SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI)
Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ NỮ
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI)
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Nữ
Lớp: K50B Kế toán
Khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi còn
nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho
phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Th.S Phạm Thị Hồng Quyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - phòng Kế tóan, đặc biệt là chị
Phạm Thị Hạnh kế toán trưởng của công ty đã giúp tôi hoàn thành bài luận này. Tôi
đã luôn cố gắng tiếp thu, học hỏi những lời chỉ dạy đó, đồng thời cũng tìm tòi và
nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học ở trường thông qua những vấn đề kế
toán thực tế tại Công ty.
Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo
cáo nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức
còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến,
nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nữ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tàì .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
5. Kết cấu khoá luận ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................4
1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Cách xác định doanh thu ....................................................................................4
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu................................................................................5
1.1.3. Chi phí ...................................................................................................................5
1.1.3.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
1.1.3.2. Các loại chi phí...................................................................................................6
1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................8
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .....9
1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập.............................................................9
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................9
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11
1.2.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính............................................................12
1.2.1.4 Thu nhập khác ...................................................................................................14
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................15
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................17
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19
1.2.2.4. Chi phí tài chính ...............................................................................................21
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác.........................................................................................22
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.............................................................23
1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................23
1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU
NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN.......................................................26
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên .............................26
2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..........................26
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp .................................................26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................27
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................31
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty....................................................32
2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty.........................................................................38
2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................38
2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018 .................................................................39
2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 ...............................................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên...........................................42
2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty ..........................................................................................................................42
2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán ....................43
2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập...........................................................45
2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................45
2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................58
2.2.4 Kế toán chi phí......................................................................................................60
2.2.4.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................60
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................71
2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................75
2.2.4.4.Kế toán chi phí tài chính....................................................................................80
2.2.4.5 Chi phí khác.......................................................................................................83
2.2.4.6 Kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành.............................................................85
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................88
2.2.6 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................93
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHANG NGUYÊN ..............................................95
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Khang Nguyên.......................................................................95
3.1.1. Đánh giá chung....................................................................................................95
3.1.1.1 Đánh giá chung..................................................................................................95
3.1.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, thu nhập...........................................95
3.1.2.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí................................................................98
3.1.2.3. Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................98
3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh...............................................................................................................99
3.2.1. Biện pháp chung..................................................................................................99
3.2.2. Về hệ thống chứng từ sổ sách và hình thức kế toán............................................99
PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................100
1. Kết luận....................................................................................................................100
3.2 Kiến nghị ...............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên ....................38
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang
Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................................41
Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang
Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................................41
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ...........................................11
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................12
Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính.................................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác................................................................14
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng.............................................................................16
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18
Sơ đồ 1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................20
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................21
Sơ đồ 1.9. Kế toán thu nhập khác..................................................................................22
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ......................................................23
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................24
Sơ đồ 1.12. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ...........................................................25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
Nguyên.......................................................................................................28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên.............31
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ...................................................................................36
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần
mềm Sea soft..............................................................................................37
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Chi phí
CPBH : Chi phí bán hàng
DT : Doanh thu
GBC : Giấy báo có
GBN : Giấy báo nợ
GVHB : Gía vốn hàng bán
HCNS : Hành chính nhân sư
HĐ : Hóa đơn
KC : Kết chuyển
KHCC : Khấu hao công cụ
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
KT : Kế toán
LĐ : Cơ cấu lao động
PC : Phiếu chi
PGC : Phiếu ghi có
PGN : Phiếu ghi nợ
PT : Phiếu thu
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
XĐKQ KD : Xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tàì
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và TPP nói riêng, nền kinh tế
nước ta đã thực sự gắn kết với nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới, điều này thể
hiện rõ nét nhất không chỉ trong lĩnh vực thương mại mà cả trong các lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ, tài chính, đầu tư. Cộng đồng kinh tế khu vực đang đứng trước các cơ hội
kinh tế do các rào cản thương mại sẽ được gỡ bỏ nhanh chóng. Cũng theo lộ trình cắt
bỏ hàng rào thuế quan của TPP, hơn 98% thuế quan sẽ được gỡ bỏ hoàn toàn sau 10
năm. Trước việc ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài gia nhập thị trường Việt
Nam, điều duy nhất mà các doanh nghiệp Việt có thể làm đó là nâng cao năng lực
quản trị kinh doanh cũng như năng lực quản lý tài chính để giữ chân khách hàng trong
nước và tạo vị thế sẵn sàng để gia nhập các thị trường quốc tế.
Dù kinh doanh ở thị trường trong nước hay quốc tế thì mục đích cuối cùng đối
với bất kì doanh nghiệp nào đó là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Muốn
vậy, doanh nghiệp phải không ngừng xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin tài
chính kế toán hoạt động hiệu quả. Hệ thống thông tin tài chính kế toán trong doanh
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp mình. Một hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp
phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó hệ
thống thông tin về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp luôn được các nhà quản lý chú trọng đầu tiên bởi chúng giúp các nhà quản lý
đánh giá được tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp mình, để từ đó đưa ra
được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời và phù hợp với tình hình hoạt động
của doanh nghiệp mình.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cũng như muốn tìm hiểu thực trạng kế toán tại
đơn vị nên tôi quyết định chọn công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên làm
đơn vị thực tập với đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Từ đó, đưa ra một số
giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán này của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán doanh thu,
thu nhập, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp dịch vụ.
- Tìm hiểu, mô tả, đánh giá quy trình công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi
phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
- Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và
xác định KQKD của công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên; từ đó đề xuất giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về kế toán doanh thu, thu nhập, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Các phòng ban của công ty gồm: phòng điều hành,
phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng kinh doanh…tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên.
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc
đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian
từ năm 2016 đến năm 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu
nhập, chi phí và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, ghi chép, tổng hợp thông tin
qua báo cáo tài chính, sách báo, internet…thông qua đó có thể hình dung được tổng quan
về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát cách
thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với việc đặt các
câu hỏi cho những người có liên quan đến cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3
hóa đơn chứng từ. Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách viết tay, chụp ảnh
hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ chi tiết đã sử
dụng trong công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu:
• Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình
lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty.
• Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến
hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học
và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
• Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối
chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét, đánh giá riêng về công
tác hạch toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại đơn vị. - Phương pháp kế toán:
Sử dụng 4 phương pháp kế toán đã được học gồm phương pháp chứng từ, phương pháp
tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để hạch toán
các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến đề tài; xác định doanh thu, thu
nhập và KQKD tại công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp
với chế độ kế toán hiện hành hay không. Đây là phương pháp chủ yếu và quan trọng nhất,
được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
5. Kết cấu khoá luận
Gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 : Cơ sở khoa học về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp dịch vụ
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán Doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên.
Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Đầu tư Du lịch Khang Nguyên.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001).
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản
xuất kinh doanh: (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001).
“Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”,
(Chuẩn mực kế toán số 14, 2001).
1.1.1.2. Cách xác định doanh thu
Theo giá trị hợp lý các khoản đã thu hoặc sẽ thu được
 Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3
 Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu
 Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng
hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
(1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
(2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
( Thông tư 200/2014/TT-BTC)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao
gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán
hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
- Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm
giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn
nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận
thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí
hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.
( Thông tư 200/2014/TT-BTC)
a) Chiết khấu thương mại
Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá niêm yết mà doanh nghiệp
đã giảm trừ cho người mua hàng trong trường hợp người mua hàng đã mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán giữ các bên hoặc các thỏa thuận, cam kết mua, bán
hàng
b) Hàng bán bị trả lại
Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận
doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng
loại, số lượng... sản phẩm
c) Giảm giá hàng bán
Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do
hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu,…
1.1.3. Chi phí
1.1.3.1. Khái niệm
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục
tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại kế toán tài chính thì đó là số tiền
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6
phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v… nhằm mua
được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vây,
chi phí là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, tài sản cũng như sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, nhà quản trị ở các cấp có trong tổ
chức đều phải hiểu được bản chất của chi phí phát sinh trong phạm vi quản lý của
mình để có thể kiểm soát và sử dụng chúng như là một công cụ để gia tăng KQKD.
(Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.1.3.2. Các loại chi phí
 Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản
phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD
trong kỳ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của
toàn doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp, khoản trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của DN.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu xuất dùng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ
dụng cụ thuộc bộ phận QLDN.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác QLDN (bàn, ghế, tủ, quạt, …).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ đang dùng
chung cho DN như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho hàng, vạt kiến trúc,
phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, …
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế
nhà đất, thuế môn bài, tiền thu đất… và các khoản phí, lệ phí khác (lệ phí qua cầu, phà,
lệ phí giao thông).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm tính vào chi phí QLDN.
- Chi phí mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
công tác quản lý DN như chi phí tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, tiền thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng DN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế,… không đủ tiêu chuẩn ghu nhận TSCĐ được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí QLDN, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của DN
ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép,
dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho sản xuất dinh doanh…
 Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, tiếp thị, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ…
Nội dung của chi phí BH bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và
các khoản trích theo lương của nhân viên BH, nhân viên tiếp thị, đóng gói, vận
chuyển, bảo quản.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm tiêu thụ, hàng hóa, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng
hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ… dùng cho
bộ phận BH.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện thanh toán, phương tiện làm
việc…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng như cửa hàng, nhà kho, bến bãi, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ,
phươn tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng….
- Chi phí bảo hành: Phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho việc
BH như chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ,thuê kho, thue bãi, thuê vận chuyển, bốc
vác sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho các địa lý bán hàng, cho đơn vị
nhận ủy thác xuất khẩu….
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu BH ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận BH, chi phí giới
thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng….
 Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay và cho vay vốn.
 Chi phí khác: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
 Chi phí thuế TNDN:
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn
lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Chi phí thuế TNDN bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo làm căn cứ xác
định kết quả hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm
hiện hành
(Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (1)
Kết quả hoạt động tài chính (2)
Kết quả hoạt động khác. (3)
(1) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
(2) Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
(3) Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thể
hiện số tiền lãi hay lỗ.
( Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ kế toán sử dụng
Trong công tác kế toán doanh thu thì những chứng từ ban đầu được sử dụng để
hạch toán là:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho
 Phiếu thu
 Giấy báo Có của ngân hàng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10
Các loại sổ chi tiết được sử dụng:
 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Sổ chi tiết chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Sổ chi tiết đối tượng thanh toán
Các loại sổ tổng hợp được sử dụng:
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Sổ cái tài khoản doanh thu
 Sổ cái tài khoản chi phí
 Sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan sau:
 Tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”
 Tài khoản 1331 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”
 Tài khoản 111 “Tiền mặt”
 Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
 Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
b) Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Trên thực tế thì hiện nay tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên đang
áp dụng phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nên trong phạm vi đề tài này em chỉ trình bày
phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ để dễ dàng đối chiếu, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn
công tác kế toán doanh thu tại Công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ kế toán sử dụng
 Hợp đồng chiết khấu
 Bảng tính chiết khấu
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn chiết khấu
 Biên bảng hàng bán bị trả lại
 Hóa đơn hàng bán bị trả lại
 Chứng từ nhập kho
 Biên bản giảm giá
- Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
1.2.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ kế toán sử dụng
 Giấy báo có
 Phiếu thu
 Bảng tính tiền lãi
- Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13
b) Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14
1.2.1.4 Thu nhập khác
a) Chứng từ và tài khoản kế toán
- Chứng từ:
 Phiếu thu
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Giấy báo có ngân hàng
- Tài khoản kế toán sử dụng:
711: Doanh thu, thu nhập khác
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15
1.2.2. Kế toán chi phí
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ:
 Bảng lương và các khoản trích theo lương
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn GTGT
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
 Phiếu chi
 Giấy thanh toán tạm ứng
- Tài khoản kế toán sử dụng:
632: Gía vốn hàng bán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi
- Giấy thanh toán tạm ứng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan tới chi phí bán hàng được tóm tắt ở sơ đồ sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20
Sơ đồ 1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21
1.2.2.4. Chi phí tài chính
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính lãi vay
- Phiếu chi, giấy báo có
- Chứng từ liên quan đến việc chia cổ tức
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí tài chính được tóm tắt:
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ:
 Phiếu chi
 Hóa đơn GTGT
 Bảng kê chi phí tài khoản 811
- Tài khoản sử dụng:
811: Chi phí khác
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.9 Kế toán thu nhập khác
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng :
- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm
- Biên lai nộp thuế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Các giao dịch kinh tế liên quan tới chi phí thuế TNDN được tóm tắt ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu kết chuyển
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh …
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC
1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
 Bảng kê chi tiết tài khoản 4211
 Bảng kê chi tiết tài khoản 911
 Bảng kê chi tiết tài khoản 8211
Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
b) Phương pháp hạch toán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25
Sơ đồ 1.12 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU
NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Thông tin doanh nghiệp:
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế
 Mã số thuế: 3301568352 Điện thoại: (0234) 3 667788
 Ngành nghề kinh doanh chính: Vận tải hành khách bằng xe taxi
Thành phần Cổ đông/Hội đồng quản trị:
 Bà Hà Trần Thị Mai Trâm - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
 Ông Nguyễn Hoàng Phong - Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
 Ông Phạm Văn Tài - Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
- Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên (Suntaxi Huế) được thành
lập đưa vào hoạt động vào ngày 25 tháng 06 năm 2016. Kể từ khi thành lập đến nay,
Suntaxi Huế đã không ngừng lớn mạnh và liên tục phát triển không chỉ về số lượng xe
mà còn phát triển thị trường cung ứng dịch vụ taxi trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Suntaxi Huế là đơn vị đầu tiên đưa dịch vụ taxi hoạt động trên các địa huyện như
huyện A Lưới – huyện Nam Đông – huyện Phong Điền – huyện Quảng Điền – huyện
Phú Vang.
- Với đội ngũ lái xe được đào tạo bải bản và phong cách phục vụ chuyên nghiệp
”Thân thiện - An toàn”, thương hiệu “Suntaxi Huế – Taxi của mọi nhà” với mức giá rẻ
phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu đi lại của người dân và khách du lịch trên toàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Số lượng xe hiện tại là 140 xe được đầu tư mới 100% từ ban đầu với 3 dòng xe
là Hyundai Grand I10 - Toyota Vios - Mitsubishi Xpander, từ 60 nhân viên trong ngày
đầu thành lập. Hiện nay số lượng CBCNV của công ty đã lên tới hơn 250 người làm
việc tại thành phố Huế và hệ thống tại các huyện trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27
- Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Suntaxi Huế luôn nỗ lực đóng góp
tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như
góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội tại tỉnh Thừa Thiên
Huế với nhiều hoạt động thiết thực và có ý nghĩa như tài trợ hơn 500 ghế đá đặt tại
công viên, trường học, các trung tâm xã hội và các đơn vị hành chính công tại thành
phố Huế và các huyện, tổ chức chương trình “Chuyến xe nghĩa tình” định kỳ hàng
tháng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng để hỗ trợ những bệnh nhân có hoàn cảnh khó
khăn được về nhà an toàn sau khi điều trị bệnh, đầu tư tư hoạt động vui chơi giải trí
khu công viên nước SUN WATERPARK MINI là sân chơi bổ ích cho trẻ nhỏ vừa vui
chơi học tập, tích cực tham gia đồng hành và tài trợ cùng chương trình Lễ hội kinh khí
cầu Quốc tế tại Việt Nam qua các kỳ Festival Huế. Phối hợp cùng Ban chấp hành
Công đoàn BVTW Huế góp phần ủng hộ xây nhà tình nghĩa . . . và tổ chức chương
trình thiện nguyện hàng năm nhằm chia sẻ tặng quà cho đồng bào vùng cao, đối tượng
chính sách, nêu đơn, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Suntaxi Huế thường xuyên chú trọng nâng cấp chất lượng dịch vụ và phát triển
ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác điều hành nhằm mang đến sự trải nghiệm và
hài lòng cao nhất cho khách du lịch, người dân xứ Huế và cùng góp phần xây dựng Thừa
Thiên Huế trở thành thành phố du lịch thông minh và phát triển bền vững. Với mong
muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, trải nghiệm dịch vụ tốt hơn,
Suntaxi Huế luôn sẵn sàng tiếp nhận và trân trọng mọi sự góp ý của quý khách hàng.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28
Sơ đồ bộ máy quản lý:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Nguồn: Phòng Nhân Sự công ty ĐTDL Khang Nguyên
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
PHÒNG ĐIỀU HÀNH P. KINH DOANH P. KẾ TOÁN- HCNS
BP KỸ
THUẬT
BP KẾ
TOÁN
BP
TỔNG
ĐÀI
BP KINH
DOANH
BP ĐIỀU
PHỐI
BP THANH
TRA PHÁP
CHẾ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÓ CT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BP HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29
Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Do cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm về các quyết
định của mình trước pháp luật. Là bộ phận cao nhất, có nhiệm vụ hoạch định các chính
sách, chiến lược của công ty, có trách nhiệm giám sát hoạt động của ban quản trị,
Giám đốc Công ty, nhân viên Công ty về việc thực hiện luật, điều lệ, nội quy của Công
ty của các bộ phận chuyên môn.
Phó Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Giúp cho Chủ tịch HĐQT thực hiện quyền
hạn, trách nhiệm, chỉ đạo, điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT
giống như trước pháp luật.
Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành hoạt động kinh doanh theo chiến lược đã
được ban quản trị vạch ra, chủ động quyết định mọi công việc kinh doanh của công ty
và chịu trách nhiệm pháp luật của Nhà nước.
Bộ phận kế toán:
 Tổ chức hệ thống kế toán, kiểm soát ngân quỹ, hạch toán khai báo thuế.
 Quản lý thu chi đề xuất các biện pháp phù hợp để giải quyết công nợ.
 Xây dựng định mức chi phí, hoạch định kế toán và kiểm soát tài chính theo chi
tiêu giá thành, xem xét các kế hoạch và chi phí hoạt động cho các đơn vị phòng ban có
thể tư vấn và kiêm tra hiệu quả, hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh chính, phụ và
xác định kết quả kinh doanh.
 Thực hiển kiểm tra các hợp đồng kinh tế.
 Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý năm của Công ty theo quy
định của Công ty và chế độ Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
 Tổ chức thực hiện các thủ tục thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp
đồng kinh tế thuộc phạm vi mà Công ty quản lý.
Bộ phận hành chính nhân sự:
 Tổ chức hoạt động nhân sự lao động trong công ty. Thực hiện các chế độ với
người lao động và pháp luật quy định như lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
công tác hành chính khác.
 Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định
mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe để trình Giám đốc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30
Bộ phận Kỹ thuật:
 Có nhiệm vụ là sữa chữa, tân trang, bảo dưỡng, mua sắm các loại phương tiện
về mặt kỹ thuật.
 Đảm bảo về mặt cung ứng và kế hoạch dự phòng vật tư, trang thiết bị cho
công tác kinh doanh và phát triển kinh doanh.
Bộ phận tổng đài:
Nghe thông tin của khách hàng, hướng dẫn cho khách hàng và thông báo cho các
lái xe biết địa điểm của khách hàng, giải đáp những thắc mắc và nghe những góp ý của
khách hàng.
Bộ phận điều phối:
Có trách nhiệm quản lý toàn bộ lái xe và xe hợp đồng kinh doanh (bao gồm xe
hoạt động taxi và xe kinh doanh theo tuyến cố định). Thực hiện công tác giám sát quản
lý giao nhận ca, phân công lái xe lên ca, xuống ca.
Bộ phận kinh doanh:
 Đề xuất các phương án theo tháng, quý, năm. Thực hiện kiểm tra đôn đốc,
hoàn thành các báo cáo để trình bày cho ban lãnh đạo công ty.
 Tiếp thị tại các điểm tiếp thị, chăm sóc khách hàng.
 Theo dõi, phân tích hợp đồng kinh doanh của toàn công ty.
Bộ phận thanh tra pháp lý:
Có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện, chấp hành nội quy quy chế
công ty đối với toàn thể CBCNV công ty, xử lý các vụ tai nạn (nếu có) xảy ra trong
quá trình hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên
Nguồn: Phòng kế toán công ty ĐTDL Khang Nguyên
Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ quản lý chung và định hướng , điều hành mọi công việc, tổ chức
sắp xếp bộ máy kế toán, quy định các chính sách kế toán trong công ty và hướng dẫn
công tác hạch toán kế toán cũng như các chế độ, chuẩn mực kế toán, kinh tế tài chính
cho mọi nhân viên trong phòng kế toán– HCNS. Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ
thuyết minh, phân tích các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để giúp Ban giám
đốc ra quyết định và có biện pháp đúng đắn trong sản xuất kinh doanh; và là người
chịu mọi trách nhiệm về mọi số liệu trong các báo cáo kế toán.
Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp các chứng từ, sổ sách kế toán, theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ
hạch toán để hoàn tất tất cả các báo cáo tài chính tháng, quý, năm, báo cáo thuế... Phụ
trách lĩnh vực tin học, mạng kế toán và việc cập nhật thông tin lên mạng kế toán của
tập đoàn cũng như gửi các báo cáo vào công ty mẹ. Đồng thời phối hợp với kế toán
trưởng để chỉ đạo công tác phòng kế toán.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Trưởng phòng KT- HCNS)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
(Phó Phòng KT-HCNS)
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
công nợ
Kế toán
vật tư
Thủ
quỹ
Thu
ngân
Kế toán
doanh
thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32
Kế toán thanh toán:
 Trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản
tạm ứng nội bộ công ty, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng.
 Hàng ngày kế toán thanh toán có nhiệm vụ gửi báo cáo quỹ và số dư tài khoản
ngân hàng vào công ty mẹ.
Kế toán doanh thu: Hằng ngày chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng,
mua và quản lý số hóa đơn xuất ra, cuối tháng lập báo cáo cho cơ quan thuế, hạch toán
doanh thu và các nghiệp vụ có liên quan khác.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ mua - bán hàng, các khoản thu của từng đối
tượng vào sổ kế toán kịp thời chính xác nhằm đôn đốc thu hồi công nợ đúng thời hạn.
Kế toán vật tư: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua vật tư và xuất vật tư
trong kỳ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn
lại, hao mòn. Phản ánh giá trị tăng giảm TSCĐ.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, thực hiện nhập, xuất quỹ tiền
mặt hàng ngày theo yêu cầu.
Thu ngân: Hàng ngày thu tiền từ lái xe và nộp vào quỹ của công ty, kết hợp với
bộ phận nhân sự chấm công cho các tài xế lái xe và tính lương khoán từng ngày cho
mỗi lái xe.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
a) Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng: theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập sau – xuất trước
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài chính
trong năm, được tính theo lãi suất bình quân gia quyền trong kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có
được vào thời điểm cuối năm.
Hệ thống báo cáo kế toán gồm:
- Báo cáo tài chính:
 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng
 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm
 Bảng Cân đối kế toán tháng
 Bảng Cân đối kế toán năm
 Bảng cân đối số phát sinh tháng
 Bảng cân đối số phát sinh năm
Các Báo cáo tài chính sử dụng tại Công ty được lập theo mẫu ban hành theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC được ban hành ngày 22/12/2014 Bộ Tài Chính có hiệu
lực bắt đầu từ ngày 01/01/2015 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, thông tư này
thay thế toàn bộ chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC. Áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực,
mọi thành phần kinh tế, mang tính bắt buộc, trừ bản thuyết minh báo cáo tài chính
không bắt buộc, tuỳ theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của công ty cấp trên. Việc lập
báo cáo tài chính được thực hiện vào cuối các tháng.
Định kỳ, khi công việc lập các báo cáo tài chính phải tiến hành, các kế toán viên
phần hành lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối số phát
sinh các tài khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế toán tổng hợp, thông qua việc
xem xét, đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên các báo cáo tài chính.
Các phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên được tính vào kỳ
sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Công việc lập báo cáo tài chính do
kế toán tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của phần mềm máy vi tính.
- Báo cáo quản trị:
Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin tài chính - kế toán phục vụ cho quản lý
nội bộ của Công ty, gồm có:
 Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi phí
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34
 Báo cáo về số dư công nợ, chiết khấu thương mại
 Báo cáo về tình hình sử dụng xe
Hàng tháng hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc, kế toán tổng hợp lập báo cáo
quản trị của Công ty để ban Giám đốc theo dõi, kiểm soát và có những quyết định phù
hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
Hệ thống chứng từ tại Công ty:
- Phần hành kế toán nguyên vật liệu
 Phiếu yêu cầu mua hàng
 Đơn đặt hàng
 Biên bản kiểm nhập vật tư, hàng hóa
 Phiếu nhập kho
 Phiếu yêu cầu xuất kho
 Phiếu xuất kho
 Lệnh xuất kho
 Hoá đơn mua hàng
 Hoá đơn vận chuyển
- Phần hành kế toán lương
 Hợp đồng lao động
 Bảng chấm công
 Phiếu báo làm thêm giờ
 Bảng tính lương
 Bảng thanh toán lương và BHXH
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Phiếu chi
- Phần hành kế toán TSCĐ
 Biên bản giao nhận tài sản cố định
 Biên bản thanh lý tài sản cố định
 Biên bản giao nhận tài sản cố định và sửa chữa hoàn thành
 Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35
 Biên bản kiểm kê tài sản cố định
 Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Phần hành kế toán chi phí và tính giá thành
 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
 Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ
 Bảng phân bổ các chi phí khác
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua hàng
 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
 Hoá đơn mua hàng
 Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí được đưa vào chi phí
- Phần hành kế toán tiêu thụ
 Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng
 Bảng kê cung cấp dịch vụ
 Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết
 Giấy tờ chứng từ liên quan tới thuế, phí, lệ phí
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy thanh toán tạm ứng
 Biên lai thu tiền
 Bảng kiểm kê quĩ
 Hóa đơn mua bán, hợp đồng cung cấp
b) Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện
cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ
Nguồn: Phòng Kế toán
Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào sổ
chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Tuy nhiên, xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý và để thuận tiện
cho công tác kế toán phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng nhằm giảm bớt khối
lượng công việc, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiện nay công ty đang áp dụng
hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Seasoft. Phần mềm kế toán máy Sea
soft được thành lập theo hình thức chứng từ ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo
phần mềm Sea soft
Nguồn: Phòng Kế toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu với số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và được thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế
toán.
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Seasoft
MÁY VI TÍNH
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng
hợp
những
chứng từ
cùngloại
Báo cáokế
toán
Sổ đăng kí CTGS
Sổ cái
Sổ chi tiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38
2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty
2.1.6.1. Tình hình lao động
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là kinh doanh về dịch vụ taxi và
cho thuê xe, do vậy công ty không đòi hỏi tất cả mọi lao động đều phải có trình độ đại
học mà chỉ bắc buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những cán bộ văn
phòng kế toán là phải có bằng đại học để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Mặc dù đa số nhân viên của công ty là lao động phổ thông, học vấn của họ không
cao nhưng là lực lượng trẻ tuổi, nhiệt tình, có sức khỏe tốt và đặc biệt là sẵn sàng tiếp
thu và học hỏi kinh nghiệm
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên
Cơ cấu lao động
Năm Chênh lệch
2016 2017 2018 2017/2016 % 2018/2017 %
Tổng số lao động 81 196 231 115 141,97 35 17,86
Giới tính
Nam 73 182 212 109 149,32 30 16,48
Nữ 8 14 19 6 75 5 35,71
Mức độ sản xuất
Tham gia sx trực tiếp 60 165 193 105 175 28 16,97
Tham gia sản xuất gián tiếp 21 31 38 10 47,62 7 22,58
Trình độ lao động
Đại học và trên đại học 19 25 29 6 31,58 4 16
Cao đẳng 21 27 40 6 28,57 13 48,15
Phổ thông 41 144 162 103 251,22 18 12,5
Nguồn: Phòng Nhân sự công ty CP ĐTDL Khang Nguyên
Qua bảng số liệu trên cho thấy: Số lượng lao động của Công ty Cổ phần Khang
Nguyên qua 3 năm có nhiều biến động. Năm 2017 so với năm 2016 thì tổng số lao
động tăng141,97 % tương ứng với tăng 115 người. Năm 2018 so với năm 2017 thì
tổng số lao động tăng 17,86 % tương ứng với tăng 35 người. Có thể nói cơ cấu lao
động qua các năng tăng khá mạnh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39
Tại công ty tỉ trọng của những người có trình độ trung cấp- cao đẳng và phổ
thông chiếm đến 90% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty. Bên cạnh lực
lượng lao động trực tiếp thì bộ phận lao động gián tiếp của công ty cũng đóng góp một
phần rất lớn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phòng ban có nhân viên được
tuyển dụng một cách chặt chẽ, có kinh nghiệm có kiến thức chuyên môn. Đa số nhân
viên ở các bộ phận này đều có trình độ Đại học, Cao đẳng trở lên.
Ban Giám đốc luôn đề cao tính gọn nhẹ mà hiệu quả của đội ngũ lao động. Cán
bộ CNV đều không ngừng học hỏi để trau dồi kinh nghiệm, tinh thần làm việc để đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của quy trình sản xuất kinh doanh.
Nguyên nhân của việc lao động không ngừng tăng mạnh qua các năm là do công
ty liên tục mở rộng quy mô kinh doanh của mình làm cho số lượng lao động ngày càng
nhiều.
2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018
Về khoản mục tài sản
Nhìn chung qua giai đoạn 3 năm từ 2016-2018 thì tài sản đều tăng qua các năm
với mức tăng khá mạnh, cụ thể tổng tài sản năm 2016 là 26,086,849,527 đồng nhưng
đến năm 2017 là 46,011,832,529 đồng tăng 19,924,983,002 đồng tương ứng tăng
43,03% đây là một mức tăng khá mạnh, trong đó tài sản ngắn hạn của năm 2017 là
13,541,314,883 đồng chiếm 29.43 % trong tổng tài sản và tăng 7,048,427,461 đồng so
với năm 2016 tương ứng tăng 52,05 % còn tài sản dài hạn năm 2017 là 32,470,517,646
đồng chiếm 70,57 % tăng 12,876,555,541 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 39,66
%; đến năm 2018 thì tổng tài sản và tăng lên 58,673,277,575 đồng tăng
12,661,445,046 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 27,52 % dù mức tăng này là
thấp hơn so với năm 2016 nhưng vẫn tăng khá mạnh, trong đó tài sản ngắn hạn năm
2018 là 13,735,793,929 đồng chiếm 23.41 % trong tổng tài sản và tăng lên
194,479,046 đồng tương ứng tăng 1,44 % so với năm 2017 còn tài sản dài hạn năm
2018 là 44,937,483,646 đồng chiếm 76,59 % trong tổng tài sản và tăng lên
12,466,966,000 đồng tương ứng tăng 38,39 % so với năm 2017.
Tài sản ngắn hạn lẫn dài hạn của công ty trong giai đoạn này tăng khá mạnh.
Điều này chứng tỏ công ty đang kinh doanh thuận lợi, trên đà phát triển mạnh nên
đang đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40
Tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản ( chiếm > 70 % trong tổng
tài sản) đây là điều dễ hiểu vì đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải nên
phương tiện chủ yếu để kinh doanh là xe ô tô.
Về khoản mục nguồn vốn
Cũng giống như tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 3 năm từ 2016-
2018 cũng đều tăng với mức tăng khá mạnh, cụ thể nguồn vốn năm 2016 là
26,086,849,527 đồng nhưng đến năm 2017 là 46,011,832,529 đồng tăng
19,924,983,002 đồng tương ứng tăng 43,03 %, trong đó nợ phải trả của năm 2017 là
32,980,251,038 đồng chiếm 71.68 % trong tổng nguồn vốn và tăng 14,904,367,574
đồng tương ứng tăng 45.19 % so với năm 2016 còn vốn chủ sỡ hữu năm 2017 là
13,031,581,491 đồng chiếm 27.32 % trong tổng nguồn vốn và tăng 5,020,615,428
đồng tương ứng tăng 38.53 % so với năm 2016; đến năm 2018 thì tổng nguồn vốn tăng
lên là 58,673,277, 575 đồng tăng 12,661,445,046 tương ứng tăng 27,52% so với năm
2017 trong đó nợ phải trả tăng lên đạt 39,558,930,262 đồng chiếm 67.42 % trong tổng
nguốn vốn tăng lên 6,578,679,224 đồng tương ứng tăng 19,94 % so với năm 2017 còn
vốn chủ sỡ hữu năm 2018 là 19,114,347,313 đồng chiếm 32.58 % trong tổng nguồn
vốn tăng lên 6,082,765,822 đồng tương ứng tăng 46.68 % so với năm 2017.
2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018
CHỈ TIÊU
NĂM 2017 NĂM 2018 Năm 2016 CHÊNH LỆCH 2018/2017 CHÊNH LỆCH 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng tài sản 46,011,832,529 100.00 58,673,277,575 100.00 26,086,849,527 100.00 12,661,445,046 27.52 19,924,983,002 43.30
Tài sản ngắn hạn 13,541,314,883 29.43 13,735,793,929 23.41 6,492,887,422 24.89 194,479,046 1.44 7,048,427,461 52.05
Tài sản dài hạn 32,470,517,646 70.57 44,937,483,646 76.59 19,593,962,105 75.11 12,466,966,000 38.39 12,876,555,541 39.66
Tổng nguồn vốn 46,011,832,529 100.00 58,673,277,575 100.00 26,086,849,527 100.00 12,661,445,046 27.52 19,924,983,002 43.30
Nợ phải trả 32,980,251,038 71.68 39,558,930,262 67.42 18,075,883,464 69.29 6,578,679,224 19.95 14,904,367,574 45.19
Vốn chủ sở hữu 13,031,581,491 28.32 19,114,347,313 32.58 8,010,966,063 30.71 6,082,765,822 46.68 5,020,615,428 38.53
Nguồn: Phòng Kế toán
Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018
NĂM2017 NĂM2018 NĂM2016
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Doanh thu thuần về bán hàng vàcung cấp dịch vụ 23,166,945,895 39,253,111,100 8,606,850,400 16,086,165,205 69.44 14,560,095,495 169
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,994,545,428 3,417,206,280 301,168,128 1,422,660,852 41.63 1,693,377,300 562
Tổng lợi nhuận kế toán trướcthuế 1,994,615,428 1,982,765,822 301,268,128 (11,849,606) (0.60) 1,693,347,300 562
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1,994,615,428 1,982,765,822 301,268,128 (11,849,606) (0.60) 1,693,347,300 562
CHỈ TIÊU
CHÊNHLỆCH2018/2017 CHÊNHLỆCH2017/2016
Nguồn: Phòng Kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42
Từ Bảng phân tích ta thấy DTT qua 3 năm đều tăng nhanh. Ta thấy doanh thu
thuần của năm 2016 là 8,606,850,400 đồng đến năm 2017 thì doanh thu thuần đạt
23,166,945,895 đồng tăng 16,590,095,495 đồng tương ứng tăng 169 % so với năm
2016, đến năm 2018 thì doanh thu thuần đạt 39,253,111,100 đồng tăng 16,086,165,205
đồng tương ứng tăng 69.44 % so với năm 2017. Ta thấy doanh thu tăng rất mạnh và
liên tục qua các năm, việc doanh thu thuần tăng mạnh là kết quả tốt, chứng tỏ công ty
đang hoạt động thuận lợi và đang trên đà phát triển. Điều đó cho thấy một cái nhìn tích
cực và lạc quan về triển vọng phát triển mới của công ty đối với công ty.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm đều tăng nhảy vọt, cụ
thể năm 2016 thì lợi nhuận thuần là 301,168,128 đồng đến năm 2017 tăng lên đạt
1,994,545,428 đồng tăng lên 1,693,377,300 đồng tương ứng với mức tăng 562 % so
với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận thuần là 3,417,206,280 đồng tăng lên
1,422,660,852 đồng tăng 41,63 % so với năm 2017, đây là mức tăng khá mạnh tuy
nhiên lại giảm hơn hẳn so với năm 2016. Nguyên nhân của việc giảm này là do năm
2016 thì công ty chỉ hoạt động nửa năm và mới đi vào hoạt động nên doanh thu rất ít
còn năm 2017 và năm 2018 thì công ty bắt đầu hoạt động ổn định nên doanh thu đã
dần ổn định hơn. Việc doanh thu năm 2018 có tốc độ tăng trưởng chậm lại là do công
ty đã phát triển đến mức bão hòa của thị trường, để tăng lợi nhuận thì công ty có thể
mở rộng thêm các thị trường ở các tỉnh khác hoặc tiến hành đa dạng hóa ngành nghề
sản xuất.
Lợi nhuận trước thuế qua các biến động tăng giảm qua các năm, cụ thể lợi
nhuận trước năm 2016 là 301,268,128 đồng, đến năm 2017 lợi nhuận trước thuế đạt
1,994,615,428 đồng tăng 1,693,347,300 đồng tương ứng tăng 562 % so với năm 2016,
đến năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế đạt 1,982,765,822 đồng giảm 11,849,606 đồng
tương ứng giảm 0,6 % so với năm 2017.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán doanh thu và xác định KQKD là:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tìn hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ.
+ Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định kết quả
kinh doanh, đảm bảo doanh thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn.
+Tính toán, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa, thành
phẩm nhằm xác định giá vốn hàng bán.
+ Phản ánh và giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí
+ Cung cấp thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời phục vụ cho việc
ra quyết định của các nhà quản lý. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những phương án
hoạt động tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị
trường với mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện quá trình hoạt động
đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí và sau khi thực hiện việc bán hàng
hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp nhận được các khoản doanh thu, thu nhập.
Doanh thu chính là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã
bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quan trọng để doanh
nghiệp có thể tham gia góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Đồng
thời cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán
a) Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của Công ty
- Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói
riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong
đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các
đơn vị hoạt động trong các ngành như dịch vụ công cộng, du lịch…. Điều này giúp
cho Công ty có được nguồn khách hàng thường xuyên, ổn định và góp phần tăng
nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44
- Sản phẩm của hoạt động kinh doanh không mang hình thái vật chất, quá trình
sản xuất, tiêu thụ và phục vụ thường gắn liền với nhau không rời.
- Dịch vụ không có hình thái vật chất nên không có tồn kho, quá trình phục vụ
khách hàng cũng là quá trình tiêu thụ.
b)Hình thức cung cấp dịch vụ và hình thức thanh toán
Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán
hàng như: nâng cao chất lượng phục vụ, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ
chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng… Về phương thức bán hàng hiện nay, Công
ty chỉ áp dụng một hình thức là cung cấp dịch vụ trực tiếp.
Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo
thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến với Công ty có
nhu cầu về dịch vụ thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải
chăng và khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp.
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: khách hàng sử dụng dịch vụ và thanh
toán ngay bằng tiền mặt.
- Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Khách hàng có thể thanh toán tiền
sử dụng dịch vụ taxi cho các tài xế thông qua các app như Viettel pay, Momo.
 Sử dụng trên 53 tỉnh thành trong cả nước không cần trả tiền mặt, thuận tiện
cho các tập đoàn lớn có nhiều người sử dụng hoặc cho người nước ngoài sang Việt
Nam công tác không quen sử dụng tiền Việt Nam.
 Được hưởng chế độ chiết khấu giảm giá theo doanh số sử dụng.
 Nhận hóa đơn VAT và chi tiết sử dụng tại văn phòng vào cuối tháng.
- Hình thức thanh toán bằng voucher: đây là hình thức thanh toán dành cho
những khách hàng có thẻ voucher của công ty, khách hàng sử dụng dịch vụ của công
ty sau đó thanh toán bằng các tờ voucher. Hình thức này áp dụng đối với các khách
hàng có voucher giảm giá của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45
2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập
2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Chứng từ kế toán sử dụng
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu thu
 Bảng kê chi tiết doanh thu từng ngày
 Giấy báo có của ngân hàng
 Sổ chi tiết doanh thu
 Sổ chi tiết đối tượng thanh toán
 Báo cáo doanh thu
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 (5113) “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp”
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 111,112 “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”
TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản 511 tại công ty được mở chi tiết như sau:
- 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
- 51131 Doanh thu dịch vụ taxi
- 51132 Doanh thu dịch vụ cho thuê tài sản
- 51133 Doanh thu dịch vụ sửa chữa xe
c) Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các nghiệp vụ thực tế
phát sinh
- Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi:
Đối với khách hàng lẻ:
Quy trình thực hiện doanh thu đối vơi khách hàng lẻ diễn ra như sau:
Khi khách hàng lẻ có nhu cầu về dịch vụ vận tải của công ty, họ sẽ tiến hành
gọi điện lên tổng đài hoặc là vào app Vinasun để đặt dịch vụ của công ty. Khi khách
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46
hàng thông báo dịa điểm đi và đến của mình thì phần mềm sẽ tiến hành tính toán chi
phí, giá tiền cho khách hàng, điều động tài xế đến đón khách hàng. Khi thực hiện xong
dịch vụ thì khách hàng sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho tài xế bằng một trong những
hình thức như: tiền mặt, ví điện tử hoặc là voucher. Nếu khách hàng yêu cầu hóa đơn
thì công ty sẽ xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Đối với khách hàng đặt tour, khách đoàn, khách du lịch:
Đối với hình thức này thì khách hàng phải liên hệ trước với công ty và hai bên
sẽ thỏa thuận trước về ngày giờ, số lượng người và địa điểm đi và đến, khách hàng sẽ
phải đưa trước cho công ty một phần giá dịch vụ để ký quỹ đam bảo việc thực hiện
doanh thu này sẽ xảy ra. Khi kết thúc dịch vụ này thì tài xế sẽ tiến hành xuất hóa đơn
cho khách hàng.
Sau một ngày, nhân viên kế toán thanh toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của ngày hôm trước dựa trên các chứng từ:
- Phiếu nộp tiền taxi
- Bảng kê doanh thu ngày, ca
- Hóa đơn GTGT
Cụ thể như sau: Ngày 10/09/2019, ông Phan Nguyễn Phan Minh Châu đặt dịch
vụ taxi vào 14h 28 phút và đoàn khách Hàn Quốc đặt dịch vụ taxi từ Huế vào Đà Nẵng
đã đặt cọc trước 2.000.000 đồng.
- Quy trình hạch toán nghiệp vụ doanh thu phát sinh như sau:
Vào lúc 14h28 phút bộ phận tổng đài nhận được cuộc gọi từ ông Nguyễn Phan
Minh Châu để đặt dịch vụ Taxi từ 50A Hùng Vương đến 27 Nguyễn Phúc Nguyên, bộ
phận tổng đài sau khi tiếp nhận được yêu cầu dịch vụ của ông Châu sẽ tiến hành tính
số km khoảng cách, số tiền dự tính cần phải trả và điều động tài xế đến để tiếp nhận
khách hàng dựa trên phần mềm GPS2.ADSUN. Sau khi thực hiện xong dịch vụ thì tài
xế sẽ tiến hành thu tiền từ khách hàng dựa trên đồng hồ đo số của taxi, thông thường
thì hoạt động thực hiện dịch vụ lẻ này khách hàng không yêu cầu hóa đơn GTGT.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47
Mẫu số:
01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: KN/19E
Liên 2:Giao cho khách hàng
Số: 0000077
Ngày. 10..tháng..09. năm 2019..
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Mã số thuế: 3301 568352
Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN
Tên đơn vị: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN
Mã số thuế:
Địa chỉ: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN
Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản……………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x6
1 Dich vụ vận chuyển km 6 30.000 180.000
Cộng tiền hàng: 180.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 18.000
Tổng cộng tiền thanh toán 198.000.
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chin mươi tám nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi
rõ họ, tên)
Đối với đoàn khách Hàn Quốc đã đặt trước thì tới giờ cần thực hiện dịch vụ,
phòng điều hành sẽ cử tài xế đến thực hiện dịch vụ cho khách hàng, khi thực hiện xong
dịch vụ thì dựa vào quãng đường thực tế mà khách đã đi tài xế tiến hành thu tiền,
khách hàng sẽ trả phần tiền còn lại sau khi đặt cọc trước đó. Nếu khách hàng yêu cầu
thì công ty sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: KN/19E
Liên 2:Giao cho khách hàng
Số: 0000089
Ngày. 10..tháng..09. năm 2019..
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Mã số thuế: 3301 568352
Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Định Bảo
Tên đơn vị: Công ty Du lịch Phương Trang
Mã số thuế: 3301 6547343
Địa chỉ: 51 Bến Nghé,p. Phú Nhuận, tp Huế. Thừa Thiên Huế.
Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản……………………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Dich vụ vận chuyển Km 70 30.000 2.100.000
Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 210.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.310.000.
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm mười nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi
rõ họ, tên)
Nguồn: Phòng Kế toán
Sau 1 ngày kinh doanh tại thời điểm giao ca, nhân viên thu ngân sẽ dựa vào
phần mềm quản lý doanh thu taxi Sun Taxi để xác định doanh thu và tính tiền kinh
doanh dịch vụ taxi của tài xế qua các thông số sau:
Tổng số km chạy thực có chở khách
Tổng số km xe chạy thực tế
Số lượt khách đi xe
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49
Sau khi kiểm tra xong, phần mềm sẽ tự động xuất ra báo cáo tổng hợp doanh
thu hàng ngày cho nhân viên thu ngân.
Dựa vào bảng báo cáo đó nhân viên thu ngân sẽ đến các bãi xe để thu tiền (voucher
) từ các tài xế,tài xế sẽ tiến hành kí tên sau khi nộp doanh thu cho thu ngân. Sau đó nhân
viên thu ngân tiến hành lập giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hằng ngày.
Hình ảnh voucher của công ty CPĐTDL Khang Nguyên
Nguồn: Phòng Kế toán
Căn cứ vào giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hàng ngày, thu ngân tiến hành
lập Báo cáo doanh thu ngày 10/09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
PHIẾU NỘP TIỀN TAXI
MSNV: 0608
Số:
Tên lái xe:
Ca:
Tổng số tiền nộp:
Trả cho lái xe:
Châu Viết Lợi…………………………..Xe: H 1056………………..
Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Giờ giao xe:………………….
1 450 000 đồng (Bằng chữ: Một triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng)
Lái xe Thu ngân Kế toán
(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50
Nguồn: Phòng Kế toán
Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng Báo cáo doanh thu, Phiếu nộp
tiền taxi
Thủ quỹ nhận tiền, đối chiếu với giấy nộp tiền taxi và báo cáo doanh thu, sau đó
chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì
lập phiếu thu trong máy tính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51
Nguồn: Phòng Kế toán
Từ các chứng từ trên, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào bảng kê chi tiết
TK51131 chi tiết cho loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách bằng Taxi và bảng kê
chi tiết tài khoản tiền mặt.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG
NGUYÊN
Mã số thuế: 3301568352
---oOo---
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
---//---
PHIẾU THU TIỀN MẶT Số chứng từ: T044
Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Nợ: 111
Có: 13111(45.575.000)
Nhận của: TRƯƠNG HOÀNG TIỂU LOAN………………………………………………
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên……………………………….
Về khoản: Doanh thu ngày10/09/2019…………………………………………
Số tiền: 45.575.000 đồng ……………………………………………………..
Viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn………..
Kèm theo chứng từ gốc:……………………………………………………………………….
Tp Huế, ngày tháng năm 2019
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người nộp
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019
Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam
Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226
Tp Huế, ngày … tháng … năm
Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ
NỢ CÓ
PT001
0
10/09/2019 Thu tiền vận chuyển 4.557.500
PT001
0
10/09/2019 Thu tiện vận chuyển 45.575.000
… …
Cộng phát sinh trong tháng: 4.072.001.500 3.653.171.512
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113
Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019
TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ taxi
Người lập
(chữ ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(chữ ký,họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(chữ ký,họ tên)
Nguồn: Phòng Kế toán
Đối với hình thức thanh toán không dùng tiền mặt:
Công ty sẽ áp dụng đối với các khách hàng thanh toán qua các ứng dụng thanh
toán điện tử như Viettel pay hay Momo..
Hình thức thanh toán này thì tương tự thanh toán bằng tiền mặt nhưng doanh
thu sẽ chuyển trực tiếp vào tài khoản của công ty mà không cần qua tài xế. Vì vậy kế
toán doanh thu sẽ hạch toán số tiền này trực tiếp mà không cần giấy nộp tiền mặt từ
thu ngân.
- Đối với doanh thu phát sinh từ hoạt động sửa chữa vận tải.
Hoạt động sửa chữa này xảy ra khi xe của công ty bị hư hỏng nhẹ, Đã thỏa thuận với
bên công ty Bảo hiểm là công ty sẽ tiến hành dịch vụ sửa chữa cho các xe taxi của
mình và sau đó phía bảo hiểm sẽ thanh toán lại số tiền cho họ.
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NỢ CÓ
SỐ NGÀY
PT010 10/09 DT dịch vụ vận chuyển 45,575,000
PT011 11/09 Dịch vụ vận chuyển 48,753,182
…. … … … …
PT0030 30/09 Thu tiền dịch vụ vận chuyển ngày
30/09
53.586.364
Cộng phát sinh trong tháng 1,515,751,365 1,515,751,365
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54
Cụ thể như sau:
Mỗi năm công ty về dịch vụ taxi sẽ tiến hành mua taxi tại các công ty bảo hiểm. Khi
có hư hỏng hoặc cần bảo hành, công ty sẽ tiến hành liên hệ với dịch vụ bảo hiểm để
tiến hành thỏa thuận về việc sữa chữa, sau đó công ty bảo hiểm sẽ ủy quyền cho bên
phía taxi tự sữa chữa xe của mình. Khi xong việc thì công ty bảo hiểm sẽ tiến hành
thanh toán khoản tiền này cho công ty. Đây cũng chính là khoản doanh thu mà công ty
taxi nhận được từ hoạt động sữa chữa.
Ví dụ: Ngày 01/09/2019 phải thu công ty Bảo việt Thừa Thiên Huế về dịch vụ sữa
chữa xe 75 A-108.70.
Khi xe bị hư hỏng, tài xế sẽ báo với phòng điều hành, phòng điều hành sẽ tiến hành
kiểm tra xe về mức độ hư hỏng sau đó liên hệ với công ty bảo hiểm, công ty bảo hiểm
sẽ cử một nhân viên đến đánh giá về mức độ hư hỏng. Sau đó báo với công ty taxi về
các khoản cần sữa chữa. Công ty taxi sẽ tiến hành gửi bảng báo giá cho công ty bảo
hiểm duyệt.

T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, TP Huế
BẢNG BÁO GIÁ
Kính gửi: Công ty Bảo Việt Thừa Thiên Huế
Công ty cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên xin trân trọng báo giá dịch vụ sữa chữa như sau:
STT NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
1 Kính chiếu hậu 1 450.000 450.000
2 Lốp xe 1 500.000 500.000
3 .. ….
4
5
6
TỔNG CỘNG: 2.200.000
(Bằng chữ:Hai triệu hai trăm nghìn đồng)
Mọi chi tiết vui lòng xin liên hệ:
Mr Lê Văn Tấn Di động 09054568752 . Email: suntaxihue@gmail.com.
Trân trọng kính chào!
Huế., ngà 27 .thán 08 .nă 2019.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG
NGUYÊN
Sau khi gửi giấy báo giá cho công ty Bảo Việt phê duyệt thì công ty tiến hành
dịch vụ sữa chữa của mình.
Sau khi sữa chữa xong kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu ghi nợ, lên phần mềm
và bảng kê chi tiết các tài khoản liên quan.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải, HOT
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải, HOTLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải, HOT
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải, HOT
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc MỹXác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
 
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOTGiải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thực phẩm, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thực phẩm, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thực phẩm, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thực phẩm, HOT
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 

Similar to Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên

luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên (20)

luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựngĐề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc MỹĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An PhátĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng nhà, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng nhà, HAYĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng nhà, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng nhà, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Số 1, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Số 1, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Số 1, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Số 1, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc Hùng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc HùngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc Hùng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Ngọc Hùng
 
Đề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩm
Đề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩmĐề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩm
Đề tài: Doanh thu chi phí tại công ty Kinh doanh văn phòng phẩm
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI) Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ NỮ Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI) Giáo viên hướng dẫn ThS. Phạm Thị Hồng Quyên Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Nữ Lớp: K50B Kế toán Khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Th.S Phạm Thị Hồng Quyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - phòng Kế tóan, đặc biệt là chị Phạm Thị Hạnh kế toán trưởng của công ty đã giúp tôi hoàn thành bài luận này. Tôi đã luôn cố gắng tiếp thu, học hỏi những lời chỉ dạy đó, đồng thời cũng tìm tòi và nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học ở trường thông qua những vấn đề kế toán thực tế tại Công ty. Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Nữ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tàì .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 5. Kết cấu khoá luận ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................................4 1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................4 1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4 1.1.1.2. Cách xác định doanh thu ....................................................................................4 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu................................................................................5 1.1.3. Chi phí ...................................................................................................................5 1.1.3.1. Khái niệm ...........................................................................................................5 1.1.3.2. Các loại chi phí...................................................................................................6 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................8 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .....9 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập.............................................................9 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................9 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 1.2.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính............................................................12 1.2.1.4 Thu nhập khác ...................................................................................................14 1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................15 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................17 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19 1.2.2.4. Chi phí tài chính ...............................................................................................21 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác.........................................................................................22 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.............................................................23 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................23 1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN.......................................................26 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên .............................26 2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..........................26 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp .................................................26 2.1.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................27 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty....................................................32 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty.........................................................................38 2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................38 2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018 .................................................................39 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 ...............................................40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên...........................................42 2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty ..........................................................................................................................42 2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán ....................43 2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập...........................................................45 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................45 2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................58 2.2.4 Kế toán chi phí......................................................................................................60 2.2.4.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................60 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. 2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................71 2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................75 2.2.4.4.Kế toán chi phí tài chính....................................................................................80 2.2.4.5 Chi phí khác.......................................................................................................83 2.2.4.6 Kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành.............................................................85 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................88 2.2.6 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................93 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHANG NGUYÊN ..............................................95 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Khang Nguyên.......................................................................95 3.1.1. Đánh giá chung....................................................................................................95 3.1.1.1 Đánh giá chung..................................................................................................95 3.1.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, thu nhập...........................................95 3.1.2.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí................................................................98 3.1.2.3. Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................98 3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............................................................................................................99 3.2.1. Biện pháp chung..................................................................................................99 3.2.2. Về hệ thống chứng từ sổ sách và hình thức kế toán............................................99 PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................100 1. Kết luận....................................................................................................................100 3.2 Kiến nghị ...............................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên ....................38 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................................41 Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................................41 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ...........................................11 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................12 Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính.................................................................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác................................................................14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng.............................................................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18 Sơ đồ 1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................20 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................21 Sơ đồ 1.9. Kế toán thu nhập khác..................................................................................22 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ......................................................23 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................24 Sơ đồ 1.12. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ...........................................................25 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên.......................................................................................................28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên.............31 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ...................................................................................36 Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm Sea soft..............................................................................................37 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Chi phí CPBH : Chi phí bán hàng DT : Doanh thu GBC : Giấy báo có GBN : Giấy báo nợ GVHB : Gía vốn hàng bán HCNS : Hành chính nhân sư HĐ : Hóa đơn KC : Kết chuyển KHCC : Khấu hao công cụ KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định KT : Kế toán LĐ : Cơ cấu lao động PC : Phiếu chi PGC : Phiếu ghi có PGN : Phiếu ghi nợ PT : Phiếu thu TNDN : Thu nhập doanh nghiệp XĐKQ KD : Xác định kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tàì Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và TPP nói riêng, nền kinh tế nước ta đã thực sự gắn kết với nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới, điều này thể hiện rõ nét nhất không chỉ trong lĩnh vực thương mại mà cả trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, tài chính, đầu tư. Cộng đồng kinh tế khu vực đang đứng trước các cơ hội kinh tế do các rào cản thương mại sẽ được gỡ bỏ nhanh chóng. Cũng theo lộ trình cắt bỏ hàng rào thuế quan của TPP, hơn 98% thuế quan sẽ được gỡ bỏ hoàn toàn sau 10 năm. Trước việc ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài gia nhập thị trường Việt Nam, điều duy nhất mà các doanh nghiệp Việt có thể làm đó là nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cũng như năng lực quản lý tài chính để giữ chân khách hàng trong nước và tạo vị thế sẵn sàng để gia nhập các thị trường quốc tế. Dù kinh doanh ở thị trường trong nước hay quốc tế thì mục đích cuối cùng đối với bất kì doanh nghiệp nào đó là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Muốn vậy, doanh nghiệp phải không ngừng xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin tài chính kế toán hoạt động hiệu quả. Hệ thống thông tin tài chính kế toán trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Một hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó hệ thống thông tin về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý chú trọng đầu tiên bởi chúng giúp các nhà quản lý đánh giá được tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp mình, để từ đó đưa ra được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cũng như muốn tìm hiểu thực trạng kế toán tại đơn vị nên tôi quyết định chọn công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên làm đơn vị thực tập với đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên” T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán này của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp dịch vụ. - Tìm hiểu, mô tả, đánh giá quy trình công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD của công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên; từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Các phòng ban của công ty gồm: phòng điều hành, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng kinh doanh…tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, ghi chép, tổng hợp thông tin qua báo cáo tài chính, sách báo, internet…thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài. - Phương pháp thu thập số liệu: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với việc đặt các câu hỏi cho những người có liên quan đến cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. 3 hóa đơn chứng từ. Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách viết tay, chụp ảnh hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ chi tiết đã sử dụng trong công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu: • Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty. • Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. • Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét, đánh giá riêng về công tác hạch toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại đơn vị. - Phương pháp kế toán: Sử dụng 4 phương pháp kế toán đã được học gồm phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến đề tài; xác định doanh thu, thu nhập và KQKD tại công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không. Đây là phương pháp chủ yếu và quan trọng nhất, được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 5. Kết cấu khoá luận Gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1 : Cơ sở khoa học về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dịch vụ Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán Doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh: (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). “Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). 1.1.1.2. Cách xác định doanh thu Theo giá trị hợp lý các khoản đã thu hoặc sẽ thu được  Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3  Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu  Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: (1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. (2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. 5 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. - Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) a) Chiết khấu thương mại Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng trong trường hợp người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán giữ các bên hoặc các thỏa thuận, cam kết mua, bán hàng b) Hàng bán bị trả lại Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng loại, số lượng... sản phẩm c) Giảm giá hàng bán Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu,… 1.1.3. Chi phí 1.1.3.1. Khái niệm Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại kế toán tài chính thì đó là số tiền T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. 6 phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v… nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vây, chi phí là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, tài sản cũng như sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, nhà quản trị ở các cấp có trong tổ chức đều phải hiểu được bản chất của chi phí phát sinh trong phạm vi quản lý của mình để có thể kiểm soát và sử dụng chúng như là một công cụ để gia tăng KQKD. (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.3.2. Các loại chi phí  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của DN. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu xuất dùng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc bộ phận QLDN. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác QLDN (bàn, ghế, tủ, quạt, …). - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ đang dùng chung cho DN như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho hàng, vạt kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, … - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế nhà đất, thuế môn bài, tiền thu đất… và các khoản phí, lệ phí khác (lệ phí qua cầu, phà, lệ phí giao thông). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. 7 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm tính vào chi phí QLDN. - Chi phí mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý DN như chi phí tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, tiền thuê ngoài sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng DN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,… không đủ tiêu chuẩn ghu nhận TSCĐ được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí QLDN, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của DN ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho sản xuất dinh doanh…  Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ… Nội dung của chi phí BH bao gồm: - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương của nhân viên BH, nhân viên tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản. - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm tiêu thụ, hàng hóa, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ… dùng cho bộ phận BH. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện thanh toán, phương tiện làm việc… - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như cửa hàng, nhà kho, bến bãi, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, phươn tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…. - Chi phí bảo hành: Phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. 8 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho việc BH như chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ,thuê kho, thue bãi, thuê vận chuyển, bốc vác sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho các địa lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu BH ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận BH, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng….  Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay và cho vay vốn.  Chi phí khác: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.  Chi phí thuế TNDN: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Chi phí thuế TNDN bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo làm căn cứ xác định kết quả hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. 9 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (1) Kết quả hoạt động tài chính (2) Kết quả hoạt động khác. (3) (1) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (2) Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. (3) Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thể hiện số tiền lãi hay lỗ. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng Trong công tác kế toán doanh thu thì những chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là:  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn bán hàng  Phiếu xuất kho  Phiếu thu  Giấy báo Có của ngân hàng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. 10 Các loại sổ chi tiết được sử dụng:  Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Sổ chi tiết chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ  Sổ chi tiết đối tượng thanh toán Các loại sổ tổng hợp được sử dụng:  Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ  Sổ cái tài khoản doanh thu  Sổ cái tài khoản chi phí  Sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng - Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan sau:  Tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”  Tài khoản 1331 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”  Tài khoản 111 “Tiền mặt”  Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”  Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” b) Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Trên thực tế thì hiện nay tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên đang áp dụng phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên trong phạm vi đề tài này em chỉ trình bày phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ để dễ dàng đối chiếu, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu tại Công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. 11 Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng  Hợp đồng chiết khấu  Bảng tính chiết khấu  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn chiết khấu  Biên bảng hàng bán bị trả lại  Hóa đơn hàng bán bị trả lại  Chứng từ nhập kho  Biên bản giảm giá - Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. 12 b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng  Giấy báo có  Phiếu thu  Bảng tính tiền lãi - Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. 13 b) Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. 14 1.2.1.4 Thu nhập khác a) Chứng từ và tài khoản kế toán - Chứng từ:  Phiếu thu  Hóa đơn giá trị gia tăng  Giấy báo có ngân hàng - Tài khoản kế toán sử dụng: 711: Doanh thu, thu nhập khác b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. 15 1.2.2. Kế toán chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ và tài khoản sử dụng - Chứng từ:  Bảng lương và các khoản trích theo lương  Phiếu xuất kho  Hóa đơn GTGT  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ  Phiếu chi  Giấy thanh toán tạm ứng - Tài khoản kế toán sử dụng: 632: Gía vốn hàng bán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. 16 b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. 17 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan tới chi phí bán hàng được tóm tắt ở sơ đồ sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. 18 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. 19 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng kê thanh toán tạm ứng Các chứng từ liên quan khác Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. 20 Sơ đồ 1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. 21 1.2.2.4. Chi phí tài chính a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính lãi vay - Phiếu chi, giấy báo có - Chứng từ liên quan đến việc chia cổ tức b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí tài chính được tóm tắt: Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. 22 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ:  Phiếu chi  Hóa đơn GTGT  Bảng kê chi phí tài khoản 811 - Tài khoản sử dụng: 811: Chi phí khác b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.9 Kế toán thu nhập khác Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. 23 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng : - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Các giao dịch kinh tế liên quan tới chi phí thuế TNDN được tóm tắt ở sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng Phiếu kết chuyển Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh … T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. 24 b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng: Chứng từ sử dụng:  Bảng kê chi tiết tài khoản 4211  Bảng kê chi tiết tài khoản 911  Bảng kê chi tiết tài khoản 8211 Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay b) Phương pháp hạch toán: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. 25 Sơ đồ 1.12 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Thông tin doanh nghiệp:  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN  Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế  Mã số thuế: 3301568352 Điện thoại: (0234) 3 667788  Ngành nghề kinh doanh chính: Vận tải hành khách bằng xe taxi Thành phần Cổ đông/Hội đồng quản trị:  Bà Hà Trần Thị Mai Trâm - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị  Ông Nguyễn Hoàng Phong - Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị  Ông Phạm Văn Tài - Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp - Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên (Suntaxi Huế) được thành lập đưa vào hoạt động vào ngày 25 tháng 06 năm 2016. Kể từ khi thành lập đến nay, Suntaxi Huế đã không ngừng lớn mạnh và liên tục phát triển không chỉ về số lượng xe mà còn phát triển thị trường cung ứng dịch vụ taxi trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Suntaxi Huế là đơn vị đầu tiên đưa dịch vụ taxi hoạt động trên các địa huyện như huyện A Lưới – huyện Nam Đông – huyện Phong Điền – huyện Quảng Điền – huyện Phú Vang. - Với đội ngũ lái xe được đào tạo bải bản và phong cách phục vụ chuyên nghiệp ”Thân thiện - An toàn”, thương hiệu “Suntaxi Huế – Taxi của mọi nhà” với mức giá rẻ phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu đi lại của người dân và khách du lịch trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Số lượng xe hiện tại là 140 xe được đầu tư mới 100% từ ban đầu với 3 dòng xe là Hyundai Grand I10 - Toyota Vios - Mitsubishi Xpander, từ 60 nhân viên trong ngày đầu thành lập. Hiện nay số lượng CBCNV của công ty đã lên tới hơn 250 người làm việc tại thành phố Huế và hệ thống tại các huyện trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. 27 - Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Suntaxi Huế luôn nỗ lực đóng góp tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế với nhiều hoạt động thiết thực và có ý nghĩa như tài trợ hơn 500 ghế đá đặt tại công viên, trường học, các trung tâm xã hội và các đơn vị hành chính công tại thành phố Huế và các huyện, tổ chức chương trình “Chuyến xe nghĩa tình” định kỳ hàng tháng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng để hỗ trợ những bệnh nhân có hoàn cảnh khó khăn được về nhà an toàn sau khi điều trị bệnh, đầu tư tư hoạt động vui chơi giải trí khu công viên nước SUN WATERPARK MINI là sân chơi bổ ích cho trẻ nhỏ vừa vui chơi học tập, tích cực tham gia đồng hành và tài trợ cùng chương trình Lễ hội kinh khí cầu Quốc tế tại Việt Nam qua các kỳ Festival Huế. Phối hợp cùng Ban chấp hành Công đoàn BVTW Huế góp phần ủng hộ xây nhà tình nghĩa . . . và tổ chức chương trình thiện nguyện hàng năm nhằm chia sẻ tặng quà cho đồng bào vùng cao, đối tượng chính sách, nêu đơn, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Suntaxi Huế thường xuyên chú trọng nâng cấp chất lượng dịch vụ và phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác điều hành nhằm mang đến sự trải nghiệm và hài lòng cao nhất cho khách du lịch, người dân xứ Huế và cùng góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố du lịch thông minh và phát triển bền vững. Với mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, trải nghiệm dịch vụ tốt hơn, Suntaxi Huế luôn sẵn sàng tiếp nhận và trân trọng mọi sự góp ý của quý khách hàng. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. 28 Sơ đồ bộ máy quản lý: Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Nguồn: Phòng Nhân Sự công ty ĐTDL Khang Nguyên Chú thích: Quan hệ trực tuyến PHÒNG ĐIỀU HÀNH P. KINH DOANH P. KẾ TOÁN- HCNS BP KỸ THUẬT BP KẾ TOÁN BP TỔNG ĐÀI BP KINH DOANH BP ĐIỀU PHỐI BP THANH TRA PHÁP CHẾ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ CT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BP HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. 29 Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Do cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước pháp luật. Là bộ phận cao nhất, có nhiệm vụ hoạch định các chính sách, chiến lược của công ty, có trách nhiệm giám sát hoạt động của ban quản trị, Giám đốc Công ty, nhân viên Công ty về việc thực hiện luật, điều lệ, nội quy của Công ty của các bộ phận chuyên môn. Phó Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Giúp cho Chủ tịch HĐQT thực hiện quyền hạn, trách nhiệm, chỉ đạo, điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT giống như trước pháp luật. Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành hoạt động kinh doanh theo chiến lược đã được ban quản trị vạch ra, chủ động quyết định mọi công việc kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm pháp luật của Nhà nước. Bộ phận kế toán:  Tổ chức hệ thống kế toán, kiểm soát ngân quỹ, hạch toán khai báo thuế.  Quản lý thu chi đề xuất các biện pháp phù hợp để giải quyết công nợ.  Xây dựng định mức chi phí, hoạch định kế toán và kiểm soát tài chính theo chi tiêu giá thành, xem xét các kế hoạch và chi phí hoạt động cho các đơn vị phòng ban có thể tư vấn và kiêm tra hiệu quả, hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh chính, phụ và xác định kết quả kinh doanh.  Thực hiển kiểm tra các hợp đồng kinh tế.  Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý năm của Công ty theo quy định của Công ty và chế độ Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.  Tổ chức thực hiện các thủ tục thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi mà Công ty quản lý. Bộ phận hành chính nhân sự:  Tổ chức hoạt động nhân sự lao động trong công ty. Thực hiện các chế độ với người lao động và pháp luật quy định như lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và công tác hành chính khác.  Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe để trình Giám đốc T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. 30 Bộ phận Kỹ thuật:  Có nhiệm vụ là sữa chữa, tân trang, bảo dưỡng, mua sắm các loại phương tiện về mặt kỹ thuật.  Đảm bảo về mặt cung ứng và kế hoạch dự phòng vật tư, trang thiết bị cho công tác kinh doanh và phát triển kinh doanh. Bộ phận tổng đài: Nghe thông tin của khách hàng, hướng dẫn cho khách hàng và thông báo cho các lái xe biết địa điểm của khách hàng, giải đáp những thắc mắc và nghe những góp ý của khách hàng. Bộ phận điều phối: Có trách nhiệm quản lý toàn bộ lái xe và xe hợp đồng kinh doanh (bao gồm xe hoạt động taxi và xe kinh doanh theo tuyến cố định). Thực hiện công tác giám sát quản lý giao nhận ca, phân công lái xe lên ca, xuống ca. Bộ phận kinh doanh:  Đề xuất các phương án theo tháng, quý, năm. Thực hiện kiểm tra đôn đốc, hoàn thành các báo cáo để trình bày cho ban lãnh đạo công ty.  Tiếp thị tại các điểm tiếp thị, chăm sóc khách hàng.  Theo dõi, phân tích hợp đồng kinh doanh của toàn công ty. Bộ phận thanh tra pháp lý: Có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện, chấp hành nội quy quy chế công ty đối với toàn thể CBCNV công ty, xử lý các vụ tai nạn (nếu có) xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. 31 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên Nguồn: Phòng kế toán công ty ĐTDL Khang Nguyên Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quản lý chung và định hướng , điều hành mọi công việc, tổ chức sắp xếp bộ máy kế toán, quy định các chính sách kế toán trong công ty và hướng dẫn công tác hạch toán kế toán cũng như các chế độ, chuẩn mực kế toán, kinh tế tài chính cho mọi nhân viên trong phòng kế toán– HCNS. Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để giúp Ban giám đốc ra quyết định và có biện pháp đúng đắn trong sản xuất kinh doanh; và là người chịu mọi trách nhiệm về mọi số liệu trong các báo cáo kế toán. Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các chứng từ, sổ sách kế toán, theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ hạch toán để hoàn tất tất cả các báo cáo tài chính tháng, quý, năm, báo cáo thuế... Phụ trách lĩnh vực tin học, mạng kế toán và việc cập nhật thông tin lên mạng kế toán của tập đoàn cũng như gửi các báo cáo vào công ty mẹ. Đồng thời phối hợp với kế toán trưởng để chỉ đạo công tác phòng kế toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG (Trưởng phòng KT- HCNS) KẾ TOÁN TỔNG HỢP (Phó Phòng KT-HCNS) Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Kế toán vật tư Thủ quỹ Thu ngân Kế toán doanh thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. 32 Kế toán thanh toán:  Trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ công ty, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.  Hàng ngày kế toán thanh toán có nhiệm vụ gửi báo cáo quỹ và số dư tài khoản ngân hàng vào công ty mẹ. Kế toán doanh thu: Hằng ngày chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng, mua và quản lý số hóa đơn xuất ra, cuối tháng lập báo cáo cho cơ quan thuế, hạch toán doanh thu và các nghiệp vụ có liên quan khác. Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ mua - bán hàng, các khoản thu của từng đối tượng vào sổ kế toán kịp thời chính xác nhằm đôn đốc thu hồi công nợ đúng thời hạn. Kế toán vật tư: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn. Phản ánh giá trị tăng giảm TSCĐ. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, thực hiện nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày theo yêu cầu. Thu ngân: Hàng ngày thu tiền từ lái xe và nộp vào quỹ của công ty, kết hợp với bộ phận nhân sự chấm công cho các tài xế lái xe và tính lương khoán từng ngày cho mỗi lái xe. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty a) Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam. Chế độ kế toán áp dụng: theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc  Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập sau – xuất trước  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm, được tính theo lãi suất bình quân gia quyền trong kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. 33 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối năm. Hệ thống báo cáo kế toán gồm: - Báo cáo tài chính:  Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng  Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm  Bảng Cân đối kế toán tháng  Bảng Cân đối kế toán năm  Bảng cân đối số phát sinh tháng  Bảng cân đối số phát sinh năm Các Báo cáo tài chính sử dụng tại Công ty được lập theo mẫu ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được ban hành ngày 22/12/2014 Bộ Tài Chính có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/01/2015 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, thông tư này thay thế toàn bộ chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, mang tính bắt buộc, trừ bản thuyết minh báo cáo tài chính không bắt buộc, tuỳ theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của công ty cấp trên. Việc lập báo cáo tài chính được thực hiện vào cuối các tháng. Định kỳ, khi công việc lập các báo cáo tài chính phải tiến hành, các kế toán viên phần hành lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối số phát sinh các tài khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế toán tổng hợp, thông qua việc xem xét, đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên các báo cáo tài chính. Các phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên được tính vào kỳ sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Công việc lập báo cáo tài chính do kế toán tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của phần mềm máy vi tính. - Báo cáo quản trị: Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin tài chính - kế toán phục vụ cho quản lý nội bộ của Công ty, gồm có:  Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi phí T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. 34  Báo cáo về số dư công nợ, chiết khấu thương mại  Báo cáo về tình hình sử dụng xe Hàng tháng hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc, kế toán tổng hợp lập báo cáo quản trị của Công ty để ban Giám đốc theo dõi, kiểm soát và có những quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty. Hệ thống chứng từ tại Công ty: - Phần hành kế toán nguyên vật liệu  Phiếu yêu cầu mua hàng  Đơn đặt hàng  Biên bản kiểm nhập vật tư, hàng hóa  Phiếu nhập kho  Phiếu yêu cầu xuất kho  Phiếu xuất kho  Lệnh xuất kho  Hoá đơn mua hàng  Hoá đơn vận chuyển - Phần hành kế toán lương  Hợp đồng lao động  Bảng chấm công  Phiếu báo làm thêm giờ  Bảng tính lương  Bảng thanh toán lương và BHXH  Giấy đề nghị tạm ứng  Phiếu chi - Phần hành kế toán TSCĐ  Biên bản giao nhận tài sản cố định  Biên bản thanh lý tài sản cố định  Biên bản giao nhận tài sản cố định và sửa chữa hoàn thành  Biên bản đánh giá lại tài sản cố định T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. 35  Biên bản kiểm kê tài sản cố định  Bảng tính và phân bổ khấu hao - Phần hành kế toán chi phí và tính giá thành  Bảng phân bổ tiền lương và BHXH  Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ  Bảng phân bổ các chi phí khác  Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua hàng  Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định  Hoá đơn mua hàng  Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí được đưa vào chi phí - Phần hành kế toán tiêu thụ  Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng  Bảng kê cung cấp dịch vụ  Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết  Giấy tờ chứng từ liên quan tới thuế, phí, lệ phí  Phiếu thu, phiếu chi  Giấy đề nghị tạm ứng  Giấy thanh toán tạm ứng  Biên lai thu tiền  Bảng kiểm kê quĩ  Hóa đơn mua bán, hợp đồng cung cấp b) Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. 36 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ Nguồn: Phòng Kế toán Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý và để thuận tiện cho công tác kế toán phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng nhằm giảm bớt khối lượng công việc, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Seasoft. Phần mềm kế toán máy Sea soft được thành lập theo hình thức chứng từ ghi sổ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. 37 Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm Sea soft Nguồn: Phòng Kế toán Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu với số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và được thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán. PHẦN MỀM KẾ TOÁN Seasoft MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp những chứng từ cùngloại Báo cáokế toán Sổ đăng kí CTGS Sổ cái Sổ chi tiết T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. 38 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty 2.1.6.1. Tình hình lao động Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là kinh doanh về dịch vụ taxi và cho thuê xe, do vậy công ty không đòi hỏi tất cả mọi lao động đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắc buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những cán bộ văn phòng kế toán là phải có bằng đại học để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh. Mặc dù đa số nhân viên của công ty là lao động phổ thông, học vấn của họ không cao nhưng là lực lượng trẻ tuổi, nhiệt tình, có sức khỏe tốt và đặc biệt là sẵn sàng tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên Cơ cấu lao động Năm Chênh lệch 2016 2017 2018 2017/2016 % 2018/2017 % Tổng số lao động 81 196 231 115 141,97 35 17,86 Giới tính Nam 73 182 212 109 149,32 30 16,48 Nữ 8 14 19 6 75 5 35,71 Mức độ sản xuất Tham gia sx trực tiếp 60 165 193 105 175 28 16,97 Tham gia sản xuất gián tiếp 21 31 38 10 47,62 7 22,58 Trình độ lao động Đại học và trên đại học 19 25 29 6 31,58 4 16 Cao đẳng 21 27 40 6 28,57 13 48,15 Phổ thông 41 144 162 103 251,22 18 12,5 Nguồn: Phòng Nhân sự công ty CP ĐTDL Khang Nguyên Qua bảng số liệu trên cho thấy: Số lượng lao động của Công ty Cổ phần Khang Nguyên qua 3 năm có nhiều biến động. Năm 2017 so với năm 2016 thì tổng số lao động tăng141,97 % tương ứng với tăng 115 người. Năm 2018 so với năm 2017 thì tổng số lao động tăng 17,86 % tương ứng với tăng 35 người. Có thể nói cơ cấu lao động qua các năng tăng khá mạnh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. 39 Tại công ty tỉ trọng của những người có trình độ trung cấp- cao đẳng và phổ thông chiếm đến 90% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty. Bên cạnh lực lượng lao động trực tiếp thì bộ phận lao động gián tiếp của công ty cũng đóng góp một phần rất lớn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phòng ban có nhân viên được tuyển dụng một cách chặt chẽ, có kinh nghiệm có kiến thức chuyên môn. Đa số nhân viên ở các bộ phận này đều có trình độ Đại học, Cao đẳng trở lên. Ban Giám đốc luôn đề cao tính gọn nhẹ mà hiệu quả của đội ngũ lao động. Cán bộ CNV đều không ngừng học hỏi để trau dồi kinh nghiệm, tinh thần làm việc để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quy trình sản xuất kinh doanh. Nguyên nhân của việc lao động không ngừng tăng mạnh qua các năm là do công ty liên tục mở rộng quy mô kinh doanh của mình làm cho số lượng lao động ngày càng nhiều. 2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018 Về khoản mục tài sản Nhìn chung qua giai đoạn 3 năm từ 2016-2018 thì tài sản đều tăng qua các năm với mức tăng khá mạnh, cụ thể tổng tài sản năm 2016 là 26,086,849,527 đồng nhưng đến năm 2017 là 46,011,832,529 đồng tăng 19,924,983,002 đồng tương ứng tăng 43,03% đây là một mức tăng khá mạnh, trong đó tài sản ngắn hạn của năm 2017 là 13,541,314,883 đồng chiếm 29.43 % trong tổng tài sản và tăng 7,048,427,461 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 52,05 % còn tài sản dài hạn năm 2017 là 32,470,517,646 đồng chiếm 70,57 % tăng 12,876,555,541 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 39,66 %; đến năm 2018 thì tổng tài sản và tăng lên 58,673,277,575 đồng tăng 12,661,445,046 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 27,52 % dù mức tăng này là thấp hơn so với năm 2016 nhưng vẫn tăng khá mạnh, trong đó tài sản ngắn hạn năm 2018 là 13,735,793,929 đồng chiếm 23.41 % trong tổng tài sản và tăng lên 194,479,046 đồng tương ứng tăng 1,44 % so với năm 2017 còn tài sản dài hạn năm 2018 là 44,937,483,646 đồng chiếm 76,59 % trong tổng tài sản và tăng lên 12,466,966,000 đồng tương ứng tăng 38,39 % so với năm 2017. Tài sản ngắn hạn lẫn dài hạn của công ty trong giai đoạn này tăng khá mạnh. Điều này chứng tỏ công ty đang kinh doanh thuận lợi, trên đà phát triển mạnh nên đang đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. 40 Tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản ( chiếm > 70 % trong tổng tài sản) đây là điều dễ hiểu vì đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải nên phương tiện chủ yếu để kinh doanh là xe ô tô. Về khoản mục nguồn vốn Cũng giống như tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 3 năm từ 2016- 2018 cũng đều tăng với mức tăng khá mạnh, cụ thể nguồn vốn năm 2016 là 26,086,849,527 đồng nhưng đến năm 2017 là 46,011,832,529 đồng tăng 19,924,983,002 đồng tương ứng tăng 43,03 %, trong đó nợ phải trả của năm 2017 là 32,980,251,038 đồng chiếm 71.68 % trong tổng nguồn vốn và tăng 14,904,367,574 đồng tương ứng tăng 45.19 % so với năm 2016 còn vốn chủ sỡ hữu năm 2017 là 13,031,581,491 đồng chiếm 27.32 % trong tổng nguồn vốn và tăng 5,020,615,428 đồng tương ứng tăng 38.53 % so với năm 2016; đến năm 2018 thì tổng nguồn vốn tăng lên là 58,673,277, 575 đồng tăng 12,661,445,046 tương ứng tăng 27,52% so với năm 2017 trong đó nợ phải trả tăng lên đạt 39,558,930,262 đồng chiếm 67.42 % trong tổng nguốn vốn tăng lên 6,578,679,224 đồng tương ứng tăng 19,94 % so với năm 2017 còn vốn chủ sỡ hữu năm 2018 là 19,114,347,313 đồng chiếm 32.58 % trong tổng nguồn vốn tăng lên 6,082,765,822 đồng tương ứng tăng 46.68 % so với năm 2017. 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. 41 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018 CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 Năm 2016 CHÊNH LỆCH 2018/2017 CHÊNH LỆCH 2017/2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng tài sản 46,011,832,529 100.00 58,673,277,575 100.00 26,086,849,527 100.00 12,661,445,046 27.52 19,924,983,002 43.30 Tài sản ngắn hạn 13,541,314,883 29.43 13,735,793,929 23.41 6,492,887,422 24.89 194,479,046 1.44 7,048,427,461 52.05 Tài sản dài hạn 32,470,517,646 70.57 44,937,483,646 76.59 19,593,962,105 75.11 12,466,966,000 38.39 12,876,555,541 39.66 Tổng nguồn vốn 46,011,832,529 100.00 58,673,277,575 100.00 26,086,849,527 100.00 12,661,445,046 27.52 19,924,983,002 43.30 Nợ phải trả 32,980,251,038 71.68 39,558,930,262 67.42 18,075,883,464 69.29 6,578,679,224 19.95 14,904,367,574 45.19 Vốn chủ sở hữu 13,031,581,491 28.32 19,114,347,313 32.58 8,010,966,063 30.71 6,082,765,822 46.68 5,020,615,428 38.53 Nguồn: Phòng Kế toán Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018 NĂM2017 NĂM2018 NĂM2016 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Doanh thu thuần về bán hàng vàcung cấp dịch vụ 23,166,945,895 39,253,111,100 8,606,850,400 16,086,165,205 69.44 14,560,095,495 169 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,994,545,428 3,417,206,280 301,168,128 1,422,660,852 41.63 1,693,377,300 562 Tổng lợi nhuận kế toán trướcthuế 1,994,615,428 1,982,765,822 301,268,128 (11,849,606) (0.60) 1,693,347,300 562 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1,994,615,428 1,982,765,822 301,268,128 (11,849,606) (0.60) 1,693,347,300 562 CHỈ TIÊU CHÊNHLỆCH2018/2017 CHÊNHLỆCH2017/2016 Nguồn: Phòng Kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. 42 Từ Bảng phân tích ta thấy DTT qua 3 năm đều tăng nhanh. Ta thấy doanh thu thuần của năm 2016 là 8,606,850,400 đồng đến năm 2017 thì doanh thu thuần đạt 23,166,945,895 đồng tăng 16,590,095,495 đồng tương ứng tăng 169 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì doanh thu thuần đạt 39,253,111,100 đồng tăng 16,086,165,205 đồng tương ứng tăng 69.44 % so với năm 2017. Ta thấy doanh thu tăng rất mạnh và liên tục qua các năm, việc doanh thu thuần tăng mạnh là kết quả tốt, chứng tỏ công ty đang hoạt động thuận lợi và đang trên đà phát triển. Điều đó cho thấy một cái nhìn tích cực và lạc quan về triển vọng phát triển mới của công ty đối với công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm đều tăng nhảy vọt, cụ thể năm 2016 thì lợi nhuận thuần là 301,168,128 đồng đến năm 2017 tăng lên đạt 1,994,545,428 đồng tăng lên 1,693,377,300 đồng tương ứng với mức tăng 562 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận thuần là 3,417,206,280 đồng tăng lên 1,422,660,852 đồng tăng 41,63 % so với năm 2017, đây là mức tăng khá mạnh tuy nhiên lại giảm hơn hẳn so với năm 2016. Nguyên nhân của việc giảm này là do năm 2016 thì công ty chỉ hoạt động nửa năm và mới đi vào hoạt động nên doanh thu rất ít còn năm 2017 và năm 2018 thì công ty bắt đầu hoạt động ổn định nên doanh thu đã dần ổn định hơn. Việc doanh thu năm 2018 có tốc độ tăng trưởng chậm lại là do công ty đã phát triển đến mức bão hòa của thị trường, để tăng lợi nhuận thì công ty có thể mở rộng thêm các thị trường ở các tỉnh khác hoặc tiến hành đa dạng hóa ngành nghề sản xuất. Lợi nhuận trước thuế qua các biến động tăng giảm qua các năm, cụ thể lợi nhuận trước năm 2016 là 301,268,128 đồng, đến năm 2017 lợi nhuận trước thuế đạt 1,994,615,428 đồng tăng 1,693,347,300 đồng tương ứng tăng 562 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế đạt 1,982,765,822 đồng giảm 11,849,606 đồng tương ứng giảm 0,6 % so với năm 2017. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Nhiệm vụ cơ bản của kế toán doanh thu và xác định KQKD là: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. 43 + Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tìn hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. + Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, đảm bảo doanh thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn. +Tính toán, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa, thành phẩm nhằm xác định giá vốn hàng bán. + Phản ánh và giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí + Cung cấp thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những phương án hoạt động tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện quá trình hoạt động đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí và sau khi thực hiện việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp nhận được các khoản doanh thu, thu nhập. Doanh thu chính là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Đồng thời cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán a) Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của Công ty - Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các ngành như dịch vụ công cộng, du lịch…. Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách hàng thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. 44 - Sản phẩm của hoạt động kinh doanh không mang hình thái vật chất, quá trình sản xuất, tiêu thụ và phục vụ thường gắn liền với nhau không rời. - Dịch vụ không có hình thái vật chất nên không có tồn kho, quá trình phục vụ khách hàng cũng là quá trình tiêu thụ. b)Hình thức cung cấp dịch vụ và hình thức thanh toán Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng như: nâng cao chất lượng phục vụ, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng… Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là cung cấp dịch vụ trực tiếp. Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến với Công ty có nhu cầu về dịch vụ thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải chăng và khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. - Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: khách hàng sử dụng dịch vụ và thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Khách hàng có thể thanh toán tiền sử dụng dịch vụ taxi cho các tài xế thông qua các app như Viettel pay, Momo.  Sử dụng trên 53 tỉnh thành trong cả nước không cần trả tiền mặt, thuận tiện cho các tập đoàn lớn có nhiều người sử dụng hoặc cho người nước ngoài sang Việt Nam công tác không quen sử dụng tiền Việt Nam.  Được hưởng chế độ chiết khấu giảm giá theo doanh số sử dụng.  Nhận hóa đơn VAT và chi tiết sử dụng tại văn phòng vào cuối tháng. - Hình thức thanh toán bằng voucher: đây là hình thức thanh toán dành cho những khách hàng có thẻ voucher của công ty, khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty sau đó thanh toán bằng các tờ voucher. Hình thức này áp dụng đối với các khách hàng có voucher giảm giá của công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. 45 2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng  Hóa đơn GTGT  Phiếu thu  Bảng kê chi tiết doanh thu từng ngày  Giấy báo có của ngân hàng  Sổ chi tiết doanh thu  Sổ chi tiết đối tượng thanh toán  Báo cáo doanh thu b) Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 (5113) “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” TK 111,112 “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” TK 131 “Phải thu của khách hàng” Tài khoản 511 tại công ty được mở chi tiết như sau: - 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ - 51131 Doanh thu dịch vụ taxi - 51132 Doanh thu dịch vụ cho thuê tài sản - 51133 Doanh thu dịch vụ sửa chữa xe c) Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi: Đối với khách hàng lẻ: Quy trình thực hiện doanh thu đối vơi khách hàng lẻ diễn ra như sau: Khi khách hàng lẻ có nhu cầu về dịch vụ vận tải của công ty, họ sẽ tiến hành gọi điện lên tổng đài hoặc là vào app Vinasun để đặt dịch vụ của công ty. Khi khách T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. 46 hàng thông báo dịa điểm đi và đến của mình thì phần mềm sẽ tiến hành tính toán chi phí, giá tiền cho khách hàng, điều động tài xế đến đón khách hàng. Khi thực hiện xong dịch vụ thì khách hàng sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho tài xế bằng một trong những hình thức như: tiền mặt, ví điện tử hoặc là voucher. Nếu khách hàng yêu cầu hóa đơn thì công ty sẽ xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Đối với khách hàng đặt tour, khách đoàn, khách du lịch: Đối với hình thức này thì khách hàng phải liên hệ trước với công ty và hai bên sẽ thỏa thuận trước về ngày giờ, số lượng người và địa điểm đi và đến, khách hàng sẽ phải đưa trước cho công ty một phần giá dịch vụ để ký quỹ đam bảo việc thực hiện doanh thu này sẽ xảy ra. Khi kết thúc dịch vụ này thì tài xế sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng. Sau một ngày, nhân viên kế toán thanh toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của ngày hôm trước dựa trên các chứng từ: - Phiếu nộp tiền taxi - Bảng kê doanh thu ngày, ca - Hóa đơn GTGT Cụ thể như sau: Ngày 10/09/2019, ông Phan Nguyễn Phan Minh Châu đặt dịch vụ taxi vào 14h 28 phút và đoàn khách Hàn Quốc đặt dịch vụ taxi từ Huế vào Đà Nẵng đã đặt cọc trước 2.000.000 đồng. - Quy trình hạch toán nghiệp vụ doanh thu phát sinh như sau: Vào lúc 14h28 phút bộ phận tổng đài nhận được cuộc gọi từ ông Nguyễn Phan Minh Châu để đặt dịch vụ Taxi từ 50A Hùng Vương đến 27 Nguyễn Phúc Nguyên, bộ phận tổng đài sau khi tiếp nhận được yêu cầu dịch vụ của ông Châu sẽ tiến hành tính số km khoảng cách, số tiền dự tính cần phải trả và điều động tài xế đến để tiếp nhận khách hàng dựa trên phần mềm GPS2.ADSUN. Sau khi thực hiện xong dịch vụ thì tài xế sẽ tiến hành thu tiền từ khách hàng dựa trên đồng hồ đo số của taxi, thông thường thì hoạt động thực hiện dịch vụ lẻ này khách hàng không yêu cầu hóa đơn GTGT. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. 47 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000077 Ngày. 10..tháng..09. năm 2019.. Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Tên đơn vị: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Mã số thuế: Địa chỉ: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản…………………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x6 1 Dich vụ vận chuyển km 6 30.000 180.000 Cộng tiền hàng: 180.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 18.000 Tổng cộng tiền thanh toán 198.000. Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chin mươi tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Đối với đoàn khách Hàn Quốc đã đặt trước thì tới giờ cần thực hiện dịch vụ, phòng điều hành sẽ cử tài xế đến thực hiện dịch vụ cho khách hàng, khi thực hiện xong dịch vụ thì dựa vào quãng đường thực tế mà khách đã đi tài xế tiến hành thu tiền, khách hàng sẽ trả phần tiền còn lại sau khi đặt cọc trước đó. Nếu khách hàng yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 57. 48 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000089 Ngày. 10..tháng..09. năm 2019.. Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Nguyễn Định Bảo Tên đơn vị: Công ty Du lịch Phương Trang Mã số thuế: 3301 6547343 Địa chỉ: 51 Bến Nghé,p. Phú Nhuận, tp Huế. Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản…………………………………… Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dich vụ vận chuyển Km 70 30.000 2.100.000 Cộng tiền hàng: 2.100.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 210.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.310.000. Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán Sau 1 ngày kinh doanh tại thời điểm giao ca, nhân viên thu ngân sẽ dựa vào phần mềm quản lý doanh thu taxi Sun Taxi để xác định doanh thu và tính tiền kinh doanh dịch vụ taxi của tài xế qua các thông số sau: Tổng số km chạy thực có chở khách Tổng số km xe chạy thực tế Số lượt khách đi xe T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 58. 49 Sau khi kiểm tra xong, phần mềm sẽ tự động xuất ra báo cáo tổng hợp doanh thu hàng ngày cho nhân viên thu ngân. Dựa vào bảng báo cáo đó nhân viên thu ngân sẽ đến các bãi xe để thu tiền (voucher ) từ các tài xế,tài xế sẽ tiến hành kí tên sau khi nộp doanh thu cho thu ngân. Sau đó nhân viên thu ngân tiến hành lập giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hằng ngày. Hình ảnh voucher của công ty CPĐTDL Khang Nguyên Nguồn: Phòng Kế toán Căn cứ vào giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hàng ngày, thu ngân tiến hành lập Báo cáo doanh thu ngày 10/09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH KHANG NGUYÊN PHIẾU NỘP TIỀN TAXI MSNV: 0608 Số: Tên lái xe: Ca: Tổng số tiền nộp: Trả cho lái xe: Châu Viết Lợi…………………………..Xe: H 1056……………….. Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Giờ giao xe:…………………. 1 450 000 đồng (Bằng chữ: Một triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng) Lái xe Thu ngân Kế toán (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 59. 50 Nguồn: Phòng Kế toán Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng Báo cáo doanh thu, Phiếu nộp tiền taxi Thủ quỹ nhận tiền, đối chiếu với giấy nộp tiền taxi và báo cáo doanh thu, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 60. 51 Nguồn: Phòng Kế toán Từ các chứng từ trên, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào bảng kê chi tiết TK51131 chi tiết cho loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách bằng Taxi và bảng kê chi tiết tài khoản tiền mặt. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301568352 ---oOo--- Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ---//--- PHIẾU THU TIỀN MẶT Số chứng từ: T044 Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Nợ: 111 Có: 13111(45.575.000) Nhận của: TRƯƠNG HOÀNG TIỂU LOAN……………………………………………… Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên………………………………. Về khoản: Doanh thu ngày10/09/2019………………………………………… Số tiền: 45.575.000 đồng …………………………………………………….. Viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn……….. Kèm theo chứng từ gốc:………………………………………………………………………. Tp Huế, ngày tháng năm 2019 Thủ trưởng (ký, họ tên) Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nộp (ký, họ tên) (ký, họ tên) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 61. 52 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 Tp Huế, ngày … tháng … năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PT001 0 10/09/2019 Thu tiền vận chuyển 4.557.500 PT001 0 10/09/2019 Thu tiện vận chuyển 45.575.000 … … Cộng phát sinh trong tháng: 4.072.001.500 3.653.171.512 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 62. 53 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ taxi Người lập (chữ ký,họ tên) Kế toán trưởng (chữ ký,họ tên) Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Đối với hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Công ty sẽ áp dụng đối với các khách hàng thanh toán qua các ứng dụng thanh toán điện tử như Viettel pay hay Momo.. Hình thức thanh toán này thì tương tự thanh toán bằng tiền mặt nhưng doanh thu sẽ chuyển trực tiếp vào tài khoản của công ty mà không cần qua tài xế. Vì vậy kế toán doanh thu sẽ hạch toán số tiền này trực tiếp mà không cần giấy nộp tiền mặt từ thu ngân. - Đối với doanh thu phát sinh từ hoạt động sửa chữa vận tải. Hoạt động sửa chữa này xảy ra khi xe của công ty bị hư hỏng nhẹ, Đã thỏa thuận với bên công ty Bảo hiểm là công ty sẽ tiến hành dịch vụ sửa chữa cho các xe taxi của mình và sau đó phía bảo hiểm sẽ thanh toán lại số tiền cho họ. CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NỢ CÓ SỐ NGÀY PT010 10/09 DT dịch vụ vận chuyển 45,575,000 PT011 11/09 Dịch vụ vận chuyển 48,753,182 …. … … … … PT0030 30/09 Thu tiền dịch vụ vận chuyển ngày 30/09 53.586.364 Cộng phát sinh trong tháng 1,515,751,365 1,515,751,365 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 63. 54 Cụ thể như sau: Mỗi năm công ty về dịch vụ taxi sẽ tiến hành mua taxi tại các công ty bảo hiểm. Khi có hư hỏng hoặc cần bảo hành, công ty sẽ tiến hành liên hệ với dịch vụ bảo hiểm để tiến hành thỏa thuận về việc sữa chữa, sau đó công ty bảo hiểm sẽ ủy quyền cho bên phía taxi tự sữa chữa xe của mình. Khi xong việc thì công ty bảo hiểm sẽ tiến hành thanh toán khoản tiền này cho công ty. Đây cũng chính là khoản doanh thu mà công ty taxi nhận được từ hoạt động sữa chữa. Ví dụ: Ngày 01/09/2019 phải thu công ty Bảo việt Thừa Thiên Huế về dịch vụ sữa chữa xe 75 A-108.70. Khi xe bị hư hỏng, tài xế sẽ báo với phòng điều hành, phòng điều hành sẽ tiến hành kiểm tra xe về mức độ hư hỏng sau đó liên hệ với công ty bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ cử một nhân viên đến đánh giá về mức độ hư hỏng. Sau đó báo với công ty taxi về các khoản cần sữa chữa. Công ty taxi sẽ tiến hành gửi bảng báo giá cho công ty bảo hiểm duyệt. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 64. 55 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, TP Huế BẢNG BÁO GIÁ Kính gửi: Công ty Bảo Việt Thừa Thiên Huế Công ty cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên xin trân trọng báo giá dịch vụ sữa chữa như sau: STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ (VNĐ) THÀNH TIỀN (VNĐ) 1 Kính chiếu hậu 1 450.000 450.000 2 Lốp xe 1 500.000 500.000 3 .. …. 4 5 6 TỔNG CỘNG: 2.200.000 (Bằng chữ:Hai triệu hai trăm nghìn đồng) Mọi chi tiết vui lòng xin liên hệ: Mr Lê Văn Tấn Di động 09054568752 . Email: suntaxihue@gmail.com. Trân trọng kính chào! Huế., ngà 27 .thán 08 .nă 2019. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Sau khi gửi giấy báo giá cho công ty Bảo Việt phê duyệt thì công ty tiến hành dịch vụ sữa chữa của mình. Sau khi sữa chữa xong kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu ghi nợ, lên phần mềm và bảng kê chi tiết các tài khoản liên quan. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế