SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
THAY ĐỔI ĐIÊN TÂM ĐỒ TRONG CƠN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. THAY ĐỔI ĐIỆN TÂM ĐỒ
TRONG CƠN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Mai Trọng Trí 1, Phan Thị Quỳnh Như2, Đỗ Tiến Vũ2,
Nguyễn Tấn Khang1, Trần Quang Nam2
1. Bệnh viện Nhân Dân 115, TPHCM
2. Bộ môn Nội Tiết, Đại học Y Dược TPHCM 1
2. NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Giới hạn của nghiên cứu
2
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hạ đường huyết
• Một trong những biến chứng nặng đe dọa tính mạng
• Gia tăng tử vong (1)(2)(3)
Biến cố tim mạch liên quan hạ đường huyết (HĐH)
• Thấy được qua nghiên cứu thực nghiệm, các báo cáo ca lâm
sàng, các thử nghiệm lâm sàng (4)(5)
• Sự thay đổi trên điện tâm đồ trong cơn HĐH qua các nghiên cứu
thực nghiệm, báo cáo ca lâm sàng
Còn ít nghiên cứu về thay đổi điện tâm đồ (ECG) trong cơn HĐH
3
1. Sophia Zoungas, M.D., N Engl J Med 2010;363:1410-8
2. Skrivarhaug T, et al; Diabetetologia 2006;49:298-305
3. Tanenberg RJ, et el; Endocr Pract 2010;16:244-248
4. Amy L, et al; Diabetes 2014;63:1457–1459
5. Secrest AM, et al; Diabet Med 2011;28:293-300
4. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nhiều nghiên cứu thực nghiệm, các biến đổi trên ECG
gặp trong cơn hạ đường huyết:
• Nhịp chậm xoang (1)
• Ngoại tâm thu nhĩ và thất (1)
• QTc kéo dài (2)(3)(4)(5)
• Rung nhĩ (6)
• PR kéo dài (7)
4
1. Elaine Chow, et al, Diabetes 2014;63:1738-1747
2. T.F. Christesen, Journal of Diabetes and Its complications (2014)
3. J.W. Beom, et al; Diabetes Metab J. 2013 Jun; 37(3): 190–195.
4. T.F. Christesen, et el; Car Re & Prac, Volume (2010), 6 pages
5. Gill, et al, Diabetologia (2009) 52:42-45
6. A.Collier,et al; Postgraduate Medical Journal (1987)63,895-897
7. J M Nappi, West J Med. 1983 Jan; 138(1): 95–97
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định các bất thường trên điện tâm đồ trong cơn hạ đường
huyết nặng bao gồm các kiểu rối loạn nhịp, tình trạng kéo dài
đoạn QTc, sự chênh lên hoặc chênh xuống của đoạn ST, sự đổi
chiều của sóng T.
5
6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu cắt ngang
Dân số nghiên cứu
• Dân số chọn mẫu: tất cả các bệnh nhân nhập khoa nội tiết
bệnh viện 115 từ tháng 12/2015 đến tháng 3/2016 thoả tiêu
chuẩn chọn mẫu.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện
6
7. Tiêu chuẩn nhận vào Tiêu chuẩn loại trừ
• Lớn hơn hoặc bằng 18 tuổi
• Đã được chẩn đoán đái tháo
đường
• Nhập viện vì hạ đường huyết có
đường huyết tại thời điểm nhập
viện ≤ 70 mg/dL (≤3,9 mmol/L)
• Được đo điện tâm đồ tại khoa cấp
cứu lúc nhập viện.
• Có sử dụng các thuốc ảnh hưởng
lên QT
• Bệnh tim mạch có đặt máy tạo
nhịp
7
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8
Phương pháp phân tích điện tâm đồ
• Phân tích bởi bác sĩ chuyên khoa tim mạch (được làm mù
kết quả đường huyết).
Phương pháp xử lý số liệu
• Nhập dữ liệu bằng phần mềm Epidata.
• Xử lý số liệu bằng Microsoft Excel 2013 và SPSS 20.0.
9. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Tuổi, giới, thời gian mắc bệnh ĐTĐ, các bệnh đồng mắc
Thuốc đang sử dụng
Huyết áp, nhịp tim, tình trạng tri giác, biểu hiện thần kinh trong
cơn HĐH.
Đường huyết, HbA1c, nồng độ Natri, nồng độ Kali, Ure,
Creatinin, eGFR (MDRD)
9
10. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Khoảng QT: được tính từ bắt đầu phức hợp QRS đến kết thúc
sóng T
QTc (Khoảng QT hiệu chỉnh) được tính bằng các công thức
theo phương pháp Bazett (1)
QTc bất thường nếu ≥ 440ms (2)
QTc bất thường nguy cơ cao nếu ≥ 500ms (3)
10
1 𝑄𝑇𝑐 =
𝑄𝑇
𝑅𝑅
𝑄𝑇𝑐BZT
1. Davey (2002) J of Pharm and Toxic Meth, 48 (1), pp. 3-9.
2. Priori SG, et al. Euro Heart J 2001;22:1374-450
3. Priori SG, et al. NEng J of Med 2003;348:1866-74
12. KẾT QUẢ
151 ca nhập Khoa Nội tiết
vì hạ đường huyết từ
tháng 12/2015 đến tháng
3/2016
100 ca nhận vào phân tích
Thu thập dữ liệu nhân trắc,
tiền sử bệnh ,thuốc điều trị,
xét nghiệm
Chuyên gia nhịp
học đọc ECG
50 ca bị loại ra:
-không đo ECG tại thời điểm nhập viện
-ECG nhiễu không đọc được thông số
-BN đã đươc truyền Glucose trước đó
12
13. ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC
Đặc điểm Kết quả
Tuổi (năm) 67,9 11,8
Giới n (%)
Nam
Nữ
31 (31)
69 (69)
Thời gian mắc ĐTĐ (năm) 2,5 (0 - 30)
Thuốc đang điều trị (%)
Insulin
Thuốc viên
Phối hợp
14
30
6
Tăng huyết áp (%) 79
Bệnh mạch vành (%) 17
Tai biến mạch máu não (%) 17
Tổng số (ca) 101
13
14. ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG TRONG CƠN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Dấu thần
kinh khu trú
Rối loạn tri
giác
Hôn mê Co giật
10
15
49
11
16. BIỂU HIỆN ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG CƠN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
16
0
10
20
30
40
50
60
QTc dài PR dài Sóng T
dẹt
Rung nhĩ Ngoại tâm
thu nhĩ
Ngoại tâm
thu thất
57
5 7
4 3 3
17. TỈ LỆ QTcBZT DÀI TRONG CƠN HẠ
ĐƯỜNG HUYẾT
Nghiên cứu
Tetsuro Tsujimoto, 2013
Nhật Bản (1)
Chúng tôi
N 167 100
Tỉ lệ QTcBZT > 440ms 59,28% 57%
17
1. Tsujimoto T, et al. Diabetes Care 2014 Jan; 37(1): 217-225
18. QTcBZT TRUNG BÌNH TRONG CƠN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Nghiên cứu
Elaine Chow
Vương quốc Anh
2014 (1)
J.W. Boem
Hàn Quốc
2016 (2)
Chúng tôi
QTcBZT 440 ± 43 ms 447,6 ± 18,2 ms 446,63 ± 4,00 ms
1. Chow E, et al. Diabetes 2014; 63:1738-47.
2. Beom JW, et al. Diabetes & metabolism journal 2013; 37:190-5
18
Tổng Nam Nữ
QTcBZT (ms) 446,63 ± 4,00 430,29 ± 7,37 453,97 ± 4,54
19. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở
bệnh nhân ĐTĐ típ 2 theo thời gian QTc
QTcBZT P
<440ms (n = 43) ≥ 440ms (n=57 )
Tuổi năm 68,02 10,2 67,35 13,03 0,093
HbA1C % 6,4 1,8 6,9 1,8 0,667
Glucose mg/dL 36,70 14,05 33,59 12,23 0,217
Kali máu mmol/L 3,7 0,4 3,7 0,5 0,367
Creatinine mg/dL 1,77 0,35 1,66 0,22 0,783
HA tâm thu mmHg 141,86 24,71 145,09 29,40 0,304
HA tâm trương mmHg 81,74 13,71 80,00 14,40 0,585
Mạch lần/phút 84,37 22.69 83,72 18,11 0,177
Tăng huyết áp % 43% 54% 0,592
19
20. GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu cắt ngang nên chưa đưa ra được mối tương quan
nhân quả.
• Hồi cứu hồ sơ nên không đánh giá đầy đủ các bệnh đồng mắc,
thuốc đang dùng.
• Không kiểm soát được thời gian đo điện tâm đồ.
• Không so sánh đối chiếu được với ECG ngoài cơn hạ đường
của bệnh nhân.
20
21. KẾT LUẬN
• Rối loạn thường gặp nhất trên điện tâm đồ trong cơn hạ đường
huyết nặng ở bệnh nhân đái tháo đường là kéo dài đoạn QTc.
• Cần thêm nhiều nghiên cứu khác chặt chẽ hơn, cỡ mẫu lớn
hơn để tìm ra những kết quả cụ thể hơn.
21