1. HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ
HỘI THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
LẦN THỨ IV
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC 10
Ngày thi: 23/4/2011
Thời gian làm bài: 180 phút.
(không kể thời gian giao đề)
Chữ ký giám thị 1:
...............................
Chữ ký giám thị 2:
...............................
(Đề thi này có 3 trang)
Câu 1:(2 điểm):
1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion
sau: H, He+
. (Cho ZH = 1; ZHe = 2).
2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He.
3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong
đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của
X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và công thức phân tử XY2 .
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của
electron cuối cùng được điền vào.
Câu 2:(2 điểm):
Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có
giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?
SO2; SO3; SO4
2-
; SF4; SCN-
Câu 3:(2 điểm):
1. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300K và 1200K
của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Bi t:ế
∆H0
(KJ/mol) ∆S0
J/K.mol
3000
K - 41,16 - 42,4
12000
K -32,93 -29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K
2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để
tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết:
Sinh nhiệt của CaCl2: ∆H1 = -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: ∆H2 = 192 kJ / mol
2. Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lượng phân ly liên kết Cl2: ∆H3 = 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Câu 4:(2 điểm):
1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 5,00.10-3
M.
Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4
+
là 9,24.
2. Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3
M) và FeCl3(10-3
M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+
hoặc Fe3+
ra khỏi dung dịch.
Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6
M thì coi như đã được tách hết.
32
– 39 – 11
)
Câu 5:(2 điểm):
Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm đồng nhúng
vào dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào dung dịch chứa hỗn
hợp Fe2+
và Fe3+
(trong đó [Fe3+
] = 4[Fe2+
]. Thế điện cực chuẩn của Cu2+
/ Cu và
Fe3+
/Fe2+
lần lượt là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt đầu làm
việc.
2. Tính tỉ lệ
][
][
2
3
+
+
Fe
Fe
khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO3)2 0,8M là
rất lớn).
Câu 6:(2 điểm):
Cho sơ đồ biến hóa:
A FeCl3
X Y Z
T M N
Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên. Biết: X là
một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không chứa oxi của X, N
là axit không bền của X.
Câu 7:(2 điểm):
Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu
vào lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit (khử tất cả Fe3+
thành Fe2+
) tạo
ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50ml. Lượng I2 có trong 10ml
dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,50 ml dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra
2
4 6S O −
). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+
trong dung
(5)
(6)
(1)
(3)
(7)
(4)
(2)
(8) (10)
(11) (12)
(9)
3. dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20 ml dung dịch KMnO4 1,00M trong dung
dịch H2SO4.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu
gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu?
Câu 8:(2 điểm):
Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử
n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1) Xác định tên nguyên tố X.
2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2
0,1M và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 :
3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra
khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a) Tính lượng kết tủa của A?
b) Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.
Câu 9:(2 điểm):
1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín
và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012
nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3
nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
a) 12Mg26
+ ...? → 10Ne23
+ 2He4
b) 9F19
+ 1H1
→ ...? + 2He4
c) 92U235
+ 0n1
→ 3(0n1
) +...? + 57La146
d) 1H2
+ ...? → 2 2He4
+ 0n1
Câu 10:(2 điểm):
Ở 270
C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 2NO2 (khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng Kp.
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một
bình có thể tích 20 (lít) ở 270
C
------------------------- Hết ---------------------------
(Thí sinh được sử dụng bảng HTTH-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ……………
4. HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ
HỘI THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
LẦN THỨ IV
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC 10
Ngày thi: 23/4/2011
Thời gian làm bài: 180 phút.
(không kể thời gian giao đề)
CÂU ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐIỂM
1 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các
nguyên tử và ion sau: H, He+
. (Cho ZH = 1; ZHe = 2).
2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2
của He.
3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron
bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là
12.
a , Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY2 .
b , Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các
số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào.
Hướng dẫn
1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron:
En = (eV)
Ở trạng thái cơ bản: n = 1.
* Với H: E1(H) = -13,6eV;
* Với He+
: E1(He
+
) = - 54,4 eV;
2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra
khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng
(không truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4
eV.
a , Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron
(hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta có các
phương trình:
2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1)
2 Zx + 4 Zy − Nx − 2 Ny = 54 (2)
0.5
0,25
0,75
5. 4 Zy − 2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 .
b, Cấu hình electron: Fe : 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d6
4s2
;
S : 1s2
2s2
2p6
3s2
3p4
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml =-2; ms= -1/2.
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2.
0,25
0,25
2 Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion
sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?
SO2; SO3; SO4
2-
; SF4; SCN-
Hướng dẫn
Phân tử Công thức Lewis Công thức
cấu trúc
Dạng lai hóa
của NTTT
Dạng hình học của phân tử
O
S
O
AX2E sp2
Gấp khúc
O
S
O
O AX3 sp2
Tam giác đều
O
S
O
O
O
2- AX4 sp3
Tứ diện
F
S
F
F F AX4E sp3
d Cái bập bênh
S C N
AX2 Sp Đường thẳng
Mỗi ý
đúng
0,1
điểm
3 1.Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở
3000
K và 12000
K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Bi t làế
∆H0
(KJ/mol) ∆S0
J/K.mol
3000
K - 41,16 - 42,4
12000
K -32,93 -29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000
K và
12000
K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000
K
2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng
cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau
6. những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể
CaCl2 biết:
Sinh nhiệt của CaCl2: ∆H1 = -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: ∆H2 = 192 kJ / mol
Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lượng phân ly liên kết Cl2: ∆H3 = 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Hướng dẫn
1.
a) Dựa vào biểu thức: ∆G0
= ∆H0
- T∆S0
Ở 3000
K ; ∆G0
300 = (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44
kJ
Ở 12000
K ; ∆G0
1200 = (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ
∆G0
300< 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000
K theo chiều từ trái
sang phải.
∆G0
1200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 12000
K
b) + Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000
K
∆G0
= -2,303RT lgK
(-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK
lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95
⇒ K = 10 4,95
2. Thiết lập chu trình
Chu trình Born - Haber
Ca(tt) + Cl2 (k) CaCl2(tt)
Ca (k) 2Cl (k)
Ca2+
(k) + 2Cl-
(k)
Ta có:
Uml = ∆H2 + I1 + I2 + ∆H3 + 2A - ∆H1
Uml = 192 + 1745 + 243 – (2 x 364) - (-795)
Uml = 2247 (kJ/.mol)
0,5
0,5
0,5
0,
5
∆H1
∆H2
∆H3
I1
+I2
2A
-Uml
7. 4 1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và
KOH 5,00.10-3
M.Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4
+
là 9,24
2.Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3
M) và FeCl3(10-
3
M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+
hoặc Fe3+
ra
khỏi dung dịch.
Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6
M thì coi như đã được tách
hết.
32
– 39 – 11
)
Hướng dẫn
1) Tính pH của dung dịch:
CN-
+ H2O HCN + OH-
Kb1 = 10- 4,65
NH3 + H2O NH4
+
+ OH-
Kb2 = 10- 4,76
KOH -> K+
+ OH-
H2O H+
+ OH-
[OH-
] = CKOH + [HCN] + [NH4
+
] + [H+
]
Đặt [OH-
] = x
x = 5.10-3
+ Kb1[CN]/x + Kb2[NH3]/x + KH2O/x
x2
- 5.10-3
x - (Kb1[CN-
] + Kb2[NH3] + KH2O) = 0
Tính gần đúng coi [CN-
] bằng CCN- = 0,12M ; [NH3] = CNH3 = 0,15 M .
Ta có: x2
- 5.10-3
. x - 5,29 . 10-6
= 0 -> x = [OH-
] = 5,9.10-3
M.
Kiểm lại [HCN] / [CN-
] = 10-4,65
/ 5,9.10-3
= 3,8.10-3
-> [HCN] << [CN-
]
[NH4
+
] / [NH3] = 10-4,76
/ 5,9.10-3
= 2,9.10-3
-> [NH4
+
] << [NH3]
Vậy cách giải gần đúng trên có thể chấp nhận -> pH = 11,77.
2) MgCl2 → Mg2+
+ 2Cl –
và Mg2+
+ 2OH –
→ Mg(OH)2 (1)
FeCl3 → Fe3+
+ 3Cl –
và Fe3+
+ 3OH –
→ Fe(OH)3 (2)
a) Để tạo ↓ Fe(OH)3 thì [OH –
] ≥ 3
3
39
10
10
−
−
= 10-12
M (I)
Để tạo ↓ Mg(OH)2 → [OH –
] ≥ 3
11
10
10
−
−
= 10-4
M (II)
So sánh (I) < (II) thấy → ↓ Fe(OH)3 tạo ra trước.
b) Để tạo ↓ Mg(OH)2: [OH –
] = 10-4
→ [H+
] = 10-10
→ pH = 10 (nếu
pH < 10 thì không ↓)
Để ↓ hoàn toàn Fe(OH)3: [Fe3+
] ≤ 10-6
M → [OH –
]3
> 10-33
→ [H+
]
<10-3
→ pH > 3
Vậy để tách Fe3+
ra khỏi dd thì: 3 < pH < 10
2 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
8. 5 Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là
tấm đồng nhúng vào dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt
nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe2+
và Fe3+
(trong đó [Fe3+
] =
4[Fe2+
]. Thế điện cực chuẩn của Cu2+
/ Cu và Fe3+
/Fe2+
lần lượt là
0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi
pin bắt đầu làm việc.
2. Tính tỉ lệ
][
][
2
3
+
+
Fe
Fe
khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch
Cu(NO3)2 0,8M là rất lớn).
Hướng dẫn
1.E(Fe3+
/Fe2+
) = 0,77 + 0,059/1 . lg4 = 0,8055 V
E(Cu2+
/Cu) = 0,34 + 0,059/2 . lg0,8 = 0,3371 V
Vậy điện cực dương là điện cực Pt; điện cực âm là điện cực Cu
Epin = 0,8055 - 0,3371 = 0,4684 V
2. Pin hết điện tức là Epin = 0. Khi đó E (Cu2+
/Cu) = E (Fe3+
/Fe2+
)
Vì thể tích dung dịch Cu(NO3)2 rất lớn => nồng độ Cu2+
thay đổi không
đáng kể
=> E (Cu2+
/Cu)=0,3371 V
E (Fe3+
/Fe2+
) = 0,77 + 0,059/1 . lg ([Fe3+
]/[Fe2+
]) = 0,3371
=> [Fe3+
]/[Fe2+
] = 4,5995.10-8
.
2 điểm
1,0
1,0
6
Cho sơ đồ biến hóa :
A FeCl3
X Y Z
T M N
Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa
trên. Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là
muối không chứa oxi của X, N là axit không bền của X.
Hướng dẫn: Sơ đồ biến hóa thỏa mãn là:
(5)
(6)
(1)
(3)
(7)
(4)
(2)
(8) (10)
(11) (12)
(9)
9. HCl FeCl3
X KClO3 KClO4
KCl KClO HClO
Có các phương trình phản ứng:
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
(X) (A)
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O (2)
(A) (Fe3O4,)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (3)
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (4)
(Y)
6HCl + KClO3 → 3Cl2 + KCl + 3H2O (5)
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (6)
(T)
2KClO3 2KCl + 3O2 (7)
KCl + 3H2O KClO3 + 3H2 (8)
4KClO3 → 3KClO4 + KCl (9)
KClO4 KCl + 2O2 (10)
KCl + H2O KClO + H2 (11)
(M)
KClO + CO2 + H2O → HClO + NaHCO3 (12)
(N)
7 Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ.
Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit
(khử tất cả Fe3+
thành Fe2+
) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung
dịch A đến thể tích 50ml. Lượng I2 có trong 10ml dung dịch A
phản ứng vừa đủ với 5,50 ml dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra
2
4 6S O −
). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+
trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20 ml dung dịch
KMnO4 1,00M trong dung dịch H2SO4.
2 điểm
to
(5)
(6)
(1)
(3)
(7)
(4)
(2)
(8) (10)
(11) (12)
to
đp dung dịch(80o
C)
Không có mnx
300o
đp dung dịch
Không có mnx
to
cao
(9)
10. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng phương
trình ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu?
Hướng dẫn
1.
3 2Fe O 8H 2Fe Fe 4H O
3 4 2
+ + ++ → + + (1)
3Fe O 6H 2Fe 3H O
2 3 2
+ ++ → + (2)
3 22Fe 3I 2Fe I
3
+ − + −+ → + (3)
2 22S O I S O 3I
2 3 3 4 6
− − − −+ → + (4)
2 3 25Fe MnO 8H 5Fe Mn 4H O
4 2
+ − + + ++ + → + + (5)
2.
Trong 25 ml: 2
4
3
Fe MnO
n 5n 5x3,2x1x10+ −
−
= = =0,016 (mol)
→ trong 10ml 2
Fe
n + = 6,4x10-3
(mol)
Từ (3) và (4): 2
Fe
n + = 2
2 3S O
n − = 5,5x1x10-3
= 5,5x10-3
(mol)
Từ (3): 3
Fe
n + = 2
Fe
n + =5,5x10-3
(mol) =2( 3 4Fe On + 2 3Fe On )
Có thể xem Fe3O4 như hỗn hợp Fe2O3.FeO
FeOn = 3 4Fe On = 6,4x10-3
– 5,5x10-3
= 9x10-4
(mol)
2 3Fe On = 3
Fe
1
n
2
+ − 3 4Fe On =1,85x10-3
(mol).
Trong 50 ml : 3 4Fe On =4,5x10-3
(mol) → 3 4Fe Om =1,044 gam
→ % khối lượng Fe3O4 = 1,044/6 x 100% = 17,4%
2 3Fe On = 9,25x10-3
(mol) → 2 3Fe Om =1,48 gam
→ % khối lượng Fe2O3 = 1,48/6 x 100% = 24,67%
1.0
0,25
0,25
0,5
8
Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số
lượng tử n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1. Xác định tên nguyên tố X.
2 điểm
11. 2. Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp
Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và
dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo
tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong
lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a, Tính lượng kết tủa của A?
B,Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.
(cho Na = 23, N = 14, K = 39, Ag = 108, Br = 80, Zn = 65, Cu = 64)
Hướng dẫn
1(0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X có:
n = 3
l = 1
m = 0
s = - ½
Cấu trúc hình e của X : 1s2
2s2
2p6
3s2
3p5
-> Zx = 17 X là clo
2(1,25đ).
a/ NaCl + AgNO3 = AgCl ↓ + NaNO3
KBr + AgNO3 = AgBr ↓ + KNO3
Khi cho Zn vào dd B, khối lượng miếng Zn tăng, chứng tỏ AgNO3
dư.
Zn + 2AgNO3 = Zn(NO3)2 + 2Ag ↓
Zn + Cu(NO3)2 = Zn(NO3)2 + Cu ↓
NaCl : x mol
KBr : y mol
01,0
000.1
1,0.100
2) ==3Cu(NOn mol
03,3
4,3
=
3
3
C%KNO
C%NaNO
-> 03,3
4,3
=
3
3
KNO
NaNO
m
m
xy 75,0
03,3
4,3
=>−=
101y
85x
(1)
58,5x + 119y = 5,91 (2)
0,75
0,25
electron cuối cùng ở phân lớp 3p
electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
12. Giải hệ pt (1), (2)
=
=
03,0
04,0
y
x
mA = 0,04 . 143,5 + 0,03 . 188 = 11,38g
b/ 1 mol Zn -> 2 mol Ag khối lượng tăng 151g
a mol Zn -> 151a
1 mol Zn -> 1 mol Cu khối lượng giảm 1g
0,01 mol -> 0,01g
151a – 0,01 = 1,1225
a = 0,0075
=ñAgNO 3
n b 0,04 + 0,03 + 0,015 = 0,085 mol
M85,0
100
1000
.085,0) ==3M(AgNOC
0,5
0,5
9
1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa
trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu
để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012
nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3
nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các Pư hạt nhân sau:
a) 12Mg26
+ ...? → 10Ne23
+ 2He4
b) 9F19
+ 1H1
→ ...? + 2He4
c) 92U235
+ 0n1
→ 3(0n1
) +...? + 57La146
d) 1H2
+ ...? → 2 2He4
+ 0n1
Hướng dẫn
1.
/00347,0
200
693,0693,0
2/1
===
t
k năm
ln
0N
kt
N
=
⇒ ln
12
3
6,5.10
0,00347
3.10
t−
=
⇒ t = 1,0176.104
năm hay 10.176 năm
2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối → các hạt còn thiếu:
a. 0n1
b. 8O16
c. 35Br87
d. 3Li7
2 điểm
0,25
0,25
0,5
0,25x
4
13. 10 Ở 270
C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng :
N2O4 (khí) 2NO2 (khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng Kp.
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa
trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270
C
Hướng dẫn
1.Gọi độ phân huỷ của N2O4 ở 270
C, 1 atm là α , số mol của N2O4 ban
đầu là n
Phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k)
Ban đầu: n 0
Phân ly: nα 2nα
Cân bằng n(1-α ) 2nα
Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n’ = n(1+α )
Nên áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng:
Pp ON
α
α
+
−
=
1
1
42
; PPNO
α
α
+
=
1
2
2
42
2
2
ON
NO
P
P
P
K = =
+
−
+
P
P
α
α
α
α
1
1
1
2
2
= P2
2
1
4
α
α
−
với P = 1atm, α = 20% hay α = 0,2 ⇒ KP = 1/6 atm
2. 42ONn = 69/92 = 0,75mol
Gọi độ phân huỷ của N2O4 trong điều kiện mới là α ’
Phản ứng: N2O4 (k 2NO2 (k)
Ban đầu: 0,75 0
Phân ly: 0,75α ’ 1,5α ’
Cân bằng 0,75(1-α ’) 1,5α ’
Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n” = 0,75(1+α ’)
2 điểm
1,0
1,0