SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. Nguyễn Thị Hồng Lam Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
Lớp: K52DD
Mã SV: 16D155025
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta hiện nay nền kinh tế thị trường đang mở rộng và không ngừng phát
triển, ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu của quá trình sản xuất. Điểm nổi bật của nền
kinh tế thị trường là đào thải các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, không có hiệu quả, kích
thích sự tìm tòi năng động, sáng tạo trong quá trình sản xuất. Vì vậy, bắt buộc các
doanh nghiệp phải tự chủ động trong sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí sao cho
đạt hiệu quả cao nhất. Sự cạnh tranh diễn ra với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi
ngành nghề kinh doanh, không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà cả đối với các
doanh nghiệp nước ngoài, vì vậy buộc các doanh nghiệp phải phát huy mọi lợi thế
cạnh tranh của mình, hợp lý hóa toàn bộ quá trình sản xuất – kinh doanh để không
ngừng tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để giữ được chỗ đứng của mình trên thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, một
trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là luôn phải nâng
cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành
sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng
phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì thế kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục, mật
thiết với nhau, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tìm ra các biện pháp làm hợp lý hóa giá
thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, đó luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp,
tiết kiệm chi phí sản xuất để nâng cao lợi nhuận, tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường.
Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam là một công ty sản xuất, vì vậy
việc hạch toán chi phí giá thành tại Công ty là một phần quan trọng, giúp Công ty đạt
được những thành công trong kinh doanh, tạo dựng được vị thế của mình trong nền
kinh tế.
Hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, kết hợp với những kiến thức đã học và thời gian thực tế tại Công
ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. Em chọn đề tài: “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
ii
LỜI CẢM ƠN
Khi ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên được giảng dạy kiến thức cơ bản, lý
thuyết chung nhất của những môn chuyên ngành, những môn học đại cương. Đây là
nền tảng, hành trang cho sinh viên lập nghiệp trong tương lai. Từ những kiến thức lý
thuyết đó mà sinh viên có thể vận dụng vào công việc thực tế. Luận văn cuối khóa là
cơ hội để sinh viên tiếp xúc với công việc thực tế, để có thể đưa kiến thức lý thuyết
học được vào thực tiễn, biết được sự khác nhau giữa chúng. Tạo cho sinh viên những
kỹ năng làm việc ban đầu giúp ích tương lai lập nghiệp về sau.
Luận văn tốt nghiệp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát về công ty: Sự
hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ
phận trong công ty, nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian hiện
tại. Từ đó, sinh viên sẽ tìm hiểu và phát hiện được các vấn đề còn tồn tại trong công ty
và đưa ra những đề xuất giải quyết các vấn đề còn tồn tại đó. Vì vậy, việc làm báo cáo
thực tập tổng hợp là rất cần thiết đối với tất cả các sinh viên.
Trong thời gian thực tập nghiên cứu tại Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam em đã học hỏi và tích lũy được những kiến thức vô cùng quý
báu. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty đã tạo điều
kiện và tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Em cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập TS. Nguyễn Thị Hồng Lam đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ giúp em hoàn thiện luận văn tốt nghiệp theo đúng yêu cầu.
Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô bộ môn Kế toán - Kiểm
toán cùng toàn thể thầy cô trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em được
học tập, giải đáp những vướng mắc trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế nên báo cáo vẫn còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: ....................2
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp ..............................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................5
1.1. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất............................................................5
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.............................................................5
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ......................................................8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất.............................................................................................................10
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ............................................................................................................10
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chuẩn mực
kế toán Việt Nam ..........................................................................................................10
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chế độ kế
toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC .........................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE
INTERNATIONAL VIỆT NAM................................................................................30
iv
2.1. Tổng quan về công ty và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt
Nam...............................................................................................................................30
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam ..........30
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam............................36
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Regina Miracle International Việt Nam.......................................................38
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt
Nam ...............................................................................................................................38
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................51
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International
Việt Nam........................................................................................................................52
2.3. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Regina Miracle International Việt Nam.......................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE
INTERNATIONAL VIỆT NAM................................................................................60
3.1. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .................60
3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Regina Miracle International Việt Nam .........................................................60
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .....................................................61
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .................62
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức quản lý vật tư của Công ty: .................66
3.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..................................................................62
3.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp: .........................................................................65
v
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam 67
3.3.1. Về phía Nhà nước...............................................................................................67
3.3.2. Về phía Công ty...................................................................................................68
KẾT LUẬN ..................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
PHỤ LỤC .....................................................................................................................71
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự............26
Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành phân bước theo phương pháp kết chuyển song
song (Phương pháp phân bước có tính Z bán thành phẩm) ...................................27
Sơ đồ 2.1: Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh................................32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty .............................................................34
Bảng 2.2: Bảng kê tình hình nhập, xuất kho vải dệt kim tháng 12/2019 ...............41
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp chi phí khác phục vụ sản xuất chung tại Nhà xưởng A47
Bảng 2.4: Bảng tính giá thành sản phẩm ..................................................................53
Bảng 2.5: Bảng so sánh chi phí dự toán so với chi thực tế.......................................55
Bảng 3.1. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.................................................................62
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- DN: Doanh nghiệp - NTP: Nửa thành phẩm
- CPSX : Chi phí sản xuất - DK: Đầu kỳ
- CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
- CK: Cuối kỳ
- CCDC: Công cụ dụng cụ - TP: Thành phẩm
- CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp - GĐ: Giai đoạn
- CPSXC: Chi phí sản xuất chung - CPSXDD: Chi phí sản xuất dở dang
- CPQLDN: Chi phí quản lý doanh
nghiệp
- MST: Mã số thuế
- Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng - ĐVT: Đơn vị tính
- BHXH : Bảo hiểm xã hội - BHYT : Bảo hiểm y tế
- KPCĐ: Kinh phí công đoàn - BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
- CPSXKDD2:
Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
- ZSP: Giá thành sản phẩm
- KTTC : Kế toán tài chính - KTQT : Kế toán quản trị
- SXKD : Sản xuất kinh doanh - SP : Sản phẩm
- KC : Kết chuyển - PS : Phát sinh
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá
trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các
hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
đó là chi phí sản xuất. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh ít nhất phải bù đắp được chi phí sản xuất.
Do đó, trong quá trình SXKD của mình, các DN cần phải hạch toán chi phí đầu vào
một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết nhằm
tránh gây lãng phí.
Việc hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ giúp DN chủ động kiểm soát chi phí
sản xuất, làm tốt công tác tính giá thành SP. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập với khu
vực và thế giới, các DN phải không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành nhằm
tăng cường khả năng cạnh tranh, chiếm thị phần lớn, làm tăng doanh thu. Như vậy, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành trọng tâm trong toàn
bộ công tác kế toán của các DN sản xuất.
Từ việc cung cấp thông tin đúng về CPSX, chi phí hoạt động, giá thành sản phẩm
giúp các nhà quản trị có các quyết định trong ngắn hạn và dài hạn. Đồng thời, các nhà
quản trị còn đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sản xuất để từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế Kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam, em nhận thấy
việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty đã đạt
được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên vẫn còn những bất cập nhất định cần được
hoàn thiện. Công ty có nhiều nhà xưởng nên việc kiểm soát nguyên vật liệu ở khâu sản
xuất còn chưa được hợp lý, gây ra thất thoát nguyên vật liệu, sử dụng nguyên vật liệu
không đúng mục đích; không phân tách trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận dẫn tới
việc bộ phận kiểm soát nội bộ và bộ phận sản xuất chưa hoạt động hiệu quả, cũng như
chưa nắm rõ được những vấn đề đang xảy ra ở công ty. Điều này khiến cho chi phí sản
xuất không ngừng tăng và gây ảnh hưởng lớn tới báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
2
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn
tìm ra các giải pháp hoàn thiện nhằm phục vụ công tác kiểm soát chi phí, xác định giá
thành tại Công ty hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
Khảo sát, đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Regina Miracle International Việt Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dưới góc độ
kế toán tài chính.
- Phạm vi về không gian: Tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt
Nam.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp Ban lãnh đạo
Công ty, nhân viên phòng kế toán và các nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch
vụ. Thu thập thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan tới việc tính giá
thành sản phầm như: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tình hình sử dụng lao động, tài
sản, trang thiết bị trong doanh nghiệp… Tiến hành phỏng vấn theo các bước sau:
Bước 1: Lên kế hoạch phỏng vấn.
3
Xác định mục đích phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin về tổ chức
công tác kế toán CPSX và giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là Tổng giám đốc, kế toán
trưởng, kế toán phần hành
Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Tiến hành trong giờ hành chính với thời gian
đã thỏa thuận trước tại các phòng ban của đối tượng phỏng vấn.
Xây dựng câu hỏi phỏng vấn: (Phụ lục 01)
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để thu thập thông tin, tác giả đã nghiên cứu
các tài liệu như các văn bản, chế độ của các bộ, ngành liên quan; các số liệu từ các Báo
cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo tài chính kế toán của Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam, thông tin thu thập từ các phương tiện Internet, báo chí, các
phương tiện truyền thông khác.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh:
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến nhất trong kinh tế nói
chung và phân tích thống kê nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay
những đặc trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, là cơ sở cho các đối tượng quan
tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn.
Vận dụng phương pháp so sánh trong các trường hợp: Giữa việc thực hiện ghi
chép sổ sách kế toán với các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty, giữa chế độ chuẩn mực kế toán hiện hành với việc áp dụng tại
công ty đúng hay không.
Phương pháp phân tích:
Phương pháp này căn cứ vào các số liệu thu thập được sẽ phân tích đánh giá mức
độ hiệu quả của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty từ đó cung
cấp các thông tin nhanh chóng, chính xác phục vụ cho nhu cầu quản lý của các nhà
quản trị, từ đó đề ra biện pháp cải thiện kinh doanh và có các chính sách quản lý chi
phí và tính giá thành sản phẩm thích hợp, hiệu quả.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu nội dung luận văn chia làm 3 phần:
4
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
- Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
5
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Theo VAS 01 - “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là các yếu tố làm giảm các lợi
ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các khoản tiền chi ra hoặc giảm
tài sản hoặc làm phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu
nhưng không bao gồm khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sỡ hữu”. Theo định
nghĩa này, chi phí được xem xét theo từng kỳ kế toán và là các khoản mục trong báo
cáo tài chính. Theo cách đó thì chi phí được ghi nhận, phản ánh theo những nguyên tắc
nhất định. Định nghĩa chi phí như vậy phù hợp khi đứng trên góc độ của đối tượng sử
dụng thông tin kế toán tài chính, chủ yếu là đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
Theo Chế độ kế toán Việt Nam (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014) thì chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó:
+ Hao phí lao động sống: Biểu hiện qua tiền lương, các khoản trích theo lương
của người lao động phát sinh ghi vào chi phí sản xuất.
+ Hao phí lao động vật hóa: Biểu hiện qua giá trị nguyên vật liệu sử dụng, công
cụ dụng cụ xuất dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho sản xuất. Đây là các tư
liệu lao động và đối tượng lao động được người lao động tác động và chuyển hóa
thành sản phẩm.
Ngoài ra, có một số khái niệm về chi phí sản xuất như sau:
“Chi phí sản xuất là những tổn thất về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử
dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh” (Theo TS. Huỳnh Lợi, 2009)
“Chi phí sản xuất là những khoản phí tổn thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động
của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, một dịch vụ, của cải nhất định” (Theo
6
PGS.TS Phan Đức Dũng, 2006)
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư
cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm)” (Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, 2007)
Các khái niệm trên có thể khác nhau về cách diễn đạt, hình thức thể hiện, … nhưng
tất cả đều thừa nhận một số vấn đề chung: Chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn của nhà
sản xuất hay doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp
bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu được lợi nhuận. Hay bản chất
chi phí là sự tiêu hao nguồn lực của đơn vị nhằm tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh để tạo ra sản phẩm và được bù đắp từ thu nhập sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau về cả nội
dung lẫn tính chất, công dụng, vai trò, vị trí, … trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán chi phí đáp ứng được yêu cầu của kế toán
thì việc phân loại chi phí sản xuất là một yêu cầu tất yếu và tùy thuộc vào các yêu cầu
khác nhau của nhà quản lý. Chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo các tiêu
thức sau:
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí
Theo tiêu thức phân loại này, các chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống
nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực
hoạt động nào, ở đâu. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí sản xuất
được chia thành 5 yếu tố sau:
•Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
•Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản phải
trích theo lương quy định của công nhân viên chức trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Loại này có thể chia thành 2 yếu tố: chi phí tiền lương và chi
phí BHXH, BHYT, KPCĐ.
•Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số khấu hao phải trích trong kỳ đối
với tất cả các loại TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
7
•Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về các loại
dịch vụ đã mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước… phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
•Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
vào các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Cách phân loại chi phí SXKD theo nội dung, tính chất của chi phí có tác dụng
cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi trong hoạt động
SXKD, từ đó có thể xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập,
kiểm tra và phân tích dự toán chi phí cho kỳ sau.
b) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân loại thành các khoản mục
chi phí khác nhau. Những chi phí sản xuất có chung công dụng kinh tế, nơi phát sinh
và nơi gánh chịu chi phí được xếp vào cùng một khoản. Vì vậy cách phân loại này còn
gọi là phân loại theo khoản mục.
Hiện nay trên góc độ kế toán, chi phí sản xuất được phân loại theo 3 khoản mục:
•Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Bao gồm toàn bộ chi phí về vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm.
•Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương,
phụ cấp lương phải trả và các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
•Chi phí sản xuất chung (CPSXC): Là những chi phí dùng vào việc quản lý và
phục vụ sản xuất tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, tổ đội sản xuất) ngoài hai khoản
mục đã nêu trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng xác định số chi phí
đã chi ra cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp làm cơ sở cho việc tính giá
thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực
hoạt động.
c) Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và kết quả sản xuất:
•Chi phí cố định: Là những chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm trong một giới hạn nhất định. Trong doanh nghiệp chi
8
phí cố định thường là chi phí liên quan đến quản lý và vận hành doanh nghiệp hoặc chi
phí khấu hao TSCĐ.
•Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm
sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi là chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công trực tiếp, …
Cách phân loại chi phí theo chi phí biến đổi, chi phí cố định chỉ mang tính chất
tương đối. Trong các điều kiện khác nhau chúng có thể chuyển hóa cho nhau, phụ
thuộc vào mục đích của cuộc nghiên cứu. Việc phân loại chi phí này có ý nghĩa quan
trọng trong phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất sản
phẩm.
Ngoài 3 cách phân loại chủ yếu trên, chi phí SXKD còn được phân loại theo các
tiêu thức sau:
- Căn cứ vào đối tượng tập hợp chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Căn cứ vào nội dung cấu thành chia thành chi phí đơn nhất và chi phí hỗn
hợp.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành nhất định. (Theo GS.TS Nguyễn Văn Công, 2008)
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhằm phản ánh về chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp trên tất cả các mặt như kinh tế, kỹ thuật tổ chức,
chất lượng và hiệu quả của công việc quản lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn của
doanh nghiệp, đồng thời giá thành còn là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá bán của
sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a) Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Giá thành chia thành 3 loại:
•Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch thực
hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản xuất. Giá
9
thành kế hoạch sản phẩm được coi là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
•Giá thành định mức: Là giá thành tính trên cơ sở định mức chi phí hiện hành và
chỉ tính cho đơn vị sản phẩm, nó cũng được tính toán trước quá trình sản xuất.
•Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất.
Giá thành thực tế là căn cứ để xác định giá trị sản phẩm, giá bán. Mặt khác, nó
phản ánh tổng hợp kết quả phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế dùng để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, là căn
cứ để xây dựng giá thành kỳ sau, đảm bảo giá thành kế hoạch ngày càng tiên tiến.
b) Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành:
- Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Bao gồm các chi phí sản xuất, chế
tạo sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung) tính cho sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản xuất của sản phẩm là căn cứ để hạch toán thành phẩm nhập kho,
giá vốn hàng bán, mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, chi
phí bán hàng và quản lý). Giá thành toàn bộ chỉ được xác định khi sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ được tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất của sản phẩm
tiêu thụ + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh trước thuế (lãi, lỗ) của doanh nghiệp cũng như kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế
nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho từng
mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật,
nghiên cứu.
10
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì
quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: hao phí sản xuất và kết quả
sản xuất.
➢ Sự giống nhau: Về mặt bản chất, đều biểu hiện bằng tiền về hao phí lao động
sống, lao động vật hoá mà DN đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
➢ Sự khác nhau:
• Về mặt thời gian: Chi phí sản xuất mang tính thời kỳ còn giá thành sản phẩm
mang tính thời điểm.
• CPSX phản ánh mặt hao phí của quá trình còn giá thành sản phẩm phản ánh
mặt kết quả của sản xuất.
• Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong một kỳ SXKD mà
không tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa,
còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã sản xuất
hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào.
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của
chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.2.1.1. Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung
Để phản ánh tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm điều đầu tiên doanh
nghiệp phải thực hiện là việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán theo VAS 01 “Chuẩn
mực chung”. Các nguyên tắc này được áp dụng cụ thể như sau:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm
thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính phải lập trên
cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại
và tương lai. Như vậy, theo nguyên tắc này thì trong công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành thì chi phí trong hoạt động sản xuất sẽ được ghi sổ kế toán tại thời
11
điểm phát sinh. Xét về bản chất chi phí này có thể bằng tiền hoặc không bằng tiền
nhưng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế chi phí sẽ tạo ra thu nhập trong kỳ.
Ví dụ: Vào ngày 15/12/2019, DN đã ra quyết định sẽ thu mua 20 máy may Juki
để phục vụ cho sản xuất. Tiền sẽ được thực chi vào ngày 01/01/2020. Như vậy, DN sẽ
phải ghi nhận chi phí tương ứng với số tiền này vào BCTC năm 2019, mặc dù DN
chưa thực chi tiền.
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả
định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục
thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng
để lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc ghi nhận chi phí và tính giá
thành được bảo đảm liên tục và có thể xác định được các chi phí này tại bất kỳ thời
điểm nào của doanh nghiệp.
Nguyên tắc giá gốc: Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được
tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp
lý của tài sản đó vào thời điểm ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ
khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Trong chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm giá gốc được thể hiện qua việc xác định giá gốc của hàng tồn kho vì
giá gốc ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp xác định giá trị xuất kho từ đó ảnh hưởng
đến xác định giá phí của chi phí trực tiếp và các chi phí chế biến khác.
Ví dụ: Công ty mua máy cắt vòng trị giá 30.250.000 đồng chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển: 1.200.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Chi phí lắp đặt: 1.000.000 đồng
Như vậy theo nguyên tắc giá gốc thì nguyên giá của máy cắt vòng = 30.250.000
+ 1.200.000 + 1.000.000 = 32.450.000 đồng.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí sản xuất sản phẩm có thể của kỳ này,
kỳ trước nhưng có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm của kỳ này hoặc kỳ trước vì vậy
nó có sự tác động trực tiếp tới việc ghi nhận doanh thu của kỳ này hoặc kỳ trước đó.
12
Ví dụ: Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho 2 kỳ (tháng), giá trị công cụ dụng
cụ xuất kho 30.000.000 đồng. Trong trường hợp này theo nguyên tắc phù hợp, giá trị
công cụ dụng cụ được ghi nhận vào chi phí 1 kỳ chỉ có 15.000.000 đồng, phần còn lại
chỉ được ghi nhận ở kỳ tiếp theo.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã
chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có
thay đổi chính sách, phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài chính. Cụ thể trong chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nguyên tắc này được biểu hiện qua việc doanh nghiệp
xác định phương pháp tính trị giá xuất của hàng tồn kho và giá thành sản phẩm theo
từng phương pháp.
Nguyên tắc thận trọng: là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Để đảm bảo cho việc sản xuất
và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp sẽ áp dụng nguyên tắc này khi xây dựng các
định mức chi phí cho phù hợp. Nó sẽ làm ổn định chi phí và giá thành của sản phẩm
khi có sự biến động về giá cả thị trường.
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo
cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tái
chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc có sai sót
được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét
trên cả phương diện định lượng và định tính. Trong chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm thì việc thông tin thiếu chính xác làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm rất lớn.
Do việc xác định chi phí phải được dựa trên cả định lượng và định tính, nếu một trong
hai phương diện này mà sai sẽ làm sai lệch toàn bộ giá thành của sản phẩm.
1.2.1.2. Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho
Ngoài việc áp dụng đúng chuẩn mực chung, kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm đặc biệt chú ý đến việc tuân thủ chuẩn mực VAS 02 “Hàng tồn kho”. Chuẩn
mực này ảnh hưởng đến việc xác định chi phí sản xuất có đúng hay không và việc
phân bổ các chi phí đó vào trong tính giá thành sản phẩm như thế nào cho phù hợp. Để
đảm bảo nguyên tắc này được áp dụng phù hợp kế toán cần xác định các chỉ tiêu sau:
13
Xác định giá trị hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Chi phí mua: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế
không được hoãn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết
khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
được trừ khỏi chi phí mua. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí mua hàng tồn
kho chính là chi phí NVL xuất sử dụng cho sản xuất. Nguyên vật liệu xuất sử dụng
được xác định theo 4 phương pháp định giá tồn kho: Phương pháp nhập trước xuất
trước, phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân, phương pháp đích
danh.
Chi phí chế biến: Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí liên quan
trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa
nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm. Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản
xuất gián tiếp, thường không thay đổi số lượng sản phẩm như: chi phí khấu hao, chi
phí bảo dưỡng máy móc thiết bị nhà xưởng, chi phí quản lý hành chính ở các phân
xưởng sản xuất, …
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí làm thay đổi trực tiếp hoặc gần
như trực tiếp đến số lượng sản phẩm sản xuất như: chi phí nguyên liệu, vật liệu gián
tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường là
số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình
thường.
14
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì
chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì
chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không được phân
bổ được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ.
Chi phí sản xuất biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng khoảng
thời gian mà chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một cách
tách biệt, thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ được tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được và giá trị này được trừ khỏi chi phí chế biến đã tập hợp
chung cho sản phẩm chính.
Chi phí NVL dùng để sản xuất hàng tồn kho được xác định theo một trong bốn
phương pháp: Nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO), thực tế đích
danh và bình quân gia quyền. Việc áp dụng phương pháp nào tùy thuộc vào đặc thù
của hàng tồn kho, từng doanh nghiệp và cách thức tổ chức quản lý.
Chi phí liên quan trực tiếp khác: Tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các
khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ: chi phí
thiết kế sản phẩm theo đơn hàng.
Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho: Bao gồm chi phí nguyên liệu, vật
liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trên mức bình
thường, chi phi bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...
1.2.1.3. Chuẩn mực số 16: Chi phí đi vay
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để đáp ứng tốt cho hoạt động
SXKD được hoạt động liên tục trong khi nguồn vốn hữu hạn thì doanh nghiệp có thể
đi vay để bổ sung nguồn vốn được kịp thời. Các khoản vay này sẽ được doanh nghiệp
15
sử dụng và hạch toán ghi nhận vào chi phí đi vay trong kỳ sản xuất đảm bảo tuân thủ
theo chuẩn mực VAS 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay phải được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát
sinh, trừ khi được vốn hóa.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở đang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hóa) khi có đủ các điều kiện
quy định trong chuẩn mục này.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở đang được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay được vốn hóa khi
doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó
và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
Xác định chi phí đi vay được vốn hóa:
Trường hợp khoản vay vốn riêng biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất một tài sản dở dang thì chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa cho tài
sản dở dang đó sẽ được xác định là chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vay
trừ đi các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay
này.
Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vốn
vay riêng biệt trong khi chờ được sử dụng vào mục đích có được tài sản dở dang thì
phải ghi giảm trừ vào chi phí đi vay phát sinh khi vốn hóa.
Trường hợp phát sinh các khoản vay chung, trong đó sử dụng cho mục đích đầu
tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở đang thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện
vốn hóa trong mỗi kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế
bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đó.
Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay
chưa trả trong kỳ của doanh nghiệp, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho
muc đích có một tài sản dở dang.
Chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ không được vượt quá tổng số chi phí đi vay
phát sinh trong kỳ đó.
16
Nếu có phát sinh chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu thì phải điều
chỉnh lại lãi tiền vay bằng cách phân bổ giá trị khoản chiết khấu hoặc phụ trội và điều
chỉnh tỷ lệ vốn hóa một cách phù hợp.
Việc phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng phương pháp lãi suất
thực tế hoặc phương pháp đường thẳng. Các khoản lãi tiền vay, khoản phân bổ chiết
khấu hoặc phụ trội được vốn hóa trong kỳ không được vượt quá số lãi vay thực tế phát
sinh và số phần bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó.
Khi trình bày chi phí đi vay lên báo cáo tài chính phải đảm bảo:
Chính sách kế toán được áp dụng cho các chi phí đi vay
Tổng số chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ
Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ.
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chế
độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC
1.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất
A – Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
* Đối tượng kế toán chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất nhằm đáp ứng các yêu cầu kiểm soát chi phí và phục vụ cho việc tính giá thành
sản phẩm. Giới hạn và phạm vi để tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi
phí (các phân xưởng, tổ đội sản xuất, …) hoặc là nơi chịu chi phí (các loại sản phẩm,
công việc, lao vụ, các đơn đặt hàng, …)
Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi
phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, …) hoặc đối
tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng, …)
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định.
Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất cho thích hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện
nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
17
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh
liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí
phát sinh liên quan đến từng đối tượng đó.
Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo đúng đối
tượng. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan và ghi trực
tiếp vào sổ kế toán theo đúng đối tượng. Phương pháp này đảm bảo việc hạch toán chi
phí sản xuất chính xác.
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp:
Là phương pháp áp dụng khi chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng
đối tượng.
Theo phương pháp này, các chi phí sản xuất phát sinh kế toán phải tiến hành tập
hợp chung cho các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh
chi phí hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa
chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ cho chi phí đó cho từng đối tượng liên
quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước
sau:
- Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau:
H =
𝐶
𝑇
Trong đó:
H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
- Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí cụ
thể:
Ci = H x Ti
Trong đó:
Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí cho đối tượng i
18
Mức độ chính xác của việc phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng phụ
thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ, vì vậy tùy thuộc vào từng đối tượng mà có
thể lựa chọn tiêu thức phân bổ cho tổng chi phí sản xuất cần phân bổ hoặc tách chúng
thành nhiều yếu tố để phân bổ theo các tiêu thức phù hợp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, mỗi đối tượng có thể áp dụng một hoặc một số
phương pháp hạch toán trên và tập hợp chi phí trực tiếp theo khoản mục chi phí.
B) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao
phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
CPNVLTT sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí trực tiếp cấu thành
nên sản phẩm nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào
chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
Trường hợp CPNVLTT liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phân bổ
theo phương pháp gián tiếp
•Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu yêu cầu xuất vật tư
+ Phiếu nhập kho, xuất kho
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ khác …
• Tài khoản sử dụng: TK 621
• Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632- Giá vốn hàng bán.
19
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp không có số dư cuối kỳ
• Trình tự kế toán chi phí NVLTT (Phụ lục 1.1)
• Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621, sổ cái TK 621
C) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất,
thi công như tiền lương, các khoản tiền phụ cấp...
Việc hạch toán tiền lương của công nhân trong DN thì dựa trên bảng chấm công,
theo dõi cho từng tổ sản xuất, đội xây dựng. Bảng chấm công cho biết ngày giờ làm
việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người sau khi đã được kiểm tra và chuyển lên
phòng lao động để ghi chép, theo dõi sau đó phòng kế toán có căn cứ tính lương và
phân bổ tiền lương.
Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ có thể là tiền công, giờ
công, định mức hoặc giờ công thực tế, …
• Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Hợp đồng giao khoán nhân công
+ Các chứng từ khác phù hợp với từng doanh nghiệp hoặc dự án cụ thể
• TK sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
• Kết cấu của TK 622
Bên Nợ: Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm
TK 622 không có số dư cuối kỳ
• Trình tự kế toán chi phí NCTT (Phụ lục 1.2)
• Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 622 và sổ chi tiết liên quan
D) Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý
sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các
20
phân xưởng, bộ phận hay tổ đội sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu dụng cụ dùng trong quá trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền, …
Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng thời điểm
phát sinh: Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất theo nội dung từng yếu tố chi phí.
Cuối kỳ tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu thức thích hợp.
Tiêu thức phân bổ thường dùng là: phân bổ theo định mức chi phí chung, phân bổ theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ
máy, …
• Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT tiền điện, nước, điện thoại, dịch vụ mua ngoài, …
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ
- Bảng tính tiền lương, các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Phiếu chi
• TK sử dụng: TK 627 - chi phí sản xuất chung
• Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành
• Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ
• TK 627 không có số dư cuối kỳ
• Tài khoản 627 có 6 TK cấp 2:
➢ TK 627 được mở 6 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
➢ TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
➢ TK 6272 Chi phí vật liệu
➢ TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
➢ TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
21
➢ TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
➢ TK 6278 Chi phí khác bằng tiền
• Trình tự hạch toán (Phụ lục 1.3)
• Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 627 và sổ chi tiết liên quan
E) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán, sau khi tập hợp chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC
theo từng đối tượng trên các TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển
hoặc phân bổ các loại chi phí này để tổng hợp toàn bộ CPSX cho từng đối tượng chịu
chi phí theo phương pháp phù hợp.
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu (thẻ) tính giá thành
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(CPSXKDDD), được mở chi tiết theo từng địa chỉ phát sinh chi phí, theo từng công
trình, hạng mục công trình.
• Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ: Tổng hợp chi phí sản xuất từ việc kết chuyển TK 621, 622, 627.
+ Bên Có: Giá thành thực tế của SP hoàn thành (nhập kho, gửi bán, đã tiêu thụ
trực tiếp), các khoản loại trừ ra khỏi giá thành SP.
+ Số dư Nợ: CPSXKDDD chưa hoàn thành.
(TK 154 không có số dư khi CPSXKD = Giá thành sản phẩm)
• Trình tự hạch toán (Phụ lục 1.4)
• Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 154 và sổ chi tiết liên quan
1.2.2.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a) Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp còn các chi phí khác: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Công thức tính như sau:
CP NVL chính CP NVL chính của DDĐK + CP NVL chính phát
phân bổ cho = sinh trong kỳ x Số lượng
22
SPDDCK Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDDCK SPDDCK
b) Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương.
Theo phương pháp này, căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế
biến hoàn thành của chúng, để quy đổi khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
sau đó lần lượt tính từng khoản chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ sau.
Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp sản xuất tính cho sản
phẩm dở dang theo công thức:
CP NVL chính CP NVL chính của DDĐK + CP NVL chính phát
phân bổ cho = sinh trong kỳ x Số lượng
SPDDCK Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDDCK SPDDCK
Đối với các CP bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ chế biến như CP NCTT, CP
SXC thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
CP khác phân bổ CP khác của DDĐK + CP khác phát sinh trong kỳ
cho SPDDCK = x Số lượng
Số lượng thành phẩm + Số lượng SPHTTĐ SPHTTĐ
Trong đó:
Số lượng SP HTTĐ = Số lượng SP làm dở x Mức độ hoàn thành (%)
c) Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
Phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm dở và CPSX định mức
cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng, giai đoạn để tính ra giá trị sản phẩm làm
dở cuối kỳ.
Giá trị sản phẩm DDCK = CPSX định mức cho 1 đơn vị SP x SLSP dở dang
hoặc SLSP HTTĐ đã quy đổi
1.2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm
a) Đối tượng và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất
đã hoàn thành đòi hỏi phải tính giá thành và giá thành đơn vị của chúng. Xác định
đúng đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công tác
23
tính giá thành thành phần của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải dựa vào các căn
cứ sau để xác định đối tượng tính giá thành sao cho phù hợp:
• Về mặt tổ chức sản xuất:
+ Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc là một đối
tượng tính giá thành.
+ Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối lượng sản xuất thì mỗi loại sản
phẩm là một đối tượng tính giá thành.
• Về mặt quy trình công nghệ sản xuất:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là thành
phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành là bán
thành phẩm, thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn công nghệ sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính
giá thành có thể là từng bộ phận, từng chi tiết, sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh.
• Về kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tính giá thành cho
từng đối tượng. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức tính giá
thành hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế kịp thời.
Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức và chu kỳ sản
xuất của chúng để tính giá thành cho phù hợp. Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu
kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì tính giá thành thích hợp là vào thời điểm cuối
mỗi tháng. Còn nếu chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ
sản xuất của sản phẩm thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản
xuất sản phẩm.
b) Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tùy theo tình hình sản xuất thực tế của doanh nghiệp, quy trình sản xuất sản
phẩm, tính chất của từng sản phẩm, các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các
phương pháp tính giá thành sau:
• Phương pháp giản đơn
Thường được áp dụng ở các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, sản
xuất mang tính chất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, khối lượng sản phẩm sản xuất
24
lớn, chủng loại mặt hàng ít, không có hoặc có rất ít sản phẩm dở dang. Theo phương
pháp này, toàn bộ các chi phí phát sinh cho đối tượng nào thì kế toán tập hợp trực tiếp
cho đối tượng đó. Đến cuối kỳ, kế toán tính giá thành đơn vị sản phẩm theo công thức:
Giá thành đơn Chi phí sản xuất DDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ + CPSX DDCK
vị sản phẩm =
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
• Phương pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng lại thu
được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau và chi phí không hạch toán riêng cho
từng loại sản phẩm được mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất.
Phương pháp này quy đổi các sản phẩm khác nhau về một loại sản phẩm gốc, từ
đó tính giá thành đơn vị sản phẩm gốc. Sau đó dựa vào giá thành đơn vị sản phẩm gốc
để tính giá hành đơn vị từng loại sản phẩm.
Giá thành đơn vị SP gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP / Tổng số sản phẩm
gốc (Kể cả quy đổi)
Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành Đơn vị SP gốc x Hệ số quy đổi từng loại
Tổng giá thành sản xuất của các loại SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ + Tổng CP
phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm DD cuối kỳ
• Phương pháp tỉ lệ
Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản
xuất, cùng sử dụng một lượng NVL đầu vào, cùng một lượng lao động nhưng kết quả
sản xuất lại tạo ra các sản phẩm cùng loại có quy cách, phẩm chất, kích cỡ khác nhau
mà chi phí sản xuất không tách riêng ra được.
Theo phương pháp này, giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm từng loại được xác
định căn cứ vào giá thành kế hoạch (giá thành định mức) của đơn vị sản phẩm từng
loại và tỉ lệ giá thành.
Giá thành thực tế từng loại đơn vị SP = Tiêu chuẩn phân bổ từng quy cách x Tỷ
lệ tính giá thành
Tỷ lệ tính giá thành = (Giá trị SPDDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị
SPDDCK)/ Tổng tiêu chuẩn phân bổ
25
Trong đó:
Tổng tiêu chuẩn phân bổ ꞊∑ (SL thực tế SP quy cách x Tiêu chuẩn phân bổ của
SP quy cách i)
• Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có quá trình sản xuất sản phẩm
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập
hợp chi phí là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc các giai đoạn công nghệ.
Giá thành sản xuất sản phẩm = Tổng cộng giá thành của bộ phận thứ i
• Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP Chính DDĐK + Tổng chi phí phát sinh
trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi ước tính - Giá trị SP Chính DDCK
• Phương pháp phân bước
- Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm giai
đoạn trước chuyển sang (phương pháp kết chuyển tuần tự)
Với phương pháp này có tính giá thành nửa thành phẩm ở mỗi giai đoạn, áp dụng
đối với nửa thành phẩm ở mỗi giai đoạn, mỗi phân xưởng được coi như thành phẩm
được bán ra bên ngoài.
Trong phương pháp này thì phải tính giá thành của nửa thành phẩm của mỗi phân
xưởng chuyển sang phân xưởng kế tiếp một cách tuần tự cho đến khi hoàn thành:
ZNTP gđi = ZNTP gđ(i-1) + Dđk gđi + Cgđi – Dck gđi
26
Trình tự tính giá thành được thể hiện qua Sơ đồ 1.1:
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 …….. Giai đoạn n
Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự
- Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
giai đoạn trước chuyển sang (phương pháp kết chuyển song song)
Không tính giá thành nửa thành phẩm ở mỗi giai đoạn, áp dụng đối với công ty
có nửa thành phẩm ở mỗi phân xưởng được chuyển toàn bộ sang phân xưởng kế tiếp
để tiếp tục sản xuất, không được coi như là thành phẩm bán ra ngoài.
Căn cứ vào chi phí sản xuất ở mỗi giai đoạn, mỗi phân xưởng để tính chi phí sản
xuất ở đó có trong thành phẩm ở giai đoạn, phân xưởng cuối cùng.
Đầu tiên, tính chi phí sản xuất giai đoạn i có trong thành phẩm
Chi phí SX gđi
có trong TP
=
Ddk gđi + Cgđi
* SLTP gđ cuối cùng
SLht gđi + SLdck
ZTP = ∑ 𝐶𝑃𝑆𝑋
𝑛
𝑖=1 gđi có trong thành phẩm
CP NTP GĐ1
chuyển sang
CP NTP
GĐ n-1
Chi phí
NVL chính
Chi phí
khác giai
đoạn 1
Chi phí khác
giai đoạn 2
Chi phí khác
giai đoạn n
Giá thành
NTP giai
đoạn 1
Giá thành
NTP giai
đoạn 2
Giá thành
TP hoàn
thành
27
Trình tự tính giá thành thể hiện qua sơ đồ 1.2:
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 ……… Giai đoạn n
Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành phân bước theo phương pháp kết chuyển song
song (Phương pháp phân bước có tính Z bán thành phẩm)
CPSX giai
đoạn 1
CPSX giai
đoạn 2
CPSX giai
đoạn n
CPSX
GĐ1 trong
TP
CPSX GĐ 2
trong TP
CPSX GĐ n
trong TP
Giá thành thành phẩm (chi tiết theo khoản mục chi phí)
28
• Phương pháp đơn đặt hàng:
Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
của người mua. Theo phương pháp này đối tượng tập hợp CPSX là từng đơn đặt hàng,
đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Đối với các chi phí trực
tiếp (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) phát sinh trong kỳ liên quan
trực tiếp đến đơn hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng
từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn
đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp …)
Giá thành sản phẩm chỉ được tính khi đơn đặt hàng hoàn thành. Những đơn đặt
hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó
đều coi là SPDD cuối kỳ. Những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí tập hợp
được theo đơn đặt hàng đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng.
Phương pháp này đơn giản, dễ làm nhưng có hạn chế là kỳ tính giá thành không
thống nhất với kỳ báo cáo, không phản ánh được các CPSX đã chi ra trong tháng ở
bảng tính giá thành nên giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ báo
cáo không phản ánh riêng kết quả hoạt động sản xuất trong kỳ đó. Giá thành sản phẩm
và CPSXDD đều có tính chất ước định, trong trường hợp sản phẩm của đơn đặt hàng
có tính chất cục bộ thì khó phân tích được nguyên nhân tăng, giảm giá thành của từng
loại sản phẩm.
c) Kế toán giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành nhập kho trong kỳ kế toán định khoản:
Nợ TK 155 – Thành phẩm nhập kho
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (xuất bán trực tiếp không qua kho)
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
• Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 155,632,157 và các sổ chi tiết
• Sơ đồ tóm tắt về tập hợp chi phí và tính giá thành tại: Phụ lục 1.5
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, toàn bộ sự trình bày về cơ sở lý luận cho phép rút ra một số
kết luận về các khái niệm, quan điểm cơ bản như: chi phí, chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm và mối quan hệ mật thiết giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đây là
cơ sở quan trọng của bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm hiệu quả.
Những nội dung trình bày trong chương 2 sẽ là nền tảng cho việc nghiên cứu tìm
hiểu thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hoạt động sản
xuất kinh doanh ngành hàng may mặc, đề ra được phương hướng và giải pháp phù hợp
nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP tại các doanh nghiệp sản xuất theo
hướng vận dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam, nâng cao hiệu quả của công tác kế
toán tập hợp chi phí, tính đúng giá thành.
30
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL
VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về công ty và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International
Việt Nam
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
- Tên nước ngoài: Regina Miracle International (Vietnam) Co., Ltd
- Tên viết tắt: RMIV
- Địa chỉ đăng kí: Số 9, đường Đông Tây, Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ
VSIP Hải Phòng, Xã Dương Quan, Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng, Việt
Nam
- Vốn điều lệ: 4.412.291.312.000 đồng (giá trị tương đương 200.558.696 đô la
Mỹ)
- Ngành nghề kinh doanh của đơn vị: May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú), mã ngành C14100 (Chính); Sản xuất giày dép, mã ngành C15200
- Mã số thuế: 0201420068
- Ngày hoạt động: 01/07/2014
- Quá trình hình thành và phát triển: Tập đoàn Regina Miracle International
được thành lập vào năm 1998 với trụ sở chính đặt tại Hồng Kông. Nhà máy đầu tiên
của Regina nằm tại khu công nghiệp Thẩm Quyến, Trung Quốc với quy mô 20.000 lao
động. Là công ty dẫn đầu thế giới về sáng tạo, thiết kế và sản xuất thời trang nội y,
quần áo thể thao, giày thể thao cho các thương hiệu hàng đầu thế giới. Dựa trên sản
lượng sản xuất năm 2014, Regina được công nhận là công ty sản xuất nội y nữ lớn
nhất trên thế giới hiện nay. Tại Việt Nam, tập đoàn Regina hiện nay đã có nhà máy A,
B, C, D, E tại khu công nghiệp VSIP Hải Phòng đi vào hoạt động. Công ty hiện nay
chuyên sản xuất đồ nội y nữ, quần áo thể thao, giày thể thao cho các thương hiệu nổi
tiếng như Victoria's Secret, Adidas, Nike, Under Armour, Uniqlo, ....
31
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty
a) Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam
Trải qua hơn 6 năm xây dựng và trưởng thành, ngày nay Công ty TNHH Regina
Miracle International Việt Nam là một doanh nghiệp đứng vững trong ngành sản xuất
thời trang nội y của thế giới. Là một doanh nghiệp chế xuất, chuyên sản xuất các mặt
hàng thời trang nội y, quần áo và giày dép thể thao xuất khẩu cho các bên liên kết,
công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam đóng vai trò là công ty sản xuất
theo hợp đồng. Hầu hết nguyên vật liệu chính được mua từ Công ty Regina Miracle
International Limited và các nguyên vật liệu còn lại được mua từ các công ty trong
nước. Sau khi hoàn thành sản xuất, công ty bán hầu hết thành phẩm cho Công ty
Regina Miracle International Limited. Công ty có năm nhà máy và phân bổ các đơn
đặt hàng của các dòng sản phẩm hoặc thương hiệu khác nhau cho mỗi nhà máy.
Quy trình sản xuất hoàn chỉnh bao gồm các bước sau: Kiểm định vải; Cắt; Là ép;
Ghép các chi tiết; May; Kiểm định thành phẩm; Đóng gói; Giao hàng.
* Tập trung vào cấu trúc vải, màu sắc, độ co,
chiều dài/chiều rộng, v.v
* Cắt nhiều lớp vải cùng lúc
* Là ép vải để loại bỏ vết nhăn và vết co vải
* Ghép vải, cup áo ngực và quai áo với các
chi tiết ở giữa, bên sườn và sau lưng
* May các chi tiết như vải, cup áo ngực,
và quai áo với nhau
* Kiểm định từng thành phẩm
* Phân loại sản phẩm theo kiểu dáng, gập gọn
và xếp vào thùng
* Chuyển các thùng sản phẩm đến nhà kho,
khu vực lưu trữ, v.v
Hoạt động sản xuất của Regina VN sử dụng nhiều nhân công.
Đóng gói
Cắt
Kiểm định thành phẩm
Kiểm định vải
Ghép các chi tiết
May
Giao hàng
Là ép
32
Tùy theo vào yêu cầu của khách hàng hoặc trong trường hợp Regina VN thiếu
năng lực sản xuất, Regina VN sẽ thuê các bên liên kết hoặc bên độc lập thực hiện một
số bước như nhuộm vải để hoàn thành các đơn đặt hàng.
b) Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Regina Miracle International
Việt Nam
Sơ đồ 2.1: Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
* Ban giám đốc: Là ban quản lý điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty. Chịu sự giám sát của Tổng công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
Công ty theo Nghị quyết và quyết định của Tổng công ty.
* Bộ phận IT: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tư vấn, bồi dưỡng
nghề nghiệp và phát triển các ứng dụng CNTT, quản lý hệ thống mạng, hệ thống ứng
dụng CNTT phục vụ hoạt động nghiên cứu, đào tạo và quản trị của công ty.
* Bộ phận nhân sự: Hỗ trợ cho cấp trên (ban giám đốc) giải quyết những vấn đề
thuộc lĩnh vực nhân sự trong công ty. Tương tác, hỗ trợ các phòng, ban khác khi họ có
yêu cầu hay khó khăn trong vấn đề nhân sự.
Bộ phận
mua bán
phi sản
xuất
Ban giám đốc
Bộ
phận
nhân sự
Bộ
phận
Hành
chính
Trung
tâm
kiểm
định
Bộ phận
Kế
hoạch
sản xuất
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận
Theo
dõi đơn
hàng
Bộ
phận
Xuất-
Nhập
khẩu
Bộ
phận
Kế toán
Bộ
phận IT
Bộ
phận
kho
Bộ
phận
thiết bị
kỹ thuật
Nhóm
gia
công
Bộ
phận
Công
trình
Bộ phận
Phát
triển bền
vững
33
* Bộ phận hành chính: Có nhiệm vụ đảm bảo cho các công việc liên quan tới
những thủ tục hành chính, lễ tân, tổ chức công tác văn thư, lưu trữ các hồ sơ, hỗ trợ
cho toàn thể nhân viên công ty và tư vấn pháp lý cho lãnh đạo.
* Trung tâm kiểm định: Thực hiện phân tích, thử nghiệm, giám định nguyên vật
liệu, chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế.
* Bộ phận Kế hoạch sản xuất: Tổ chức, quản lý phòng thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của phòng như lập kế hoạch, cân đối và điều chuyển các nguồn lực của sản
xuất nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu tối đa của hàng hóa đầu ra...
* Bộ phận sản xuất: Tư vấn cho Ban Giám đốc về lựa chọn sản phẩm để sản xuất
và phương pháp sản xuất mỗi mặt hàng; Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực
sản xuất; Thiết lập các cải tiến trong quá trình sản xuất; ...
* Bộ phận Xuất - Nhập khẩu: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu có chức năng tham
mưu giúp Ban Giám đốc thực hiện chức năng quản công ty về hoạt động xuất nhập
khẩu; xúc tiến thương mại xuất khẩu, thương mại biên giới, ...
* Bộ phận Kế toán: Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài
chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế
toán; Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dưới mọi hình
thái và tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của
chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
* Nhóm gia công: Tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm của công ty.
* Bộ phận kho: Là nơi lưu trữ các loại mặt hàng đồ vật hay nguyên liệu phục vụ
cho quá trình sản xuất.
* Bộ phận thiết bị kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi
công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong
toàn Công ty; Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc.
* Công đoàn: Công đoàn cơ sở thực hiện vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn, người lao động; tham gia, thương
lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thang lương, bảng
lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động.
34
* Bộ phận Phát triển bền vững: Xác định rõ mục tiêu kinh doanh của mình, xây
dựng cho mình một hệ thống quản trị công ty hiệu quả để giúp công ty phát triển bền
vững và giải phóng sức lao động cho đội ngũ lãnh đạo.
* Bộ phận mua bán phi sản xuất: Quản lý nguyên liệu vật liệu phi sản xuất như
thiết bị, máy móc tài sản phi sản xuất: văn phòng phẩm, dùng cho bộ phận hành chính
văn phòng.
2.1.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam.
a) Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
* Kế toán trưởng: lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý, điều hành nhân
viên trong phòng kế toán, kiểm soát tình hình thu chi của công ty, giám sát công việc
của bộ phận kế toán khác, làm tham mưu cho Giám đốc về tài chính kế toán.
- Kế toán thuế: phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp.
- Kế toán lương và các khoản trích theo lương, BHXH: Ghi chép phản ánh kịp
thời số lượng thời gian lao động, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao
Kế toán trưởng
Phó phòng Kế toán
Kế toán
thuế
Kế toán lương,
các khoản trích
theo lương,
BHXH
Kế toán
thanh toán
và theo dõi
công nợ
Kế toán
TSCĐ và
vật tư
Kế toán
nguồn vốn
và các quỹ
Kế toán chi
phí và tính
giá thành
Kế toán doanh
thu và xác định
kết quả kinh
doanh
Nhân viên kế toán tại nhà máy A, B, C, D, E
35
động. Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPC, BHTNLĐ vào chi phí và
thu từ thu nhập của người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài
liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
* Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ:
Kế toán thanh toán tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp về tình hình thu, chi, tiền
mặt, chuyển khoản, công nợ...Tổ chức việc thanh toán khoa học về thu, chi tiền mặt,
chuyển khoản, công nợ...bảo đảm đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ mọi hoạt động
của đơn vị. Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý
kinh tế - tài chính trong đơn vị, tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu, chi, thanh
toán. Kế toán công nợ quản lý toàn bộ số công nợ của doanh nghiệp, đôn đốc và trực
tiếp tham gia thu hồi nợ, định kỳ làm xác nhận với các công ty.
* Phó phòng kế toán: Tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ
theo phân công hoặc ủy quyền của kế toán trưởng, kiểm tra và giám sát công việc của
kế toán TSCĐ và vật tư, kế toán nguồn vốn và các quỹ, kế toán chi phí và tính giá
thành, Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tài sản cố định và vật tư: Kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định
của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp; Tiến hành phân tích tình hình
trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế của tài sản cố định. Mở sổ theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, tình hình khấu hao của TSCĐ... cả về số lượng lẫn giá trị. Phân tích được nhu
cầu thừa thiếu nguyên vật liệu, …trong nhà máy để tránh lãng phí nhằm sử dụng
nguyên vật liệu có hiệu quả.
- Kế toán vốn và quỹ: Theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và
nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Kế toán chi phí và xác định giá thành: Công tác tập hợp chi phí, tính giá thành
định kỳ hàng tháng tại công ty.
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Đảm nhận nhiệm vụ kiểm
soát phần doanh thu của doanh nghiệp – làm việc dưới sự quản lý phó phòng kế toán,
chịu trách nhiệm kiểm soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu, lập báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh sau mỗi tháng.
b) Chính sách kế toán mà công ty đang áp dụng
36
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo “Thông tư
200/2014/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính”. Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày
theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và
Chế độ kế toán hiện hành. Để phục vụ báo cáo nước ngoài công ty áp dụng chuẩn mực
báo cáo IFRS gửi cho bên Tập đoàn. Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung
có hỗ trợ phần mềm kế toán SAP. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản SAP (Phụ lục
2.1) để lập báo cáo tài chính gửi cho Tập đoàn. Đồng thời, Công ty trích xuất dữ liệu
từ phần mềm SAP và qui đổi để lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/04, kết thúc vào ngày 31/03 năm sau.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp ghi nhận giá trị hàng tồn kho
theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền di động.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Phương pháp khấu hao
đường thẳng.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
2.1.2.1. Ảnh hưởng của nhân tố vĩ mô đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
a) Ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
Việt Nam hiện nay đang trong quá trình phát triển kinh tế vượt bậc. Chỉ trong
vòng khoảng 20 năm trở lại đây, khi nền kinh tế đất nước chuyển từ nền kinh tế tập
trung, quan liêu bao cấp – một nền kinh tế đóng với sự hoạch định của Nhà nước sang
nền kinh tế thị trường – một nền kinh tế mở, giao lưu với toàn cầu và tuân theo các qui
luật của một nền kinh tế, thì bộ mặt của nước Việt Nam đã dần thay đổi. Khi nền kinh
tế thay đổi, những cơ hội mới mở ra đối với các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng
37
bao hàm vô vàn những khó khăn, thách thức, đòi hỏi sự nỗ lực hết mình, sáng tạo của
các doanh nghiệp trong cả nước mới có thể tồn tại và phát triển.
b) Ảnh hưởng của thị trường và cạnh tranh đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
Ảnh hưởng của thị trường là ảnh hưởng gắn liền với thay đổi kinh tế và thị
trường trên phạm vi toàn cầu và trong nước có tác động đến kết quả hoạt động của
Công ty. Ảnh hưởng này có thể phát sinh do các biến động về giá bán hàng hoặc khối
lượng bán hàng.
Regina VN chịu ảnh hưởng của môi trường kinh tế ở một mức độ nhất định do
Công ty nhận đơn đặt hàng từ Regina HK. Nếu nhu cầu trong ngành đồ lót và đồ thể
thao sụt giảm, kéo theo số lượng đơn hàng từ Regina HK cũng giảm theo, có thể khiến
Regina VN không có đủ sản lượng để bù đắp chi phí.
c) Ảnh hưởng của nhân tố chính sách, pháp luật của Nhà nước, ngành đến kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle
International Việt Nam
Mỗi chính sách cơ chế quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, ngành đều gián
tiếp ảnh hưởng đến công tác kế toán nói chung và kế toán quản trị chi phí và giá thành
nói riêng tại doanh nghiệp.
Trong các chính sách pháp luật của Nhà nước điển hình là chính sách thuế (thuế
nhập khẩu liên quan đến trị giá mua vào của nguyên vật liệu đầu vào, thuế thu nhập
doanh nghiệp liên quan đến việc báo cáo kết quả hoạt động tình hình thực hiện so với
kế hoạch thực hiện) ảnh hưởng rất lớn đến việc hệ thống báo cáo kế toán quản trị của
doanh nghiệp.
2.1.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố vi mô đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
a) Ảnh hưởng của trình độ tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
Việc tổ chức bộ máy KTQT của doanh nghiệp phải phù hợp với đặc điểm hoạt
động, quy mô đầu tư và địa bàn tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp với
mức độ phân cấp quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán phải
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf
Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf

More Related Content

Similar to Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf

Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAYLuận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf (20)

Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAYĐề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAY
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
 
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAYLuận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Luận án tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hồng Lam Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lớp: K52DD Mã SV: 16D155025 HÀ NỘI - 2020
  • 2. i LỜI MỞ ĐẦU Ở nước ta hiện nay nền kinh tế thị trường đang mở rộng và không ngừng phát triển, ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu của quá trình sản xuất. Điểm nổi bật của nền kinh tế thị trường là đào thải các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, không có hiệu quả, kích thích sự tìm tòi năng động, sáng tạo trong quá trình sản xuất. Vì vậy, bắt buộc các doanh nghiệp phải tự chủ động trong sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Sự cạnh tranh diễn ra với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi ngành nghề kinh doanh, không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà cả đối với các doanh nghiệp nước ngoài, vì vậy buộc các doanh nghiệp phải phát huy mọi lợi thế cạnh tranh của mình, hợp lý hóa toàn bộ quá trình sản xuất – kinh doanh để không ngừng tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Để giữ được chỗ đứng của mình trên thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là luôn phải nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục, mật thiết với nhau, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tìm ra các biện pháp làm hợp lý hóa giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, đó luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí sản xuất để nâng cao lợi nhuận, tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường. Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam là một công ty sản xuất, vì vậy việc hạch toán chi phí giá thành tại Công ty là một phần quan trọng, giúp Công ty đạt được những thành công trong kinh doanh, tạo dựng được vị thế của mình trong nền kinh tế. Hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kết hợp với những kiến thức đã học và thời gian thực tế tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. Em chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Khi ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên được giảng dạy kiến thức cơ bản, lý thuyết chung nhất của những môn chuyên ngành, những môn học đại cương. Đây là nền tảng, hành trang cho sinh viên lập nghiệp trong tương lai. Từ những kiến thức lý thuyết đó mà sinh viên có thể vận dụng vào công việc thực tế. Luận văn cuối khóa là cơ hội để sinh viên tiếp xúc với công việc thực tế, để có thể đưa kiến thức lý thuyết học được vào thực tiễn, biết được sự khác nhau giữa chúng. Tạo cho sinh viên những kỹ năng làm việc ban đầu giúp ích tương lai lập nghiệp về sau. Luận văn tốt nghiệp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát về công ty: Sự hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty, nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian hiện tại. Từ đó, sinh viên sẽ tìm hiểu và phát hiện được các vấn đề còn tồn tại trong công ty và đưa ra những đề xuất giải quyết các vấn đề còn tồn tại đó. Vì vậy, việc làm báo cáo thực tập tổng hợp là rất cần thiết đối với tất cả các sinh viên. Trong thời gian thực tập nghiên cứu tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam em đã học hỏi và tích lũy được những kiến thức vô cùng quý báu. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này. Em cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập TS. Nguyễn Thị Hồng Lam đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ giúp em hoàn thiện luận văn tốt nghiệp theo đúng yêu cầu. Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô bộ môn Kế toán - Kiểm toán cùng toàn thể thầy cô trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em được học tập, giải đáp những vướng mắc trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế nên báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: ....................2 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp ..............................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................5 1.1. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất............................................................5 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.............................................................5 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ......................................................8 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.............................................................................................................10 1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ............................................................................................................10 1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam ..........................................................................................................10 1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC .........................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL VIỆT NAM................................................................................30
  • 5. iv 2.1. Tổng quan về công ty và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam...............................................................................................................................30 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam ..........30 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam............................36 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.......................................................38 2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam ...............................................................................................................................38 2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................51 2.2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam........................................................................................................................52 2.3. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam.......................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL VIỆT NAM................................................................................60 3.1. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .................60 3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .........................................................60 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .....................................................61 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam .................62 3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức quản lý vật tư của Công ty: .................66 3.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..................................................................62 3.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp: .........................................................................65
  • 6. v 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam 67 3.3.1. Về phía Nhà nước...............................................................................................67 3.3.2. Về phía Công ty...................................................................................................68 KẾT LUẬN ..................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70 PHỤ LỤC .....................................................................................................................71
  • 7. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự............26 Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành phân bước theo phương pháp kết chuyển song song (Phương pháp phân bước có tính Z bán thành phẩm) ...................................27 Sơ đồ 2.1: Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh................................32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty .............................................................34 Bảng 2.2: Bảng kê tình hình nhập, xuất kho vải dệt kim tháng 12/2019 ...............41 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp chi phí khác phục vụ sản xuất chung tại Nhà xưởng A47 Bảng 2.4: Bảng tính giá thành sản phẩm ..................................................................53 Bảng 2.5: Bảng so sánh chi phí dự toán so với chi thực tế.......................................55 Bảng 3.1. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.................................................................62
  • 8. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - DN: Doanh nghiệp - NTP: Nửa thành phẩm - CPSX : Chi phí sản xuất - DK: Đầu kỳ - CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - CK: Cuối kỳ - CCDC: Công cụ dụng cụ - TP: Thành phẩm - CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp - GĐ: Giai đoạn - CPSXC: Chi phí sản xuất chung - CPSXDD: Chi phí sản xuất dở dang - CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp - MST: Mã số thuế - Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng - ĐVT: Đơn vị tính - BHXH : Bảo hiểm xã hội - BHYT : Bảo hiểm y tế - KPCĐ: Kinh phí công đoàn - BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp - CPSXKDD2: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - ZSP: Giá thành sản phẩm - KTTC : Kế toán tài chính - KTQT : Kế toán quản trị - SXKD : Sản xuất kinh doanh - SP : Sản phẩm - KC : Kết chuyển - PS : Phát sinh
  • 9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ đó là chi phí sản xuất. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh ít nhất phải bù đắp được chi phí sản xuất. Do đó, trong quá trình SXKD của mình, các DN cần phải hạch toán chi phí đầu vào một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết nhằm tránh gây lãng phí. Việc hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ giúp DN chủ động kiểm soát chi phí sản xuất, làm tốt công tác tính giá thành SP. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập với khu vực và thế giới, các DN phải không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh, chiếm thị phần lớn, làm tăng doanh thu. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành trọng tâm trong toàn bộ công tác kế toán của các DN sản xuất. Từ việc cung cấp thông tin đúng về CPSX, chi phí hoạt động, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị có các quyết định trong ngắn hạn và dài hạn. Đồng thời, các nhà quản trị còn đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sản xuất để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam, em nhận thấy việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty đã đạt được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên vẫn còn những bất cập nhất định cần được hoàn thiện. Công ty có nhiều nhà xưởng nên việc kiểm soát nguyên vật liệu ở khâu sản xuất còn chưa được hợp lý, gây ra thất thoát nguyên vật liệu, sử dụng nguyên vật liệu không đúng mục đích; không phân tách trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận dẫn tới việc bộ phận kiểm soát nội bộ và bộ phận sản xuất chưa hoạt động hiệu quả, cũng như chưa nắm rõ được những vấn đề đang xảy ra ở công ty. Điều này khiến cho chi phí sản xuất không ngừng tăng và gây ảnh hưởng lớn tới báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 10. 2 Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn tìm ra các giải pháp hoàn thiện nhằm phục vụ công tác kiểm soát chi phí, xác định giá thành tại Công ty hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Về mặt lý luận Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Khảo sát, đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài a. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán tài chính. - Phạm vi về không gian: Tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Số liệu năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp Ban lãnh đạo Công ty, nhân viên phòng kế toán và các nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ. Thu thập thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan tới việc tính giá thành sản phầm như: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tình hình sử dụng lao động, tài sản, trang thiết bị trong doanh nghiệp… Tiến hành phỏng vấn theo các bước sau: Bước 1: Lên kế hoạch phỏng vấn.
  • 11. 3 Xác định mục đích phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin về tổ chức công tác kế toán CPSX và giá thành sản phẩm Xác định đối tượng phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là Tổng giám đốc, kế toán trưởng, kế toán phần hành Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Tiến hành trong giờ hành chính với thời gian đã thỏa thuận trước tại các phòng ban của đối tượng phỏng vấn. Xây dựng câu hỏi phỏng vấn: (Phụ lục 01) Bước 2: Tiến hành phỏng vấn - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để thu thập thông tin, tác giả đã nghiên cứu các tài liệu như các văn bản, chế độ của các bộ, ngành liên quan; các số liệu từ các Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo tài chính kế toán của Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam, thông tin thu thập từ các phương tiện Internet, báo chí, các phương tiện truyền thông khác. Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến nhất trong kinh tế nói chung và phân tích thống kê nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, là cơ sở cho các đối tượng quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Vận dụng phương pháp so sánh trong các trường hợp: Giữa việc thực hiện ghi chép sổ sách kế toán với các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, giữa chế độ chuẩn mực kế toán hiện hành với việc áp dụng tại công ty đúng hay không. Phương pháp phân tích: Phương pháp này căn cứ vào các số liệu thu thập được sẽ phân tích đánh giá mức độ hiệu quả của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty từ đó cung cấp các thông tin nhanh chóng, chính xác phục vụ cho nhu cầu quản lý của các nhà quản trị, từ đó đề ra biện pháp cải thiện kinh doanh và có các chính sách quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm thích hợp, hiệu quả. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu nội dung luận văn chia làm 3 phần:
  • 12. 4 - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất - Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
  • 13. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Theo VAS 01 - “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là các yếu tố làm giảm các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các khoản tiền chi ra hoặc giảm tài sản hoặc làm phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sỡ hữu”. Theo định nghĩa này, chi phí được xem xét theo từng kỳ kế toán và là các khoản mục trong báo cáo tài chính. Theo cách đó thì chi phí được ghi nhận, phản ánh theo những nguyên tắc nhất định. Định nghĩa chi phí như vậy phù hợp khi đứng trên góc độ của đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính, chủ yếu là đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Theo Chế độ kế toán Việt Nam (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) thì chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Trong đó: + Hao phí lao động sống: Biểu hiện qua tiền lương, các khoản trích theo lương của người lao động phát sinh ghi vào chi phí sản xuất. + Hao phí lao động vật hóa: Biểu hiện qua giá trị nguyên vật liệu sử dụng, công cụ dụng cụ xuất dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho sản xuất. Đây là các tư liệu lao động và đối tượng lao động được người lao động tác động và chuyển hóa thành sản phẩm. Ngoài ra, có một số khái niệm về chi phí sản xuất như sau: “Chi phí sản xuất là những tổn thất về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh” (Theo TS. Huỳnh Lợi, 2009) “Chi phí sản xuất là những khoản phí tổn thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, một dịch vụ, của cải nhất định” (Theo
  • 14. 6 PGS.TS Phan Đức Dũng, 2006) “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)” (Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, 2007) Các khái niệm trên có thể khác nhau về cách diễn đạt, hình thức thể hiện, … nhưng tất cả đều thừa nhận một số vấn đề chung: Chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn của nhà sản xuất hay doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu được lợi nhuận. Hay bản chất chi phí là sự tiêu hao nguồn lực của đơn vị nhằm tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm và được bù đắp từ thu nhập sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau về cả nội dung lẫn tính chất, công dụng, vai trò, vị trí, … trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán chi phí đáp ứng được yêu cầu của kế toán thì việc phân loại chi phí sản xuất là một yêu cầu tất yếu và tùy thuộc vào các yêu cầu khác nhau của nhà quản lý. Chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo các tiêu thức sau: a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí Theo tiêu thức phân loại này, các chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động nào, ở đâu. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 5 yếu tố sau: •Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. •Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trích theo lương quy định của công nhân viên chức trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Loại này có thể chia thành 2 yếu tố: chi phí tiền lương và chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ. •Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số khấu hao phải trích trong kỳ đối với tất cả các loại TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
  • 15. 7 •Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ đã mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. •Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Cách phân loại chi phí SXKD theo nội dung, tính chất của chi phí có tác dụng cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi trong hoạt động SXKD, từ đó có thể xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí cho kỳ sau. b) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí: Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân loại thành các khoản mục chi phí khác nhau. Những chi phí sản xuất có chung công dụng kinh tế, nơi phát sinh và nơi gánh chịu chi phí được xếp vào cùng một khoản. Vì vậy cách phân loại này còn gọi là phân loại theo khoản mục. Hiện nay trên góc độ kế toán, chi phí sản xuất được phân loại theo 3 khoản mục: •Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Bao gồm toàn bộ chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. •Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương, phụ cấp lương phải trả và các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. •Chi phí sản xuất chung (CPSXC): Là những chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, tổ đội sản xuất) ngoài hai khoản mục đã nêu trên. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng xác định số chi phí đã chi ra cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực hoạt động. c) Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và kết quả sản xuất: •Chi phí cố định: Là những chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm trong một giới hạn nhất định. Trong doanh nghiệp chi
  • 16. 8 phí cố định thường là chi phí liên quan đến quản lý và vận hành doanh nghiệp hoặc chi phí khấu hao TSCĐ. •Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, … Cách phân loại chi phí theo chi phí biến đổi, chi phí cố định chỉ mang tính chất tương đối. Trong các điều kiện khác nhau chúng có thể chuyển hóa cho nhau, phụ thuộc vào mục đích của cuộc nghiên cứu. Việc phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng trong phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất sản phẩm. Ngoài 3 cách phân loại chủ yếu trên, chi phí SXKD còn được phân loại theo các tiêu thức sau: - Căn cứ vào đối tượng tập hợp chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Căn cứ vào nội dung cấu thành chia thành chi phí đơn nhất và chi phí hỗn hợp. 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành nhất định. (Theo GS.TS Nguyễn Văn Công, 2008) Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhằm phản ánh về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp trên tất cả các mặt như kinh tế, kỹ thuật tổ chức, chất lượng và hiệu quả của công việc quản lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp, đồng thời giá thành còn là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá bán của sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm a) Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành: Giá thành chia thành 3 loại: •Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản xuất. Giá
  • 17. 9 thành kế hoạch sản phẩm được coi là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. •Giá thành định mức: Là giá thành tính trên cơ sở định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm, nó cũng được tính toán trước quá trình sản xuất. •Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành thực tế là căn cứ để xác định giá trị sản phẩm, giá bán. Mặt khác, nó phản ánh tổng hợp kết quả phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành của doanh nghiệp. Giá thành thực tế dùng để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, là căn cứ để xây dựng giá thành kỳ sau, đảm bảo giá thành kế hoạch ngày càng tiên tiến. b) Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành: - Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm là căn cứ để hạch toán thành phẩm nhập kho, giá vốn hàng bán, mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp. - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và quản lý). Giá thành toàn bộ chỉ được xác định khi sản phẩm, lao vụ, dịch vụ được tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh trước thuế (lãi, lỗ) của doanh nghiệp cũng như kết quả kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
  • 18. 10 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: hao phí sản xuất và kết quả sản xuất. ➢ Sự giống nhau: Về mặt bản chất, đều biểu hiện bằng tiền về hao phí lao động sống, lao động vật hoá mà DN đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. ➢ Sự khác nhau: • Về mặt thời gian: Chi phí sản xuất mang tính thời kỳ còn giá thành sản phẩm mang tính thời điểm. • CPSX phản ánh mặt hao phí của quá trình còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả của sản xuất. • Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong một kỳ SXKD mà không tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào. 1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam 1.2.1.1. Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung Để phản ánh tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm điều đầu tiên doanh nghiệp phải thực hiện là việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán theo VAS 01 “Chuẩn mực chung”. Các nguyên tắc này được áp dụng cụ thể như sau: Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính phải lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Như vậy, theo nguyên tắc này thì trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành thì chi phí trong hoạt động sản xuất sẽ được ghi sổ kế toán tại thời
  • 19. 11 điểm phát sinh. Xét về bản chất chi phí này có thể bằng tiền hoặc không bằng tiền nhưng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế chi phí sẽ tạo ra thu nhập trong kỳ. Ví dụ: Vào ngày 15/12/2019, DN đã ra quyết định sẽ thu mua 20 máy may Juki để phục vụ cho sản xuất. Tiền sẽ được thực chi vào ngày 01/01/2020. Như vậy, DN sẽ phải ghi nhận chi phí tương ứng với số tiền này vào BCTC năm 2019, mặc dù DN chưa thực chi tiền. Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc ghi nhận chi phí và tính giá thành được bảo đảm liên tục và có thể xác định được các chi phí này tại bất kỳ thời điểm nào của doanh nghiệp. Nguyên tắc giá gốc: Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giá gốc được thể hiện qua việc xác định giá gốc của hàng tồn kho vì giá gốc ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp xác định giá trị xuất kho từ đó ảnh hưởng đến xác định giá phí của chi phí trực tiếp và các chi phí chế biến khác. Ví dụ: Công ty mua máy cắt vòng trị giá 30.250.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển: 1.200.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí lắp đặt: 1.000.000 đồng Như vậy theo nguyên tắc giá gốc thì nguyên giá của máy cắt vòng = 30.250.000 + 1.200.000 + 1.000.000 = 32.450.000 đồng. Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí sản xuất sản phẩm có thể của kỳ này, kỳ trước nhưng có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm của kỳ này hoặc kỳ trước vì vậy nó có sự tác động trực tiếp tới việc ghi nhận doanh thu của kỳ này hoặc kỳ trước đó.
  • 20. 12 Ví dụ: Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho 2 kỳ (tháng), giá trị công cụ dụng cụ xuất kho 30.000.000 đồng. Trong trường hợp này theo nguyên tắc phù hợp, giá trị công cụ dụng cụ được ghi nhận vào chi phí 1 kỳ chỉ có 15.000.000 đồng, phần còn lại chỉ được ghi nhận ở kỳ tiếp theo. Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách, phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài chính. Cụ thể trong chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nguyên tắc này được biểu hiện qua việc doanh nghiệp xác định phương pháp tính trị giá xuất của hàng tồn kho và giá thành sản phẩm theo từng phương pháp. Nguyên tắc thận trọng: là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Để đảm bảo cho việc sản xuất và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp sẽ áp dụng nguyên tắc này khi xây dựng các định mức chi phí cho phù hợp. Nó sẽ làm ổn định chi phí và giá thành của sản phẩm khi có sự biến động về giá cả thị trường. Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tái chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc có sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. Trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thì việc thông tin thiếu chính xác làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm rất lớn. Do việc xác định chi phí phải được dựa trên cả định lượng và định tính, nếu một trong hai phương diện này mà sai sẽ làm sai lệch toàn bộ giá thành của sản phẩm. 1.2.1.2. Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho Ngoài việc áp dụng đúng chuẩn mực chung, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đặc biệt chú ý đến việc tuân thủ chuẩn mực VAS 02 “Hàng tồn kho”. Chuẩn mực này ảnh hưởng đến việc xác định chi phí sản xuất có đúng hay không và việc phân bổ các chi phí đó vào trong tính giá thành sản phẩm như thế nào cho phù hợp. Để đảm bảo nguyên tắc này được áp dụng phù hợp kế toán cần xác định các chỉ tiêu sau:
  • 21. 13 Xác định giá trị hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoãn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí mua hàng tồn kho chính là chi phí NVL xuất sử dụng cho sản xuất. Nguyên vật liệu xuất sử dụng được xác định theo 4 phương pháp định giá tồn kho: Phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân, phương pháp đích danh. Chi phí chế biến: Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm. Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi số lượng sản phẩm như: chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị nhà xưởng, chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất, … Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí làm thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp đến số lượng sản phẩm sản xuất như: chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
  • 22. 14 Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không được phân bổ được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ. Chi phí sản xuất biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng khoảng thời gian mà chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một cách tách biệt, thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được và giá trị này được trừ khỏi chi phí chế biến đã tập hợp chung cho sản phẩm chính. Chi phí NVL dùng để sản xuất hàng tồn kho được xác định theo một trong bốn phương pháp: Nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO), thực tế đích danh và bình quân gia quyền. Việc áp dụng phương pháp nào tùy thuộc vào đặc thù của hàng tồn kho, từng doanh nghiệp và cách thức tổ chức quản lý. Chi phí liên quan trực tiếp khác: Tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ: chi phí thiết kế sản phẩm theo đơn hàng. Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho: Bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trên mức bình thường, chi phi bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp... 1.2.1.3. Chuẩn mực số 16: Chi phí đi vay Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để đáp ứng tốt cho hoạt động SXKD được hoạt động liên tục trong khi nguồn vốn hữu hạn thì doanh nghiệp có thể đi vay để bổ sung nguồn vốn được kịp thời. Các khoản vay này sẽ được doanh nghiệp
  • 23. 15 sử dụng và hạch toán ghi nhận vào chi phí đi vay trong kỳ sản xuất đảm bảo tuân thủ theo chuẩn mực VAS 16 “Chi phí đi vay”. Chi phí đi vay phải được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh, trừ khi được vốn hóa. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở đang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hóa) khi có đủ các điều kiện quy định trong chuẩn mục này. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở đang được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay được vốn hóa khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy. Xác định chi phí đi vay được vốn hóa: Trường hợp khoản vay vốn riêng biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang thì chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa cho tài sản dở dang đó sẽ được xác định là chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vay trừ đi các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay này. Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vốn vay riêng biệt trong khi chờ được sử dụng vào mục đích có được tài sản dở dang thì phải ghi giảm trừ vào chi phí đi vay phát sinh khi vốn hóa. Trường hợp phát sinh các khoản vay chung, trong đó sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở đang thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa trong mỗi kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ của doanh nghiệp, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho muc đích có một tài sản dở dang. Chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ không được vượt quá tổng số chi phí đi vay phát sinh trong kỳ đó.
  • 24. 16 Nếu có phát sinh chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu thì phải điều chỉnh lại lãi tiền vay bằng cách phân bổ giá trị khoản chiết khấu hoặc phụ trội và điều chỉnh tỷ lệ vốn hóa một cách phù hợp. Việc phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng phương pháp lãi suất thực tế hoặc phương pháp đường thẳng. Các khoản lãi tiền vay, khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hóa trong kỳ không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phần bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó. Khi trình bày chi phí đi vay lên báo cáo tài chính phải đảm bảo: Chính sách kế toán được áp dụng cho các chi phí đi vay Tổng số chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ. 1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định của chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC 1.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất A – Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: * Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất nhằm đáp ứng các yêu cầu kiểm soát chi phí và phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Giới hạn và phạm vi để tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí (các phân xưởng, tổ đội sản xuất, …) hoặc là nơi chịu chi phí (các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, các đơn đặt hàng, …) Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, …) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng, …) * Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho thích hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
  • 25. 17 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào sổ kế toán theo đúng đối tượng. Phương pháp này đảm bảo việc hạch toán chi phí sản xuất chính xác. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Là phương pháp áp dụng khi chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Theo phương pháp này, các chi phí sản xuất phát sinh kế toán phải tiến hành tập hợp chung cho các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh chi phí hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ cho chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau: - Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau: H = 𝐶 𝑇 Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí - Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể: Ci = H x Ti Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí cho đối tượng i
  • 26. 18 Mức độ chính xác của việc phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ, vì vậy tùy thuộc vào từng đối tượng mà có thể lựa chọn tiêu thức phân bổ cho tổng chi phí sản xuất cần phân bổ hoặc tách chúng thành nhiều yếu tố để phân bổ theo các tiêu thức phù hợp. Trong các doanh nghiệp sản xuất, mỗi đối tượng có thể áp dụng một hoặc một số phương pháp hạch toán trên và tập hợp chi phí trực tiếp theo khoản mục chi phí. B) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ. CPNVLTT sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất. Trường hợp CPNVLTT liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phân bổ theo phương pháp gián tiếp •Chứng từ sử dụng: + Phiếu yêu cầu xuất vật tư + Phiếu nhập kho, xuất kho + Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT + Các chứng từ khác … • Tài khoản sử dụng: TK 621 • Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có: - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632- Giá vốn hàng bán.
  • 27. 19 - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp không có số dư cuối kỳ • Trình tự kế toán chi phí NVLTT (Phụ lục 1.1) • Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621, sổ cái TK 621 C) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất, thi công như tiền lương, các khoản tiền phụ cấp... Việc hạch toán tiền lương của công nhân trong DN thì dựa trên bảng chấm công, theo dõi cho từng tổ sản xuất, đội xây dựng. Bảng chấm công cho biết ngày giờ làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người sau khi đã được kiểm tra và chuyển lên phòng lao động để ghi chép, theo dõi sau đó phòng kế toán có căn cứ tính lương và phân bổ tiền lương. Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ có thể là tiền công, giờ công, định mức hoặc giờ công thực tế, … • Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lương + Hợp đồng giao khoán nhân công + Các chứng từ khác phù hợp với từng doanh nghiệp hoặc dự án cụ thể • TK sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp • Kết cấu của TK 622 Bên Nợ: Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm TK 622 không có số dư cuối kỳ • Trình tự kế toán chi phí NCTT (Phụ lục 1.2) • Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 622 và sổ chi tiết liên quan D) Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các
  • 28. 20 phân xưởng, bộ phận hay tổ đội sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu dụng cụ dùng trong quá trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền, … Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng thời điểm phát sinh: Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu thức thích hợp. Tiêu thức phân bổ thường dùng là: phân bổ theo định mức chi phí chung, phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy, … • Chứng từ sử dụng: - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT tiền điện, nước, điện thoại, dịch vụ mua ngoài, … - Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ - Bảng tính tiền lương, các khoản trích theo lương - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Phiếu chi • TK sử dụng: TK 627 - chi phí sản xuất chung • Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành • Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ • TK 627 không có số dư cuối kỳ • Tài khoản 627 có 6 TK cấp 2: ➢ TK 627 được mở 6 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí: ➢ TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng ➢ TK 6272 Chi phí vật liệu ➢ TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất ➢ TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
  • 29. 21 ➢ TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài ➢ TK 6278 Chi phí khác bằng tiền • Trình tự hạch toán (Phụ lục 1.3) • Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 627 và sổ chi tiết liên quan E) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán, sau khi tập hợp chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC theo từng đối tượng trên các TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tổng hợp toàn bộ CPSX cho từng đối tượng chịu chi phí theo phương pháp phù hợp. • Chứng từ sử dụng: - Phiếu (thẻ) tính giá thành Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (CPSXKDDD), được mở chi tiết theo từng địa chỉ phát sinh chi phí, theo từng công trình, hạng mục công trình. • Kết cấu tài khoản + Bên Nợ: Tổng hợp chi phí sản xuất từ việc kết chuyển TK 621, 622, 627. + Bên Có: Giá thành thực tế của SP hoàn thành (nhập kho, gửi bán, đã tiêu thụ trực tiếp), các khoản loại trừ ra khỏi giá thành SP. + Số dư Nợ: CPSXKDDD chưa hoàn thành. (TK 154 không có số dư khi CPSXKD = Giá thành sản phẩm) • Trình tự hạch toán (Phụ lục 1.4) • Sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 154 và sổ chi tiết liên quan 1.2.2.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ a) Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn các chi phí khác: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Công thức tính như sau: CP NVL chính CP NVL chính của DDĐK + CP NVL chính phát phân bổ cho = sinh trong kỳ x Số lượng
  • 30. 22 SPDDCK Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDDCK SPDDCK b) Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này, căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến hoàn thành của chúng, để quy đổi khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương sau đó lần lượt tính từng khoản chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ sau. Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp sản xuất tính cho sản phẩm dở dang theo công thức: CP NVL chính CP NVL chính của DDĐK + CP NVL chính phát phân bổ cho = sinh trong kỳ x Số lượng SPDDCK Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDDCK SPDDCK Đối với các CP bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ chế biến như CP NCTT, CP SXC thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức: CP khác phân bổ CP khác của DDĐK + CP khác phát sinh trong kỳ cho SPDDCK = x Số lượng Số lượng thành phẩm + Số lượng SPHTTĐ SPHTTĐ Trong đó: Số lượng SP HTTĐ = Số lượng SP làm dở x Mức độ hoàn thành (%) c) Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức Phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm dở và CPSX định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng, giai đoạn để tính ra giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ. Giá trị sản phẩm DDCK = CPSX định mức cho 1 đơn vị SP x SLSP dở dang hoặc SLSP HTTĐ đã quy đổi 1.2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm a) Đối tượng và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành đòi hỏi phải tính giá thành và giá thành đơn vị của chúng. Xác định đúng đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công tác
  • 31. 23 tính giá thành thành phần của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải dựa vào các căn cứ sau để xác định đối tượng tính giá thành sao cho phù hợp: • Về mặt tổ chức sản xuất: + Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc là một đối tượng tính giá thành. + Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối lượng sản xuất thì mỗi loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành. • Về mặt quy trình công nghệ sản xuất: + Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. + Nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm, thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn công nghệ sản xuất. + Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là từng bộ phận, từng chi tiết, sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh. • Về kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tính giá thành cho từng đối tượng. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức tính giá thành hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế kịp thời. Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức và chu kỳ sản xuất của chúng để tính giá thành cho phù hợp. Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì tính giá thành thích hợp là vào thời điểm cuối mỗi tháng. Còn nếu chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất của sản phẩm thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm. b) Phương pháp tính giá thành sản phẩm Tùy theo tình hình sản xuất thực tế của doanh nghiệp, quy trình sản xuất sản phẩm, tính chất của từng sản phẩm, các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương pháp tính giá thành sau: • Phương pháp giản đơn Thường được áp dụng ở các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, sản xuất mang tính chất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, khối lượng sản phẩm sản xuất
  • 32. 24 lớn, chủng loại mặt hàng ít, không có hoặc có rất ít sản phẩm dở dang. Theo phương pháp này, toàn bộ các chi phí phát sinh cho đối tượng nào thì kế toán tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Đến cuối kỳ, kế toán tính giá thành đơn vị sản phẩm theo công thức: Giá thành đơn Chi phí sản xuất DDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ + CPSX DDCK vị sản phẩm = Khối lượng sản phẩm hoàn thành • Phương pháp hệ số Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng lại thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau và chi phí không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất. Phương pháp này quy đổi các sản phẩm khác nhau về một loại sản phẩm gốc, từ đó tính giá thành đơn vị sản phẩm gốc. Sau đó dựa vào giá thành đơn vị sản phẩm gốc để tính giá hành đơn vị từng loại sản phẩm. Giá thành đơn vị SP gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP / Tổng số sản phẩm gốc (Kể cả quy đổi) Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành Đơn vị SP gốc x Hệ số quy đổi từng loại Tổng giá thành sản xuất của các loại SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm DD cuối kỳ • Phương pháp tỉ lệ Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng một lượng NVL đầu vào, cùng một lượng lao động nhưng kết quả sản xuất lại tạo ra các sản phẩm cùng loại có quy cách, phẩm chất, kích cỡ khác nhau mà chi phí sản xuất không tách riêng ra được. Theo phương pháp này, giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm từng loại được xác định căn cứ vào giá thành kế hoạch (giá thành định mức) của đơn vị sản phẩm từng loại và tỉ lệ giá thành. Giá thành thực tế từng loại đơn vị SP = Tiêu chuẩn phân bổ từng quy cách x Tỷ lệ tính giá thành Tỷ lệ tính giá thành = (Giá trị SPDDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị SPDDCK)/ Tổng tiêu chuẩn phân bổ
  • 33. 25 Trong đó: Tổng tiêu chuẩn phân bổ ꞊∑ (SL thực tế SP quy cách x Tiêu chuẩn phân bổ của SP quy cách i) • Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp chi phí là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc các giai đoạn công nghệ. Giá thành sản xuất sản phẩm = Tổng cộng giá thành của bộ phận thứ i • Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP Chính DDĐK + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi ước tính - Giá trị SP Chính DDCK • Phương pháp phân bước - Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang (phương pháp kết chuyển tuần tự) Với phương pháp này có tính giá thành nửa thành phẩm ở mỗi giai đoạn, áp dụng đối với nửa thành phẩm ở mỗi giai đoạn, mỗi phân xưởng được coi như thành phẩm được bán ra bên ngoài. Trong phương pháp này thì phải tính giá thành của nửa thành phẩm của mỗi phân xưởng chuyển sang phân xưởng kế tiếp một cách tuần tự cho đến khi hoàn thành: ZNTP gđi = ZNTP gđ(i-1) + Dđk gđi + Cgđi – Dck gđi
  • 34. 26 Trình tự tính giá thành được thể hiện qua Sơ đồ 1.1: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 …….. Giai đoạn n Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự - Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang (phương pháp kết chuyển song song) Không tính giá thành nửa thành phẩm ở mỗi giai đoạn, áp dụng đối với công ty có nửa thành phẩm ở mỗi phân xưởng được chuyển toàn bộ sang phân xưởng kế tiếp để tiếp tục sản xuất, không được coi như là thành phẩm bán ra ngoài. Căn cứ vào chi phí sản xuất ở mỗi giai đoạn, mỗi phân xưởng để tính chi phí sản xuất ở đó có trong thành phẩm ở giai đoạn, phân xưởng cuối cùng. Đầu tiên, tính chi phí sản xuất giai đoạn i có trong thành phẩm Chi phí SX gđi có trong TP = Ddk gđi + Cgđi * SLTP gđ cuối cùng SLht gđi + SLdck ZTP = ∑ 𝐶𝑃𝑆𝑋 𝑛 𝑖=1 gđi có trong thành phẩm CP NTP GĐ1 chuyển sang CP NTP GĐ n-1 Chi phí NVL chính Chi phí khác giai đoạn 1 Chi phí khác giai đoạn 2 Chi phí khác giai đoạn n Giá thành NTP giai đoạn 1 Giá thành NTP giai đoạn 2 Giá thành TP hoàn thành
  • 35. 27 Trình tự tính giá thành thể hiện qua sơ đồ 1.2: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 ……… Giai đoạn n Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành phân bước theo phương pháp kết chuyển song song (Phương pháp phân bước có tính Z bán thành phẩm) CPSX giai đoạn 1 CPSX giai đoạn 2 CPSX giai đoạn n CPSX GĐ1 trong TP CPSX GĐ 2 trong TP CPSX GĐ n trong TP Giá thành thành phẩm (chi tiết theo khoản mục chi phí)
  • 36. 28 • Phương pháp đơn đặt hàng: Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của người mua. Theo phương pháp này đối tượng tập hợp CPSX là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Đối với các chi phí trực tiếp (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp …) Giá thành sản phẩm chỉ được tính khi đơn đặt hàng hoàn thành. Những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó đều coi là SPDD cuối kỳ. Những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí tập hợp được theo đơn đặt hàng đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng. Phương pháp này đơn giản, dễ làm nhưng có hạn chế là kỳ tính giá thành không thống nhất với kỳ báo cáo, không phản ánh được các CPSX đã chi ra trong tháng ở bảng tính giá thành nên giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ báo cáo không phản ánh riêng kết quả hoạt động sản xuất trong kỳ đó. Giá thành sản phẩm và CPSXDD đều có tính chất ước định, trong trường hợp sản phẩm của đơn đặt hàng có tính chất cục bộ thì khó phân tích được nguyên nhân tăng, giảm giá thành của từng loại sản phẩm. c) Kế toán giá thành sản phẩm: Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành nhập kho trong kỳ kế toán định khoản: Nợ TK 155 – Thành phẩm nhập kho Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (xuất bán trực tiếp không qua kho) Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang • Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 155,632,157 và các sổ chi tiết • Sơ đồ tóm tắt về tập hợp chi phí và tính giá thành tại: Phụ lục 1.5
  • 37. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, toàn bộ sự trình bày về cơ sở lý luận cho phép rút ra một số kết luận về các khái niệm, quan điểm cơ bản như: chi phí, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và mối quan hệ mật thiết giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đây là cơ sở quan trọng của bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hiệu quả. Những nội dung trình bày trong chương 2 sẽ là nền tảng cho việc nghiên cứu tìm hiểu thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngành hàng may mặc, đề ra được phương hướng và giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP tại các doanh nghiệp sản xuất theo hướng vận dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tập hợp chi phí, tính đúng giá thành.
  • 38. 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về công ty và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên công ty: Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam - Tên nước ngoài: Regina Miracle International (Vietnam) Co., Ltd - Tên viết tắt: RMIV - Địa chỉ đăng kí: Số 9, đường Đông Tây, Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng, Xã Dương Quan, Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam - Vốn điều lệ: 4.412.291.312.000 đồng (giá trị tương đương 200.558.696 đô la Mỹ) - Ngành nghề kinh doanh của đơn vị: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú), mã ngành C14100 (Chính); Sản xuất giày dép, mã ngành C15200 - Mã số thuế: 0201420068 - Ngày hoạt động: 01/07/2014 - Quá trình hình thành và phát triển: Tập đoàn Regina Miracle International được thành lập vào năm 1998 với trụ sở chính đặt tại Hồng Kông. Nhà máy đầu tiên của Regina nằm tại khu công nghiệp Thẩm Quyến, Trung Quốc với quy mô 20.000 lao động. Là công ty dẫn đầu thế giới về sáng tạo, thiết kế và sản xuất thời trang nội y, quần áo thể thao, giày thể thao cho các thương hiệu hàng đầu thế giới. Dựa trên sản lượng sản xuất năm 2014, Regina được công nhận là công ty sản xuất nội y nữ lớn nhất trên thế giới hiện nay. Tại Việt Nam, tập đoàn Regina hiện nay đã có nhà máy A, B, C, D, E tại khu công nghiệp VSIP Hải Phòng đi vào hoạt động. Công ty hiện nay chuyên sản xuất đồ nội y nữ, quần áo thể thao, giày thể thao cho các thương hiệu nổi tiếng như Victoria's Secret, Adidas, Nike, Under Armour, Uniqlo, ....
  • 39. 31 2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty a) Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam Trải qua hơn 6 năm xây dựng và trưởng thành, ngày nay Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam là một doanh nghiệp đứng vững trong ngành sản xuất thời trang nội y của thế giới. Là một doanh nghiệp chế xuất, chuyên sản xuất các mặt hàng thời trang nội y, quần áo và giày dép thể thao xuất khẩu cho các bên liên kết, công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam đóng vai trò là công ty sản xuất theo hợp đồng. Hầu hết nguyên vật liệu chính được mua từ Công ty Regina Miracle International Limited và các nguyên vật liệu còn lại được mua từ các công ty trong nước. Sau khi hoàn thành sản xuất, công ty bán hầu hết thành phẩm cho Công ty Regina Miracle International Limited. Công ty có năm nhà máy và phân bổ các đơn đặt hàng của các dòng sản phẩm hoặc thương hiệu khác nhau cho mỗi nhà máy. Quy trình sản xuất hoàn chỉnh bao gồm các bước sau: Kiểm định vải; Cắt; Là ép; Ghép các chi tiết; May; Kiểm định thành phẩm; Đóng gói; Giao hàng. * Tập trung vào cấu trúc vải, màu sắc, độ co, chiều dài/chiều rộng, v.v * Cắt nhiều lớp vải cùng lúc * Là ép vải để loại bỏ vết nhăn và vết co vải * Ghép vải, cup áo ngực và quai áo với các chi tiết ở giữa, bên sườn và sau lưng * May các chi tiết như vải, cup áo ngực, và quai áo với nhau * Kiểm định từng thành phẩm * Phân loại sản phẩm theo kiểu dáng, gập gọn và xếp vào thùng * Chuyển các thùng sản phẩm đến nhà kho, khu vực lưu trữ, v.v Hoạt động sản xuất của Regina VN sử dụng nhiều nhân công. Đóng gói Cắt Kiểm định thành phẩm Kiểm định vải Ghép các chi tiết May Giao hàng Là ép
  • 40. 32 Tùy theo vào yêu cầu của khách hàng hoặc trong trường hợp Regina VN thiếu năng lực sản xuất, Regina VN sẽ thuê các bên liên kết hoặc bên độc lập thực hiện một số bước như nhuộm vải để hoàn thành các đơn đặt hàng. b) Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam Sơ đồ 2.1: Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh * Ban giám đốc: Là ban quản lý điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Chịu sự giám sát của Tổng công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty theo Nghị quyết và quyết định của Tổng công ty. * Bộ phận IT: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tư vấn, bồi dưỡng nghề nghiệp và phát triển các ứng dụng CNTT, quản lý hệ thống mạng, hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nghiên cứu, đào tạo và quản trị của công ty. * Bộ phận nhân sự: Hỗ trợ cho cấp trên (ban giám đốc) giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực nhân sự trong công ty. Tương tác, hỗ trợ các phòng, ban khác khi họ có yêu cầu hay khó khăn trong vấn đề nhân sự. Bộ phận mua bán phi sản xuất Ban giám đốc Bộ phận nhân sự Bộ phận Hành chính Trung tâm kiểm định Bộ phận Kế hoạch sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận Theo dõi đơn hàng Bộ phận Xuất- Nhập khẩu Bộ phận Kế toán Bộ phận IT Bộ phận kho Bộ phận thiết bị kỹ thuật Nhóm gia công Bộ phận Công trình Bộ phận Phát triển bền vững
  • 41. 33 * Bộ phận hành chính: Có nhiệm vụ đảm bảo cho các công việc liên quan tới những thủ tục hành chính, lễ tân, tổ chức công tác văn thư, lưu trữ các hồ sơ, hỗ trợ cho toàn thể nhân viên công ty và tư vấn pháp lý cho lãnh đạo. * Trung tâm kiểm định: Thực hiện phân tích, thử nghiệm, giám định nguyên vật liệu, chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế. * Bộ phận Kế hoạch sản xuất: Tổ chức, quản lý phòng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của phòng như lập kế hoạch, cân đối và điều chuyển các nguồn lực của sản xuất nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu tối đa của hàng hóa đầu ra... * Bộ phận sản xuất: Tư vấn cho Ban Giám đốc về lựa chọn sản phẩm để sản xuất và phương pháp sản xuất mỗi mặt hàng; Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực sản xuất; Thiết lập các cải tiến trong quá trình sản xuất; ... * Bộ phận Xuất - Nhập khẩu: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu có chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc thực hiện chức năng quản công ty về hoạt động xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại xuất khẩu, thương mại biên giới, ... * Bộ phận Kế toán: Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán; Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dưới mọi hình thái và tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. * Nhóm gia công: Tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm của công ty. * Bộ phận kho: Là nơi lưu trữ các loại mặt hàng đồ vật hay nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. * Bộ phận thiết bị kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty; Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc. * Công đoàn: Công đoàn cơ sở thực hiện vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn, người lao động; tham gia, thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động.
  • 42. 34 * Bộ phận Phát triển bền vững: Xác định rõ mục tiêu kinh doanh của mình, xây dựng cho mình một hệ thống quản trị công ty hiệu quả để giúp công ty phát triển bền vững và giải phóng sức lao động cho đội ngũ lãnh đạo. * Bộ phận mua bán phi sản xuất: Quản lý nguyên liệu vật liệu phi sản xuất như thiết bị, máy móc tài sản phi sản xuất: văn phòng phẩm, dùng cho bộ phận hành chính văn phòng. 2.1.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam. a) Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty * Kế toán trưởng: lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý, điều hành nhân viên trong phòng kế toán, kiểm soát tình hình thu chi của công ty, giám sát công việc của bộ phận kế toán khác, làm tham mưu cho Giám đốc về tài chính kế toán. - Kế toán thuế: phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. - Kế toán lương và các khoản trích theo lương, BHXH: Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao Kế toán trưởng Phó phòng Kế toán Kế toán thuế Kế toán lương, các khoản trích theo lương, BHXH Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ Kế toán TSCĐ và vật tư Kế toán nguồn vốn và các quỹ Kế toán chi phí và tính giá thành Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhân viên kế toán tại nhà máy A, B, C, D, E
  • 43. 35 động. Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPC, BHTNLĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau. * Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ: Kế toán thanh toán tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp về tình hình thu, chi, tiền mặt, chuyển khoản, công nợ...Tổ chức việc thanh toán khoa học về thu, chi tiền mặt, chuyển khoản, công nợ...bảo đảm đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ mọi hoạt động của đơn vị. Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế - tài chính trong đơn vị, tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu, chi, thanh toán. Kế toán công nợ quản lý toàn bộ số công nợ của doanh nghiệp, đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ, định kỳ làm xác nhận với các công ty. * Phó phòng kế toán: Tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo phân công hoặc ủy quyền của kế toán trưởng, kiểm tra và giám sát công việc của kế toán TSCĐ và vật tư, kế toán nguồn vốn và các quỹ, kế toán chi phí và tính giá thành, Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán tài sản cố định và vật tư: Kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp; Tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của tài sản cố định. Mở sổ theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tình hình khấu hao của TSCĐ... cả về số lượng lẫn giá trị. Phân tích được nhu cầu thừa thiếu nguyên vật liệu, …trong nhà máy để tránh lãng phí nhằm sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả. - Kế toán vốn và quỹ: Theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. - Kế toán chi phí và xác định giá thành: Công tác tập hợp chi phí, tính giá thành định kỳ hàng tháng tại công ty. - Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Đảm nhận nhiệm vụ kiểm soát phần doanh thu của doanh nghiệp – làm việc dưới sự quản lý phó phòng kế toán, chịu trách nhiệm kiểm soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sau mỗi tháng. b) Chính sách kế toán mà công ty đang áp dụng
  • 44. 36 Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo “Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài Chính”. Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. Để phục vụ báo cáo nước ngoài công ty áp dụng chuẩn mực báo cáo IFRS gửi cho bên Tập đoàn. Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung có hỗ trợ phần mềm kế toán SAP. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản SAP (Phụ lục 2.1) để lập báo cáo tài chính gửi cho Tập đoàn. Đồng thời, Công ty trích xuất dữ liệu từ phần mềm SAP và qui đổi để lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế Việt Nam. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/04, kết thúc vào ngày 31/03 năm sau. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp ghi nhận giá trị hàng tồn kho theo giá gốc. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền di động. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Phương pháp khấu hao đường thẳng. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam 2.1.2.1. Ảnh hưởng của nhân tố vĩ mô đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam a) Ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam Việt Nam hiện nay đang trong quá trình phát triển kinh tế vượt bậc. Chỉ trong vòng khoảng 20 năm trở lại đây, khi nền kinh tế đất nước chuyển từ nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp – một nền kinh tế đóng với sự hoạch định của Nhà nước sang nền kinh tế thị trường – một nền kinh tế mở, giao lưu với toàn cầu và tuân theo các qui luật của một nền kinh tế, thì bộ mặt của nước Việt Nam đã dần thay đổi. Khi nền kinh tế thay đổi, những cơ hội mới mở ra đối với các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng
  • 45. 37 bao hàm vô vàn những khó khăn, thách thức, đòi hỏi sự nỗ lực hết mình, sáng tạo của các doanh nghiệp trong cả nước mới có thể tồn tại và phát triển. b) Ảnh hưởng của thị trường và cạnh tranh đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam Ảnh hưởng của thị trường là ảnh hưởng gắn liền với thay đổi kinh tế và thị trường trên phạm vi toàn cầu và trong nước có tác động đến kết quả hoạt động của Công ty. Ảnh hưởng này có thể phát sinh do các biến động về giá bán hàng hoặc khối lượng bán hàng. Regina VN chịu ảnh hưởng của môi trường kinh tế ở một mức độ nhất định do Công ty nhận đơn đặt hàng từ Regina HK. Nếu nhu cầu trong ngành đồ lót và đồ thể thao sụt giảm, kéo theo số lượng đơn hàng từ Regina HK cũng giảm theo, có thể khiến Regina VN không có đủ sản lượng để bù đắp chi phí. c) Ảnh hưởng của nhân tố chính sách, pháp luật của Nhà nước, ngành đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam Mỗi chính sách cơ chế quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, ngành đều gián tiếp ảnh hưởng đến công tác kế toán nói chung và kế toán quản trị chi phí và giá thành nói riêng tại doanh nghiệp. Trong các chính sách pháp luật của Nhà nước điển hình là chính sách thuế (thuế nhập khẩu liên quan đến trị giá mua vào của nguyên vật liệu đầu vào, thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến việc báo cáo kết quả hoạt động tình hình thực hiện so với kế hoạch thực hiện) ảnh hưởng rất lớn đến việc hệ thống báo cáo kế toán quản trị của doanh nghiệp. 2.1.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố vi mô đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam a) Ảnh hưởng của trình độ tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam Việc tổ chức bộ máy KTQT của doanh nghiệp phải phù hợp với đặc điểm hoạt động, quy mô đầu tư và địa bàn tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp với mức độ phân cấp quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán phải