SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
GVHD
1. Lưu ý khi soạn giáo án tưởng tượng
-Tập trung vào đúng trọng tâm buổi học: Tưởng tượng về nhân vật hay
tác phẩm nào thì dành nhiều thời gian cho nhân vật, tác phẩm đó. Ôn
cái đã biết chỉ 5 – 10 phút.
-Nêu tình huống ngắn gọn, rõ ràng để HS nắm được, sau đó mới đến
câu hỏi gợi ý.
-Nếu đã hướng dẫn HS cách đóng vai/viết lời thoại… ở những tiết học
trước, các tiết học sau GV không cần làm mẫu lại, có thể mời HS nêu
nếu sợ HS quên.
-Thêm hình thức ghi lại đa dạng hơn cho HS
2. Việc 1: Ôn cái đã biết
Bắt chước/kể chuyện/đóng vai
Việc 2: Học cái mới – tưởng tượng với đồng dao
1. Đọc – chơi với đồng dao
2. Đóng vai tình huống
Tình huống 1:
GV nêu tình huống:
HS nhắc lại tình huống.
GV gợi ý – HS thực hiện:
GV mời HS đóng vai:
Gv mời HS nhận xét:
Tình huống 2
3. Ghi lại: Ghi lại đoạn kịch
Viết truyện về việc chơi đồng dao/học đồng dao
Nối dài đồng dao: GV làm mẫu – Cả lớp cùng làm, GV ghi giúp lên bảng,
Từng cá nhân tự làm.
Tự sáng tác bài đồng dao của riêng mình
Việc 3: Sơ kết
TƯỞNG TƯỢNG VỚI ĐỒNG DAO
3. Việc 1: Ôn cái đã biết
Bắt chước/kể chuyện/đóng vai
Việc 2: Học cái mới – tưởng tượng với nhân vật lịch sử
1. Tiếp nhận vật liệu
2. Đóng vai tình huống
Tình huống 1:
GV nêu tình huống:
HS nhắc lại tình huống.
GV gợi ý – HS thực hiện:
GV mời HS đóng vai:
Gv mời HS nhận xét:
Tình huống 2
3. Ghi lại: Ghi lại đoạn kịch, làm truyện tranh
Viết truyện
Làm đồng dao (làm vè)
Viết thơ
Việc 3: Sơ kết
TƯỞNG TƯỢNG
VỚI NHÂN VẬT LỊCH SỬ
4. Việc 1: Ôn cái đã biết
Bắt chước/kể chuyện/đóng vai
Việc 2: Học cái mới – tưởng tượng với truyện
1. Tiếp nhận vật liệu
2. Đóng vai tình huống
Tình huống 1:
GV nêu tình huống:
HS nhắc lại tình huống.
GV gợi ý – HS thực hiện:
GV mời HS đóng vai:
Gv mời HS nhận xét:
Tình huống 2
3. Ghi lại: Ghi lại đoạn kịch, làm truyện tranh
Viết truyện
Làm đồng dao (làm vè)
Viết thơ
Việc 3: Sơ kết
TƯỞNG TƯỢNG VỚI TRUYỆN
5. Tưởng tượng trong thơ: Trăng sáng sân nhà em:
Việc 1: Ôn cái đã biết
Việc 2: Học cái mới – tưởng tượng với bài thơ “Trăng sáng sân nhà em”
1. Tiếp nhận vật liệu:
- Đọc thơ
- Giải nghĩa từ
2. Tưởng tượng, đóng vai:
a. Cảnh ngắm trăng:
- Bất ngờ thấy trăng sáng, nói điều nhìn thấy, nghe thấy…
b. Niềm vui đêm trăng sáng
- Rủ bạn cùng ngắm trăng
- Trò chuyện cùng trăng
Việc 3: Sơ kết
6. Liên tưởng
Việc 1: Ôn cái đã biết
Việc 2: Liên tưởng
1. Làm lại hình tượng gốc:
Tiếp nhận vật liệu
Đóng vai
Ghi lại
2. Lập sơ đồ liên tưởng
3. Tự rút ra ý nghĩa/ứng dụng
Việc 3: Sơ kết
7. Có con giun đất
Quan tuần rậm râu, ngồi ăn cơm với quan án không râu. Có hạt cơm dính vào
râu quan tuần, anh lính hầu quan tuần vội bẩm:
– Bẩm cụ lớn, trong bộ râu cụ lớn có hòn ngọc minh châu.
Quan tuần thủng thẳng vuốt râu để cho hạt cơm rơi xuống. Quan án về nhà,
bảo anh lính hầu mình:
– Ðấy mày xem! Lính bên quan tuần khôn ngoan thế đấy! Giá mày học
được như nó thì có phải tao cũng được mát mặt không?
Cách mấy hôm sau, quan tuần sang quan án ăn cơm. Có sợi bún dính ở mép
quan án, anh lính hầu quan án trông thấy vội bẩm:
– Bẩm cụ lớn, trên mép cụ lớn có con giun đất đấy ạ!
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
8. Liên tưởng và câu đố
Giải đố
Tạo câu đố:
1. Chọn đối tượng/chủ đề
2. Lập sơ đồ liên tưởng
3. Lựa chọn liên tưởng, tạo câu
9. Liên tưởng và câu đố
Giải đố:
Cây cao ngàn trượng
Lá rụng tứ tung
Nấu thì được
Nướng thì không
10. Cảm nhận
Một cánh hoa rụng, đang bay trở về cành
Ồ không phải
Một con bướm trắng
(Moritake)
11. Liên tưởng với Thơ haiku
Liên tưởng với thơ haiku
1. Làm lại hình tượng gốc:
-Tiếp nhận vật liệu: Đọc thầm, đọc to
+Vừa đọc bài thơ, vừa làm động tác thể hiện cảm xúc
-Đóng vai:
+Đi ngắm cảnh
+Vô tình trông thấy
-Ghi lại: Vẽ lại
2. Lập sơ đồ liên tưởng
3. Tự rút ra ý nghĩa/ứng dụng
Sơ kết
12. Làm thơ haiku
Thơ haiku:
3 dòng, nhiều nhất là 17 tiếng
Không sử dụng từ chỉ cảm xúc trực tiếp, hạn chế/không dùng tính từ
1. Lập sơ đồ liên tưởng
2. Lựa chọn liên tưởng, tạo câu ngắn gọn: Dùng số từ ít nhất có thể, bỏ
đi các từ thừa
3. Đọc lại/chia sẻ
13. Tập đọc
Việc 1: Ôn cái đã biết
Đóng vai/kể chuyện/đọc diễn cảm/Chia sẻ sản phẩm làm
ở nhà
Việc 2: Học cái mới
1. Đọc thầm, đặt câu hỏi
-Đọc thầm: HS đọc – GV nêu câu hỏi về chi tiết trong văn
bản (1-3 buổi đầu, những buổi sau có thể mời HS đặt
câu hỏi luôn)
-Đặt câu hỏi
-Cùng nhau giải đáp từ ngữ
-Kể lại một đoạn/1 nội dung trong văn bản theo
ngôi/tóm tắt văn bản bằng 3 – 5 – 7 câu (lớp 3 trở lên)
2. Đọc diễn cảm
Thống nhất tiêu chí đọc diễn cảm/nhắc lại tiêu chí đọc
diễn cảm (to, rõ, ngắt nghỉ đúng chỗ, thay đổi giọng điệu
phù hợp)
GV/HS đọc mẫu nếu cần luyện 1 kỹ năng đặc biệt (chẳng
hạn: giọng điệu người ốm/run rẩy sợ hãi…)
HS đọc theo đoạn/phần
3. Đóng vai
GV nêu tình huống, gợi ý xử lí bằng câu
hỏi để HS trả lời
HS lên đóng vai trước lớp
Nhận xét: HS nhận xét (điều làm tốt,
điều cần làm tốt hơn), GV nhận xét
=> 3 tình huống.
Ghi lại:
Ghi lại 1 câu
Ghi lại đoạn đối thoại/thơ/vè…
Viết truyện…
5. Chia sẻ sản phẩm
Việc 3: Sơ kết
Trưng bày/Cùng thưởng thức/Điều em
yêu thích
14. Tập làm văn
Tả:
Tìm và xử lí thông tin
Lập sơ đồ liên tưởng
Nói/Viết
Đọc lại/chia sẻ
Nhận xét
15. Tập làm văn
Kể chuyện:
KN: Nêu tình huống – đóng vai
Lập sơ đồ liên tưởng
Nói/Viết
Đọc lại/chia sẻ
Nhận xét
16. Mô tả Dự án Thử nghiệm Giảng dạy Phát triển Tư duy nghệ thuật
Mục tiêu:
Áp dụng những kiến thức, kỹ năng của khoá học vào dạy/hỗ trợ 1 nhóm/1 người học cụ thể để giúp họ phát triển tư duy nghệ thuật
Thông qua những thử nghiệm để rà soát, phản hồi và điều chỉnh thực hành, nhằm hình thành năng lực Tổ chức hoạt động học giúp người học Phát triển tư duy nghệ
thuật
Thời gian bắt đầu: Tuần thứ 5 của khoá học
Thời gian kết thúc: tuần thứ 12 của khoá học
Hướng dẫn cách thực hiện:
Bước 1: Chọn đối tượng thực nghiệm
Bước 2: Lên kế hoạch thực hiện cho từng tuần
Bước 3: Thực hiện Tổ chức hoạt động học giúp người học Phát triển tư duy nghệ thuật
Bước 4: Viết báo cáo thử nghiệm thực hiện trước ngày học thứ 3 của lớp
Bước 5: GV phản hồi, comment, đề nghị điều chỉnh vào buổi học thứ 3
Bước 6: Quay lại Bước 2 (hoặc bước 1) và thực hiện tiếp chu trình thử nghiệm sau
Mẫu báo cáo thử nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:
Tuần qua tôi đã thử nghiệm áp dụng gì từ khoá học?
Kết quả dự kiến là như thế nào?
Tôi đã làm như thế nào?
Kết quả thực tế đạt được là gì?
Điều gì có hiệu quả, điều gì không?
Tôi cảm thấy thế nào sau khi thực hiện việc thử nghiệm này?
Tôi dự kiến sẽ làm gì tiếp theo?