1. BÁO CÁO THỰC TẬP
QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN
SINH HÓA CỦ CHI
CBHD: KS. NGUYỄN VĂN HỬNG
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ ÁNH NGA
SVTH: MSSV:
1. NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG 61202294
2. TRẦN THỊ THU VÂN 61202386
2. NỘI DUNG CHÍNH
1
• TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN
BÓN SINH HÓA CỦ CHI – TP HỒ CHÍ MINH
2
• CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
3
• TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM
4
• AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY
3. Tên công ty: Công ty Cổ Phần Phân Bón Sinh Hóa Củ Chi
– Tp Hồ Chí Minh
Trụ sở: Km23- Quốc Lộ 22, ấp Bầu Tre, xã Tân An Hội,
huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh
TỔNG QUAN
4. • Điện thoại: (08) 62714351
• Fax: (08) 37907634
• Email: phanbonmaycay@gmail.com
• Logo công ty: Phân bón máy cày
5. Lịch sử hình thành phát triển
• Công ty cổ phần phân bón sinh hóa Củ Chi được
thành lập năm 1986.
• Tiền thân là tổ sản xuất chất đốt thuộc Công Ty Vật
Tư Nông Nghiệp Huyện Củ Chi có chức năng khai
thác than bùn, chế biến than đốt các dạng như: than
bánh, than tổ ong,…phục vụ nhu cầu đốt lò sấy, phục
vụ cho nhu cầu hằng ngày của người dân.
6. • Năm 1989, nhu cầu sử dụng than bùn làm chất đốt
giảm vì có các loại nhiên liệu khác thay thế vừa
đa dạng vừa rẻ phục vụ đến tận tay người tiêu
dùng như: phế phẩm của nông sản, gas, biogas...
• Năm 1991, Công ty đã thay đổi mô hình sản xuất
sang lĩnh vực khác, từ chất đốt sang phân bón hữu
cơ các loại dựa trên than bùn.
• Năm 2001, do nhu cầu thị trường về phân bón,
công ty đưa thêm vào sản xuất các loại phân bón
NPK. Đến nay công ty đã sản xuất 5 loại phân
bón hữu cơ và hơn 50 loại phân bón NPK.
7. Phương hướng phát triển của công ty
• Công ty Cổ phần Phân Bón Sinh Hóa Củ Chi
không ngừng tìm hiểu, phát triển công nghệ, đầu
tư máy móc, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản
phẩm nhằm giữ vững và mở rộng uy tín công ty.
• Công ty lấy khách hàng làm xuất phát điểm và
mục tiêu của công ty, luôn tư vấn và chia sẻ thông
tin với khách hàng.
• Ngoài ra trong năm 2016- 2017, công ty có kế
hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ đến các tỉnh
như An Giang, Bến Tre và tăng số lượng các đại lí
ở các nơi.
• Công ty đang trong quá trình đầu tư nâng cấp cơ
sở vật chất phục vụ cho phòng cháy chữa cháy.
9. Sơ đồ tổ chức
BAN
GIÁM
ĐỐC
P. HÀNH
CHÍNH
P. KẾ
TOÁN
P. KINH
DOANH
P.
TỔNG
HỢP
NHÀ
MÁY
SẢN
XUẤT
10. Sản phẩm phân bón vô cơ
• Hiện có khoảng 50 loại phân bón NPK.
• Một số dòng sản phẩm NPK phổ biến:
11. Sản phẩm phân bón hữu cơ
Phân hữu cơ đa vi lượng Sài
Gòn
Hàm lượng N-P-K là 3-3-2
Phân hữu cơ sinh học OMF
Hàm lượng N – P2O5 – K2O là
3 – 1 – 1.
12. Phân vi sinh tổng hợp Biomic-C
Hàm lượng N – P2O5 – K2O là 3 – 1,5 – 1,5
Ngoài ra còn có sản phẩm:Phân hữu cơ sinh học
BOF và phân khoáng tổng hợp Sài Gòn
13. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Phân NPK ba màu
Được SX đơn giản chỉ là
việc trộn theo tỷ lệ 3 loại
phân đạm, lân, kali với
nhau.
Phân NPK một hạt
Các nguyên liệu ure, DAP
(MAP), kali, SA … được
nghiền mịn rồi trộn theo tỷ
lệ nhất định (tùy công
thức) và tạo hạt.
14. Nguyên liệu
Nguyên liệu chứa ni tơ (Đạm)
• Có các loại phân đạm thường dùng như: Phân
Urea CO(NH4)2, Phân amôn nitrat (NH4NO3),
Phân sunphat đạm (NH4)2SO4, Phân đạm
Clorua (NH4Cl), Phân Xianamit canxi, Phân
phôtphat đạm (còn gọi là phốt phát amôn).
• Công ty hiện đang sử dụng phân Urea làm
nguồn đạm chủ yếu.
15. Nguyên liệu chứa photpho ( Lân)
• Một số loại phân cung cấp nguồn photpho như:
Phôtphat nội địa, Phân apatit, Supe lân, Tecmô
phôtphat, Phân lân kết tủa.
• Công ty hiện sử dụng Diamoni photphat (DAP) làm
nguồn cung cấp photpho ngoài ra phân còn cung cấp
đạm.
Nguyên liệu chứa kali ( Kali)
• Một số loại phân cung cấp kali: Phân clorua kali,
Phân sunphat kali, Phân kali – magiê sunphat, Phân
“Agripac” của Canada, Muối kali 40%.
• Công ty hiện sử dụng phân Kali clorua làm nguồn
cung cấp kali.
16. Phụ gia
• Các chất hoạt động bề mặt, làm thay đổi tính hút ẩm
và các tính chất bề mặt khác của hạt phân bón.
• Các chất phụ gia thêm vào trước kết tinh hoặc tạo hạt
làm thay đổi cấu tạo vật lí và tính chất của hạt trong
quá trình tạo hạt (thường là các muối vô cơ).
• Các chất hữu cơ và vô cơ trơ, làm ngăn cách hạt
không cho chúng tiếp xúc với nhau.
18. Thiết bị sản xuất
Máy nghiền
• Mục đích: Nghiền các hạt phân đơn thành dạng bột
mịn (đường kính hạt <5mm), nghiền các loại hạt tạo
chất độn, nghiền các phế phẩm để tái sản xuất.
• Công suất: 3- 5 tấn/ giờ
• Tốc độ quay của đầu búa khoảng 500- 600 vòng/ phút
• Vật liệu: thép CT3
• Kích thước: 1,5x 2,5 m
19. Máy trộn
• Mục đích: Trộn đều các loại phân đơn với nhau theo
tỉ lệ đã chọn.
• Vật liệu: Thép không rỉ.
• Công suất tiêu thụ: 7,5 Kw.
• Kích thước: 1,5x 3 m.
20. Thiết bị tạo hạt
• Mục đích: Tạo hạt phân có kích thước mong muốn (
đường kính từ 2- 5 mm)
• Tốc độ quay 1450 vòng/ phút
• Kích thước: đường kính 3,3 m
• Năng suất: 5 tấn/ giờ
21. Thiết bị sấy
• Mục đích: nhằm tạo độ ẩm hạt theo yêu cầu 2- 4% để
làm tăng độ cứng và tránh hiện tượng kết khối hạt.
• Kích thước: 1,5x 8 m
• Công suất: 5 tấn/ giờ
• Công suất tiêu thụ: 7,5 Kw
22. Thiết bị sàng
• Mục đích: nhằm tuyển chọn hạt sản phẩm có kích
thước hạt phù hợp
• Vật liệu: thép CT3
• Kích thước: 1,5x 3,5 m
• Năng suất; 5 tấn/h
• Công suất tiêu thụ: 2,5 Kw
23. Các thiết bị khác
Chảo làm bóng, tạo màu Cân đóng bao
Băng tải cao su
24. NHÓM PHÂN HỮU CƠ
Khái niệm, phân loại
Gọi là phân hữu cơ vì trong phân đó có thành phần
hữu cơ là cơ bản nhất. Hiện nay phân hữu cơ được
chia làm 4 loại:
- Phân hữu cơ truyền thống
- Phân hữu cơ sinh học
- Phân hữu cơ vi sinh
- Phân hữu cơ khoáng
25. Công dụng
- Hữu cơ là chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất
- Quyết định kết cấu của đất, độ tơi xốp thoáng khí
của đất, quyết định độ thấm nước và giữ nước
của đất.
- Quyết định tới số lượng và khả năng hoạt động
của vi sinh vật trong đất.
- Ngoài các tác dụng cơ bản trên, việc bón phân
hữu cơ còn làm tăng hiệu quả sử dụng của phân
vô cơ.
26. Nguyên liệu chính sản xuất phân hữu cơ
Than bùn:
• Than bùn được hình thành do sự tích tụ và phân
hủy không hoàn toàn tàn dư thực vật trong điều
kiện yếm khí xảy ra liên tục. Quá trình này diễn ra
tại các vùng trũng ngập nước.
• Quá trình phân hủy xác thực vật xảy ra chậm và
không đạt tới giai đoạn vô cơ hóa dẫn đến tích lũy
hữu cơ.
• Theo thời gian, quá trình kiến tạo địa chất, quá
trình bồi tụ, lắng đọng phù sa… làm cho hữu cơ
tích tụ thành các lớp và tạo thành than bùn.
27. Vi sinh vật trong phân hữu cơ
• Phân bón hữu cơ có bổ sung vi sinh vật có lợi
nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải
tạo đất, chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật góp
phần nâng cao năng suất, chất lượng nông sản.
• Ngoài việc cải thiện năng suất, chất lượng nông
sản thì phân hữu cơ còn cải thiện tính chất đất bao
gồm đặc tính lý, hóa và sinh học của đất.
• Chất hữu cơ còn là nguồn thức ăn cho các loài
sinh vật sống trong đất.
28. Quy trình công nghệ sản xuất
Than
bùn
Phơi
Nghiền
sàng
Trải đều
Nhân
men
Men
giống
Tưới
men
Ủ
Phối
trộn
Kiểm
phẩm
Đóng
gói
Sản
phẩm
29. Điều kiện ủ:
+ Độ ẩm của sinh khối khi nạp vào 30-35%
+ Thông thoáng: gió được thổi vào tạo độ thoáng và
tránh phân hủy yếm khí.
+ Nhiệt độ: tùy vào chất lượng than bùn. Nếu than
bùn tốt, hàm lượng humic cao, chất xơ thấp→ nhiệt
ủ > nhiệt không khí ít nhất 15 𝑜
C; humic thấp, chất
xơ cao → nhiệt ủ > nhiệt không khí ít nhất 30 𝑜
C.
30. Các nguồn phát sinh chất thải và biện pháp xử lí
của công ty
Bụi và khí thải
- Bụi phát sinh ở hầu hết các công đoạn trong
sản xuất, đặc biệt là các khâu nghiền, trộn, sấy,
sàng..
- Khí thải phát sinh từ quá trình đốt dầu cung
cấp nhiệt cho công đoạn sấy.
31. • Biện pháp
Dùng xyclon thu hồi bụi và đem tái sản xuất, khí
thoát ra được thải ra môi trường.
32. Chất thải rắn
Chất thải rắn bao gồm một số loại đơn giản, chủ
yếu là bùn cặn, bụi thu hồi từ hệ thống khí thải,
bán thành phẩm phân bón rơi vãi xuống nền
trong các quá trình sản xuất.
• Biện pháp
Bụi thu hồi sẽ được đem đi tái sử dụng.
Chất thải rắn thường xuyên được thu gom và
đem đi xử lí.
33. Nước thải
Nước thải trong nhà máy phát sinh chủ yếu từ
sinh hoạt của công nhân viên, ngoài ra còn có
nước dùng để vệ sinh thiết bị...
Biện pháp
Nước thải được thu gom chảy vào hệ thống
đường ống nước thải chung dẫn đến nơi xử lí
trước khi xả ra môi trường.
34. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY
• An toàn lao động
- Tuyệt đối tuân thủ các quy định, quy tắc về ATLĐ
- Trong giờ làm việc, không được bỏ vị trí làm việc,
không đùa giỡn, đánh nhau,…
- Mỗi cá nhân được trang bị đầy đủ trang bị bảo hộ lao
động, có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn.
- Khi có sự cố, báo cáo và tuân thủ theo sự chỉ đạo của
ban chỉ huy, người phụ trách.
- Thực hiện tốt các tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo
tiêu chuẩn 5S
35. • Biện pháp PCCC
- Áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật, tổ chức huấn
luyện, tuyên truyền giáo dục và pháp chế về phòng cháy
- Nhà xưởng thông thoáng, máy móc được bố trí gọn
gàng, trật tự, có khoảng cách an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ động cơ, máy móc
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện
- Tuyệt đối không hút thuốc trong khu vực sản xuất
- Bình chữa cháy được bố trí đầy đủ, thuận tiện.
- Định kỳ thao diễn cứu hỏa