So do chuc nang va nhiem vu cua nha hang đã chia sẻ đến cho các bạn học viên bài mẫu luận văn thạc sĩ về sơ đồ chức năng và nhiệm vụ của nhà hàng hoàn toàn hay . Các bạn học viên muốn tải bài mẫu này thì nhắn tin qua với Luận Văn Tốt qua zalo : 0934.573.149
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ của nhà hàng
1. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
CỦA NHÀ HÀNG.
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
1. Chức năng:
Nhà hàng Market 39 là nhà hàng tiêu chuẩn quốc tế 5 sao, có những chức năng sau:
- Nhà hàng tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy định về hoạt động kinh doanh
nhà hàng của chính phủ, đảm bảo an toàn tính mạng cho khách, và an ninh trật tự xã hội
theo quy định của pháp luật.
- Là một đơn vị kinh doanh nhà hàng, Nhà hàng Market 39 có chức năng giống như
các tổ chức kinh doanh nhà hàng khác.
- Để hổ trợ cho chức năng giải trí và ăn uống nhằm tạo sự tiện lợi và thoải mái cho
khách đồng thời hoàn chỉnh hệ thống sản phẩm của nhà hàng, nhà hàng cung cấp dịch vụ
ăn uống, tổ chức hội nghị, hội thảo, tổ chức tiệc liên hoan, đám cưới, vui chơi giải trí, thư
giản của khách.
- Doanh nghiệp kinh doanh du lịch theo nguyên tắc hoạch toán kinh tế nhằm mục
đích thu lợi nhuận.
2. Nhiệm vụ:
- Nhà hàng có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ ăn uống, và các dịch vụ bổ sung khi
khách hàng yêu cầu riêng.
- Kinh doanh đúng ngành nghề để đăng kí kinh doanh, đúng quy định đối với nhà
hàng tiêu chuẩn 4 sao đã được công nhận.
2. - Đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và các yêu cầu vệ sinh
trong quá trình phục vụ.
- Chấp hành nghiêm túc các chính sách của Nhà nước và thực hiện các nghiệp vụ
theo quy định của pháp luật, thực hiện các quy định do tổng cục du lịch và cơ sở du lịch
ban hành.
- Nhà hàng có nhiệm vụ nộp đầy đủ về nghĩa vụ ngân sách cho nhà nước.
- Đảm bảo đón tiếp, phục vụ chu đáo, tận tình, văn minh, tạo cảm giác hài lòng trong
thời gian khách đến nhà hàng
- Đảm bảo đời sống cho công nhân viên trong nhà hàng.
- Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán tài chính theo quy
định của nhà nước và công ty.
- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ được giao.
- Khai thác triệt để các điều kiện hiện có đem lại hiểu quả kinh tế cao.
- Giữ gìn cơ sở vật chất kỹ thuật và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
công nhân viên.
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Nhà hàng Market 39.
Sơ đồ tổ chức
3. (Nguồn: Nhà hàng Market 39)
Hình 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà hàng Market 39.
Manager restaurant: Người phụ trách quản lí, giám sát mọi hoạt động của nhà hàng
về sản phẩm, phục vụ và kinh doanh tại nhà hàng. Đề ra những hướng đi cho nhà hàng phù
hợp với yêu cầu của bộ phận đề ra, cũng như phù hợp với thực trạng của nhà hàng. Thường
xuyên kiểm tra, chỉ đạo nhân viên thực hiện công việc, truyền đạt hướng đi cũng như mục
tiêu, tiêu chuẩn đến với nhân viên, đảm bảo mọi nhân viên đều làm việc theo cùng một tiêu
chuẩn chung, giúp nhà hàng phát triển. Đề ra các mục tiêu, thực hiện và kiểm soát nhà hàng
luôn đi đúng theo mục tiêu đề ra.
Assistant manager: Phụ trách công việc hỗ trợ, giúp đỡ quản lí nhà hàng thực hiện
công việc. Giúp đỡ quản lí tổ chức, giám sát, điều hành các hoạt động của nhà hàng như
sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên, phân bổ lực lượng nhân viên phù hợp cho từng thời
điểm. Xử lí, giám sát, kiểm tra, phân công công việc cho nhân viên thay mặt quản lí khi
4. vắng mặt.
Supervisor: Hỗ trợ quản lí trong việc giám sát nhà hàng, các hoạt động của nhà hàng,
thay mặt quản lí khi quản lí vắng mặt, tính công, giờ làm cho nhân viên. Đối với supervisor
1, công việc được chia sẽ là lo về tiềntip (nếu khách tip làm phòng thì làm form để lấy tiền
về), training nhân viên, control cost beverage. Còn supervisor 2 sẽ lo về phần micros, roster
chấm công nhân viên, training nhân viên, order giờ làm cho casual labour hàng tháng. Đó
là những công việc cố định, còn khi có công việc thì mỗi ca đều phải làm, làm đến đâu thì
ghi sws bàn giao lại cho ca sau cho đến khi xong việc, vi dụ: Làm menu mới, cần có sự
phối hợp làm việc giữa các supervisor.
Captain: Hỗ trợ giám sát, đảm bảo các công việc diễn ra một cách trôi chảy, cùng
với nhân viên tiếp đónvà phục vục khách, giải quyết các phàn nàn của khách, chỉ dẫn nhân
viên làm việc một cách trôi chảy, lên bảng phân công công việc cho từng ngày. Về công
việc cụ thể của captain: Training cho nhân viên mới (trainee, CL); 10 min training sent to
HR; cadena CL; in docmment cho newcomer; escape maintenance; order – napkin and
linen; kí form ban nhạc, sound system; vệ sinh cửa, máy lạnh, station, tủ rượu; làm sạch
standee inox của hostess; kiểm tra internship report.
Hostess: Là người đón tiếp khách, dẫn khách vào bàn, giới thiệu buffet cho khách,
thực hiện các công việc in ấn, công việc sắp xếp của nhà hàng như tên món ăn buffet, hộp
gói bánh. Lên menu alarcate cho từng tháng, trực và bán bánh tại cửa hàng bánh trong nhà
hàng.
Staff: Bao gồm cashier, bartender, waiter, waitress, casual labour, trainee
- Cashier: Phụ trách thanh toán cho khách, kiểm kê sổ sách tài chính, báo cáo, nộp
phiếu thu chi cho bộ phận tài chính.
-Bartender: Là người pha chế thức uống cho nhà hàng, quản lí các nước uống, ly
tách, đặt hàng các dụng cụ và nước uống đều đặn, quản lí và vệ sinh quầy bar.
- Waiter/waitress (bao gồm casual labour và trainee): Bao gồm các nhân viên phục
vụ nam/nữ thực hiện các công việc khách nhau như phụ trách đứng khu, phục vụ khách,
buffet runner, bartender runner, đứng quầy trứng, quầy juice, quầy seafood, gom đổi khăn
đi giặt. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc như bảo quản, giữ gìn, vận chuyển đi sửa
5. chữa các công cụ dụng cụ tại nhà hàng, sắp xếp bàn ghế, vệ sinh station, lau ly, tách, chén,
dĩa.
4. Mô tả các khu vực nhà hàng
Khu vực không được hút thuốc:
- Khu Deli: Là khu vực mặt tiền của nhà hàng, là trung gian nối sảnh sớn với nhà
hàng. Bao gồm 15 bàn; được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8/1, 8/2, 9, 10, 11, 12,
13, 14.
- Khu A: Là khu vực tiếp theo của nhà hàng, nằm đối diện với quầy desert. Toàn bộ
khu gồm có 11 bàn; được đánh số theo thứ tự A1, A2/1, A2/2, A3, A4, A5, A6, A7, A8,
A9, A10.
- Khu B: Đối diện với quầy trứng, bao gồm 4 bàn; đánh số theo thứ tự B1, B2, B3,
B4.
- Khu C: Nằm tại vị trí đối diện quầy main course, bao gồm 10 bàn; được đánh số
theo thứ tự C1, C2, C3, C4, C5, C6/1, C6/2, C7, C8, C9.
- Khu D: Là khu vực rộng nhất nhà hàng, sức chứa khoảng 50 khách, bao gồm 19
bàn; được đánh số theo thứ tự như sau D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11,
D12, D13, D14, D15, D16/1, D16/2, D17/1, D17/2.
Khu vực được phép hút thuốc: Terrace, đây là khu vực ngoài trời, nằm bên ngoài
nhà hàng, ngăn cách với nhà hàng bới cửa kính; khu vực bao gồm 8 bàn, thường không set
up các items cho breakfast mà chỉ trang trí chậu lúa, cereal (gạt tàn thuốc) cho khách ngồi
hút thuốc.
Khu vực pantry: Đây là khu vực nội bộ, dành cho nhân viên của nhà hàng. Nơi đây
có chức năng như một kho chứa đồ dành cho nhà hàng, giúp lưu thông vận chuyển đồ từ
bên trong ra bên ngoài nhà hàng, ngoài ra đây còn là cầu nối giữa bếp và nhà hàng, truyền
các thông điệp làm việc cho nhau dễ dàng hơn.
Khu vực buffet chính tại nhà hàng (Theo thứ tự từ trên xuống): Desert station,
Bakery station, Salad, Seafood (dành cho các buổi tối), Grill station, Wok, Egg station,
Noodies station, Traditional food station (đối với buffet sáng).
Các khu được tối đa hóa chỗ ngồi như sau:
6. - Total seating capacity: 177 seats
Table of 2 pax: 34 x 2 pax = 68 seats
Table of 4 pax: 7 x 4 pax = 28 seats
Large table: 4 x 12 pax = 48 seats
Table of 3 pax: 11 x 3 pax = 33 seats
- Maximum set up: 220 seats
5. Tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng trong thời gian qua
Bảng 2.1: Kết quả tổng hợp kinh doanh của nhà hàng:
ĐVT: 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Chênh
lệch(+(-))
Tốc độ
tăng(%)
Chênh
lệch(+(-))
Tốc độ
tăng(%)
Ăn uống 3.119 3.309 4.713 190 6,09 1.404 42,42
Bổ sung 1.452 3.698 1.745 2.246 154,6 -1.953 -52,81
Tổng doanh
thu
8.479 13.948 16.374 5.469 64,5 2.426 17,34
Ăn uống 2.489 2.081 2.837 -408 -16,4 756 36,3
Bổ sung 1.348 3.592 873 2.244 66,47 -2.719 -76,7
Tổng chi phí 6.354 10.097 11.622 3.743 58,9 1.525 15,1
Ăn uống 630 1.228 1.876 420 94,92 648 52,76
Bổ sung 104 106 872 2 1,92 766 82,4
Tổng lợi
nhuận
2.125 3.851 4.752 1.726 81,22 901 23,34
Nguồn: Phòng kế toán
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng doanh thu năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016 tăng
64.5% tương ứng tăng 5.469 triệuđồng, và năm 2018cũng tăng so với năm 2017 là 17.34%
7. tương ứng tăng 2.426 triệu đồng, đây là điều rất đáng mừng, chứng tỏ vị trí của nhà hàng
ngày càng được khẳng định, khi mà có nhiều nhà hàng, khu nghỉ dưỡng ra đời với chất
lượng cao, nhà hàng tạo dựng được uy tín trong sự tin tưởng của khách hàng.
Bên cạnh đóthì tình hình chi phí cũng tăng, năm 2017tăng 58.9% tương ứng tăng 3.743
triệu đồng so với năm 2016, và năm 2018 tăng 15.1% tương ứng tăng 1.525 triệu đồng so
với năm 2017. Nhưng nhìn chung thì tốc độ tăng chi phí vẫn thấp hơn tốc độ tăng doanh
thu chứng tỏ nhà hàng có chính sách sử dụng chi phí có hiệu quả và hợp lí.
Và tổng lợi nhuận năm 2017 tăng mạnh 81.22% tương ứng tăng 1.726 triệu đồng, và năm
2018 cũng tăng 23.34% tương ứng tăng 901triệu đồng so với năm 2017. Điều này chứng
tỏ nhà hàng đã có những bước đi, biện pháp và những quyết định đúng đắn trong quá
trình kinh doanh. Nhà hàng đã từng bước đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao chất lượng
phục vụ. Đồng thời với kết quả kinh doanh khả quan như trên Nhà hàng Market 39 đã có
đóng góp vào xã hội rất lớn đó là tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, góp
phần đóng góp vào ngân sách nhà nước.