SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Download to read offline
BÀI GIẢNG
CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ
                   Sample        Mobile phase




                                                     Detector
                       t0   t1     t2    t3     t4
            Detector
            signals




                       t0   t1      t2    t3    t4
                                                     Time




   Khoa Công Nghệ Hóa Học– Bộ môn Hóa Phân Tích
               ĐH Công Nghiệp – TP.HCM
                                                            Dr. Nguyen Ngoc Vinh
Chƣơng 4:

      phƣơng pháp GC/MS và GC/IR

4.1. Sắc ký khí ghép khối phổ
    1. Nguyên tắc
    2. Điều kiện kỹ thuật
    3. Phân tích sắc ký ghép khối phổ
4.2. Sắc ký ghép hồng ngoại
    1. Nguyên tắc
    2. Điều kiện kỹ thuật
    3. Phân tích định tính và định lƣợng
1. Sắc ký khí ghép khối phổ
 Phƣơng pháp phổ khối lƣợng (Mass Spectrometry - MS) là một
  phƣơng pháp phân tích công cụ quan trọng trong phân tích
  thành phần, cấu trúc chất
 Bắt đầu từ cuối thế kỷ XIX, Goldstein (1886) và Wein (1898) thấy
  rằng một chùm tia ion dƣơng có thể tách ra khỏi nhau dƣới tác
  dụng của một điện trƣờng và từ trƣờng
 1913, Thomson thấy khí neon tự nhiên gầm 2 loại có khối lƣợng
  nguyên tử khác nhau (isotope) là 20 và 22 (g/mol), ông cũng sử
  dụng máy phổ khối lƣợng trong phân tích hóa học, xác định khối
  lƣợng phân tử và nguyên tử
 1940 MS đƣợc sử dụng trong phát hiện dầu mỏ và trong phân
  tích hormon/steroid (1950). Sự kết hợp GC/MS thực hiện năm
  1960 và LC/MS năm 1970. Sau đó nhiếu kỹ thuật mới trong MS
  nhanh chóng phát triển nhƣ FAB, TS, tứ cực, TOF, MALDI…
 Có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn trong các ngành hóa hữu cơ,
  hóa sinh, vô cơ và nguyên tố đồng vị
1.1. Nguyên tắc chung
 Cơ sở của phƣơng pháp MS đối với các hợp chất hữu cơ là sự
  bắn phá các phân tử trung hòa thành các ion phân tử mang điện
  tích dƣơng, hoặc phá vỡ các mảnh ion, các gốc theo sơ đồ sau
  bằng các phần tử mang năng lƣợng cao:
         ABCD + e                ABCD+   + 2e   > 95%
                                 ABCD2+ + 3e
                                 ABCD-

 Năng lƣợng bắn phá phân tử thành ion phân tử khoảng 10eV, sự
  phá vỡ này phụ thuộc cấu tạo chất, phƣơng pháp và năng lƣợng
  bắn phá  quá trình ion hóa. Ion phân tử có số khối (m/e) ký hiệu
  là M+ Có nhiều phƣơng pháp ion hóa khác nhau nhƣ va chạm
  electron, va chạm electron, ion hóa photon, ion hóa trƣờng, bắn
  phá ion, bắn phá nguyên tử nhanh
 Phƣơng pháp khối phổ chính là phƣơng pháp nghiên cứu các
  chất bằng cách đo chính xác khối lƣợng chất đó
2. Cơ sở kỹ thuật của MS
 Thiết bị khối phổ đầu tiên đƣợc J. Thomson (Anh) chế tạo năm
  1912 và đƣợc hoàn thiện hơn vào năm 1932. Sơ đồ chung:
        Nạp mẫu


         Hóa khí         Ion hóa        Phân tích     detctor
          mẫu                            ion theo
                                          số khối
                                                      Xử lý số
        Bơm hút                                        liệu




1. Nạp mẫu và hóa khí mẫu:
Mẫu nạp vào máy có thể ở dạng khí, lỏng, rắn
 Mẫu sau khi biến thành dạng khí đi qua sang buồng ion hóa qua
  giao diện interface.
2. Ion hóa:
các phân tử ở dạng khí phải đƣợc ion hóa bằng các pp thích hợp.
Phƣơng pháp va chạm electron (Electron impact - EI): Phƣơng pháp phổ
biến, dòng khí của mẫu đi vào buồng ion hóa, va chạm với dòng electron
từ một sợi đốt (catod) chuyển động vuông góc với dòng phân tử mẫu. Áp
suất buồng ion hóa đạt 0,005 torr, to 200  0,25oC.



                                        Các e va chạm với pt trung
                                        hoà tạo các mảnh ion, mảnh
                                        gốc hay pt trung hòa nhỏ. Sau
                                        đó các ion đi qua một điện
                                        trƣờng 400 – 4000V để tăng
                                        tốc, vận tốc ion tỷ lệ với khối
                                        lƣợng của chúng.
Phƣơng pháp ion hóa hóa học (chemical ionization - CI): Ion hóa hóa học
là cho dòng phân tử khí va chạm với một dòng ion dƣơng hoặc âm để
biến pt trung hòa thành ion phân tử hay ion mảnh. Dòng ion này đƣợc
hình thành từ pt dạng khí H2, CH4, H2O, CH3OH, NH3… qua sự ion hóa nhƣ
bắn phá chúng bằng dòng electron mang năng lƣợng cao. Mỗi phân tử
dạng khí có thể tạo ra các ion dƣơng khác nhau làm tác nhân trong ion
hóa hóa học (bảng dƣới đây)

           Phân tử khí                    Tác nhân ion dƣơng
                 H2                                H3+
                CH4                  CH4+, CH3+, CH5+, C2H5+, C3H7+
                H2O                           H+, (H2O)n
              CH3OH                          H+, (CH3OH)n
              i-C4H10                        C4H9+, C3H3+
                NH3                           H+, (NH3)n
             (CH3)2CO                         (CH3)2CO+

Ion hóa bằng ion dƣơng xảy ra theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: pt trung hòa (CH4) va chạm với dòng electron mang năng lƣợng
cao trở thành nguồn ion
CH4 + e  CH4+ + 2e
CH4+ + CH4  CH5+ + CH3+
CH4+  CH3+ + H
CH4+ CH2+ + H2
CH3+ + CH4  C2H5+ + H2
CH2+ + CH4  C2H4+ + H2
CH2+ + CH4  C2H3+ + H2 + H
C2H3+ + CH4  C3H5+ + H2
Bƣớc 2: các ion dƣơng này va chạm với pt mẫu dạng khí
CH5+ + MH  CH4 + MH2+               (MH là mẫu chất)
CH3+ + MH  CH4 + M+
CH4+ + MH  CH4 + MH+
Phƣơng pháp ion hóa trƣờng (field ionization):
 sử dụng điện trƣờng mạnh để làm bật ra e từ phân tử. Với bề mặt KL
  anod có hình nhọn hay sợi mỏng và dƣới chân không cao (10-6 torr) sẽ
  phát sinh lực tĩnh điện đủ làm bật e ra khỏi phân tử mà không đòi hỏi
  năng lƣợng quá dƣ.
 Trong pp ion hóa trƣờng, nguồn ion đƣợc tạo ra nhờ một kim nhỏ có d
  = vài µm làm anod gắn ngay trƣớc khe vào buồng ion hóa, khe vào
  chính là catod, còn có khe hội tụ để tập trung nguồn ion
Phƣơng pháp ion hóa photon:
 Nhiều quá trình ion hóa đòi hỏi năng lƣợng từ 10eV tƣơng ứng với các
  photon có bƣớc sóng khoảng 83 – 155nm nằm trong vùng tử ngoại
  chân không do đó có thể thực hiện quá trình va chạm photon.
 khối phổ đạt đƣợc cũng tƣơng tự pp va chạm electron. Do năng lƣợng
  nhỏ hơn nên phổ này chủ yếu cho ion phân tử và một số mảnh có số
  khối lớn tƣơng tự pp ion hóa trƣờng.
 Ngƣời ta cũng sử dụng nguồn laser làm nguồn ion hóa, đó là nguồn
  đơn sắc (laser rubi) mang năng lƣợng cao.
3. Tách các Ion theo số khối:
Các ion hình thành có khối lƣợng m và điện tích e , tỷ số z = m/e gọi là số
khối. Chúng sẽ đƣợc tách ra khỏi nhau nhờ một nam châm có từ trƣờng
Ho hoặc kèm theo một điện trƣờng nữa. Các loại thiết bị tách gồm có:
 Thiết bị khối phổ hội tụ đơn hoặc còn gọi là khối phổ hình quạt hay lệch
  từ. (single-focusing magnetic deffection hay sector mass analyser)
 Thông thƣờng nhất là dùng thiết bị từ trƣờng hình quạt (sector-
  field spectrometer) để tách các ion theo khối lƣợng
 Các ion trƣớc khi ra khỏi buồng ion hóa đã đƣợc tăng tốc nhờ
  một điện trƣờng có thế U, đi qua nam châm hình ống có từ
  trƣờng H. Các ion sẽ chuyển động theo hình vòng cung bán kính
  r trong từ trƣờng này. Với r:




 Vậy với giá trị U và H nhất định thì số khối m/e tỷ lệ với bán kính r.
  Từ biểu thức trên nhận thấy các ion có m/e khác nhau sẽ đƣợc
  tách ra khỏi nhau do r của vòng cung chuyển động của chúng
  khác nhau. Máy hội tụ đơn có độ phân giải thấp (1000 – 5000)
 Thiết bị khối phổ hội tụ kép (double-focusing sector spectrometer): để
  máy có độ phân giải cao (10.000 – 100.000) ngƣời ta chế tạo bộ tách ion
  gồm 1 điện trƣờng và một từ trƣờng đặt cạnh nhau. Các ion trƣớc khi
  qua từ trƣờng hình quạt, sẽ đi qua 1 điện trƣờng tĩnh điện để tách biệt
  nhau một lần nữa
 Sơ đồ tandem sector instrument với EBEb ion optic (Jeol HX110, với hệ
  khối phổ hội tụ 4 lần).
 Thiết bị khối phổ tứ cực (quadrupole): khối phổ tứ cực sử dụng
  4 thanh tròn đặt song song nhau thành 1 bó. Từng cặp đối diện
  điện tích âm hay dƣơng của nguồn điện 1 chiều (DC). Ngoài ra
  thế điện xoay chiều đƣợc sử dụng cho cả hai cặp.
 Cả 2 trƣờng đều không làm tăng tốc dòng điện tích dƣơng từ
  nguồn đi ra nhƣng làm chúng dao động quanh trục trung tâm
  khi chuyển động và chỉ các ion có số khối nhất định mới đến bộ
  phận thu góp. Tần số và thế thay đổi  các ion có số khối khác
  nhau lần lƣợt đến bộ phận thu góp.
 Các ion đi vào trƣờng tứ cực theo hƣớng trục z đồng thời dao động
  theo hƣớng trục x, y dƣới ảnh hƣởng của một trƣờng điện tần số
  cao. Chỉ các dao động của các ion có m/e đặc biệt không tăng lên
  theo biên độ dao động và có thể đi qua tâm tứ cực dọc theo trục.
  Các ion khác có biên độ dao động tăng sẽ va đập vào thành các
  điện cực trƣớc khi có thể vƣợt qua các điện cực đi vào detector.
  Phƣơng trình tổng quát của phổ tứ cực nhƣ sau:



                                           Trong đó K: hằng số,
                                            V: điện áp tần số cao,
                                            r: khoảng cách 2 điện
                                            cực đối nhau, f: tần
                                            số dao động ion
 Độ     phân
  giải phổ kế
  tứ       cực
  thông
  thƣờng đạt
  từ 500 –
  1000, muốn
  nâng     cao
  Rs, nối 2 –
  3 bộ tứ cực
  với    nhau
  nhƣ     hình
  dƣới (Rs có
  thể đạt tới
  20.000):
4. Detector:
Sau khi ion hình thành và tách khỏi nhau theo số khối, chúng cần
đƣợc phát hiện và ghi nhận  nhiệm vụ của detector. Các loại
detector trong MS gồm có cốc Faraday, nhân electron thứ cấp, tấm
kính ảnh nhạy ion, hệ thống đếm ion.
5. Độ phân giải của MS:
Độ phân giải là khả năng tách 2 số khối liền nhau m và m + m. Độ
phân giải R của MS đƣợc tính theo:




Các máy có R < 1000 đƣợc coi là độ phân giải thấp, R > 10.000 là
có độ phân giải cao
3. Sắc ký khí ghép MS
 Các mẫu chất trong phân tích MS phải nằm ở dạng hơi do đó hỗn
  hợp khí mang và mẫu chất từ GC có thể đƣa vào buồng ion hóa
  của MS nhƣng phải giảm tốc độ khí mang từ cột đi ra khoảng <
  2ml/min
 Do thế ion hóa của He là 24,58 eV, nên để tăng độ nhạy của máy
  thông qua việc tăng thế ion hóa của buồng ion hóa lên 70eV,
  ngƣời ta phải tách He ra khỏi dòng khí trƣớc khi vào buồng ion
  hóa.
 Cấu tạo của GC/MS gồm 2 phần là thiết bị GC và MS đƣợc ghép
  với nhau thông qua bộ kết nối (interface). Nhằm mục đích loại
  bớt He, N2 để giảm áp suất dòng khí mang và phân tử mẫu chất
  đi vào buồng ion hóa, phần GC dùng cột mao quản và phần MS
  sử dụng buồng ion hóa EI hay CI với bộ tách tứ cực và detector
  khối phổ
Turbo
   pump




Rotary pump
4. Sắc ký lỏng hiệu quả cao ghép MS
Phƣơng pháp HPLC đƣợc dùng để tách các chất lỏng khó bay hơi,
  không thể tách đƣợc bằng GC. Sự kết hợp giữa LC và MS cũng
  cho những thuận lợi tƣơng tự GC/MS. Tuy nhiên interface ở đây
  đóng vai trò quan trọng và gồm nhiều loại khác nhau.
 Bộ kết nối nạp chất lỏng trực tiếp (direct liquid insertion, DLI)
 Bộ kết nối băng chuyền (moving belt interface)
 Bộ kết nối phun nhiệt (thermospray)
 Bộ kết nối bắn phá nguyên tử nhanh dòng liên tục (CF-FBA,
  Continuous Flow Fast Atom Bombardment)
 Bộ kết nối phun điện
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir
Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir

More Related Content

What's hot

Phuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampePhuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampetuongtusang
 
Bài giảng mass spectrometer đhtp7
Bài giảng mass spectrometer đhtp7Bài giảng mass spectrometer đhtp7
Bài giảng mass spectrometer đhtp7Nhat Tam Nhat Tam
 
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang caoCo so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang caoNguyen Thanh Tu Collection
 
Phuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinh
Phuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinhPhuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinh
Phuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinhNguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)nhuphung96
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Bài giảng chuẩn độ điện thế mới
Bài giảng chuẩn độ điện thế mớiBài giảng chuẩn độ điện thế mới
Bài giảng chuẩn độ điện thế mớiNhat Tam Nhat Tam
 
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky longCac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky longNguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien theNam Phan
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
 

What's hot (20)

Phuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampePhuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampe
 
Bài giảng mass spectrometer đhtp7
Bài giảng mass spectrometer đhtp7Bài giảng mass spectrometer đhtp7
Bài giảng mass spectrometer đhtp7
 
Phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocPhuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
 
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang caoCo so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
 
Phuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinh
Phuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinhPhuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinh
Phuong phap icp ms bo mon hoa phan tich truong dai hoc vinh
 
Hhpt2 phan thu ba cac phuong phap tach
Hhpt2 phan thu ba cac phuong phap tachHhpt2 phan thu ba cac phuong phap tach
Hhpt2 phan thu ba cac phuong phap tach
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)
 
Sắc ký khí
Sắc ký khíSắc ký khí
Sắc ký khí
 
Quang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoaiQuang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoai
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Bài giảng chuẩn độ điện thế mới
Bài giảng chuẩn độ điện thế mớiBài giảng chuẩn độ điện thế mới
Bài giảng chuẩn độ điện thế mới
 
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky longCac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
 
In phan tich sac_ki_khi
In phan tich sac_ki_khiIn phan tich sac_ki_khi
In phan tich sac_ki_khi
 
Kn bang sac ky long hieu nang cao hplc
Kn bang sac ky long hieu nang cao hplcKn bang sac ky long hieu nang cao hplc
Kn bang sac ky long hieu nang cao hplc
 
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien the
 
Phổ uv vis
Phổ uv  visPhổ uv  vis
Phổ uv vis
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 
Chuong5
Chuong5Chuong5
Chuong5
 
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mongBao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
 

Similar to Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir

Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...
Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...
Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...ssuser6fee37
 
Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01
Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01
Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01trantuanhung123
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018Hoàng Thái Việt
 
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...nguyenngocHieu6
 
Atomic Emission Spectrum
Atomic Emission SpectrumAtomic Emission Spectrum
Atomic Emission SpectrumVuTienLam
 
Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng
Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sángTóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng
Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sángtuituhoc
 
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfChương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfPhamPhuocDuongB20042
 
Trương thành phú
Trương thành phúTrương thành phú
Trương thành phúThanh Phu
 
Bttn hdc a-full -co da
Bttn   hdc a-full -co daBttn   hdc a-full -co da
Bttn hdc a-full -co daCode Block
 
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdf
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdfCDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdf
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdftruongvanquan
 
Lý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điệnLý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điệntuituhoc
 
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.comBài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.comwww. mientayvn.com
 
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptxHÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptxLeDucAnh51
 

Similar to Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir (20)

Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...
Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...
Xác định khối lượng mol của các hợp chất đơn giản bằng phương pháp quang phổ ...
 
87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector
 
Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01
Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01
Bigingmassspectrometerhtp7 130925093457-phpapp01
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12 MỚI NHẤT 2018
 
Luận án: Cơ chế đốt nóng từ trong hệ hạt nano ferit spinel, HAY
Luận án: Cơ chế đốt nóng từ trong hệ hạt nano ferit spinel, HAYLuận án: Cơ chế đốt nóng từ trong hệ hạt nano ferit spinel, HAY
Luận án: Cơ chế đốt nóng từ trong hệ hạt nano ferit spinel, HAY
 
Cay ion
Cay ionCay ion
Cay ion
 
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
 
Atomic Emission Spectrum
Atomic Emission SpectrumAtomic Emission Spectrum
Atomic Emission Spectrum
 
Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng
Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sángTóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng
Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng
 
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfChương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
 
Trương thành phú
Trương thành phúTrương thành phú
Trương thành phú
 
Chuong 4
Chuong 4Chuong 4
Chuong 4
 
Bttn hdc a-full -co da
Bttn   hdc a-full -co daBttn   hdc a-full -co da
Bttn hdc a-full -co da
 
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdf
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdfCDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdf
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_13.pdf
 
Lý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điệnLý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điện
 
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.comBài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
 
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptxHÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
 
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫnLuận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn
 
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...
 
LýLý
 

Chapter 4-pp-sắc-ký-khi-khối-phổ-ir

  • 1. BÀI GIẢNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ Sample Mobile phase Detector t0 t1 t2 t3 t4 Detector signals t0 t1 t2 t3 t4 Time Khoa Công Nghệ Hóa Học– Bộ môn Hóa Phân Tích ĐH Công Nghiệp – TP.HCM Dr. Nguyen Ngoc Vinh
  • 2. Chƣơng 4: phƣơng pháp GC/MS và GC/IR 4.1. Sắc ký khí ghép khối phổ 1. Nguyên tắc 2. Điều kiện kỹ thuật 3. Phân tích sắc ký ghép khối phổ 4.2. Sắc ký ghép hồng ngoại 1. Nguyên tắc 2. Điều kiện kỹ thuật 3. Phân tích định tính và định lƣợng
  • 3. 1. Sắc ký khí ghép khối phổ  Phƣơng pháp phổ khối lƣợng (Mass Spectrometry - MS) là một phƣơng pháp phân tích công cụ quan trọng trong phân tích thành phần, cấu trúc chất  Bắt đầu từ cuối thế kỷ XIX, Goldstein (1886) và Wein (1898) thấy rằng một chùm tia ion dƣơng có thể tách ra khỏi nhau dƣới tác dụng của một điện trƣờng và từ trƣờng  1913, Thomson thấy khí neon tự nhiên gầm 2 loại có khối lƣợng nguyên tử khác nhau (isotope) là 20 và 22 (g/mol), ông cũng sử dụng máy phổ khối lƣợng trong phân tích hóa học, xác định khối lƣợng phân tử và nguyên tử  1940 MS đƣợc sử dụng trong phát hiện dầu mỏ và trong phân tích hormon/steroid (1950). Sự kết hợp GC/MS thực hiện năm 1960 và LC/MS năm 1970. Sau đó nhiếu kỹ thuật mới trong MS nhanh chóng phát triển nhƣ FAB, TS, tứ cực, TOF, MALDI…  Có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn trong các ngành hóa hữu cơ, hóa sinh, vô cơ và nguyên tố đồng vị
  • 4. 1.1. Nguyên tắc chung  Cơ sở của phƣơng pháp MS đối với các hợp chất hữu cơ là sự bắn phá các phân tử trung hòa thành các ion phân tử mang điện tích dƣơng, hoặc phá vỡ các mảnh ion, các gốc theo sơ đồ sau bằng các phần tử mang năng lƣợng cao: ABCD + e ABCD+ + 2e > 95% ABCD2+ + 3e ABCD-  Năng lƣợng bắn phá phân tử thành ion phân tử khoảng 10eV, sự phá vỡ này phụ thuộc cấu tạo chất, phƣơng pháp và năng lƣợng bắn phá  quá trình ion hóa. Ion phân tử có số khối (m/e) ký hiệu là M+ Có nhiều phƣơng pháp ion hóa khác nhau nhƣ va chạm electron, va chạm electron, ion hóa photon, ion hóa trƣờng, bắn phá ion, bắn phá nguyên tử nhanh  Phƣơng pháp khối phổ chính là phƣơng pháp nghiên cứu các chất bằng cách đo chính xác khối lƣợng chất đó
  • 5. 2. Cơ sở kỹ thuật của MS  Thiết bị khối phổ đầu tiên đƣợc J. Thomson (Anh) chế tạo năm 1912 và đƣợc hoàn thiện hơn vào năm 1932. Sơ đồ chung: Nạp mẫu Hóa khí Ion hóa Phân tích detctor mẫu ion theo số khối Xử lý số Bơm hút liệu 1. Nạp mẫu và hóa khí mẫu: Mẫu nạp vào máy có thể ở dạng khí, lỏng, rắn  Mẫu sau khi biến thành dạng khí đi qua sang buồng ion hóa qua giao diện interface.
  • 6.
  • 7. 2. Ion hóa: các phân tử ở dạng khí phải đƣợc ion hóa bằng các pp thích hợp. Phƣơng pháp va chạm electron (Electron impact - EI): Phƣơng pháp phổ biến, dòng khí của mẫu đi vào buồng ion hóa, va chạm với dòng electron từ một sợi đốt (catod) chuyển động vuông góc với dòng phân tử mẫu. Áp suất buồng ion hóa đạt 0,005 torr, to 200  0,25oC. Các e va chạm với pt trung hoà tạo các mảnh ion, mảnh gốc hay pt trung hòa nhỏ. Sau đó các ion đi qua một điện trƣờng 400 – 4000V để tăng tốc, vận tốc ion tỷ lệ với khối lƣợng của chúng.
  • 8. Phƣơng pháp ion hóa hóa học (chemical ionization - CI): Ion hóa hóa học là cho dòng phân tử khí va chạm với một dòng ion dƣơng hoặc âm để biến pt trung hòa thành ion phân tử hay ion mảnh. Dòng ion này đƣợc hình thành từ pt dạng khí H2, CH4, H2O, CH3OH, NH3… qua sự ion hóa nhƣ bắn phá chúng bằng dòng electron mang năng lƣợng cao. Mỗi phân tử dạng khí có thể tạo ra các ion dƣơng khác nhau làm tác nhân trong ion hóa hóa học (bảng dƣới đây) Phân tử khí Tác nhân ion dƣơng H2 H3+ CH4 CH4+, CH3+, CH5+, C2H5+, C3H7+ H2O H+, (H2O)n CH3OH H+, (CH3OH)n i-C4H10 C4H9+, C3H3+ NH3 H+, (NH3)n (CH3)2CO (CH3)2CO+ Ion hóa bằng ion dƣơng xảy ra theo các bƣớc sau:
  • 9. Bƣớc 1: pt trung hòa (CH4) va chạm với dòng electron mang năng lƣợng cao trở thành nguồn ion CH4 + e  CH4+ + 2e CH4+ + CH4  CH5+ + CH3+ CH4+  CH3+ + H CH4+ CH2+ + H2 CH3+ + CH4  C2H5+ + H2 CH2+ + CH4  C2H4+ + H2 CH2+ + CH4  C2H3+ + H2 + H C2H3+ + CH4  C3H5+ + H2 Bƣớc 2: các ion dƣơng này va chạm với pt mẫu dạng khí CH5+ + MH  CH4 + MH2+ (MH là mẫu chất) CH3+ + MH  CH4 + M+ CH4+ + MH  CH4 + MH+
  • 10. Phƣơng pháp ion hóa trƣờng (field ionization):  sử dụng điện trƣờng mạnh để làm bật ra e từ phân tử. Với bề mặt KL anod có hình nhọn hay sợi mỏng và dƣới chân không cao (10-6 torr) sẽ phát sinh lực tĩnh điện đủ làm bật e ra khỏi phân tử mà không đòi hỏi năng lƣợng quá dƣ.  Trong pp ion hóa trƣờng, nguồn ion đƣợc tạo ra nhờ một kim nhỏ có d = vài µm làm anod gắn ngay trƣớc khe vào buồng ion hóa, khe vào chính là catod, còn có khe hội tụ để tập trung nguồn ion Phƣơng pháp ion hóa photon:  Nhiều quá trình ion hóa đòi hỏi năng lƣợng từ 10eV tƣơng ứng với các photon có bƣớc sóng khoảng 83 – 155nm nằm trong vùng tử ngoại chân không do đó có thể thực hiện quá trình va chạm photon.  khối phổ đạt đƣợc cũng tƣơng tự pp va chạm electron. Do năng lƣợng nhỏ hơn nên phổ này chủ yếu cho ion phân tử và một số mảnh có số khối lớn tƣơng tự pp ion hóa trƣờng.  Ngƣời ta cũng sử dụng nguồn laser làm nguồn ion hóa, đó là nguồn đơn sắc (laser rubi) mang năng lƣợng cao.
  • 11. 3. Tách các Ion theo số khối: Các ion hình thành có khối lƣợng m và điện tích e , tỷ số z = m/e gọi là số khối. Chúng sẽ đƣợc tách ra khỏi nhau nhờ một nam châm có từ trƣờng Ho hoặc kèm theo một điện trƣờng nữa. Các loại thiết bị tách gồm có:  Thiết bị khối phổ hội tụ đơn hoặc còn gọi là khối phổ hình quạt hay lệch từ. (single-focusing magnetic deffection hay sector mass analyser)
  • 12.  Thông thƣờng nhất là dùng thiết bị từ trƣờng hình quạt (sector- field spectrometer) để tách các ion theo khối lƣợng  Các ion trƣớc khi ra khỏi buồng ion hóa đã đƣợc tăng tốc nhờ một điện trƣờng có thế U, đi qua nam châm hình ống có từ trƣờng H. Các ion sẽ chuyển động theo hình vòng cung bán kính r trong từ trƣờng này. Với r:  Vậy với giá trị U và H nhất định thì số khối m/e tỷ lệ với bán kính r. Từ biểu thức trên nhận thấy các ion có m/e khác nhau sẽ đƣợc tách ra khỏi nhau do r của vòng cung chuyển động của chúng khác nhau. Máy hội tụ đơn có độ phân giải thấp (1000 – 5000)
  • 13.  Thiết bị khối phổ hội tụ kép (double-focusing sector spectrometer): để máy có độ phân giải cao (10.000 – 100.000) ngƣời ta chế tạo bộ tách ion gồm 1 điện trƣờng và một từ trƣờng đặt cạnh nhau. Các ion trƣớc khi qua từ trƣờng hình quạt, sẽ đi qua 1 điện trƣờng tĩnh điện để tách biệt nhau một lần nữa
  • 14.
  • 15.  Sơ đồ tandem sector instrument với EBEb ion optic (Jeol HX110, với hệ khối phổ hội tụ 4 lần).
  • 16.  Thiết bị khối phổ tứ cực (quadrupole): khối phổ tứ cực sử dụng 4 thanh tròn đặt song song nhau thành 1 bó. Từng cặp đối diện điện tích âm hay dƣơng của nguồn điện 1 chiều (DC). Ngoài ra thế điện xoay chiều đƣợc sử dụng cho cả hai cặp.  Cả 2 trƣờng đều không làm tăng tốc dòng điện tích dƣơng từ nguồn đi ra nhƣng làm chúng dao động quanh trục trung tâm khi chuyển động và chỉ các ion có số khối nhất định mới đến bộ phận thu góp. Tần số và thế thay đổi  các ion có số khối khác nhau lần lƣợt đến bộ phận thu góp.
  • 17.  Các ion đi vào trƣờng tứ cực theo hƣớng trục z đồng thời dao động theo hƣớng trục x, y dƣới ảnh hƣởng của một trƣờng điện tần số cao. Chỉ các dao động của các ion có m/e đặc biệt không tăng lên theo biên độ dao động và có thể đi qua tâm tứ cực dọc theo trục. Các ion khác có biên độ dao động tăng sẽ va đập vào thành các điện cực trƣớc khi có thể vƣợt qua các điện cực đi vào detector. Phƣơng trình tổng quát của phổ tứ cực nhƣ sau:  Trong đó K: hằng số, V: điện áp tần số cao, r: khoảng cách 2 điện cực đối nhau, f: tần số dao động ion
  • 18.  Độ phân giải phổ kế tứ cực thông thƣờng đạt từ 500 – 1000, muốn nâng cao Rs, nối 2 – 3 bộ tứ cực với nhau nhƣ hình dƣới (Rs có thể đạt tới 20.000):
  • 19. 4. Detector: Sau khi ion hình thành và tách khỏi nhau theo số khối, chúng cần đƣợc phát hiện và ghi nhận  nhiệm vụ của detector. Các loại detector trong MS gồm có cốc Faraday, nhân electron thứ cấp, tấm kính ảnh nhạy ion, hệ thống đếm ion. 5. Độ phân giải của MS: Độ phân giải là khả năng tách 2 số khối liền nhau m và m + m. Độ phân giải R của MS đƣợc tính theo: Các máy có R < 1000 đƣợc coi là độ phân giải thấp, R > 10.000 là có độ phân giải cao
  • 20. 3. Sắc ký khí ghép MS  Các mẫu chất trong phân tích MS phải nằm ở dạng hơi do đó hỗn hợp khí mang và mẫu chất từ GC có thể đƣa vào buồng ion hóa của MS nhƣng phải giảm tốc độ khí mang từ cột đi ra khoảng < 2ml/min  Do thế ion hóa của He là 24,58 eV, nên để tăng độ nhạy của máy thông qua việc tăng thế ion hóa của buồng ion hóa lên 70eV, ngƣời ta phải tách He ra khỏi dòng khí trƣớc khi vào buồng ion hóa.  Cấu tạo của GC/MS gồm 2 phần là thiết bị GC và MS đƣợc ghép với nhau thông qua bộ kết nối (interface). Nhằm mục đích loại bớt He, N2 để giảm áp suất dòng khí mang và phân tử mẫu chất đi vào buồng ion hóa, phần GC dùng cột mao quản và phần MS sử dụng buồng ion hóa EI hay CI với bộ tách tứ cực và detector khối phổ
  • 21. Turbo pump Rotary pump
  • 22.
  • 23. 4. Sắc ký lỏng hiệu quả cao ghép MS Phƣơng pháp HPLC đƣợc dùng để tách các chất lỏng khó bay hơi, không thể tách đƣợc bằng GC. Sự kết hợp giữa LC và MS cũng cho những thuận lợi tƣơng tự GC/MS. Tuy nhiên interface ở đây đóng vai trò quan trọng và gồm nhiều loại khác nhau.  Bộ kết nối nạp chất lỏng trực tiếp (direct liquid insertion, DLI)  Bộ kết nối băng chuyền (moving belt interface)  Bộ kết nối phun nhiệt (thermospray)  Bộ kết nối bắn phá nguyên tử nhanh dòng liên tục (CF-FBA, Continuous Flow Fast Atom Bombardment)  Bộ kết nối phun điện