Đây là bộ sách tập hợp những câu nói thường ngày, chắc chắn bạn sẽ dùng đến nó trong các tình huống giao tiếp thực tế. Do vậy trong thời gian đầu khi luyện nói, không nhất thiết phải tìm hiểu về ngữ pháp, việc duy nhất bạn cần làm là thực hiện theo hướng dẫn, tra từ điển nếu có từ nào đó bạn không chắc đang đọc đúng hay sai.
1. Mỗi ngày chỉ nên học 1 bài học (với 5 câu)
2. Đọc qua câu tiếng Việt để biết mình cần nói cái gì
3. Tập đọc nhiều lần các từ tiếng Anh khó, những từ chưa biết đọc có trong câu biết đọc có trong câu.
4. Mỗi câu tiếng Anh đọc từ 3 đến 5 lần (hoặc nhiều hơn) cho đến khi đọc trôi chảy, có ngữ điệu.
5. Không nhìn vào giấy, nghĩ đến câu tiếng Việt muốn nói rồi nói ra câu tiếng Anh tương ứng.
6. Trước khi ngày học tiếp theo, hãy lướt qua bài học của hôm trước và tự nói ra các câu tiếng Anh trong đó.
7. Đừng cố gắng ép bạn phải học thuộc, đơn giản chỉ là mỗi ngày tập đọc 1 câu vài lần.
8. Nên nói to và có ngữ điệu.
9. Hiệu quả hơn nếu bạn học cùng với bạn hoặc với con, một người đọc câu tiếng Việt, người kia nói ra câu tiếng Anh tương ứng.
Đây là bộ sách tập hợp những câu nói thường ngày, chắc chắn bạn sẽ dùng đến nó trong các tình huống giao tiếp thực tế. Do vậy trong thời gian đầu khi luyện nói, không nhất thiết phải tìm hiểu về ngữ pháp, việc duy nhất bạn cần làm là thực hiện theo hướng dẫn, tra từ điển nếu có từ nào đó bạn không chắc đang đọc đúng hay sai.
1. Mỗi ngày chỉ nên học 1 bài học (với 5 câu)
2. Đọc qua câu tiếng Việt để biết mình cần nói cái gì
3. Tập đọc nhiều lần các từ tiếng Anh khó, những từ chưa biết đọc có trong câu biết đọc có trong câu.
4. Mỗi câu tiếng Anh đọc từ 3 đến 5 lần (hoặc nhiều hơn) cho đến khi đọc trôi chảy, có ngữ điệu.
5. Không nhìn vào giấy, nghĩ đến câu tiếng Việt muốn nói rồi nói ra câu tiếng Anh tương ứng.
6. Trước khi ngày học tiếp theo, hãy lướt qua bài học của hôm trước và tự nói ra các câu tiếng Anh trong đó.
7. Đừng cố gắng ép bạn phải học thuộc, đơn giản chỉ là mỗi ngày tập đọc 1 câu vài lần.
8. Nên nói to và có ngữ điệu.
9. Hiệu quả hơn nếu bạn học cùng với bạn hoặc với con, một người đọc câu tiếng Việt, người kia nói ra câu tiếng Anh tương ứng.
TẠP CHÍ ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH SỐ 01 - NGHỀ NÓI TIẾNG ANH
Mỗi tuần ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH sẽ biên soạn 1 số tạp chí về các chủ đề tiếng Anh.
Với các số này, ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH hy vọng sẽ giúp bạn học hiệu quả hơn, thoải mái hơn và thấy rằng việc học tiếng Anh rất thú vị.
Chủ đề tuần này là: Nghề nói tiếng Anh.
1. Tại sao bạn chưa nói/giao tiếp được tiếng Anh
2. Câu chuyện học tiếng Anh thành công
3. Nghề nói tiếng Anh
4. Quy tắc Đánh vần tiếng Anh
5. Trắc nghiệm phát âm, đánh vần, đọc
6. Chuyện cười song ngữ
7. Đáp án bài tập trắc nghiệm tiếng Anh
Đăng ký học thử ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH tại: www.bit.ly/hocthudanhvantienganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
TẠP CHÍ ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH SỐ 01 - NGHỀ NÓI TIẾNG ANH
Mỗi tuần ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH sẽ biên soạn 1 số tạp chí về các chủ đề tiếng Anh.
Với các số này, ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH hy vọng sẽ giúp bạn học hiệu quả hơn, thoải mái hơn và thấy rằng việc học tiếng Anh rất thú vị.
Chủ đề tuần này là: Nghề nói tiếng Anh.
1. Tại sao bạn chưa nói/giao tiếp được tiếng Anh
2. Câu chuyện học tiếng Anh thành công
3. Nghề nói tiếng Anh
4. Quy tắc Đánh vần tiếng Anh
5. Trắc nghiệm phát âm, đánh vần, đọc
6. Chuyện cười song ngữ
7. Đáp án bài tập trắc nghiệm tiếng Anh
Đăng ký học thử ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH tại: www.bit.ly/hocthudanhvantienganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
3. Ngôi thứ nhất
Hán tự Chú thích
わたし 私
Cách dùng thông thường,
thể hiện sự lịch sự
わたくし 私 Cách lịch sự nhất để chỉ ngôi thứ nhất
ぼく 僕
Con trai thường dùng.
Thường là trẻ con, chưa chín chắn. Thể hiện sự
khiêm nhường, dùng khi xưng hô với người trên.
おれ 俺
Từ chỉ ngôi thứ nhất được nam giới sử dụng nhiều
nhất. Dùng khi xưng hô với bạn bè, người thân.
Không dùng khi nói chuyện với người trên, hoặc
với người lần đầu gặp mặt
あたし Thường dùng bởi con gái. Thể hiện sự nữ tính.
4. Ngôi thứ nhất
Hán tự Chú thích
じぶん 自分
こちら 此方
うち
Thường được dùng bởi con gái phía Tây Nhật Bản.
Một số nơi khác thì cả con trai con gái đều dùng.
わし 儂 Được sử dụng bởi người cao tuổi.
おら
おれら
おいら
己等
俺等
Thường được dùng bởi con trai.
Con gái cũng có trường hợp dùng.
わ、われ 我 Cách gọi bản thân thể hiện sự tự hào
Ngoài ra vẫn còn rất nhiều từ chỉ ngôi thứ nhất nữa,
có thể là từ cổ, hay mang tính chất vùng miền, không nên dùng ^-^
5. Ngôi thứ hai
Hán tự Chú thích
そちら
Thường được dùng với từ 様 ở cuối với nghĩa trịnh
trọng hơn.
あなた 貴方
Cách gọi của người trên với người dưới.
(Cũng là cách gọi thường được dùng của vợ
chồng)
あんた
Cách gọi biến âm của あなた. Được dùng phổ biến
ở vùng Kansai thay cho あなた, nhưng ở vùng
Kanto thì lại mang ý nghĩa coi thường.
きみ 君
Người trên gọi người dưới.
Xuất hiện nhiều trong phim ảnh, thơ văn, lời bài
hát, nhưng thực tế không được dùng nhiều.
6. Ngôi thứ hai
Hán tự Chú thích
おまえ お前
Thường được con trai dùng.
Dùng khi xưng hô với bạn bè.
Là cách nói bất lịch sử khi xưng hô với người trên,
hoặc với người không quen biết, không thân thiết.
てめえ
てめぇ
Bắt nguồn từ từ てまえ(手前)vốn chỉ ngôi thứ
nhất. Hiện tại được dùng phổ biến để chỉ ngôi thứ
2.
きさま 貴様
Nghĩa gốc của từ là “quý ngài”, ngày xưa được
dùng để thể hiện sự kính trọng đối với người trên.
Tuy nhiên hiện nay lại mang ý nghĩa hoàn toàn trái
ngược, nhiều lúc được dùng như một câu chửi thề.
Hầu hết những từ trên đều không phải là từ nên dùng khi nói
chuyện với người bề trên (hơn tuổi, chức vụ cao hơn) hay
người không thân thiết.
7. 敬称
• 敬称(けいしょう)là những từ được dùng cùng
với tên người để chỉ ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3.
Thường thì không dùng với ngôi thứ nhất.
• Tuỳ từng ngữ cảnh mà ta dùng けいしょう với
tên hoặc họ của đối tượng.
• Việc không sử dụng けいしょう mà gọi hẳn họ
hoặc tên của người khác được gọi là よびすて(
呼び捨て)
8. 敬称
Những từ thường dùng
• さま(様): Mang tính lịch sự, tôn trọng, kính
trọng người được nhắc đến. Dùng với người có
địa vị cao hơn, hoặc với người mà mình cảm
thấy ngưỡng mộ. Dùng nhiều trong business.
• さん:Là けいしょうphổ thông nhất, dùng
được trong hầu hết mọi hoàn cảnh.
9. 敬称
Những từ thường dùng
• ちゃん: Thường được dùng khi gọi các bé gái. Ngoài ra còn
được dùng khi gọi ông bà, hay giữa bạn bè, giữa con gái với
nhau. Thường không dùng với người trên.
• くん: Thường được dùng khi gọi các bé trai. Ngoài ra còn
được dùng giữa con trai, bạn bè với nhau. くん cũng được
dùng nhiều khi cấp trên gọi cấp dưới, khi thầy giáo gọi học
sinh.
• Chú ý: Không nên cứng nhắc với suy nghĩ ちゃん chỉ được
dùng với nữ, còn くん chỉ được dùng với nam. Trong nhiều
trường hợp ちゃん cũng có thể dùng với nam, và くん cũng có
thể dùng với nữ.
10. 敬称
Những từ thường dùng
• し(氏): Dùng khi giới thiệu về một người nào
đó (thường là nam, ngày nay cũng dùng nhiều
cho nữ) trong văn viết, không dùng trong văn
nói.
• どの(殿): Dùng trong văn viết. Thường được
dùng trong các văn bản, thư từ, giấy khen, giải
thưởng. Không dùng đối với người trên.
11. Sử dụng nghề nghiệp, chức vụ
như 敬称
• せんせい(先生): Dùng để gọi Giáo viên, Bác
sỹ, Luật sư, Nhạc sỹ, Hoạ sỹ manga, hay các
nghị sỹ …
• せんぱい(先輩): Dùng để gọi người học
trước mình trong cùng một trường học, hoặc có
thâm niên cao hơn mình trong cùng một công
ty. (không phân biệt tuổi tác)
12. Sử dụng nghề nghiệp, chức vụ
như 敬称
• Một số từ chỉ chức vụ trong công ty:
しゃちょう(社長)
せんむ(専務)
じょうむ(常務)
ぶちょう(部長)
かちょう(課長)
13. 宿題
• Tìm hiểu về cách gọi của những người trong
cùng gia đình (bố mẹ gọi con, con gọi bố mẹ,
ông bà, cô chú, em gọi anh chị, …). Chú ý có 2
ngữ cảnh là người trong gia đình nói chuyện
với nhau, và nói chuyện với người ngoài về
người trong gia đình.
• Khi nào thì nên gọi họ, khi nào thì gọi tên ?