Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Bài giảng thiết bị may công nghiệp khoa công nghệ may - da giày
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG
Họ tên giáo viên: NGUYỄN HỮU TRÍ
Khoa: CÔNG NGHỆ MAY – THỜI TRANG – DA GIÀY
Môn học: Thiết bi may công nghiệp
TP. HỒ CHÍ MINH, 1/2015
2. Lý thuyết Thiết bị may công nghiệp
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 2
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết bị may công nghiệp là thành phần quan trọng nhất trong sản xuất may mặc. Máy
móc có đầy đủ và hiện đại thì khi sản xuất mới đảm bảo chất lượng và năng suất cao. Nếu có
bất kỳ một sai sót nhỏ nào của thiết bị không được phát hiện kịp thời sẽ dẫn đến những hậu quả
không lường, thiệt hại không những về mặt kinh tế của xí nghiệp mà còn ảnh hưởng đến uy tín
của xí nghiệp.
Giáo trình Thiết bị may công nghiệp sẽ một phần nào giải quyết các vấn đề có liên quan
đến lĩnh vực này, chủ yếu là trình bày cách sử dụng một số máy móc và các dụng cụ hổ trợ cơ
bản trong ngành may.
Ngoài ra, học sinh có thể kết hợp với thực tập sản xuất tại xí nghiệp để biết thêm một số
thiết bị phức tạp khác.
Cuối lời rất mong sự đóng góp của bạn đọc để giáo trình thiết bị may công nghiệp ngày
càng hoàn thiện và đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực chuyên môn.
3. Lý thuyết Thiết bị may công nghiệp
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................2
MỤC LỤC
Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may...........................................5
1.1. Các dạng thiết bị phân loại theo dạng mũi may ......................................................5
1.1.1. Mũi may móc xich đơn.....................................................................................5
1.1.2. Mũi may thắt nút..............................................................................................6
1.1.3. Mũi may móc xich kép......................................................................................8
1.1.4. Mũi may vắt sổ...............................................................................................10
1.1.5. Mũi may trần diễu..........................................................................................13
1.2. Các dạng thiết bị phân loại theo công nghệ ..........................................................16
1.2.1. Các thiết bị công đoạn cắt..............................................................................16
1.2.2. Các Thiết bị công đoạn may...........................................................................21
1.2.3. Các thiết bị công đoạn hoàn tất .....................................................................35
1.2.4 Các thiết bị kiểm tra chất lượng......................................................................37
1.3. Qui định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ...........................................38
1.3.1. An toàn lao động............................................................................................38
1.3.2. Vệ sinh công nghiệp.......................................................................................39
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1.................................................................................39
Chương 2. Máy may tạo mũi thắt nút.........................................................................40
2.1. Qui trình tạo mũi may thắt nút..............................................................................40
2.2. Thao tác sử dụng máy 1 kim ................................................................................42
2.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường..............................................42
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2.................................................................................45
Chương 3. Máy may tạo mũi vắt sổ.............................................................................46
3.1. Qui trình tạo mũi may vắt sổ ................................................................................46
3.1.1. 501.................................................................................................................46
3.1.2.502..................................................................................................................47
3.1.3.504..................................................................................................................47
3.2. Thao tác sử dụng máy vắt sổ ................................................................................48
4. Lý thuyết Thiết bị may công nghiệp
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 4
3.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường..............................................48
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3.................................................................................50
Chương 4. Máy may tạo mũi móc xích đơn................................................................51
4.1. Qui trình tạo mũi may móc xích đơn....................................................................51
4.2. Thao tác sử dụng máy đính nút.............................................................................52
4.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường..............................................52
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4.................................................................................54
Chương 5. Máy may tạo mũi móc xích kép.................................................................55
5.1. Qui trình tạo mũi may móc xích kép ....................................................................55
5.1.1. 602.................................................................................................................55
5.1.2. 401.................................................................................................................56
5.2.Thao tác sử dụng máy kansai ................................................................................56
5.3.Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường...............................................56
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5.................................................................................58
Chương 6. Giới thiệu các dạng thiết bị khác...............................................................59
6.1. Máy may bán tự động (thùa khuy)...........................................................................59
6.1.1. Thao tác sử dụng máy thùa khuy....................................................................59
6.1.2. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường........................................59
6.2. Máy may lập trình (máy thêu)..............................................................................62
6.3. Hệ thống cắt, vẽ rập và sơ đồ cắt..........................................................................63
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6.................................................................................64
Chương 7. Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ...........................................................65
7.1. Sử dụng ở máy may bằng 1 kim...........................................................................65
7.2. Sử dụng ở máy may bằng 2 kim...........................................................................74
7.3. Sử dụng ở máy may vắt sổ ...................................................................................78
7.4. Sử dụng ở máy may kansai...................................................................................79
7.5. Sử dụng ở các loại sản phẩm khác........................................................................82
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7.................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................95
5. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 5
Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
1.1. Các dạng thiết bị phân loại theo dạng mũi may
1.1.1. Mũi may móc xich đơn
1.1.1.1. Định nghĩa: là dạng mũi may được thực hiện bởi 1 chỉ của kim, tự tạo
thành những móc xích, nó tự khóa với nhau ở mặt dưới nguyên liệu may.
1.1.1.2. Ký hiệu: 100 (Con số đầu tiên đại diện họ mũi may. Hai số sau biểu thị
cho dạng tếch chỉ khác nhau của họ của mũi may đó).
1.1.1.3. Kết cấu:
101: đường may thẳng cơ bản (Single chainstitch): Nt = 3.8
103: đường may dấu mũi (Single thread blindstitch) Nt = 4.5
Đính nút: 2 holes : Nt = 0.2 m/ps; 4 holes : Nt = 0.4 m/ps
1.1.1.4. Đặc tính:
Độ bền kém, dễ bị tuột chỉ
Có độ đàn hồi lớn, dùng rất thích hợp cho các nguyên liệu có tính co dãn lớn
Hướng tạo mũi 1 chiều
Bộ tạo mũi đơn giản. Máy có kết cấu gọn nhẹ
1.1.1.5. Ứng dụng:
Dùng để may các đoạn thẳng (ít dùng trong may mặc)
Dùng trong nhiều loại may dấu mũi
Dùng cho một số máy chuyên dùng (máy đính cúc)
Dùng cho các loại máy khâu miệng bao
6. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 6
1.1.2. Mũi may thắt nút
1.1.1.1. Định nghĩa: là mũi may được thực hiện bởi 1 chỉ của kim, cùng 1 chỉ của
ổ tạo thành các nút thắt, nó liên kết với nhau ở giữa lớp nguyên liệu
1.1.1.2. Ký hiệu: 300 (Con số đầu tiên đại diện họ mũi may. Hai số sau biểu thị
cho dạng tếch chỉ khác nhau của họ của mũi may đó).
1.1.1.3. Kết cấu:
301: đường may thẳng căn bản (Double lockstitch): Nt = 1.4; Lt = 1.4 (∑ = 2.8)
304: đường may ziczac 2 mũi (Double lockstitch 2 stitch zigzag) ):
Nt = 2.65; Lt = 2.65 (∑ = 5.3)
306: đường may ziczac 4 mũi (Double lockstitch 4 stitch zigzag):
Nt = 2.85; Lt = 2.85 (∑ = 5.7)
7. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 7
308: đường may ziczac 6 mũi (Double lockstitch 6 stitch zigzag)
Nt = 3.7; Lt = 3.7 (∑ = 7.4)
Khuy thẳng:
khuy 2.5 Cm : Nt = 0.45 m; Lt = 0.45 m (∑ = 0.9 m)
khuy 1.4 Cm : Nt = 0.22 m; Lt = 0.22 m (∑ = 0.44 m)
Khuy mắt phượng:
khuy 2.5 Cm : Nt = 0.8 m; Lt = 0.34 m; gimp = 0.16 m (∑ = 1.38 m)
Đính bọ: Nt = 0.3 m; Lt = 0.2 m (∑ = 0.5 m)
1.1.1.4. Đặc tính:
Rất bền chặt, hình dạng 2 mặt giống nhau
Đường may kém đàn hồI
Hướng tạo mũi thực hiện được cả 2 chiều
Bộ tạo mũi may phức tạp
Chỉ dưới bị giới hạn
8. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 8
1.1.1.5. Ứng dụng:
Dùng cho tất cả các loại máy may bằng đường thẳng
Dùng cho tất cả các loại nguyên liệu (ít dùng trong nguyên liệu dệt kim)
Dùng cho các loại máy chuyên dùng (máy may bằng 2 kim)
1.1.3. Mũi may móc xich kép
1.1.3.1. Định nghĩa: là dạng mũi may do 1, 2, 3 hoặc 4 chỉ của kim cùng với 1 chỉ
của móc khóa với nhau tạo thành những móc xích, nó tự khóa với nhau ở mặt dưới
nguyên liệu may.
1.1.3.2. Ký hiệu: 400 (Con số đầu tiên đại diện họ mũi may. Hai số sau biểu thị
cho dạng tếch chỉ khác nhau của họ của mũi may đó).
1.1.3.3. Kết cấu:
401: đường may thẳng căn bản (Double lockstitch): Nt = 1.7; Lt = 3.1 (∑ = 4.8)
402: đường may có 2 chỉ kim, 1 chỉ móc (3 threach hainstitch)
Nt = 6.3; Lt = 2.6 (∑ = 8.9)
404: đường may móc xích zigzag (double hainstitch zigzag)
Z-Z: 3mm Nt = 2.4; Lt = 4.6 (∑ = 7)
Z-Z: 6mm Nt = 3.24; Lt = 6.46 (∑ = 9.7)
9. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 9
406: đường may có 2 chỉ kim, 1 chỉ móc (2 needcoverseam)
Z-Z: 3mm Nt = 4.4; Lt = 7.5 (∑ = 11.9)
Z-Z: 6mm Nt = 6; Lt = 8.7 (∑ = 14.7)
407: đường may có 2 chỉ kim, 1 chỉ móc (3 needcoverseam)
Z-Z: 6mm Nt = 8.5; Lt = 10.2 (∑ = 18.7)
1.1.3.4. Đặc tính:
Độ bền ổn định
Độ đàn hồi lớn
Chỉ thực hiện được may 1 chiều
Bộ tạo mũi tương đối phức tạp
Chỉ không bị giới hạn
Tiêu hao chỉ nhiều
1.1.3.5. Ứng dụng:
Cho tất cả các nguyên liệu. Đặt biệt ứng dụng trong các loại máy có nhiều đường
thẳng song song (các dạng mũi may khác không thực hiện được)
Dùng trong các loại máy chuyên dùng không có yêu cầu bước may quá nhỏ (máy
kansai)
10. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 10
1.1.4. Mũi may vắt sổ
1.1.4.1. Định nghĩa: là dạng mũi may được phát triển tư dạng mũi may mắc xích,
dùng 1 hoặc 2 chỉ kim với 0, 1 hoặc 2 chỉ móc tạo thành những dạng móc xích, nó
liên kết với nhau ở mặt trên và mặt dưới các nguyên liệu may.
1.1.4.2. Ký hiệu: 500(Con số đầu tiên đại diện họ mũi may. Hai số sau biểu thị
cho dạng tếch chỉ khác nhau của họ của mũi may đó).
1.1.4.3. Kết cấu:
501: vắt sổ 1 chỉ 1 kim: Nt = 11
502: vắt sổ 1 chỉ kim và 1 chỉ móc: Nt = 2.8; Lt = 8.4 (∑ = 11.2)
503: vắt sổ 1 chỉ kim và 1 chỉ móc: Nt = 6.3; Lt = 5 (∑ = 11.3)
504: vắt sổ 1 chỉ kim và 2 chỉ móc: Nt = 2.8; Ltup = 5.3; Ltun = 5.7 (∑ = 13.8)
11. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 11
505: vắt sổ 1 chỉ kim và 2 chỉ móc: Nt = 5.83; Ltup = 4.87; Ltun = 1.3 (∑ = 12)
512: vắt sổ 2 chỉ kim và 2 chỉ móc:
Nt1 = 2.1; Nt2 = 2.1; Ltup = 5; Ltun = 7.3 (∑ = 16.5)
514: vắt sổ 2 chỉ kim và 2 chỉ móc
Nt1 = 2.1; Nt2 = 2.1; Ltup = 7.8; Ltun = 7.6 (∑ = 19.6)
12. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 12
515: vắt sổ 2 chỉ kim và 3 chỉ móc
401: Nt = 1.7; Lt = 3.1
503: Nt = 6.3; Lt = 5
∑ = 16.1
516: vắt sổ 2 chỉ kim và 3 chỉ móc
401: Nt = 1.7; Lt = 3.1
504: Nt = 2.8; Ltup = 5.3; Ltun = 5.7
∑ = 18.6
517: vắt sổ 2 chỉ kim và 3 chỉ móc
401: Nt = 1.7; Lt = 3.1
602: Nt = 4.4; Lt = 7.5; Ct = 5.2
∑ = 21.9
13. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 13
1.1.4.4. Đặc tính:
Độ bền ổn định
Độ đàn hồi mũi may lớn
Chỉ thực hiện được 1 chiều ở mép chi tiết sản phẩm
Bộ tạo mũi tương đối phức tạp
Chỉ không bị giới hạn
Tiêu hao chỉ nhiều
Có thể bọc giữ mép cắt của sản phẩm
Đòi hỏi cơ cấu xén mép sản phẩm
1.1.4.5. Ứng dụng:
Đường may vắt sổ được dùng để bọc viền hay cuốn mép các chi tiết sản phẩm cho
tất cả các nguyên liệu.
Đặt biệt ứng dụng may các loại vải dệt kim (nguyên liệu có tính co dãn)
1.1.5. Mũi may trần diễu
1.1.5.1. Định nghĩa: là mũi may được phát triển trên cơ sở dạng mũi may trần
nhiều kim trong họ mũi may mắc xích kép, nhưng có thêm cơ cấu móc chỉ phụ
nằm ở phía trên mặc nguyên liệu.
1.1.5.2. Ký hiệu: 600 (Con số đầu tiên đại diện họ mũi may. Hai số sau biểu thị
cho dạng tếch chỉ khác nhau của họ của mũi may đó).
1.1.5.3. Kết cấu:
602:
Z-Z: 3mm Nt = 4.4; Lt = 7.5; Ct = 5.2 (∑= 17.1)
Z-Z: 6mm Nt = 5.1; Lt = 9.8; Ct = 7.2 (∑= 22.1)
14. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 14
604:
Z-Z: 6mm Nt = 8.55; Lt = 10.2; Ct = 5.75 (∑= 24.5)
605:
Z-Z: 6mm Nt = 8.5; Lt = 10.2; Ct = 8 (∑= 26.7)
606:
Z-Z: 6mm Nt = 11.6; Lt = 20.9; Ct = 7.6 (∑= 40.1)
15. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 15
607:
Z-Z: 6mm Nt = 13.6; Lt = 10.7; Ct = 7.6 (∑= 31.9)
1.1.5.4. Đặc tính:
Độ bền ổn định
Độ đàn hồi lớn
Chỉ thực hiện được may 1 chiều
Bộ tạo mũi tương đối phức tạp
Chỉ không bị giới hạn
Tiêu hao chỉ nhiều
1.1.5.5. Ứng dụng:
Dạng mũi này chỉ có những liên kết ngang với hướng đường may. Nhóm mũi này
dùng trong công nghệ sản xuất hàng dệt kim
16. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 16
1.2. Các dạng thiết bị phân loại theo công nghệ
1.2.1. Các thiết bị công đoạn cắt
* Máy trả vải:
17. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 17
* Máy lấy dấu:
* Bàn cắt:
18. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 18
* Máy cắt đầu bàn:
* Máy cắt tay:
19. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 19
* Máy cắt dĩa:
* Máy cắt vòng:
Máy cắt lazer
20. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 20
* Máy ủi keo:
21. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 21
1.2.2. Các Thiết bị công đoạn may
1.2.2.1. Đầu máy
22. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 22
* Máy may 2 kim:
* Máy vắt sổ:
23. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 23
* Máy thùa khuy:
24. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 24
* Máy đính nút:
* Máy đánh bọ:
25. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 25
* Máy móc xích nhiều kim:
* Máy cuốn sườn:
* Máy may lai quần:
26. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 26
* Máy kansai:
27. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 27
28. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 28
1.2.2.2. Các cơ cấu chung
1.2.2.2.1. Kim
* Cấu tạo của kim: gồm 3 phần (Đốc kim, Thân kim, Mũi kim).
Đốc kim: là phần kim dùng để gắn vào trụ kim, trên đốc kim có ghi chỉ số kim
Thân kim: là phần chính để mang chỉ xuyên qua nguyên liệu. Thông thường thân
kim có dạng trụ tròn, có 2 rãnh chạy dọc ở 2 phía đối diện nhau (thường là 1 dài 1
ngắn). Cuối thân kim là lỗ kim, ở trên lỗ kim phía bên ngắn thường có vẹt lõm vào
thân kim
Mũi kim: là phần kim để đục xuyên qua nguyên liệu, tùy theo chủng loại nguyên
liệu và chức năng công nghệ của máy mà mũi kim có hình dạng và kích thước
khác nhau. Các dạng thường gặp là: mũi kim nhọn, mũi kim tròn.
* Nguyên lý hoạt động của kim:
29. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 29
Kim mang chỉ xuyên qua nguyên liệu đi xuống tận cùng dưới. Trong giai đoạn này
chỉ kim nằm dọc theo 2 rãnh thân kim và ôm sát mép trên lỗ kim
Khi kim từ tận cùng dưới rút lên, nhánh chỉ nằm trong rãnh dài ít bị ma sát giữa
chỉ với nguyên liệu may, nên phần lớn được rút lên theo kim. Còn nhánh chỉ phía
bên rãnh ngắn do phần thân kim không có rãnh nên phần lớn nhánh chỉ này bị cản
lại dưới lớp nguyên liệu, phồng ra tạo thành vòng chỉ ở lỗ kim. Mỏ ổ hay mỏ móc
sẽ chui vào vòng chỉ này gọi là bắt mũi
* Các yếu tố ảnh hưởng đến vòng chỉ ở lỗ kim
Khoảng rút lên của kim: từ vị trí tận cùng dưới tới vị trí bắt mũi khoảng cách này
càng lớn, vòng chỉ hình thành càng lớn
Lực ma sát giữa chỉ và nguyên liệu:
+ Nguyên liệu càng dày thì lực ma sát lớn nên vòng chỉ hình thành càng lớn
+ Nguyên liệu có sự dệt khích thì ma sát lớn nên vòng chỉ hình thành càng lớn
+ Lực ép chân vịt quá yếu thì kim đâm xuống mặt vải bị chùng xuống làm giảm độ ma
sát nên vòng chỉ hình thành kém
+ Chỉ số chỉ phải phù hợp với chỉ số kim: chỉ quá nhỏ so với lỗ kim hoặc chỉ có độ se lớn
sẽ dễ làm lệch vòng chỉ gây khó khăn cho việc bắt mũi
+ Chỉ có độ đàn hồi quá lớn dễ tạo vòng chỉ nhỏ
30. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 30
1.2.2.2.2. Cơ cấu nén ép nguyên liệu
Cơ cấu nén ép nguyên liệu có chức năng ép giữ nguyên liệu tạo độ căng phẳng cần
thiết cho nguyên liệu để đủ lực ma sát cho quá trình hình thành vòng chỉ ở lỗ kim.
Ngoài ra cơ cấu này còn có nhiệm vụ phối hợp với cơ cấu chuyển đẩy nguyên liệu
để đẩy nguyên liệu đi.
Cơ cấu nén ép nguyên liệu gồm có: tấm kim (mặt nguyệt), chân vịt tùy theo chức
năng của từng loại máy mà các chi tiết này có hình dạng khác nhau
Đối với nguyên liệu dầy thì lực ép phải lớn, đối với nguyên liệu mỏng thì lực ép
phải vừa đủ.
31. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 31
1.2.2.2.3. Hệ thống đều hòa và cung cấp chỉ
Để có mũi may đúng kỹ thuật, thì việc kim tạo thành vòng chỉ và chi tiết bắt mũi
vào lấy vòng chỉ của kim chính xác. Sau đó mũi chỉ phải được thắt chặt đúng hình
dạng vị trí trên sản phẩm.
Như vậy, phải có sự điều hòa lượng chỉ này. Việc điều hòa chỉ trong quá trình tạo
mũi rất quan trọng phải đảm bảo cung cấp đủ chỉ cho việc bắt mũi, khi đã bắt mũi
rồi thì phải thu hồi lượng chỉ dư về và thắt chặt mũi may, đồng thời tiếp thêm
phần chỉ từ ngoài cuộn vào cho quá trình tạo mũi tiếp theo.
Lượng chỉ lưu thông này phụ thuộc vào dạng mũi may và kết cấu chi tiết bắt mũi.
Cụ thể là ở chi tiết trực tiếp thực hiện việc điều hòa chỉ và cung cấp chỉ. Dạng mũi
thắt nút thường sử dụng cò giật chỉ.
Nguyên tắc hoạt động: Cò giật chỉ có dạng chuyển động xoay lắc lên xuống. Khi
mỏ ổ bắt mũi và đem vòng chỉ này lộn qua vòng ôm lớn nhất của ruột ổ thì cò giật
chỉ phải đi xuống, thả lỏng chỉ kim để cung cấp chỉ cho quá trình này. Khi vòng
chỉ đã vượt qua vòng ôm lớn nhất của ruột ổ, mỏ ổ nhả vòng chỉ ra thì cò giật chỉ
phải rút lên nhanh để thu hồi lượng chỉ thừa về, đồng thời thắt chặt mũi chỉ vừa
hình thành và rút thêm từ cuộn chỉ vào 1 lượng chỉ phục vụ cho mũi may tiếp theo
32. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 32
1.2.2.2.4. Cơ cấu tạo lực căng chỉ:
Để chỉ được thắt chặt và có hình dạng vị trí đúng cho sản phẩm thì ngoài việc điều
hòa đúng lượng chỉ phủ có lực căng xác định.
Lực căng chỉ phụ thuộc vào dạng mũi may. Loại chỉ, độ dầy nguyên liệu tính chất
nguyên liệu và chiều dài mũi may.
Nguyên tắc chung khi điều chỉnh lực căng là lực căng chỉ trên bao giờ cũng phải
tương ứng với lực căng chỉ dưới theo tiêu chuẩn mũi may
Lực căng chỉ cho các bộ phận sau tạo ra các mắt dẫn chỉ tạo ra lực căng ban đầu
trước khi vào cụm đồng tiền, khi đi qua cụm đồng tiền chỉ được hiệu chỉnh độ
căng chính xác. Ta có các bộ phận: cụmg đồng tiền, me thuyền là các bộ phận
chính tạo lực căng chỉ còn các chi tiết phụ khác như mắt dẫn chỉ và các bộ phận
phụ trong hệ thống tạo lực căng chỉ
33. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 33
1.2.2.2.5. Bàn máy may
34. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 34
1.2.2.2.6. Bộ phận suốt chỉ
1.2.2.2.7. Mô tơ
35. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 35
1.2.3. Các thiết bị công đoạn hoàn tất
* Máy tẩy bẩn
* Máy hút chỉ
36. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 36
* Nồi hơi
* Bàn hút chân không
37. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 37
* Bàn ủi hơi
1.2.4. Các thiết bị kiểm tra chất lượng
* Máy kiểm vải:
38. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 38
* Máy dò kim
1.3. Qui định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
1.3.1. An toàn lao động
1.3.1.1. An toàn cho công nhân
Khi may không được để tay gần kim. Trong lúc sỏ chỉ không được nhấn pedal.
Khi đóng nút yêu cầu gắn kính bảo hộ tránh để nút vở văn vào mắt
Máy phải được gắn đầy đủ các thiết bị che chắn
Công nhân phải đeo khẩu trang, kẹp, cuốn tóc gọn gàng
1.3.1.2. An toàn cho máy móc, thiết bị
Thực hiện đầy đủ chế độ vệ sinh máy sau ca làm việc
Thường xuyên kiểm tra dầu ở máy mình, nếu thấy thiếu yêu cầu châm thêm
Khi rời khỏi máy phải tắc máy
Không đưa vật cứng vào máy
Không được tự ý sửa máy, chỉnh máy mà không báo cho bộ phận sửa chữa
1.3.1.3. An toàn cho nhà xưởng
Thường xuyên kiển tra cầu dao điện (thay thế ngay nếu hư hỏng)
Hàng hoá phải để gọn gàng đúng nơi qui định
Thường xuyên làm vệ sinh tránh để bụi bông bám dầy dể gây cháy
Không để hàng hoá dưới các nguồn điện
Không được hút thuốc trong phân xưởng may
Không được mang các chất dể cháy vào phân xưởng
39. Chương 1. Giới thiệu các thiết bị dùng trong ngành may
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 39
1.3.2. Vệ sinh công nghiệp
Luôn giữ cho nhà xưởng sạch sẽ
Không mang đồ ăn thức uống vào nhà xưởng
Không ngủ, đi trên sản phẩm may
Vệ sinh máy thật sạch
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Anh (Chị) hãy phân biệt mũi may thắt nút và mũi may móc xích?
2. Anh (Chị) hãy phân biệt mũi may móc xích đơn và mũi may móc xích kép?
3. Anh (Chị) hãy phân biệt mũi may 402 và mũi may 406?
4. Anh (Chị) hãy cho biết đặc tính của mũi may thắt nút?
5. Anh (Chị) hãy cho biết đặc tính của mũi may móc xích?
6. Anh (Chị) hãy cho biết đặc tính của mũi may vắt sổ?
7. Anh (Chị) hãy cho biết đặc tính của mũi may trần diễu?
8. Anh (Chị) hãy mô tả hình dạng các mũi may đã học?
9. Anh (Chị) hãy cho biết phân loại thiết bị theo công nghệ có máy dạng?
10.Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng máy may tạo mũi thắt nút?
11.Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng máy may tạo mũi móc xích đơn?
12.Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng máy may tạo mũi móc xích kép?
13.Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng máy may tạo mũi vắt sổ?
14.Anh (Chị) hãy nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của kim?
15.Anh (Chị) hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến vòng chỉ ở lỗ kim?
16.Anh (Chị) hãy nêu chức năng và hiệu chỉnh của cơ cấu nén ép nguyên liệu?
17.Anh (Chị) hãy nêu chức năng và hiệu chỉnh của hệ thống đều hòa và cung cấp chỉ?
18.Anh (Chị) hãy nêu chức năng và hiệu chỉnh của cơ cấu tạo lực căng chỉ?
19.Anh (Chị) hãy cho biết Qui định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp?
40. Chương 2:Máy may tạo mũi thắt nút
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 40
Chương 2. Máy may tạo mũi thắt nút
1.1. Qui trình tạo mũi may thắt nút
* Giai đoạn 1: Kim mang chỉ xuyên qua nguyên liệu đi xuống, từ tận cùng dưới đi lên tạo
thành vòng chỉ ở lỗ kim. Mỏ ổ quay tới bắt lấy vòng chỉ kim
41. Chương 2:Máy may tạo mũi thắt nút
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 41
* Giai đoạn 2: Kim rút lên khỏi mặt nguyên liệu, ổ mang vòng chỉ kim quay làm nới rộng
vòng chỉ ra, đồng thời choàng nó qua ruột ổ (trong ruột ổ chứa thuyền và suốt). Lúc này
cò giật chỉ từ từ đi xuống để cung cấp chỉ đủ vòng qua ruột ổ
* Giai đoạn 3: Kim tiếp tục đi lên vòng chỉ vượt qua vòng ôm lớn nhất của ruột ổ (vòng
đường kính), mỏ ổ nhả chỉ ra, cò giật chỉ đi lên nhanh, rút vòng chỉ về
42. Chương 2:Máy may tạo mũi thắt nút
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 42
* Giai đoạn 4: Kim lên tận cùng trên lại bắt đầu đi xuống, chỉ trong suốt bị chỉ kim
choàng qua, ổ tiếp tục quay. Răng cưa đẩy vải đi, cò giật chỉ tiếp tục đi lên kéo hết chỉ
thừa về và kéo thêm từ ngoài cuộn vào 1 đoạn chỉ mới, đồng thời thắt chặt mũi chỉ tạo ra.
Trong thời gian này ổ tiếp tục quay vòng thứ 2
1.2. Thao tác sử dụng máy 1 kim
Bật công tắc điện
Nâng chân vịt lên, đưa nguyên liệu vào máy
Hạ kim xuống, hạ chân vịt xuống giữ chặt nguyên liệu
Chỉnh sửa nguyên liệu theo yêu cầu kỹ thuật
Nhấn bàn đạp để máy hoạt động (thả bàn đạp máy sẽ dừng lại)
Lấy sản phẩm ra khỏi máy và cắt chỉ
1.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Gảy kim
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và vải không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Chất lượng nguyên liệu không đều (vải
có tạp chất)
43. Chương 2:Máy may tạo mũi thắt nút
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 43
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Trụ kim rơ mòn
Kim đâm vào chân vịt, tấm kim, thành
suốt
Bước đi kim và ổ sai
Ruột ổ rơ mòn
Đòn gánh ruột ổ bị tuột
Bước đi của kim và răng cưa sai
Đứt chỉ
Kim Kim hư
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ kém chất lượng
Chỉ đi qua nơi sắc cạnh
Chỉ bị kẹt trên đường đi
Chỉ và kim không phù hợp
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Bản lề thuyền không khép
Mỏ ổ đi quá sớm hay quá muộn
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
44. Chương 2:Máy may tạo mũi thắt nút
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 44
Bỏ mủi
Vải Khi thay đổi loại vải
Khi thay đổi độ dầy vải
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Lực ép chân vịt quá yếu
Máy móc Bước đi của kim và ổ sai
Mỏ ổ bị mòn
Chân vịt bị cong lên
Lỗ tấm kim lớn
Trụ kim cong, rơ, mòn
Rãnh chân vịt quá lớn
Sùi chỉ
Chỉ trên Đồng tiền quá chặt
Me thuyền quá lỏng
Râu tôm quá căng
Răng cưa đẩy quá muộn
Chỉ dưới Đồng tiền lỏng
Me thuyền chặt
Ty tống đồng tiền quá dài
Từng
đọan
Mấu đòn gánh điều chỉnh chưa đúng
Ruột ổ rơ mòn
Me thuyền lệch, mòn rãnh
Chỉ bị vướn trên đường đi
Vải nhăn
Kim Kim hư
Chỉ Đường dẫn chỉ không tốt
Thao tác Lực căng 2 chỉ quá lớn
45. Chương 2:Máy may tạo mũi thắt nút
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 45
Máy móc Căng cưa chưa đúng
Ổ đi quá trễ
Chân vịt hư
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
1. Anh (Chị) hãy mô tả hình dạng qui trình tạo mũi may thắt nút?
2. Anh (Chị) hãy cho biết các hư hỏng phát sinh khi qui trình tạo mũi may thắt nút
sai (ứng với từng giai đoạn)?
3. Anh (Chị) hãy cho biết cụ thể các bước thao tác sử dụng máy 1 kim?
4. Anh (Chị) hãy dựa vào bảng phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường,
để đưa ra các phương án khắc phục?
46. Chương 3:Máy may tạo mũi vắt sổ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 46
Chương 3. Máy may tạo mũi vắt sổ
3.1. Qui trình tạo mũi may vắt sổ
3.1.1. 501
47. Chương 3:Máy may tạo mũi vắt sổ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 47
3.1.2. 502
3.1.3. 504
48. Chương 3:Máy may tạo mũi vắt sổ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 48
3.2. Thao tác sử dụng máy vắt sổ
Bật công tắc điện
Nhấn bàn đạp phải nâng chân vịt lên để đưa nguyên liệu vào máy
Hạ chân vịt xuống giữ chặt nguyên liệu(thả bàn đạp phải)
Chỉnh sửa nguyên liệu theo yêu cầu kỹ thuật
Nhấn bàn đạp trái để máy hoạt động (thả bàn đạp máy sẽ dừng lại)
Lấy sản phẩm ra khỏi máy và cắt chỉ
3.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Gảy kim
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và vải không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Chất lượng nguyên liệu không đều
(vải có tạp chất)
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Trụ kim rơ mòn
Kim đâm vào chân vịt, tấm kim
Bước đi kim và móc sai
Bước đi của kim và răng cưa sai
Kim Kim hư
Kim và chỉ không phù hợp
49. Chương 3:Máy may tạo mũi vắt sổ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 49
Đứt chỉ
Chỉ Chỉ kém chất lượng
Chỉ đi qua nơi sắc cạnh
Chỉ bị kẹt trên đường đi
Chỉ và kim không phù hợp
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Mỏ móc đi quá sớm hay quá muộn
Bỏ mủi
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Khi thay đổi loại vải
Khi thay đổi độ dầy vải
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Lực ép chân vịt quá yếu
Máy móc Bước đi của kim và móc sai
Mỏ móc bị mòn
Chân vịt bị hư
Trụ kim cong, rơ, mòn
Dao không
cắt
Dao Dao mòn
Vị trí dao không đúng
Kim Kim hư
50. Chương 3:Máy may tạo mũi vắt sổ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 50
Vải nhăn
Chỉ Đường dẫn chỉ không tốt
Thao tác Lực căng chỉ kim quá lớn
Máy móc Căng cưa chưa đúng
Chân vịt hư
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
1. Anh (Chị) hãy mô tả hình dạng qui trình tạo mũi may vắt sổ 504?
2. Anh (Chị) hãy cho biết các hư hỏng phát sinh khi qui trình tạo mũi may vắt sổ 504
sai (ứng với từng giai đoạn)?
3. Anh (Chị) hãy cho biết cụ thể các bước thao tác sử dụng máy vắt sổ?
4. Anh (Chị) hãy dựa vào bảng phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường,
để đưa ra các phương án khắc phục?
51. Chương 4:Máy may tạo mũi móc xích đơn
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 51
Chương 4. Máy may tạo mũi móc xích đơn
4.1. Qui trình tạo mũi may móc xích đơn
52. Chương 4:Máy may tạo mũi móc xích đơn
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 52
4.2. Thao tác sử dụng máy đính nút
Bật công tắc điện
Đưa nút vào khe hở giữa 2 chân kẹp sao cho đường nối tâm nút vuông góc với
thanh kẹp nút
Đặt nguyên liệu cần đính lên mặt tấm kim sao cho đúng vị trí cần đính
An bàn đạp dứt khoát rồi thả ra ngay, máy tự động đính nút, dừng lại và nâng
bàn kẹp nút lên
Lấy nút đã đính và nguyên liệu ra khỏi may
4.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Gảy kim
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và vải không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Chất lượng nguyên liệu không đều
(vải có tạp chất)
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Trụ kim rơ mòn
Kim đâm vào bàn kẹp nút, tấm kim
Bước đi kim và móc sai
Chỉnh sai cở nút
Kim Kim hư
Kim và chỉ không phù hợp
53. Chương 4:Máy may tạo mũi móc xích đơn
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 53
Đứt chỉ
Chỉ Chỉ kém chất lượng
Chỉ đi qua nơi sắc cạnh
Chỉ bị kẹt trên đường đi
Chỉ và kim không phù hợp
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Mỏ móc đi quá sớm hay quá muộn
Bỏ mủi
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Khi thay đổi loại vải
Khi thay đổi độ dầy vải
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Lực ép chân vịt quá yếu
Máy móc Bước đi của kim và móc sai
Mỏ móc bị mòn
Trụ kim cong, rơ, mòn
Vải nhăn
Kim Kim hư
Chỉ Đường dẫn chỉ không tốt
Thao tác Lực căng chỉ kim quá lớn
54. Chương 4:Máy may tạo mũi móc xích đơn
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 54
Máy móc Căng cưa chưa đúng
Chân vịt hư
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
1. Anh (Chị) hãy mô tả hình dạng qui trình tạo mũi may móc xích đơn 101?
2. Anh (Chị) hãy cho biết các hư hỏng phát sinh khi qui trình tạo mũi may móc xích
đơn 101 sai (ứng với từng giai đoạn)?
3. Anh (Chị) hãy cho biết cụ thể các bước thao tác sử dụng máy đính nút?
4. Anh (Chị) hãy dựa vào bảng phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường,
để đưa ra các phương án khắc phục?
55. Chương 5: Máy may tạo mũi móc xích kép
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 55
Chương 5. Máy may tạo mũi móc xích kép
4.1. Qui trình tạo mũi may móc xích kép
4.1.1. 602
56. Chương 5: Máy may tạo mũi móc xích kép
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 56
4.1.2. 401
4.2. Thao tác sử dụng máy kansai
Bật công tắc điện
Nhấn bàn đạp phải nâng chân vịt lên để đưa nguyên liệu vào máy
Hạ chân vịt xuống giữ chặt nguyên liệu(thả bàn đạp phải)
Chỉnh sửa nguyên liệu theo yêu cầu kỹ thuật
Nhấn bàn đạp trái để máy hoạt động (thả bàn đạp máy sẽ dừng lại)
Lấy sản phẩm ra khỏi máy và cắt chỉ
4.3. Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Gảy kim
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và vải không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Chất lượng nguyên liệu không đều
(vải có tạp chất)
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
57. Chương 5: Máy may tạo mũi móc xích kép
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 57
Máy móc Trụ kim rơ mòn
Kim đâm vào chân vịt, tấm kim
Bước đi kim và móc sai
Bước đi của kim và răng cưa sai
Đứt chỉ
Kim Kim hư
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ kém chất lượng
Chỉ đi qua nơi sắc cạnh
Chỉ bị kẹt trên đường đi
Chỉ và kim không phù hợp
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Mỏ móc đi quá sớm hay quá muộn
Bỏ mủi
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Khi thay đổi loại vải
Khi thay đổi độ dầy vải
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Lực ép chân vịt quá yếu
58. Chương 5: Máy may tạo mũi móc xích kép
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 58
Máy móc Bước đi của kim và móc sai
Mỏ móc bị mòn
Chân vịt bị hư
Trụ kim cong, rơ, mòn
Vải nhăn
Kim Kim hư
Chỉ Đường dẫn chỉ không tốt
Thao tác Lực căng chỉ kim quá lớn
Máy móc Căng cưa chưa đúng
Chân vịt hư
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5
1. Anh (Chị) hãy mô tả hình dạng qui trình tạo mũi may móc xích kép 602?
2. Anh (Chị) hãy cho biết các hư hỏng phát sinh khi qui trình tạo mũi may móc xích
kép 602 sai (ứng với từng giai đoạn)?
3. Anh (Chị) hãy cho biết cụ thể các bước thao tác sử dụng máy Kansai?
4. Anh (Chị) hãy dựa vào bảng phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường,
để đưa ra các phương án khắc phục?
59. Chương 6: Giới thiệu các dạng thiết bị khác
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 59
Chương 6. Giới thiệu các dạng thiết bị khác
6.1. Máy may bán tự động (thùa khuy)
Thao tác sử dụng máy thùa khuy
Bật công tắc điện
An bàn đạp trái để nâng bàn ép vải lên
Đặt nguyên liệu vào đúng vị trí thùa, hạ bàn ép vải xuống để giữ chặt nguyên liệu
Ấn bàn đạp phải dứt khoát rồi thả ra ngay, máy tự động thùa khuy, đục lỗ và dừng
lại
Ấn bàn đạp trái để nâng bàn ép vải lên, đồng thời cơ cấu kéo cắt chỉ trên và dưới
sẽ hoạt động. Ta có thể lấy nguyên liệu ra một cách dể dàng
Phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Gảy kim
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và vải không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Chất lượng nguyên liệu không đều
(vải có tạp chất)
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
60. Chương 6: Giới thiệu các dạng thiết bị khác
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 60
Máy móc Trụ kim rơ mòn
Kim đâm vào chân vịt, tấm kim,
thành suốt
Bước đi kim và ổ sai
Ruột ổ rơ mòn
Đòn gánh ruột ổ bị tuột
Bước đi của kim và răng cưa sai
Đứt chỉ
Kim Kim hư
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ kém chất lượng
Chỉ đi qua nơi sắc cạnh
Chỉ bị kẹt trên đường đi
Chỉ và kim không phù hợp
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Máy móc Bản lề thuyền không khép
Mỏ ổ đi quá sớm hay quá muộn
Bỏ mủi
Kim Kim hư
Kim sai chủng loại
Kim và chỉ không phù hợp
Chỉ Chỉ và kim không phù hợp
Vải Khi thay đổi loại vải
Khi thay đổi độ dầy vải
61. Chương 6: Giới thiệu các dạng thiết bị khác
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 61
Thao tác Lắp kim sai
Sỏ chỉ sai
Thao tác may sai
Chỉnh lực căng quá lớn
Lực ép chân vịt quá yếu
Máy móc Bước đi của kim và ổ sai
Mỏ ổ bị mòn
Chân vịt bị cong lên
Lỗ tấm kim lớn
Trụ kim cong, rơ, mòn
Rãnh chân vịt quá lớn
Sùi chỉ
Chỉ trên Đồng tiền quá chặt
Me thuyền quá lỏng
Râu tôm quá căng
Răng cưa đẩy quá muộn
Chỉ dưới Đồng tiền lỏng
Me thuyền chặt
Ty tống đồng tiền quá dài
Từng
đọan
Mấu đòn gánh điều chỉnh chưa
đúng
Ruột ổ rơ mòn
Me thuyền lệch, mòn rãnh
Chỉ bị vướn trên đường đi
Vải nhăn
Kim Kim hư
Chỉ Đường dẫn chỉ không tốt
Thao tác Lực căng 2 chỉ quá lớn
62. Chương 6: Giới thiệu các dạng thiết bị khác
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 62
Máy móc Căng cưa chưa đúng
Ổ đi quá trễ
Chân vịt hư
6.2. Máy may lập trình (máy thêu)
* Máy lập trình
* Máy thêu
63. Chương 6: Giới thiệu các dạng thiết bị khác
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 63
* Máy Mổ túi
* Hệ thống cắt, vẽ rập và sơ đồ cắt
64. Chương 6: Giới thiệu các dạng thiết bị khác
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 64
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6
1. Anh (Chị) hãy cho biết cụ thể các bước thao tác sử dụng máy thùa khuy?
2. Anh (Chị) hãy dựa vào bảng phân tích nguyên nhân các hỏng hóc thông thường,
để đưa ra các phương án khắc phục?
3. Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng máy may tự động (lập trình)
4. Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng Hệ thống cắt, vẽ rập và sơ đồ cắt
65. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 65
Chương 7. Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
7.1. Sử dụng ở máy may bằng 1 kim
* Cử viền 2 mép 701 (1k)
* Cử viền 2 mép di động 702 (1k)
* Cử viền không mép 703 (1k)
66. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 66
* Cử viền không mép may da 704 (1k)
* Cử may trụ manchette 705 (1k)
* Cử may kẹp dây viền ở giữa 706 (1k)
67. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 67
* Cử viền 2 mép có độ cong 707 (1k)
* Cử may lai áo 708 (1k)
* Cử cuốn mép trên 709 (1k)
68. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 68
* Cử may dây và con đĩa 710 (1k)
* Cử ráp vai kẹp đôi 711 (1k)
* Cử ráp vai kẹp đơn 712 (1k)
69. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 69
* Cử ráp tay manchette 713 (1k)
* Cử may lai quần jean 728 (1k)
* Cử cuốn lai tròn 740 (1k)
70. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 70
* Cử cuốn lai qua đường nốI tự động 741 (1k)
* Cử cuốn mép dướI 742 (1k)
* Cử may nẹp liền có lót keo 749 (1k)
71. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 71
* Cử viền ống loạI vải dầy 751 (1k)
* Mặt nguyệt, răng cưa, chân vịt loạI lớn dùng cho máy bằng 1 kim 752
* Cử ráp vòng nách 753 (1k)
72. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 72
* Cử chận dây viền có điều chỉnh 754 (1k)
* Cử xếp plys 755 (1k)
* Cử cuốn mép 756 (1k)
73. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 73
* Cử may dây hàn chung chân vit 767 (1k)
* Cử may dây dấu chỉ trong 768 (1k)
* Cử may dây thun và dây ren 772 (1k)
74. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 74
7.2. Sử dụng ở máy may bằng 2 kim
* Cử cuồn vòng nách, đồ jean, khaki 714 (2k)
* Cử cuốn sườn đồ jean 727 (2k)
* Cử may viền trên vảI 729 (2k)
75. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 75
* Cử may viền trên vải 730 (2k)
* Cử cuốn ống 737 (2k)
* Cử may dây và con đĩa 743 (2k)
76. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 76
* Cử cuốn sườn 744 (2k)
* Cử ráp đô kẹp đôi 769 (2k)
* Cử may đô áo 760 (2k)
77. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 77
* Cử xếp liền may trang trí 762 (2k)
* Cử xếp rời may dây kéo 763 (2k)
* Cử cuốn lai tay nẹp rờI 766 (2k)
78. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 78
7.3. Sử dụng ở máy may vắt sổ
* Cử may kẹp viền vải 738 (vs)
* Cử bao dây gân 739 (vs)
* Cử viền khăn và miệng túi 771 (vs)
79. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 79
7.4. Sử dụng ở máy may kansai
* Cử cuốn lai áo thun 757 (ks)
* Cử cuốn lai áo thun có điều chỉnh 758 (ks)
* Cử nằm viền cổ trên có cử nhỏ trang trí 769 (ks)
80. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 80
* Cử viền cổ trên có cử nhỏ trang trí 770 (ks)
* Cử đứng viền cổ áo thun 733 (ks)
* Cử nằm viền cổ áo thun 734 (ks)
81. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 81
* Cử viền trang tri trên vải 738(ks)
* Cử viền có vô thun 737 (ks)
* Cử may con đĩa quần jean 715 (ks)
82. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 82
* Cử may con đĩa 716 (ks)
7.5. Sử dụng ở các loại sản phẩm khác
* Cử may ren trang trí trên vải 761(ks)
* Cử may 3 sọc đồ thể thao 764 (ks)
83. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 83
* Cử chạy sọc trang trí 765 (ks)
* Cử may lưng quần jean 735 (ks)
* Cử may lưng quần jean, vải vào bên hông 736 (ks)
84. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 84
* Cử lưng quần jean 717 (ks)
* Cử lưng quần có lót keo 718 (ks)
* Cử lưng quần không cuốn mép dưới 719 (ks)
85. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 85
* Cử lưng quần rời 720 (ks)
* Cử lưng quần rời có lót keo 721 (ks)
* Cử lưng quần rời có độ cong 722 (ks)
86. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 86
* Cử lưng quần bao thun trong 723 (ks)
* Cử lưng quần thun ngoài điều chỉnh 724 (ks)
* Cử may nẹp áo rời có lót keo 725 (ks)
87. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 87
* Cử may nẹp áo liền có lót keo 726 (ks)
* Cử lưng rời dướI bao thun 745 (ks)
* Cử may nẹp liền có lót keo 746 (ks)
88. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 88
* Cử may viền trên vải 747 (ks)
* Cử viền cổ đơn và đôi 748 (ks)
* Cử viền vải da 750 (trụ)
89. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 89
* cử may nhiều plys 755
90. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 90
* Cử may quần dài thể thao
* Cử may quần ngắn thể thao
* Cử may quần lót
91. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 91
* Cử may quần jean
* Cử may váy jean
92. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 92
* Cử may áo thun T-shirt
93. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 93
* Cử may áo jacket
* Cử may áo chemise
94. Chương 7: Giới thiệu các dạng dụng cụ hổ trợ
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 94
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
1. Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng và sản phẩm ứng dụng của cử dùng trong
máy 1kim vừa được giới thiệu?
2. Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng và sản phẩm ứng dụng của cử dùng trong
máy 2kim vừa được giới thiệu?
3. Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng và sản phẩm ứng dụng của cử dùng trong
máy vắt sổ vừa được giới thiệu?
4. Anh (Chị) hãy nêu đặc điểm nhận dạng và sản phẩm ứng dụng của cử dùng trong
máy kansai vừa được giới thiệu?
95. Phụ lục – Tài liệu tham khảo
[Khoa công nghệ may – Thời trang – Da giày] Page 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Võ Phước Tấn, 2006, NXB Lao động - Xã hội.
[2] Lý thuyết Thiết bị may công nghiệp, Trường CĐ May – Thời trang II, 1998, (tài liệu
lưu hành nội bộ).
[3] Thiết bị trong công nghiệp may, Nguyễn Trọng Hùng – Nguyễn Phương Hoa, 2001,
NXB Khoa học và kỹ thuật.
[4] http://www.cuongphuong.com.vn
[5] http://maymayphilong.com.vn
[6] http://camle.com.vn