Cac phuong phap phan tich cau truc hop chat huu co
1. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
CẤU TRÖC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bộ môn Kỹ thuật hữu cơ
Khoa Hóa
Email: ltdung@hcmut.edu.vn
TS. Lê Thành Dũng
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Silverstein, Bassler, Morrill, Spectrophotometric determination
of organic ompounds, John Wiley & Sons, 1999
2. Clayden, Greeves, Warren, Organic Chemistry, Oxford, 2001
3. NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Giới thiệu chung (1 tiết)
3. Khối phổ (5 tiết)
2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (18 tiết)
4. Phổ hồng ngoại (6 tiết)
4. KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN ĐẠT
ĐƢỢC SAU MÔN HỌC
1. Hiểu nguyên tắc chung các phương pháp
2. Có khả năng lựa chọn phương pháp phổ
3. Giải được phổ và xác định cấu trúc của các
hợp chất hữu cơ thường gặp
5. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1. Thi giữa kỳ: 30%
2. Thi cuối kỳ: 70%
Hình thức thi: trắc nghiệm
6. NGUYÊN TẮC CỦA PHƢƠNG PHÁP PHỔ
Tia/sóng:
Tia X nhiễu xạ
Sóng radio làm hạt nhân
cộng hưởng
Sóng hồng ngoại được hấp
thu
Phổ:
Ghi nhận tương tác
Vẽ giản đồ hấp thu
Biểu diễn mối liên hệ giữa
tương tác và cấu trúc
Phân tử
Năng lượng Tín hiệu
(năng lượng)
Phổ
(Tia/sóng)
detector
7. PHƢƠNG PHÁP PHỔ - THÔNG TIN
Phƣơng pháp phổ Thông tin thu đƣợc
Phổ khối lƣợng cân phân tử
1H NMR (proton NMR) cho biết sự
kết nối của cấu trúc
13C NMR phân biệt tất cả các loại C
Phổ hồng ngoại cho biết các loại nối
hóa học
UV-VIS cho biết sự liên hợp trong
phân tử
XRD (đơn tinh thể) cho biết độ dài nối
và góc nối
Khối lượng phân tử và thành phần cấu tạo
Loại proton và số lượng proton của mỗi
loại
Sườn carbon
Các nhóm chức trong cấu trúc
Phần liên hợp của phân tử
Cấu trúc phân tử
11. NGUYÊN TẮC LA BÀN
Từ trƣờng trái đất (B = 210-5 T)
Kim la bàn luôn ở trạng
thái năng lƣợng thấp
nhất (chỉ hướng bắc)
Cảm ứng từ trường trái đất
Độ từ hóa của kim
Độ cứng của kim dịch chuyển về nam tùy thuộc vào:
12. TÍNH CHẤT TỪ TÍNH CỦA HẠT NHÂN
Tất cả các hạt nhân đều mang điện tích
Một số hạt nhân có điện tích chuyển động quay xung quanh
trục hạt nhân
Chuyển động quay của điện tích này sinh momen từ (lưỡng
cực) dọc theo trục hạt nhân
Momen từ của hạt nhân tương tự
như kim la bàn được từ hóa
13. BIỂU THỨC CỦA MOMEN TỪ HẠT NHÂN
= p
: momen từ
: tỉ số hồi chuyển (gyromagnetic ratio), phụ thuộc bản chất
hạt nhân
p: momen góc
p = ,)1( II
= )1( II
2
h
I: số lượng tử spin hạt nhân
= 0 (không tồn tại momen từ) khi I = 0
14. SPIN HẠT NHÂN VÀ HIỆN TƢỢNG NMR
Chỉ các hạt nhân có số khối (A) lẻ hay số hiệu nguyên tử (Z) lẻ
có spin hạt nhân I 0, do đó có thể cho hiện tượng NMR
Số khối A Số hiệu
nguyên tử Z
I Ví dụ Hiện tượng NMR
Lẻ Chẵn hay lẻ Bán
nguyên
1H (1/2), 13C (1/2),
31P (1/2), 15N (1/2),
19F (1/2), 11B (3/2),
17O (5/2)
Có
Chẵn Lẻ Nguyên 2H (1), 14N (1), 10B
(3)
Có nhưng khó
Chẵn Chẵn 0 12C, 16O, 34S Không
Các hạt nhân với giá trị I bán nguyên có phân bố điện tích
dạng cầu đều được dùng nhiều nhất trong NMR
15. SỰ LƢỢNG TỬ HÓA CỦA MOMEN GÓC p VÀ MOMEN TỪ
THEO PHƢƠNG z
)1( II p =
pz = mI
x
y
z = B
Hình chiếu của p và trên phương z:
pz = mI
z = mI
mI : số lượng tử từ
Có 2I + 1 giá trị của mI (I, I 1, I 2, …, I)
16. NĂNG LƢỢNG CỦA SPIN HẠT NHÂN TRONG TỪ TRƢỜNG
Khi không có từ trường ngoài, các định hướng khác nhau của
momen từ đều tương đương (cùng năng lượng)
Trong từ trường B, năng lượng E của momen từ cho bởi CT
E = B
Nếu B (đại lượng vectơ) định hướng dọc theo phương z và có
độ lớn B0 (Bx = By = 0, Bz = B0), độ lớn của E cho bởi CT
E = z B0 = mI B0
17. Độ chênh lệch năng lượng E giữa các mức năng lượng được
tính bởi CT
E = B0 mI
mI = 1
E phụ thuộc cảm ứng từ của từ trƣờng ngoài (B0) &
bản chất của hạt nhân ()
Mặt khác, E được tính bởi CT
E = h
=
B0
2
Tần số Lamor (tần số NMR, tần số
hoạt động)
NĂNG LƢỢNG CỦA SPIN HẠT NHÂN TRONG TỪ TRƢỜNG
18. NGUYÊN TẮC CỦA PHƢƠNG PHÁP NMR
Hạt nhân có spin
I 0 ở trạng thái cơ
bản
B0
Tạo ra (2I + 1)
mức NL của hạt nhân,
cân bằng số hạt nhân
ở mức NL cao và ở
trạng thái cơ bản
E = h Thay đổi cân bằng số
hạt nhân, nhiều hạt
nhân bị kích thích lên
trạng thái NL cao
E = h
Ghi nhận
bằng detector
Các hạt nhân trở
về trạng thái NL
thấp hơn
Kết quả ghi nhận:
Cường độ
Tần số (độ dịch chuyển hóa học)
19. TÍNH CHẤT CỦA CÁC HẠT NHÂN QUAN TRỌNG
Hạt nhân Tỉ lệ đồng vị tự
nhiên (%)
I (107 T1 s1) (MHz) với B0
= 2.3487 T
E (kJ/mol)
1H 99.98 1/2 26.7522 100.00 4105
13C 1.11 1/2 6.7283 25.14 1105
31P 100 1/2 10.8394 40.48 1.6105
15N 0.36 1/2 2.7126 10.14 4106
11B 80.42 3/2 8.5827 32.08 1.3105
19F 100 1/2 25.1815 94.09 3.8105
17O 0.037 5/2 3.6266 13.56 5.4106
Độ nhạy của hạt nhân trong NMR phụ thuộc tỉ lệ đồng vị tự
nhiên & E (E phụ thuộc và B0)
Năng lượng E có thể được cung cấp bởi bức xạ điện từ có tần
số radio
20. SO SÁNH TẦN SỐ SỬ DỤNG TRONG NMR VỚI CÁC PHƢƠNG
PHÁP PHỔ KHÁC
21. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THIẾT BỊ NMR
Bruker Avance 500 Bruker Avance 400WB
22. NMR CÓ THỂ PHÂN BIỆT CÁC LOẠI HẠT NHÂN
KHÁC NHAU
E (hay tần số cộng hưởng) của mỗi loại hạt nhân phụ thuộc:
Độ lớn của từ trường ngoài (B0)
Bản chất của hạt nhân ()
Mật độ điện tử (môi trường) xung quanh các hạt nhân
(hiệu ứng chắn)
Bo
Bind
23. CẢM ỨNG TỪ HIỆU DỤNG VÀ TẦN SỐ CỘNG HƢỞNG
HIỆU DỤNG
Beff = B0 Bind
= B0 B0
Beff = B0 (1 )
eff =
Beff
2
eff =
B0 (1 )
2
B0: cảm ứng từ của nam châm thiết bị NMR (T, tesla)
eff: tần số cộng hưởng hiệu dụng
Beff: cảm ứng từ hiệu dụng của nam châm thiết bị NMR (T)
24. ĐỘ DỊCH CHUYỂN HÓA HỌC
Khi không có chất chuẩn hay khi có chất chuẩn nhưng giá trị
(sample ref) được ghi nhận, tín hiệu thu được ( hay ) phụ
thuộc cảm ứng từ (B0) của máy
E.g.
ref (MHz) 60 600
OH (Hz) 60 600
CH2 (Hz) 276 2760
C6H5 (Hz) 438 4380
Độ dịch chuyển hóa học cho biết vị trí cộng hưởng của
nhân mà không phụ thuộc vào tần số hoạt động của thiết bị
NMR
25. CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ DỊCH CHUYỂN HÓA HỌC
=
X (Hz) TMS (Hz)
TMS (MHz)
(ppm)
E.g. TMS (MHz) 60 600
OH (Hz) 60 600
OH (ppm) 1 1
CH2 (Hz) 276 2760
CH2 (ppm) 4.6 4.6
C6H5 (Hz) 438 4380
C6H5 (ppm) 7.3 7.3
Chất chuẩn:
Theo qui ước, các nhân 1H và 13C của TMS cộng hưởn tại 0 ppm
Các nhân 1H and 13C của hầu hết các chất hữu cơ khác cộng hưởng tại lớn hơn
26. CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT GIÁ TRỊ
Độ dịch chuyển
hóa học()
nhỏlớn
Từ trường (B0) cao
(upfield)
thấp
(downfield)
Tần số () thấpcao
Hiệu ứng chắn () mạnhyếu
()
(): Ban đầu, phổ NMR được ghi nhận dựa trên sự biến đổi từ trường ngoài (B0)
()
(): Hiện nay, phổ NMR được ghi nhận dựa trên sự biến đổi tần số sóng radio ()
(dạng xung bức xạ)
27. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỘ DỊCH CHUYỂN
HÓA HỌC
1. Độ âm điện của nguyên tử gắn vào nhân
2. Hiệu ứng điện tử (hiệu ứng cảm & cộng hưởng)
3. Hiệu ứng bất đẳng hướng (nghịch từ, thuận từ & hiệu ứng
vòng)
4. Hiệu ứng điện trường
5. Hiệu ứng do sự quay bị giới hạn
6. Hiệu ứng dung môi
31. SO SÁNH GIỮA PHỔ NMR 1H & 13C
NMR (NMR proton) 1H NMR 13C
Đồng vị chiếm tỉ lệ cao (99.85%) Đồng vị chiếm tỉ lệ thấp (1.11%)
= 26.7522107 T1 s1 = 6.7283107 T1 s1
Định lượng được (cho biết số hạt nhân
1H)
Không định lượng được
Hiện tượng ghép spin (tương tác từ) cho
biết sự liên kết trong cấu trúc
Ít sử dụng
Cho biết thông tin tin cậy về mặt hóa
học của nguyên tử xung quanh nhân
Vùng phổ 10 ppm (2 electron hóa trị) Vùng phổ 200 ppm (8 electron hóa trị)
Giống nhau: I = 1/2
Use TMS as reference
Khác nhau:
32. PHÂN LOẠI CÁC VÙNG PHỔ NMR 13C
C bão hòa,
không liên
kết trực tiếp
với O (CH3,
CH2, CH)
0.0
(ppm)
50.0
C không bão
hòa, không
liên kết trực
tiếp với O
(C=C, C vòng
thơm)
100.0150.0
C bão hòa,
liên kết trực
tiếp với O
(CH3O, CH2O,
CHO)
200.0
C không bão
hòa, liên kết
trực tiếp với
O
33. H trên C bão
hòa, liên kết
trực tiếp với
O ( CH3O,
CH2O, CHO)
H trên C bão
hòa, không liên
kết trực tiếp với
O (CH3, CH2, CH)
H trên C
không bão
hòa (alkene)
H trên C
không bão
hòa (benzene,
hydrocarbon
thơm)
H trên C
không bão
hòa, liên kết
trực tiếp với
O (aldehyde)
0.00
(ppm)
3.004.506.508.5010.50
H liên kết trực tiếp với O hay N
Phân loại tƣơng đối:
PHÂN LOẠI CÁC VÙNG PHỔ NMR 1H
34. ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ ÂM ĐIỆN TRÊN 13C AND 1Hc
Các nguyên tử có độ âm điện lớn làm tăng giá trị của các
nguyên tử (C, H) lân cận do hiệu ứng giảm chắn
Hợp chất Độ âm điện của
nguyên tử nối với C
Hiệu ứng
điện tử
13C
(ppm)
13C 8.4
(ppm)
CH3CH3 2.5 không 8.4 0
CH3SiMe3 1.0 cho e 0.0 8.4
CH3H 2.2 cho e 2.3 10.7
CH3Li 1.0 cho e 14 22.4
CH3NH2 3.1 rút 26.9 18.5
CH3COR rút 30 22
CH3OH 3.5 rút 50.2 41.8
CH3F 4.0 rút 75.2 66.8
Ảnh hƣởng lên 13C:
35. Hợp chất Độ âm điện của nguyên
tử nối với C
1H (ppm)
CH3Li 1.0 1.4
CH3NH2 3.0 2.41
CH3OH 3.5 3.5
CH3F 4.0 4.27
Ảnh hƣởng trên 1H:
CH3Cl CH2Cl2 CHCl3
1H (ppm) 3.06 5.30 7.27
13C (ppm) 24.9 54.0 77.2
ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ ÂM ĐIỆN TRÊN 13C AND 1Hc
36. GIÁ TRỊ TÍCH PHÂN TRONG PHỔ NMR 1H CHO BIẾT SỐ
HYDRO TƢƠNG ỨNG VỚI MỖI PEAK
Phổ NMR 1H (250 MHz) của 2,4-dimethyl-2,4-pentanediol
39. ƢỚC TÍNH GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C
BÃO HÒA
40. ƢỚC TÍNH GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C
BÃO HÒA
41. E.g. 1
H CH (ước tính) = 1.7 (CH) + 1.0 (COOR) + 2.0 (OH) = 4.7
E.g. 2
H HCOH (ước tính) = 1.7 (CH) + 2.0 (OH) = 3.7
H HCO (ước tính) = 1.7 (CH) + 2.0 (OR) + 1.0 (C=C) = 4.7
ƢỚC TÍNH GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C
BÃO HÒA
42. E.g. 3
2.14 3.61
3.3
CH3COCH3O
CH2
H CH3CO (ước tính) = 0.9 (CH3) + 1.0 (CO) = 1.9
H CH3O (ước tính) = 0.9 (CH3) + 3.0 (OOCR) = 3.9
H CH2 (ước tính) = 1.3 (CH2) + 1.0 (CO) + 1.0 (COOR) = 3.3
ƢỚC TÍNH GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C
BÃO HÒA
43. GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C BÃO HÕA –
ẢNH HƢỞNG DO SỰ QUAY BỊ GIỚI HẠN
Sự quay tự do quanh các nối đơn thường không giới hạn
cho giá trị H trung bình
Sự quay tự do quanh các nối đôi thường bị giới hạn
cho các giá trị H khác nhau
Giá trị của proton trên C bão hòa cho thông tin về cấu
trúc của phân tử
Không có sự quay quanh nối đơn trong vòng
cho các giá trị H khác nhau
46. Alkene:
Mật độ e thấp, không có
hiệu ứng chắn đối với
electron
Hydrocarbon thơm:
Không ảnh hưởng lên nguyên tử C
Các proton bên ngoài vòng bị giảm chắn
Các proton bên trong vòng được tăng chắn
Reminder:
GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÒA – HIỆU ỨNG KHÔNG ĐẲNG HƢỚNG
47. E.g. 1
E.g. 2 E.g. 3
[18]-Annulene
GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÒA – HIỆU ỨNG KHÔNG ĐẲNG HƢỚNG
48. 7.27
GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÒA – HIỆU ỨNG CẢM VÀ CỘNG HƢỞNG
49. 6.83 6.58
GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÒA – HIỆU ỨNG CẢM VÀ CỘNG HƢỞNG
50. GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÒA – HIỆU ỨNG CẢM VÀ CỘNG HƢỞNG
51. GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÒA – THÔNG TIN CẤU TRÖC TRONG VÙNG ALKENE
52. And, also
GIÁ TRỊ CỦA PROTON TRÊN NGUYÊN TỬ C KHÔNG BÃO
HÕA NỐI TRỰC TIẾP VỚI OXY – VÙNG ALDEHYDE
54. SỰ TRAO ĐỔI CỦA PROTON ACID TRÊN DỊ NGUYÊN TỐ
(O, N, S, …)
3H
CH3, 6H
CH2, 2H
NCH2, 4H
NCH2COO, 8H
Trong D2O:
CH2, 2H
4H
6H
55. D
D4
3
4
6
4.90 ppm
4.80 ppm
4.84ppm
Sự trao đổi nhanh proton giữa các dị nguyên tố (O, N, S…)
thường dẫn đến các mũi trung bình trong phổ 1H NMR
SỰ TRAO ĐỔI CỦA PROTON ACID TRÊN DỊ NGUYÊN TỐ
(O, N, S, …)
59. J chỉ phụ thuộc vào các tính chất của liên kết và cấu trúc hình
học của phân tử, không phụ thuộc B0
Không quan sát được hiện tượng ghép spin khi các nhân cộng
hưởng ở cùng tần số (khi các nhân tương đương về hóa học hay
từ học)
Giá trị của J giảm khi số nối giữa các nhân có ghép spin tăng
Tương tác liên phân tử ít ảnh hưởng đến J hơn so với . Tuy
nhiên, có thể có các giá trị J khác nhau trong các dung môi khác
nhau
CÁC TÍNH CHẤT CỦA HẰNG SỐ GHÉP SPIN VÔ HƢỚNG J
74. PHỔ BẬC 1 VÀ BẬC 2
Khi A - X >> J AX (ít nhất 5 lần): tín hiệu cộng hưởng của
A & X là các mũi đôi đối xứng.
Khi A - X = 0: tín hiệu cộng hưởng của A & X là các mũi đơn.
Các trường hợp trung gian (ghép spin mạnh – bậc 2):
Cường độ của các tín hiệu cộng hưởng thay đổi
Số các tín hiệu cộng hưởng thay đổi
Phân tích cần các tính toán lý thuyết
77. PHỔ BẬC 2 – ẢNH HƢỞNG & CÁCH KHẮC PHỤC
Ảnh hƣởng
Không thể đo chính xác J
Giải phổ sai
Phân tích cần các tính toán lý thuyết
Cách khắc phục
Sử dụng trường mạnh hơn
phụ thuộc B0
J không phụ thuộc B0
78. ẢNH HƢỞNG CỦA LIÊN KẾT HYDRO
Làm bền liên kết hydrogen dẫn đến ghép spin
Ảnh hƣởng đến và dạng mũi:
79. ẢNH HƢỞNG CỦA DUNG MÔI
NMR 1H của CH3OH trong một số dung môi
Solvent CDCl3 CD3COCD3 CD3SOCD3 CD3C≡N
CH3–O–H
CH3
O–H
3.40
1.10
3.31
3.12
3.16
4.01
3.28
2.16
Ảnh hƣởng đến :
Ảnh hƣởng đến dạng mũi:
81. Phƣơng pháp giải ghép spin
= A
chiếu xạ nhân A bằng sóng tần số radio
phương pháp có thể chọn lọc hay không chọn lọc
Nhân A & X có ghép spin Giải ghép spin nhân A
GIẢI GHÉP SPIN
82. GIẢI GHÉP SPIN
Giải ghép spin nhân cùng loại chọn lọc trong
1H NMR
giúp đơn giản phổ NMR (tăng độ phân giải)
giúp khẳng định sự ghép spin và giải các mũi đa
1H NMR
1H{CH3} NMR
Giải phổ 1H NMR
tăng cường độ mũi (tăng độ nhạy)
83.
84. Giải ghép spin nhân khác loại
Phổ NMR 13C
Phổ NMR 13C{1H}
GIẢI GHÉP SPIN
giúp đơn giản phổ NMR (tăng độ phân giải)
tăng cường độ mũi (tăng độ nhạy)
85. KỸ THUẬT BIẾN ĐỔI FOURIER (FT) XUNG
Kỹ thuật sóng liên tục (CW Kỹ thuật xung
Biến đổi Fourier xung
86. Free induction decay (FID)
signals in NMR
Intensity
FT
Phổ NMR
KỸ THUẬT BIẾN ĐỔI FOURIER (FT) XUNG
87. Phân biệt carbone methyl (CH3), methylene (CH2), methyne (CH) & tứ cấp (C)
Sử dụng xung thích hợp
KỸ THUẬT DEPT (DISTORSIONLESS ENHANCEMENT BY
POLARIZATION TRANSFER)
88. KỸ THUẬT DEPT (DISTORSIONLESS ENHANCEMENT BY
POLARIZATION TRANSFER)
93. TƢƠNG TÁC ĐƠN NỐI 2D 1H-13C
KỸ THUẬT HMQC & HSQC
HMQC: Heteronuclear Multiple Quantum Correlation (Coherence)
HSQC: Heteronuclear Single Quantum Correlation
94. R Ph iPr Et
31P (N-P-P) -17,6 -6,2 -36,7
31P (N-P-P) 31,7 59,0 55,0
1JPP 282,5 340,9 281,8
1H (3JHP, HC=N)
Superimposed by
HPh
8,42
(19,3)
8,75
(20,8)
13C (2JCP, HC=N) 156,5 (3,4)
160,4
(7,5)
160,2
(2,5)
15N (1JNP, HC=N) -244,0 (51,0)
RMN 2D HMQC-nd 31P-15N{1H}
N-P-P
N-P-P
-244,0 (1JPN 51,0)
adducts P-P
R = Ph, iPr, Et
15N
31P
1JPP
1JNP
1JNP
J. Organomet. Chem. 2009, 694, 229
TƢƠNG TÁC ĐƠN NỐI 2D 1H-13C
KỸ THUẬT HMQC & HSQC
95. TƢƠNG TÁC ĐA NỐI (LONG RANGE) 2D 1H-13C
KỸ THUẬT HMBC
HMBC: Heteronuclear Multiple Bond Correlation
Xác định các tương tác spin cách 2 và 3 nối
Thông tin
Các tương tác giữa các dị nguyên tố (vd: N, O & P)
99. CÁC KỸ THUẬT NOESY & ROESY
NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy
ROESY: Rotating frame Overhauser Effect Spectroscopy
Thông tin
Xác định các proton gần nhau trong không gian (< 5 Å)
HA
HB
rAB
rAB < 5 Å
Cường độ 1
rAB
6
ROESY nhạy hơn NOESY
100. CÁC KỸ THUẬT NOESY & ROESY
Phổ 2D NOESY của ethylbenzene Phổ 2D ROESY của ethylbenzene
101. Phổ 2D NOESY của
12,14-ditertbutylbenzo [g] chrysene
Phổ 2D ROESY của
12,14-ditertbutylbenzo [g] chrysene
102. KỸ THUẬT DOSY – SẮC KÝ NMR
Phương pháp tách các chất trên phổ NMR
Một trục là độ dịch chuyển, một trục là hệ số khuếch tán
Phổ 2D DOSY
Y. Cohen et al. Angew. Chem. Int. Ed. 2005, 44, 520
DOSY: Diffusion Ordered Spectroscopy
104. NGUYÊN TẮC CỦA PHỔ IR
=
f
c2
1
c : vận tốc ánh sáng (cm s 1)
: tần số dao động nối (cm1)
f : hằng số lực (dyne cm 1)
21
21
mm
mm
Định luật Hooke:
105. SỰ PHỤ THUỘC CỦA VÀO f VÀ – CÁC VÙNG PHỔ IR
Fingerprint region
119. CÁC BƯỚC GIẢI PHỔ IR
1. Có nhóm C=O không?
1820-1660 cm-1
cường độ lớn
độ rộng trung bình
2. Có C=O
COOH NH COOR (RCO)2O CHO CO
Mũi rộng
của O-H
3400-2400
- Mũi trung bình
N-H 3400-3300
- NH hay NH2?
Mũi cao C-O
1300-1000
Mũi cao C=O
1810-1760
Mũi trung
bình C-H
2850-2750
Còn lại
120. CÁC BƯỚC GIẢI PHỔ IR
3. Không có C=O
ROH C=C ArOH
- Mũi rộng O-H 3600-3300
- Mũi C-O 1300-1000
- Mũi thấp C=C 1650
- Các mũi C-H bên
trái 3000
- Các mũi TB-cao C=C 1650-1450
- Các mũi C-H bên trái 3000
4. Có nối ba không?
CN CC
- Mũi nhọn TB CN
2250
- Mũi nhọn thấp CC 2150
- Mũi C-H khoảng 3300 (alkyne đầu mạch)
121. CÁC BƯỚC GIẢI PHỔ IR
5. Có nhóm NO2 không?
Hai mũi cao NO2 1600-1500 và 1390-1300
6. Không có nhóm chức nào alkane
Phổ đơn giản với các mũi C-H bên phải 3000 và các mũi
khoảng 1450, 1375
157. LAMBERT-BEER LAW
A = log( ) = c l
I
I0
A: absorbance
I0: intensity of the light striking the sample
I: intensity of the light emerging from the sample
: molar absorptivity or molar extinction coefficient (M1cm1)
c: concentration of the compound (M)
l: path length (cm)
166. NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP MS
Đo khối lượng, không phải đo năng lượng
Phân tử được bắn phá bằng nguồn năng lượng lớn tạo thành
ion phân tử hay mảnh ion
Tỉ lệ khối lượng/điện tích (m/z) của tất cả các ion được ghi
nhận bằng cách thay đổi từ trường
Độ giàu tương đối của mỗi ion tương ứng với mỗi m/z được
thể hiện trong phổ MS
167. PHỔ KHỐI LƯỢNG
Khối lượng của ion phân tử cho biết khối lượng phân tử của
hợp chất
Khối lượng của các phân mảnh ion cho biết thông tin về cấu
trúc của hợp chất
168. Máy khối phổ có 3 bộ phận chính:
1. Buồng ion hóa: để hóa hơi và ion hóa các phân tử thành dòng
các hạt tích điện
2. Từ trường: làm chệch hướng dòng ion và tách chúng theo giá
trị m/z
3. Detector: phát hiện và đếm các ion đã tách, tín hiệu điện thu
được tỉ lệ với lượng ion ghi nhận
PHỔ KHỐI LƯỢNG
171. CÁC PHƯƠNG PHÁP ION HÓA MẪU
Mẫu có thể được ion hóa bằng các phương pháp:
Electron impact (EI)
Chemical ionization (CI)
Atmospheric pressure ionization (API)
Atmospheric pressure chemical ionization (APCI)
Electrospray ionization (ESI)
172. KHỐI PHỔ BY
ELECTRON IMPACT (EI)
Unknown molecule
with a lone pair of
electron
Electron bombardement
( 70 eV)
Deep vacuum
(10-4 N/m2)
Molecular ion,
radical cation
Fragmentation
Charged,
detectable
Uncharged,
Non detectable
Charged,
detectable
Limitations:
Fast fragmentation of unstable molecules
risk of loss of molecular peak
Molecular ions (radical cations) are unstable
decompose before reaching the detector (during 20 s)
174. MASS SPECTROMETRY BY
CHEMICAL IONIZATION (CI)
CnH2n+2 [CnH2n+1] H2
Formation of [M+H] or [M-H] , more stable than radical
cations
Reagent gas
175. MASS SPECTROMETRY BY
CHEMICAL IONIZATION (CI) – EXAMPLE
Mass spectrum of proline (i) by electron impact (ii) by chemical ionization
(i) EI
(ii) CI
176. MASS SPECTROMETRY BY
CHEMICAL IONIZATION (CI)
Useful technique when no molecular ion is observed by EI
Confirmation of the presence of molecular ion when the signal
by EI is too weak
Common reagent gases are methane, ammonia and isobutane
There are 2 modes of chemical ionization
Positive ion chemical ionization (PICI)
Negative ion chemical ionization (NICI)
177. POSITIVE ION CHEMICAL IONIZATION (PICI)
[GH] + M [MH] + G
Methane:
Relevant molecular peaks observed are MH+, [M+CH5]+ and
[M+C2H5]+, mainly MH+
178. POSITIVE ION CHEMICAL IONIZATION (PICI)
Ammonia:
Relevant molecular peaks observed are MH+, [M+NH4]+
Isobutane:
Relevant molecular peaks observed are MH+
179. POSITIVE ION CHEMICAL IONIZATION (PICI) –
CHOICE OF REAGENT GAS
[GH] + M [MH] + G
These proton transfer reactions are true protonation reactions
by Bronsted acid in the gas phase
Factors determine the choice of the gas to be used
Proton affinity (PA): PAM > PAG
Energy transfer, e.g. NH4
+ has low energy transfer than CH5
+
Reactivity of reagent gas toward the sample
Choice of reagent gas affect the extend of fragmentation of the
quasi-molecular ion
180. POSITIVE ION CHEMICAL IONIZATION (PICI) –
EXAMPLES
Comparison of (a) 70 eV EI spectrum and (b) methane reagent gas CI spectrum of the
amino acid methionine
181. POSITIVE ION CHEMICAL IONIZATION (PICI) –
EXAMPLES
Isobutane CI mass spectrum of gastric content in an overdose case
Milne et al. Anal. Chem. 1970, 42, 1815
182. NEGATIVE ION CHEMICAL IONIZATION (NICI)
Electrons are thermalized in a high pressure source by a
reagent gas, e.g. methane
Compounds with electrophilic moieties (halogen, nitro group)
capture the thermal electrons producing abundant negative ions,
typically the molecular anion
M + e M
0-2 eV
M + e [M-A] + A
0-15 eV
NICI is highly selective & sensitive (like ECD)
Molecular ions observed are usually M or [MH]
183. NEGATIVE ION CHEMICAL IONIZATION (NICI) –
EXAMPLE
EC spectrum of benzo[a]pyrene, isobutane buffer gas, ion source 200C
184. ADVANTAGES OF CHEMICAL IONIZATION
Positive ion chemical ionization:
Molecular weight can be obtained and confirmed
Increased sensitivity & selectivity for many compounds
Selectivity can be affected by choosing appropriate reagent gas
CI spectra are complemetary to EI spectra
Negative ion chemical ionization:
Highly sensitive & selective ionization technique (NICI > PICI >
EI), ideal for analysis of analytes in complex matrices
Molecular weight can be obtained and comfirmed
Also complementary to PICI & EI spectra
185. ATMOSPHERIC PRESSURE IONIZATION (API)
Mostly used in HPLC/MS
There are two API techniques
Atmospheric pressure chemical ionization (APCI)
Electrospray ionization (ESI)
MS/MS API-365
186. ATMOSPHERIC PRESSURE CHEMICAL
IONIZATION (APCI)
Mechanism for positive ion formation:
Primary ion formation
Secondary ion formation
Analyte ion formation
H3O + M [M+H] + H2O
189. CHOICE OF APCI OR ESI
Both APCI & ESI can be used for analysis of medium to quite
high polar compounds and may give different sensitivity
APCI ESI
Analyte has low molecular mass Analyte has high molecular mass
(commonly biological molecules)
Analyte has medium polarity Analyte has high polarity
Analyte has low thermal stability
Softer ionization technique (less
fragmentation)
190. CHOICE OF APCI OR ESI
POLAR
NON-POLAR
BASIC ACIDIC
ESI ()ESI (+)
APCI (+) APCI ()
193. INTENSITY IN THE MASS SPECTRUM FOR
EACH ISOTOPE
Element Major
isotope
Intensity M + 1
isotope
Intensity M + 2
isotope
Intensity
Hydrogen 1H 100 2H 0,015
Carbon 12C 100 13C 1,1
Nitrogen 14N 100 15N 0,4
Phosphorus 31P 100
Oxygen 16O 100 17O 0,04 18O 0,2
Sulfur 32S 100 33S 0,8 34S 4,21
Chlorine 35Cl 100 37Cl 32,0
Bromine 79Br 100 81Br 97.3
194. THE MASS SPECTRUM FOR CARBON
Molecule containing 1 cacbon atom:
12C: 100%
13C: 1,1%
100
0
Relative
abundance
m/z
12
50
The peak of 13C isotope is too small to observed
195. THE MASS SPECTRUM FOR CARBON
Molecule containing 10 cacbon atoms:
Molecule
containing
Only 12C
atoms
9 12C atoms and
1 13C atom
8 12C atoms and
2 13C atom
Probability of
occurrence
(0.9889)10
= 0.8944
(0.9889)9(0.0111)*10
= 0.1004
(0.9889)8(0.0111)2*45
= 0.005071
Intensity 100 11,2 0.6 (not observed)
100
0
Relative
abundance
m/z
120
50
121
The peak of 13C isotope is
about 1/10 the peak of 12C
196. THE MASS SPECTRUM FOR CARBON
Molecule containing 100 cacbon atoms:
Molecule
containing
Only 12C
atoms
99 12C atoms and
1 13C atom
98 12C atoms and
2 13C atom
Probability of
occurrence
(0.9889)100
= 0.3275
(0.9889)99(0.0111)*100
= 0.3676
(0.9889)98(0.0111)2
*4950 = 0.2043
Intensity 89.1 100 55.6
100
0
Relative
abundance
m/z
121
50
120
122
Intensity of isotope increases with
the number of carbon atom in the molecule
197. MOLECULES CONTAINING C, H, N, O, F, P, I
CaHbNcOdFePfIg
Relative intensity of (M + 1) ion:
IM + 1
IM
=
Ex: C6H5NO2
1.11*6 + 0.36*1
7 %
% IM + 1 100% 1,11a + 0.36c (%)
% IM + 1
Due to the important contribution of a 13C and an 15N atom
198. Relative intensity of (M + 2) ion:
Due to the occurrence of a couple of 13C or an 18O atom
IM + 2
IM
(1.11 % * a)2 / 2 + 0.20 % * d
(1.11 * a)2 / 200 + 0.20 * d (%)
Ex: (CH3)3PO
(1.11*3)2 / 200 + 0.20 * 4
0.85 %
MOLECULES CONTAINING C, H, N, O, F, P, I
CaHbNcOdFePfIg
% IM + 2 = 100%
% IM + 2
% IM + 2
199. MOLECULES CONTAINING 1 Cl ATOM
Relative intensity of (M + 2) ion:
Mainly due to the contribution of a 37Cl atom
32.0 * 1 (%)
Ex: C6H5Cl
100
0
Relative
abundance
m/z
M
50
M + 2
IM+2 1/3 IM
% IM + 2
200. MOLECULES CONTAINING 1 Br ATOM
Relative intensity of (M + 2) ion:
Mainly due to the contribution of a 81Br atom
= 97.3 * 1 (%)
Ex: C6H5Cl
100
0
Relative
abundance
m/z
M
50
M + 2
IM+2 IM
% IM + 2
201. MOLECULES CONTAINING n Cl OR Br ATOMS
There are n + 1 peaks of molecular ion whose relative intensity
given by the equation (a + b)n
a, b: relative abundances of two isotopes
a b
Cl 3 1
Br 1 1
202. MOLECULES CONTAINING 2 CHLORINE OR
BROMINE ATOMS
RCl2
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
RBr2
(3 + 1)2 = 32 + 2*3*1 + 12
= 9 + 6 + 1
IM : IM+2 : IM+4 = 9 : 6 : 1
100
0
Relative
abundance
m/z
M
50
M + 2
M + 4
(1 + 1)2 = 12 + 2*1*1 + 12
= 1 + 2 + 1
IM : IM+2 : IM+4 = 1 : 2 : 1
100
0 m/z
M
50
M + 2
M + 4
203. MOLECULES CONTAINING n Cl AND m Br ATOMS
Relative intensities of molecular ions are given by the equation
(a + b)n (c + d)m
a, b: relative abundances of 35Cl and 37Cl (3, 1)
c, d: relative abundances of 79Br and 81Br (1, 1)
n = 1, m = 1: (a + b)(c + d) = ac + (ad + bc) + bd
= 3 + 4 + 1
IM : IM+2 : IM+4 = 3 : 4 : 1
204. SUMMARY OF MOLECULES CONTAINING
n Cl AND m Br ATOMS
IM IM+2 IM+4 IM+6
Cl2
ClBr
Br2
Cl3
Cl2Br
ClBr2
Br3
9 6 1
3 4 1
1 2 1
27 27 9 1
9 15 7 1
3 7 5 1
1 3 3 1
205. IDENTIFICATION OF MOLECULAR ION
Molecular ion can be more easily identified by appropriate
ionisation techinique
Ralative intensity of isotopic ions can also help to distinguish
molecular ion from impurities
The mass parity and the nitrogen rule are also utile in the
identification of molecular ion and its fragments
206. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE
A compound, that contains 2n (n 0) nitrogen atoms, has an
even mass number
A compound, that contains 2n + 1 (n 0) nitrogen atoms, has an
odd mass number
Molecule M
EtOH 46
H2NNH2 32
Et3N 101
Ex:
207. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
NON-VOLATILE MOLECULES
Molecular ion:
analyze by ESI-MS, normally by HPLC/ESI-MS
Molecular ion: [M+H]+ (positive mode)
or [M-H]- (negative mode)
In positive mode:
(M+H)+ even odd
M odd even
Nitrogen number 2n+1 2n
208. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
NON-VOLATILE MOLECULES
Fragment ions:
[M+H] [F+H] + M’ (not observed)
(M+H)+ odd
M even
[F+H]+ odd
Nitrogen number 2n
M’ even
Nitrogen number 2m
(i)
209. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
NON-VOLATILE MOLECULES
Fragment ions:
[M+H] [F+H] + M’ (not observed)
(M+H)+ even
M odd
[F+H]+ odd
Nitrogen number 2n
M’ odd
Nitrogen number 2m+1
(ii)
210. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
NON-VOLATILE MOLECULES
Fragment ions:
[M+H] [F+H] + M’ (not observed)
(M+H)+ even
M odd
[F+H]+ even
Nitrogen number 2n+1
M’ even
Nitrogen number 2m
(ii)
211. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
VOLATILE MOLECULES
Molecular ion:
Analyze by EI-MS, normally by GC/EI-MS
Molecular radical ions: M+
M+ even odd
Nitrogen number 2n 2n+1
212. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
VOLATILE MOLECULES
Fragment ions:
Fragmentation
M+ even
F+ even
Nitrogen number 2n
M’ even
Nitrogen number 2m
(1)
(2)
(1)
213. THE MASS PARITY AND THE NITROGEN RULE –
VOLATILE MOLECULES
Fragment ions:
Fragmentation
M+ odd
F+ odd
Nitrogen number 2n+1
R odd
Nitrogen number 2m+1
(1)
(2)
(2)
80% ions on EI spectrum have odd mass number
214. FRAGMENTATION
Fragmentation kinetic:
depend on the energy transferred to ions
this energy is higher in EI than in ESI
Fast fragmentation in EI
Low fragmentation in ESI MS/MS
EI ESI
Fragmentation Fragmentation
MS
215. EXAMPLE OF FRAGMENTATION
The fragmentation is often induced by the charge
m/z = 132
Fragmentation
m/z = 57 m/z = 76
216. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
HỢP CHẤT HỮU CƠ – BÀI TẬP
Bài tập 1
Cho H = 2.67519108
rads-1
T-1
và C = 6.726107
rads-1
T-1
. Máy đo phổ được điều
chỉnh để phân tích proton ở tần số 250 MHz.
a. Tính giá trị của cảm ứng từ B0 tương ứng.
b. Với giá trị B0 trên, xác định tần số C của đầu dò sử dụng để phân tích tín hiệu cộng
hưởng của 13
C.
c. Với giá trị B0 trên, nhân 27
Al cộng hưởng tại 65.13 MHz. Nếu muốn sử dụng đầu dò
cùng tần số C ở trên để phân tích 27
Al thì cần điều chỉnh B0 ở giá trị nào?
Bài tập 2
Sau phản ứng quang clo hóa (photo-chlorination) toluen thu được hỗn hợp sản phẩm có
phổ NMR 1
H như bên dưới. Xác định các sản phẩm thu được và tỉ lệ giữa chúng?
Bài tập 3
Chọn kết luận đúng? Giải thích?
A. Jab > Jac B. Jab = Jac
C. Jab < Jac D. chưa đủ thông tin để kết luận
217. 2
Bài tập 4
Vẽ dạng tín hiệu cộng hưởng thu được của proton Ha ghép spin với 3 nhân b, c, d khác có
spin I = 1/2, biết Jab = 10 Hz, Jac = 8 Hz, Jad = 7 Hz.
Bài tập 5
Hợp chất X (C5H10O) có 2 đồng phân X1 và X2 với các phổ NMR 1
H và 13
C{1
H} như bên
dưới.
a. Mẫu đã được hòa tan trong dung môi nào để xác định phổ 13
C{1
H}? Vì sao mũi dung
môi xuất hiện dạng mũi 3?
b. Phân tích phổ NMR 1
H và 13
C{1
H}của X1 và X2
c. Xác định cấu trúc X1 và X2
X1
X1
219. 4
Bài tập 6
Phổ NMR 1
H của dimethyl-cyclopropanedicarboxylate như bên dưới. Các hằng số ghép
spin (Hz) được cung cấp trên đỉnh các mũi đa.
a. Cho biết phổ này tương ứng với đồng phân cis hay trans của hợp chất?
cis trans
b. Xác định các giá trị hằng số ghép spin (Hz) được cung cấp là của các nhân nào, cách
bao nhiêu nối (x
JXX)?
220. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
HỢP CHẤT HỮU CƠ – BÀI TẬP (TT)
Bài tập 7
Một hợp chất X có công thức phân tử C10H10O2 (xác định từ phân tích MS và phân tích
nguyên tố). Dữ liệu phổ NMR 1
H (1D và 2D COSY) và 13
C (1D và DEPT) của X được trình
bày trong các Hình 1-3 (giá trị các hằng số ghép spin, Hz, được cho trên đỉnh các mũi đa).
a. Xác định cấu trúc của X. Giải thích?
b. X có cấu hình E hay Z. Giải thích?
Hình 1. Phổ NMR 1
H của X.
222. 3
Hình 3. Phổ NMR 13
C{1
H} và DEPT của X.
Bài tập 8
Hoạt chất curcumin từ nghệ vàng có tác dụng hủy diệt tế bào ung thư. Curcumin dạng enol
có công thức cấu tạo như Hình 4.
Hình 4. Công thức cấu tạo curcumin dạng enol.
Mẫu curcumin được chuẩn bị trong dung môi DMSO để phân tích đặc trưng cấu trúc bằng
các phương pháp NMR 1
H, 13
C{1H}, 2D HSQC 1
H-13
C và 2D HMBC 1
H-13
C.
a. Phổ NMR 1
H của curcumin được trình bày trong Hình 5. Cho biết mẫu còn lẫn những
loại dung môi nào, giải thích. Điền thông tin vào cột 2, Bảng 1 theo thứ tự (m, số H, X
JXX).
Dựa vào phổ NMR 1
H, so sánh pKa1 của curcumin với pKa của phenol.
223. 4
Hình 5. Phổ NMR 1
H của curcumin.
b. Phổ NMR 13
C{1H}, 2D HSQC 1
H-13
C và 2D HMBC 1
H-13
C của curcumin được trình
bày trong Hình 6, 7 và 8 tương ứng. Điền thông tin vào cột 3, 4 và 5, Bảng 1 (cột 3 điền của
13
C, cột 4 và 5 điền các loại C mà proton tại vị trí ghi trong cột 1 có tương tác spin).
229. 10
Vị trí 1
H (ppm)
13
C
(ppm)
HSQC
HC
HMBC
HC
1
2
2’
3
3’
4
4’
5
5’
6
6’
7
7’
8
8’
9
9’
10
10’
7
7’
OH
Bảng 1. Phân tích dữ liệu phổ NMR của curcumin.
230. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
HỢP CHẤT HỮU CƠ – BÀI TẬP (TIẾP THEO)
Bài tập 9
So sánh tần số dao động các nối sau: CH3Br, CH3Cl, CH3F.
Bài tập 10
Phản ứng sau được theo dõi bằng phổ IR:
Phổ trước và sau phản ứng như sau:
Phân tích các phổ IR trên.
231. 2
Bài tập 11
Phổ IR trên của:
A. 2-pentanone B. 1-pentanol
C. 1-bromopentane D. 2-methylpentane
Bài tập 12
Phổ IR trên của:
A. 2-pentanone B. 1-pentanol
C. 1-bromopentane D. 2-methylpentane
234. 5
Chọn sự kết hợp đúng giữa phổ IR và tên hợp chất:
A. 1a, 2b, 3c, 4d, 5e B. 1c, 2d, 3e, 4a, 5b
C. 1c, 2e, 3b, 4a, 5d D. 1a, 2b, 3e, 4c, 5d
Bài tập 15
Xác định công thức cấu tạo của hợp chất X có các dữ liệu phân tích như sau:
Phân tích nguyên tố: C 62.07, H 10.34, O 27.59
Phổ MS:
5