SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
Thị trường tiền tệ
USD tăng giá, dầu thiết lập đỉnh giá 6 tháng
Chỉ số DXY duy trì quanh mức 97 và tăng vọt lên mức 98.2 vào ngày 25/4/2019 – mức cao kỷ lục trong vòng
gần 2 năm trở lại đây. Nguyên nhân là do trong khi chỉ số PMI tháng 4 của Châu Âu vẫn ở mức thấp nhất từ
2014 đến nay (47.8) thì kinh tế Mỹ lại ghi nhận những kết quả đầy bất ngờ với chỉ số bán lẻ tháng 3 tăng
1.6% MoM, cao hơn hẳn mức kỳ vọng 0.9% của thị trường, số đơn trợ cấp thất nghiệp giảm về mức thấp
nhất trong vòng 50 năm qua và đặc biệt là tăng trưởng GDP quý 1/2019 của Mỹ vượt xa dự báo lên mức
3.2% YoY, mức cao nhất so với cùng kỳ của 4 năm gần đây bất chấp 35 ngày đóng cửa của Chính phủ.
Tuy nhiên, sức nóng của đồng USD đã giảm bớt vào những ngày cuối cùng của tháng khi những thông tin
tăng trưởng GDP quý 1/2019 của Châu Âu đạt 0.4% QoQ và tỷ lệ thất nghiệp tháng 3 ở mức thấp nhất kể
từ 2008 (7.7%) đã hỗ trợ EUR hồi phục. Kết thúc tháng, chỉ số DXY ở mức 97.48, EUR và GBP gần như
không đổi so với cuối tháng 3, JPY và CNY mất giá lần lượt 0.5% và 0.34% so với USD.
Tăng trưởng GDP quý 1/2019 của cả Mỹ, Châu Âu và Trung Quốc đều cao hơn kỳ vọng, triển vọng về một
thỏa thuận Mỹ - Trung được ký kết vào cuối tháng 5 đang ngày càng khả thi khiến cho cái nhìn về nền kinh
tế toàn cầu sáng sủa hơn đồng nghĩa với cầu dầu thô có khả năng tăng. Trong khi đó, nguồn cung dầu toàn
cầu lại đang bị thắt chặt từ thỏa thuận cắt giảm sản lượng của OPEC và Nga, lệnh trừng phạt của Mỹ với
Iran và Venezuela. Giá dầu đã tăng liên tục và lập đỉnh 6 tháng trước khi giảm nhẹ về 72 USD/thùng với dầu
Brent và 63.9 USD/thùng với dầu WTI, tăng lần lượt 7.7% và 6.5% trong tháng 4. Tính từ đầu năm 2019 đến
nay, giá dầu đã tăng khoảng 39%.
Vàng giảm giá, dầu tăng giá mạnh Diễn biến tỷ giá các đồng tiền so với USD
Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg
Lãi suất ổn định trên thị trường 1 nhưng bất ngờ sụt giảm mạnh trên liên ngân hàng trong tuần cuối tháng 4
Trong tháng qua, kênh OMO chỉ phát sinh 2 giao dịch nhỏ vào đầu tháng và cuối tháng, tín phiếu trở thành
kênh hoạt động chính trên thị trường mở. NHNN đã hút ròng 46.427 tỷ đồng trong cả tháng 4 trong đó tập
trung chủ yếu vào tuần cuối cùng của tháng (44.693 tỷ đồng) khi thanh khoản hệ thống đột ngột chuyển sang
dư thừa. Lãi suất kỳ hạn qua đêm trên liên ngân hàng giảm mạnh từ mức 4.0-4.4%/năm 3 tuần trước đó về
mức đáy mới là 2.98%/năm vào ngày giao dịch cuối tháng. Mức lãi suất này thấp hơn lãi suất tín phiếu
(3%/năm) và là mức thấp nhất trong hơn 6 tháng trở lại đây.
70%
80%
90%
100%
110%
120%
130%
140%
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
Vàng Dầu brent
0.9
0.95
1
1.05
1.1 % EUR/USD %CNY/USD
% JPY/USD %USD Index
VIETNAM FINANCIAL & MONETARY MARKET MONITOR May 9, 2019
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
Theo chúng tôi, diễn biến này chỉ mang tính chất ngắn hạn vì quý 2 vẫn là quý cao điểm về giải ngân vốn
đầu tư công và giải ngân tín dụng của các ngân hàng, bên cạnh đó nguồn USD các NHTM có thể bán cho
NHNN để hỗ trợ thanh khoản tiền đồng cũng không còn nhiều, lãi suất trên liên ngân hàng sẽ nhanh chóng
trở về mức trên 3.5%-4.0%/năm
Trên thị trường 1, ngoại trừ một số ngân hàng điều chỉnh giảm 0.5-1%/năm với lãi suất huy động kỳ hạn từ
1 đến dưới 3 tháng, lãi suất huy động từ tổ chức kinh tế vẫn duy trì ở mức 4.3-5.5%/năm với kỳ hạn từ 1 đến
dưới 6 tháng, 5.5-7.5% với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 6.4-8%/năm với kỳ hạn 12,13 tháng. Mức lãi suất
áp dụng với khách hàng cá nhân thường cao hơn từ 20-70bps với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, cá biệt một
số ngân hàng áp dụng các chương trình ngắn hạn chào mừng kỳ lễ 30/4, 1/5 với mức lãi suất kỳ hạn 13
tháng lên tới 8.5%/năm.
Diễn biến thị trường liên ngân hàng Lãi suất huy động kỳ hạn 13 tháng
Nguồn: Bloomberg, NHNN Nguồn: SSI tổng hợp
Nhiều yếu tố tác động khiến tỷ giá USD/VND nhích tăng trong tháng 4
Tỷ giá USD/VND sau một thời gian dài đi ngang đã tăng 70đ/USD trên ngân hàng lên 23.230/23.330 và
115đ/USD lên 23.325/23.340 ở thị trường tự do chỉ trong 1 tuần giao dịch cuối cùng của 4. Đây là đợt biến
động mạnh nhất kể từ đầu năm đến nay. Tỷ giá trung tâm cũng tiếp tục được nâng thêm 30 đ/USD lên mức
23.028đ/USD.
Một số yếu tố được cho là nguyên nhân tác động đến tỷ giá gồm: (i) chênh lệch lãi suất VND-USD trên liên
ngân hàng giảm mạnh từ 1.5-1.8%/năm xuống 0.4-0.7%/năm; (ii) chỉ số Dollar Index tăng mạnh lên trên mức
98; và (iii) cung - cầu USD trong nước bớt thuận lợi hơn sau khi đã các tổ chức tín dụng đã bán tới 8.35 tỷ
USD về NHNN từ đầu năm 2019 và Việt Nam nhập siêu 750 triệu USD trong nửa đầu tháng 4/2019. Diễn
biến thị trường tương đối bất ngờ trong bối cảnh hầu hết các thành viên đều đang tự tin với sự ổn định của
tỷ giá nên đã có tác động tương đối lớn đến tâm lý, đặc biệt là ở thị trường tự do, đẩy tỷ giá trên ngân hàng
và thị trường tự do tăng lần lượt là 0.3% và 0.5% chỉ trong tuần cuối tháng 4.
Nếu như không có việc Donald Trump cảnh báo tăng thuế với hàng hóa Trung Quốc vào đầu tháng 5, chúng
tôi nghiêng nhiều về khả năng tỷ giá sẽ ổn định trở lại vì (1) diễn biến lãi suất VND trên liên ngân hàng là
ngắn hạn, chênh lệch lãi suất VND-USD sẽ khôi phục về mức 1-1.5%; (2) dự trữ ngoại hối gia tăng đáng kể,
củng cố nguồn lực để NHNN bình ổn thị trường nếu có biến động mạnh; (3) triển vọng gia tăng nguồn vốn
FII từ những thương vụ bán vốn lớn; (4) quan điểm của FED trong phiên họp đầu tháng 5 vẫn là giữ nguyên
lãi suất trong năm 2019, lạm phát lõi PCE tháng 3 của Mỹ chỉ là 1.6% - thấp hơn so với lạm phát mục tiêu
nên USD chưa có nhiều lý do đủ mạnh để tiếp tục tăng.
Khi chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đứng trước nguy cơ leo thang, vấn đề kiểm soát tỷ giá sẽ phụ thuộc
nhiều hơn vào yếu tố bên ngoài, đặc biệt là diễn biến đồng CNY. Chỉ tính trong vòng 4 ngày từ 6/5 đến
9/5/2019, đồng CNY đã mất giá khoảng 1.3%, xấp xỉ mức độ mất giá đã từng xảy ra vào giữa tháng 6/2018.
Tuy nhiên, khác với năm ngoái, các thành viên thị trường và phía Trung Quốc đều đã có sự chuẩn bị từ
trước. Tỷ giá USDCNY dù đã tăng lên 6.82 nhưng vẫn còn thấp hơn mức đỉnh của năm 2018 là 6.97. NHTW
Trung Quốc gần như chắc chắn sẽ can thiệp để giữ đồng CNY như đã làm trong năm 2018. Sự mất giá của
CNY ảnh hưởng đến VND phần nhiều là ở khía cạnh tâm lý nên phía Việt nam vẫn còn nhiều công cụ để ổn
định tỷ giá. Đồng VND vì vậy nếu có biến động vẫn sẽ nằm trong tầm kiểm soát.
-4%
-2%
-1%
0%
1%
2%
4%
5%
6%
(30)
(20)
(10)
0
10
20
30
40
50
Nghìntỷđồng
Phát hành Tín phiếu Phát hành OMO
Lãi suất ON Lãi suất tín phiếu
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
SOBs
Nhóm NHTMCP lớn
Nhóm NHTMCP khác
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
Chênh lệch lãi suất ON với diễn biến tỷ giá Tỷ giá mua và tỷ giá trung tâm
Nguồn: Bloomberg, NHNN Nguồn: SSI tổng hợp
Thị trường trái phiếu
Lợi tức TPCP đi ngang trên sơ cấp và tăng nhẹ trên thứ cấp
Tỷ lệ trúng thầu/gọi thầu tháng 4 là 68%, cải thiện so với mức 52% của tháng trước chủ yếu là do KBNN
giảm mạnh khối lượng gọi thầu xuống 18,5 nghìn tỷ trong tháng 4 (-33% MoM). Có 12.576 tỷ đồng TPCP
được phát hành (-12% MoM) ở các kỳ hạn 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm với lãi suất trúng
thầu gần như không đổi, lần lượt là 4.05%; 4.72%; 5.06%; 5.69% và 5.85%/năm. Trong đó, 2 kỳ hạn được
phát hành nhiều nhất vẫn là 10 năm và 15 năm với khối lượng trúng thầu lần lượt là 4.940 tỷ đồng và 6.400
tỷ đồng, chiếm tổng cộng 90% lượng trúng thầu trong tháng.
Tổng lượng phát hành 4 tháng 2019 là hơn 82 nghìn tỷ đồng, +76.6% YoY nhưng nếu đối trừ với lượng
TPCP đáo hạn thì lượng phát hành ròng 4 tháng 2019 chỉ là 14.297 tỷ đồng, -40% YoY. Kho bạc Nhà nước
đã công bố kế hoạch phát hành 80 nghìn tỷ đồng trong Q2.2019, tăng 15% so với lượng phát hành trong
Q1.2019 và tương đương 30.8% kế hoạch phát hành cả năm 2019. Lượng phát hành tháng 4 chỉ tương
đương 15.7% kế hoạch quý nên nhiều khả năng KBNN sẽ đẩy mạnh gọi thầu trong tháng 5, 6. Trong bối
cảnh giá xăng, giá điện tăng khá mạnh làm gia tăng áp lực lạm phát, NHNN sẽ điều tiết chặt chẽ cung tiền,
hiện tượng dư thừa thanh khoản hiện tại khó có thể kéo dài. Thêm vào đó, giải ngân vốn đầu tư công cũng
đã bước vào thời kỳ cao điểm nên lãi suất trúng thầu có thể sẽ nhích tăng trong giai đoạn tới.
Lãi suất trúng thầu TPCP So sánh lượng phát hành và đáo hạn với cùng kỳ 2018
Nguồn: HNX Nguồn: KBNN, HNX
(3.0)
(2.0)
(1.0)
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
22,400
22,600
22,800
23,000
23,200
23,400
23,600
23,800
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
Chênh lệch LS qua đêm VND-USD
Tỷ giá bán NHTM
Tỷ giá bán tự do
22,200
22,400
22,600
22,800
23,000
23,200
23,400
23,600
23,800
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
TG trung tâm TG mua NHNN
TG mua tự do TG mua NHTM
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
4.5%
5.0%
5.5%
6.0%
6.5%
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
Phát hành Đáo hạn Phát hành ròng
2018
2019 KH
4M2018
4M2019
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
Trên thị trường thứ cấp, lợi tức trái phiếu tiếp tục tăng nhưng mức tăng thấp hơn tháng 3, tăng nhiều nhất là
kỳ hạn 2 năm với mức tăng 15bps lên 3.43%/năm, các kỳ hạn 1,3,4,5,7 năm tăng từ 2-10bps, kỳ hạn 15 năm
không đổi, riêng kỳ hạn 10 năm giảm 5bps. Mức lợi tức cụ thế các kỳ hạn 3 năm, 5 năm, 10 năm và 15 năm
lần lượt ở mức 3.53%/năm, 3.86%/năm, 4.73%/năm và 5.08%/năm.
Tổng giá trị giao dịch tháng 4/2019 là 175.7 nghìn tỷ đồng, giảm 12% MoM do thanh khoản tháng 3 tăng
mạnh khi lãi suất trái phiếu đạt đáy. Trong tháng, khối ngoại mua bán đan xen, tổng giá trị bán là 3.259 tỷ
đồng, không tăng nhiều so với các tháng trước nhưng giá trị mua giảm mạnh về mức 3.307 tỷ đồng so với
mức hơn 4-6 nghìn tỷ đồng/tháng của 3 tháng đầu năm. Tính chung lại, NĐTNN mua ròng 48 tỷ đồng trong
cả tháng, ghi nhận 6 tháng mua ròng liên tiếp của khối này.
Lợi tức và GTGD của TPCP trên thứ cấp GTGD của khối ngoại tính theo tháng
Nguồn: VBMA, HNX Nguồn: HNX
Thị trường chứng khoán
Thị trường bước sang tháng 4 vẫn thiếu động lực tăng trưởng về điểm số trong bối cảnh khối
ngoại thu hẹp giao dịch và thanh khoản thị trường tiếp tục hạn chế
Khối ngoại giảm quy mô giao dịch. Trong Q1/2019, GT mua vào và bán ra bình quân của NĐTNN lần
lượt đạt 16.52 và 14.9 nghìn tỷ đồng với quy mô cải thiện dần từ tháng 1 đến tháng 3. Tuy nhiên, xu
hướng này đã đảo chiều trong tháng 4 khi GT mua và GT bán giảm 51.6% MoM và 53.24% MoM, lần
lượt về mức 10.14 và 9.23 nghìn tỷ đồng.
Tuy nhiên, mức giảm mạnh hơn của chiều bán giúp thị trường ghi nhận thêm 1 tháng mua ròng của khối
ngoại với giá trị đạt trên 1000 tỷ đồng.
Tính riêng trên HOSE, khối ngoại mua ròng 660 tỷ đồng (-32.7% MoM) trong đó kênh khớp lệnh chiếm
88.5% cơ cấu giao dịch. MSN, GAS, VHM dẫn đầu nhóm mua ròng với giá trị tương ứng là 452.1, 319.2
và 244 tỷ đồng.
Dòng vốn ETF cũng bắt đầu chững lại. Thực tế, các quỹ ETF vẫn duy trì mua ròng 364.3 tỷ đồng, đồng
nghĩa với tháng thứ năm mua ròng liên tiếp của nhóm này, trong đó VFM VN30 đóng góp tỷ trọng 35%.
Tuy nhiên, kể từ tháng 2, quy mô mua ròng giảm dần, trong đó tháng 4 giảm mạnh 72.2% MoM. Đây là
diễn biến mang tính chất mùa vụ, sau quá trình giải ngân tích cực vào giai đoạn đầu năm, các quỹ ETF
thường hạn chế giao dịch trong giai đoạn kế tiếp. Lấy ví dụ, năm 2018, giá trị mua ròng 2 tháng đầu năm
qua kênh ETF đạt 3.45 nghìn tỷ đồng, trước khi nhóm này bán ròng 935 tỷ đồng trong tháng 3 và mua
ròng nhẹ trong tháng sau đó.
-
5
10
15
20
25
1.5%
2.5%
3.5%
4.5%
5.5%
6.5%
7.5%
Nghìntỷđồng
KLGD 1Y 2Y 5Y 10Y 15Y
(9)
(4)
1
6
11
Nghìntỷđồng
Giá trị mua Giá trị bán
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
NĐTNN mua ròng trên 1000 tỷ trong tháng 4 Kênh ETF giảm quy mô mua ròng
Nguồn: SSI Research Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Thanh khoản thị trường tiếp tục hạn chế. GTGD thị trường cơ sở đạt 4.27 nghìn tỷ đồng, thấp hơn đáng
kể so với mức 5.85 nghìn tỷ đồng trong tháng 3. Tính riêng sàn HOSE, thanh khoản giảm 26.6% MoM
về mức 3.58 nghìn tỷ đồng. GTGD của thị trường chịu ảnh hưởng từ hoạt động thu hẹp giao dịch của
NĐTNN. Tỷ trọng của khối ngoại tính trên tổng GTGD chỉ đạt 11.83%, thấp nhất kể từ tháng 1/2018
Thanh khoản thị trường cơ sở thấp nhất 3 tháng
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Chiều ngược lại, thị trường lại được nâng đỡ bởi diễn biến tích cực từ chứng khoán Hoa Kỳ.
S&P 500 lập đỉnh lịch sử trong phiên ngày 30/04, tương ứng với mức tăng 3.93% MoM. GDP Q1/2019
của Hoa Kỳ tăng vượt dự báo, tỷ lệ thất nghiệp rơi về mức thấp nhất 50 năm là những yếu tố hỗ trợ quan
trọng cho thị trường.
Tháng 4 chứng kiến những tín hiệu khả quan về đàm phán thương mại Mỹ - Trung khi hai quốc gia tổ
chức hai cuộc hội kiến, lần lượt diễn ra tại Washington và Bắc Kinh, mang theo những kỳ vọng về một
thỏa thuận thương mại mới. Mặc dù vậy căng thẳng đã quay trở lại vào những ngày đầu tháng 5 khi tổng
thống Hoa Kỳ DonaldTrump cảnh bảo nâng thuế suất tự vệ đối với Trung Quốc.
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
Jan-19
Jan-19
Jan-19
Jan-19
Jan-19
Feb-19
Feb-19
Feb-19
Feb-19
Mar-19
Mar-19
Mar-19
Mar-19
Apr-19
Apr-19
Apr-19
Apr-19
NghìntỷVND
Khớp lệnh Thỏa thuận Giá trị ròng
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
May-19
NghìntỷVND
VFM VN30
VanEck
DB FTSE
TOTAL FUND FLOWS
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
-
2
4
6
8
10
12
NghìntỷVND
GTGD/ phiên % NĐTNN
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
Diễn biến của VN Index và S&P 500 kể từ đầu năm 2019
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Bên cạnh đó, tháng 4 là cao điểm công bố kết quả kinh doanh quý 1/2019 của các công ty niêm
yết tạo ra điểm tựa cho một vài cổ phiếu vốn hóa trụ cột
Giá cổ phiếu diễn biến bám sát với triển vọng lợi nhuận, theo cả chiều hướng tích cực và ngược lại.
Theo thống kê đến ngày 06/05, có tổng cộng 954 công ty niêm yết công bố báo cáo tài chính quý 1/2019.
Tổng LNST toàn thị trường trong quý đầu năm đạt 65.17 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 3.4% YoY, thấp hơn
đáng kể so với mức tăng 21.6% trong Q1/2018. Phân loại theo tăng trưởng lợi nhuận, có 81% số doanh
nghiệp báo lãi, trong đó một nửa công bố tăng lãi so với cùng kỳ.
Lợi nhuận của nhóm HNX Index và Upcom Index tăng mạnh 20.24% và 20.1% YoY tuy nhiên rổ chỉ số
có tỷ trọng lợi nhuận lớn nhất là VN Index chỉ tăng nhẹ 0.07%, qua đó giải thích cho mức tăng thấp của
toàn thị trường.
30 doanh nghiệp thuộc rổ VN30 đã công bố BCTC quý 1/2019, cụ thể lợi nhuận của nhóm này giảm
1.32% YoY, đảo chiều sau khi tăng trưởng trên 20% trong quý 1 của 3 năm gần nhất.
Các công ty ghi nhận lợi nhuận sụt giảm so với cùng kỳ như VHM, CII, CTD, DPM, VPB đều chứng kiến
sự đi xuống của giá cổ phiếu. Doanh nghiệp có lợi nhuận tăng trưởng nhưng chậm lại so với mức tăng
của Q1/2018 cũng không được thị trường đánh giá cao như trường hợp của HDB, TCB hoặc chỉ tăng
nhẹ như MBB, MWG. Một số cổ phiếu như GAS, FPT, PNJ thì có giá tăng trưởng tốt thuận theo tăng
trưởng của KQKD của quý 1.
Tăng trưởng LNST Q1/2019 (tính đến 06/05/2019) Giá cổ phiếu diễn biến đồng pha với KQKD
Nguồn: SSI Research Nguồn: Bloomberg, SSI Research
95%
100%
105%
110%
115%
120%
Jan-19
Jan-19
Jan-19
Jan-19
Jan-19
Feb-19
Feb-19
Feb-19
Feb-19
Mar-19
Mar-19
Mar-19
Mar-19
Apr-19
Apr-19
Apr-19
Apr-19
VN-Index S&P500
3.40%
0.07%
-1.32%
17.32%
29.95%
13.54%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Toàn thị
trường
HOSE VN30 HNX HNX30 Upcom
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
CII CTD VHM VPB GAS FPT
% LNST % cp
SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY
Với các yếu tố tác động trái chiều, hai chỉ số trên sàn HOSE vận động giằng co và thay đổi không đáng
kể về mặt điểm số nếu so sánh với thời điểm cuối quý 1/2019, trong đó:
• VN Index đóng cửa tại mức 979.64 điểm so với 980.76 điểm ghi nhận vào ngày 29/03/2019. VNM,
VIC, SAB, TCB, BVH và CTG ảnh hưởng tới chiều giảm của chỉ số. VNM điều chỉnh 3.71% MoM do
mức hồi phục yếu của lợi nhuận sau thuế quý 1 (4.3% YoY) trong bối cảnh giá sữa nguyên liệu tăng
lên, ảnh hưởng tới biên lợi nhuận. Trong khi đó, GAS tăng thêm 14.9% MoM, đóng góp chính cho
chiều tăng của chỉ số. GAS giao dịch khởi sắc nhờ giá dầu Brent tăng thêm 6.4% MoM cùng với
thông tin thay đổi cơ chế giá khí cung cấp cho nhà máy điện.
• VN30 Index kém thuận lợi hơn so với VN Index khi chỉ số điều chỉnh 1% về mức 890.55 điểm do ảnh
hưởng từ tỷ trọng vốn hóa điều chỉnh theo free float của GAS. Do tỷ lệ free float thấp (5%) nên tỷ
trọng của GAS chỉ đạt 1.7% trong nhóm VN30. Theo ước tính, GAS tăng 1 nghìn đồng sẽ đóng góp
thêm 0.63 điểm tăng cho VN Index nhưng chỉ đóng góp 0.14 điểm cho VN30 Index.
Diễn biến của VN Index trong tháng 4 GAS đóng góp chủ yếu cho chiều tăng của VN Index
Nguồn: Bloomberg, SSI Research Nguồn: Bloomberg, SSI Research
950
960
970
980
990
1000
VN Index VN Index 29/03
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
GAS PLX VRE NVL MSN HPG FPT VCB
Index % +/-
WWW.SSI.COM.VN SAIGON SECURITIES INC.
Member of the Ho Chi Minh
Stock Exchange, Regulated
by the State Securities
Commission
HO CHI MINH CITY
72 Nguyen Hue Street,
District 1
Ho Chi Minh City
Tel: (848) 3824 2897
Fax: (848) 3824 2997
Email: info@ssi.com.vn
HANOI
1C Ngo Quyen Street, Ha Noi City
Tel: (844) 3936 6321
Fax: (844) 3936 6311
Email: info@ssi.com.vn
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Phân tích & Tư vấn đầu tư KHCN Khuyến cáo
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận
định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm
bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong
bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo
đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các
nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước.
Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một
cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và
các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo
này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề
cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất
kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất
kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ
hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận
của SSI.
Nguyễn Đức Hùng Linh
Giám đốc
Nguyễn Thị Thanh Tú
Chuyên viên
Nguyễn Trọng Đình Tâm
Chuyên viên

More Related Content

What's hot

Hoang anh c-stygia-sothang2-2011
Hoang anh c-stygia-sothang2-2011Hoang anh c-stygia-sothang2-2011
Hoang anh c-stygia-sothang2-2011huyen_hvnh
 
Thực trạng Đô la hóa Việt Nam
Thực trạng Đô la hóa Việt Nam Thực trạng Đô la hóa Việt Nam
Thực trạng Đô la hóa Việt Nam Thu-Phuong DO
 
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI HANOI BROKER ANALYST
 
Quan tri rui ro tong hop (draft)
Quan tri rui ro   tong hop (draft)Quan tri rui ro   tong hop (draft)
Quan tri rui ro tong hop (draft)songkhue105
 
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019phamhieu56
 
Quan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-TrungQuan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-TrungPhong Olympia
 
Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)
Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)
Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)Nguyễn Tuấn Anh
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhận định tuần 10
Nhận định tuần 10Nhận định tuần 10
Nhận định tuần 10Bud Nguyen
 
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3duyenbc
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáGoodbyemyBaBy
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...hieu anh
 
Thị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Thị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải phápThị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Thị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải phápHuyền Trần
 

What's hot (20)

Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013
 
Hoang anh c-stygia-sothang2-2011
Hoang anh c-stygia-sothang2-2011Hoang anh c-stygia-sothang2-2011
Hoang anh c-stygia-sothang2-2011
 
Bcvtvn q1 2015
Bcvtvn q1 2015Bcvtvn q1 2015
Bcvtvn q1 2015
 
Thực trạng Đô la hóa Việt Nam
Thực trạng Đô la hóa Việt Nam Thực trạng Đô la hóa Việt Nam
Thực trạng Đô la hóa Việt Nam
 
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
 
20140331 dailyvn
20140331 dailyvn20140331 dailyvn
20140331 dailyvn
 
Bcvtvn q2 2014
Bcvtvn q2 2014Bcvtvn q2 2014
Bcvtvn q2 2014
 
Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 
Quan tri rui ro tong hop (draft)
Quan tri rui ro   tong hop (draft)Quan tri rui ro   tong hop (draft)
Quan tri rui ro tong hop (draft)
 
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
 
Quan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-TrungQuan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-Trung
 
Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)
Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)
Bài thảo luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ 2013.02.27 nhóm 6(edited)
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
 
Nhận định tuần 10
Nhận định tuần 10Nhận định tuần 10
Nhận định tuần 10
 
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
 
Thị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Thị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải phápThị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Thị trường tài chính Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
 

Similar to Vietnam fm monitor bao cao thi truong tai chinh tien te viet nam thang 4 2019 - may 9 2019

Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014
Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014
Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014Tuan Anh Vu Nguyen
 
Market strategies 11042021
Market strategies 11042021Market strategies 11042021
Market strategies 11042021nhimxu2006
 
Kinh tế vĩ mô quý 1/2017
Kinh tế vĩ mô quý 1/2017Kinh tế vĩ mô quý 1/2017
Kinh tế vĩ mô quý 1/2017MarketIntello
 
Vimo_090622_PSI.pdf
Vimo_090622_PSI.pdfVimo_090622_PSI.pdf
Vimo_090622_PSI.pdfTunThNguyn1
 
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11BnTin
 
Msbs weekly starfish_strategy_20140303
Msbs weekly starfish_strategy_20140303Msbs weekly starfish_strategy_20140303
Msbs weekly starfish_strategy_20140303Diễn Đàn YouStock
 
MSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdf
MSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdfMSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdf
MSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdfngnquyet
 
Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014
Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014
Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014Duong Tien
 
Tin phieu kho bạc nha nuoc
Tin phieu kho bạc nha nuocTin phieu kho bạc nha nuoc
Tin phieu kho bạc nha nuocTuấn Phạm
 
2 slide vn q1 2018 out
2 slide vn q1 2018 out2 slide vn q1 2018 out
2 slide vn q1 2018 outhero_hn
 
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015Minh Hiếu Lê
 
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Chuong 3   bat on thi truong tai chinhChuong 3   bat on thi truong tai chinh
Chuong 3 bat on thi truong tai chinhDat Nguyen
 
Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4Bud Nguyen
 
Tìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái Phiếu
Tìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái PhiếuTìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái Phiếu
Tìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái PhiếuHung Thinh
 
Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4Bud Nguyen
 
202311_Monthly_Report_VI.pdf
202311_Monthly_Report_VI.pdf202311_Monthly_Report_VI.pdf
202311_Monthly_Report_VI.pdfTHAOHOANG881643
 
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021lamnk
 
Chính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới
Chính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giớiChính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới
Chính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giớiThanh Hoa
 

Similar to Vietnam fm monitor bao cao thi truong tai chinh tien te viet nam thang 4 2019 - may 9 2019 (20)

Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014
Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014
Vdsc bc chien luoc dau tu 07 2014
 
Market strategies 11042021
Market strategies 11042021Market strategies 11042021
Market strategies 11042021
 
Kinh tế vĩ mô quý 1/2017
Kinh tế vĩ mô quý 1/2017Kinh tế vĩ mô quý 1/2017
Kinh tế vĩ mô quý 1/2017
 
Vimo_090622_PSI.pdf
Vimo_090622_PSI.pdfVimo_090622_PSI.pdf
Vimo_090622_PSI.pdf
 
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
 
Msbs weekly starfish_strategy_20140303
Msbs weekly starfish_strategy_20140303Msbs weekly starfish_strategy_20140303
Msbs weekly starfish_strategy_20140303
 
MSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdf
MSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdfMSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdf
MSI _ Bao cao chien luoc _ 2016 0129.pdf
 
Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014
Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014
Bsc baocaochienluocvimo26thitruong6thang2014
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
 
Tin phieu kho bạc nha nuoc
Tin phieu kho bạc nha nuocTin phieu kho bạc nha nuoc
Tin phieu kho bạc nha nuoc
 
2 slide vn q1 2018 out
2 slide vn q1 2018 out2 slide vn q1 2018 out
2 slide vn q1 2018 out
 
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
 
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Chuong 3   bat on thi truong tai chinhChuong 3   bat on thi truong tai chinh
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
 
Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4
 
Tìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái Phiếu
Tìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái PhiếuTìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái Phiếu
Tìm hiểu về cơ hội Đầu Tư Trái Phiếu
 
BAO CAO CHIEN LUOC 2017 - VDSC
BAO CAO CHIEN LUOC 2017 - VDSCBAO CAO CHIEN LUOC 2017 - VDSC
BAO CAO CHIEN LUOC 2017 - VDSC
 
Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4Nhận định tuần 4
Nhận định tuần 4
 
202311_Monthly_Report_VI.pdf
202311_Monthly_Report_VI.pdf202311_Monthly_Report_VI.pdf
202311_Monthly_Report_VI.pdf
 
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
 
Chính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới
Chính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giớiChính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới
Chính sách abenomics tại nhật bản và ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới
 

More from Vohinh Ngo

Nuoc uong tu_thao_moc_925
Nuoc uong tu_thao_moc_925Nuoc uong tu_thao_moc_925
Nuoc uong tu_thao_moc_925Vohinh Ngo
 
Sotay ttck at_pvietnam.com_2007
Sotay ttck at_pvietnam.com_2007Sotay ttck at_pvietnam.com_2007
Sotay ttck at_pvietnam.com_2007Vohinh Ngo
 
Huong dan su_dung_dich_vu
Huong dan su_dung_dich_vuHuong dan su_dung_dich_vu
Huong dan su_dung_dich_vuVohinh Ngo
 
Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...
Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...
Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...Vohinh Ngo
 
01 49-bui phuong dai(36-41)
01 49-bui phuong dai(36-41)01 49-bui phuong dai(36-41)
01 49-bui phuong dai(36-41)Vohinh Ngo
 
Quá trình đun nóng
Quá trình đun nóngQuá trình đun nóng
Quá trình đun nóngVohinh Ngo
 
The institute of brewing research scheme
The institute of brewing research schemeThe institute of brewing research scheme
The institute of brewing research schemeVohinh Ngo
 
Doc042.52.20185.dec15 mebak.web
Doc042.52.20185.dec15 mebak.webDoc042.52.20185.dec15 mebak.web
Doc042.52.20185.dec15 mebak.webVohinh Ngo
 
Purpose of wort boiling
Purpose of wort boilingPurpose of wort boiling
Purpose of wort boilingVohinh Ngo
 
Foam stabilizer
Foam stabilizerFoam stabilizer
Foam stabilizerVohinh Ngo
 
Influence of lauter turbidity on wort composition
Influence of lauter turbidity on wort compositionInfluence of lauter turbidity on wort composition
Influence of lauter turbidity on wort compositionVohinh Ngo
 
Radar vs ultrasonic level calibration points
Radar vs ultrasonic level calibration pointsRadar vs ultrasonic level calibration points
Radar vs ultrasonic level calibration pointsVohinh Ngo
 
J.2050 0416.1996.tb00900.x
J.2050 0416.1996.tb00900.xJ.2050 0416.1996.tb00900.x
J.2050 0416.1996.tb00900.xVohinh Ngo
 

More from Vohinh Ngo (20)

Termamyl sc
Termamyl scTermamyl sc
Termamyl sc
 
Nuoc uong tu_thao_moc_925
Nuoc uong tu_thao_moc_925Nuoc uong tu_thao_moc_925
Nuoc uong tu_thao_moc_925
 
Sotay ttck at_pvietnam.com_2007
Sotay ttck at_pvietnam.com_2007Sotay ttck at_pvietnam.com_2007
Sotay ttck at_pvietnam.com_2007
 
Huong dan su_dung_dich_vu
Huong dan su_dung_dich_vuHuong dan su_dung_dich_vu
Huong dan su_dung_dich_vu
 
Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...
Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...
Rukovodstvo po tipam piva, meda i sidra. sertifikatsionnaya programma pivnykh...
 
01 49-bui phuong dai(36-41)
01 49-bui phuong dai(36-41)01 49-bui phuong dai(36-41)
01 49-bui phuong dai(36-41)
 
36 evans
36 evans36 evans
36 evans
 
Quá trình đun nóng
Quá trình đun nóngQuá trình đun nóng
Quá trình đun nóng
 
The institute of brewing research scheme
The institute of brewing research schemeThe institute of brewing research scheme
The institute of brewing research scheme
 
Doc042.52.20185.dec15 mebak.web
Doc042.52.20185.dec15 mebak.webDoc042.52.20185.dec15 mebak.web
Doc042.52.20185.dec15 mebak.web
 
Diacety1
Diacety1Diacety1
Diacety1
 
Diacety1
Diacety1Diacety1
Diacety1
 
Business
BusinessBusiness
Business
 
Purpose of wort boiling
Purpose of wort boilingPurpose of wort boiling
Purpose of wort boiling
 
Foam stabilizer
Foam stabilizerFoam stabilizer
Foam stabilizer
 
Influence of lauter turbidity on wort composition
Influence of lauter turbidity on wort compositionInfluence of lauter turbidity on wort composition
Influence of lauter turbidity on wort composition
 
Radar vs ultrasonic level calibration points
Radar vs ultrasonic level calibration pointsRadar vs ultrasonic level calibration points
Radar vs ultrasonic level calibration points
 
Wort boiling
Wort boilingWort boiling
Wort boiling
 
J.2050 0416.1996.tb00900.x
J.2050 0416.1996.tb00900.xJ.2050 0416.1996.tb00900.x
J.2050 0416.1996.tb00900.x
 
243 s038
243 s038243 s038
243 s038
 

Recently uploaded

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềMay Ong Vang
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 

Vietnam fm monitor bao cao thi truong tai chinh tien te viet nam thang 4 2019 - may 9 2019

  • 1. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY Thị trường tiền tệ USD tăng giá, dầu thiết lập đỉnh giá 6 tháng Chỉ số DXY duy trì quanh mức 97 và tăng vọt lên mức 98.2 vào ngày 25/4/2019 – mức cao kỷ lục trong vòng gần 2 năm trở lại đây. Nguyên nhân là do trong khi chỉ số PMI tháng 4 của Châu Âu vẫn ở mức thấp nhất từ 2014 đến nay (47.8) thì kinh tế Mỹ lại ghi nhận những kết quả đầy bất ngờ với chỉ số bán lẻ tháng 3 tăng 1.6% MoM, cao hơn hẳn mức kỳ vọng 0.9% của thị trường, số đơn trợ cấp thất nghiệp giảm về mức thấp nhất trong vòng 50 năm qua và đặc biệt là tăng trưởng GDP quý 1/2019 của Mỹ vượt xa dự báo lên mức 3.2% YoY, mức cao nhất so với cùng kỳ của 4 năm gần đây bất chấp 35 ngày đóng cửa của Chính phủ. Tuy nhiên, sức nóng của đồng USD đã giảm bớt vào những ngày cuối cùng của tháng khi những thông tin tăng trưởng GDP quý 1/2019 của Châu Âu đạt 0.4% QoQ và tỷ lệ thất nghiệp tháng 3 ở mức thấp nhất kể từ 2008 (7.7%) đã hỗ trợ EUR hồi phục. Kết thúc tháng, chỉ số DXY ở mức 97.48, EUR và GBP gần như không đổi so với cuối tháng 3, JPY và CNY mất giá lần lượt 0.5% và 0.34% so với USD. Tăng trưởng GDP quý 1/2019 của cả Mỹ, Châu Âu và Trung Quốc đều cao hơn kỳ vọng, triển vọng về một thỏa thuận Mỹ - Trung được ký kết vào cuối tháng 5 đang ngày càng khả thi khiến cho cái nhìn về nền kinh tế toàn cầu sáng sủa hơn đồng nghĩa với cầu dầu thô có khả năng tăng. Trong khi đó, nguồn cung dầu toàn cầu lại đang bị thắt chặt từ thỏa thuận cắt giảm sản lượng của OPEC và Nga, lệnh trừng phạt của Mỹ với Iran và Venezuela. Giá dầu đã tăng liên tục và lập đỉnh 6 tháng trước khi giảm nhẹ về 72 USD/thùng với dầu Brent và 63.9 USD/thùng với dầu WTI, tăng lần lượt 7.7% và 6.5% trong tháng 4. Tính từ đầu năm 2019 đến nay, giá dầu đã tăng khoảng 39%. Vàng giảm giá, dầu tăng giá mạnh Diễn biến tỷ giá các đồng tiền so với USD Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg Lãi suất ổn định trên thị trường 1 nhưng bất ngờ sụt giảm mạnh trên liên ngân hàng trong tuần cuối tháng 4 Trong tháng qua, kênh OMO chỉ phát sinh 2 giao dịch nhỏ vào đầu tháng và cuối tháng, tín phiếu trở thành kênh hoạt động chính trên thị trường mở. NHNN đã hút ròng 46.427 tỷ đồng trong cả tháng 4 trong đó tập trung chủ yếu vào tuần cuối cùng của tháng (44.693 tỷ đồng) khi thanh khoản hệ thống đột ngột chuyển sang dư thừa. Lãi suất kỳ hạn qua đêm trên liên ngân hàng giảm mạnh từ mức 4.0-4.4%/năm 3 tuần trước đó về mức đáy mới là 2.98%/năm vào ngày giao dịch cuối tháng. Mức lãi suất này thấp hơn lãi suất tín phiếu (3%/năm) và là mức thấp nhất trong hơn 6 tháng trở lại đây. 70% 80% 90% 100% 110% 120% 130% 140% Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 Vàng Dầu brent 0.9 0.95 1 1.05 1.1 % EUR/USD %CNY/USD % JPY/USD %USD Index VIETNAM FINANCIAL & MONETARY MARKET MONITOR May 9, 2019
  • 2. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY Theo chúng tôi, diễn biến này chỉ mang tính chất ngắn hạn vì quý 2 vẫn là quý cao điểm về giải ngân vốn đầu tư công và giải ngân tín dụng của các ngân hàng, bên cạnh đó nguồn USD các NHTM có thể bán cho NHNN để hỗ trợ thanh khoản tiền đồng cũng không còn nhiều, lãi suất trên liên ngân hàng sẽ nhanh chóng trở về mức trên 3.5%-4.0%/năm Trên thị trường 1, ngoại trừ một số ngân hàng điều chỉnh giảm 0.5-1%/năm với lãi suất huy động kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng, lãi suất huy động từ tổ chức kinh tế vẫn duy trì ở mức 4.3-5.5%/năm với kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng, 5.5-7.5% với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 6.4-8%/năm với kỳ hạn 12,13 tháng. Mức lãi suất áp dụng với khách hàng cá nhân thường cao hơn từ 20-70bps với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, cá biệt một số ngân hàng áp dụng các chương trình ngắn hạn chào mừng kỳ lễ 30/4, 1/5 với mức lãi suất kỳ hạn 13 tháng lên tới 8.5%/năm. Diễn biến thị trường liên ngân hàng Lãi suất huy động kỳ hạn 13 tháng Nguồn: Bloomberg, NHNN Nguồn: SSI tổng hợp Nhiều yếu tố tác động khiến tỷ giá USD/VND nhích tăng trong tháng 4 Tỷ giá USD/VND sau một thời gian dài đi ngang đã tăng 70đ/USD trên ngân hàng lên 23.230/23.330 và 115đ/USD lên 23.325/23.340 ở thị trường tự do chỉ trong 1 tuần giao dịch cuối cùng của 4. Đây là đợt biến động mạnh nhất kể từ đầu năm đến nay. Tỷ giá trung tâm cũng tiếp tục được nâng thêm 30 đ/USD lên mức 23.028đ/USD. Một số yếu tố được cho là nguyên nhân tác động đến tỷ giá gồm: (i) chênh lệch lãi suất VND-USD trên liên ngân hàng giảm mạnh từ 1.5-1.8%/năm xuống 0.4-0.7%/năm; (ii) chỉ số Dollar Index tăng mạnh lên trên mức 98; và (iii) cung - cầu USD trong nước bớt thuận lợi hơn sau khi đã các tổ chức tín dụng đã bán tới 8.35 tỷ USD về NHNN từ đầu năm 2019 và Việt Nam nhập siêu 750 triệu USD trong nửa đầu tháng 4/2019. Diễn biến thị trường tương đối bất ngờ trong bối cảnh hầu hết các thành viên đều đang tự tin với sự ổn định của tỷ giá nên đã có tác động tương đối lớn đến tâm lý, đặc biệt là ở thị trường tự do, đẩy tỷ giá trên ngân hàng và thị trường tự do tăng lần lượt là 0.3% và 0.5% chỉ trong tuần cuối tháng 4. Nếu như không có việc Donald Trump cảnh báo tăng thuế với hàng hóa Trung Quốc vào đầu tháng 5, chúng tôi nghiêng nhiều về khả năng tỷ giá sẽ ổn định trở lại vì (1) diễn biến lãi suất VND trên liên ngân hàng là ngắn hạn, chênh lệch lãi suất VND-USD sẽ khôi phục về mức 1-1.5%; (2) dự trữ ngoại hối gia tăng đáng kể, củng cố nguồn lực để NHNN bình ổn thị trường nếu có biến động mạnh; (3) triển vọng gia tăng nguồn vốn FII từ những thương vụ bán vốn lớn; (4) quan điểm của FED trong phiên họp đầu tháng 5 vẫn là giữ nguyên lãi suất trong năm 2019, lạm phát lõi PCE tháng 3 của Mỹ chỉ là 1.6% - thấp hơn so với lạm phát mục tiêu nên USD chưa có nhiều lý do đủ mạnh để tiếp tục tăng. Khi chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đứng trước nguy cơ leo thang, vấn đề kiểm soát tỷ giá sẽ phụ thuộc nhiều hơn vào yếu tố bên ngoài, đặc biệt là diễn biến đồng CNY. Chỉ tính trong vòng 4 ngày từ 6/5 đến 9/5/2019, đồng CNY đã mất giá khoảng 1.3%, xấp xỉ mức độ mất giá đã từng xảy ra vào giữa tháng 6/2018. Tuy nhiên, khác với năm ngoái, các thành viên thị trường và phía Trung Quốc đều đã có sự chuẩn bị từ trước. Tỷ giá USDCNY dù đã tăng lên 6.82 nhưng vẫn còn thấp hơn mức đỉnh của năm 2018 là 6.97. NHTW Trung Quốc gần như chắc chắn sẽ can thiệp để giữ đồng CNY như đã làm trong năm 2018. Sự mất giá của CNY ảnh hưởng đến VND phần nhiều là ở khía cạnh tâm lý nên phía Việt nam vẫn còn nhiều công cụ để ổn định tỷ giá. Đồng VND vì vậy nếu có biến động vẫn sẽ nằm trong tầm kiểm soát. -4% -2% -1% 0% 1% 2% 4% 5% 6% (30) (20) (10) 0 10 20 30 40 50 Nghìntỷđồng Phát hành Tín phiếu Phát hành OMO Lãi suất ON Lãi suất tín phiếu 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 SOBs Nhóm NHTMCP lớn Nhóm NHTMCP khác
  • 3. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY Chênh lệch lãi suất ON với diễn biến tỷ giá Tỷ giá mua và tỷ giá trung tâm Nguồn: Bloomberg, NHNN Nguồn: SSI tổng hợp Thị trường trái phiếu Lợi tức TPCP đi ngang trên sơ cấp và tăng nhẹ trên thứ cấp Tỷ lệ trúng thầu/gọi thầu tháng 4 là 68%, cải thiện so với mức 52% của tháng trước chủ yếu là do KBNN giảm mạnh khối lượng gọi thầu xuống 18,5 nghìn tỷ trong tháng 4 (-33% MoM). Có 12.576 tỷ đồng TPCP được phát hành (-12% MoM) ở các kỳ hạn 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm với lãi suất trúng thầu gần như không đổi, lần lượt là 4.05%; 4.72%; 5.06%; 5.69% và 5.85%/năm. Trong đó, 2 kỳ hạn được phát hành nhiều nhất vẫn là 10 năm và 15 năm với khối lượng trúng thầu lần lượt là 4.940 tỷ đồng và 6.400 tỷ đồng, chiếm tổng cộng 90% lượng trúng thầu trong tháng. Tổng lượng phát hành 4 tháng 2019 là hơn 82 nghìn tỷ đồng, +76.6% YoY nhưng nếu đối trừ với lượng TPCP đáo hạn thì lượng phát hành ròng 4 tháng 2019 chỉ là 14.297 tỷ đồng, -40% YoY. Kho bạc Nhà nước đã công bố kế hoạch phát hành 80 nghìn tỷ đồng trong Q2.2019, tăng 15% so với lượng phát hành trong Q1.2019 và tương đương 30.8% kế hoạch phát hành cả năm 2019. Lượng phát hành tháng 4 chỉ tương đương 15.7% kế hoạch quý nên nhiều khả năng KBNN sẽ đẩy mạnh gọi thầu trong tháng 5, 6. Trong bối cảnh giá xăng, giá điện tăng khá mạnh làm gia tăng áp lực lạm phát, NHNN sẽ điều tiết chặt chẽ cung tiền, hiện tượng dư thừa thanh khoản hiện tại khó có thể kéo dài. Thêm vào đó, giải ngân vốn đầu tư công cũng đã bước vào thời kỳ cao điểm nên lãi suất trúng thầu có thể sẽ nhích tăng trong giai đoạn tới. Lãi suất trúng thầu TPCP So sánh lượng phát hành và đáo hạn với cùng kỳ 2018 Nguồn: HNX Nguồn: KBNN, HNX (3.0) (2.0) (1.0) 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 22,400 22,600 22,800 23,000 23,200 23,400 23,600 23,800 Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 Chênh lệch LS qua đêm VND-USD Tỷ giá bán NHTM Tỷ giá bán tự do 22,200 22,400 22,600 22,800 23,000 23,200 23,400 23,600 23,800 Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 TG trung tâm TG mua NHNN TG mua tự do TG mua NHTM 2.5% 3.0% 3.5% 4.0% 4.5% 5.0% 5.5% 6.0% 6.5% Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 Phát hành Đáo hạn Phát hành ròng 2018 2019 KH 4M2018 4M2019
  • 4. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY Trên thị trường thứ cấp, lợi tức trái phiếu tiếp tục tăng nhưng mức tăng thấp hơn tháng 3, tăng nhiều nhất là kỳ hạn 2 năm với mức tăng 15bps lên 3.43%/năm, các kỳ hạn 1,3,4,5,7 năm tăng từ 2-10bps, kỳ hạn 15 năm không đổi, riêng kỳ hạn 10 năm giảm 5bps. Mức lợi tức cụ thế các kỳ hạn 3 năm, 5 năm, 10 năm và 15 năm lần lượt ở mức 3.53%/năm, 3.86%/năm, 4.73%/năm và 5.08%/năm. Tổng giá trị giao dịch tháng 4/2019 là 175.7 nghìn tỷ đồng, giảm 12% MoM do thanh khoản tháng 3 tăng mạnh khi lãi suất trái phiếu đạt đáy. Trong tháng, khối ngoại mua bán đan xen, tổng giá trị bán là 3.259 tỷ đồng, không tăng nhiều so với các tháng trước nhưng giá trị mua giảm mạnh về mức 3.307 tỷ đồng so với mức hơn 4-6 nghìn tỷ đồng/tháng của 3 tháng đầu năm. Tính chung lại, NĐTNN mua ròng 48 tỷ đồng trong cả tháng, ghi nhận 6 tháng mua ròng liên tiếp của khối này. Lợi tức và GTGD của TPCP trên thứ cấp GTGD của khối ngoại tính theo tháng Nguồn: VBMA, HNX Nguồn: HNX Thị trường chứng khoán Thị trường bước sang tháng 4 vẫn thiếu động lực tăng trưởng về điểm số trong bối cảnh khối ngoại thu hẹp giao dịch và thanh khoản thị trường tiếp tục hạn chế Khối ngoại giảm quy mô giao dịch. Trong Q1/2019, GT mua vào và bán ra bình quân của NĐTNN lần lượt đạt 16.52 và 14.9 nghìn tỷ đồng với quy mô cải thiện dần từ tháng 1 đến tháng 3. Tuy nhiên, xu hướng này đã đảo chiều trong tháng 4 khi GT mua và GT bán giảm 51.6% MoM và 53.24% MoM, lần lượt về mức 10.14 và 9.23 nghìn tỷ đồng. Tuy nhiên, mức giảm mạnh hơn của chiều bán giúp thị trường ghi nhận thêm 1 tháng mua ròng của khối ngoại với giá trị đạt trên 1000 tỷ đồng. Tính riêng trên HOSE, khối ngoại mua ròng 660 tỷ đồng (-32.7% MoM) trong đó kênh khớp lệnh chiếm 88.5% cơ cấu giao dịch. MSN, GAS, VHM dẫn đầu nhóm mua ròng với giá trị tương ứng là 452.1, 319.2 và 244 tỷ đồng. Dòng vốn ETF cũng bắt đầu chững lại. Thực tế, các quỹ ETF vẫn duy trì mua ròng 364.3 tỷ đồng, đồng nghĩa với tháng thứ năm mua ròng liên tiếp của nhóm này, trong đó VFM VN30 đóng góp tỷ trọng 35%. Tuy nhiên, kể từ tháng 2, quy mô mua ròng giảm dần, trong đó tháng 4 giảm mạnh 72.2% MoM. Đây là diễn biến mang tính chất mùa vụ, sau quá trình giải ngân tích cực vào giai đoạn đầu năm, các quỹ ETF thường hạn chế giao dịch trong giai đoạn kế tiếp. Lấy ví dụ, năm 2018, giá trị mua ròng 2 tháng đầu năm qua kênh ETF đạt 3.45 nghìn tỷ đồng, trước khi nhóm này bán ròng 935 tỷ đồng trong tháng 3 và mua ròng nhẹ trong tháng sau đó. - 5 10 15 20 25 1.5% 2.5% 3.5% 4.5% 5.5% 6.5% 7.5% Nghìntỷđồng KLGD 1Y 2Y 5Y 10Y 15Y (9) (4) 1 6 11 Nghìntỷđồng Giá trị mua Giá trị bán
  • 5. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY NĐTNN mua ròng trên 1000 tỷ trong tháng 4 Kênh ETF giảm quy mô mua ròng Nguồn: SSI Research Nguồn: Bloomberg, SSI Research Thanh khoản thị trường tiếp tục hạn chế. GTGD thị trường cơ sở đạt 4.27 nghìn tỷ đồng, thấp hơn đáng kể so với mức 5.85 nghìn tỷ đồng trong tháng 3. Tính riêng sàn HOSE, thanh khoản giảm 26.6% MoM về mức 3.58 nghìn tỷ đồng. GTGD của thị trường chịu ảnh hưởng từ hoạt động thu hẹp giao dịch của NĐTNN. Tỷ trọng của khối ngoại tính trên tổng GTGD chỉ đạt 11.83%, thấp nhất kể từ tháng 1/2018 Thanh khoản thị trường cơ sở thấp nhất 3 tháng Nguồn: Bloomberg, SSI Research Chiều ngược lại, thị trường lại được nâng đỡ bởi diễn biến tích cực từ chứng khoán Hoa Kỳ. S&P 500 lập đỉnh lịch sử trong phiên ngày 30/04, tương ứng với mức tăng 3.93% MoM. GDP Q1/2019 của Hoa Kỳ tăng vượt dự báo, tỷ lệ thất nghiệp rơi về mức thấp nhất 50 năm là những yếu tố hỗ trợ quan trọng cho thị trường. Tháng 4 chứng kiến những tín hiệu khả quan về đàm phán thương mại Mỹ - Trung khi hai quốc gia tổ chức hai cuộc hội kiến, lần lượt diễn ra tại Washington và Bắc Kinh, mang theo những kỳ vọng về một thỏa thuận thương mại mới. Mặc dù vậy căng thẳng đã quay trở lại vào những ngày đầu tháng 5 khi tổng thống Hoa Kỳ DonaldTrump cảnh bảo nâng thuế suất tự vệ đối với Trung Quốc. -1 0 1 2 3 4 5 6 7 Jan-19 Jan-19 Jan-19 Jan-19 Jan-19 Feb-19 Feb-19 Feb-19 Feb-19 Mar-19 Mar-19 Mar-19 Mar-19 Apr-19 Apr-19 Apr-19 Apr-19 NghìntỷVND Khớp lệnh Thỏa thuận Giá trị ròng -1 0 1 2 3 4 5 6 7 Jan-18 Feb-18 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 May-19 NghìntỷVND VFM VN30 VanEck DB FTSE TOTAL FUND FLOWS 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% - 2 4 6 8 10 12 NghìntỷVND GTGD/ phiên % NĐTNN
  • 6. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY Diễn biến của VN Index và S&P 500 kể từ đầu năm 2019 Nguồn: Bloomberg, SSI Research Bên cạnh đó, tháng 4 là cao điểm công bố kết quả kinh doanh quý 1/2019 của các công ty niêm yết tạo ra điểm tựa cho một vài cổ phiếu vốn hóa trụ cột Giá cổ phiếu diễn biến bám sát với triển vọng lợi nhuận, theo cả chiều hướng tích cực và ngược lại. Theo thống kê đến ngày 06/05, có tổng cộng 954 công ty niêm yết công bố báo cáo tài chính quý 1/2019. Tổng LNST toàn thị trường trong quý đầu năm đạt 65.17 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 3.4% YoY, thấp hơn đáng kể so với mức tăng 21.6% trong Q1/2018. Phân loại theo tăng trưởng lợi nhuận, có 81% số doanh nghiệp báo lãi, trong đó một nửa công bố tăng lãi so với cùng kỳ. Lợi nhuận của nhóm HNX Index và Upcom Index tăng mạnh 20.24% và 20.1% YoY tuy nhiên rổ chỉ số có tỷ trọng lợi nhuận lớn nhất là VN Index chỉ tăng nhẹ 0.07%, qua đó giải thích cho mức tăng thấp của toàn thị trường. 30 doanh nghiệp thuộc rổ VN30 đã công bố BCTC quý 1/2019, cụ thể lợi nhuận của nhóm này giảm 1.32% YoY, đảo chiều sau khi tăng trưởng trên 20% trong quý 1 của 3 năm gần nhất. Các công ty ghi nhận lợi nhuận sụt giảm so với cùng kỳ như VHM, CII, CTD, DPM, VPB đều chứng kiến sự đi xuống của giá cổ phiếu. Doanh nghiệp có lợi nhuận tăng trưởng nhưng chậm lại so với mức tăng của Q1/2018 cũng không được thị trường đánh giá cao như trường hợp của HDB, TCB hoặc chỉ tăng nhẹ như MBB, MWG. Một số cổ phiếu như GAS, FPT, PNJ thì có giá tăng trưởng tốt thuận theo tăng trưởng của KQKD của quý 1. Tăng trưởng LNST Q1/2019 (tính đến 06/05/2019) Giá cổ phiếu diễn biến đồng pha với KQKD Nguồn: SSI Research Nguồn: Bloomberg, SSI Research 95% 100% 105% 110% 115% 120% Jan-19 Jan-19 Jan-19 Jan-19 Jan-19 Feb-19 Feb-19 Feb-19 Feb-19 Mar-19 Mar-19 Mar-19 Mar-19 Apr-19 Apr-19 Apr-19 Apr-19 VN-Index S&P500 3.40% 0.07% -1.32% 17.32% 29.95% 13.54% -5% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% Toàn thị trường HOSE VN30 HNX HNX30 Upcom -40% -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% CII CTD VHM VPB GAS FPT % LNST % cp
  • 7. SSI - RETAIL RESEARCH & INVESTMENT ADVISORY Với các yếu tố tác động trái chiều, hai chỉ số trên sàn HOSE vận động giằng co và thay đổi không đáng kể về mặt điểm số nếu so sánh với thời điểm cuối quý 1/2019, trong đó: • VN Index đóng cửa tại mức 979.64 điểm so với 980.76 điểm ghi nhận vào ngày 29/03/2019. VNM, VIC, SAB, TCB, BVH và CTG ảnh hưởng tới chiều giảm của chỉ số. VNM điều chỉnh 3.71% MoM do mức hồi phục yếu của lợi nhuận sau thuế quý 1 (4.3% YoY) trong bối cảnh giá sữa nguyên liệu tăng lên, ảnh hưởng tới biên lợi nhuận. Trong khi đó, GAS tăng thêm 14.9% MoM, đóng góp chính cho chiều tăng của chỉ số. GAS giao dịch khởi sắc nhờ giá dầu Brent tăng thêm 6.4% MoM cùng với thông tin thay đổi cơ chế giá khí cung cấp cho nhà máy điện. • VN30 Index kém thuận lợi hơn so với VN Index khi chỉ số điều chỉnh 1% về mức 890.55 điểm do ảnh hưởng từ tỷ trọng vốn hóa điều chỉnh theo free float của GAS. Do tỷ lệ free float thấp (5%) nên tỷ trọng của GAS chỉ đạt 1.7% trong nhóm VN30. Theo ước tính, GAS tăng 1 nghìn đồng sẽ đóng góp thêm 0.63 điểm tăng cho VN Index nhưng chỉ đóng góp 0.14 điểm cho VN30 Index. Diễn biến của VN Index trong tháng 4 GAS đóng góp chủ yếu cho chiều tăng của VN Index Nguồn: Bloomberg, SSI Research Nguồn: Bloomberg, SSI Research 950 960 970 980 990 1000 VN Index VN Index 29/03 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 GAS PLX VRE NVL MSN HPG FPT VCB Index % +/-
  • 8. WWW.SSI.COM.VN SAIGON SECURITIES INC. Member of the Ho Chi Minh Stock Exchange, Regulated by the State Securities Commission HO CHI MINH CITY 72 Nguyen Hue Street, District 1 Ho Chi Minh City Tel: (848) 3824 2897 Fax: (848) 3824 2997 Email: info@ssi.com.vn HANOI 1C Ngo Quyen Street, Ha Noi City Tel: (844) 3936 6321 Fax: (844) 3936 6311 Email: info@ssi.com.vn THÔNG TIN LIÊN HỆ Phân tích & Tư vấn đầu tư KHCN Khuyến cáo Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này. SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI. Nguyễn Đức Hùng Linh Giám đốc Nguyễn Thị Thanh Tú Chuyên viên Nguyễn Trọng Đình Tâm Chuyên viên