển thực tiễn của Trường.
- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và
từng giai đoạn.
- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.
- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.
- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ
GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín
trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên
môn, GV, CBQL.
- Trường đã ban hành CĐR chung về tin học, ngoại ngữ không chuyên. Các
CTĐT có CĐR được ban hành và được công bố.
- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần và các biện pháp cụ thể để
đảm bảo các điều kiện tổ chức vận hành CTĐT chính quy và thường xuyên.
- Năm 2012, trường đã thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT
trình độ ĐH. Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và thực hiện ban
hành CTĐT cho mỗi khóa tuyển mới.
- CTĐT được thiết kế đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và các
CTĐT khác; có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ
từ các CSGD khác.
- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo theo quy định. Các hình thức
đào tạo liên kết VLVH đáp ứng nhu cầu học tập của người học.
- Trường thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với tất cả CTĐT từ năm
học 2008-2009.
- Trường thực hiện định kỳ đánh giá các hoạt động giảng dạy của GV mỗi học
kỳ, từ năm học 2014-2015. Các CTĐT có các hình thức giảng dạy thông qua
tiểu luận, bài tập lớn, đồ án để phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho
người học.
- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa; ngân hàng đề
thi kết thúc học phần sử dụng chung đang được đầu tư phát triển chú trọng
tăng tỷ lệ đề mở và mở rộng hình thức thi trên máy tính. Thực hiện công tác
14. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
13
khảo thí chặt chẽ, nghiêm túc, khách quan, công bằng và phù hợp với hình
thức đào tạo, hình thức học tập.
- Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời cho người học thông
qua tài khoản cá nhân trên phần mềm UIS; được lưu trữ đầy đủ, chính xác
và an toàn theo hồ sơ điểm và trên phần mềm. Văn bằng, chứng chỉ được
cấp theo quy định.
- Có hệ thống CSDL (bản in và bản điện tử trên phần mềm UIS) lưu trữ các
thông tin về hoạt động đào tạo của Trường, được cập nhật. Có tổ chuyên
trách quản lý CSDL.
- Có kế hoạch và đã thực hiện đánh giá chất lượng người học sau khi ra
trường hàng năm thông qua ý kiến phản hồi của người học, từ năm học
2012-2013. Kết quả khảo sát được công bố trên trang thông tin điện tử của
Trường, được sử dụng cho công tác tuyển sinh.
- Trường có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.
- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo.
- Trường thực hiện báo cáo 3 công khai đầy đủ theo quy định.
- Trường thực hiện tuyển dụng theo kế hoạch; có tiêu chí và quy trình tuyển
dụng đúng quy định; có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và
NV. Tỷ lệ GV trẻ cao.
- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo; định kỳ thực hiện báo cáo 3 công
khai.
- Một số khoa, bộ môn và GV có quan hệ hợp tác tốt với doanh nghiệp, tạo
thuận lợi cho công tác đào tạo và cơ hội việc làm cho SVTN.
- Đội ngũ GV và NV được phát triển về số lượng và số GV có trình độ sau đại
học.
- Chế độ chính sách cho người học như học bổng, học phí, bảo hiểm y tế được
thực hiện đúng quy định.
- Nguồn đầu vào khá ổn định (đào tạo đại học); chất lượng đầu vào tuy chưa
cao nhưng chất lượng đầu ra được xã hội công nhận. Các điều kiện ĐBCL
đào tạo khá đầy đủ.
15. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
14
- Có tổ chức ngày hội việc làm, quan hệ tốt với doanh nghiệp địa phương,
giúp nâng cao cơ hội việc làm phù hợp với ngành đào tạo cho SV.
- Các định hướng NCKH phù hợp với sứ mạng của Trường và bám sát
chương trình nghiên cứu trọng điểm của địa phương.
- Số lượng đề tài đạt loại tốt tăng hàng năm. Nhiều đề tài theo hướng nghiên
cứu ứng dụng được triển khai.
- Có công trình được công bố trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISI.
- Một số bản ghi nhớ hợp tác đã được thực hiện để ứng dụng thành quả của
các đề tài khoa học.
- Công tác đoàn vào, đoàn ra được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.
- Các dự án HTQT phù hợp với định hướng trọng điểm của Tỉnh Tiền Giang.
- Tỷ lệ các văn bản ghi nhớ hợp tác được triển khai cao.
- Có các hoạt động hợp tác giảng dạy và đào tạo với đối tác quốc tế.
- Có các công trình khoa học được công bố chung với các đối tác quốc tế.
- Số phòng học, giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm đáp ứng yêu cầu
sử dụng cho công tác đào tạo của Trường .
- Một số đơn vị của Trường có trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập.
- Các cơ sở của Trường nằm trên các trục giao thông chính của Tỉnh, thuận lợi
cho việc lưu thông.
- Quy chế chi tiêu nội bộ được cập nhật, công khai, minh bạch và được CBVC
đánh giá tốt.
- Báo cáo tài chính và minh bạch tài chính được thực hiện đúng quy định.
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục
- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.
- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện sứ mạng và mục tiêu.
- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn phục vụ CGCN.
- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các
đối tượng liên quan.
16. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
15
- Một số NV Trung tâm KT&ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn
chuyên môn trong công tác ĐBCL.
- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số hoạt động (KPI) theo từng giai
đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường.
- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời
gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.
- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng
lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới
khá hạn chế.
- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể; chưa có cấu trúc hợp lý; chưa
được thiết kế một cách hệ thống. Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu
quả. Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp
ứng yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc
nhóm và giao tiếp.
- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương
ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu
chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.
- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015
của Bộ GD&ĐT.
- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện
cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
- Đa số các ngành đào tạo phải cố gắng thu hút người học để đạt chỉ tiêu tuyển
sinh đăng ký.
- Các CTĐT còn ít tín chỉ lựa chọn; chưa cho phép SV tích lũy một số tín chỉ
khác ngành đào tạo.
- Chưa có quy định sử dụng kết quả khảo sát hoạt động giảng dạy của GV để
cải tiến PPGD. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng GV chủ yếu theo nhu cầu
trước mắt của các khoa; chưa thực hiện khảo sát chính thức PPGD của GV
để xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng có tính hệ thống và dài hạn.
17. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
16
- Các ĐCCT học phần chưa đảm bảo đánh giá được mức độ tích lũy của
người học so với CĐR yêu cầu. Đến năm 2016, ngân hàng đề thi mới phủ
khoảng 50% các học phần.
- Chưa đảm bảo công bố thông tin về văn bằng và chứng chỉ trên trang thông
tin điện tử của Trường.
- Dữ liệu về tình hình SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt
nghiệp chưa được quản lý thống nhất.
- Trong các năm gần đây mới thực hiện lấy ý kiến phản hồi đối với tất cả
SVTN. Đa số các ngành đào tạo chưa tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển
dụng lao động; và chưa có kế hoạch sử dụng kết quả đánh giá chất lượng
đào tạo để điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- Trường chưa có giải pháp chủ động trong việc triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBVC.
- Trường chưa có chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ mục tiêu
phát triển của Trường.
- Nguồn kinh phí của Trường còn hạn chế nên số lượng CBVC tham gia các
khóa đào tạo chuyên môn chưa nhiều.
- Tỷ lệ SV/GV quy đổi chưa đáp ứng quy định.
- Tỷ lệ tiến sĩ trên tổng số GV có tăng nhanh nhưng vẫn chưa đạt được mục
tiêu chiến lược mà Trường đề ra.
- Số GV dạy vượt giờ quy định còn khá nhiều. Thu nhập GV còn thấp. Số
lượng kỹ thuật viên, NV được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ chưa
nhiều và chưa định kỳ thường xuyên.
- Trường chưa có đủ CSVC để đảm bảo chất lượng các hoạt động TDTT, sinh
hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.
- Chưa có quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù hợp với sứ
mạng của Trường.
- Số lượng đề tài trễ hạn cao.
- Tỷ lệ GVCH làm chủ nhiệm đề tài NCKH so với GVCH trong toàn trường
thấp (30,47%).
18. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
17
- Nguồn thu từ hoạt động NCKH và CGCN thấp hơn nhiều so với tổng nguồn
chi cho NCKH.
- Chưa ban hành các quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức trong các hoạt
động khoa học và công nghệ, đặc biệt với lĩnh vực khoa học sự sống.
- Chưa có biện pháp hữu hiệu trong việc đảm bảo quyền SHTT trong các hoạt
động của Trường.
- Việc liên kết đào tạo chính quy với các đối tác quốc tế còn hạn chế.
- Các chương trình trao đổi GV và SV chưa được triển khai mạnh mẽ.
- Số hội thảo quốc tế đồng tổ chức với đối tác nước ngoài thấp (chỉ có 1 hội
thảo quốc tế phối hợp với thành phố Turin, Ý).
- CSVC, trang thiết bị của Thư viện Trường còn hạn chế; CSDL của Thư viện
chưa đầy đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và NCKH của người học ở một số
ngành đào tạo; tài liệu ngoại văn của thư viện và nguồn tạp chí chuyên
ngành chưa đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của GV và SV.
- Hệ thống PCCC chưa đầy đủ.
- Trường chưa có KTX, chưa có phòng TDTT, chưa đủ sân bãi cho việc tập
luyện TDTT.
- Trang thiết bị phục vụ NCKH ở một số ngành chưa đáp ứng nhu cầu.
- Trường chưa có quy hoạch tổng thể cho Cơ sở chính và Cơ sở 1.
- Các nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài nguồn thu học phí còn hạn chế.
- Chưa thực hiện đánh giá hiệu quả việc phân bổ và sử dụng ngân sách của
Trường và các đơn vị của Trường.
6. Kiến nghị đối với cơ sở giáo dục
- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại
Trường.
- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và
mục tiêu.
- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.
19. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
18
- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường
cho các đối tượng liên quan.
- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công
tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.
- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá theo
các chỉ số này.
- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp
với thực tế và theo quy định.
- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao
động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT, ĐCCT
học phần đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR. Thực hiện hiệu quả việc
khảo sát về CĐR.
- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của
Bộ GD&ĐT.
- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất
lượng dựa trên kết quả đánh giá.
- Thực hiện khảo sát đánh giá, xem xét sự phù hợp và khả thi của các hình
thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- Cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.
- Thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ để cải tiến PPGD của GV, kỹ
năng học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên
cứu và làm việc theo nhóm của người học: thực hiện khảo sát PPGD của
GV; xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng GV một cách hệ
thống; thực hiện các giờ chính khóa giảng dạy kỹ năng học tập cho người
học.
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần
đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR như đề xuất ở Tiêu chí 3.3. Phát
triển ngân hàng đề thi kết thúc học phần đảm bảo phủ 100% các học phần
bắt buộc.
20. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
19
- Đảm bảo công bố thông tin về văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện
tử của Trường.
- Phân công đơn vị đảm trách và thống nhất quản lý dữ liệu về tình hình
SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
- Thực hiện khảo sát các nhà tuyển dụng lao động và sử dụng hợp lý các kết
quả đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường để điều
chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- Tăng cường nguồn lực để chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBVC; thu hút cán bộ trình độ cao, đảm bảo mục tiêu phát
triển của Trường.
- Có giải pháp giảm tỷ lệ SV/GV đảm bảo đúng quy định.
- Có giải pháp hợp lý để hạn chế các trường hợp GV nhiều năm có số giờ
giảng dạy vượt chuẩn.
- Có chính sách nâng cao thu nhập cho CBVC
- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ SV tốt nghiệp hệ CĐ.
- Có giải pháp thu hút người học từ các tỉnh lân cận khác nhằm đạt mục tiêu
trở thành “trung tâm đào tạo của khu vực Bắc Sông Tiền”.
- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng
các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.
- Có kế hoạch tổ chức quản lý chặt chẽ hơn người học ngoại trú.
- Tiếp tục triển khai, quán triệt Quy chế công tác HSSV, kiểm tra, nhắc nhở
việc chấp hành nền nếp, văn hóa học đường, quy định về học tập, rèn luyện
đối với người học.
- Tăng tính linh hoạt, đa dạng của các phong trào rèn luyện, học tập đạo đức,
lối sống, giáo dục pháp luật để thu hút người học tham gia.
- Có kế hoạch tăng nội dung, thời lượng về rèn luyện kỹ năng tìm kiếm việc
làm, tự tạo việc làm cho HSSV.
- Xây dựng kế hoạch cải tiến quy trình đánh giá đối với GV, có theo dõi
những cải tiến sau khi có kết quả đánh giá.
21. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
20
- Xây dựng cơ chế và quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù
hợp với sứ mạng của Trường.
- Có giải pháp hiệu quả trong việc thúc đẩy các đề tài hoàn thành đúng thời
hạn.
- Hình thành các nhóm nghiên cứu ứng dụng nhằm thúc đẩy các hoạt động
NCKH trong toàn trường.
- Có giải pháp tăng nguồn thu từ các hoạt động CGCN.
- Có lộ trình đảm bảo nguồn kinh phí và sử dụng hiệu quả cho công tác
NCKH của GV và SV (5% từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH và 3% từ
nguồn thu học phí cho NCKH của SV).
- Có kế hoạch đăng ký SHTT cho các sản phẩm của Trường; xây dựng văn
bản quy định về tiêu chuẩn đạo đức trong NCKH.
- Tăng tính chủ động trong việc xây dựng các dự án HTQT trong đào tạo và
NCKH.
- Có giải pháp tăng cường năng lực NCKH, năng lực ngoại ngữ cho CBVC để
có nhiều hơn các công bố chung với các đối tác nước ngoài
- Tăng cường các hội thảo, hội nghị đồng tổ chức với các đối tác nước ngoài.
- Cần bổ sung sách, tạp chí, tài liệu cho thư viện nhằm phục vụ toàn diện công
tác đào tạo và NCKH.
- Thực hiện quy hoạch và triển khai xây dựng KTX, phòng và sân bãi, trang
thiết bị cho các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào và giải trí.
- Bổ sung trang thiết bị phục vụ đào tạo và NCKH.
- Trang bị đầy đủ và định kỳ kiểm tra các phương tiện PCCC.
- Xây dựng quy hoạch tổng thể cho Cơ sở chính và Cơ sở 1.
- Có biện pháp nâng tỷ trọng nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài học phí
và ngân sách nhà nước.
- Có đánh giá hiệu quả sử dụng tài chính, kinh phí từ các đơn vị và toàn
trường.
22. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
21
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Căn cứ kết quả TĐG của Trường ĐHTG, căn cứ quá trình nghiên cứu hồ sơ
TĐG, quá trình khảo sát sơ bộ và chính thức tại Trường, Đoàn ĐGN đã đánh giá
chất lượng của đơn vị theo từng tiêu chí, thông qua việc đưa ra các điểm mạnh,
điểm tồn tại và đề xuất hướng khắc phục, đồng thời đánh giá mức đạt của tiêu chí.
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
Tiêu chí 1.1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn kết
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1. Điểm mạnh:
- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường
ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.
- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Những tồn tại:
- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại
Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 1.2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào
tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của
Trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
1. Điểm mạnh:
- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và
được cập nhật điều chỉnh (2010).
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.
23. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
22
2. Những tồn tại:
- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện sứ mạng và mục tiêu.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và
mục tiêu.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 1
Điểm mạnh
- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường
ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.
- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và
được cập nhật điều chỉnh (2010).
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.
Tồn tại
- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.
- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện sứ mạng và mục tiêu.
Kiến nghị
- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại
Trường.
- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và
mục tiêu.
Số tiêu chí đạt: 2/2; Số tiêu chí chưa đạt: 0/2
24. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
23
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí 2.1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của
Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được cụ
thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.
- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt
động của trường.
- Các tổ chức, đơn vị trong Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và
hoạt động được ban hành.
2. Những tồn tại:
- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn, phục vụ nhiệm vụ đào
tạo theo nhu cầu và CGCN.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các
hoạt động của Trường.
1. Điểm mạnh:
- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động trường đã được ban
hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.
- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.
- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn
bản do trường ban hành.
2. Những tồn tại:
- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các
đối tượng liên quan.
25. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
24
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường
cho các đối tượng liên quan.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản
lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.
1. Điểm mạnh:
- Trường đã ban hành đầy đủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL, GV và NV.
2. Những tồn tại: Không
3. Đề xuất hướng khắc phục: Không
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt
động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và
các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Điểm mạnh:
- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội
SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ
chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.
2. Những tồn tại: Không
3. Đề xuất hướng khắc phục: Không
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
26. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
25
Tiêu chí 2.5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm
hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt
động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của Trường.
1. Điểm mạnh:
- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về
ĐBCL.
- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.
2. Những tồn tại:
- Một số NV Trung tâm KT& ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn
chuyên môn trong công tác ĐBCL.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công
tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của Trường; có chính sách và
biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của Trường.
1. Điểm mạnh:
- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng
KHCL trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.
- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định
hướng phát triển thực tiễn của Trường.
- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và
từng giai đoạn.
2. Những tồn tại:
- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số hoạt động (KPI) theo từng giai
đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường.
27. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
26
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá theo
các chỉ số này.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ
quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của Trường.
1. Điểm mạnh:
- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.
- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.
2. Những tồn tại:
- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời
gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp
với thực tế và theo quy định.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 2
Điểm mạnh
- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.
- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt
động của trường.
- Các tổ chức, đơn vị trong Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và
hoạt động được ban hành.
- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động trường đã được ban
hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.
- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với
28. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
27
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.
- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn
bản do trường ban hành.
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL,
GV và NV được phân cấp và phân nhiệm rõ ràng.
- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội
SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ
chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.
- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về
ĐBCL.
- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.
- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng
KHCL trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.
- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định
hướng phát triển thực tiễn của Trường.
- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và
từng giai đoạn.
- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.
- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.
Tồn tại
- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn, phục vụ nhiệm vụ đào
tạo theo nhu cầu và CGCN.
- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các
đối tượng liên quan.
- Một số NV Trung tâm KT& ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn
chuyên môn trong công tác ĐBCL.
- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số đo lường mức độ đạt (KPI)
theo từng giai đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường này.
- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời
gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.
29. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
28
Kiến nghị
- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.
- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường
cho các đối tượng liên quan.
- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công
tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.
- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá KHCL
theo các chỉ số này.
- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp
với thực tế và theo quy định.
Số tiêu chí đạt: 7/7; Số tiêu chí chưa đạt: 0/7
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo
Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các quy
định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương
trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự
tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện
của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt
nghiệp.
1. Điểm mạnh:
- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ
GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín
trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên
môn, GV, CBQL thông qua tổ soạn thảo CTĐT, hội đồng KH&ĐT, và hội
đồng thẩm định CTĐT.
2. Những tồn tại:
- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng
lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới
khá hạn chế: một số khoa tổ chức hội thảo mở ngành, còn lại, sự tham gia
30. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
29
chủ yếu thông qua hội đồng thẩm định CTĐT thông thường có 2 thành viên
là đại diện từ doanh nghiệp.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao
động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,
được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của
đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động.
1. Điểm mạnh:
- Ban hành CĐR chung về tin học, ngoại ngữ không chuyên.
- Các CTĐT có CĐR được ban hành và được công bố.
2. Những tồn tại:
- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể: CĐR còn mang tính liệt kê
các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ, chưa có thiết kế hợp lý để rèn
luyện kỹ năng, bồi dưỡng phẩm chất, và phát triển năng lực thực hành nghề
nghiệp cho người học; chưa chi tiết về nội dung, chưa cụ thể về trình độ
năng lực để phân nhiệm giảng dạy và đánh giá trong các học phần.
- Đa số CTĐT chưa có cấu trúc hợp lý: nhiều học phần chỉ giảng dạy lý
thuyết, trong khi chủ trương đào tạo theo hướng ứng dụng; chưa có giờ học
chính khóa giảng dạy kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp trong khi yêu cầu
là CĐR của CTĐT.
- Đa số CTĐT chưa được thiết kế một cách hệ thống: chưa thiết kế ma trận
các học phần với các CĐR của CTĐT.
- Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu quả: lấy ý kiến chủ yếu về mức
độ hài lòng, chưa đề cập tới nội dung cụ thể của CĐR; tiến hành chủ yếu
dưới hình thức bảng hỏi đối với tất cả các đối tượng, do đó việc tham khảo
31. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
30
các ý kiến về việc CTĐT đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường
lao động còn hạn chế.
- Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp ứng
yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm
và giao tiếp.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT đảm bảo
nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR:
+ CTĐT có triết lý, mục tiêu và bối cảnh đào tạo được xác định rõ ràng.
+ CTĐT có CĐR được cấu theo các nhóm chủ đề về kiến thức; kỹ năng,
phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp; và
năng lực thực hành nghề nghiệp, được thiết kế chi tiết, và thể hiện trình độ
năng lực theo thang Bloom.
+ CTĐT có kế hoạch rõ ràng để tích hợp giảng dạy kỹ năng với kiến thức
trong các học phần chính khóa, được cụ thể hóa bằng các chuỗi phát triển kỹ
năng; và ma trận các học phần với CĐR, thể hiện mức độ giảng dạy và trình
độ năng lực cụ thể để chuyển tải đầy đủ CĐR của CTĐT thành các CĐR
trong từng học phần.
- Thực hiện hiệu quả việc khảo sát về CĐR: bao hàm tầm quan trọng và trình
độ năng lực mong đợi đối với mỗi chủ đề CĐR dự kiến; và áp dụng các hình
thức phỏng vấn nhóm chuyên sâu, tổ chức hội thảo chuyên đề.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt.
Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết
kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
1. Điểm mạnh:
- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần được cụ thể hóa từ các biểu
mẫu theo Thông tư 08/2011 của Bộ GD&ĐT; các CTĐT chính quy và giáo
32. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
31
dục thường xuyên có thời lượng tín chỉ, mục tiêu, CĐR, nội dung chương
trình được thể hiện đầy đủ.
- Có các biện pháp cụ thể để đảm bảo các điều kiện tổ chức CTĐT chính quy
và thường xuyên: có ĐCCT cho tất cả các học phần và quy định công bố
ĐCCT trên phần mềm UIS trước khi bắt đầu giảng dạy; phân công khoa, bộ
môn tổ chức biên soạn bài giảng học phần; có quy định biên soạn, thẩm
định, sử dụng tài liệu giảng dạy; đảm bảo sĩ số các lớp học theo quy định
(thông thường 40 - 80 SV và xem xét các lớp có sĩ số nhỏ hơn 40).
2. Những tồn tại:
- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương
ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu
chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần
đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR: ĐCCT học phần có mục tiêu thể
hiện liên kết với các CĐR của CTĐT được phân nhiệm cho học phần; có
CĐR thể hiện mức độ giảng dạy; thiết kế dạy và học, và đánh giá được thực
hiện theo nguyên lý “Thiết kế tương thích” (Constructive Alignment); có
tiêu chí và chuẩn đánh giá cho các bài kiểm tra đánh giá.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ
sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà
tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác
nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
hoặc cả nước.
33. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
32
1. Điểm mạnh:
- Năm 2012, thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH
theo hướng giảm tải, loại bỏ các học phần không cần thiết, thực hiện lấy ý
kiến các bên liên quan từ bên ngoài.
- Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và khuyến khích các khoa, bộ
môn rà soát, điều chỉnh hàng năm, nếu có nhu cầu; một số ngành đào tạo đã
tiến hành rà soát, điều chỉnh một số học phần của CTĐT.
- Ban hành CTĐT cho mỗi khóa tuyển mới.
2. Những tồn tại:
- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015
của Bộ GD&ĐT.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của Bộ
GD&ĐT.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông
với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.
1. Điểm mạnh:
- Có văn bản quy định và ban hành các CTĐT liên thông dọc.
- Có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ từ các
CSGD khác.
2. Những tồn tại: Không.
3. Đề xuất hướng khắc phục: Không.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến
chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
34. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
33
1. Điểm mạnh:
- Năm 2012, tiến hành rà soát 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH và
thực hiện cải tiến CTĐT dựa trên kết quả TĐG.
- Năm 2015, thí điểm TĐG theo Tiêu chuẩn AUN-QA đối với 2 CTĐT trình
độ ĐH, 1 CTĐT trình độ CĐ; có kế hoạch để từ năm 2017, triển khai TĐG 6
CTĐT trình độ ĐH, 1 CTĐT trình độ CĐ.
2. Những tồn tại:
- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện
cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất
lượng dựa trên kết quả đánh giá.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 3
Điểm mạnh
- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ
GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín
trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên
môn, GV, CBQL.
- Ban hành CĐR chung về Tin học, ngoại ngữ không chuyên. Các CTĐT có
CĐR được ban hành và được công bố.
- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần; và các biện pháp cụ thể để
đảm bảo các điều kiện tổ chức CTĐT chính quy và thường xuyên.
- Năm 2012, thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH.
Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và thực hiện ban hành CTĐT
cho mỗi khóa tuyển mới.
35. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
34
- CTĐT được thiết kế đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và các
CTĐT khác; có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ
từ các cơ sở giáo dục khác.
- Năm 2012, tiến hành rà soát 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH và
thực hiện cải tiến CTĐT dựa trên kết quả TĐG.
Tồn tại
- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng
lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới
khá hạn chế.
- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể; chưa có cấu trúc hợp lý; chưa
được thiết kế một cách hệ thống. Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu
quả. Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp
ứng yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc
nhóm và giao tiếp.
- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương
ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu
chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.
- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015
của Bộ GD&ĐT.
- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện
cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
Kiến nghị
- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao
động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT, ĐCCT
học phần đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR. Thực hiện hiệu quả việc
khảo sát về CĐR.
- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của
Bộ GD&ĐT.
36. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
35
- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất
lượng dựa trên kết quả đánh giá.
Số tiêu chí đạt: 5/6; Số tiêu chí chưa đạt: 1/6 (Tiêu chí 3.2)
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
Tiêu chí 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của
người học theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Có văn bản quy chế, quy định mô tả các hình thức đào tạo, điều kiện ĐBCL.
Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo theo quy định, bao gồm: chính
quy, VLVH, liên thông chính quy, liên thông VLVH, liên kết VLVH, các
lớp đào tạo ngắn hạn.
- Các hình thức đào tạo chính quy, VLVH có chung CTĐT (ngoại trừ chuẩn
về ngoại ngữ) và ngân hàng đề thi kết thúc học phần, chỉ khác biệt về tổ
chức đào tạo.
- Các hình thức đào tạo liên kết VLVH được SV, người đã tốt nghiệp đánh giá
đáp ứng nhu cầu học tập của người học.
2. Những tồn tại:
- Ngoại trừ các ngành sư phạm, chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo đặt
hàng từ các cơ quan sở-ngành liên quan, các ngành khác phải cố gắng thu
hút người học để đạt chỉ tiêu tuyển sinh đăng ký.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Thực hiện khảo sát đánh giá, xem xét sự phù hợp và khả thi của các hình
thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4.2: Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết
hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học
chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người
37. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
36
học.
1. Điểm mạnh:
- Thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với tất cả CTĐT từ năm học
2008-2009.
2. Những tồn tại:
- Các CTĐT còn ít tín chỉ lựa chọn.
- Chưa cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4.3: Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng
dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học,
phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng
lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.
1. Điểm mạnh:
- Có kế hoạch và thực hiện định kỳ đánh giá mỗi học kỳ đối với tất cả GV
tham gia giảng dạy, đối với tất cả học phần, từ năm học 2014-2015, thông
qua hình thức phiếu lấy ý kiến SV.
- Kết quả lấy ý kiến SV được tổng hợp và chuyển tới các khoa; các khoa
chuyến tới các bộ môn; các khoa báo cáo BGH về tình hình chung xử lý kết
quả lấy ý kiến.
- Các CTĐT có các hình thức giảng dạy thông qua tiểu luận, bài tập lớn, đồ án
để phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho người học.
- Có bộ tiêu chí đánh giá GV và có kế hoạch triển khai áp dụng từ năm 2017.
2. Những tồn tại:
- Việc xem xét kết quả khảo sát được thực hiện chủ yếu thông qua trao đổi
trực tiếp của lãnh đạo bộ môn với GV liên quan; chưa có quy định sử dụng
kết quả khảo sát hoạt động giảng dạy của GV để cải tiến PPGD.
38. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
37
- Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng GV chủ yếu theo nhu cầu trước mắt của
các khoa; chưa thực hiện khảo sát chính thức PPGD của GV để xây dựng kế
hoạch và thực hiện bồi dưỡng có tính hệ thống và dài hạn.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ để cải tiến PPGD của GV, kỹ
năng học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên
cứu và làm việc theo nhóm của người học: thực hiện khảo sát PPGD của
GV; xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng GV một cách hệ
thống; thực hiện các giờ chính khóa giảng dạy kỹ năng học tập cho người
học.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4.4: Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa, đảm
bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào
tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa
các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích lũy của người học về kiến thức
chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
1. Điểm mạnh:
- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa; ngân hàng đề
thi kết thúc học phần sử dụng chung đang được đầu tư phát triển chú trọng
tăng tỷ lệ đề mở và mở rộng hình thức thi trên máy tính.
- Thực hiện công tác khảo thí chặt chẽ, nghiêm túc, khách quan, công bằng và
phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập.
2. Những tồn tại:
- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự liên quan của các bài kiểm tra đánh
giá với mục tiêu cụ thể của học phần; tiêu chí và chuẩn của các bài kiểm tra
đánh giá, do đó chưa đảm bảo đánh giá được mức độ tích lũy của người học
so với CĐR yêu cầu.
- Đến năm 2016, ngân hàng đề thi mới phủ khoảng 50% các học phần.
39. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
38
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần
đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR như đề xuất ở Tiêu chí 3.3.
- Phát triển ngân hàng đề thi đảm bảo phủ 100% các học phần bắt buộc.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4.5: Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ
đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và
được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời cho người học thông
qua tài khoản cá nhân trên phần mềm UIS; được lưu trữ đầy đủ, chính xác
và an toàn theo hồ sơ điểm và trên phần mềm.
- Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định.
2. Những tồn tại:
- Có cổng để truy cập danh sách SV được cấp bằng trên trang thông tin điện
tử của Trường, nhưng không truy cập được thông tin. Thông tin về chứng
chỉ được lưu trữ theo hệ thống sổ cấp chứng chỉ, chưa được công bố trên
trang thông tin điện tử của Trường.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Đảm bảo công bố thông tin về văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện
tử của Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4.6: Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh
viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
40. Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang
39
1. Điểm mạnh:
- Có hệ thống CSDL (bản in và bản điện tử trên phần mềm UIS) lưu trữ các
thông tin về hoạt động đào tạo của Trường, được cập nhật.
- Có tổ chuyên trách quản lý CSDL (Tổ trưởng từ Trung tâm KT&ĐBCLGD,
thành viên từ Ban Quản trị Mạng, P. QLĐT).
2. Những tồn tại:
- Dữ liệu về tình hình SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt
nghiệp chưa được quản lý thống nhất.
3. Đề xuất hướng khắc phục:
- Phân công đơn vị đảm trách và thống nhất quản lý dữ liệu về tình hình
SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
4. Những điểm chưa rõ: Không.
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi
ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của
xã hội.
1. Điểm mạnh:
- Có kế hoạch và đã thực hiện đánh giá chất lượng người học sau khi ra
trường hàng năm thông qua ý kiến phản hồi của người học, từ năm học
2012-2013.
- Kết quả khảo sát được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường, được
sử dụng cho công tác tuyển sinh.
2. Những tồn tại:
- Các năm gần đây mới thực hiện lấy ý kiến phản hồi đối với tất cả SVTN.
- Mới chỉ có một số ngành đào tạo tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển dụng lao
động và triển khai điều chỉnh hoạt động đào tạo dựa trên các thông tin phản
hồi từ nhà tuyển dụng lao động, CSV. Còn lại đa số các ngành đào tạo chưa
tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển dụng lao động; và chưa có kế hoạch sử