SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Download to read offline
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Khóa học: 2016 - 2020
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS
VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018
Phạm Hoàng Cẩm Uyên
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Huế, tháng 12 năm 2019
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS
VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018
Sinh viên thực hiện:
Phạm Hoàng Cẩm Uyên
Lớp: K50 Tài chính
Niên khóa: 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Thị Khánh Trâm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được không ít sự giúp đỡ và hỗ trợ
nhiệt tình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cá nhân, tổ chức và đoàn
thể đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp.
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo ở khoa
Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Chính quý thầy cô
đã truyền thụ những kiến thức và kĩ năng cần thiết, giúp tôi có thể hoàn thành đề tài
khóa luận mang tên: “Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn
Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018”.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo – Th.S Trần Thị
Khánh Trâm vì đã cùng đồng hành cũng như trang bị đầy đủ kiến thức, hướng dẫn
tận tình và tỉ mỉ để tôi có những bước đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự
giúp đỡ của cô là bước đệm vững chắc để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận của
mình.
Ngoài ra, sự hỗ trợ một cách trực tiếp, gián tiếp từ phía lãnh đạo Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Công tác sinh viên, các Khoa – Phòng ban chức
năng cũng đã giúp tôi có thể tiến hành việc thực tập tốt nghiệp một cách thuận lợi.
Bên cạnh đó, tôi cũng rất biết ơn doanh nghiệp Hanesbrands Việt Nam Huế
và đặc biệt là bộ phận Kế toán – Tài chính vì đã giúp tôi có một cái nhìn tổng quan
về hoạt động hàng ngày cũng như tác phong, văn hóa làm việc của công ty. Hơn thế
nữa, thông qua việc được tạo cơ hội để giải quyết một số vấn đề cụ thể, kiến thức và
kĩ năng tôi thu nhận được ở trường học cũng đã được củng cố và nâng cao rất
nhiều.
Tuy nhiên, vì vốn hiểu biết cũng như cách nhìn nhận vấn đề của bản thân còn
hạn chế nên bài báo cáo thực tập này sẽ không thể tránh khỏi những sai sót, nhầm
lẫn. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cũng như quý
công ty để bản báo cáo có thể trở nên hoàn thiện hơn, đồng thời bổ sung thêm
những kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Hoàng Cẩm Uyên
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................i
MỤC LỤC ...........................................................................................................................ii
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................................vii
PHẦN I. MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ..............................................................................................................................5
1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ...................................5
1.1.1. Báo cáo tài chính..................................................................................................5
1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................................5
1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC.........................................................6
1.2.1. Bảng cân đối kế toán............................................................................................6
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................6
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................7
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................................7
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC ...........................................................8
1.3.1. Mục tiêu ...............................................................................................................8
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên iii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.2. Nhiệm vụ..............................................................................................................9
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.................................9
1.4.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................9
1.4.2. Phương pháp loại trừ .........................................................................................11
1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng) ............................12
1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu).....................................12
1.4.5. Phương pháp Dupont .........................................................................................12
1.5. Nội dung phân tích..............................................................................................13
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................13
1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................14
1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................14
1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số.......................................14
1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................14
1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................15
1.5.4.3. Phân tích tỉ số đòn bẩy tài chính.....................................................................18
1.5.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi.............................................................................19
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp .............................................................................................................................21
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS
VIỆT NAM HUẾ ......................................................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế............24
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.........................................................24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................................26
2.1.3. Bộ máy tổ chức..................................................................................................27
2.1.4. Kết quả kinh doanh............................................................................................29
2.1.5. Biến động nhân lực............................................................................................30
2.2. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................33
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................33
2.2.1.1. Cơ cấu và biến động tài sản ............................................................................33
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên iv
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.1.2. Cơ cấu và biến động nguồn vốn .....................................................................41
2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh.............................................................................47
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................55
2.2.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số.......................................60
2.2.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................60
2.2.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................63
2.2.4.3. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính...............................................................68
2.4.4.4. Phân tích các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi.................................................71
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại công ty TNHH Hanesbrands Việt
Nam Huế.........................................................................................................................79
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................79
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................81
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY..........................................................................................................................83
3.1. Định hướng hoạt động........................................................................................83
3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Hanesbrands Việt
Nam Huế.........................................................................................................................84
3.2.1. Giải pháp cải thiện tình hình tồn kho.................................................................84
3.2.2. Giải pháp giúp kiểm soát chi phí .......................................................................86
3.2.3. Giải pháp gia tăng tính hiệu quả trong việc đầu tư tài sản.................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN ....................................................................................................88
1. Kết quả đạt được ......................................................................................................88
2. Hạn chế của khóa luận .............................................................................................88
3. Hướng phát triển khóa luận......................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................90
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................91
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên v
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HBI Hanesbrands Inc (tập đoàn Hanesbrands)
NĐT Nhà đầu tư
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
NPT Nợ phải trả
CSH Chủ sở hữu
NV Nguồn vốn
HTK Hàng tồn kho
GVHB Giá vốn hàng bán
LNST Lợi nhuận sau thuế
CĐKT Cân đối kế toán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
LCTT Lưu chuyển tiền tệ
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên vi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018.29
Bảng 2.2. Tình hình nguồn lao động tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................31
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (chỉ tiêu Tài sản)....35
Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016-2018 (chỉ tiêu Nguồn vốn).43
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty HBI giai đoạn 2016 - 2018............49
Bảng 2.6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ...................56
Bảng 2. 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (tiếp) ........57
Bảng 2.8. Tỉ số thanh khoản của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018................................60
Bảng 2.9. Các tỉ số thể hiện hiệu quả quản lí tài sản tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018
............................................................................................................................................63
Bảng 2.10. Bảng so sánh các chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản với hai DN cùng ngành trong
giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................68
Bảng 2.11. Các chỉ số đòn bẩy tài chính tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ..............69
Bảng 2.12. Các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi tại công ty HbI giai đoạn 2016– 2018....72
Bảng 2.13. Sự biến động của một số chỉ tiêu chi phí .........................................................73
Bảng 2.14. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018........74
Bảng 2.15. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROA......................75
Bảng 2.16. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ........77
Bảng 2.17. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROE......................78
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên vii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 ....................................36
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty HbI giai đoạn 2016-2018..............................41
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn so với NPT tại công ty HbI giai đoạn
2016-2018...........................................................................................................................45
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GVHB và lợi nhuận gộp về bán hàng so với Doanh thu thuần của
công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................50
Biểu đồ 2.5. Sự biến động của một số loại chi phí tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018
............................................................................................................................................52
Biểu đồ 2.6. Biến động Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận sau thuế của
công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................54
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nóng như hiện nay, có thể nói rằng việc
thành lập doanh nghiệp đang trở thành một xu hướng và ngày càng nhận được sự chú ý
của các NĐT. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tính chung tháng 7 năm 2019, cả
nước có khoảng 79.300 doanh nghiệp đăng kí thành lập mới thành công, tăng 4,6% về số
doanh nghiệp.
Bên cạnh việc thể hiện rằng môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam đang đi
theo chiều hướng tích cực thì ngược lại, sự gia tăng về số lượng doanh nghiệp cũng tạo
nên trở ngại lớn cho những nhà kinh doanh trong việc đưa ra sự lựa chọn cụ thể để góp
vốn. Chính vì sự khó khăn trong việc chọn ra một doanh nghiệp xứng đáng trong số vô
vàn doanh nghiệp như hiện nay nên vai trò của việc phân tích BCTC ngày càng được chú
trọng hơn bao giờ hết.
Bên cạnh sự gia tăng về số lượng DN, việc phân tích tình hình kinh doanh, dự đoán
triển vọng của một DN rồi từ đó mới đưa ra quyết định đầu tư cũng là một trở ngại lớn
đối với nhiều chủ thể trên thị trường. Công việc này đòi hỏi trải qua nhiều công đoạn,
điển hình là: Phân tích vĩ mô, Phân tích ngành, Tìm hiểu chế độ kế toán,…cũng như tiêu
tốn nhiều công sức, thời gian và kiến thức, kĩ năng thì mới có thể đưa ra được những nhận
định chính xác. Bên cạnh đó, việc đi qua tất cả các bước của một tiến trình phân tích tài
chính DN rồi mới đưa ra lựa chọn sẽ là không khôn ngoan đối với những NĐT lướt sóng
hoặc NĐT muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư bởi vì cơ hội đầu tư thường chỉ xuất hiện
trong ngắn hạn. Nếu như các NĐT bỏ ra quá nhiều thời gian để phân tích và lựa chọn thì
có thể họ sẽ bỏ lỡ những cơ hội đầu tư quý giá.
Chính vì những bất cập trên khi vừa muốn tìm hiểu rõ về một DN nhưng đồng thời
không muốn đánh mất cơ hội đầu tư, có thể nói rằng, BCTC chính là nguồn tham khảo
nhanh nhất và cũng là khái quát nhất về tình hình kinh doanh mà các NĐT, người tiêu
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
dùng và các cơ quan quản lý có thể sử dụng khi muốn đánh giá một DN bất kì. Thông qua
phân tích BCTC, các chủ thể nói trên có thể nắm được tổng quan tình hình kinh doanh, cơ
cấu vốn cũng như hiệu quả của chiến lược kinh doanh tại DN trong một giai đoạn nhất
định một cách nhanh chóng và đáng tin cậy. Thông qua phân tích BCTC, các chủ thể vẫn
sẽ có cơ sở, bằng chứng nhất định để nắm bắt đúng lúc các cơ hội đầu tư nguồn vốn của
mình. Ngoài ra, bởi vì không nhất thiết phải cần đến quá nhiều kĩ thuật hay phần mềm
phức tạp, việc phân tích BCTC cũng đơn giản và dễ tiếp cận hơn đối với những NĐT nhỏ
lẻ, không chuyên nghiệp hoặc là những cá nhân bất kì muốn kiếm lợi nhuận, tạo điều kiện
tốt hơn cho các chủ thể này có thể sử dụng vốn của mình một cách có hiệu quả.
Nhận thấy được vai trò của phân tích BCTC trong việc đánh giá, lựa chọn một DN
đáng tin cậy để đầu tư mà tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của
công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam trong giai đoạn 2016 – 2018 ” để có một cái
nhìn sâu hơn về hoạt đông phân tích các số liệu kinh doanh này, từ đó có đầy đủ kiến thức
để đánh giá tình hình tài chính cũng như đưa ra một số nhận xét, kiến nghị tham khảo cho
DN.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Phân tích BCTC công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 –
2018.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC của DN.
- Phân tích và đánh giá BCTC cũng như các chỉ số tài chính trong giai đoạn 2016 –
2018 thông qua số liệu của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính công ty TNHH Hanesbrands.
3. Đối tượng nghiên cứu
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BCTC của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế trong giai đoạn 2016 –
2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên số liệu cũng như sự huớng dẫn được cung cấp bởi các nhân
viên tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế, đặc biệt là nhân viên tại bộ phận Kế
toán – Tài chính. Thông qua những dữ liệu và thông tin thu thập được, tiến hành áp dụng
các kĩ thật phân tích, so sánh để từ đó rút ra được nhận xét, kết luận về tình hình tài chính
của công ty đồng thời đưa ra những dự báo phù hợp. Phương pháp cụ thể là:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình,
các thông tin tổng hợp trên Internet,… để phân tích, tổng hợp làm hệ thống cơ sở lí luận
về phân tích BCTC và dự báo BCTC DN.
Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp tài liệu, BCTC hay những
số liệu cần thiết khác phục vụ nghiên cứu để tìm hiểu HĐKD, tài chính của đơn vị thực
tập.
Phương pháp xử lí số liệu: Là những phương pháp được sử dụng để xử lí số liệu
thu thập được từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tài chính của công ty
thông qua các báo cáo như phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích tỷ
số,…
5. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian:
Phòng kế toán – tài chính tại Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế.
 Thời gian:
Số liệu thu thập trong phạm vi giai đoạn từ năm 2016 – 2018.
 Nội dung:
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Việc phân tích BCTC bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, do sự hạn
chế về thời gian nên đề tài chỉ tập trung đi sâu vào phân tích cơ cấu vốn, tình hình HĐKD,
tình hình sử dụng nguồn tiền cho các mục đích đầu tư và các chỉ tiêu như khả năng sinh
lời, tình hình quản lí tài sản, khả năng thanh toán, và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính.
6. Kết cấu khóa luận
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 2. Phân tích báo cáo tài chính công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH
Hanesbrands Việt Nam Huế
Phần III. Kết luận
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Báo cáo tài chính
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, BCTC là loại báo cáo kế toán phản ánh một
cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kì nhất định. [1]
BCTC được sử dụng với mục đích tạo điều kiện cho những cá nhân, tổ chức bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp có thể tiếp cận được thực trạng của doanh nghiệp một
cách nhanh chóng và thuận tiện. Căn cứ vào BCTC, các chính sách liên quan đến sản xuất
kinh doanh của các các nhà quản trị hoặc những quyết định của các NĐT, chủ nợ, các cơ
quan quản lí sẽ được đưa ra một cách dễ dàng và chính xác hơn. [1]
Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04
mẫu biểu báo cáo sau đây: [2]
 Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DN
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN
1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính
Chính vì những con số phản ánh trên BCTC đều là những con số “biết nói”, thể
hiện khái quát thực trạng tài chính của một doanh nghiệp cho nên việc phân tích BCTC
đóng một vai trò quan trọng khi muốn đánh giá một doanh nghiệp bất kì.
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phân tích BCTC là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài
chính trong kì hiện tại với các kì kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích BCTC sẽ
cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hi quả kinh doanh cũng
như những rủi ro về tài chính trong tương lai của DN. [1]
Tuy nhiên, BCTC tự thân chúng chỉ cung cấp được những con số và dữ liệu tài
chính. Những con số và dữ liệu này chỉ thật sự có ý nghĩa khi những nhà phân tích biết sử
dụng chúng và nhìn ra cũng như cắt nghĩa được điều mà chúng phản ánh, thể hiện. Chính
vì vậy, bên cạnh việc sử dụng một số lí thuyết và kĩ thuật về phân tích BCTC như phương
pháp so sánh, loại trừ, phân tích ngang và dọc,..yếu tố kinh nghiệm cũng đóng một vai trò
quan trọng để có một kết quả phân tích chính xác.
1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Là một BCTC chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN theo giá trị ghi
sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm cuối năm. Nội dung của Bảng
CĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành
tài sản. Bảng CĐKT được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và
sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lí. Bảng CĐKT được chia làm 2 phần và
luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế toán như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Căn cứ bảng CĐKT, người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình tài
chính, năng lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh toán
các khoản nợ của doanh nghiệp. [6]
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả HĐKD của DN là BCTC cho biết tình hình doanh thu, chi
phí và lợi nhuận của DN qua một thời kì nhất định. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
này trên báo cáo kết quả kinh doanh mà nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng khác
có thể đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà DN có thể kiểm
soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lợi của DN, hoặc đánh giá tính hiệu quả của
các nguồn lực bổ sung mà DN có thể sử dụng. [7]
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC cho biết các dòng tiền thu vào và chi ra của
DN qua một thời kì nhất định, bao gồm 3 nội dung chủ yếu: Lưu chuyển tiền tệ từ
HĐKD, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài
chính. Báo cáo này thường dùng để đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản
tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các
HĐKD, đầu tư TCDN. [6]
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác không phải là hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khă năng
tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt
động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài
chính bên ngoài. [6]
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lí tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. [6]
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay
đổi về quy mô và kết cấu của vốn CSH và vốn vay của DN. [6]
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế -
tài chính chưa được thể hiện trên các BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 8
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo
được chính xác. [8]
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC
1.3.1. Mục tiêu
Mục đích cơ bản của việc phân tích BCTC là nhằm cung cấp những thông tin cần
thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính
của DN, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của DN. Mỗi một
đối tượng sử dụng thông tin của DN có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau.
Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh
riêng của “bức tranh tài chính” của DN. [8]
 Đối với nhà quản trị DN: Phân tích BCTC nhằm giúp các nhà quản trị có cái nhìn
nhanh chóng, tổng quát hơn về tình hình tài chính hiện tại cũng như viễn cảnh tương lai
của DN, đánh giá về khả năng sinh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán và trả
nợ, tình hình thu hồi nợ của DN, từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu. Đó là cơ sở
cũng như là mục tiêu phấn đấu cho Ban giám đốc, Giám đốc tài chính để họ đưa ra các
quyết định, chính sách phù hợp về việc vận hành DN.
 Đối với nhà đầu tư: NĐT thông qua phân tích sẽ biết tình hình thu nhập của chủ
sở hữu - lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư từ đó quyết định xem có nên
bỏ vốn vào DN này hay không, với viễn cảnh tương lai của DN thì nên chọn phương thức
đầu tư lướt sóng hay giá trị,…
 Đối với chủ nợ, người cấp tín dụng thương mại cho DN: Việc phân tích sẽ giúp
họ đánh giá được tình hình nợ, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN từ đó
đưa ra quyết định có nên cho vay hay không.
 Đối với người cho vay: Phân tích BCTC là một bước trong tiến trình thẩm định hồ
sơ cho vay, giúp xác định tình hình và kế hoạch kinh doanh của DN, từ đó xác định hạn
mức tín dụng, thời hạn cho vay phù hợp với khả năng của DN.
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Đối với các cơ quan quản lí: Việc phân tích BCTC giúp cho việc xem xét một DN
có tuân thủ pháp luật, xây dựng hệ thống BCTC theo đúng quy định, nộp thuế đúng thời
hạn và đủ số lượng cũng như có kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng kí.
1.3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được những mục tiêu cơ bản của phân tích BCTC, nhiệm vụ của phân tích
BCTC được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:
 Phân tích BCTC phải cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các NĐT, các nhà
quản trị và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng
và các quyết định tương tự. Bên cạnh đó, thông tin phải dễ hiểu đối với những người có
trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động kinh tế mà muốn nghiên cứu các
thông tin này. [1]
 Phân tích BCTC cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ DN, các
NĐT, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của
những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các NĐT liên quan
với các dòng tiền của DN nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh
giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của DN. [1]
 Phân tích BCTC cũng phải cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn
và các khoản nợ của DN. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của DN đối với các
nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ DN dự đoán
chính xác quá trình phát triển DN trong tương lai. [1]
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có
cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu huớng và mức độ biến động
của các chỉ tiêu đó. Đây là phương pháp phổ biến nhất trong phân tích BCTC. Thường sẽ
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
phân tích bằng cách so sánh chỉ tiêu qua các năm. Khi sử dụng phương pháp so sánh, cần
chú ý các nguyên tắc sau:
 Lựa chọn gốc so sánh: Việc xác định cụ thể gốc để so sánh tùy thuộc vào mục
tiêu của người phân tích. Gốc so sánh ở đây là chỉ gốc về mặt không gian và thời gian. Kì
gốc được chọn là kì kế hoạch của năm trước và giá trị so sánh có thể là số bình quân, số
tuyệt đối hoặc số tương đối. Điều kiện tiên quyết để các phép so sánh có ý nghĩa đó chính
là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất về mặt thời gian và không gian.
 Về mặt thời gian:
- Đảm bảo sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế của các chỉ tiêu
- Đảm bảo cùng 1 phương pháp tính toán
- Đảm bảo cùng đơn vị tính
 Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh.
 Kĩ thuật so sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là phép trừ giữa các trị số của kì phân tích so với kì
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện quy mô của các hiện tượng kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kì phân tích
so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc
độ phát triển, mức phổ biến của hiện tượng kinh tế.
- So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất
đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ phận
hay 1 tổng thể chung có cùng tính chất
So sánh mức độ biến động tuyệt đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết
quả so sánh phép trừ giữa trị số của kì phân tích với trị số của kì gốc đã được điều chỉnh
theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo huớng quyết định quy mô chung.
So sánh giữa thực tế với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch của
DN, so sánh số liệu năm phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ tăng giảm,
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 11
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
xu hướng phát triển của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng ngành hoặc với số
liệu trung bình ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN.
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt
hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các ch tiêu
phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn
xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính DN.
1.4.2. Phương pháp loại trừ
Là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích và được thực hiện bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì phải
loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác, bao gồm 2 phương pháp:
 Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp tiến hành thay thế lần lượt từng
nhân tố theo trình tự nhân tố số lượng thay thế trước, sau đó là nhân tố chất lượng. Nhân
tố được thay thế sẽ là nhân tố ảnh hưởng, nhân tố còn lại sẽ được giữ nguyên ở kì gốc.
Thông qua phương pháp này, có thể dễ dàng xác định mức độ tác động mà một nhân tố cụ
thể đem lại đối với chỉ tiêu cần phân tích
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: = × ×
Tại kì gốc: = × ×
Tại kì phân tích: = × ×
Đối tượng cần phân tích:∆ = −
Ảnh hưởng của nhân tố a:∆ = × × − × ×
Ảnh hưởng của nhân tố b:∆ = × × − × ×
Ảnh hưởng của nhân tố c:∆ = × × − × ×
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích
∆ = ∆ + ∆ + ∆
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 12
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Phương pháp số chênh lệch: Là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của
từng nhân tố lên chỉ tiêu phân tích.
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: = × ×
Tại kì gốc: = × ×
Tại kì phân tích: = × ×
Đối tượng cần phân tích:∆ = −
Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆ = ( − )× ×
Ảnh hưởng của nhân tố b:∆ = × ( − ) ×
Ảnh hưởng của nhân tố c:∆ = × × ( − )
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích
∆ = ∆ + ∆ + ∆
1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng)
Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về tuyệt đối và tương đối trên
cùng một chỉ tiêu của từng BCTC. Điều này có nghĩa là phân tích bằng cách so sánh các
tỷ số tài chính của công ty qua nhiều năm về giá trị tuyệt đối cũng như tương đối để thấy
được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các chỉ số tài chính. Sau khi các chỉ số đã được trình
bày, thay vì so sánh chúng với bình quân ngành thì chúng ta có thể so sánh các chỉ số của
các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm.
1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu)
Là việc sử dụng các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong BCTC,
giữa các BCTC của DN xem chỉ số đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng cơ cấu.
1.4.5. Phương pháp Dupont
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 13
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Là mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của DN
trong mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào kết quả đầu ra. Thông qua mô hình
Dupont, các nhà quản lý DN có cái nhìn thực tế và ra quyết định xem nên cải thiện tình
hình tài chính DN ở nhân tố nào và bằng cách nào.
Giả sử có chỉ tiêu:
=
Áp dụng phương pháp Dupont, ta có thể phân tích chỉ tiêu trên thành:
ROA=
Lợinhuậnsauthuế
×
Doanh thuthuần
Doanhthuthuần Bìnhquântổngtàisản
= Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu×Sốvòngquaytàisản
Tương tự ta có công thức tính ROE:
=
hay
ROE=
Lợinhuậnsauthuế
×
Doanh thuthuần
×
Bìnhquântổngtàisản
Doanhthuthuần Bìnhquântổngtàisản Bình quân vốn chủ sở hữu
= Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu× Sốvòngquaytàisản× Đònbẩytàichính
1.5. Nội dung phân tích
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Thông qua việc xem xét tỉ trọng, sự biến động tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt
đối của các chỉ tiêu như tài sản, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu ở bảng CĐKT
bước đầu có thể đánh giá được xu hướng phát triển của các chỉ tiêu này trong giai đoạn
phân tích.
ợ ℎ ậ ℎ ế
ì ℎ â ổ à ả
ợ ℎ ậ
ì ℎ â ố
ℎ ế
ℎủ ở ℎữ
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 14
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Mặt khác, việc xác định tỉ trọng cũng như xu hướng biến động là tiền đề đi sâu
phân tích, xác định nguyên nhân gây ra sự biến động đó, xem xét sự biến động là tốt hay
xấu.
1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Việc phân tích báo cáo kết quả HĐKD ta sẽ biết được tình hình kinh doanh của
DN qua từng năm có khả quan hay không cũng như đánh giá được mức độ hoạt động và
hiệu quả sử dụng vốn của DN. Để làm được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của
các chỉ tiêu qua nhiều kì khác nhau, tính tỉ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu thuần
hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm.
1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT dùng để xem xét và dự đoán về khả năng, số lượng, thời gian và độ đáng
tin của các luồng tiền ở hiện tại cũng như tương lai, dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự
đoán trước đây về luồng tiền cũng như kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với
lượng lưu chuyển tiền thuần. Mặt khác, BCLCTT làm tăng khả năng đánh giá khách quan
tình hình HĐKD của DN vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng cá phương
pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số
1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản
Xem xét khả năng thanh khoản của một DN là xem xét các khoản nợ ngắn hạn
của DN đó có được đảm bảo bằng các nguồn tiền có tính thanh khoản cao hay không,
qua đó cũng xác định được DN có khả năng thanh toán các khoản nợ trong thời gian
ngắn hay không.
Khả năng thanh toán thường được thể hiện qua 3 chỉ tiêu sau:
 Chỉ số thanh toán hiện hành
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 15
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
à
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn
hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một
chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy
tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
ℎỉ ố ℎ ℎ á ℎ ệ ℎ ℎ=
 Chỉ số thanh toán nhanh
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có
tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Chỉ số
này bằng 1 sẽ được coi là hợp lí nhất vì DN vừa duy trì được khả năng thanh toán nhanh,
vừa không mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại.
ℎỉ ố ℎ ℎ á ℎ ℎ=
 Chỉ số tiền mặt (Chỉ số thanh toán tức thời)
Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh
nghiệp mà có thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một
đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả.
ℎỉ ố ℎ ℎ á ề ặ =
1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản
a) Tỉ số hoạt động hàng tồn kho
 Vòng quay hàng tồn kho
ổ
ổ ợ ắ ℎạ
ổ
ổ
−
ợ ắ ℎạ
ề ặ + á ℎ ả
ổ ợ
ươ đươ
ắ ℎạ
ề
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 16
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
à
à
à
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đảm bảo công việc kinh doanh diễn ra liên
tục, mỗi DN luôn phải duy trì một lượng HTK nhất định. Tuy nhiên nếu HTK bị dự trữ
quá mức sẽ làm đọng vốn của DN đồng thời gây ra các chi phí phát sinh khác như chi phí
bảo quản, vận hành, không gian, nhân công,…
Chính vì vậy để biết được DN đang có quản lí HTK hợp lí hay không, ta thường
dựa vào chỉ tiêu vòng quay HTK:
ò ℎ ồ ℎ =
Với:
ì ℎ â ℎ ồ ℎ =
đầ ì+ ố ì
2
 Thời gian lưu kho bình quân
Tương tự chỉ tiêu vòng quay HTK, một DN có thời gian lưu kho ngắn thể hiện khả
năng tiêu thụ tốt hàng hóa nói chung và HTK nói riêng của DN nhưng đồng thời cũng có
rủi ro không đáp ứng được toàn bộ nhu cầu của khách hang.
ℎờ ư ℎ ì ℎ â =
b) Kì thu tiền bình quân
 Vòng quay khoản phải thu
Đây là chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà DN áp dụng đối
với bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy DN được khách hàng trả nợ càng
nhanh, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu chỉ số này là thấp thì DN đang gặp khó khăn
trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên, số vòng quay khoản phải thu cao chưa chắc đã là tốt bởi
vì nó ít nhiều sẽ ảnh huởng đến doanh số tiêu thụ vì phương thức thanh toán quá chặt chẽ,
khó duy trì được mối quan hệ với khách hàng.
Vòng quay khoản phải thu được tính theo công thức:
ì ℎ â ℎ ồ ℎ
365
ò
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 17
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ò ℎ ả ℎả ℎ =
Với:
ì ℎ â ℎ ả ℎả ℎ =
ℎ ả ℎả ℎ đầ ì− ℎ ả ℎả ℎ ố ì
2
 Kì thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân là một tỉ số cho biết DN mất bình quân bao nhiêu ngày để
thu hồi các khoản phải thu của mình. Dựa vào đây có thể nhận ra chính sách bán trả chậm
cũng như chất lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của DN. Nếu thời gian thu tiền bình
quân ngắn thì có nghĩa DN ít khi bị chiếm dụng vốn tuy nhiên, nó cũng có thể nói lên
rằng chính sách bán trả chậm của DN đối với khách hàng là chưa tốt.
Kì thu tiền bình quân bằng:
ì ℎ ề ì ℎ â =
c) Vòng quay tài sản cố định
Tỉ số này giúp đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị,
nhà xưởng,…và được xác định qua công thức:
ò à ả ốđị ℎ=
Trong đó:
ì ℎ â Đ ò =
á ị Đ ò đầ ì+ á ị Đ ò ố ì
2
Tỉ số vòng quay TSCĐ phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN, cho biết mỗi
TSCĐ của DN tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỉ số này càng cao thì DN hoạt
động càng hiệu quả.
ℎ ℎ ℎ ầ
ì ℎ â ℎ ả ℎả ℎ
ò
365
ℎ ả ℎả ℎ
ℎ ℎ
ì ℎ â à ả
ℎ ầ
ố đị ℎ ò
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 18
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
d) Vòng quay tổng tài sản
Tỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt đó là
tài sản lưu động hay tài sản cố định. Tỉ số được xác định theo công thức:
ò ổ à ả =
ì ℎ â ổ à ả =
ổ à ả đầ ì+ ổ à ả ố ì
2
Tỉ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN, cho
biết mỗi đồng tài sản của DN sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tương tự vòng
quay tài sản cố định, tỉ số vòng quay tổng tài sản càng cao thì DN hoạt động càng hiệu
quả.
1.5.4.3. Phân tích tỉ số đòn bẩy tài chính
a) Tỉ số nợ trên tổng tài sản
Tỉ số nợ trên tổng tài sản thường được gọi là tỉ số nợ (D/A), giúp đo lường mức độ
sử dụng nợ của DN để tài trợ cho tổng tài sản và được xác định qua công thức:
ỉ ố / =
Tỉ số D/A cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của DN cũng như nợ
chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Nếu tỉ số này thấp có nghĩa DN đang
không sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản và khi đó, mặc dù không bị áp lực bởi nghĩa vụ trả
nợ tuy nhiên doanh nghiệp đang không tận dụng tốt lá chắn thuế. Ngược lại, nếu tỉ số này
cao chứng tỏ DN đang đi vay nợ để tài trợ cho tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh, dẫn
đến rủi ro cao.
b) Tỉ số nợ so với vốn chủ sở hữu
ℎ ℎ
ì ℎ â ổ
ℎ ầ
à ả
ổ
ổ
ợ
à ả
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 19
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ợ ℎ ậ ℎ ế
ℎ ℎ ℎ ầ
Tỉ số nợ so với vốn CSH thường được gọi là tỉ số nợ (D/E), giúp đo lường mức độ
sử dụng nợ của DN trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn CSH.
ỉ ố ợ ớ ố / =
Tỉ số D/E cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn CSH của DN. Nếu
D/E nhỏ hơn 1 có nghĩa là DN đa số dựa vào vốn CSH để mua sắm tài sản phục vụ
HĐKD và ngược lại, nếu lớn hơn 1 thì có nghĩa DN chủ yếu dựa vào việc đi vay.
c) Tỉ số khả năng trả lãi
Tỉ số này phản ánh khả năng trả lãi vay của DN từ lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh, cho biết 1 đồng lãi vay sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế, từ đó đánh giá khả năng trả lãi vay của DN.
ỉ ố ℎả ă ả ã =
Nếu tỉ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa lợi nhuận mà DN tạo ra không đủ để chi trả
lãi vay hoặc DN đang sử dụng nợ một cách kém hiệu quả. Ngược lại, nếu tỉ số này lớn
hơn 1 thì chứng tỏ DN đang hoạt động tốt, tự bản thân DN có thể trả lãi vay.
1.5.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi
 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỉ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu
đồng LNST. Tỉ số này cao hay thấp phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của
sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN, khả năng quản lí các loại chi phí như chi phí sản
xuất, chi phí quản lí, chi phí bán hàng.
= × 100
ổ
ố
ợ
ℎ ℎí ã
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Đây là chỉ số tài chính dung để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản
của DN. Nó cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN thì tạo ra được bao nhiêu
đồng LNST, góp phần phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư vào tài sản của DN.
=
Để phân tích rõ hơn, ta có thể sử dụng mô hình phân tích DuPont như sau:
ROA=
Lợinhuậnsauthuế
×
Doanh thuthuần
Doanhthuthuần Bìnhquântổngtàisản
= Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu × Vòngquaytổngtàisản
= ROS × TAT
 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Đây là tỉ số phản ánh khả năng sinh lời trên vốn CSH, cho biết bình quân một đồng
vốn CSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng LNST. Khả năng sinh lời của vốn CSH cao hay
thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của viêc sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài
chính của DN. Nếu sử dụng vốn không hiệu quả khiến cho lợi nhuận không đủ chi trả lãi
vay thì thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp này gây tổn thất cho DN.
=
Áp dụng phương pháp Dupont, ta có:
ROE=
LNST
Doanh thuthuần
×
Doanh thu thuần Bình
quântổngtàisản
×
Bìnhquântổngtàisản Bình quân
vốn CSH
= TỉsốLNtrêndoanhthu× Vòngtổngquaytàisản× Hệsốđònbẩytàichính
= ROS × TAT × FLM
ợ ℎ ậ ℎ ế
ì ℎ â ổ à ả
ợ ℎ ậ
ì ℎ â ố
ℎ ế
ℎủ ở ℎữ
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 21
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
1.6.1. Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là nhân tố tiên quyết ảnh hưởng đến chất lượng phân tích BCTC, là đầu vào
của quá trình phân tích. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tình hình tài
chính DN đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của DN,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính DN trong quá khứ, hiện tại và dự
đoán xu hướng phát triển trong tương lai. [3]
 Thông tin bên ngoài DN
Bao gồm các thông tin chung về tình hình kinh tế, môi trường pháp lý, thông tin về
ngành hoạt động của DN có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nền
kinh tế hoặc ngành mà DN đang hoạt động ở trạng thái tăng trưởng hoặc suy thoái đều có
tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào
và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của DN.
Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng tích cực, hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN được mở rộng, lợi nhuận gia tăng và do vậy kết quả kinh doanh đem lại hiệu quả cao.
Tuy nhiên, khi những biến động của tình hình kinh tế là tiêu cực, nó sẽ ảnh hưởng không
tốt đến kết quả kinh doanh của DN. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng
với thông tin chung về tình hình kinh tế và các thông tin liên quan khác, sẽ đem lại một
cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính của DN. [3]
 Thông tin bên trong DN
Phân tích BCTC sử dụng mọi nguồn thông tin, từ những thông tin nội bộ đến
những thông tin bên ngoài, từ những thông tin về mặt số lượng đến những thông tin về
mặt giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên,
thông tin từ bộ phận kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết đối với nguồn thông tin
đến từ trong DN. Các báo cáo tài chính chứa đựng khá đầy đủ thông tin kế toán cần phân
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 22
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tích. Hệ thống báo cáo tài chính của DN bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Mỗi
báo cáo tài chính cung cấp cho người phân tích các khía cạnh khác nhau và tổng hợp lại,
sẽ hình thành toàn cảnh về tình hình tài chính của DN. [3]
Bên cạnh hệ thống báo cáo tài chính, người phân tích còn kết hợp sử dụng nhiều
nguồn dữ liệu khác nhau như: Báo cáo quản trị, báo cáo chi tiết, các tài liệu kế toán, tài
liệu thống kê, bảng công khai một số chỉ tiêu tài chính,... Đây là những nguồn dữ liệu
quan trọng giúp cho người phân tích xem xét, đánh giá được các mặt khác nhau trong
hoạt động tài chính một cách đầy đủ, chính xác. [3]
Tuy nhiên, những thông tin thu thập được không phải tất cả đều được lượng hóa cụ
thể, mà có những tài liệu không thể biểu hiện bằng số lượng cụ thể, nó chỉ được thể hiện
thông qua sự miêu tả, thông qua những câu chữ mang tính chất định tính. Do vậy, để phân
tích tài chính có chất lượng, thì thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích phải
được thu thập đầy đủ và thích hợp. Tính đầy đủ thể hiện thước đo số lượng của thông tin,
tính thích hợp phản ánh ở độ chính xác, trung thực và hợp lý của những thông tin - dữ liệu
đầu vào của phân tích. [3]
1.6.2. Trình độ của người phân tích
Sau khi có được những thông tin bên trong và bên ngoài phù hợp và chính xác
nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào, để đưa lại kết quả phân tích tài chính có
chất lượng lại là điều hoàn toàn không đơn giản. Để đem lại một kết quả phân tích chất
lượng cao phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cá thể thực hiện phân tích. Từ các thông
tin thu thập được, các cá nhân phân tích phải lựa chọn được phương pháp phân tích phù
hợp, hiểu rõ các nội dung và quy trình phân tích. Nhiệm vụ của người phân tích là phải
gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể của DN để lý giải tình hình tài chính của DN, xác định thế mạnh, điểm yếu
cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 23
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
phân tích tài chính, đòi hỏi nhân viên phân tích không những phải có trình độ chuyên môn
cao, am hiểu sâu sắc về kế toán tài chính DN, kỹ năng phân tích mà còn phải có kinh
nghiệm lập báo cáo, đưa ra các kiến nghị và định hướng, có hiểu biết rộng và phẩm chất
đạo đức tốt. [3]
1.6.3. Nhận thức về phân tích báo cáo tài chính của người phân tích
Đây là nhân tố quan trọng để nâng cao chất lượng phân tích BCTC. Mặc dù, khái
niệm về phân tích BCTC đã trở nên tương đối phổ biến nhưng nhiều nhà quản lý, nhà đầu
tư chưa hiểu hết được vai trò và tầm quan trọng của hoạt động này nên phân tích BCTC
chưa trở thành một hoạt động thường xuyên, chưa được chú trọng một cách hợp lý. Từ
nguyên nhân đó mà chất lượng phân tích BCTC chưa được cao, đôi khi chỉ mang tính
hình thức do, yêu cầu bắt buộc trong báo cáo mà không phục vụ cho việc ra quyết định tài
chính, xây dựng định hướng và chiến lược phát triển của DN. [3]
1.6.4. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN không thể tách rời với hoạt động chung
của ngành. Do vậy, phân tích BCTC sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại
của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích, tạo ra cái nhìn tổng quan, xác định được vị thế của DN so với các công ty cùng
hoạt động trong ngành và tránh được việc đánh giá một cách chủ quan. Người ta chỉ có
thể nói các tỷ lệ tài chính của một DN là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với
các tỷ lệ tương ứng của DN khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự,
mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu
trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của DN mình. Từ đó, đánh giá
được thực trạng tài chính DN cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN mình. [3]
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 24
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Hanesbrands Inc là một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng dệt may có trụ sở
chính tọa lạc tại Winston - Salem, Mỹ. Với bề dày lịch sử hoạt động hơn 100 năm kể từ
1901, công ty đã và đang tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng việc nắm giữ nhiều
thương hiệu mạnh như Champion, Playtex, Bali, Maidenform, Just My Size, Wonderbra,
Gear for Sport hay một số nhãn hàng nổi tiếng thế giới điển hình là Ritmo, Rinbros, Track
N Field,...Những mặt hàng chính được doanh nghiệp tập trung sản xuất bao gồm: áo
ngực, quần lót, hàng dệt kim mỏng, đồ lót nam, đồ lót trẻ em, tất, áo thun và những quần
áo dùng cho thể thao, thể dục, hoạt động ngoài trời.
Tại Việt Nam, nền móng đầu tiên của tổng công ty được đặt tại Hưng Yên vào năm
2007 và tiếp đó là Phú Bài Huế năm 2008. Tiếp nối hai thành công này, nhà máy thứ ba
được khánh thành vào ngày 21/11/2014 tại Hưng Yên với tổng diện tích 84.553 m .
Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế được đặt tại Khu Công nghiệp Phú
Bài, thị xã Hương Thủy, tình Thừa Thiên Huế với tổng số nhân viên hơn 5.000 người trên
tổng số hơn 65.300 nhân viên của tập đoàn Hanesbrands trên toàn cầu.
 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ
- Tên tiếng Anh: HANESBRANDS VIETNNAM HUE COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: HANESBRANDS HUẾ
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 Địa chỉ trụ sở chính: Lô C26 – C27, Khu công nghiệp Phú Bài, thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Ngành nghề kinh doanh
STT Mã ngành Tên ngành
1 13220 Sản xuất hàng may mặc (trừ trang phục)
2 14100 May trang phục
 Vốn điều lệ: 161.000.000.000 VNĐ (Một trăm sáu mươi mốt tỉ đồng Việt Nam)
tương đương 7.000.000 USD (Bảy triệu đô la Mỹ), do NĐT góp bằng tiền mặt và
máy móc thiết bị.
2.1.1.2. Quá trình phát triển
Ngày 28/03/2008, chi nhánh của Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Hưng
Yên được thành lập với tên gọi Công ty TNHH Hanesbrands chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Tại thời điểm chính thức đi vào hoạt động vào tháng 4/2008, chi nhánh Thừa Thiên Huế
sở hữu nhà máy Phú Bài 1 (mua lại từ Công ty Scavi) và 608 công nhân lao động. Đến
cuối năm, số lượng công nhân tăng lên 839 người, sản xuất ra được 1.277.000 tá sản
phẩm.
Năm 2009, lượng nhân công tiếp tục tăng và chạm mốc 1683 vào tháng 12, tạo
điều kiện cho việc đạt được 4.338.000 tá sản phẩm trong năm. Đặc biệt hơn, vào tháng 9,
chi nhánh Thừa Thiên Huế còn đánh dấu sự ra đời của nhà máy Phú Bài 2.
Năm 2010, công ty sở hữu 3332 lao động, nhà máy Phú Bài 2 chính thức vận hành
kết hợp với nhà máy Phú Bài 1 tạo ra mức sản lượng 10.672.000 tá sản phẩm. Năm này
cũng được ghi nhận là năm đầu tiên mà doanh nghiệp đạt chứng chỉ Wrap.
Năm 2011, công ty thành công nhận được chứng chỉ Wrap Bạch kim và giải
thưởng Năng lượng Bạch kim.
Năm 2013, sau gần 5 năm hoạt động doanh nghiệp đạt 15.221.000 tá sản phẩm
cũng như ghi nhận sản phẩm thứ 5 triệu.
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Năm 2014, tổng số lượng lao động tại nhà máy là 5262 người trong đó 4358 công
nhân, nhân viên là lao động trực tiếp.
Tháng 01/2015, Hanesbrands chi nhánh Thừa Thiên Huế chính thức tách riêng
thành công ty độc lập với tên gọi Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế với 5550
lao động, trong đó công nhân sản xuất chiếm 4500 người, còn lại là nhân viên quản lý và
văn phòng.
Năm 2017, công ty chính thức thành lập nhà máy Cắt có vốn đầu tư hàng ngàn tỷ
đồng với mục tiêu cung cấp 100% nguyên liệu vải bán thành phẩm cho 2 nhà máy may
Phú Bài 1 và Phú Bài 2.
Năm 2019, tổng số lượng nhân viên của công ty đã chạm mốc 6.328 người, sản
lượng sản xuất chiếm 95% mặt hàng quần lót nam của cả tập đoàn với năng suất hơn
550.000 tá sản phẩm/tuần. Dự kiến vào năm 2020, số lao động sẽ tăng lên đến hơn 7000
người và đạt năng lực sản xuất 600.000 tá/tuần.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
Là công ty con trực thuộc tập đoàn HBI tại Mỹ, Hanesbrands Việt Nam Huế nằm
trong chuỗi cung ứng toàn cầu với mục tiêu hoạt động là chi phí thấp để tăng năng lực
cạnh tranh. Công ty có chức năng chính là sản xuất, gia công và xuất khẩu toàn bộ qua
các hợp đồng từ tập đoàn.
Công ty được xây dựng và tổ chức có hiệu quả với công nghệ được chuyển giao từ
tập đoàn, luôn giữ vững uy tín về chất lượng và quy mô, không ngừng hoàn thiện để ngày
càng phát triển.
Công ty có chức năng thực hiện tốt chính sách lương bổng, khen thưởng hay kỉ
luật thích hợp đối với cán bộ công nhân viên, phân phối hợp lí theo lao động và nâng cao
trình độ tay nghề, chuyên môn kĩ thuật cho cán bộ công nhân viên.
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Công ty có chức năng nghiên cứu và áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật đưa
vào vận hành các dây chuyền trong sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm,
hiệu suất các quy trình, tiết kiệm chi phí.
Công ty có chức năng quản lí và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tạo nguồn vốn
ngày càng lớn mạnh.
Công ty có chức năng thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường,
bảo vệ tài sản chung và hướng đến lợi ích chung của toàn xã hội: chương trình trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) được tổ chức đều đặn.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty hoạt động đúng ngành nghề đăng kí, chịu trách nhiệm trước tập đoàn về
kết quả sản xuất kinh doanh.
Công ty phối hợp với tập đoàn xây dựng các chiến lược, kế hoạch sản xuất phù
hợp với nhu cầu thị trường trên toàn cầu.
Công ty thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán định kì (hàng tháng) theo quy
định của tập đoàn.
Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước
khác.
2.1.3. Bộ máy tổ chức
Hanesbrands Việt Nam Huế là công ty Trách nhiệm hữu hạn, là DN 100% vốn đầu
tư của Mỹ, chuyên gia công, sản xuất các mặt hàng may mặc xuất khẩu.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm một giám đốc nhà máy và 10 phòng ban.
Trong đó, giám đốc là lãnh đạo cao nhất của nhà máy đồng thời là đại diện pháp nhân cho
DN, là người chịu trách nhiệm trước pháp luật trước các hoạt động của công ty. Là người
đưa ra kế hoạch tổng thể phát triển của nhà máy, theo dõi, giám sát mọi hoạt động sản
xuất và phát triển của công ty.
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lí chung công ty HbI
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 29
2.1.4. Kết quả kinh doanh
Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018
(Đơn vị: USD)
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Doanh thu bán hàng 207,855,260 240,808,805 255,413,215
Tổng chi phí 198,927,874 212,101,953 234,808,275
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,071,698 28,839,840 21,223,393
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính công ty HbI)
Nhìn chung, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp HbI giai đoạn này khá khả quan
khi Doanh thu thuần về bán hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể tăng từ 207.8 triệu USD
lên 240.8 triệu USD (tức 15.8%) và tiếp tục tăng lên đến 255.4 triệu USD (tức 6.06%).
Điều này cho thấy rằng trong năm này, công ty đã có những chính sách mở rộng quy mô
sản xuất đồng thời xây dựng được mối quan hệ tốt hơn với khách hàng, khiến cho khả
năng tiêu thụ hàng hóa của công ty tăng lên đáng kể.
Nếu như vào hai năm 2016 và 2017 thì Lợi nhuận kế toán trước thuế mới cho thấy
sự tăng trưởng từ 9 triệu USD lên đến 28 triệu USD (tức tăng 218%) thì sau đó năm 2018,
chỉ tiêu này lại giảm xuống còn 21 triệu USD (tức giảm 26.4%). Mặc dù so với năm 2016,
Lợi nhuận kế toán trước thuế vẫn được xem là có tăng trưởng tuy nhiên điều này cũng
cho thấy rằng công ty cũng có một số vấn đề trong công tác quản lí chi phí, khiến cho
mặc dù Doanh thu thuần về bán hàng năm 2017 cao hơn năm 2018 nhưng Lợi nhuận
trước thuế lại thấp hơn.
Qua đó ta cũng nhận thấy rằng sự tăng lên quá nhiều về chi phí, cụ thể từ 199 triệu
USD vào 2016 lên hơn 212 triệu USD (tức tăng 6.62%) và tăng mạnh hơn nữa đạt 235
triệu USD vào năm 2018 (tức 10.71%) đã phần nào làm ảnh hưởng đến Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế của DN. Mặc dù việc tăng lên về chi phí chứng tỏ DN đang tiếp tục chiến
dịch mở rộng quy mô sản xuất để tiếp cận được một lượng lớn khách hàng hơn và việc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 30
tốc độ doanh thu tăng lên vẫn chưa bắt kịp tốc độ tăng của chi phí có thể chỉ diễn ra trong
những năm đầu tiên của việc mở rộng hoạt động sản xuất. Tuy nhiên DN cũng cần có
những biện pháp cụ thể để quản lí lại chi phí, góp phần đảm bảo sự tăng trưởng của Lợi
nhuận.
Kết quả HĐKD của DN cũng như nguyên nhân của việc tăng lên về Chi phí, giảm
về Lợi nhuận trước thuế sẽ được phân tích rõ hơn trong phần Phân tích báo cáo kết quả
HĐKD ở Mục 2.2.2.
2.1.5. Biến động nhân lực
Nhìn vào bảng 2.2 thể hiện số liệu về tình hình lao động tại công ty HbI trong giai
đoạn 2016 – 2018 dưới đây, ta nhận thấy rằng:
Tổng số lao động của DN tăng qua từng năm, từ 5.642 người lên đến 6.141 người
và cuối cùng chạm mốc 6.359 người vào năm 2018 với tốc độ tăng năm 2017 so với năm
2016, năm 2018 so với 2017 tương ứng là 8.84% và 3.55%.
Với sự tăng lên nhanh chóng về số lượng lao động ta cũng nhận thấy được rằng
quy mô của DN đang ngày càng mở rộng và là nơi cung cấp việc làm cho nhiều người
dân trên địa bàn thị xã và thành phố. Để thuận tiện hơn cho việc theo dõi và quản lí lao
động, công ty HbI có sự phân chia lao động theo ba tiêu thức chính là: Giới tính, Trình độ
văn hóa và Tính chất công việc.
Nhìn chung, xét theo giới tính nhân viên nữ chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cơ cấu và
có xu hướng tăng dần qua cả ba năm trong khi số lượng nam chiếm tỉ trọng ít và đồng
thời lại giảm dần. Nếu xét theo trình độ văn hóa, phần lớn lực lượng lao động của công ty
có trình độ phổ thông, kế tiếp là cao đẳng và ít nhất là trình độ đại học. Cả ba trình độ đều
có sự biến động lên xuống trong cả ba năm. Cuối cùng xét theo tính chất công việc, lao
động cấp quản lí chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, lực lượng lao động chủ yếu là lao động trực tiếp
tuy nhiên cả hai chỉ tiêu này đều giảm đi, trong khi lao động gián tiếp lại tăng dần suốt
giai đoạn phân tích. Cụ thể:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
Bảng 2.2. Tình hình nguồn lao động tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số lượng % Số lượng % Số lượng % Chênh lệch % Chênh lệch %
Tổng số lao động 5,642 100 6,141 100 6,359 100 499 8.84 218 3.55
1. Phân theo giới tính
Nam 1,210 21.45 1,182 19.25 1,145 18.01 (28) (2.31) (37) (3.13)
Nữ 4,432 78.55 4,959 80.75 5,214 81.99 527 11.89 255 5.14
2. Phân theo trình độ văn hóa
Đại học, trên Đại học 181 3.21 162 2.64 404 6.35 (19) (10.50) 242 149.38
Cao đẳng, trung cấp 462 8.19 448 7.30 893 14.04 (14) (3.03) 445 99.33
Lao động phổ thông 4,999 88.60 5,531 90.07 5,062 79.60 532 10.64 (469) (8.48)
3. Phân theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 4,768 84.51 5,242 85.36 5,332 83.85 474 9.94 90 1.72
Lao động gián tiếp 463 8.21 486 7.91 1,005 15.80 23 4.97 519 106.79
Laođộngquảnlícấp cao 411 7.28 410 6.68 22 0.35 (1) (0.24) (388) (94.63)
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 32
 Xét theo giới tính:
Nhìn chung, nhân viên nữ chiếm tỉ trọng lớn (dao động khoảng 80%) trong cơ cấu
theo giới tính của nhân viên công ty. Sự chênh lệch về giới tính này được giải thích bởi lí
do tính chất công việc của ngành công nghiệp may mặc yêu cầu những đặc thù thể chất và
kĩ năng phù hợp với lao động nữ hơn là lao động nam. Cụ thể năm 2017, lao động nam
đạt 1.210 người, chiếm 21.45% trong tổng lao động sau đó giảm dần qua các năm xuống
còn 1.182 người vào năm 2017 (tức giảm 2.31%), chiếm 19.25 tổng cơ cấu và chạm 1.145
người (giảm 3.13%), chiếm còn 18.01% trong tổng lao động. Nguyên nhân khiến lao
động nam trong năm 2016 tăng cao là bởi vì công ty cần tuyển thêm nhân viên cho bộ
phận cắt (kho, thợ máy, bảo trì), tính chất của công việc đòi hỏi kĩ thuât, sức khỏe và sẵn
sàng làm ca đêm.
 Xét theo trình độ văn hóa:
Do đặc điểm của công ty là sản xuất theo dây chuyền, may thủ công theo công
đoạn không yêu cầu sự phức tạp cũng như tay nghề cao hay bằng cấp nhiều nên công ty
sử dụng chủ yếu lao động phổ thông. Năm 2016, lao động phổ thông gồm 4.999 nguời
chiếm 88.6%, năm 2015 tăng lên 5.531 người (tức tăng 10.64%), chiếm đến 90.07% tổng
lao động sau đó giảm vào năm 5.062 người (giảm 8.48%), chiếm còn 79.6% tổng số lao
động. Lao động phổ thông tăng cao năm 2017 là do năm này DN tiến hành chiến dịch mở
rộng quy mô sản xuất, đòi hỏi thêm nhiều lao động để phục vụ cho việc tăng thêm số
lượng sản phẩm, phục vụ nhu cầu khách hàng. Đến năm 2018, khi số lượng lao động đã
trở nên lành nghề hơn, quen thuộc với máy móc đồng thời đạt năng suất cao hơn thì công
ty quyết định cắt giảm bớt lao động phổ thông.
So với 2 năm 2016 và 2018, lao động có trình độ Đại học, trên Đại học cũng như
Cao đẳng, trung cấp của năm 2017 giảm mạnh, lần lượt giảm 10.5% và 3.03%, sau đó
tăng hơn 149% và 99.3% vào năm 2018. Điều này chứng tỏ rằng trong hai năm 2016 và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 33
2018, công ty chủ trọng tuyển dụng những vị trí thuộc sản xuất hoặc kĩ thuật, đòi hỏi tay
nghề, kĩ năng và bằng cấp.
 Xét theo tính chất công việc:
Năm 2016, lao động trực tiếp đạt 4.768 người, chiếm 84.51%, năm 2015 con số
này tăng lên 5.242 người chiếm 85.36% (tức tăng 9.94%) và năm 2018 tiếp tục tăng lên
5.332 người chiếm 83.85% (tăng 1.72%). Như vậy có thể thấy rằng lao động trực tiếp liên
tục tăng để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất của công ty kể từ năm 2017.
Lao động gián tiếp cũng được ghi nhận một xu hướng tương tự là tăng dần qua các
năm, đặc biệt tăng mạnh từ 486 người lên 1.005 người (tức tăng 106.7%) vào năm 2018.
Ngược lại, giao động quản lí cấp cao lại có sự giảm sút trong ba năm phân tích, đặc biệt
giảm mạnh từ 410 người vào năm 2017 xuống còn 22 người (tức giảm 94.63%). Hai xu
hướng biến động trái ngược nhau của lao động phân theo tính chất công việc cho thấy
rằng vào năm 2017 trở đi, để phục cho việc mở rộng sản xuất, công ty quyết định tinh
giảm bộ máy quản lí cấp cao mà tập trung tuyển dụng lao động trực tiếp và gián tiếp -
những lao động tham gia vào quy trình sản xuất thường xuyên hơn để gia tăng số lượng
sản phẩm làm ra, phục vụ nhu cầu khách hàng cũng như mục tiêu mở rộng của công ty.
→Sau khi phân tích tình hình lao động ta thấy rằng công ty đang ngày càng phát
triển hơn trong quy mô và hứa hẹn sẽ là nơi cung cấp một khối lượng lớn việc làm cho
người dân trên địa bàn tỉnh.
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Cơ cấu và biến động tài sản
Tài sản của công ty là kết quả của quá trình phân bổ nguồn vốn để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh. Quá trình phân bổ đó sẽ tạo cơ cấu tài sản thích hợp với đặc thù
của ngành mà cụ thể đó là chủ yếu tập trung chi tiền cho việc mua sắm các TSNH, hơn là
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 34
đầu tư vào TSDH bởi vì ngành may mặc, thời trang là một lĩnh vực thay đổi nhanh chóng,
luôn biến đổi trong ngắn hạn đồng thời chủ yếu vẫn dựa vào tay nghề của công nhân chứ
chưa thật sự dựa vào máy móc, thiết bị hiện đại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (chỉ tiêu Tài sản)
(Đơn vị: USD)
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
TÀI SẢN Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch %
A. Tài sản ngắn hạn 79,370,484 84.61 95,904,398 83.76 95,319,542 83.92 16,533,914 20.83 (584,856) -0.61
I.Tiền cà các khoản tương đương tiền 30,146,613 32.14 20,717,298 18.09 37,158,191 32.71 (9,429,315) -31.28 16,440,893 79.36
1.Tiền 30,146,613 32.14 20,717,298 18.09 37,158,191 32.71 (9,429,315) -31.28 16,440,893 79.36
II.Các khoản phải thu ngắn hạn 25,340,483 27.01 37,614,123 32.85 33,411,917 29.41 12,273,640 48.43 (4,202,206) -11.17
1.Phải thu ngắn hạn của khách hàng 25,332,819 27.01 37,590,665 32.83 33,374,263 29.38 12,257,846 48.39 (4,216,402) -11.22
2.Phải thu ngắn hạn khác 7,664 0.01 23,458 0.02 37,654 0.03 15,794 206.08 14,196 60.52
III.Hàng tồn kho 22,977,402 24.50 36,050,226 31.48 23,773,663 20.93 13,072,824 56.89 (12,276,563) -34.05
1.Hàng tồn kho 22,977,402 24.50 36,050,227 31.48 23,773,664 20.93 13,072,825 56.89 (12,276,563) -34.05
IV.Tài sản ngắn hạn khác 905,986 0.97 1,522,751 1.33 975,771 0.86 616,765 68.08 (546,980) -35.92
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 30,805 0.03 52,355 0.05 87,064 0.08 21,550 69.96 34,709 66.30
2.Thuế GTGT được khấu trừ 871,933 0.93 1,468,579 1.28 845,011 0.74 596,646 68.43 (623,568) -42.46
3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 3,248 0.00 1,817 0.00 43,696 0.04 (1,431) -44.06 41,879 2304.84
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 14,433,047 15.39 18,599,373 16.24 18,271,035 16.08 4,166,326 28.87 (328,338) -1.77
II.Tài sản cố định 14,224,315 15.16 18,561,572 16.21 17,954,369 15.81 4,337,257 30.49 (607,203) -3.27
1.Tài sản cố định hữu hình 13,722,075 14.63 18,052,858 15.77 17,471,868 15.38 4,330,783 31.56 (580,990) -3.22
Nguyên giá 24,573,787 26.20 30,577,955 26.70 31,513,907 27.74 6,004,168 24.43 935,952 3.06
Giá trị khấu hao lũy kế (10,851,712) (11.57) (12,525,097) (10.94) (14,042,039) -12.36 (1,673,385) -15.42 (1,516,942) -12.11
2.Tài sản cố định vô hình 502,240 0.54 508,714 0.44 482,501 0.42 6,474 1.29 (26,213) -5.15
Nguyên giá 644,064 0.69 671,924 0.59 671,924 0.59 27,860 4.33 - 0.00
Giá trị khấu hao lũy kế (141,824) (0.15) (163,210) (0.14) (189,423) -0.17 (21,386) -15.08 (26,213) -16.06
III.Tài sản dở dang dài hạn 208,732 0.22 37,801 0.03 316,666 0.28 (170,931) -81.89 278,865 737.72
1.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 208,732 0.22 37,801 0.03 316,666 0.28 (170,931) -81.89 278,865 737.72
TỔNG TÀI SẢN 93,803,531 100 114,503,771 100 113,590,577 100 20,700,240 22.07 (913,194) -0.80
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính công ty HbI và tính toán của tác giả)
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 36
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty HbI giai đoạn 2016-2018
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Từ Bảng 2.1 và Biểu đồ 2.1 có thể dễ dàng nhận thấy rằng tại công ty TNHH
Hanesbrands Việt Nam Huế, chỉ tiêu Tài sản có sự tăng trưởng mạnh trong năm 2016 –
2017 và trở nên ổn định trong giai đoạn 2017 – 2018. Bên cạnh đó, một đặc điểm đáng
chú ý khác chính là TSNH chiếm một tỉ trọng lớn hơn rất nhiều so với TSDH trong cơ
cấu Tổng tài sản.
Thứ nhất, về sự thay đổi cơ cấu tài sản của công ty:
Nhìn chung TSNH chiếm đại bộ phận trong cơ cấu Tổng tài sản của công ty HbI
và đa số là trên 80% trong suốt cả 3 năm. Tuy trong 2 năm cuối của giai đoạn, TSDH có
cho thấy sự tăng nhẹ trong cơ cấu, nhưng nhìn chung, chỉ tiêu TSDH chiếm một phần
không đáng kể, cụ thể:
 Tài sản ngắn hạn:
Trong suốt cả 3 năm, chỉ tiêu này luôn chiếm một tỉ trọng lớn là trên 80% trong cơ
cấu Tổng tài sản, hơn nữa còn rất ổn định. Vào năm 2016, TSNH chiếm 84.61% và 2 năm
tiếp theo, con số này khá xấp xỉ nhau là 83.76% và 83.92%. Trong đó, những nhân tố gây
Năm 2018
Năm 2017
Năm 2016
40.000.000
20.000.000
-
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
140.000.000
120.000.000
100.000.000
80.000.000
60.000.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 37
tác động mạnh nhất đến TSNH cũng như Tổng tài sản chính là Tiền và các khoản tương
đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn và HTK.
Vào năm 2016, Tiền và các khoản tương đương tiền là nhân tố chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong Tổng tài sản của công ty, đạt hơn 32.14%. Tuy nhiên đến năm 2017, tỉ trọng
của nhân tố này lại giảm mạnh xuống còn 18.09%. Mặc dù việc giảm các khoản Tiền và
tương đương tiền có mặt tại DN sẽ giúp giảm bớt chi phí quản lí, tuy nhiên nó cũng đồng
nghĩa với việc DN đang đánh mất khả năng thanh khoản so với khi duy trì một mức Tiền
và khoản tương đương tiền cao hơn. Sau đó, vào năm 2018, công ty lại duy trì một mức
Tiền và khoản tương đương tiền vốn có, xấp xỉ với năm 2016 là 32.71%.
Đối với Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, vào năm 2016 và 2018, tỉ
trọng của nhân tố này là khá xấp xỉ nhau, lần lượt là 27.01% và 29.41% trên Tổng tài sản.
Tuy nhiên năm 2017 lại đánh dấu sự tăng đột biến trong nhân tố Các khoản phải thu ngắn
hạn, chiếm đến 32.85% trong Tổng tài sản, vượt Tiền và các khoản tương đương tiền và
trở thành nhân tố chiếm tỉ trọng cao nhất. Nguyên nhân là vào năm này, vì công ty mở
rộng quy mô sản xuất cũng như trích một lượng Tiền và khoản tương đương tiền đầu tư
vào việc sản xuất một lượng hàng hóa lớn hơn, đáp ứng được một lượng lớn khách hàng.
Chính vì vậy mà số lượng các khoản phải thu theo đó cũng tăng lên tương ứng với số
khách hàng tiềm năng mới. Qua đó ta thấy rằng, công ty đã có chính sách trả chậm, ưu đãi
cho người mua hàng, từ đó duy trì được mối quan hệ tốt hơn với khách hàng, tạo tiền đề
cho việc bán được nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên điều này cũng có nghĩa là một phần
vốn của DN đang bị chiếm dụng bởi khách hàng và công ty có thể đang đánh mất nhiều
chi phí cơ hội.
Đối với HTK, tương tự nhân tố Các khoản phải thu ngắn hạn thì nhân tố này không
có sự khác biệt quá rõ rệt vào 2 năm 2016 và 2018, mà lần lượt chiếm 24.5% và 21%
trong Tổng tài sản của DN. Tuy nhiên, năm 2017 cũng lại ghi nhân sự tăng lên đột ngột
của HTK, từ 24.5% của năm 2016 lên đến 31.48%. Với việc gia tăng quy mô sản xuất thì
việc gia tăng của HTK là hợp lí vì nó có thể sẽ giúp DN đáp ứng được nhu cầu của khách
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAODịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...hieu anh
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...sividocz
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018 (20)

Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần sản xuất và thương m...
 
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Khóa học: 2016 - 2020 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 Phạm Hoàng Cẩm Uyên
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Huế, tháng 12 năm 2019 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 Sinh viên thực hiện: Phạm Hoàng Cẩm Uyên Lớp: K50 Tài chính Niên khóa: 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Khánh Trâm
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được không ít sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cá nhân, tổ chức và đoàn thể đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp. Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo ở khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Chính quý thầy cô đã truyền thụ những kiến thức và kĩ năng cần thiết, giúp tôi có thể hoàn thành đề tài khóa luận mang tên: “Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018”. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo – Th.S Trần Thị Khánh Trâm vì đã cùng đồng hành cũng như trang bị đầy đủ kiến thức, hướng dẫn tận tình và tỉ mỉ để tôi có những bước đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của cô là bước đệm vững chắc để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận của mình. Ngoài ra, sự hỗ trợ một cách trực tiếp, gián tiếp từ phía lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Công tác sinh viên, các Khoa – Phòng ban chức năng cũng đã giúp tôi có thể tiến hành việc thực tập tốt nghiệp một cách thuận lợi. Bên cạnh đó, tôi cũng rất biết ơn doanh nghiệp Hanesbrands Việt Nam Huế và đặc biệt là bộ phận Kế toán – Tài chính vì đã giúp tôi có một cái nhìn tổng quan về hoạt động hàng ngày cũng như tác phong, văn hóa làm việc của công ty. Hơn thế nữa, thông qua việc được tạo cơ hội để giải quyết một số vấn đề cụ thể, kiến thức và kĩ năng tôi thu nhận được ở trường học cũng đã được củng cố và nâng cao rất nhiều. Tuy nhiên, vì vốn hiểu biết cũng như cách nhìn nhận vấn đề của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo thực tập này sẽ không thể tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cũng như quý công ty để bản báo cáo có thể trở nên hoàn thiện hơn, đồng thời bổ sung thêm những kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Phạm Hoàng Cẩm Uyên
  • 4. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................i MỤC LỤC ...........................................................................................................................ii BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................................................v DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................................vii PHẦN I. MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3 6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................................................................................................................5 1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ...................................5 1.1.1. Báo cáo tài chính..................................................................................................5 1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................................5 1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC.........................................................6 1.2.1. Bảng cân đối kế toán............................................................................................6 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................6 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................7 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................................7 1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC ...........................................................8 1.3.1. Mục tiêu ...............................................................................................................8
  • 5. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên iii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.2. Nhiệm vụ..............................................................................................................9 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.................................9 1.4.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................9 1.4.2. Phương pháp loại trừ .........................................................................................11 1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng) ............................12 1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu).....................................12 1.4.5. Phương pháp Dupont .........................................................................................12 1.5. Nội dung phân tích..............................................................................................13 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................13 1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................14 1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................14 1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số.......................................14 1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................14 1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................15 1.5.4.3. Phân tích tỉ số đòn bẩy tài chính.....................................................................18 1.5.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi.............................................................................19 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .............................................................................................................................21 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ ......................................................................................................................... 24 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế............24 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.........................................................24 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................................26 2.1.3. Bộ máy tổ chức..................................................................................................27 2.1.4. Kết quả kinh doanh............................................................................................29 2.1.5. Biến động nhân lực............................................................................................30 2.2. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................33 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................33 2.2.1.1. Cơ cấu và biến động tài sản ............................................................................33
  • 6. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên iv BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.1.2. Cơ cấu và biến động nguồn vốn .....................................................................41 2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh.............................................................................47 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................55 2.2.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số.......................................60 2.2.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................60 2.2.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................63 2.2.4.3. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính...............................................................68 2.4.4.4. Phân tích các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi.................................................71 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế.........................................................................................................................79 2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................79 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................81 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY..........................................................................................................................83 3.1. Định hướng hoạt động........................................................................................83 3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Hanesbrands Việt Nam Huế.........................................................................................................................84 3.2.1. Giải pháp cải thiện tình hình tồn kho.................................................................84 3.2.2. Giải pháp giúp kiểm soát chi phí .......................................................................86 3.2.3. Giải pháp gia tăng tính hiệu quả trong việc đầu tư tài sản.................................87 PHẦN III. KẾT LUẬN ....................................................................................................88 1. Kết quả đạt được ......................................................................................................88 2. Hạn chế của khóa luận .............................................................................................88 3. Hướng phát triển khóa luận......................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................90 PHỤ LỤC ..........................................................................................................................91
  • 7. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên v BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn HBI Hanesbrands Inc (tập đoàn Hanesbrands) NĐT Nhà đầu tư BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn NPT Nợ phải trả CSH Chủ sở hữu NV Nguồn vốn HTK Hàng tồn kho GVHB Giá vốn hàng bán LNST Lợi nhuận sau thuế CĐKT Cân đối kế toán HĐKD Hoạt động kinh doanh LCTT Lưu chuyển tiền tệ
  • 8. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên vi BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018.29 Bảng 2.2. Tình hình nguồn lao động tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................31 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (chỉ tiêu Tài sản)....35 Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016-2018 (chỉ tiêu Nguồn vốn).43 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty HBI giai đoạn 2016 - 2018............49 Bảng 2.6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ...................56 Bảng 2. 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (tiếp) ........57 Bảng 2.8. Tỉ số thanh khoản của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018................................60 Bảng 2.9. Các tỉ số thể hiện hiệu quả quản lí tài sản tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................................................................63 Bảng 2.10. Bảng so sánh các chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản với hai DN cùng ngành trong giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................68 Bảng 2.11. Các chỉ số đòn bẩy tài chính tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ..............69 Bảng 2.12. Các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi tại công ty HbI giai đoạn 2016– 2018....72 Bảng 2.13. Sự biến động của một số chỉ tiêu chi phí .........................................................73 Bảng 2.14. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018........74 Bảng 2.15. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROA......................75 Bảng 2.16. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ........77 Bảng 2.17. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROE......................78
  • 9. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên vii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 ....................................36 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty HbI giai đoạn 2016-2018..............................41 Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn so với NPT tại công ty HbI giai đoạn 2016-2018...........................................................................................................................45 Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GVHB và lợi nhuận gộp về bán hàng so với Doanh thu thuần của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................50 Biểu đồ 2.5. Sự biến động của một số loại chi phí tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................................................................52 Biểu đồ 2.6. Biến động Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận sau thuế của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................54
  • 10. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nóng như hiện nay, có thể nói rằng việc thành lập doanh nghiệp đang trở thành một xu hướng và ngày càng nhận được sự chú ý của các NĐT. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tính chung tháng 7 năm 2019, cả nước có khoảng 79.300 doanh nghiệp đăng kí thành lập mới thành công, tăng 4,6% về số doanh nghiệp. Bên cạnh việc thể hiện rằng môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam đang đi theo chiều hướng tích cực thì ngược lại, sự gia tăng về số lượng doanh nghiệp cũng tạo nên trở ngại lớn cho những nhà kinh doanh trong việc đưa ra sự lựa chọn cụ thể để góp vốn. Chính vì sự khó khăn trong việc chọn ra một doanh nghiệp xứng đáng trong số vô vàn doanh nghiệp như hiện nay nên vai trò của việc phân tích BCTC ngày càng được chú trọng hơn bao giờ hết. Bên cạnh sự gia tăng về số lượng DN, việc phân tích tình hình kinh doanh, dự đoán triển vọng của một DN rồi từ đó mới đưa ra quyết định đầu tư cũng là một trở ngại lớn đối với nhiều chủ thể trên thị trường. Công việc này đòi hỏi trải qua nhiều công đoạn, điển hình là: Phân tích vĩ mô, Phân tích ngành, Tìm hiểu chế độ kế toán,…cũng như tiêu tốn nhiều công sức, thời gian và kiến thức, kĩ năng thì mới có thể đưa ra được những nhận định chính xác. Bên cạnh đó, việc đi qua tất cả các bước của một tiến trình phân tích tài chính DN rồi mới đưa ra lựa chọn sẽ là không khôn ngoan đối với những NĐT lướt sóng hoặc NĐT muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư bởi vì cơ hội đầu tư thường chỉ xuất hiện trong ngắn hạn. Nếu như các NĐT bỏ ra quá nhiều thời gian để phân tích và lựa chọn thì có thể họ sẽ bỏ lỡ những cơ hội đầu tư quý giá. Chính vì những bất cập trên khi vừa muốn tìm hiểu rõ về một DN nhưng đồng thời không muốn đánh mất cơ hội đầu tư, có thể nói rằng, BCTC chính là nguồn tham khảo nhanh nhất và cũng là khái quát nhất về tình hình kinh doanh mà các NĐT, người tiêu
  • 11. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ dùng và các cơ quan quản lý có thể sử dụng khi muốn đánh giá một DN bất kì. Thông qua phân tích BCTC, các chủ thể nói trên có thể nắm được tổng quan tình hình kinh doanh, cơ cấu vốn cũng như hiệu quả của chiến lược kinh doanh tại DN trong một giai đoạn nhất định một cách nhanh chóng và đáng tin cậy. Thông qua phân tích BCTC, các chủ thể vẫn sẽ có cơ sở, bằng chứng nhất định để nắm bắt đúng lúc các cơ hội đầu tư nguồn vốn của mình. Ngoài ra, bởi vì không nhất thiết phải cần đến quá nhiều kĩ thuật hay phần mềm phức tạp, việc phân tích BCTC cũng đơn giản và dễ tiếp cận hơn đối với những NĐT nhỏ lẻ, không chuyên nghiệp hoặc là những cá nhân bất kì muốn kiếm lợi nhuận, tạo điều kiện tốt hơn cho các chủ thể này có thể sử dụng vốn của mình một cách có hiệu quả. Nhận thấy được vai trò của phân tích BCTC trong việc đánh giá, lựa chọn một DN đáng tin cậy để đầu tư mà tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam trong giai đoạn 2016 – 2018 ” để có một cái nhìn sâu hơn về hoạt đông phân tích các số liệu kinh doanh này, từ đó có đầy đủ kiến thức để đánh giá tình hình tài chính cũng như đưa ra một số nhận xét, kiến nghị tham khảo cho DN. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Phân tích BCTC công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC của DN. - Phân tích và đánh giá BCTC cũng như các chỉ số tài chính trong giai đoạn 2016 – 2018 thông qua số liệu của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính công ty TNHH Hanesbrands. 3. Đối tượng nghiên cứu
  • 12. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BCTC của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế trong giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu dựa trên số liệu cũng như sự huớng dẫn được cung cấp bởi các nhân viên tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế, đặc biệt là nhân viên tại bộ phận Kế toán – Tài chính. Thông qua những dữ liệu và thông tin thu thập được, tiến hành áp dụng các kĩ thật phân tích, so sánh để từ đó rút ra được nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của công ty đồng thời đưa ra những dự báo phù hợp. Phương pháp cụ thể là: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, các thông tin tổng hợp trên Internet,… để phân tích, tổng hợp làm hệ thống cơ sở lí luận về phân tích BCTC và dự báo BCTC DN. Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp tài liệu, BCTC hay những số liệu cần thiết khác phục vụ nghiên cứu để tìm hiểu HĐKD, tài chính của đơn vị thực tập. Phương pháp xử lí số liệu: Là những phương pháp được sử dụng để xử lí số liệu thu thập được từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tài chính của công ty thông qua các báo cáo như phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích tỷ số,… 5. Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Phòng kế toán – tài chính tại Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế.  Thời gian: Số liệu thu thập trong phạm vi giai đoạn từ năm 2016 – 2018.  Nội dung:
  • 13. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Việc phân tích BCTC bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ tập trung đi sâu vào phân tích cơ cấu vốn, tình hình HĐKD, tình hình sử dụng nguồn tiền cho các mục đích đầu tư và các chỉ tiêu như khả năng sinh lời, tình hình quản lí tài sản, khả năng thanh toán, và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. 6. Kết cấu khóa luận Phần I. Mở đầu Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Chương 2. Phân tích báo cáo tài chính công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế Phần III. Kết luận
  • 14. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Báo cáo tài chính Trong hệ thống kế toán Việt Nam, BCTC là loại báo cáo kế toán phản ánh một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kì nhất định. [1] BCTC được sử dụng với mục đích tạo điều kiện cho những cá nhân, tổ chức bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có thể tiếp cận được thực trạng của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và thuận tiện. Căn cứ vào BCTC, các chính sách liên quan đến sản xuất kinh doanh của các các nhà quản trị hoặc những quyết định của các NĐT, chủ nợ, các cơ quan quản lí sẽ được đưa ra một cách dễ dàng và chính xác hơn. [1] Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04 mẫu biểu báo cáo sau đây: [2]  Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN  Bảng thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN 1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính Chính vì những con số phản ánh trên BCTC đều là những con số “biết nói”, thể hiện khái quát thực trạng tài chính của một doanh nghiệp cho nên việc phân tích BCTC đóng một vai trò quan trọng khi muốn đánh giá một doanh nghiệp bất kì.
  • 15. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 6 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phân tích BCTC là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kì hiện tại với các kì kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích BCTC sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hi quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của DN. [1] Tuy nhiên, BCTC tự thân chúng chỉ cung cấp được những con số và dữ liệu tài chính. Những con số và dữ liệu này chỉ thật sự có ý nghĩa khi những nhà phân tích biết sử dụng chúng và nhìn ra cũng như cắt nghĩa được điều mà chúng phản ánh, thể hiện. Chính vì vậy, bên cạnh việc sử dụng một số lí thuyết và kĩ thuật về phân tích BCTC như phương pháp so sánh, loại trừ, phân tích ngang và dọc,..yếu tố kinh nghiệm cũng đóng một vai trò quan trọng để có một kết quả phân tích chính xác. 1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC 1.2.1. Bảng cân đối kế toán Là một BCTC chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm cuối năm. Nội dung của Bảng CĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Bảng CĐKT được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lí. Bảng CĐKT được chia làm 2 phần và luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế toán như sau: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Căn cứ bảng CĐKT, người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình tài chính, năng lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. [6] 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng báo cáo kết quả HĐKD của DN là BCTC cho biết tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN qua một thời kì nhất định. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu
  • 16. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 7 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ này trên báo cáo kết quả kinh doanh mà nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng khác có thể đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà DN có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lợi của DN, hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà DN có thể sử dụng. [7] 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC cho biết các dòng tiền thu vào và chi ra của DN qua một thời kì nhất định, bao gồm 3 nội dung chủ yếu: Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. Báo cáo này thường dùng để đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các HĐKD, đầu tư TCDN. [6] Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khă năng tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. [6] Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lí tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. [6] Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn CSH và vốn vay của DN. [6] 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Là báo cáo thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông
  • 17. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 8 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo được chính xác. [8] 1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC 1.3.1. Mục tiêu Mục đích cơ bản của việc phân tích BCTC là nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của DN, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của DN. Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của DN có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng của “bức tranh tài chính” của DN. [8]  Đối với nhà quản trị DN: Phân tích BCTC nhằm giúp các nhà quản trị có cái nhìn nhanh chóng, tổng quát hơn về tình hình tài chính hiện tại cũng như viễn cảnh tương lai của DN, đánh giá về khả năng sinh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán và trả nợ, tình hình thu hồi nợ của DN, từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu. Đó là cơ sở cũng như là mục tiêu phấn đấu cho Ban giám đốc, Giám đốc tài chính để họ đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp về việc vận hành DN.  Đối với nhà đầu tư: NĐT thông qua phân tích sẽ biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu - lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư từ đó quyết định xem có nên bỏ vốn vào DN này hay không, với viễn cảnh tương lai của DN thì nên chọn phương thức đầu tư lướt sóng hay giá trị,…  Đối với chủ nợ, người cấp tín dụng thương mại cho DN: Việc phân tích sẽ giúp họ đánh giá được tình hình nợ, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN từ đó đưa ra quyết định có nên cho vay hay không.  Đối với người cho vay: Phân tích BCTC là một bước trong tiến trình thẩm định hồ sơ cho vay, giúp xác định tình hình và kế hoạch kinh doanh của DN, từ đó xác định hạn mức tín dụng, thời hạn cho vay phù hợp với khả năng của DN.
  • 18. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 9 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Đối với các cơ quan quản lí: Việc phân tích BCTC giúp cho việc xem xét một DN có tuân thủ pháp luật, xây dựng hệ thống BCTC theo đúng quy định, nộp thuế đúng thời hạn và đủ số lượng cũng như có kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng kí. 1.3.2. Nhiệm vụ Để đạt được những mục tiêu cơ bản của phân tích BCTC, nhiệm vụ của phân tích BCTC được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:  Phân tích BCTC phải cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các NĐT, các nhà quản trị và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Bên cạnh đó, thông tin phải dễ hiểu đối với những người có trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động kinh tế mà muốn nghiên cứu các thông tin này. [1]  Phân tích BCTC cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ DN, các NĐT, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các NĐT liên quan với các dòng tiền của DN nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của DN. [1]  Phân tích BCTC cũng phải cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của DN. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của DN đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ DN dự đoán chính xác quá trình phát triển DN trong tương lai. [1] 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phương pháp so sánh Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu huớng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Đây là phương pháp phổ biến nhất trong phân tích BCTC. Thường sẽ
  • 19. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 10 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ phân tích bằng cách so sánh chỉ tiêu qua các năm. Khi sử dụng phương pháp so sánh, cần chú ý các nguyên tắc sau:  Lựa chọn gốc so sánh: Việc xác định cụ thể gốc để so sánh tùy thuộc vào mục tiêu của người phân tích. Gốc so sánh ở đây là chỉ gốc về mặt không gian và thời gian. Kì gốc được chọn là kì kế hoạch của năm trước và giá trị so sánh có thể là số bình quân, số tuyệt đối hoặc số tương đối. Điều kiện tiên quyết để các phép so sánh có ý nghĩa đó chính là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất về mặt thời gian và không gian.  Về mặt thời gian: - Đảm bảo sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế của các chỉ tiêu - Đảm bảo cùng 1 phương pháp tính toán - Đảm bảo cùng đơn vị tính  Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh.  Kĩ thuật so sánh: - So sánh bằng số tuyệt đối: Là phép trừ giữa các trị số của kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện quy mô của các hiện tượng kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của hiện tượng kinh tế. - So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ phận hay 1 tổng thể chung có cùng tính chất So sánh mức độ biến động tuyệt đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết quả so sánh phép trừ giữa trị số của kì phân tích với trị số của kì gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo huớng quyết định quy mô chung. So sánh giữa thực tế với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch của DN, so sánh số liệu năm phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ tăng giảm,
  • 20. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 11 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ xu hướng phát triển của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng ngành hoặc với số liệu trung bình ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN. So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các ch tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính DN. 1.4.2. Phương pháp loại trừ Là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác, bao gồm 2 phương pháp:  Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp tiến hành thay thế lần lượt từng nhân tố theo trình tự nhân tố số lượng thay thế trước, sau đó là nhân tố chất lượng. Nhân tố được thay thế sẽ là nhân tố ảnh hưởng, nhân tố còn lại sẽ được giữ nguyên ở kì gốc. Thông qua phương pháp này, có thể dễ dàng xác định mức độ tác động mà một nhân tố cụ thể đem lại đối với chỉ tiêu cần phân tích Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: = × × Tại kì gốc: = × × Tại kì phân tích: = × × Đối tượng cần phân tích:∆ = − Ảnh hưởng của nhân tố a:∆ = × × − × × Ảnh hưởng của nhân tố b:∆ = × × − × × Ảnh hưởng của nhân tố c:∆ = × × − × × Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích ∆ = ∆ + ∆ + ∆
  • 21. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 12 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Phương pháp số chênh lệch: Là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố lên chỉ tiêu phân tích. Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: = × × Tại kì gốc: = × × Tại kì phân tích: = × × Đối tượng cần phân tích:∆ = − Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆ = ( − )× × Ảnh hưởng của nhân tố b:∆ = × ( − ) × Ảnh hưởng của nhân tố c:∆ = × × ( − ) Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích ∆ = ∆ + ∆ + ∆ 1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng) Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về tuyệt đối và tương đối trên cùng một chỉ tiêu của từng BCTC. Điều này có nghĩa là phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính của công ty qua nhiều năm về giá trị tuyệt đối cũng như tương đối để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các chỉ số tài chính. Sau khi các chỉ số đã được trình bày, thay vì so sánh chúng với bình quân ngành thì chúng ta có thể so sánh các chỉ số của các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm. 1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu) Là việc sử dụng các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong BCTC, giữa các BCTC của DN xem chỉ số đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng cơ cấu. 1.4.5. Phương pháp Dupont
  • 22. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 13 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Là mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào kết quả đầu ra. Thông qua mô hình Dupont, các nhà quản lý DN có cái nhìn thực tế và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính DN ở nhân tố nào và bằng cách nào. Giả sử có chỉ tiêu: = Áp dụng phương pháp Dupont, ta có thể phân tích chỉ tiêu trên thành: ROA= Lợinhuậnsauthuế × Doanh thuthuần Doanhthuthuần Bìnhquântổngtàisản = Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu×Sốvòngquaytàisản Tương tự ta có công thức tính ROE: = hay ROE= Lợinhuậnsauthuế × Doanh thuthuần × Bìnhquântổngtàisản Doanhthuthuần Bìnhquântổngtàisản Bình quân vốn chủ sở hữu = Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu× Sốvòngquaytàisản× Đònbẩytàichính 1.5. Nội dung phân tích 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Thông qua việc xem xét tỉ trọng, sự biến động tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt đối của các chỉ tiêu như tài sản, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu ở bảng CĐKT bước đầu có thể đánh giá được xu hướng phát triển của các chỉ tiêu này trong giai đoạn phân tích. ợ ℎ ậ ℎ ế ì ℎ â ổ à ả ợ ℎ ậ ì ℎ â ố ℎ ế ℎủ ở ℎữ
  • 23. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 14 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Mặt khác, việc xác định tỉ trọng cũng như xu hướng biến động là tiền đề đi sâu phân tích, xác định nguyên nhân gây ra sự biến động đó, xem xét sự biến động là tốt hay xấu. 1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Việc phân tích báo cáo kết quả HĐKD ta sẽ biết được tình hình kinh doanh của DN qua từng năm có khả quan hay không cũng như đánh giá được mức độ hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn của DN. Để làm được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua nhiều kì khác nhau, tính tỉ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu thuần hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm. 1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT dùng để xem xét và dự đoán về khả năng, số lượng, thời gian và độ đáng tin của các luồng tiền ở hiện tại cũng như tương lai, dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về luồng tiền cũng như kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần. Mặt khác, BCLCTT làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình HĐKD của DN vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng cá phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. 1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số 1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản Xem xét khả năng thanh khoản của một DN là xem xét các khoản nợ ngắn hạn của DN đó có được đảm bảo bằng các nguồn tiền có tính thanh khoản cao hay không, qua đó cũng xác định được DN có khả năng thanh toán các khoản nợ trong thời gian ngắn hay không. Khả năng thanh toán thường được thể hiện qua 3 chỉ tiêu sau:  Chỉ số thanh toán hiện hành
  • 24. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 15 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ à Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. ℎỉ ố ℎ ℎ á ℎ ệ ℎ ℎ=  Chỉ số thanh toán nhanh Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Chỉ số này bằng 1 sẽ được coi là hợp lí nhất vì DN vừa duy trì được khả năng thanh toán nhanh, vừa không mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại. ℎỉ ố ℎ ℎ á ℎ ℎ=  Chỉ số tiền mặt (Chỉ số thanh toán tức thời) Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh nghiệp mà có thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả. ℎỉ ố ℎ ℎ á ề ặ = 1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản a) Tỉ số hoạt động hàng tồn kho  Vòng quay hàng tồn kho ổ ổ ợ ắ ℎạ ổ ổ − ợ ắ ℎạ ề ặ + á ℎ ả ổ ợ ươ đươ ắ ℎạ ề
  • 25. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 16 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ à à à Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đảm bảo công việc kinh doanh diễn ra liên tục, mỗi DN luôn phải duy trì một lượng HTK nhất định. Tuy nhiên nếu HTK bị dự trữ quá mức sẽ làm đọng vốn của DN đồng thời gây ra các chi phí phát sinh khác như chi phí bảo quản, vận hành, không gian, nhân công,… Chính vì vậy để biết được DN đang có quản lí HTK hợp lí hay không, ta thường dựa vào chỉ tiêu vòng quay HTK: ò ℎ ồ ℎ = Với: ì ℎ â ℎ ồ ℎ = đầ ì+ ố ì 2  Thời gian lưu kho bình quân Tương tự chỉ tiêu vòng quay HTK, một DN có thời gian lưu kho ngắn thể hiện khả năng tiêu thụ tốt hàng hóa nói chung và HTK nói riêng của DN nhưng đồng thời cũng có rủi ro không đáp ứng được toàn bộ nhu cầu của khách hang. ℎờ ư ℎ ì ℎ â = b) Kì thu tiền bình quân  Vòng quay khoản phải thu Đây là chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà DN áp dụng đối với bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy DN được khách hàng trả nợ càng nhanh, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu chỉ số này là thấp thì DN đang gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên, số vòng quay khoản phải thu cao chưa chắc đã là tốt bởi vì nó ít nhiều sẽ ảnh huởng đến doanh số tiêu thụ vì phương thức thanh toán quá chặt chẽ, khó duy trì được mối quan hệ với khách hàng. Vòng quay khoản phải thu được tính theo công thức: ì ℎ â ℎ ồ ℎ 365 ò
  • 26. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 17 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ò ℎ ả ℎả ℎ = Với: ì ℎ â ℎ ả ℎả ℎ = ℎ ả ℎả ℎ đầ ì− ℎ ả ℎả ℎ ố ì 2  Kì thu tiền bình quân Kì thu tiền bình quân là một tỉ số cho biết DN mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Dựa vào đây có thể nhận ra chính sách bán trả chậm cũng như chất lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của DN. Nếu thời gian thu tiền bình quân ngắn thì có nghĩa DN ít khi bị chiếm dụng vốn tuy nhiên, nó cũng có thể nói lên rằng chính sách bán trả chậm của DN đối với khách hàng là chưa tốt. Kì thu tiền bình quân bằng: ì ℎ ề ì ℎ â = c) Vòng quay tài sản cố định Tỉ số này giúp đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…và được xác định qua công thức: ò à ả ốđị ℎ= Trong đó: ì ℎ â Đ ò = á ị Đ ò đầ ì+ á ị Đ ò ố ì 2 Tỉ số vòng quay TSCĐ phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN, cho biết mỗi TSCĐ của DN tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỉ số này càng cao thì DN hoạt động càng hiệu quả. ℎ ℎ ℎ ầ ì ℎ â ℎ ả ℎả ℎ ò 365 ℎ ả ℎả ℎ ℎ ℎ ì ℎ â à ả ℎ ầ ố đị ℎ ò
  • 27. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 18 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ d) Vòng quay tổng tài sản Tỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định. Tỉ số được xác định theo công thức: ò ổ à ả = ì ℎ â ổ à ả = ổ à ả đầ ì+ ổ à ả ố ì 2 Tỉ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN, cho biết mỗi đồng tài sản của DN sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tương tự vòng quay tài sản cố định, tỉ số vòng quay tổng tài sản càng cao thì DN hoạt động càng hiệu quả. 1.5.4.3. Phân tích tỉ số đòn bẩy tài chính a) Tỉ số nợ trên tổng tài sản Tỉ số nợ trên tổng tài sản thường được gọi là tỉ số nợ (D/A), giúp đo lường mức độ sử dụng nợ của DN để tài trợ cho tổng tài sản và được xác định qua công thức: ỉ ố / = Tỉ số D/A cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của DN cũng như nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Nếu tỉ số này thấp có nghĩa DN đang không sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản và khi đó, mặc dù không bị áp lực bởi nghĩa vụ trả nợ tuy nhiên doanh nghiệp đang không tận dụng tốt lá chắn thuế. Ngược lại, nếu tỉ số này cao chứng tỏ DN đang đi vay nợ để tài trợ cho tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh, dẫn đến rủi ro cao. b) Tỉ số nợ so với vốn chủ sở hữu ℎ ℎ ì ℎ â ổ ℎ ầ à ả ổ ổ ợ à ả
  • 28. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 19 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ợ ℎ ậ ℎ ế ℎ ℎ ℎ ầ Tỉ số nợ so với vốn CSH thường được gọi là tỉ số nợ (D/E), giúp đo lường mức độ sử dụng nợ của DN trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn CSH. ỉ ố ợ ớ ố / = Tỉ số D/E cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn CSH của DN. Nếu D/E nhỏ hơn 1 có nghĩa là DN đa số dựa vào vốn CSH để mua sắm tài sản phục vụ HĐKD và ngược lại, nếu lớn hơn 1 thì có nghĩa DN chủ yếu dựa vào việc đi vay. c) Tỉ số khả năng trả lãi Tỉ số này phản ánh khả năng trả lãi vay của DN từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, cho biết 1 đồng lãi vay sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế, từ đó đánh giá khả năng trả lãi vay của DN. ỉ ố ℎả ă ả ã = Nếu tỉ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa lợi nhuận mà DN tạo ra không đủ để chi trả lãi vay hoặc DN đang sử dụng nợ một cách kém hiệu quả. Ngược lại, nếu tỉ số này lớn hơn 1 thì chứng tỏ DN đang hoạt động tốt, tự bản thân DN có thể trả lãi vay. 1.5.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi  Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỉ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng LNST. Tỉ số này cao hay thấp phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN, khả năng quản lí các loại chi phí như chi phí sản xuất, chi phí quản lí, chi phí bán hàng. = × 100 ổ ố ợ ℎ ℎí ã
  • 29. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Đây là chỉ số tài chính dung để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của DN. Nó cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN thì tạo ra được bao nhiêu đồng LNST, góp phần phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư vào tài sản của DN. = Để phân tích rõ hơn, ta có thể sử dụng mô hình phân tích DuPont như sau: ROA= Lợinhuậnsauthuế × Doanh thuthuần Doanhthuthuần Bìnhquântổngtàisản = Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu × Vòngquaytổngtàisản = ROS × TAT  Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Đây là tỉ số phản ánh khả năng sinh lời trên vốn CSH, cho biết bình quân một đồng vốn CSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng LNST. Khả năng sinh lời của vốn CSH cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của viêc sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của DN. Nếu sử dụng vốn không hiệu quả khiến cho lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp này gây tổn thất cho DN. = Áp dụng phương pháp Dupont, ta có: ROE= LNST Doanh thuthuần × Doanh thu thuần Bình quântổngtàisản × Bìnhquântổngtàisản Bình quân vốn CSH = TỉsốLNtrêndoanhthu× Vòngtổngquaytàisản× Hệsốđònbẩytàichính = ROS × TAT × FLM ợ ℎ ậ ℎ ế ì ℎ â ổ à ả ợ ℎ ậ ì ℎ â ố ℎ ế ℎủ ở ℎữ
  • 30. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 21 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.6.1. Chất lượng thông tin sử dụng Đây là nhân tố tiên quyết ảnh hưởng đến chất lượng phân tích BCTC, là đầu vào của quá trình phân tích. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tình hình tài chính DN đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của DN, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính DN trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. [3]  Thông tin bên ngoài DN Bao gồm các thông tin chung về tình hình kinh tế, môi trường pháp lý, thông tin về ngành hoạt động của DN có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nền kinh tế hoặc ngành mà DN đang hoạt động ở trạng thái tăng trưởng hoặc suy thoái đều có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của DN. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng tích cực, hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được mở rộng, lợi nhuận gia tăng và do vậy kết quả kinh doanh đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, khi những biến động của tình hình kinh tế là tiêu cực, nó sẽ ảnh hưởng không tốt đến kết quả kinh doanh của DN. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung về tình hình kinh tế và các thông tin liên quan khác, sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính của DN. [3]  Thông tin bên trong DN Phân tích BCTC sử dụng mọi nguồn thông tin, từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, từ những thông tin về mặt số lượng đến những thông tin về mặt giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin từ bộ phận kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết đối với nguồn thông tin đến từ trong DN. Các báo cáo tài chính chứa đựng khá đầy đủ thông tin kế toán cần phân
  • 31. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 22 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tích. Hệ thống báo cáo tài chính của DN bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Mỗi báo cáo tài chính cung cấp cho người phân tích các khía cạnh khác nhau và tổng hợp lại, sẽ hình thành toàn cảnh về tình hình tài chính của DN. [3] Bên cạnh hệ thống báo cáo tài chính, người phân tích còn kết hợp sử dụng nhiều nguồn dữ liệu khác nhau như: Báo cáo quản trị, báo cáo chi tiết, các tài liệu kế toán, tài liệu thống kê, bảng công khai một số chỉ tiêu tài chính,... Đây là những nguồn dữ liệu quan trọng giúp cho người phân tích xem xét, đánh giá được các mặt khác nhau trong hoạt động tài chính một cách đầy đủ, chính xác. [3] Tuy nhiên, những thông tin thu thập được không phải tất cả đều được lượng hóa cụ thể, mà có những tài liệu không thể biểu hiện bằng số lượng cụ thể, nó chỉ được thể hiện thông qua sự miêu tả, thông qua những câu chữ mang tính chất định tính. Do vậy, để phân tích tài chính có chất lượng, thì thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích phải được thu thập đầy đủ và thích hợp. Tính đầy đủ thể hiện thước đo số lượng của thông tin, tính thích hợp phản ánh ở độ chính xác, trung thực và hợp lý của những thông tin - dữ liệu đầu vào của phân tích. [3] 1.6.2. Trình độ của người phân tích Sau khi có được những thông tin bên trong và bên ngoài phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào, để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng lại là điều hoàn toàn không đơn giản. Để đem lại một kết quả phân tích chất lượng cao phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cá thể thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cá nhân phân tích phải lựa chọn được phương pháp phân tích phù hợp, hiểu rõ các nội dung và quy trình phân tích. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của DN để lý giải tình hình tài chính của DN, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
  • 32. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 23 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ phân tích tài chính, đòi hỏi nhân viên phân tích không những phải có trình độ chuyên môn cao, am hiểu sâu sắc về kế toán tài chính DN, kỹ năng phân tích mà còn phải có kinh nghiệm lập báo cáo, đưa ra các kiến nghị và định hướng, có hiểu biết rộng và phẩm chất đạo đức tốt. [3] 1.6.3. Nhận thức về phân tích báo cáo tài chính của người phân tích Đây là nhân tố quan trọng để nâng cao chất lượng phân tích BCTC. Mặc dù, khái niệm về phân tích BCTC đã trở nên tương đối phổ biến nhưng nhiều nhà quản lý, nhà đầu tư chưa hiểu hết được vai trò và tầm quan trọng của hoạt động này nên phân tích BCTC chưa trở thành một hoạt động thường xuyên, chưa được chú trọng một cách hợp lý. Từ nguyên nhân đó mà chất lượng phân tích BCTC chưa được cao, đôi khi chỉ mang tính hình thức do, yêu cầu bắt buộc trong báo cáo mà không phục vụ cho việc ra quyết định tài chính, xây dựng định hướng và chiến lược phát triển của DN. [3] 1.6.4. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN không thể tách rời với hoạt động chung của ngành. Do vậy, phân tích BCTC sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích, tạo ra cái nhìn tổng quan, xác định được vị thế của DN so với các công ty cùng hoạt động trong ngành và tránh được việc đánh giá một cách chủ quan. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một DN là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của DN khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự, mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của DN mình. Từ đó, đánh giá được thực trạng tài chính DN cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN mình. [3]
  • 33. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 24 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 2.1.1.1. Lịch sử hình thành Hanesbrands Inc là một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng dệt may có trụ sở chính tọa lạc tại Winston - Salem, Mỹ. Với bề dày lịch sử hoạt động hơn 100 năm kể từ 1901, công ty đã và đang tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng việc nắm giữ nhiều thương hiệu mạnh như Champion, Playtex, Bali, Maidenform, Just My Size, Wonderbra, Gear for Sport hay một số nhãn hàng nổi tiếng thế giới điển hình là Ritmo, Rinbros, Track N Field,...Những mặt hàng chính được doanh nghiệp tập trung sản xuất bao gồm: áo ngực, quần lót, hàng dệt kim mỏng, đồ lót nam, đồ lót trẻ em, tất, áo thun và những quần áo dùng cho thể thao, thể dục, hoạt động ngoài trời. Tại Việt Nam, nền móng đầu tiên của tổng công ty được đặt tại Hưng Yên vào năm 2007 và tiếp đó là Phú Bài Huế năm 2008. Tiếp nối hai thành công này, nhà máy thứ ba được khánh thành vào ngày 21/11/2014 tại Hưng Yên với tổng diện tích 84.553 m . Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế được đặt tại Khu Công nghiệp Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tình Thừa Thiên Huế với tổng số nhân viên hơn 5.000 người trên tổng số hơn 65.300 nhân viên của tập đoàn Hanesbrands trên toàn cầu.  Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ - Tên tiếng Anh: HANESBRANDS VIETNNAM HUE COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: HANESBRANDS HUẾ  Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên  Địa chỉ trụ sở chính: Lô C26 – C27, Khu công nghiệp Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
  • 34. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 25 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Ngành nghề kinh doanh STT Mã ngành Tên ngành 1 13220 Sản xuất hàng may mặc (trừ trang phục) 2 14100 May trang phục  Vốn điều lệ: 161.000.000.000 VNĐ (Một trăm sáu mươi mốt tỉ đồng Việt Nam) tương đương 7.000.000 USD (Bảy triệu đô la Mỹ), do NĐT góp bằng tiền mặt và máy móc thiết bị. 2.1.1.2. Quá trình phát triển Ngày 28/03/2008, chi nhánh của Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Hưng Yên được thành lập với tên gọi Công ty TNHH Hanesbrands chi nhánh Thừa Thiên Huế. Tại thời điểm chính thức đi vào hoạt động vào tháng 4/2008, chi nhánh Thừa Thiên Huế sở hữu nhà máy Phú Bài 1 (mua lại từ Công ty Scavi) và 608 công nhân lao động. Đến cuối năm, số lượng công nhân tăng lên 839 người, sản xuất ra được 1.277.000 tá sản phẩm. Năm 2009, lượng nhân công tiếp tục tăng và chạm mốc 1683 vào tháng 12, tạo điều kiện cho việc đạt được 4.338.000 tá sản phẩm trong năm. Đặc biệt hơn, vào tháng 9, chi nhánh Thừa Thiên Huế còn đánh dấu sự ra đời của nhà máy Phú Bài 2. Năm 2010, công ty sở hữu 3332 lao động, nhà máy Phú Bài 2 chính thức vận hành kết hợp với nhà máy Phú Bài 1 tạo ra mức sản lượng 10.672.000 tá sản phẩm. Năm này cũng được ghi nhận là năm đầu tiên mà doanh nghiệp đạt chứng chỉ Wrap. Năm 2011, công ty thành công nhận được chứng chỉ Wrap Bạch kim và giải thưởng Năng lượng Bạch kim. Năm 2013, sau gần 5 năm hoạt động doanh nghiệp đạt 15.221.000 tá sản phẩm cũng như ghi nhận sản phẩm thứ 5 triệu.
  • 35. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 26 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Năm 2014, tổng số lượng lao động tại nhà máy là 5262 người trong đó 4358 công nhân, nhân viên là lao động trực tiếp. Tháng 01/2015, Hanesbrands chi nhánh Thừa Thiên Huế chính thức tách riêng thành công ty độc lập với tên gọi Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế với 5550 lao động, trong đó công nhân sản xuất chiếm 4500 người, còn lại là nhân viên quản lý và văn phòng. Năm 2017, công ty chính thức thành lập nhà máy Cắt có vốn đầu tư hàng ngàn tỷ đồng với mục tiêu cung cấp 100% nguyên liệu vải bán thành phẩm cho 2 nhà máy may Phú Bài 1 và Phú Bài 2. Năm 2019, tổng số lượng nhân viên của công ty đã chạm mốc 6.328 người, sản lượng sản xuất chiếm 95% mặt hàng quần lót nam của cả tập đoàn với năng suất hơn 550.000 tá sản phẩm/tuần. Dự kiến vào năm 2020, số lao động sẽ tăng lên đến hơn 7000 người và đạt năng lực sản xuất 600.000 tá/tuần. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1. Chức năng Là công ty con trực thuộc tập đoàn HBI tại Mỹ, Hanesbrands Việt Nam Huế nằm trong chuỗi cung ứng toàn cầu với mục tiêu hoạt động là chi phí thấp để tăng năng lực cạnh tranh. Công ty có chức năng chính là sản xuất, gia công và xuất khẩu toàn bộ qua các hợp đồng từ tập đoàn. Công ty được xây dựng và tổ chức có hiệu quả với công nghệ được chuyển giao từ tập đoàn, luôn giữ vững uy tín về chất lượng và quy mô, không ngừng hoàn thiện để ngày càng phát triển. Công ty có chức năng thực hiện tốt chính sách lương bổng, khen thưởng hay kỉ luật thích hợp đối với cán bộ công nhân viên, phân phối hợp lí theo lao động và nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn kĩ thuật cho cán bộ công nhân viên.
  • 36. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 27 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Công ty có chức năng nghiên cứu và áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật đưa vào vận hành các dây chuyền trong sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu suất các quy trình, tiết kiệm chi phí. Công ty có chức năng quản lí và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tạo nguồn vốn ngày càng lớn mạnh. Công ty có chức năng thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản chung và hướng đến lợi ích chung của toàn xã hội: chương trình trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) được tổ chức đều đặn. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty hoạt động đúng ngành nghề đăng kí, chịu trách nhiệm trước tập đoàn về kết quả sản xuất kinh doanh. Công ty phối hợp với tập đoàn xây dựng các chiến lược, kế hoạch sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường trên toàn cầu. Công ty thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán định kì (hàng tháng) theo quy định của tập đoàn. Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước khác. 2.1.3. Bộ máy tổ chức Hanesbrands Việt Nam Huế là công ty Trách nhiệm hữu hạn, là DN 100% vốn đầu tư của Mỹ, chuyên gia công, sản xuất các mặt hàng may mặc xuất khẩu. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm một giám đốc nhà máy và 10 phòng ban. Trong đó, giám đốc là lãnh đạo cao nhất của nhà máy đồng thời là đại diện pháp nhân cho DN, là người chịu trách nhiệm trước pháp luật trước các hoạt động của công ty. Là người đưa ra kế hoạch tổng thể phát triển của nhà máy, theo dõi, giám sát mọi hoạt động sản xuất và phát triển của công ty.
  • 37. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 28 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lí chung công ty HbI (Nguồn: Phòng Nhân sự)
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 29 2.1.4. Kết quả kinh doanh Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (Đơn vị: USD) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Doanh thu bán hàng 207,855,260 240,808,805 255,413,215 Tổng chi phí 198,927,874 212,101,953 234,808,275 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,071,698 28,839,840 21,223,393 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính công ty HbI) Nhìn chung, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp HbI giai đoạn này khá khả quan khi Doanh thu thuần về bán hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể tăng từ 207.8 triệu USD lên 240.8 triệu USD (tức 15.8%) và tiếp tục tăng lên đến 255.4 triệu USD (tức 6.06%). Điều này cho thấy rằng trong năm này, công ty đã có những chính sách mở rộng quy mô sản xuất đồng thời xây dựng được mối quan hệ tốt hơn với khách hàng, khiến cho khả năng tiêu thụ hàng hóa của công ty tăng lên đáng kể. Nếu như vào hai năm 2016 và 2017 thì Lợi nhuận kế toán trước thuế mới cho thấy sự tăng trưởng từ 9 triệu USD lên đến 28 triệu USD (tức tăng 218%) thì sau đó năm 2018, chỉ tiêu này lại giảm xuống còn 21 triệu USD (tức giảm 26.4%). Mặc dù so với năm 2016, Lợi nhuận kế toán trước thuế vẫn được xem là có tăng trưởng tuy nhiên điều này cũng cho thấy rằng công ty cũng có một số vấn đề trong công tác quản lí chi phí, khiến cho mặc dù Doanh thu thuần về bán hàng năm 2017 cao hơn năm 2018 nhưng Lợi nhuận trước thuế lại thấp hơn. Qua đó ta cũng nhận thấy rằng sự tăng lên quá nhiều về chi phí, cụ thể từ 199 triệu USD vào 2016 lên hơn 212 triệu USD (tức tăng 6.62%) và tăng mạnh hơn nữa đạt 235 triệu USD vào năm 2018 (tức 10.71%) đã phần nào làm ảnh hưởng đến Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của DN. Mặc dù việc tăng lên về chi phí chứng tỏ DN đang tiếp tục chiến dịch mở rộng quy mô sản xuất để tiếp cận được một lượng lớn khách hàng hơn và việc
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 30 tốc độ doanh thu tăng lên vẫn chưa bắt kịp tốc độ tăng của chi phí có thể chỉ diễn ra trong những năm đầu tiên của việc mở rộng hoạt động sản xuất. Tuy nhiên DN cũng cần có những biện pháp cụ thể để quản lí lại chi phí, góp phần đảm bảo sự tăng trưởng của Lợi nhuận. Kết quả HĐKD của DN cũng như nguyên nhân của việc tăng lên về Chi phí, giảm về Lợi nhuận trước thuế sẽ được phân tích rõ hơn trong phần Phân tích báo cáo kết quả HĐKD ở Mục 2.2.2. 2.1.5. Biến động nhân lực Nhìn vào bảng 2.2 thể hiện số liệu về tình hình lao động tại công ty HbI trong giai đoạn 2016 – 2018 dưới đây, ta nhận thấy rằng: Tổng số lao động của DN tăng qua từng năm, từ 5.642 người lên đến 6.141 người và cuối cùng chạm mốc 6.359 người vào năm 2018 với tốc độ tăng năm 2017 so với năm 2016, năm 2018 so với 2017 tương ứng là 8.84% và 3.55%. Với sự tăng lên nhanh chóng về số lượng lao động ta cũng nhận thấy được rằng quy mô của DN đang ngày càng mở rộng và là nơi cung cấp việc làm cho nhiều người dân trên địa bàn thị xã và thành phố. Để thuận tiện hơn cho việc theo dõi và quản lí lao động, công ty HbI có sự phân chia lao động theo ba tiêu thức chính là: Giới tính, Trình độ văn hóa và Tính chất công việc. Nhìn chung, xét theo giới tính nhân viên nữ chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cơ cấu và có xu hướng tăng dần qua cả ba năm trong khi số lượng nam chiếm tỉ trọng ít và đồng thời lại giảm dần. Nếu xét theo trình độ văn hóa, phần lớn lực lượng lao động của công ty có trình độ phổ thông, kế tiếp là cao đẳng và ít nhất là trình độ đại học. Cả ba trình độ đều có sự biến động lên xuống trong cả ba năm. Cuối cùng xét theo tính chất công việc, lao động cấp quản lí chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, lực lượng lao động chủ yếu là lao động trực tiếp tuy nhiên cả hai chỉ tiêu này đều giảm đi, trong khi lao động gián tiếp lại tăng dần suốt giai đoạn phân tích. Cụ thể:
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm Bảng 2.2. Tình hình nguồn lao động tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (Đơn vị: Người) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Chênh lệch % Chênh lệch % Tổng số lao động 5,642 100 6,141 100 6,359 100 499 8.84 218 3.55 1. Phân theo giới tính Nam 1,210 21.45 1,182 19.25 1,145 18.01 (28) (2.31) (37) (3.13) Nữ 4,432 78.55 4,959 80.75 5,214 81.99 527 11.89 255 5.14 2. Phân theo trình độ văn hóa Đại học, trên Đại học 181 3.21 162 2.64 404 6.35 (19) (10.50) 242 149.38 Cao đẳng, trung cấp 462 8.19 448 7.30 893 14.04 (14) (3.03) 445 99.33 Lao động phổ thông 4,999 88.60 5,531 90.07 5,062 79.60 532 10.64 (469) (8.48) 3. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 4,768 84.51 5,242 85.36 5,332 83.85 474 9.94 90 1.72 Lao động gián tiếp 463 8.21 486 7.91 1,005 15.80 23 4.97 519 106.79 Laođộngquảnlícấp cao 411 7.28 410 6.68 22 0.35 (1) (0.24) (388) (94.63) (Nguồn: Phòng Nhân sự) SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 31
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 32  Xét theo giới tính: Nhìn chung, nhân viên nữ chiếm tỉ trọng lớn (dao động khoảng 80%) trong cơ cấu theo giới tính của nhân viên công ty. Sự chênh lệch về giới tính này được giải thích bởi lí do tính chất công việc của ngành công nghiệp may mặc yêu cầu những đặc thù thể chất và kĩ năng phù hợp với lao động nữ hơn là lao động nam. Cụ thể năm 2017, lao động nam đạt 1.210 người, chiếm 21.45% trong tổng lao động sau đó giảm dần qua các năm xuống còn 1.182 người vào năm 2017 (tức giảm 2.31%), chiếm 19.25 tổng cơ cấu và chạm 1.145 người (giảm 3.13%), chiếm còn 18.01% trong tổng lao động. Nguyên nhân khiến lao động nam trong năm 2016 tăng cao là bởi vì công ty cần tuyển thêm nhân viên cho bộ phận cắt (kho, thợ máy, bảo trì), tính chất của công việc đòi hỏi kĩ thuât, sức khỏe và sẵn sàng làm ca đêm.  Xét theo trình độ văn hóa: Do đặc điểm của công ty là sản xuất theo dây chuyền, may thủ công theo công đoạn không yêu cầu sự phức tạp cũng như tay nghề cao hay bằng cấp nhiều nên công ty sử dụng chủ yếu lao động phổ thông. Năm 2016, lao động phổ thông gồm 4.999 nguời chiếm 88.6%, năm 2015 tăng lên 5.531 người (tức tăng 10.64%), chiếm đến 90.07% tổng lao động sau đó giảm vào năm 5.062 người (giảm 8.48%), chiếm còn 79.6% tổng số lao động. Lao động phổ thông tăng cao năm 2017 là do năm này DN tiến hành chiến dịch mở rộng quy mô sản xuất, đòi hỏi thêm nhiều lao động để phục vụ cho việc tăng thêm số lượng sản phẩm, phục vụ nhu cầu khách hàng. Đến năm 2018, khi số lượng lao động đã trở nên lành nghề hơn, quen thuộc với máy móc đồng thời đạt năng suất cao hơn thì công ty quyết định cắt giảm bớt lao động phổ thông. So với 2 năm 2016 và 2018, lao động có trình độ Đại học, trên Đại học cũng như Cao đẳng, trung cấp của năm 2017 giảm mạnh, lần lượt giảm 10.5% và 3.03%, sau đó tăng hơn 149% và 99.3% vào năm 2018. Điều này chứng tỏ rằng trong hai năm 2016 và
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 33 2018, công ty chủ trọng tuyển dụng những vị trí thuộc sản xuất hoặc kĩ thuật, đòi hỏi tay nghề, kĩ năng và bằng cấp.  Xét theo tính chất công việc: Năm 2016, lao động trực tiếp đạt 4.768 người, chiếm 84.51%, năm 2015 con số này tăng lên 5.242 người chiếm 85.36% (tức tăng 9.94%) và năm 2018 tiếp tục tăng lên 5.332 người chiếm 83.85% (tăng 1.72%). Như vậy có thể thấy rằng lao động trực tiếp liên tục tăng để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất của công ty kể từ năm 2017. Lao động gián tiếp cũng được ghi nhận một xu hướng tương tự là tăng dần qua các năm, đặc biệt tăng mạnh từ 486 người lên 1.005 người (tức tăng 106.7%) vào năm 2018. Ngược lại, giao động quản lí cấp cao lại có sự giảm sút trong ba năm phân tích, đặc biệt giảm mạnh từ 410 người vào năm 2017 xuống còn 22 người (tức giảm 94.63%). Hai xu hướng biến động trái ngược nhau của lao động phân theo tính chất công việc cho thấy rằng vào năm 2017 trở đi, để phục cho việc mở rộng sản xuất, công ty quyết định tinh giảm bộ máy quản lí cấp cao mà tập trung tuyển dụng lao động trực tiếp và gián tiếp - những lao động tham gia vào quy trình sản xuất thường xuyên hơn để gia tăng số lượng sản phẩm làm ra, phục vụ nhu cầu khách hàng cũng như mục tiêu mở rộng của công ty. →Sau khi phân tích tình hình lao động ta thấy rằng công ty đang ngày càng phát triển hơn trong quy mô và hứa hẹn sẽ là nơi cung cấp một khối lượng lớn việc làm cho người dân trên địa bàn tỉnh. 2.2. Phân tích báo cáo tài chính 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 2.2.1.1. Cơ cấu và biến động tài sản Tài sản của công ty là kết quả của quá trình phân bổ nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Quá trình phân bổ đó sẽ tạo cơ cấu tài sản thích hợp với đặc thù của ngành mà cụ thể đó là chủ yếu tập trung chi tiền cho việc mua sắm các TSNH, hơn là
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 34 đầu tư vào TSDH bởi vì ngành may mặc, thời trang là một lĩnh vực thay đổi nhanh chóng, luôn biến đổi trong ngắn hạn đồng thời chủ yếu vẫn dựa vào tay nghề của công nhân chứ chưa thật sự dựa vào máy móc, thiết bị hiện đại.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (chỉ tiêu Tài sản) (Đơn vị: USD) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 TÀI SẢN Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % A. Tài sản ngắn hạn 79,370,484 84.61 95,904,398 83.76 95,319,542 83.92 16,533,914 20.83 (584,856) -0.61 I.Tiền cà các khoản tương đương tiền 30,146,613 32.14 20,717,298 18.09 37,158,191 32.71 (9,429,315) -31.28 16,440,893 79.36 1.Tiền 30,146,613 32.14 20,717,298 18.09 37,158,191 32.71 (9,429,315) -31.28 16,440,893 79.36 II.Các khoản phải thu ngắn hạn 25,340,483 27.01 37,614,123 32.85 33,411,917 29.41 12,273,640 48.43 (4,202,206) -11.17 1.Phải thu ngắn hạn của khách hàng 25,332,819 27.01 37,590,665 32.83 33,374,263 29.38 12,257,846 48.39 (4,216,402) -11.22 2.Phải thu ngắn hạn khác 7,664 0.01 23,458 0.02 37,654 0.03 15,794 206.08 14,196 60.52 III.Hàng tồn kho 22,977,402 24.50 36,050,226 31.48 23,773,663 20.93 13,072,824 56.89 (12,276,563) -34.05 1.Hàng tồn kho 22,977,402 24.50 36,050,227 31.48 23,773,664 20.93 13,072,825 56.89 (12,276,563) -34.05 IV.Tài sản ngắn hạn khác 905,986 0.97 1,522,751 1.33 975,771 0.86 616,765 68.08 (546,980) -35.92 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 30,805 0.03 52,355 0.05 87,064 0.08 21,550 69.96 34,709 66.30 2.Thuế GTGT được khấu trừ 871,933 0.93 1,468,579 1.28 845,011 0.74 596,646 68.43 (623,568) -42.46 3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 3,248 0.00 1,817 0.00 43,696 0.04 (1,431) -44.06 41,879 2304.84 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 14,433,047 15.39 18,599,373 16.24 18,271,035 16.08 4,166,326 28.87 (328,338) -1.77 II.Tài sản cố định 14,224,315 15.16 18,561,572 16.21 17,954,369 15.81 4,337,257 30.49 (607,203) -3.27 1.Tài sản cố định hữu hình 13,722,075 14.63 18,052,858 15.77 17,471,868 15.38 4,330,783 31.56 (580,990) -3.22 Nguyên giá 24,573,787 26.20 30,577,955 26.70 31,513,907 27.74 6,004,168 24.43 935,952 3.06 Giá trị khấu hao lũy kế (10,851,712) (11.57) (12,525,097) (10.94) (14,042,039) -12.36 (1,673,385) -15.42 (1,516,942) -12.11 2.Tài sản cố định vô hình 502,240 0.54 508,714 0.44 482,501 0.42 6,474 1.29 (26,213) -5.15 Nguyên giá 644,064 0.69 671,924 0.59 671,924 0.59 27,860 4.33 - 0.00 Giá trị khấu hao lũy kế (141,824) (0.15) (163,210) (0.14) (189,423) -0.17 (21,386) -15.08 (26,213) -16.06 III.Tài sản dở dang dài hạn 208,732 0.22 37,801 0.03 316,666 0.28 (170,931) -81.89 278,865 737.72 1.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 208,732 0.22 37,801 0.03 316,666 0.28 (170,931) -81.89 278,865 737.72 TỔNG TÀI SẢN 93,803,531 100 114,503,771 100 113,590,577 100 20,700,240 22.07 (913,194) -0.80 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính công ty HbI và tính toán của tác giả) SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 35
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 36 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính) Từ Bảng 2.1 và Biểu đồ 2.1 có thể dễ dàng nhận thấy rằng tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế, chỉ tiêu Tài sản có sự tăng trưởng mạnh trong năm 2016 – 2017 và trở nên ổn định trong giai đoạn 2017 – 2018. Bên cạnh đó, một đặc điểm đáng chú ý khác chính là TSNH chiếm một tỉ trọng lớn hơn rất nhiều so với TSDH trong cơ cấu Tổng tài sản. Thứ nhất, về sự thay đổi cơ cấu tài sản của công ty: Nhìn chung TSNH chiếm đại bộ phận trong cơ cấu Tổng tài sản của công ty HbI và đa số là trên 80% trong suốt cả 3 năm. Tuy trong 2 năm cuối của giai đoạn, TSDH có cho thấy sự tăng nhẹ trong cơ cấu, nhưng nhìn chung, chỉ tiêu TSDH chiếm một phần không đáng kể, cụ thể:  Tài sản ngắn hạn: Trong suốt cả 3 năm, chỉ tiêu này luôn chiếm một tỉ trọng lớn là trên 80% trong cơ cấu Tổng tài sản, hơn nữa còn rất ổn định. Vào năm 2016, TSNH chiếm 84.61% và 2 năm tiếp theo, con số này khá xấp xỉ nhau là 83.76% và 83.92%. Trong đó, những nhân tố gây Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 40.000.000 20.000.000 - Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản 140.000.000 120.000.000 100.000.000 80.000.000 60.000.000
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 37 tác động mạnh nhất đến TSNH cũng như Tổng tài sản chính là Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn và HTK. Vào năm 2016, Tiền và các khoản tương đương tiền là nhân tố chiếm tỉ trọng lớn nhất trong Tổng tài sản của công ty, đạt hơn 32.14%. Tuy nhiên đến năm 2017, tỉ trọng của nhân tố này lại giảm mạnh xuống còn 18.09%. Mặc dù việc giảm các khoản Tiền và tương đương tiền có mặt tại DN sẽ giúp giảm bớt chi phí quản lí, tuy nhiên nó cũng đồng nghĩa với việc DN đang đánh mất khả năng thanh khoản so với khi duy trì một mức Tiền và khoản tương đương tiền cao hơn. Sau đó, vào năm 2018, công ty lại duy trì một mức Tiền và khoản tương đương tiền vốn có, xấp xỉ với năm 2016 là 32.71%. Đối với Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, vào năm 2016 và 2018, tỉ trọng của nhân tố này là khá xấp xỉ nhau, lần lượt là 27.01% và 29.41% trên Tổng tài sản. Tuy nhiên năm 2017 lại đánh dấu sự tăng đột biến trong nhân tố Các khoản phải thu ngắn hạn, chiếm đến 32.85% trong Tổng tài sản, vượt Tiền và các khoản tương đương tiền và trở thành nhân tố chiếm tỉ trọng cao nhất. Nguyên nhân là vào năm này, vì công ty mở rộng quy mô sản xuất cũng như trích một lượng Tiền và khoản tương đương tiền đầu tư vào việc sản xuất một lượng hàng hóa lớn hơn, đáp ứng được một lượng lớn khách hàng. Chính vì vậy mà số lượng các khoản phải thu theo đó cũng tăng lên tương ứng với số khách hàng tiềm năng mới. Qua đó ta thấy rằng, công ty đã có chính sách trả chậm, ưu đãi cho người mua hàng, từ đó duy trì được mối quan hệ tốt hơn với khách hàng, tạo tiền đề cho việc bán được nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên điều này cũng có nghĩa là một phần vốn của DN đang bị chiếm dụng bởi khách hàng và công ty có thể đang đánh mất nhiều chi phí cơ hội. Đối với HTK, tương tự nhân tố Các khoản phải thu ngắn hạn thì nhân tố này không có sự khác biệt quá rõ rệt vào 2 năm 2016 và 2018, mà lần lượt chiếm 24.5% và 21% trong Tổng tài sản của DN. Tuy nhiên, năm 2017 cũng lại ghi nhân sự tăng lên đột ngột của HTK, từ 24.5% của năm 2016 lên đến 31.48%. Với việc gia tăng quy mô sản xuất thì việc gia tăng của HTK là hợp lí vì nó có thể sẽ giúp DN đáp ứng được nhu cầu của khách