Đây là đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Megabook.vn
1. Cho biết khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C =
12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Mn=55; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Rb = 85; Sr = 88; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119;
I=127; Cs = 133; Ba = 137; Pb=207.
Câu 1 : Hợp chất E tạo từ ion Xn+
và Y-
. Cả Xn+
, Y-
đều có cấu hình e là 1s2
2s2
2p6
. So sánh
bán kính của X, Y, Xn+
và Y-
?
A. Xn+
< Y < Y-
< X. B. Xn+
< Y < X < Y-
.
C. Xn+
< Y-
< Y < X. D. Xn+
< X < Y-
< Y.
Giải: Đáp án A
Xn+
và Y-
có cùng số e nên chất nào có nhiều proton hơn sẽ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
→ bán kính của Xn+
nhỏ hơn bàn kính của Y-
.
Y-
có bán kính nguyên tử lớn hơn Y vì chúng có cùng số proton nhưng Y-
có số electron lớn
hơn nên có bán kính nguyên tử lớn hơn.
Y có bán kính nguyên tử lớn hơn Ne, Xn+
có bán kính nguyên tử nhỏ hơn Ne.
→ bán kính của Y > Xn+
.
Y-
có 2 lớp e, X có 3 lớp e nên X có bán kính lớn hơn Y-
.
→ thứ tự bán kính nguyên tử là Xn+
< Y < Y-
< X.
→ đáp án A.
Câu 2 : Có các nhận định sau:
a) Cấu hình electron của ion X2+
là 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
b) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+
, F−
có bán kính tăng dần.
c) Ph n tử CO2 có liên kết cộng hóa trị, ph n tử ph n cực.
d) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si, N.
e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THPT NGUYỄN CHÍ THANH, HUẾ
THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI A,B NĂM 2014
MÔN HÓA HỌC LẦN 1
Mã đề thi: 335
http://megabook.vn/
2. Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z =
14).
Những nhận định đúng là
A. b, c, e B. a, c, d, e C. a, c, e D. a, e
Giải: Đáp án D
b) sai vì Ne, Na+
, F-
có chung số e nên bàn kính nguyên tử tỉ lệ nghịch với số proton.
→ thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là F-
, Ne, Na+
.
c) sai vì liên kết C=O là liên kết ph n cực nhưng trong ph n tử CO2 có 2 liên kết C=O nên sẽ
triệt tiêu lực kéo làm cho ph n tử CO2 không ph n cực.
d) sai. Thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là K > Mg > Si > N.
→ đáp án D.
Câu 3 : C n bằng của một hệ phản ứng hoá học đạt được khi
A. nồng độ của các chất tham gia và sản phẩm phản ứng bằng nhau.
B. phản ứng dừng lại.
C. nhiệt độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
D. vận tốc của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau trong cùng một điều kiện.
Giải: Đáp án D
C n bằng đạt được trong phản ứng thuận nghịch là c n bằng động. Khi đạt được trạng thái
c n bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
→ đáp án D.
Câu 4 : Cho phương trình phản ứng: FeS2 + Cu2S + HNO3 → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO +
H2O
Tổng các hệ số của phương trình với các số nguyên tối giản là
A. 100 B. 108 C. 118 D. 150
Giải: Đáp án C
Muốn c n bằng được phản ứng này, trước hết ta cần dùng phương pháp bảo toàn điện tích.
http://megabook.vn/
3. 3
2 2
2 2
4
2
(2 )
Fe a
FeS a
Cu b
Cu S b
SO a b
Bảo toàn điện tích:
a.3 + 2b.2 = (2a + b).2
→ a = 2b
→ hệ số của FeS2 gấp đôi hệ số của Cu2S.
6FeS2 + 3Cu2S + 40HNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 6CuSO4 + 40NO + 20H2O
→ tổng hệ số của tất cả các chất là 118.
→ đáp án C.
Câu 5 : Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3
2-
, 0,1 mol Na+
; 0,3 mol Cl-
, còn lại là ion NH4
+
.
Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi tổng khối
lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không
đáng kể.
A. 4,215 gam. B. 6,761 gam. C. 5,269 gam. D. 7,015 gam.
Giải: Đáp án B
2
3 4
4
4
2
2.0,025 0,3 0,1
0,25( )
CO Cl Na NH
NH
NH
n n n n
n
n mol
2( )Ba OHn
Bảo toàn điện tích:
2
3 4
4
4
2
2.0,025 0,3 0,1
0,25( )
CO Cl Na NH
NH
NH
n n n n
n
n mol
2( )Ba OHn
OH
n
= 0,27.0,2 = 0,054 (mol)
OH
n = 0,054.2 = 0,108 (mol)
Ba2+
+ CO3
2-
→ BaCO3
0,054 0,025 → 0,025
NH4
+
+ OH-
→ NH3 + H2O
0,25 0,108 → 0,108
mdung dịch giảm = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761 (gam)
→ đáp án B.
http://megabook.vn/
4. Câu 6 : Dung dịch HX ( X: là halogen) có tính khử tăng dần theo thứ tự nào sau đ y?
A. HF < HBr < HCl < HI B. HI < HBr < HCl < HF
C. HF < HCl < HBr < HI D. HBr < HF < HI < HCl
Giải: Đáp án C
Dãy các axit từ HF đến HI, tính axit và tính khử đều tăng dần.
→ tính khử HF < HCl < HBr < HI
→ đáp án C.
Câu 7 : Có thể điều chế oxi bằng cách ph n hủy KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một
khối lượng mỗi chất trên đem ph n hủy hoàn toàn thì thể tích oxi thu được từ
A. KMnO4 lớn nhất B. KClO3 là lớn nhất C. H2O2 lớn nhất D. H2O2 nhỏ nhất
Giải: Đáp án C
4 2 4 2 2
3 2
2 2 2 2
2
100 25
158 79
2 2 3
100 150
122,5 122,5
2 2
100 50
34 34
o
o
o
t
t
t
KMnO K MnO MnO O
KClO KCl O
H O H O O
Giả sử khối lượng mỗi chất đem nhiệt ph n là 100 gam.
4 2 4 2 2
3 2
2 2 2 2
2
100 25
158 79
2 2 3
100 150
122,5 122,5
2 2
100 50
34 34
o
o
o
t
t
t
KMnO K MnO MnO O
KClO KCl O
H O H O O
→ chất cho lượng O2 lớn nhất là H2O2, chất cho lượng O2 nhỏ nhất là KMnO4
→ đáp án C.
Câu 8 : Cho sơ đồ : Photpho (a gam) → X → dd Y → dd Z
Chất tan trong dung dịch Z gồm
A. NaH2PO4 và H3PO4. B. Na3PO4 và NaHPO4.
C. Na3PO4 và NaOH. D. Na2HPO4 và NaH2PO4
http://megabook.vn/
5. Giải: Đáp án C
Giả sử a = 100.
100
31
nP =
100
31
(mol)
100
31
4P + 5O2 → 2P2O5
100
31
50
31
→
50
31
(mol)
50
31
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
50
31
100
31
→
100
31
(mol)
3 4
10
3,1
100
31
NaOH
H PO
n
n
nNaOH = 100.0,1 = 10 (mol)
3 4
10
3,1
100
31
NaOH
H PO
n
n
> 3
→ trong dung dịch thu được chứa NaOH và Na3PO4
→ đáp án C.
Câu 9 : Mắc nối tiếp hai bình điện ph n chứa lần lượt hai dung dịch NaCl(bình 1) và
AgNO3(bình 2). Sau một thời gian điện ph n thì thu được ở catot của bình 1 là 2,24lit khí
(đktc). Khối lượng bạc bám trên catot của bình 2 và thể tích khí thoát ra ở anot bình 2 là
A. 10,8g; 0,56(l). B. 21,6g; 0,28(l). C. 21,6g; 1,12(l) D. 43,2g; 1,12(l).
Giải: Đáp án C
2
2,24:22,4 0,1( )Hn mol
Điện ph n NaCl, khí thu được ở catot là H2.
2
2,24:22,4 0,1( )Hn mol
2
2 Hn→ ne = 2
2 Hn = 0,1.2 = 0,2 (mol)
Do 2 bình mắc nối tiếp nên lượng e điện ph n ở hai bình là như nhau.
Ag+
+ 1e → Ag
0,2 ← 0,2
2H2O → 4H+
+ O2 + 4e
0,05 ←0,2
http://megabook.vn/
6. → mAg = 0,2.108 = 21,6 (gam)
Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)
→ đáp án C.
Câu 10 : Phản ứng nào dưới đ y không đúng?
A. Mg (dư) + 2Fe3+
→ Mg2+
+ 2Fe2+
B. Fe + 3Ag+
(dư)→ Fe3+
+ 3Ag
C. Fe + 2Fe3+
→ 3Fe2+
D. Cu + 2Fe3+
→ Cu2+
+ 2Fe2+
Giải: Đáp án A
Đáp án A sai vì Mg dư nên Fe3+
sẽ bị khử Fe.
3Mg (dư) + 2Fe3+
→ 3Mg2+
+ 2Fe
Câu 11 : X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào
cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam
kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy
trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 2,0 M. B. 3,2 M. C. 1,6 M. D. 1,0 M.
Giải: Đáp án C
Cho NaOH vào AlCl3 có thể xảy ra các phản ứng:
3( )Al OHn
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
3( )Al OHn
4NaOH + AlCl3 → Na[Al(OH)4] + 4NaCl
333((( )))AAAlll OOOnnn
3( )3 Al OHn
nNaOH = 0,15.2 = 0,3 (mol)
HHH
333((( )))Al Onnn
= 7,8 : 78 = 0,1 (mol)
333 lll HHHTa thấy nNaOH = AAA OOO
3( )Al OHn
→ chỉ có phản ứng tạo Al(OH)3.
3( )Al OHn
Thêm tiếp 100ml NaOH:
333((( )))AAA OOOHHHnnn
3( )3 Al OHn
∑nNaOH = (0,15 + 0,1).2 = 0,5 (mol)
lll
((( )))Al Onnn
= 10,92 : 78 = 0,14 (mol)
333
333 lll HHHTa thấy: nNaOH > AAA OOO → có phản ứng tạo Na[Al(OH)4]
http://megabook.vn/
7. 3( )3 Al OHn
Bảo toàn OH-
:
3( )3 Al OHn
4( )
4 Al OH
n +
4( )
4 Al OH
n = nNaOH
4( )
4 Al OH
n ↔ 3.0,14 +
4( )
4 Al OH
n = 0,5
4( )Al OH
n →
4( )Al OH
n
3 3 4
( ) ( )AlCl Al OH Al OH
n n n
= 0,02 (mol)
3 3 4
( ) ( )AlCl Al OH Al OH
n n n (bảo toàn Al) = 0,14 + 0,02 = 0,16 (mol)
CM X = 0,16 : 0,1 = 1,6M
→ đáp án C.
Câu 12 : Hoà tan một miếng Al vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH ,thấy có 0,672 (đktc)
H2 bay lên và còn lại dung dịch A .Cho vào dung dịch A dung dịch chứa 0,065mol HCl thì
lượng kết tủa sinh ra là
A. 1,56g B. 2,34g C. 1,17g D. 0,78g
2
0,672:22,4 0,03 ( )Hn mol
Giải: Đáp án C
2
0,672: 22,4 0,03 ( )Hn mol
3
2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
3
2
H2
0,02 ← 0,03
→ nNaOH dư = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
→ dung dịch thu được chứa 0,02 mol NaAlO2 và 0,03 mol NaOH.
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,03 ← 0,03
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
a ← a
4HCl + NaAlO2 → AlCl3 + NaCl + H2O
2
0,02( ) 0,015
0,0050,03 4 0,065( )
NaAlO
HCl
n a b mol a
bn a b mol
3( )Al OHm
4b ← b
2
0,02( ) 0,015
0,0050,03 4 0,065( )
NaAlO
HCl
n a b mol a
bn a b mol
3( )Al OHm = 0,015.78 = 1,17 (gam)
http://megabook.vn/
8. → đáp án C.
Câu 13 : Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch A
. Cho BaCl2 dư vào dung dịch A thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch
A thu được m1(g) kết tủa ( m < m1). Tỉ số T = b/a có giá trị đúng là
A. T 2 B. 0<T C. T>0 D. 1<T<2
Giải: Đáp án D
Do m < m1 nên trong dung dịch A có CO3
2-
và HCO3
-
.
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Để có cả CO3
2-
và HCO3
-
, phải có cả hai phản ứng trên.
1 2
b
a
→ 1 2
b
a
→ đáp án D.
Câu 14 : Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(3) Na+
, Mg2+
, Al3+
có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hoá yếu.
(4) Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong
suốt.
Những phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5) B. (3), (5) C. (1), (2), (5) D. (1), (3), (4)
Giải: Đáp án A
Các phát biểu đúng là (3), (4), (5).
(1) Sai vì không phải tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước. Mg tác dụng với
nước ở nhiệt độ cao, Be không tác dụng với nước.
(2) Sai vì kim loại kiềm không thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
http://megabook.vn/
9. Ví dụ: Na + dd CuSO4:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2.
Câu 15 : Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được
dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là
A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. B. NaAlO2.
C. NaOH và NaAlO2. D. NaOH và Ba(OH)2.
Giải: Đáp án C
Giả sử các chất có số mol bằng nhau và bằng 1 mol.
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
→ dung dịch thu được sau phản ứng chứa NaOH và NaAlO2.
→ đáp án C.
Câu 16 : Dung dịch X gồm (KI và một ít hồ tinh bột ). Cho lần lượt từng chất sau: O2, O3,
Cl2, H2O2, FeCl3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển màu xanh tím là
A. 4 B. 5. C. 3. D. 2.
Giải: Đáp án A
Các chất làm dung dịch chuyển tím là: O3, Cl2, H2O2, FeCl3.
Các chất tác dụng với dung dịch KI tạo I2 sẽ làm dung dịch X chuyển tím.
O3 + 2KI + H2O → KOH + I2 + O2
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
2H2O2 + 4KI → 4KOH + 2I2 + O2
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
→ đáp án A.
http://megabook.vn/
10. Câu 17 : Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và
CuCl2 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 3,68 gam. B. 4 gam. C. 2,24 gam. D. 1,92 gam.
3
2
0,1.0,2 0,02( )
0,1.0,2 0,02( )
FeCl
CuCl
n mol
n mol
Giải: Đáp án C
3
2
0,1.0,2 0,02( )
0,1.0,2 0,02( )
FeCl
CuCl
n mol
n mol
H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl
0,02 → 0,02
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl
0,02 → 0,01
a = m↓ = 0,02.96 + 0,01.32 = 2,24 (gam)
→ đáp án C.
Câu 18 : Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(b) Cho NaClO tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(c) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3.
(d) Cho NaI tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng.
(e) Cho khí NH3 dư tác dụng với khí Cl2.
(g) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.
(i) Nhiệt ph n amoni nitrit.
(k) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng
(h) Sục khí O2 vào dung dịch HBr.
(m) Cho amin bậc I tác dụng với hh NaNO2 và HCl ở điều kiện thường.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7 B. 8 C.9 D. 6
Giải: Đáp án C
Các thí nghiệm tạo ra đơn chất là a, b, c, d, e, i, k, h, m.
http://megabook.vn/
11. (a) O3 + KI + H2O → O2 + KI + H2O
(b) 2NaClO + 4HCl → 2NaCl + 2H2O + Cl2
(c) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl
o
t
(d) 2NaI + 2H2SO4 đặc
o
t
Na2SO4 + SO2 + I2 + H2O
(e) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
o
t
(i) NH4NO2
o
t
N2 + 2H2O
(k) 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
(h) O2 + 4HBr → 2H2O + 2Br2
(m) RNH2 + NaNO2 + HCl → ROH + NaCl + N2 + H2O
Câu 19 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I2. (b) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(c) Cho Fe(OH)2 dư vào dung dịch HNO3 loãng. (d) Đốt d y sắt trong hơi brom.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là
A. b, c B. b, e C. a, b, d, e D. a, b, e
Giải: Đáp án D
Các thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là a, b, e.
(a) Fe + I2 → FeI2
(b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(c) 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
(d) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
(e) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Câu 20 : Nhiệt ph n hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp
khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa
một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là:
A. 0,5. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Giải: Đáp án D
http://megabook.vn/
12. 3 3
( ), ( )AgNO KNOn x mol n y mol Trong 44,1 gam hỗn hợp X, đặt 3 3
( ), ( )AgNO KNOn x mol n y mol .
→ 170x + 101y = 44,1 (gam)
o
t
2AgNO3
o
t
2Ag + 2NO2 + O2
x → x 0,5x
o
t
2KNO3
o
t
2KNO2 + O2
y → 0,5y
Trộn thêm a mol NO2 ta thu được hỗn hợp khí chứa (x + a) mol NO2 và (0,5x + 0,5y) mol O2.
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Do phản ứng xảy ra vừa đủ
3HNOn
→ 4. (0,5x + 0,5y) = x + a
3HNOn = x + a = 6.0,1 = 0,6 (mol)
0,2
0,1
0,4
x
y
a
→
0,2
0,1
0,4
x
y
a
→ đáp án D.
Câu 21 : Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol
Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol
Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b. B. a = 0,8b. C. a = 0,35b. D. a = 0,5b.
Giải: Đáp án A
Do trong 2 thí nghiệm, lượng khí thu được khác nhau nên HCl thiếu, Na2CO3 dư.
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
a ← a
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2
(b – a) → (b – a)
2COn→ 2COn = b – a (mol)
http://megabook.vn/
13. Cho từ từ Na2CO3 vào HCl:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
b → 0,5b
2COn→ 2COn = 0,5b (mol)
→ 0,5b = 2.(b – a)
↔ 1,5b = 2a ↔ a = 0,75b
→ đáp án A.
Câu 22 : Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất màu nước Br2 là
A. etilen, axetilen, cacbon đioxit. B. etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit.
C. etilen, etan, lưu huỳnh đioxit. D. etilen, axetilen, etan.
Giải: Đáp án B
Đáp án A loại vì có CO2 không làm mất ,àu nước brom.
Đáp án C và D loại vì có etan là hidrocacbon no, không làm mất màu nước brom.
→ đáp án B đúng.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Câu 23 : Một hỗn hợp gồm ankađien X và O2 lấy dư (O2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy
vào một bình kín ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ
ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 0,5 atm. Công thức ph n tử của X là
A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4. D. C6H10.
Giải: Đáp án A
Gọi công thức ankadien là CnH2n-2 và giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp.
2On→ nx = 0,1 (mol), 2On = 0,9 (mol)
3 1
2
n
CnH2n-2 +
3 1
2
n o
t
O2
o
t
nCO2 + (n – 1)H2O
http://megabook.vn/
14. 3 1
2
n
0,1 → 0,1.
2
0,1n 0,1(n – 1)
3 1
2
n
Sau khi ngưng tụ thu được hỗn hợp chứa CO2 và O2.
333 111
2
nnn
2 1
1,5 0,95 0,05
truoc truoc
sau sau
p n
p n n
→ nhh sau ngưng tụ = 0,1n + 0,9 - 0,1.
2
2 1
1,5 0,95 0,05
truoc truoc
sau sau
p n
p n n
= 0,95 – 0,05n
2 1
1,5 0,95 0,05
truoc truoc
sau sau
p n
p n n
→n = 4 (C4H6)
→ đáp án A.
Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức trong cùng dãy đồng
đẳng thu được 3,52 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là
2
2
3,52: 44 0,08( )
1,98:18 0,11( )
CO
H O
n mol
n mol
A. 0,83 gam B. 1,245 gam C. 1,66 gam D. 0,161 gam
2
2
3,52: 44 0,08( )
1,98:18 0,11( )
CO
H O
n mol
n mol
2 2H O COn n
Giải: Đáp án C
2
2
3,52: 44 0,08( )
1,98:18 0,11( )
CO
H O
n mol
n mol
2 2H O COn n→ nancol = 2 2H O COn n = 0,11 – 0,08 = 0,03 (mol)
Do ancol đơn chức nên nO trong ancol = nancol = 0,03 (mol)
mancol = mC + mH + mO = 0,08.12 + 0,11.2 + 0,03.16 = 1,66 (gam)
→ đáp án C.
Câu 25 : Đun nóng sec-butyl bromua với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chính là
A. Butan-1-ol B. Butan-2-ol C. But-2-en D. But-1-en
Giải: Đáp án B
CH3-CHBr-CH2-CH3 + NaOH → CH3-CH2(OH)-CH2-CH3 + NaBr
→ ancol thu được là Butan-2-ol
→ đáp án B.
http://megabook.vn/
15. Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit
oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam
hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá
trị của m là
A. 46,8gam. B. 43,2 gam. C. 23,4 gam. D. 21,6 gam.
2
39,2:22,4 1,75( )COn mol
Giải: Đáp án C
2
39,2: 22,4 1,75( )COn mol
→ nC trong X = 1,75 (mol)
X + NaHCO3 thu được số mol CO2 bằng số mol gốc COOH.
→ nCOOH = 21,28 : 22,4 = 0,95 (mol)
→ nO trong X = 0,95.2 = 1,9 (mol)
mX = mC + mH + mO
→ mH trong X = 54 – 1,75.12 – 1,9.16 = 2,6 (gam)
2
1
1,3( )
2
H O Hn n mol → 2
1
1,3( )
2
H O Hn n mol
→ m = 1,3.18 = 23,4 (gam)
→ đáp án C.
Câu 27 : Chỉ ra phát biểu đúng :
A. Giữa hai ph n tử axit cacboxylic có thể có hai liên kết hiđro, nhưng kém bền hơn của
ancol.
B. Giữa 2 ph n tử axit cacboxylic có thể có 2 liên kết hiđro, liên kết hiđro của axit bền hơn
của ancol.
C. Giữa 2 ph n tử axit cacboxylic chỉ có 1 liên kết hiđro, liên kết hiđro của axit kém bền
hơn của ancol.
D. Giữa 2 ph n tử axit cacboxylic chỉ có 1 liên kết hiđro, liên kết hiđro của axit bền hơn
của ancol.
Giải: Đáp án B
http://megabook.vn/
16. Ph n tử axit có gốc COOH ( -C(OH)=O ). Nguyên tử O ở gốc COOH này sẽ liên kết với
nhóm OH ở gốc COOH kia và ngược lại tạo ra 2 liên kết hidro. Và do chứa 2 liên kết hidro
nên liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol.
→ đáp án B.
Câu 28 : Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl
fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy ph n trong dung dịch NaOH
(dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Giải: Đáp án C
Các chất khi thủy ph n trong NaOH sinh ra ancol là metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat,
isopropyl clorua, triolein.
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH2=CH-CH2Cl + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaCl
HCOO-CH2-C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5-CH2-OH
CH3-CHCl-CH3 + NaOH → CH3-CH(OH)-CH3 + NaCl
C3H5(OOCC17H33) + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
→ đáp án C.
Câu 29 : Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch
MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch
thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và
9,54 gam M2CO3. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là
A. Na và HCOO-C2H5. B. Na và CH3COOC2H5.
C. K và HCOO-CH3. D. K và CH3COOCH3.
Giải: Đáp án B
30.1,2.20
7,2
100
mMOH =
30.1,2.20
7,2
100
(gam)
Bảo toàn nguyên tố:
2MOH → M2CO3
http://megabook.vn/
17. 7,2
17M
3,6
17M
→
3,6
17M
2 3
3,6
.(2 60) 9,54
17
M COm M
M
→ 2 3
3,6
.(2 60) 9,54
17
M COm M
M
(gam)
→ M = 23 (natri)
→ nNaOH = 7,2 : 40 = 0,18 (mol)
neste = nNaOH = 0,18 (mol)
Meste = 15,84 : 0,18 = 88 (gam)
→ C4H8O2
Do đề bài không cho them yếu tố nào để tìm công thức este nên ta dựa vào đáp án để tìm.
Nhận thấy trong các đáp án chỉ có đáp án B là kim loại Na và este thỏa mãn công thức
C4H8O2.
→ đáp án B.
Câu 30 : Cho 0.1 mol chất X ( CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu
được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá
trị của m là
A. 8,5 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam.
Giải: Đáp án B
X + NaOH được chất khí làm xanh quỳ tím.
→ công thức của X là CH3NH3NO3.
CH3NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3NH2 + H2O
0,1 → 0,1 0,1
Chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaNO3.
m = 0,1.40 + 0,1.85 = 12,5 (gam)
→ đáp án B.
Câu 31 : Chất X có công thức ph n thử C8H15O4N. X tác dụng với NaOH tạo Y, C2H6O và
CH4O. Y là muối natri của α-amino axit Z mạch hở không ph n nhánh. Số công thức cấu tạo
của X thỏa mãn yêu cầu của đề là
http://megabook.vn/
18. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Giải: Đáp án A
X + NaOH tạo ra muối, C2H5OH và CH3OH và X có độ bất bão hòa bằng 2
→ X là este 2 chức.
Các công thức cấu tạo có thể có của X:
C2H5OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3, C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3.
→ X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
→ đáp án A.
Câu 32 : Thủy ph n hoàn toàn một tripeptit thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ
mol là 2: 1. Hãy cho biết có bao nhiêu tripeptit thỏa mãn?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Giải: Đáp án B
Các tripeptie thỏa mãn là Ala-Ala-Gly, Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala.
→ 3 chất.
→ đáp án B.
Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơtrong nước thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,04
mol Ag. Mặt khác, thủy ph n m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy ph n mỗi chất
đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 0,16 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 60%. B. 58%. C. 40%. D. 45%.
Giải: Đáp án B
Ban đầu cho Y tác dụng với AgNO3 chỉ có mantozo phản ứng.
1
2
Agnnmantozo =
1
2
Agn = 0,02 (mol)
Đặt nsaccarozo trong X = a (mol).
H
Saccarozo + H2O H
Glucozo + Fructozo
http://megabook.vn/
19. 80%H
a 80%H
0,8a 0,8a
H
Mantozo + H2O H
2Glucozo
80%H
0,02 80%H
0,032 (mol)
Glucozo, fructozo và mantozo đều thủy ph n cho 2 ph n tử bạc.
→ nAg = 2.0,8a + 2.0,8a + 0,032.2 + 2.0,02.20% = 0,16 (mol)
→ a = 0,0275 (mol)
0,0275
.100%
0,0275 0,02
%msaccarozo =
0,0275
.100%
0,0275 0,02
58%
→ đáp án B.
Câu 34 : Khối lượng ph n tử của nilon-6,6 là 24860 đvc và của capron là 14690 đvc. Hệ số
polime hóa hay độ polime hóa của mỗi loại polime trên lần lượt là
A. 110 và 130 B. 120 và 140 C. 110 và 120 D. 120 và 130
Giải: Đáp án A
Ph n tử khối của một mắt xích tở nilon-6,6 là 226 đvc.
→ hệ số polime hóa của tơ nilon-6,6 = 24860 : 226 = 110.
Ph n tử khối của tơ capron là 113 đvc.
→ hệ số polime của tơ capron là 14690 : 113 = 130.
→ đáp án A.
Câu 35 : Khi cho a (mol) một hợp chất X có chứa C, H, O phản ứng hoàn toàn với Na hoặc
NaHCO3 đều sinh ra a (mol) khí. Chất X có thể là
A. Axit picric B. Axit 3-hiđoxipropanoic
C. Axit acrylic D. Axit ađipic
Giải: Đáp án B
X phản ứng với NaHCO3 sinh ra a mol khí
→ X có 1 nhóm COOH trong ph n tử.
X phản ứng với Na cũng sinh ra a mol khí.
http://megabook.vn/
20. → ngoài 1 gốc COOH trong ph n tử, X còn có thể có 1 gốc OH mang tính ancol hoặc phenol.
Trong các chất đã cho, ta thấy:
Đáp án A loại vì không có gốc COOH.
Đáp án B thỏa mãn.
Đáp án C loại vì chỉ có 1 gốc COOH.
Đáp án D loại vì có 2 gốc COOH, khi tác dụng với NaHCO3 sẽ sinh ra 2a mol CO2
Câu 36 : Trong các nhận xét sau đ y, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các xeton no, đơn chức, mạch hở đều có đồng ph n thuộc chức anđehit và ancol
B. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có đồng ph n thuộc chức xeton và ancol
C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch vòng no đều có đồng ph n thuộc chức anđehit và xeton
D. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi đều có đồng ph n thuộc chức
anđehit và xeton
Giải: Đáp án B
Đáp án B sai vì anđehit có ít cacbon trong ph n tử như HCHO và CH3CHO không có đồng
ph n thuộc chức xeton và ancol.
Câu 37 : Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để ph n biệt saccarozơ và mantozơ.
(b) Có thể ph n biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(c) Dung dịch saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
(d) Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(e) Trong môi trường bazơ, saccarozơ và mantozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(g) Trong ph n tử saccarozơ có nhóm -OH hemiaxetal.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Giải: Đáp án B
Các phát biểu đúng là a, b, c.
http://megabook.vn/
21. (d) sai vì ph n tử saccarozo gồm được tạo thành từ hai ph n tử glucozo và fructozo ở dạng
mạch vòng.
(e) sai vì saccarozo không thể chuyển hóa cho nhau. Chỉ có glucozo và fructozo mới có thể
chuyển hóa cho nhau.
(g) sai vì saccarozo không có nhóm –OH hemiaxetal ( vì vậy nó không có phản ứng với nước
brom, không có phản ứng tráng bạc.
Câu 38 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni
clorua, ancol benzylic, p-crezol và cumen. Trong các chất này, số chất có thể tác dụng được
với dung dịch NaOH là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Giải: Đáp án B
Các chất có thể tác dụng được với dung dịch NaOH là etyl axetat, axit acrylic, phenol,
phenylamoni clorua, p-crezol.
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
C6H5OH + NaOH → C6H5CONa + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
CH3-C6H4-OH + NaOH → CH3-C6H4-ONa + H2O
→ đáp án B.
Câu 39 : Để ph n biệt các đồng ph n đơn chức của C3H6O2 cần dùng:
A. quỳ tím, dd NaOH. B. quỳ tím, dd AgNO3/NH3. C. dung dịch AgNO3/NH3. D. quỳ
tím.
Giải: Đáp án B
Các công thức cấu tạo có thể có của C3H6O2 là HCOO-CH2-CH3, CH3COOCH3,
CH3-CH2-COOH.
HCOO-CH2-CH3 CH3COOCH3 CH3-CH2-COOH
Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Chuyển đỏ
http://megabook.vn/
22. Dd AgNO3/NH3 Kết tủa Không có hiện tượng
gì
Không có hiện tượng
gì
→ đáp án B.
Câu 40 : Cho 20,3 gam Gly- Ala- Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 48,3. B. 11,2. C. 35,3. D. 46,5.
Giải: Đáp án D
nGly-Ala-Gly = 20,3 : 203 = 0,1 (mol)
nKOH = 0,5.1 = 0,5 (mol)
Gly-Ala-Gly + 3KOH → 2H2N-CH2-COOK + CH3-CH(NH2)-COOK + H2O
0,1 → 0,3 0,2 0,1
nKOH dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 (mol)
2 2
3 2
0,2
0,1 ( )
0,2
mol H N CH COOK
mol CH CH NH COOK
mol KOH
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
2 2
3 2
0,2
0,1 ( )
0,2
mol H N CH COOK
mol CH CH NH COOK
mol KOH
→ m = 0,2.113 + 0,1.127 + 0,2.56 = 46,5 (gam)
→ đáp án D.
Câu 41: Cho phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3(k) ;∆H < 0. Để c n bằng trên chuyển
dịch theo chiều thuận thì: (1): tăng nhiệt độ, (2): tăng áp suất, (3): hạ nhiệt độ, (4): dùng xúc
tác là V2O5, (5): giảm nồng độ SO3. Biện pháp đúng là
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Giải: Đáp án B
Biện pháp đúng là 2, 3, 5.
(2) đúng vì phản ứng có tổng hệ số bên tham gia lớn hơn tổng hệ số bên sản phẩm nên khi
tăng áp suất, c n bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
(3) đúng vì ∆H < 0 nên khi giảm nhiệt, c n bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(5) đúng vì giảm nồng độ SO3, c n bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra SO3 tức là chuyển dịch
theo chiều thuận.
http://megabook.vn/
23. → đáp án B.
Câu 42 : Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (ph n tử ankin có
cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với ph n tử anđehit). Đốt cháy hoàn
toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác
dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 230,4 gam. B. 301,2 gam. C. 308 gam. D. 144 gam.
2,4
2,4
1
C
Giải: Đáp án C
2,4
2,4
1
C
1.2
2
1
H
→ ankin có 2C, anđehit có 3C
1.2
2
1
H
→ cả hai chất đều có 2 nguyên tử H trong ph n tử.
→ ankin có công thức C2H2, anđehit có công thức C3H2O ( CH≡C-CHO ).
2 2 3 2
( ), ( )C H C H On a mol n b mol Trong 1 mol hỗn hợp X, đặt 2 2 3 2
( ), ( )C H C H On a mol n b mol
2
1 0,6
2 3 2,4 0,4CO
a b a
n a b b
Dựa vào các dữ kiện đã cho, ta có hệ:
2
1 0,6
2 3 2,4 0,4CO
a b a
n a b b
CH≡CH + 2AgNO3/NH3 → CAg≡CAg
CH≡C-CHO + 3AgNO3/NH3 → CAg≡C-COONH4 + 2Ag
→ m↓ = 0,6.240 + 0,4.194 + 0,8.108 = 308 (gam)
→ đáp án C.
Câu 43 : Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư AgNO3/ NH3 thu
được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to
) thì 0,125 mol X
phản ứng hết với 0,375 mol H2. Chất X có công thức chung là
A. CnH2n-3CHO (n≥ 2). B. CnH2n-1CHO (n≥ 2). C. CnH2n(CHO)2 (n≥
0). D. CnH2n+1CHO (n≥ 0).
Giải: Đáp án A
http://megabook.vn/
24. nAg = 54 : 108 = 0,5 (mol) = 2nX
→ X là anđehit đơn chức.
Lượng H2 tác dụng với X gấp 3 lần số mol X
→ ngoài một gốc CHO, X còn có 2 liên kết π.
→ công thức chung của X có dạng CnH2n-3CHO (n≥ 2).
→ đáp án A.
Câu 44 : Cho các nguyên tử và ion sau: Cr, Fe2+
, Mn, Mn2+
, Fe3+
(cho ZCr = 24, ZMn= 25,
ZFe = 26 ). Nguyên tử và ion có cùng số electron độc th n là
A. Cr và Mn B. Mn, Mn2+
và Fe3+
C. Mn2+
, Cr, Fe3+
D. Cr và
Fe2+
Giải: Đáp án B
Cr: [Ar]3d5
4s1
→ 6e độc th n
Fe2+
: [Ar]3d6
→ 4e độc th n
Mn: [Ar]3d5
4s2
→ 5e độc th n
Mn2+
: [Ar]3d5
→ 5e độc th n
Fe3+
: [Ar]3d5
→ 5e độc th n
→ các nguyên tử và ion có cùng số e độc than là Mn, Mn2+
và Fe3+
→ đáp án B.
Câu 45 : Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay
dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa ?
A. 43,05 g B. 59,25 g C. 53,85 g D. 48,45 g.
Giải: Đáp án B
2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2
13,5
90
0,15 ←
13,5
90
(mol)
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
0,15 → 0,3 0,15
http://megabook.vn/
25. → m↓ = 0,3.143,5 + 0,15.108 = 59,25 (gam)
→ đáp án B.
Câu 46 : Hòa tan 25 g CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dd A. Đánh giá gần đúng pH
và nồng độ mol của dd A là
A. pH=7, [CuSO4] = 0,2M. B. pH>7, [CuSO4] = 0,3125M.
C. pH<7, [CuSO4] = 0,2M. D. pH>7, [CuSO4] = 0,2M.
4 2.5
25
0,1( )
250
CuSO H On mol
Giải: Đáp án C
4 2.5
25
0,1( )
250
CuSO H On mol
4
0,1CuSOn → 4
0,1CuSOn (mol)
→ CM = 0,1 : 0,5 = 0,2M
pH < 7 vì đ y lá muối của dung dịch axit mạnh và bazơ yếu.
→ đáp án C.
Câu 47 : Để nhận biết ion Ba2+
không thể dùng ion
A. SO4
2-
. B. S2-
. C. CrO4
2-
. D. Cr2O7
2-
.
Giải: Đáp án B
S2-
không tạo kết tủa với Ba2+
không thể dùng để nhận biết. Các ion còn lại đều tạo kết tủa
hoặc dung dịch có màu đặc trưng với Ba2+
: BaSO4 có màu trắng và không tan trong axit
thông thường nào, BaCrO4 có màu vàng, BaCr2O7 tạo dung dịch có màu n u đỏ.
Câu 48 : Cho phản ứng sau( có đun nóng): o-C6H4(CH2Cl)Cl + NaOH loãng dư sản
phẩm hữu cơ X + NaCl. X là chất nào sau đ y?
A. o-C6H4(CH2OH)(ONa) B. o-C6H4(CH2OH)(Cl) C. o-C6H4(CH2ONa)(ONa) D. o-
C6H4(CH2OH)(OH)
Giải: Đáp án B
o-C6H4(CH2Cl)Cl + NaOH → o-C6H4(CH2OH)Cl + NaCl
Nguyên tử Cl đính với gốc phenol đòi hỏi phải dùng NaOH đặc, nhiệt độ cao, áp suất cao
mới bị thủy ph n.
http://megabook.vn/
26. → đáp án B.
Câu 49 : Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng
một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối
lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,225 mol và 13,85g B. 0,15 mol và 9,16 g C. 0,2 mol và 11,45g D. 0,225 mol
và 11,45g
6 5C H OHn
Giải: Đáp án D
6 5C H OHn = 4,7 : 94 = 0,05 (mol)
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
3HNOn
0,05 → 0,15 0,05
3HNOn thực tế = 0,15.150% = 0,225 (mol)
maxit picric = 0,05.229 = 11,45 (gam)
→ đáp án D.
Câu 50 : Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau
là
A. Gly, Ala, Glu, Tyr B. Gly, Val, Lys, Ala C. Gly, Ala, Glu, Lys D. Gly,
Val, Tyr, Ala.
Giải: Đáp án D
Đáp án A loại vì Glu có 2 nhóm COOH trong khi các chất còn lại có 1 nhóm COOH.
Đáp án B loại vì Lys có 2 nhóm NH2 trong khi các chất còn lại có 1 nhóm NH2.
Đáp án C loại vì Glu có 2 nhóm COOH, 1 nhóm OH, Lys có 2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH
còn các chất còn lại có 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH.
→ đáp án D.
http://megabook.vn/