8. Ví dụ lâm sàng 2
• Bé nam 4 tháng, cân nặng 7 kg
• Suy dinh dưỡng ?? (nếu 6 tháng, nặng 7,3 kg)
9. Ví dụ lâm sàng 3
• Bệnh nhân nam 22 tuổi
• Sốt cao 3 ngày + mệt nhiều
• Khám: nốt xuất huyết vùng hông lưng + 2 bàn
chân + tri giác tốt (Glasgow 15 điểm) + HA:
110/70mmHg
• Câu hỏi
– Chẩn đoán?
– Phân độ nguy cơ?
10. Ví dụ lâm sàng 3
• Chẩn đoán: sốt xuất huyết
– Sốt cao
– Dấu xuất huyết
– Tiểu cầu <100.000/mm3
– Hct >20% giá trị bình thường
11. Ví dụ lâm sàng 3
• Chẩn đoán: sốt xuất huyết
– Sốt cao
– Dấu xuất huyết
– Tiểu cầu <100.000/mm3
– Hct >20% giá trị bình thường
• Phân độ nặng
– Độ IV: sốc trực mạch
– Độ III: huyết áp thấp,
– Độ II: xuất huyết tự nhiên
– Độ I: còn lại
12. Ví dụ lâm sàng 4
• Bệnh nhân nam 45 tuổi, xơ gan do rượu
• Bụng báng căng + mệt nhiều
• Khám: gan to, bụng báng (cổ chướng), tuần hoàn
bàng hệ
• Câu hỏi
– Chẩn đoán?
– Phân độ nguy cơ- tiên lượng?
– Xét nghiệm cần làm để đánh giá?
13. Ví dụ lâm sàng 4
• Bệnh nhân nam 45 tuổi, xơ gan do rượu
• Bụng báng căng + mệt nhiều
• Khám: gan to, bụng báng (cổ chướng), tuần hoàn
bàng hệ
• CLS: Bil/tp 3mg/dl, Albumin 32 g/l, INR: 1,6, Cre 1,02mg/dl
• Câu hỏi
– Chẩn đoán?
– Phân độ nguy cơ- tiên lượng?
– Xét nghiệm cần làm để đánh giá?
14. Ví dụ lâm sàng 4
• CLS:
– Bilirubin 3mg/dl
– Albumin máu 32 g/l
– INR: 1,6
Thanh điểm Child Pugh
Yếu tố 1 2 3
1. Bilirubin/máu mmol/l
(mg/dl)
<34
(<2.0)
34-51
(2.0-3.0)
>51
(>3.0)
2. Albumin/máu (g/l) >35 30-35 <30
3. Bụng báng Không có (độI) Độ II Độ III
4. Rối loạn thần kinh Không có Độ I+II Độ III+IV
5. INR <1.7 1.7-2.3 >2.3
15. Ví dụ lâm sàng 4
• Bệnh nhân nam 45 tuổi, xơ gan do rượu
• Bụng báng căng + mệt nhiều
• Khám: gan to, bụng báng (cổ chướng), tuần hoàn
bàng hệ
• CLS: Bil/tp 3mg/dl, Albumin 32 g/l, INR: 1,6, Cre 1,02mg/dl
• Câu hỏi
– Bệnh nhân có cần ghép gan?
16. Ví dụ lâm sàng 4
• Bệnh nhân có cần ghép gan?
• Thang điểm CHILD
– 3.8*ln(BilTP mg/dl) +11.2*ln(INR) + 9.6*ln(Cre
mg/dl) + 6.4*E (E =0 nếu xơ gan nguyên nhân do
rượu hay mật, và E =1 do các nguyên nhân khác)
– CHILD = 16
– Kết luận: cần ghép gan
17. Ví dụ lâm sàng 4
• Bệnh nhân nam 45 tuổi, xơ gan do rượu
• Bụng báng căng + mệt nhiều
• Khám: gan to, bụng báng (cổ chướng), tuần hoàn
bàng hệ
• CLS: Bil/tp 3mg/dl, Albumin 32 g/l, INR: 1,6, Cre 1,02mg/dl
• SỐT cao 380C
• Câu hỏi
– Chẩn đoán nhiễm trùng báng?
18. Ví dụ lâm sàng 4
• Chẩn đoán nhiễm trùng báng: (dịch màng bụng)
– protein > 10g/L
– glucose <50mg/dL (<2,8 mmol/L)
– LDH > giá trị trên của LDH máu
• Nếu đạt 2 trong 3 tiêu chuẩn trên thì viêm phúc
mạc thứ phát9 .
E. Akriviadis and B. Runyon (1990), "The value of an algorithm in differentiating
spontaneous from secondary bacterial peritonitis", Gastroenterology, 98:127
19. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
20. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Bệnh Nhân
Qui trình
phân tích
Thông tin A
(test A)
Ra quyết định
21. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Bệnh Nhân
Qui trình
phân tích
Thông tin A
(test A)
Thông tin B
(test B)
Ra quyết định
22. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Bệnh Nhân
Qui trình
phân tích
Thông tin A
(test A)
Thông tin B
(test B)
Thông tin C
(test C)
Ra quyết định
23. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Bệnh Nhân
Qui trình
phân tích
Thông tin A
(test A)
Thông tin B
(test B)
Thông tin C
(test C)
Ra quyết định
Bất kể hình thức thông
tin:
Tiền căn
Lâm sàng
Cận lâm sàng
Dịch tể…
Mang đặc tính của test
chẩn đoán:
Độ nhậy
Độ đặc hiệu
Giá trị dự đoán +/-
Giá trị chính xác…
24. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Xác suất
trước
test
Thực tế
25. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Xác suất
trước
test
T1 Thực tế
26. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Xác suất
trước
test
T1 T2 Thực tế
27. Công cụ chẩn đoán
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Xác suất
trước
test
T1 T2 T3 Thực tế
29. Thông số test chẩn đoán
• Thông số test chẩn đoán
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) A B A+B
(-) C D C+D
tong A+C B+D A+B+C+D
A: bệnh +/test +
B: bệnh +/ test –
C: bệnh -/test +
D: bệnh -/test +
30. Thông số test chẩn đoán
• Thông số test chẩn đoán
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) A B A+B
(-) C D C+D
tong A+C B+D A+B+C+D
Độ nhậy : A/(A+B) Độ đặc hiệu: D/(C+D)
Giá trị dự báo (+): A/(A+C) Giá trị dự báo (-): D/(B+D)
Chính xác: (A+D)/(A+B+C+D)
Tỷ lệ mắc bệnh trước test: (A+B)/(A+B+C+D)
31. Thông số test chẩn đoán
• Thông số test chẩn đoán
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) A B A+B
(-) C D C+D
tong A+C B+D A+B+C+D
Độ nhậy : A/(A+B) Độ đặc hiệu: D/(C+D)
Giá trị dự báo (+): A/(A+C) Giá trị dự báo (-): D/(B+D)
Chính xác: (A+D)/(A+B+C+D)
Tỷ lệ mắc bệnh trước test: (A+B)/(A+B+C+D)
32. Thông số test chẩn đoán
• Thông số test chẩn đoán
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) 160 40 200
(-) 60 740 800
tong 220 780 1000
Tổng số người khảo sát: 1000
Số người bệnh thực tế: 200
Số người có test (+): 220
?????????????????????????????????
33. Thông số test chẩn đoán
• Tình huống thật
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) 157 3 160
(-) 2112 1728 3840
tong 2269 1731 4000
Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng 0,04
Độ nhậy 0,98
Độ đặc hiệu 0,45
34. Thông số test chẩn đoán
• Tình huống thật
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) 784 16 800
(-) 1760 1440 3200
tong 2544 1456 4000
Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng 0,2
Độ nhậy 0,98
Độ đặc hiệu 0,45
35. Thông số test chẩn đoán
• Tình huống thật
test chan doan
(+) (-) tong
benh hay tieu
chuan vang
(+) 2352 48 2400
(-) 880 720 1600
tong 3232 768 4000
Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng 0,6
Độ nhậy 0,98
Độ đặc hiệu 0,45
Editor's Notes
BMI can nang/chieu cao binh phuongBMI 16,64 WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2) Cân nặng thấp (gầy) <18.5 <18.5 Bình thường 18.5 - 24.9 18.5 - 22.9 Thừa cân 25 23 Tiền béo phì 25 - 29.9 23 - 24.9 Béo phì độ I 30 - 34.9 25 - 29.9 Béo phì độ II 35 - 39.9 30 Béo phì độ III 40 40
BMI can nang/chieu cao binh phuongBMI 16,64 WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2) Cân nặng thấp (gầy) <18.5 <18.5 Bình thường 18.5 - 24.9 18.5 - 22.9 Thừa cân 25 23 Tiền béo phì 25 - 29.9 23 - 24.9 Béo phì độ I 30 - 34.9 25 - 29.9 Béo phì độ II 35 - 39.9 30 Béo phì độ III 40 40
Bệnh nhân nam 22 tuổi, thể trạng trung bình, sống ở quận 8Đến khám vì có sốt cao + mệt mỏiBệnh sử có sốt cao 3 ngày nay, có dùng thuốc mua tại nhà thuốc, uống có đỡ sốtHôm nay mệt li bì, + sốt caoKhám: có nốt xuất huyết vùng hông lưng và 2 cổ chân trở xuống
Bệnh nhân nam 22 tuổi, thể trạng trung bình, sống ở quận 8Đến khám vì có sốt cao + mệt mỏiBệnh sử có sốt cao 3 ngày nay, có dùng thuốc mua tại nhà thuốc, uống có đỡ sốtHôm nay mệt li bì, + sốt caoKhám: có nốt xuất huyết vùng hông lưng và 2 cổ chân trở xuống
Nhóm A: (từ 5-7 điểm) tiên lượng khá, không cần ghép gan nếu như không có ung thư tế bào gan, xuất huyết do tăng áp tĩnh mạch cửa không điều khiển được23, 25 Nhóm B: (từ 8-10 điểm) là nhóm trung gian mà tình trạng bệnh có thể ổn định hay suy sụp nhanh30 Nhóm C: (từ 10-15 điểm) là nhóm khuyến cáo cần ghép gan11 Gần đây có nhận xét nên phân làm hai nhóm dự hậu dựa trên điểm Child Pugh vì trên 8 điểm có ý nghĩa trong tiên lượng ngắn hạn và khuyến cáo dùng ngưỡng 10 điểm là chỉ định ghép gan 41 E. Keeffe (1998), "Summary of guidelines on organ allocation and patient listing for liver transplantation", Liver Transpl Surg,4:S108-114M. Lucey, K. Brown and G. Everson (1998), "Minimal criteria for placement of adults on the liver transplant waiting list", Transplantation,66 (956-962), J. F. Trotter, W. Michael, G. T. Everson and I. Kam (2002), "Adult to aldult transplantation of the right hepatic lope from a living donor", NEJM,346 (14):1074-1082
Nhóm A: (từ 5-7 điểm) tiên lượng khá, không cần ghép gan nếu như không có ung thư tế bào gan, xuất huyết do tăng áp tĩnh mạch cửa không điều khiển được23, 25 Nhóm B: (từ 8-10 điểm) là nhóm trung gian mà tình trạng bệnh có thể ổn định hay suy sụp nhanh30 Nhóm C: (từ 10-15 điểm) là nhóm khuyến cáo cần ghép gan11 Gần đây có nhận xét nên phân làm hai nhóm dự hậu dựa trên điểm Child Pugh vì trên 8 điểm có ý nghĩa trong tiên lượng ngắn hạn và khuyến cáo dùng ngưỡng 10 điểm là chỉ định ghép gan 41 E. Keeffe (1998), "Summary of guidelines on organ allocation and patient listing for liver transplantation", Liver Transpl Surg,4:S108-114M. Lucey, K. Brown and G. Everson (1998), "Minimal criteria for placement of adults on the liver transplant waiting list", Transplantation,66 (956-962), J. F. Trotter, W. Michael, G. T. Everson and I. Kam (2002), "Adult to aldult transplantation of the right hepatic lope from a living donor", NEJM,346 (14):1074-1082
3.8*ln(BilTP mg/dl) +11.2*ln(INR) + 9.6*ln(Cre mg/dl) + 6.4*E (E =0 nếu xơ gan nguyên nhân do rượu hay mật, và E =1 do các nguyên nhân khác)16,02887
3.8*ln(BilTP mg/dl) +11.2*ln(INR) + 9.6*ln(Cre mg/dl) + 6.4*E (E =0 nếu xơ gan nguyên nhân do rượu hay mật, và E =1 do các nguyên nhân khác)16,02887
protein > 10g/Lglucose <50mg/dL (<2,8 mmol/L)LDH > giá trị trên của LDH máu Nếu đạt 2 trong 3 tiêu chuẩn trên thì viêm phúc mạc thứ phát9 . E. Akriviadis and B. Runyon (1990), "The value of an algorithm in differentiating spontaneous from secondary bacterial peritonitis", Gastroenterology,98:127
protein > 10g/Lglucose <50mg/dL (<2,8 mmol/L)LDH > giá trị trên của LDH máu Nếu đạt 2 trong 3 tiêu chuẩn trên thì viêm phúc mạc thứ phát9 . E. Akriviadis and B. Runyon (1990), "The value of an algorithm in differentiating spontaneous from secondary bacterial peritonitis", Gastroenterology,98:127