BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Ôn tập cuối kỳ Hóa Đại Cương năm nhất
1. Hóa đai cương
Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, độâm điện(ái lực) tăng như thế nào?
Độ âm điện(κ) hay ái lực (electrophile):mứcđộ hút electronvề phíanguyêntử
Trong cùng chu kỳ:chu kỳ tăng thì ái lựctăng
Trong cùng nhóm:nhómgiảmthì ái lực tăng
Câu 2: Sinh nhiệttiêuchuẩn của CH3OH?
(a) C + O2 CO2 (ΔH = -94 KJ)
(b) 2H2 + O2 2H2O (ΔH = -137 KJ)
(c) CH3OH + 3/2 O2 CO2 + 2H2O (ΔH = -171 KJ)
Suyra (c – a – b) : CH3OH + 3/2 O2 + CO2 + 2H2O CO2 + 2H2O + 2O2 + C + 2H2
=> CH3OH ½O2 + C + 2H2 (ΔH = 60 KJ,tỏa nhiệt)
Vậysinhnhiệttiêuchuẩn= -60KJ
Câu 3: Tính nhiệttạo thành tiêuchuẩn của CCl2F2 biếtnhiệtthăng hoa (rắn khí: C tự do) của C
(graphite) là ΔH = 716,7 KJ/mol.
Cl-Cl F-F C-Cl C-F
Năng lượng
liên kết
(KJ/mol)
243,4 158 328 441
Ta có: C + Cl2 + F2 CCl2F2 (Cl2=C=F2)
C (graphite) C(tự do) ΔH1 = 716,7 KJ/mol
Cl2 2Cl ΔH2 = 243,4 KJ/mol
F2 2F ΔH3 = 158 KJ/mol
Quy tắc vectorsuy ra: ΔH6 = ΔH4 – ΔH5 = (ΔH1 +ΔH2 +ΔH3) – (2ΔHC-Cl + 2ΔHC-F) = -419,9 (KJ/mol)
2. Câu 4a (16-17): Tính bướcsóng của ánh sáng phát xạ khi electronchuyểntừ n=3 n=2 trong ion
nguyêntử He+
(Z=4). Biết 1eV= 1,6.10-19
J; 1m = 109
nm; R = -13,6.
ℎ𝑐
𝑒𝜆
= ΔE =>
6,62607004.10−34 . 3.108
1,6.10−19 .𝜆
= R.Z.(E3 – E2) = -13,6.4.(
1
32 −
1
22)
=> lambda= 164,4 nm
Câu 4b (18-19): 1 nguyên tử H (Z=1) ở trạng thái kích thích phát xạ ánh sáng có bướcsóng λ =
1282,4nm để trở về mức năng lượngbậc 3 (n=3). Tính số lượngtử chính (n) của mức năng lượngkích
thích ban đầu trên nguyêntử H. (ncần tìm > 3)
ℎ𝑐
𝑒𝜆
= ΔE =>
6,62607004.10−34 . 3.108
1,6.10−19 . 1282,4.10−9 = R.Z.(En – E3) = -13,6.(
1
𝑛2 −
1
32)
Suyra n =5
Câu 4c (17-18): Năng lượngionhóa: năng lượngcần thiếtloại bỏ electronđể chuyển1 mol ntử ở
trạng thái khí (n1) thành 1 mol ionnguyêntử ở trạng thái khí (ninfinity) . Tính năng lượngionhóa của
nguyêntử H theođơnvị kJ/mol. Biết NA (số avogadro) = 6,023.1023
Nhậnxét:Câu hỏi hơi khác.
ΔE= eR.Z.(Einfinity – E1) = -13,6.(
1
𝑖𝑛𝑓𝑖𝑛𝑖𝑡𝑦2
−
1
12
)
VậyΔE = 13,6 (V) = 2,18.10-18
(eV) = 2,18.10-18
(J) trên1 nguyêntử
ΔE = 2,18.10-18
.NA = 1313014 (J/mol) =1313,014 (kJ/mol)
Câu 5 (18-19):
2C3H6 + 2NH3 + 3O2 2C3H3N + 6H2O
ΔHo sinh nhiệt
(kJ/mol)
So (J/mol.K) Số mol
C3H6 20,4 266,9 0,15
NH3 -46 193 0,15
O2 0 205 0,225
C3H3N 180,6 123 0,15
H2O -242 189 0,45
Nồngđộ sp = 0,15^2 . 0,45^6 Nồngđộ pứ = 0,15^2 . 0,15^2 . 0,225^3
a) Xác địnhbiếnthiênnănglượngtựdo chuẩn ΔGo
(kJ/mol).T= 298 K
b) Tính biếnthiênnănglượngtựdo của pứ tạo thành 7,95 gam sản phẩmC3H3N (0,15 mol).T = 298
K
3. a) Tổng ΔH = -1039,6 kJ/mol =-1039600 J/mol;tổngSo
= -154,8 J/mol.K
ΔGo
= ΔH – TSo
= -993469,6 (J/mol) =-993,4696 (kJ/mol)
b) Biếnthiênnănglượngtự do của pứ: ΔG = ΔGo
+ R.T.ln([sp]/[pư])
Kp =
c d c d c d
C D C D
a b a b a b
S B A B
P .P C .C (RT) .(RT)
= .
P .P C .C (RT) .(RT)
20)
a) Ag+
+ Fe2+
Fe3+
+ Ag(1 e trao đổi nênn=1)
Eo
của pứ trên= E dương (Ag) – E âm (Fe) = 0,7991 – 0,771 = 0,0281 (V)
b) ΔGo
= -n.F.Eo
= -96500.0,0281 = -2711,65 (kJ/mol)
Vì nAg+ = nFe(2+) = nFe(3+) = 5.10^(-4), Ag dư => Nồngđộ các chất khi pứ là nhưnhau => ΔG = ΔGo
19) (-) Cr3+
/ Cr // Ni / Ni2+
(+)
a) Eo
= E(+) – E(-) = -0,25 + 0,74 = 0,49 (V)
b) 2Cr (kh2) + 3Ni2+
(ox1:0,01 mol) 2Cr3+
(kh1:0,05 mol) + 3Ni (ox2) Số e trao đổi n = 6
Vì E = Eo
+ (0,059/n).log([oxy]/[khử])
NênE =0,49 + (0,059/6).log(0,01^3/0,05^2) = 0,456587 (right)
18)
pKa = -log(Ka) =-4,40678?
0,37 = 0,24 + (0,059/2).log(Ka)
4. Quan hệ giữa tích số tan (T) & độ tan (S; mol/lít)
MmXn mMm+
+ nXn-
S = ( 𝑆
𝑚 𝑚.𝑛 𝑛
)1/(m+n)
m n S =
1 1 √𝑇
1 2 √
𝑇
4
3
2 2
√ 𝑇
4
2
1 3 √
𝑇
27
4
2 3 √
𝑇
108
5
3 3
√ 𝑇
6
3