2. NỘI DUNG
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Số đo trong đo lường
Phần 3: Dụng cụ đo thể tích và tỷ trọng
Phần 4: Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, pH
Phần 5: Một số thiết bị thông thường – Phương pháp sử dụng và hiệu chuẩn
Phần 6: Sai lệch kết quả trong thí nghiệm
3. MỞ ĐẦU
Giới thiệu phòng thí nghiệm
Qui chế làm việc trong phòng thí nghiệm
Tham quan các phòng thí nghiệm
4. PHÒNG THÍ NGHIỆM
Nắm vững các kiến thức về kỹ thuật PTN để kết quả TN thu được đáng tin cậy.
PTN:
Rộng rãi, đủ ánh sáng
Tránh nơi dễ bị ô nhiễm
Không tập trung quá đông người
Hệ thống thông gió tốt
Hệ thống ống dẫn nước
5. Lập kế hoạch hợp lý cho công việc của mình
Tiến hành mọi công việc một cách chính xác và cẩn thận
Cần làm việc nhanh nhưng không vội vàng
Tuân theo mọi biện pháp an toàn với chất độc, chất dễ cháy, chất nổ…
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG PTN
6. PHẦN 2: SỐ ĐO TRONG ĐO LƯỜNG
Phương pháp sử dụng cân
Cách pha chế dung dịch
Hiệu chuẩn một số dung dịch chuẩn
7. Phương pháp sử dụng cân
Tùy vào mức độ chính xác khi cân:
Cân thô (độ chính xác đến gam)
Cân chính xác (độ chính xác từ 1 đến 10mg)
Cân phân tích
8. Cân thô
Có nhiều loại: cân đòn, cân đĩa
Trước khi cân phải kiểm tra vị trí cân, độ
sạch của đĩa cân
Các vật liệu cân đặt lên dụng cụ: hộp, máng,
bình, cốc
Không làm rơi hóa chất lên cân
12. Cách pha chế dung dịch
Mỗi chất có độ tan khác nhau. Ví dụ: CaSO4 có độ tan ở nhiệt độ phòng là 0,77g/l
(dung dịch bão hòa)
Trước khi hòa tan chất rắn nên nghiền nhỏ (không áp dụng với những chất dễ hút
ẩm)
Sử dụng dung môi tinh khiết để pha chế
Dụng cụ pha chế phải được làm sạch
13. Các dung dịch pha chế xong cần kiểm tra lại nồng độ
Bảo quản dung dịch sau khi pha: Sử dụng các dụng cụ
thích hợp để chứa đựng các hóa chất (chai màu, chai
có chất liệu thích hợp)
Cách pha chế dung dịch
14. Hiệu chuẩn một số dung dịch
Ficxanal (pha chế dung dịch chuẩn)
Thuốc thử (muối, axit, baz) đã được cân
chính xác, pha chế sẵn hàm lượng trong các
ampun thủy tinh. Lượng thuốc thử này cần
thiết để pha chế 1l dung dịch nồng độ 0,1N
hoặc 0,001N
Dùng Ficxanal trong trường hợp cần pha chế
nhanh những dung dịch có nồng độ chính xác
15. Chuẩn độ lại dung dịch sau khi pha:
Dung dịch chuẩn độ là những dd mới pha
chế
Kiểm tra thường xuyên nồng độ của các dd
sau khi pha
Những dung dịch dễ chịu tác động của ánh
sáng
( AgNO3, KI…) phải chứa trong chai màu tối
Sử dụng những chất đã biết nồng độ chính
xác để chuẩn độ
Hiệu chuẩn một số dung dịch
16. PHẦN 3: DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH VÀ TỶ TRỌNG
Dụng cụ đo thể tích
Dụng cụ, phương pháp đo tỷ trọng
17. Dụng cụ đo thể tích
Bình định mức
Pipet
Buret
Ống đong
18. Dụng cụ, phương pháp đo tỷ trọng
Tỷ trọng (tỷ khối) là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất với khối lượng riêng
của một chất khác ở những điều kiện xác định
Có thể xác định tỷ trọng của chất lỏng nhờ phù kế, tỷ trọng kế, cân đặc biệt…
21. Khi sử dụng phù kế cần chú ý:
Không rót chất lỏng vào xilanh đến mép
Chỉ thả phù kế khỏi tay khi biết chắc chắn
phù kế có thể nổi được
Phù kế phải nằm giữa xilanh
Sau khi xác định phù kế phải được rửa sạch
Xác định tỷ khối bằng phù kế
22. Xác định tỷ khối bằng tỷ khối kế
Cân tỷ khối kế trống (P)
Cân tỷ khối kế có nước cất (P2)
Cân tỷ khối kế có chất lỏng nghiên cứu (P1)
Tỷ khối của chất lỏng là:
PP
PP
d
−
−
=
2
1
23. PHẦN 4: DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, ÁP
SUẤT THẨM THẤU, pH
Cách đo nhiệt độ
Cách đo độ ẩm
Cách đo áp suất
Cách đo pH của một số chất lỏng
24. Cách đo nhiệt độ
Dụng cụ đo nhiệt độ: nhiệt kế:
Nhiệt kế co dãn: đo sự biến thiên thể tích của vật thể khi
nhiệt độ biến thiên.
Nhiệt kế áp suất: đo sự thay đổi của áp suất theo nhiệt độ
Nhiệt kế điện
Nhiệt kế quang học
Nhiệt kế hóa học
25. Khi đo nhiệt độ của chất lỏng cần chú ý:
Nhúng nk vào chất lỏng sao cho nó ở vị trí giữa thành
bình, tuyệt đối không để nk chạm vào thành bình
Bầu nhiệt kế phải nhúng hoàn toàn trong chất lỏng
Giữ nk trong chất lỏng đến khi nào cột thủy ngân đứng
yên
Khi đọc số trên vạch chia của nk, mắt phải đặt ngang
hàng với thủy ngân
Sau khi đo xong để nk trở về nđ phòng và lau sạch nk
Cách đo nhiệt độ
26. Cách đo áp suất
Dụng cụ đo áp suất: áp kế
Dụng cụ đo áp suất: barometer
Dựa trên nguyên tắc đo lực tác
dụng lên một đơn vị diện tích
bề mặt. Để cân bằng với lực này
người ta dùng chất lỏng hoặc
một lò xo
Muốn đo chính xác áp suất phải
xác định nhiệt độ xung quanh
32. PHẦN 5: Một số thiết bị thông thường –
Phương pháp sử dụng và hiệu chuẩn
Dụng cụ thủy tinh PTN – Phương pháp làm sạch dụng cụ thủy tinh
Xác định sai số của một số dụng cụ đo thể tích: pipet, bình định mức, buret
Kỹ thuật lọc, tách, chiết
Chưng cất
33. Dụng cụ thủy tinh PTN – Phương pháp làm
sạch dụng cụ thủy tinh
Dụng cụ thủy tinh có công dụng chung
Ống nghiệm
Phễu
Phễu chiết
Ống nhỏ giọt
Cốc
Bình cầu đáy bằng
Bình nón
Ống sinh hàn
45. Dụng cụ thủy tinh có công dụng riêng
Bình cầu đáy tròn
Bình kendan
Bình chưng cất
Bình hút ẩm
Cột cất phân đoạn
Pipet
Buret
Bình định mức
Dụng cụ thủy tinh PTN – Phương pháp làm
sạch dụng cụ thủy tinh
52. Phương pháp làm sạch dụng cụ thủy tinh
Biết chất làm bẩn dụng cụ
Sử dụng chất hòa tan chất bẩn, tạo thành các
hợp chất dễ tan
Sử dụng các chất hoạt động bề mặt (xà phòng,
chất rửa tổng hợp…)
Sử dụng phương pháp cơ học (chổi, cọ…)
Nên sử dụng hóa chất rẻ tiền để làm sạch dụng
cụ
Dụng cụ thủy tinh PTN – Phương pháp làm
sạch dụng cụ thủy tinh
54. PP cơ học và lí học làm sạch dụng cụ
Rửa bằng nước: khi chất bẩn không là nhựa, chất béo hoặc các chất không tan trong
nước
Dụng cụ thủy tinh gọi là sạch khi trên bề mặt không đọng những giọt nước
Sau khi rửa sạch, tráng dụng cụ bằng nước cất 2, 3 lần
Rửa bằng hơi nước
Rửa bằng dung môi hữu cơ: ete dietylic, axeton, rượu… Làm sạch những chất nhựa, chất
không tan trong nước
55. PP hóa học làm sạch dụng cụ
Rửa bằng hỗn hợp sunfocromic: thêm 5% (theo khối lượng H2SO4) K2Cr2O7
tinh thể đã nghiền thành bột vào H2SO4 đặc, đun sôi trong nồi cách thủy cho tan
Hỗn hợp sunfocromic được dùng rất lâu, đến khi màu vàng chuyển thành màu
xanh đen
Rửa bằng dd KMnO4 4%
Rửa bằng hh HCl và H2O2
57. Xác định sai số của một số dụng cụ đo thể tích
(pipet, bình định mức, buret)
Bất kỳ một dụng cụ đo thể tích nào trước khi sử dụng đều phải kiểm tra lại
Rửa sạch dụng cụ
58. Xác định sai số của một số dụng cụ đo thể tích
(pipet, bình định mức, buret)
59. Hiệu chỉnh buret, pipet, bình định mức
Cách xác định:
Lấy một thể tích chính xác nước cất vào bằng
dụng cụ cần kiểm tra
Cân lượng nước đó. Từ khối lượng, tỷ khối
của nước suy ra thể tích
Chú ý tiến hành phép thử ở nhiệt độ ghi trên
dụng cụ
60. Kỹ thuật lọc, tách, chiết
Lọc:
Các yếu tố ảnh hưởng; độ nhớt, nhiệt độ, áp
suất, kích thước hạt
Vật liệu lọc:
Giấy lọc: thường ( khối lượng tro 0,0003g/ tờ) và không tàn
(khối lượng tro 0,00007g/ tờ)
Giấy lọc băng đỏ: lọc nhanh, đường kính lỗ 10mm
Giấy lọc băng trắng: lọc trung bình, đường kính lỗ 3mm
Giấy lọc băng xanh: lọc mịn, đường kính lỗ 1 – 2,5mm
61. Các kỹ thuật lọc
Lọc thường
Lọc chân không
Kỹ thuật lọc, tách, chiết
62. Kỹ thuật chiết:
Cơ sở của phương pháp: định luật phân bố
Nguyên tắc chiết: chiết nhiều lần bằng lượng
nhỏ dung môi tốt hơn so với dùng cùng một
lúc toàn bộ lượng dung môi đó và chiết một
lần
Kỹ thuật lọc, tách, chiết
64. Chưng cất
Chưng cất dưới áp suất thường:
Áp dụng cho những chất khi đun nóng không
bị phân hủy, chất lỏng có nhiệt độ sôi không
quá cao
Những điểm cần chú ý:
Dụng cụ chưng cất phải lắp đúng
Những chất lỏng dễ cháy cần đun cách ngọn lửa
Nhiệt kế lắp dọc theo bình cầu
66. Chưng cất chân không:
Áp dụng với chất lỏng khi ở điều kiện thường
nó có nhiệt độ sôi quá cao hoặc khi đun nóng
đến nhiệt độ cao nó bị phân hủy
Chưng cất
68. Sai lệch kết quả trong thí nghiệm
KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN
HẬU QUẢ
CÁCH KHẮC PHỤC
MỘT SỐ VÍ DỤ
KẾT LUẬN
69. Sai số thô: lỗi thao tác của người làm thí nghiệm
Sai số ngẫu nhiên: do sự phân tán kết quả khi thực hiện thí nghiệm lặp lại nhiều lần
Sai số hệ thống: do thiết bị, dụng cụ, hóa chất…. không hoàn toàn đảm bảo
KHÁI NIỆM
74. Y học: kết luận sai lệch trong xét nghiệm dẫn đến cách điều trị sai lầm ảnh hưởng tới sức
khỏe, thậm chí nguy hại đến tính mạng, gây tâm lí hoang mang, lo sợ cho bệnh nhân,
tốn kém.
Kiểm định chất lượng sản phẩm, dược phẩm: Ảnh hưởng đến tâm lí, sức khỏe người
tiêu dùng
75. Nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu sai hướng, đưa ra những kết luận không chính xác, làm mất thời
gian, công sức, tiền bạc.
Pháp y, hình sự
Bắt nhầm người vô tội, lọt lưới kẻ gây án. Làm ảnh hưởng đến uy tín, gây xôn xao dư
luận
76. 1. Kiểm tra dụng cụ thiết bị thường xuyên hoặc theo định kỳ
PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC
77.
78. - Xác định nồng độ thực của hóa chất dựa vào dung dịch
chuẩn
- Dán nhãn, ghi chú rõ ràng và sắp xếp cẩn thận các loại hóa
chất. Phân loại, xử lí đúng đối với mỗi hóa chất khi loại bỏ.
2. Kiểm tra hóa chất thiết bị thường xuyên hoặc theo định kỳ
79. 3. Yếu tố con người
• Trung thực, khách quan
• Kiên trì
• Tôn trọng, chân thành
hợp tác đồng nghiệp
• Có kiến thức khoa
học cơ bản
• Nắm vững nguyên tắc
sử dụng trang thiết bị
• Thành thạo các thao tác, tuân
thủ nghiêm túc các qui định .
• kiểm tra, giám sát các hóa chất,
sinh phẩm.
• thực hiện các biện pháp bảo
đảm và kiểm tra
83. Xét nghiệm DNA đang là một
ứng dụng rộng rãi trong
chuẩn đoán lâm sàng, nghiên
cứu y sinh, pháp y,hình sự.
Tuy nhiên kĩ thuật này cũng
có nhiều sai sót và đôi khi dẫn
đến hậu quả khó lường.
2. SAI SỐ TRONG XÉT NGHIỆM DNA
84. Quy trình xét nghiệm trong pháp y
Sai sót có thể xảy ra:
+ kĩ thuật viên
+ mẫu bị nhiễm, hư
hỏng
+ hoá chất thử
nghiệm chưa tinh
khiết
85. - Sai sót trong tiến trình thí nghiệm là điều không thể tránh khỏi.
- Người làm thí nghiệm phải trang bị đầy đủ những kiến thức và kĩ năng thiết yếu để có
thể xử lí tốt trước các tình huống rủi ro, và hạn chế tới mức tối đa các sai sót gặp phải.
- Đặc biệt phải luôn luôn tuân thủ các quy chế của PTN, làm việc với tinh thần trung thực,
khách quan, nghiêm túc, ham học hỏi.