3. Trả lời câu hỏi ?
“Em muốn biết nhiều cách học tập hay để học tốt
tiếng nhật”
4. マナー(Manners)
マナーtạm dịch là “Cách cư xử”. Có thể hiểu đó là
những hành động phù hợp với tình cảnh, và mọi
người đều coi nó là đúng và chuẩn mực.
Người Nhật rất coi trọng マナー. Trong cuộc sống
có rất nhiều những quy tắc có thể là khó hiểu và khó
theo kịp đối với những người nước ngoài. Những
người tuân thủ マナーđương nhiên sẽ nhận được
cái nhìn thiện cảm từ những người khác trong xã hội.
Những quy tắc ứng xử trong công việc được gọi là
ビジネスマナー(Business Manners).
5. 礼儀ーLễ Nghĩa
Trong khi マナーlà những cách cư xử mà mọi người cùng
thống nhất, công nhận, thì 礼儀(reigi) là những hành
động thể hiện sự khiêm nhường của bản thân, hay sự
kính trọng đối với người khác.
Như vậy 礼儀có bao hàm mối quan hệ với người khác.
マナーvà 礼儀là hai khái niệm khá giống nhau, và rất
nhiều người hiểu nó là một, hay không phân biệt được.
Trẻ em Nhật ngay từ nhỏ đã được dạy là phải “tuân thủマ
ナー” và “thực hiện đúng 礼儀”
6. お辞儀ーCúi chào
お辞儀(ojigi) – cúi chào là một trong những điều đầu tiền
cần làm để có được communication với người khác. Nói
đến văn hoá Nhật Bản, một trong những điều đầu tiên
cần nói đến chính là cúi chào.
Những quy tắc khi cúi chào
Chân đứng thẳng, đầu ngón chân thẳng hàng
Chắp tay thả lỏng phía trước, hoặc duỗi thẳng ngang vạt
quần (thường với con trai)
Khi cúi cần thẳng lưng, thẳng cổ. Cố gắng nhìn vào mắt đối
phương khi cúi.
Quá trình cúi xuống thì nhanh, ngẩng lên thì chậm. Và có
khoảng dừng (chứ không phải cúi xuống cái ngẩng lên ngay)
Về cơ bản thì nói trước khi cúi, không vừa cúi vừa nói.
7. お辞儀ーCúi chào
Các kiểu cúi chào
会釈(えしゃく): Cúi xuống 15 độ. Đây là kiểu chào
hỏi thường ngày. Ví dụ như khi nói おはようございま
す, おつかれさまです…
敬礼(けいれい): Cúi xuống 30 độ. Kiểu bình
thường hay dùng. Khi gặp mặt lần đầu, khi giới thiệu
bản thân, khi chào hỏi khách hàng, khi cám ơn ai đó …
最敬礼(さいけいれい):Cúi xuống 45 độ. Dùng để
thể hiện mạnh mẽ sự cảm tạ ai đó, hoặc dùng khi xin lỗi.
9. お辞儀ーCúi chào
Video tham khảo
https://www.youtube.com/watch?v=uKjg6xcWIm4
10. 「すみません」文化
Văn Hoá Xin Lỗi
すみません:Được biết đến với nghĩa là xin lỗi,
nhưng đôi khi còn mang ý nghĩa là “Cảm ơn”.
Từ すみませんtrong rất nhiều hoàn cảnh. Và thật sự
họ dùng từすみませんrất nhiều.
Khi bắt chuyện với ai đó =>すみません(xin lỗi vì đã làm
phiền …)
Khi làm sai một việc gì đó =>すみません(xin lỗi vì đã
làm sai …)
Khi được ai giúp đỡ một việc gì đó =>すみません(xin
lỗi vì đã để bạn mất công phải giúp đỡ. Đồng thời mang
nghĩa xin cám ơn …)
11. 「すみません」文化
Văn Hoá Xin Lỗi
Ví dụ như khi đi trên đường, hay di chuyển trong siêu
thị, người A đụng phải người B.
Người A: Xin lỗi (vì đã đụng phải người B).
Người B: Xin lỗi (vì đã đứng ở đó để người A đụng phải).
Người Nhật sử dụng từすみませんrất nhiều trong
cuộc sống hàng ngày, và cũng không nhiều người
nghĩ rằng họ đang sử dụng quá nhiều. Ngược lại
nhiều người nghĩ “sao người nước ngoài trong
trường hợp đó họ lại không xin lỗi” ?
12. Trả lời câu hỏi ?
“Mình muốn biết người Nhật có nguyên tắc và nhiệt
tình, thân thiện như trong phim của họ không?”
“Một số câu hỏi nên hỏi và nên tránh khi giao tiếp
với người Nhật”
13. Nhận xét, ý kiến đóng góp cho
tiết học Văn Hoá
https://docs.google.com/forms/d/1v4EKqN-BSL1fW_
J_fkWKgSIL4Ps8J_rrlZyAXzM_9bo/viewform