SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGU ỄN TH I U N
I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG”
VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH
LUẬN V N THẠC S KHOA HỌC GI O ỤC
THEO Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU
Thừa Thiên Huế, năm 2017
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGU ỄN TH I U N
I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG”
VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60140111
LUẬN V N THẠC S KHOA HỌC GI O ỤC
THEO Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU
NGƢỜI HƢỚNG ẪN KHOA HỌC:
TS TRẦN V N THẠNH
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các t qu nghiên cứu và số li u đ cập trong luận v n là hoàn toàn
trung th c, các tài li u tham h o được các đồng tác gi cho phép sử
dụng và đ tài nghiên cứu này chưa từng công bố trong bất ì một
công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 09 năm 2017
Tác gi luận v n
NGU ỄN TH I U N
Lời Cảm Ơn
n nh y
m ơ m hi ng o o sau đ c, Khoa
V tr ơng c S m – c
y, Cô o p y, đơ tôi trong su
c t p v a qua.
c bi t, tôi xin đ ơ ng bi t ơn châ sâu
s c nh t đ n PGS.TS Lê Công Triêm, TS.Tr n V nh –
hai th y đ t p đơ tôi trong su t thơi gian th c hi
i lu n v y.
m ơn c
th y cô o t V tr ơng THPT Nguy c
đ nhi p đơ i đi u ki n thu n lơi cho tôi
trong su nh th c nghi m s m.
ng, tôi xin g ơ m ơn đ n gia đ ơi
thâ đ p đơ, đ ng viên tôi trong su
c t th c hi n lu n v y.
m ơn!
a Thiên Hu 09 20 7
n Ái Duyên
iii
1
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ ÌA .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................3
MỤC LỤC..................................................................................................................1
ANH MỤC NH NG CH VIẾT TẮT S ỤNG TRONG LUẬN V N.......5
DANH MỤC C C ẢNG IỂU, HÌNH V , SƠ Đ ............................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đ tài ...............................................................................................8
2. Lịch sử vấn đ ...................................................................................................10
3. Mục tiêu của đ tài............................................................................................11
4. Gi thuy t hoa học ..........................................................................................12
5. Nhi m vụ nghiên cứu........................................................................................12
6. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................12
7. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................12
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................12
9. Đóng góp của đ tài ..........................................................................................13
10. Cấu trúc luận v n ............................................................................................13
NỘI UNG ..............................................................................................................14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN CỦA VIỆC I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI
QU ẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG Ạ HỌC VỚI SỰ H TR
CỦA M VI T NH...............................................................................................14
1.1. N ng l c và n ng l c đ c th bồi dư ng cho học sinh trong dạy học vật lí ....14
1.1.1. Khái ni m n ng l c..............................................................................14
1.1.2. Đ c điểm của n ng l c.........................................................................15
1.1.3. Các n ng l c đ c th bồi dư ng cho học sinh trong dạy học vật lí.....15
1.2. N ng l c gi i quy t vấn đ ........................................................................18
1.2.1. Khái ni m n ng l c gi i quy t vấn đ ..................................................18
1.2.2. N ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh trong học tập vật lí ..............18
2
1.2.3. Cấu trúc n ng l c gi i quy t vấn đ của của học sinh trong học tập vật lí....20
1.2.4. Các biểu hi n n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí ................24
1.2.5. Các y u tố nh hư ng đ n vi c bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ
cho học sinh trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính.............................25
1.3. Sử dụng máy vi tính h trợ bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học
sinh trong dạy học vật lí ...................................................................................27
1.3.1. Sử dụng máy vi tính h trợ vi c đưa ra tình huống có vấn đ để ích
thích hứng thú học tập và tạo động cơ muốn gi i quy t vấn đ của học sinh27
1.3.2. Sử dụng máy vi tính h trợ nhận bi t, tìm hiểu vấn đ và phát biểu vấn đ ....28
1.3.3. Sử dụng máy vi tính h trợ gi i quy t vấn đ ......................................28
1.3.4. Sử dụng máy vi tính h trợ trình bày t qu và đánh giá vi c th c
hi n gi i pháp.................................................................................................29
1.3.5. Sử dụng máy vi tính h trợ giáo viên củng cố, vận dụng i n thức, từ
đó giúp học sinh đ xuất vấn đ m i và gi i quy t vấn đ đó .......................29
1.3.6. Sử dụng máy vi tính h trợ giáo viên iểm tra, đánh giá n ng l c gi i
quy t vấn đ của học sinh và vi c t đánh giá gi a các học sinh v i nhau...30
1.3.7. Sử dụng máy vi tính h trợ GV bồi dư ng n ng l c GQVĐ của HS hi
nhà...............................................................................................................30
1.4. Các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong
dạy học v i s h trợ của máy vi tính ..............................................................30
1.4.1. Định hư ng cho vi c xây d ng các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i
quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học vật lí v i s h trợ của máy vi tính...30
1.4.2. Các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh
trong dạy học vật lí v i s h trợ của máy vi tính .........................................31
1.4.3. Quy trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ
cho học sinh v i s h trợ của máy vi tính ....................................................37
1.5. Đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh ....................................42
1.5.1. Đ i m i trong iểm tra đánh giá t qu học tập của học sinh ...........42
1.5.2. Kiểm tra đánh giá t qu học tập của học sinh b ng đánh giá theo
n ng l c..........................................................................................................42
3
1.5.3. Mối quan h gi a n ng l c gi i quy t vấn đ , hoạt động gi i quy t vấn
đ và đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ .....................................................44
1.5.4. ộ tiêu chí đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ ..................................44
1.6. K t luận chương 1 .....................................................................................50
CHƢƠNG 2: T CHỨC Ạ HỌC THEO HƢỚNG I Ƣ NG N NG
LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ
QUANG” VẬT L 11 THPT ..................................................................................51
V I S H TR C M VI T NH..................................................................51
2.1. Đ c điểm, cấu trúc và nội dung i n thức của chương “M t và các dụng
cụ quang Vật lí 11 THPT................................................................................51
2.1.1. Đ c điểm chung của chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11
THPT..............................................................................................................51
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung i n thức chương “M t và các dụng cụ quang
Vật lí 11 THPT...............................................................................................52
2.1.3. Nh ng lưu ý hi dạy chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11
THPT..............................................................................................................53
2.2. Thi t ti n trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn
đ cho học sinh chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT v i sợ
h trợ của máy vi tính.......................................................................................55
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................80
3.1. Mục đính và nhi m vụ của th c nghi m sư phạm.....................................80
3.1.1. Mục đích ..............................................................................................80
3.1.2. Nhi m vụ..............................................................................................80
3.2. Đối tượng và nội dung của th c nghi m sư phạm ....................................81
3.2.1. Đối tượng .............................................................................................81
3.2.2. Nội dung...............................................................................................81
3.3. Phương pháp th c nghi m sư phạm ..........................................................81
3.3.1. Chọn mẫu th c nghi m sư phạm .........................................................81
3.3.2. Phương pháp ti n hành.........................................................................82
3.4. Đánh giá t qu th c nghi m sư phạm ....................................................83
4
3.4.1. Đánh giá định tính................................................................................83
3.4.2. Đánh giá định lượng.............................................................................84
3.4.3. Kiểm định gi thuy t thống ê.............................................................88
3.5. K t luận chương 3 .....................................................................................89
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................90
1. K t qu đạt được của đ tài...............................................................................90
2. Một số đ xuất, i n nghị rút ra từ t qu nghiên cứu ....................................90
3. Hư ng phát triển của đ tài...............................................................................91
T I LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC NH NG CH VIẾT TẮT S ỤNG TRONG LUẬN V N
Viết tắt Viết ầ ủ
CNTT Công ngh thông tin
DH ạy học
ĐC Đối chứng
GQVĐ Gi i quy t vấn đ
GV Giáo viên
HS Học sinh
MVT Máy vi tính
PPDH Phương pháp dạy học
THCVĐ Tình huống có vấn đ
THPT Trung học ph thông
TKHT Thấu ính hội tụ
TKM Thấu ính m t
TKPK Thấu ính phân ì
TN Th c nghi m
TNSP Th c nghi m sư phạm
VĐ Vấn đ
6
ANH MỤC C C ẢNG IỂU
Trang
ng 1.1. Cấu trúc n ng l c GQVĐ của HS.............................................................21
ng 1.2. So sánh các đ c điểm gi a đánh giá n ng l c và đánh giá i n thức,
n ng của ngư i học .................................................................................43
ng 1.3. Thang đo n ng l c GQVĐ của HS d a vào các tiêu chí đánh giá ...........46
ng 3.1. ng số li u HS được làm chọn mẫu TN.................................................81
ng 3.2. ng thống ê điểm số (Xi) của bài iểm tra ...........................................85
ng 3.3. ng phân phối tần suất............................................................................85
ng 3.4. ng phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm........................................86
ng 3.5. ng phân loại theo học l c của HS.........................................................86
ng 3.6. ng t ng hợp các tham số đ c trưng.......................................................87
7
ANH MỤC C C HÌNH V , Đ TH
HÌNH V Trang
Hình 1.1. Chuẩn bị các đi u i n t chức H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ.....38
Hình 1.2. T chức th c hi n ti n trình H các bài học ............................................39
Hình 1.3. Sơ đồ t ng t, đánh giá mức độ n ng l c GQVĐ mà HS đạt được sau
m i bài học................................................................................................40
Hình 1.4. Sơ đồ bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS thông qua vi c giao nhi m vụ
v nhà v i s h trợ của MVT có t nối mạng. ......................................41
Hình 1.4. Mối quan h gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c GQVĐ và đánh giá n ng
l c GQVĐ.................................................................................................44
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc các đơn vị bài học chương “M t và các dụng cụ quang ...52
Hình 2.2. Sơ đồ h thống nội dung chương “M t và các dụng cụ quang ...............52
Đ TH Trang
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất ........................................................................85
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ...........................................................86
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Trong một xã hội luôn bi n động, đầy thách thức như hi n nay thì vi c tìm ra
và gi i quy t vấn đ một cách ph hợp, sáng tạo và nhanh chóng là chìa hóa thành
công. o đó, vi c r n luy n và bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ (GQVĐ) cho
HS thật s cần thi t. Từ đó, HS có thể gi i quy t tốt các vấn đ trong học tập và cuộc
sống. Các Nghị quy t Hội nghị lần thứ tư hoá VII (1993), lần thứ hai hoá VIII
(1997) của an chấp hành Trung ương Đ ng Cộng s n Vi t Nam và Luật Giáo dục
đã nêu rõ: “ u h m ng v ph ng ph p gi o h ng vào ng i h , r n
uy n và ph t tri n h năng suy ngh , h năng gi i quyết v n m t h năng
ng, p, s ng t o ngay trong qu tr nh h t p nhà tr ng ph th ng p
ng nh ng ph ng ph p gi o hi n i i ng năng t uy s ng t o,
năng gi i quyết v n [14]. Như vậy, vi c đào tạo theo chuẩn n ng l c tr thành
một xu th toàn cầu và tất y u trong nhà trư ng mọi nơi, mọi cấp học, bậc học.
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là n n t ng b n v ng cho s phát triển của quốc
gia, nhất là trong th i ì công nghi p hóa, hi n đại hóa đất nư c như hi n nay. ác Hồ
cũng đã hẳng định: “Vì lợi ích mư i n m trồng cây, Vì lợi ích tr m n m trồng ngư i .
Vậy v i vai tr quan trọng như vậy, ngành Giáo dục cần ph i làm gì? Nhi m vụ của
ngành Giáo dục là ph i tạo ra một th h ngư i có nh ng phẩm chất và n ng l c cần
thi t, thích ứng được v i n n inh t thị trư ng và hội nhập quốc t , đáp ứng được yêu
cầu của s nghi p công nghi p hóa, hi n đại hóa đất nư c. Muốn vậy, ngành Giáo dục
nư c ta cần ph i đ i m i c v phương pháp (PP) lẫn phương ti n dạy học (PT H).
Trong vài thập tr lại đây, s phát triển của CNTT đã tác động mạnh m đ n
vi c đ i m i nội dung, phương pháp, phương thức dạy học. Vi c ứng dụng CNTT vào
trong giáo dục và đào tạo đã tạo ra một s chuyển bi n rõ r t trong quá trình đ i m i
nội dung chương trình, phương pháp gi ng dạy, vi c học của HS cũng như quá trình
qu n lí giáo dục. V n i n Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã nêu định hư ng
phát triển Giáo dục - Đào tạo: h t tri n m nh và ết h p h t h gi a ho t ng
hoa h và ng ngh v i gi o và ào t o th s ph t huy vai tr qu s h
9
hàng u, t o ng y nhanh ng nghi p h a, hi n i h a và ph t tri n inh tế
tri th [4]. Th c t hi n nay, CNTT và MVT xuất hi n mọi l nh v c trong đ i
sống xã hội. Trong quá trình H nói chung và H Vật lí trư ng ph thông nói riêng,
MVT có nh ng ứng dụng quan trọng và cần thi t. Có thể nói, MVT đã m ra nhi u
triển vọng l n cho vi c đ i m i PP H. Vi c sử dụng MVT trong H GQVĐ thông
qua s t chức của GV giúp HS vừa n m được tri thức m i vừa n m được phương
pháp chi m l nh tri thức m i. Đ n th i điểm này, vi c sử dụng MVT trong H Vật lí
đã tr nên ph bi n nhưng vi c d ng MVT để h trợ các PP H tích c c như H
GQVĐ c n hạn ch , hình thức dạy học theo lối “thông báo – tái hi n vẫn c n tồn tại,
chương trình v cơ b n vẫn theo hư ng ti p cận nội dung, c n n ng tính hàn
lâm, Nh ng nguyên nhân này nh hư ng rất l n đ n s phát triển tư duy cũng như
n ng l c GQVĐ của HS.
Ngoài ra, Vật lí học là môn học có tính ứng dụng cao trong cuộc sống, phần l n
i n thức được rút ra từ th c nghi m. S đa dạng v i n thức và tính ứng dụng cao của
vật lí học chứa đ ng nhi u ti m n ng để bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của
MVT. Ví dụ như hi DH các hái ni m, hi n tượng, định lí, định luật hay gi i bài tập vật
lí có s h trợ của MVT s thuận lợi hơn nhi u cho vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho
HS, từ đó HS hoàn thành tốt các yêu cầu của GV và ti p thu hi u qu các i n thức vật lí.
N ng l c GQVĐ hông ch cần trong học tập mà mục đích sau c ng của giáo dục là giúp
HS vận dụng linh hoạt n ng l c này để gi i quy t các vấn đ mà th c t đ t ra. Chương
“M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT đáp ứng được yêu cầu này. Tuy nhiên, trên
th c t , hầu h t GV chú trọng đ n vi c cung cấp i n thức cho HS hơn là t chức các
hoạt động H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ. Các vấn đ trong bài học và cách
GQVĐ đó chủ y u là do GV th c hi n, vi c dạy học ít có s tương tác hai chi u gi a
GV và HS, dẫn đ n n ng l c GQVĐ của học sinh c n hạn ch . Chính vì vậy, cần ph i
đ t HS vào nh ng tình huống có vấn đ để HS t phát hi n vấn đ và t GQVĐ đó. Để
t ng tính hi u qu trong vi c GQVĐ của HS thì vi c sử dụng s h trợ của MVT để làm
t ng tính tr c quan là ph hợp và vi c tạo đi u i n cho nghiên cứu sâu dạy học theo
hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT trong H nói chung
và trong H vật lí nói riêng là rất cần được quan tâm và th c hi n.
10
Vì nh ng lí do trên tôi chọn đ tài: “ i ng năng gi i quyết v n cho
h sinh trong y h h ng t và ng quang V t í 11 THPT v i s
h tr a m y vi tính làm đ tài nghiên cứu v i mong muốn góp phần vào vi c
đ i m i phương pháp H, nâng cao chất lượng H vật lí hi n nay.
2. Lịch sử vấn ề
Vấn đ đ i m i phương pháp H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho
HS đã nhận được s quan tâm của nhi u nư c trên th gi i, trong đó có Vi t Nam.
Vào đầu nh ng n m 1970, 1980, nhi u gi ng viên vật lí tại các trư ng đại học
Minnesota của Mỹ b t đầu muốn c i thi n vi c gi ng dạy của mình theo hư ng phát
triển n ng l c GQVĐ cho sinh viên để hiểu được nh ng hó h n mà sinh viên g p
ph i trong vi c gi i quy t các vấn đ v vật lí và đi u này được thể hi n qua bài báo
của nhóm tác gi Mc ermott & redish, “Physics Education Research 1999 [19].
Như vậy, vi c nghiên cứu một cách có h thống v vấn đ phát triển n ng l c
GQVĐ cho HS trong H vật lí đã tr thành một l nh v c nghiên cứu m i của
nghiên cứu Giáo dục Vật lí.
Đối v i Vi t Nam, quan điểm H theo hư ng phát triển n ng l c đã được ộ
Giáo dục triển hai vào đầu n m học 2013-2014 gần 2.000 trư ng tiểu học và
các cấp học ph thông, coi đây là nhi m vụ trọng tâm của n m học này [9]. Định
hư ng này cũng đã được đưa vào đ tài luận v n thạc s , ti n s như tác gi Lương
Thị L H ng “T h ho t ng nh n th ho h sinh trong y h h ng “Từ
tr ng và m ng i n từ V t í 11 trung h ph th ng theo h ng ph t tri n
năng gi i quyết v n v i s h tr a m y vi tính (luận án ti n s ) [5]. Tác
gi đã làm rõ các ỹ n ng mà HS cần r n luy n để phát triển n ng l c GQVĐ và
xây d ng được quy trình dạy học chương “Từ trư ng và C m ứng đi n từ theo
hư ng phát triển n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT.
Tác gi Trần Qu nh (2015) “T h ho t ng y h h ng “ t và
ng quang h V t í 11 TH T theo nh h ng ph t tri n năng huyên
i t m n v t í (luận v n thạc s ) [8]. Tác gi đã đ xuất được quy trình t chức dạy
học theo định hư ng phát triển n ng l c chuyên bi t môn vật lí trong chương M t
và các dụng cụ quang học . Tuy nhiên, hư ng phát triển tư duy vẫn c n há chung
chung trong hi th c ti n yêu cầu hình thành nh ng n ng l c cụ thể hơn.
11
Tác gi Lê Thanh Sơn (2016) “ i ng năng gi i quyết v n ho H
trong y h ph n “ ng nh s ng V t í 12 TH T (luận v n thạc s ) [7]. o
xuất phát từ mục tiêu ban đầu của đ tài, tác gi ch tập trung vào bồi dư ng n ng
l c gi i quy t vấn đ của HS trong phần Sóng ánh sáng mà hông đ cập đ n các
phần hác cũng như s h trợ của MVT.
Trên th c t , vi c dạy học theo hư ng phát triển n ng l c đã và đang được
th c hi n các bậc học và đạt được nhi u t qu h quan. Ngoài các gi học trên
l p, HS có nhi u cơ hội để r n luy n và phát triển các n ng l c cần thi t, nhất là
n ng l c GQVĐ thông qua các cuộc thi trong nư c cũng như ngoài nư c. Cụ thể
như n m 2012, Vi t Nam tham gia ì thi PIS và đã đạt được t qu cao nhi u
l nh v c như toán học (đứng thứ 17/65), đọc hiểu (19/65), hoa học (8/65). ên
cạnh đó, Vi t Nam đứng trong nhóm 20 nư c có điểm các l nh v c cao nhất và cao
hơn điểm trung bình của một số nư c phát triển. Khu v c Đông Nam có 5 nư c
tham gia (Vi t Nam, Singapore, Thái Lan, Malaisia, Indonesia) thì Vi t Nam ch
đứng sau Singapore. Ngoài ra, các cuộc thi Olympic hu v c và quốc t , Vi t
Nam đ u giành được nh ng thành tích xuất s c. Nhìn vào t qu mà HS đạt được
trong các ì thi phần nào cho thấy hi u qu cũng như tầm quan trọng của vi c dạy
học theo hư ng phát triển n ng l c. ạy học theo hư ng phát triển n ng l c đã hạn
ch được tình trạng truy n đạt i n thức theo một chi u, đồng th i phát huy được
tính tích c c, sáng tạo, n ng l c GQVĐ của HS.
Như vậy, vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS cần được chú trọng và
nghiên cứu sâu, cụ thể cho từng chương trong chương trình vật lí THPT. M c d có
nhi u tác gi đ cập đ n phát triển n ng l c GQVĐ và s h trợ của MVT, bài tập
vật lí hay thí nghi m,...nhưng vẫn chưa có tác gi nào bồi dư ng n ng l c GQVĐ
cho HS v i s h trợ của MVT chương “M t và các dụng cụ quang .
3. Mục tiêu của ề tài
Đ xuất được các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong H v i
s h trợ của MVT và vận dụng vào H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí
11 THPT.
12
4. Giả thu ết khoa học
N u đ xuất được các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của
MVT để vận dụng vào quy trình dạy học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí
11 THPT thì s bồi dư ng được n ng l c GQVĐ cho học sinh, từ đó nâng cao t
qu học tập của HS và đ m b o th c hi n được một phần l n nhi m vụ giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đ ra, đ tài ph i th c hi n nh ng nhi m vụ chính sau đây:
- Nghiên cứu lý luận v vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của
MVT cho HS trong dạy học vật lí;
- Xây d ng được các bi n pháp và quy trình dạy học theo hư ng bồi dư ng
n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí;
- Nghiên cứu đ c điểm chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT
và thi t k ti n trình H một số bài cụ thể trong chương theo hư ng bồi dư ng n ng
l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS;
- Ti n hành TNSP để đánh giá gi thuy t hoa học của đ tài.
6. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT
theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đ tài ch tập trung nghiên cứu xây d ng quy trình H chương “M t và các dụng cụ
quang Vật lí 11 THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho
HS đồng th i ti n hành TNSP tại trư ng THPT Nguy n Thái Học trên địa bàn t nh Gia Lai.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
+ Nghiên cứu v n i n Đ ng v đ i m i nội dung, chương trình, PP H;
+ Nghiên cứu cơ s lý luận v t chức hoạt động H theo hư ng bồi dư ng
n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT;
+ Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách giáo viên và các tài li u liên
quan đ n chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT để xác định i n
thức, n ng mà HS cần đạt được.
13
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Nghiên cứu h n ng t chức dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c
GQVĐ trong dạy học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT v i s
h trợ của MVT;
+ gi , quan sát vi c dạy của giáo viên và vi c học của học sinh trong quá
trình TNSP.
- Phương pháp thực nghiệm sư ph m
Th c hi n các bài dạy đã thi t , so sánh v i l p đối chứng (ĐC) để rút ra nh ng cần
thi t, ch nh lý thi t đ xuất hư ng áp dụng vào th c ti n, m rộng t qu nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống ê toán học để trình bày t qu TNSP và iểm
định gi thuy t thống ê v s hác bi t trong t qu học tập của hai l p ĐC và TN.
9. Đóng góp của ề tài
Về mặt lý luận
- Xây d ng được một số bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ
của MVT cho HS trong dạy học vật lí trư ng THPT;
- Đ xuất được quy trình DH theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h
trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí.
Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được th c trạng v n ng l c GQVĐ của HS hi n nay trong học tập vật lí;
- Thi t được một số bài H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11
THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần m đầu và t luận, phụ lục và tài li u tham h o, luận v n gồm
ba chương.
Chương 1: Cơ s lí luận của vi c bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh
trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính.
Chương 2: T chức dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học
sinh chương “M t và các dụng cụ quang vật lí 11 THPT v i s h trợ của máy vi tính
Chương 3: Th c nghi m sư phạm
14
NỘI UNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN
CỦA VIỆC I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG Ạ HỌC VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH
1.1. Năng l c và năng l c c th i dƣ ng cho học sinh trong dạ học vật l
1.1.1. Khái niệm năng l c
Cho đ n nay đã có rất nhi u định ngh a hác nhau v n ng l c. Các cách
định ngh a này d a vào vi c l a chọn các dấu hi u hác nhau của n ng l c, cụ thể
như sau:
a vào định hư ng phát triển n ng l c ngư i học thì “n ng l c là s t hợp
một cách linh hoạt và có t chức i n thức, ỹ n ng v i thái độ, tình c m, giá trị,
động cơ cá nhân, nh m đáp ứng hi u qu một yêu cầu phức hợp của hoạt động
trong bối c nh nhất định (Theo quan ni m trong chương trình giáo dục ph thông
của Quebec - Canada).
Đối v i khoa học tâm lý, ngư i ta coi “n ng l c là nh ng thuộc tính tâm
lý riêng của cá nhân, nh nh ng thuộc tính này mà con ngư i hoàn thành tốt đẹp
một loại hoạt động nào đó m c dù ph i bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn đạt k t
qu cao [3]. Tương t như quan điểm trên, X.L. Rubinstein đ cao tính có ích của
hoạt động. N ng l c được ông xem là đi u ki n cho hoạt động có ích của con
ngư i: “N ng l c là toàn bộ nh ng thuộc tính tâm lí làm cho con ngư i thích hợp
v i một hoạt động có ích lợi xã hội nhất định [18].
Một cách định ngh a n ng l c khác b i Epstein & Hundert (2002): “n ng l c
là vi c sử dụng thư ng l và xác đáng n ng giao ti p, ki n thức và n ng chuyên
môn, kh n ng luận lý, các c m xúc, giá trị và ti n trình xem xét ngẫm ngh trong
th c ti n hoạt động h ng ngày vì lợi ích của cá nhân và và của cộng đồng mà mình
đang phục vụ [19].
Tóm lại, n ng l c có thể được hiểu là s t hợp ch t ch gi a i n thức - ỹ
n ng - thái độ để hình thành h n ng gi i quy t vấn đ do th c ti n đ t ra. Thái độ,
động cơ và hứng thú học tập, mục đích học tập, s tập trung, ỹ n ng GQVĐ đ u là
nh ng y u tố tạo nên n ng l c của HS.
15
1.1.2. Đ c iểm của năng l c
Trong tâm lý học, n ng l c là một vấn đ trừu tượng. M c d có nhi u cách
định ngh a hác nhau nhưng các nhà tâm lí học đ u thống nhất r ng n ng l c có hai
đ c điểm cơ b n như sau:
Th nh t: N ng l c chịu nh hư ng của y u tố bẩm sinh di truy n và thể
hi n đ c th v tâm, sinh lí của từng cá nhân. Nh ng đi u i n ban đầu để con
ngư i có thể hoạt động hi u qu trong các l nh v c nhất định là do các y u tố di
truy n tạo ra nhưng y u tố di truy n ch tạo nên ti n đ cho s phát triển n ng l c
chứ hông quy định nh ng gi i hạn ti n bộ của n ng l c. Môi trư ng hoạt động s
quy t định s phát triển ho c hạn ch của các y u tố di truy n.
Th hai: N ng l c được thể hi n thông qua các hoạt động cụ thể. Các hoạt
động cụ thể này là môi trư ng, đi u i n để n ng l c hình thành và phát triển. N ng
l c đây chính là n ng l c trong một hoạt động cụ thể của con ngư i. N ng l c
không tồn tại sẵn trong con ngư i. Con ngư i t chi m l nh tri thức, inh nghi m,
ỹ n ng của th h đi trư c thông qua hoạt động, từ đó hình thành n ng l c của
chính b n thân mình. “Tri thức hông vô tình mà đạt được. Chúng ta ph i tìm i m
nó v i s nhi t tình và đạt được nó b ng s ch m ch (Theo Abigail Adams) hay
“Thiên tài, chín mươi phần tr m là do lao động, ch có một phần tr m là do bẩm
sinh . Th c t cũng đã chứng minh đi u đó. Thomas Edison ph i làm thí nghi m gần
2000 lần m i tìm ra dây tóc bóng đ n hay lbert Einstein, lúc nhỏ bị coi là thiểu n ng
trí tu nhưng hi trư ng thành và suốt nh ng n m tháng v sau, ông đã có nhi u đóng
góp to l n cho n n hoa học v i thuy t tương đối rộng được xem như một trong hai
trụ cột của vật lý học hi n đại và tr thành nhà bác học thiên tài, i t xuất trong lịch
sử phát triển nhân loại. Tất c đ u là s n l c tìm t i, nghiên cứu của chính b n thân
ông. Như vậy, hoạt động của chủ thể có ý ngh a đ c bi t quan trọng, quy t định vi c
hình thành và phát triển n ng l c.
1.1.3. Các năng l c c th i dƣ ng cho học sinh trong dạ học vật l
“N ng l c đ c th (n ng l c chuyên bi t) là h n ng th c hi n các nhi m vụ
chuyên môn cũng như h n ng đánh giá t qu chuyên môn một cách độc lập, có
phương pháp và chính xác v m t chuyên môn. Nó được ti p cận qua vi c học nội
16
dung chuyên môn và chủ y u g n v i h n ng nhận thức và tâm lí. (Theo ộ Giáo
dục và đào tạo (2014), Hư ng dẫn dạy học và iểm tra, đánh giá t qu học tập
theo định hư ng phát triển n ng l c cho học sinh, Tài li u lưu hành nội bộ, Hà Nội).
Nói một cách ng n gọn, n ng l c đ c th (n ng l c chuyên bi t) là h n ng vận
dụng i n thức, ỹ n ng, inh nghi m của b n thân một cách chủ động, linh hoạt
nh m th c hi n nh ng nhi m vụ chuyên môn có ý ngh a trong môi trư ng ho c tình
huống cụ thể để đáp ứng yêu cầu của một hoạt động.
Hi n nay, có nhi u quan điểm xây d ng v chuẩn các n ng l c đ c th trong
dạy học từng môn, dư i đây là h thống n ng l c được phát triển theo chuẩn n ng
l c chuyên bi t môn vật lí đối v i HS của CHL Đức [5].
Môn vật lí giúp hình thành cho học sinh b y n ng l c sau:
Thứ nhất là n ng l c GQVĐ (đ c bi t quan trọng là n ng l c GQVĐ b ng
con đư ng th c nghi m hay c n gọi là n ng l c th c nghi m). Để phát triển n ng
l c GQVĐ, học sinh ph i thành thạo các ỹ n ng như HS bi t phát hi n ho c xác
định rõ vấn đ cần gi i quy t, chuyển vấn đ th c ti n thành dạng có thể hám phá,
gi i quy t (bài toán hoa học); i t thu thập thông tin, phân tích, đ t ra các tiên đoán
ho c gi thuy t và đưa ra các phương án gi i quy t; Chọn phương án tối ưu và đưa ra
ý i n cá nhân v phương án l a chọn; Hành động theo phương án đã chọn để
GQVĐ, hám phá các gi i pháp m i mà có thể th c hi n được và đi u ch nh hành
động của mình; Đánh giá cách làm của mình và đ xuất nh ng c i ti n mong muốn.
Thứ hai là n ng l c tư duy. Các ỹ n ng trong n ng l c tư duy mà học sinh
cần r n luy n bao gồm: Một là hình thành và t nối các ý tư ng; nghiên cứu để thay
đ i gi i pháp trư c s thay đ i của bối c nh; đánh giá rủi ro và d ph ng, xem xét
dư i nhi u góc độ hi tìm i m gi i pháp và triển hai các ý tư ng; Hai là lập luận v
quá trình suy ngh , xem xét các quan điểm trái chi u và phát hi n các điểm hạn ch
trong quan ni m của mình; xác định, lập hoạch áp dụng vào hoàn c nh m i.
Thứ ba là n ng l c sử dụng công ngh thông tin và truy n thông. Học sinh
cần bi t sử dụng một số phần m m chuyên dụng để mô hình hóa quá trình di n ra
các hi n tượng vật lí và sử dụng phần m m mô phỏng để mô t đối tượng vật lí.
17
Thứ tư là n ng l c sử dụng ngôn ng và í hi u vật lí. Các ỹ n ng học sinh
cần r n luy n để phát triển n ng l c sử dụng ngôn ng và í hi u vật lí bao gồm
sử dụng ngôn ng hoa học để di n t quy luật vật lí; Sử dụng b ng biểu, đồ thị để
di n t quy luật vật lí; Đọc hiểu được đồ thị b ng biểu; Sử dụng được ngôn ng
vật lí để mô t hi n tượng; Lập được b ng và mô t b ng số li u th c nghi m; V
được đồ thị từ b ng số li u cho trư c; Mô t được sơ đồ thí nghi m và đưa ra các
lập luận lôgic, bi n chứng.
Thứ n m là n ng l c tính toán. Trong n ng l c tính toán cần đưa ra các công
thức toán học cho các quy luật vật lí và sử dụng toán học để suy luận từ i n thức
đã bi t ra h qu ho c i n thức m i.
Thứ sáu là n ng l c th c hành vật lí. Trong n ng l c th c hành vật lí, học sinh
cần r n luy n các ỹ n ng như: Một là sử dụng thành thạo các đồ d ng thí nghi m;
Hai là ti n hành các thí nghi m, thu thập i n thức cơ b n để hiểu được các hi n
tượng t nhiên; a là mô t chi ti t cách thức ti n hành thí nghi m; ốn là nhận
dạng và mô t được các hi n tượng vật lí, s thay đ i trong từng giai đoạn của các
hi n tượng vật lí; N m là quan sát các thí nghi m vật lí.
Thứ b y là n ng l c vận dụng i n thức vật lí vào th c ti n. Để hình thành và
phát triển n ng l c này, học sinh cần có n ng l c h thống hóa i n thức, phân loại
i n thức vật lí, hiểu rõ nội dung, đ c điểm của loại i n thức vật lí đó. Khi vận
dụng i n thức chính là vi c l a chọn i n thức một cách ph hợp v i m i hi n
tượng, tình huống cụ thể x y ra trong cuộc sống, t nhiên và xã hội. Đồng th i, tìm
được mối liên h , gi i thích được các hi n tượng trong t nhiên và các ứng dụng của
vật lí trong cuộc sống d a vào các i n thức vật lí và i n thức liên môn khác.
Để hình thành và bồi dư ng các n ng l c này cho học sinh đ i hỏi th i gian
và một hoạch cụ thể. Và cần r n luy n cho học sinh các ỹ n ng cần có trong
m i n ng l c, từ đó tạo thành một ch nh thể chính là n ng l c cần bồi dư ng.
Đối v i vi c đánh giá một n ng l c nào đó, cần ch ra nh ng iến th , ỹ
năng và th i cần có làm n n t ng cho vi c thể hi n, bồi dư ng và phát triển
n ng l c đó, sau đó m i xây d ng các công cụ đo i n thức, ỹ n ng, thái độ,
ngh a là ph i làm rõ nội hàm của n ng l c đó. Và để vi c đánh giá được chính
xác, cần xây d ng bộ công cụ đánh giá. ộ công cụ đánh giá này s đánh giá các
18
ỹ n ng hay các n ng l c thành tố, có thể đánh giá từng thành tố ho c đồng th i
nhi u thành tố của n ng l c, tuy nhiên để vi c đánh giá được chính xác và có độ
tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt.
1.2. Năng l c giải qu ết vấn ề
1.2.1. Khái niệm năng l c giải qu ết vấn ề
Vấn đ là trạng thái mà đó có s mâu thuẫn hay ho ng cách gi a th c t
và mong muốn. Có thể nói GQVĐ là một quá trình, trong đó ngư i học xác định
được vấn đ cần gi i quy t, l a chọn một gi i pháp tối ưu để gi i quy t một vấn đ
m i lạ và đánh giá nh ng gì x y ra. Trong quá trình này, ngư i học đ i hỏi ph i có
n ng tư duy như phân tích, t ng hợp, phê phán, sáng tạo, nh m tìm ra con
đư ng m i để gi i quy t nh ng vấn đ mà trư c đó chưa từng g p. Vậy n ng l c
GQVĐ được định ngh a như th nào?
N ng l c GQVĐ được Pisa 2003 định ngh a là “n ng l c cá nhân sử dụng các
quá trình nhận thức để gi i quy t các tình huống th c, đa l nh v c đó con đư ng
gi i pháp chưa rõ ràng ngay lập tức (OEC 2003).
Đ n n m 2012, OECD hoàn thi n định ngh a v n ng l c GQVĐ như sau:
N ng l c GQVĐ là h n ng một cá nhân tham gia vào quá trình nhận thức để hiểu
và gi i quy t các tình huống có vấn đ mà đó HS chưa thể tìm ngay ra gi i pháp
một cách rõ ràng. Nó bao gồm c thái độ sẵn sàng tham gia vào các tình huống có vấn
đ để tr thành một công dân có tinh thần xây d ng và t ph n ánh (bi t suy ngh ).
Như vậy, có thể hiểu n ng l c GQVĐ là h n ng một cá nhân sử dụng hi u
qu các quá trình nhận thức để hiểu và gi i quy t các tình huống có vấn đ , mà đó
cá nhân chưa thể tìm ngay ra gi i pháp một cách rõ ràng. Cá nhân đó cần xác định
được mục tiêu của vấn đ , đ ra được các gi i pháp và chọn được gi i pháp tối ưu
trong các gi i pháp đã đưa ra để GQVĐ, đồng th i ph i đánh giá được t qu và
rút inh nghi m hi g p các vấn đ tương t hác. Cá nhân đó cũng ph i đ xuất
được vấn đ m i hi cần thi t và gi i quy t được vấn đ m i đó.
1.2.2. Năng l c giải qu ết vấn ề của học sinh trong học tập vật l
Đối v i HS, các i n thức vật lí trong trư ng ph thông là nh ng i n thức
m i. Tuy nhiên, các i n thức này đ u đã được các nhà hoa học nghiên cứu, chọn
19
lọc và hẳng định tính chính xác. Để hình thành và bồi dư ng n ng l c GQVĐ của
HS trong học tập vật lí, cần đ t HS vào các tình huống có vấn đ chứ hông ph i
được thông báo dư i dạng tri thức có sẵn để HS tham gia vào quá trình nghiên cứu
i n thức m i. Đi u này đ i hỏi HS ph i tích c c, chủ động, t giác tham gia hoạt
động học, t đưa ra nh ng gi i pháp để gi i quy t tình huống có vấn đ được đ t ra.
Từ đó l nh hội i n thức m i một cách chủ động. Theo cách này, HS hông nh ng
được học nội dung học tập mà c n được học con đư ng và cách thức ti n hành dẫn
đ n t qu đó. Đi u đó có ngh a là HS được học cách phát hi n và GQVĐ. o đó,
vi c t chức cho HS hoạt động tích c c, t l c gi i quy t nh ng nhi m vụ nhận
thức m i dư i s hư ng dẫn, định hư ng của GV s tạo nên n ng l c GQVĐ cho
HS thông qua quá trình học tập vật lí.
Tóm lại, có thể hiểu n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí chính là h
n ng vận dụng nh ng i n thức, ỹ n ng, inh nghi m sẵn có của mình để gi i quy t
có hi u qu nh ng vấn đ , nh ng tình huống n y sinh trong quá trình học tập vật lí.
S phát triển n ng l c GQVĐ sau hi được bồi dư ng của HS ch có thể đo
được thông qua vi c xác định mức độ thành thạo các thao tác, n ng hi ti n hành
nh ng hoạt động thành phần và t qu đạt được thông qua hoạt động đó của HS.
Tuy nhiên, vi c đo cụ thể mức độ thành tạo các thao tác và ỹ n ng hi ti n hành
nh ng hoạt động thành phần của hoạt động GQVĐ để đánh giá mức độ phát triển
n ng l c GQVĐ của HS hông thể th c hi n được, đi u này đã được A.V. Pêtrôpxki
đã ch rõ: “Trong quá trình t uy gi i quyết v n , tính h t a các thao tác
ho t ng ph thu vào m í h mà các thao tác nói trên hu ng t i và vào n i dung
a v n n gi i quyết [16]. Có thể tham h o cách ti p cận của X.Rogiers để
tạo thuận lợi cho vi c “thao tác hóa n ng l c GQVĐ của HS trong học tập Vật lí
như sau: “Năng h t p th u th ho thành nh ng ho t ng a H
trên n i ung tri th trong m t o i t nh hu ng ý ngh a v i em [17]. o đó,
GV cần tạo ra cho HS các tình huống vật lí cụ thể để HS t tìm ra được cách gi i
quy t. GV d a vào t qu đó để iểm tra đánh giá được mức độ phát triển n ng l c
GQVÐ của HS sau hi được bồi dư ng.
20
Như vậy, n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí là h n ng của chính b n
thân HS, d a vào nh ng hiểu bi t và inh nghi m cá nhân để tìm i m các gi i pháp
gi i quy t vấn đ đ t ra. Và n ng l c này thể hi n các m t sau: Thứ nhất là động cơ
hứng thú và thái độ học tập môn vật lí của HS. HS cần có thái độ tích c c, tinh thần t
giác, có ý thức, trách nhi m cao hi tham gia tìm i m các gi i pháp để GQVĐ đ t ra,
nêu các vấn đ m i và gi i quy t được vấn đ m i đó. Đồng th i, GV cần ích thích,
động viên, tạo động l c học tập để luôn hích l tinh thần tích c c, chủ động, t giác và
hứng thú học tập của HS. Ngoài ra, GV cần giúp HS nhận thức rõ ý ngh a, tầm quan
trọng của h thống tri thức cần n m v c m t hoa học và xã hội; luôn nh c nh v
mục tiêu, nhi m vụ học tập mà HS ph i hoàn thành; Thứ hai là i n thức, ỹ n ng. HS
cần có nh ng i n thức và ỹ n ng cần thi t khi ti n hành các hoạt động GQVĐ đ t ra;
K t qu đạt được ph i ph hợp v i yêu cầu đ t ra hi GQVĐ; i t vận dụng một cách
linh hoạt, sáng tạo trong các tình huống, vấn đ khác và vận dụng được vào trong th c
ti n; i t nhận xét, đánh giá m i gi i pháp và rút ra được inh nghi m trong vi c gi i
quy t các vấn đ hác. S phát triển n ng l c GQVÐ của HS ch có thể đo được thông
qua vi c xác định mức độ thành thạo các thao tác, n ng hi ti n hành nh ng hoạt
động thành phần và t qu đạt được từ hoạt động đó.
1.2.3. Cấu trúc năng l c giải qu ết vấn ề của của học sinh trong học tập vật l
N ng l c GQVĐ được hình thành b i các h p ph n, thành t , h s
hành vi và h tiêu h t ng
C n cứ vào định ngh a n ng l c GQVĐ, mục tiêu đ i m i giáo dục sau n m
2015 và m i đây là d th o chương trình giáo dục ph thông t ng thể n m 2018 để
xác định các hợp phần của n ng l c GQVĐ như sau:
hứ nh t l tìm hiểu v n đề: Phân tích được các tình huống trong học tập
(quan sát, mô t hi n tượng); Phát hi n/xác định được vấn đ trong tình huống và
chuyển vấn đ th c ti n thành dạng có thể hám phá, gi i quy t (bài toán hoa học).
hứ h i l giải quyết v n đề: Thu thập, phân tích thông tin liên quan đ n vấn
đ ; Đưa ra phương án gi i quy t; l a chọn phương án tối ưu nhất và gi i thích s
l a chọn đó; Th c hi n theo phương án đã chọn để GQVĐ; Đ xuất phương án m i
có thể th c hi n để GQVĐ và đi u ch nh hành động của b n thân.
21
hứ l trình y kết quả v đánh giá việc thực hiện giải pháp: Trình bày
t qu của quá trình th c hi n gi i pháp; đánh giá gi i pháp và quá trình th c hi n
gi i pháp để rút inh nghi m cho vi c GQVĐ hác; K t luận v i n thức học được
từ vấn đ .
hứ tư l đề u t đư c v n đề m i v giải quyết đư c v n đề đ : Đ xuất được
vấn đ m i có liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t; Đưa ra được các gi i pháp để
GQVĐ m i đ t ra; Đánh giá được các gi i pháp đưa ra và nêu được các nhận xét.
Các ch tiêu chất lượng mô t cho ch số hành vi. Các ch số hành vi tạo thành
các n ng l c thành tố. Các n ng l c thành tố tập hợp thành hợp phần. ư i đây là
b ng mô t chi ti t cấu trúc n ng l c GQVĐ gồm nhi u n ng l c thành tố hợp thành
4 hợp phần là tìm hiểu vấn đ , gi i quy t vấn đ , trình bày t qu và đánh giá vi c
th c hi n gi i pháp, đ xuất được vấn đ m i và gi i quy t được vấn đ m i đó.
ảng 1.1. Cấu trúc năng l c GQVĐ của HS
Hợp
phần
Năng l c
thành tố
Ch số hành
vi
Ch tiêu chất lƣợng
T m
hiểu
vấn ề
Phát hiện
và hiểu
vấn ề
Quan sát,
nhận định
và mô t
được tình
huống đ t ra
trong th c
ti n
MĐ1: Quan sát s vật, hi n tượng trong th c t liên
quan đ nvấn đ đ t ra.
MĐ2: Nhận định được mấu chốt của vấn đ .
MĐ3: Mô t được s vật, hi n tượng quan sát được
b ng ngôn ng củab n thân HS.
MĐ4: Mô t được s vật, hi n tượng quan sát được
b ng ngôn ng hoahọc.
Đ t ra được
các câu hỏi
liên quan đ n
trọng tâm
của vấn đ
đ t ra
MĐ1: Đ t ra đượccác câu hỏi liên quan đ n vấn đ .
MĐ2: Đ t được một câu hỏi liên quan đ n trọng tâm
của vấn đ .
MĐ3: Đ t được nhi u câu hỏi đúng trọng tâm của
vấn đ .
MĐ4: Các câu hỏi đ t ra đ u đúng v i trọng tâm của
vấn đ .
Phát iểu
vấn ề
Phát biểu
được ván đ
MĐ1: Phát biểuvấn đ .
MĐ2: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi hác
22
b ng ngôn
ng của b n
thân
nhau ho c b ng nhi u cách hác nhau.
MĐ3: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi trong đó
có câu hỏi đúng v i vấn đ đ t ra.
MĐ4: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi mà tất
c các câu hỏi đ u đúng v i vấn đ của bài học.
Giải
qu ết
vấn ề
Ph n t ch
th ng tin
vấn ề
Phân tích
thông tin
liên quan
đ n vấn đ
MĐ1: Ti n hành xác định các thông tin liên quan
đ n vấn đ .
MĐ2: Xác định được một số thông tin chính xác
liên quan đ n vấn đ .
MĐ3: Xác định chính xác hơn một nửa các thông tin
cần thi t để GQVĐ.
MĐ4: Xác định chính xác đầy đủ các thông tin cần
thi t để GQVĐ.
Đề uất
các giải
pháp
GQVĐ
Đ xuất
được các
gi i pháp để
GQVĐ
MĐ1: Đ xuất đượcmột gi i pháp GQVĐ
MĐ2: Đ xuất được nhi u gi i pháp GQVĐ dư i s
hư ng dẫn của GV.
MĐ3: T đ xuất được gi i pháp và có gi i thích
gi i pháp đã đ xuất nhưng chưa đầy đủ.
MĐ4: T đ xuất được gi i pháp ph hợp và gi i
thích rõ được gi i pháp đã đ xuất ho c đ xuất
được gi i pháp m i sáng tạo.
L a chọn
giải pháp
ph hợp
và lên kế
hoạch
th c hiện
cụ thể
Xác định các
nh m vụ cần
th c hi n
theo gi i
pháp đã đ
xuất
MĐ1: Xác định được một nhi m vụ cần th c hi n để
GQVĐ.
MĐ2: Xác định được một số nhi m vụ cần th c hi n
để GQVĐ.
MĐ3: Xác định được tất c các nhi m vụ cần th c
hi n để GQVĐ.
Xác định
th i gian,
nguồn l c,
cách thức
th c hi n
MĐ1: Lập được th i gian biểu cho công vi c cần
làm, các thành phần tham gia và cách thức th c hi n
các công vi c.
MĐ2: Lập được th i gian biểu chi ti t, cụ thể cho
từng nhi m vụvà cách thức th c hi n.
23
Phân công
nhi m vụ cụ
thể
MĐ1: i t cách phân công nhi m vụ.
MĐ2: Phân công nhi m vụ rõ ràng, hợp lý, hoa
học.
i n s n
phẩm
MĐ1: Nêu được s n phẩm cơ b n d i n hoàn thành.
MĐ2: Nêu được s n phẩm d i n hoàn thành một
cách chi ti t, rõ ràng.
Th c hiện
kế hoạch
Th c hi n
hoạch theo
gi i pháp đã
đ xuất.
MĐ1: Th c hi n gi i pháp dư i s giúp đ của GV.
MĐ2: T th c hi n gi i pháp theo đúng hoạch đã
đ ra.
MĐ3: T th c hi n gi i pháp theo hoạch và h c
phục được hó h n trong quá trình th c hi n gi i
pháp.
MĐ4: T th c hi n gi i pháp và thu được t
qu tốt.
Đi u ch nh
để ph hợp
v i đi u
i n, hoàn
c nh.
MĐ1: Xác định hoàn c nh cụ thể th c hi n gi i
pháp.
MĐ2: Phân tích đi u i n hoàn c nh th c t .
MĐ3: Đi u ch nh được hoạch để ph hợp v i
hoàn c nh và đi u i n th c t .
Tr nh
à
kết
quả
và
ánh
giá
việc
th c
hiện
giải
pháp
Tr nh à
kết quả
Trình bày
t qu sau
hi th c
hi n gi i
pháp
MĐ1: Có trình bày t qu th c hi n gi i pháp.
MĐ2: Trình bày được t qu th c hi n gi i pháp và
được mọi ngư i l ngnghe.
MĐ3: Trình bày được t qu th c hi n gi i pháp
mà t qu này được đa số các bạn đồng tình và
l ngnghe
MĐ4: Trình bày được t qu th c hi n gi i pháp
mà t qu này được đa số các bạn đồng tình, l ng
nghe và gi i thích được th c m c của ngư inghe.
Đánh giá
việc th c
hiện giải
pháp
Đánh giá t
qu sau hi
th c hi n
gi i pháp
MĐ1: So sánh t qu th c hi n gi i pháp v i mục
tiêu banđầu.
MĐ2: Nhận xét được s hợp lý hay hông hợp lý
của tqu .
MĐ3: Gi i thích được t qu thuđược.
24
Đề
uất
ƣợc
vấn ề
m i
và giải
qu ết
ƣợc
vấn ề
ó
Đề uất
ƣợc
vấn ề
m i
Đ xuất
được vấn đ
m i có liên
quan đ n
vấn đ vừa
gi i quy t
MĐ1: Đ xuất được một vấn đ m i liên quan đ n
vấn đ đã được gi i quy t có s hư ng dẫn của GV.
MĐ2: T đ xuất được vấn đ m i liên quan đ n vấn
đ đã được gi i quy t.
MĐ3: T đ xuất được từ hai vấn đ m i tr lên
liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t.
Giải qu ết
ƣợc vấn
ề m i ó
Gi i quy t
được vấn đ
m i vừa đ t
ra đó
MĐ1: Đưa ra được hư ng gi i quy t vấn đ .
MĐ2: Đưa ra được gi i pháp GQVĐ có s hư ng
của GV.
MĐ3: T đưa ra được gi i pháp GQVĐ.
1.2.4. Các iểu hiện năng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí
N ng l c GQVĐ có nh ng biểu hi n sau:
Một là HS bi t phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống, phát
hi n và nêu được các tình huống có vấn đ trong học tập và trong cuộc sống.
Hai là HS bi t thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đ n vấn đ ; Đ xuất
và phân tích được một số gi i pháp gi i quy t vấn đ ; L a chọn được gi i pháp ph
hợp nhất.
ai là đ xuất được các gi thuy t hoa học hác nhau. HS cần lập được
hoạch để GQVĐ đ t ra trên cơ s bi t t hợp các thao tác tư duy và các phương
pháp phán đoán, t phân tích, t gi i quy t đúng nh ng vấn đ m i; Th c hi n
hoạch một cách độc lập, sáng tạo ho c hợp tác trong nhóm.
ốn là th c hi n và đánh giá gi i pháp GQVĐ; Suy ngẫm v cách thức, ti n
trình GQVĐ để đi u ch nh và vận dụng trong tình huống m i.
N ng l c GQVĐ đ t ra yêu cầu cho HS là cần bi t phân tích vấn đ , tìm điểm
mâu thuẫn chính, xây d ng các hư ng GQVĐ, thử GQVĐ theo các hư ng hác
nhau, so sánh các hư ng gi i quy t và tìm ra hư ng gi i quy t hi u qu nhất. Để
GQVĐ được nhanh chóng và có hi u qu cao, HS cần có động cơ hứng thú học tập,
xuất hi n nhu cầu GQVĐ, có được động l c để suy ngh và hành động. HS cần có
phương pháp để GQVĐ và s sáng tạo trong các phương pháp gi i quy t, thử các
phương pháp hác nhau để tìm được cách gi i quy t hợp lí nhất.
25
Các mức độ n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí
Các mức độ của n ng l c GQVĐ có thể phân chia d a vào mức độ tham gia
của HS vào quá trình GQVĐ như sau:
Mức độ 1: HS đáp ứng được nh ng yêu cầu cơ b n của GV đ t ra. Khi GV
đưa ra một vấn đ một cách rõ ràng, HS t phát hi n được ngay vấn đ cần gi i
quy t và th c hi n các yêu cầu cơ b n đ t ra; Mức độ 2: HS phát hi n được vấn đ
do GV đưa ra và GQVĐ dư i s hư ng dẫn, gợi ý của GV. GV đưa ra vấn đ và
nhi m vụ của HS là nhận bi t được vấn đ , đồng th i tìm cách GQVD đó. Lúc này,
GV đóng vai tr như “một huấn luy n viên , luôn quan sát, theo dõi quá trình
GQVĐ của HS; Mức độ 3: HS chủ động phát hi n vấn đ , d đoán được đi u i n
n y sinh vấn đ , đồng th i nhận xét cách thức ti p cận vấn đ và GQVĐ. HS có thể
t ti p cận vấn đ dư i nhi u góc nhìn hác nhau, t huy động, liên t các i n
thức của b n thân, thu thập và xử lí thêm các thông tin m i, vận dụng linh hoạt các
ỹ n ng GQVĐ, đưa ra nhi u gi i pháp và l a chọn được gi i pháp tối ưu để
GQVĐ; Mức độ 4: Đ xuất được vấn đ m i từ vấn đ giáo viên đ t ra và gi i quy t
được vấn đ m i đ t ra đó. Mức độ này ch đạt được hi HS hiểu rõ b n chất và gi i
quy t một cách ph hợp nhất vấn đ mà GV đ t ra. HS có h n ng “di chuyển các
i n thức, ỹ n ng sang một vấn đ m i có liên quan đ n vấn đ vừa được gi i
quy t và gi i quy t được vấn đ m i đ t ra đó.
1.2.5. Các ếu tố ảnh hƣ ng ến việc i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho
học sinh trong dạ học v i s h trợ của má vi t nh
1.2.6.1. Các ếu tố chủ quan
V phía giáo viên, có hai y u tố chính chi phối là nhận thức và n ng l c. Nhận
thức của GV v s cần thi t ph i bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong H vật
lí là đi u i n cơ b n và có tác động rất l n đ n t qu bồi dư ng vì nó quy t định
đ n vi c xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp, ỹ thuật t chức H... o đó,
để t chức tốt vi c bồi dư ng thì ngay từ đầu GV cần ph i có ý thức, trách nhi m
cao trong vi c thi t quá trình bồi dư ng và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các
phương pháp, ỹ thuật H tích c c, ph hợp v i từng đi u i n, hoàn c nh, nhi m
vụ học tập. Ngoài ra, c n một số y u tố chủ quan hác của GV cũng có nh hư ng
26
đ n vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS như: tâm trạng trư c và hi lên l p, s
tâm huy t v i ngh , ni m đam mê, yêu thương học tr ,...
V phía HS, cũng như GV, nhận thức của HS cũng đóng vai tr rất quan trọng.
Để bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT đạt được hi u qu cao,
thì trư c h t HS ph i nhận thức được s cần thi t cũng như ý ngh a của vi c bồi
dư ng đối v i chính b n thân mình, từ đó HS m i n y sinh nhu cầu hay có mong
muốn được bồi dư ng n ng l c, đồng th i luôn có ý thức phấn đấu và n l c vươn
lên trong học tập và r n luy n để sau này có thể gi i quy t được các tình huống trong
th c t . u tố nh hư ng thứ hai là y u tố trí tu . Đối v i HS THPT, tính chủ định
được phát triển mạnh tất c các quá trình nhận thức, tư duy, có c n cứ và nhất
quán hơn so v i HS các cấp học dư i. Đó là đi u i n để HS th c hi n tốt các
thao tác tư duy phức tạp. Tuy nhiên, số HS THPT đạt t i mức tư duy đ c trưng cho
lứa tu i như trên c n hạn ch . o đó, GV cần luôn quan tâm, định hư ng, giúp đ
ịp th i cho HS th c hi n các thao tác tư duy ph hợp v i vấn đ cần gi i quy t để
tránh s l ch hư ng. u tố nh hư ng thứ ba là y u tố tâm lí như thi u t tin, lo
sợ, vội vàng, làm theo c m tính thư ng có nh hư ng tr c ti p đ n hi u qu bồi
dư ng n ng l c GQVĐ của HS v i s h trợ của MVT. Cụ thể, hi tham gia GQVĐ,
HS thư ng có nh ng biểu hi n tiêu c c như lo l ng và thi u t tin hi nhận các nhi m
vụ được giao; Lo sợ ngư i hác phát hi n huy t điểm của b n thân hay sợ bị GV
giám sát;... Để h c phục, GV cần tạo cho HS có tâm th thuận lợi, tạo môi trư ng
học tập thân thi n, gần gũi để HS t tin thể hi n h t các h n ng vốn có của mình.
1.2.6.2. Các ếu tố khách quan
C ng v i các y u tố chủ quan, các y u tố hách quan cũng nh hư ng hông
nhỏ đ n vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT.
Không gian DH là y u tố đầu tiên quy t định vi c các hoạt động bồi dư ng
có di n ra thuận lợi hay không vì một hông gian rộng rãi, thoáng mát, linh hoạt s
tạo đi u i n cho vi c n y sinh các ý tư ng m i hi tìm i m gi i pháp cho vấn đ
và th c hi n các gi i pháp đó. u tố thứ hai các phương ti n H, đi u i n vật
chất. H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT vận dụng
thư ng xuyên các phương pháp và ỹ thuật H tích c c, đi u này đ i hỏi ph i có
27
các đi u i n v cơ s vật chất, PT H tr c quan, PT H h trợ đi m, đ c bi t là
MVT có t nối mạng. u tố thứ ba là số lượng và thành phần HS trong các l p
học. Số lượng HS trong một l p học nên vừa ph i, hông quá đông ho c quá ít. N u
số lượng HS quá đông thì rất hó h n cho GV trong vi c t chức, qu n lý, hư ng
dẫn và quan sát hoạt động của HS trong các nhóm, l p ho c n u số lượng quá ít thì
l p học s buồn tẻ, r i rạc, thi u hông hí thi đua, phấn đấu gi a các thành viên
trong l p. ên cạnh đó, s đa dạng v gi i tính, inh nghi m, trình độ, v ng mi n,...
cũng đem lại nh ng thuận lợi cũng như hạn ch nhất định cho GV trong quá trình
triển hai ti n trình H.
1.3. Sử dụng má vi t nh h trợ i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học
sinh trong dạ học vật l
Vi c sử dụng MVT một cách ph hợp vào quá trình dạy học theo hư ng bồi
dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong dạy học vật lí s giúp cho quá trình dạy học
thuận ti n và hi u qu hơn, n ng l c GQVĐ của HS s phát triển tốt hơn. Khi dạy
học theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS, GV có thể d ng MVT để mô
phỏng, minh họa các hi n tượng, các quá trình t nhiên ho c ti n hành các thí
nghi m từ đơn gi n đ n phức tạp một cách sinh động. Đ c bi t, các hi n tượng, quá
trình t nhiên hay các thí nghi m được mô phỏng, minh họa, biểu di n t hợp v i
màu s c, âm thanh, l i gi i thích của GV,...giúp ích thích trí t m , hứng thú học
tập cho HS, từ đó nâng cao hi u qu vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS và c
chất lượng dạy học.
1.3.1. Sử dụng má vi t nh h trợ việc ƣa ra t nh huống có vấn ề ể k ch
th ch hứng thú học tập và tạo ng cơ muốn giải qu ết vấn ề của học sinh
Đ t vấn đ là vi c làm cần thi t hi b t đầu một ti t học. Đây là cách GV m
đầu và hư ng HS đ n nội dung chính của ti t học đó. Vấn đ đ t ra cho GV là ph i
lôi cuốn được HS ngay từ như giây phút đầu, tạo được động cơ, hứng thú và ích
thích tính t m , muốn được GQVĐ để chi m l nh i n thức m i của HS. Trên th c
t , vi c đ t vấn đ có s h trợ của MVT s tạo ra nh ng thuận lợi nhất định, từ vi c
tóm t t các i n thức của chương trư c, bài học trư c đ n vi c xây d ng các tình
huống có vấn đ . Có nhi u cách đ t vấn đ v i s h trợ của MVT như đưa ra một
28
thí nghi m, một đoạn video clip, một câu chuy n, một bài hát, một vấn đ đang
được xã hội quan tâm hay một s liên h của bài học trư c,...Vi c sử dụng s h trợ
của MVT làm t ng tính tr c quan, sinh động cho vấn đ , từ đó ích thích hứng thú,
gây s chú ý, làm t ng tính t m và tạo động cơ, mong muốn được GQVĐ của HS.
1.3.2
Sau giai đoạn đưa ra tình huống có vấn đ , MVT s h trợ cho quá trình nhận
bi t và tìm hiểu vấn đ của HS, từ đó giúp HS phát biểu được vấn đ . Trên th c t ,
không ph i lúc nào vấn đ cũng được đưa ra dư i dạng tư ng minh mà có thể được
đưa ra gián ti p thông qua một tình huống cụ thể nào đó. o đó, HS cần bi t cách
phát hi n và tìm hiểu vấn đ một cách chính xác, cụ thể, rõ ràng.
MVT là một công cụ h u ích, h trợ đ c l c trong vi c xây d ng các tình
huống có vấn đ g n li n v i th c ti n, giúp HS d quan sát, nhận định và mô t
chúng, từ đó phát hi n chính xác vấn đ mà GV đ t ra. Đ c bi t, vi c HS có mong
muốn tìm hiểu và gi i quy t vấn đ vừa m i n y sinh là một thuận lợi rất l n trong
vi c định hư ng hoạt động nhận thức của HS, giúp HS s có cái nhìn chính xác,
đúng trọng tâm v vấn đ cần nghiên cứu. Ngoài ra, MVT c n là công cụ lưu tr
thông tin h ng lồ, HS có thể trình di n nhi u thông tin, nhi u hình nh,...liên quan
đ n vấn đ c ng lúc để h trợ vi c phát biểu lại vấn đ .
1.3.3. Sử dụng má vi t nh h trợ giải qu ết vấn ề
Có hai hâu cơ b n trong giai đoạn GQVĐ là xây d ng gi thuy t và iểm tra
gi thuy t. GV có thể sửa dụng MVT làm công cụ h trợ cho vi c đưa ra các gợi ý và
các câu hỏi định hư ng một cách thuận ti n, sáng tạo giúp HS xây d ng gi thuy t,
iểm tra tính đúng đ n của gi thuy t cũng như đưa ra các gi i pháp và l a chọn gi i
pháp tối ưu để GQVĐ. HS s quen v i phương pháp hoa học trong GQVĐ và phát
triển các n ng l c thành phần, các ỹ n ng như thu thập, t ng hợp, phân tích và xử lý
thông tin, xem xét vấn đ một cách toàn di n. Trong quá trình GQVĐ, GV có thể sử
dụng MVT để mô t lại tình huống có vấn đ và sử dụng t hợp các phần m m mô
phỏng minh họa các hi n tượng, quá trình vật lí, thí nghi m, v i phương pháp
đàm thoại để h trợ HS. Thông tin GV cung cấp dư i dạng v n b n, hình nh, video
clip, âm thanh xuất hi n trên màn hình là nh ng đối tượng HS cần nghiên cứu, giúp
29
HS d dàng quan sát, nhận bi t, mô t , so sánh, phân tích, xử lí các d li u. Từ đó,
HS s nhanh chóng gi i quy t được vấn đ GV đ t ra và n ng l c GQVĐ của HS s
phát triển, ngh a là vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS đã thu được t qu tốt.
1.3.4. Sử dụng má vi t nh h trợ tr nh à kết quả và ánh giá việc th c hiện
giải pháp
Sau giai đoạn gi i quy t vấn đ , HS cần trình bày được t qu của vi c th c
hi n gi i pháp và đánh giá được gi i pháp đó. HS sử dụng MVT h trợ cho vi c
trình di n các hình nh, tài li u, video clip,... của quá trình th c hi n gi i pháp, từ
đó đưa ra t qu . Đồng th i, MVT giúp HS trình di n nhi u thông tin, hình nh
c ng một lúc và so sánh, thống ê các y u tố để đánh giá t qu th c hi n được.
Như vậy, MVT là công cụ h trợ HS trình bày t qu và giúp các HS hác quan sát
thuận ti n, từ đó d dàng đánh giá vi c th c hi n gi i pháp.
1.3.5. Sử dụng má vi t nh h trợ giáo viên củng cố, vận dụng kiến thức, từ ó
giúp học sinh ề uất vấn ề m i và giải qu ết vấn ề ó
Th i gian dành cho vi c củng cố và vận dụng i n thức tương tối hạn hẹp
nên vi c sử dụng MVT trong giai đoạn này được xem như là một gi i pháp tối ưu.
Có thể nói, MVT là một công cụ h trợ đ c l c cho vi c GV đưa ra h thống các
i n thức trọng tâm của bài, chương hay phần một cách logic, hoa học, hi u qu và
ti t i m th i gian. GV có thể vận dụng linh hoạt vi c sử dụng các hình nh, video
clip, các phần m m (sơ đồ tư duy,...) và d ng MVT để trình chi u, giúp HS nhìn
nhận vấn đ một cách tr c quan, sinh động, hoa hoc v i n thức vừa học, thấy
được mối liên h gi a các đơn vị i n thức. Khi gi i quy t vấn đ do GV đ t ra, HS
cần vận dụng nhi u i n thức hác nhau và c inh nghi m trong th c t , từ đó n m
v ng i n thức m i và r n luy n được ỹ n ng vận dụng. HS có thể sử dụng MVT
h trợ cho vi c đ xuất vấn đ m i và gi i quy t vấn đ m i đó. MVT giúp HS h
thống lại các i n thức đã học, thấy được mối liên h gi a các i n thức v i nhau,
rà soát lại các vấn đ mà GV đã đ t ra, từ đó làm cơ s cho vi c đ xuất các vấn đ
m i có liên quan đ n các vấn đ đã được đ cập. Đồng th i, HS có thể xem lại các
bư c GV đã hư ng dẫn trong quá trình gi i quy t đ , từ đó t mình gi i quy t vấn
đ m i n y sinh.
30
1.3.6. Sử dụng má vi t nh h trợ giáo viên kiểm tra, ánh giá năng l c giải
qu ết vấn ề của học sinh và việc t ánh giá gi a các học sinh v i nhau
bư c này, HS coi như đã hoàn thành các nhi m vụ mà GV đ t ra và n m
v ng i n thức đã học. GV cần iểm tra, đánh giá các i n thức mà HS học được
cũng như hi u qu quá trình học tập. Để vi c iểm tra, đánh giá đạt t qu cao, GV
cần đưa ra các hình thức iểm tra có s h trợ của MVT và yêu cầu HS làm tại l p
ho c nhà (thông qua t nối mạng). GV có thể đưa ra bộ tiêu chí đánh giá chung
để HS c n cứ vào đó t đánh giá b n thân và đánh giá các HS hác, đồng th i GV
đánh giá HS một cách công hai, rõ ràng. MVT là một phương ti n h u ích trong
vi c giám sát, iểm tra và đánh giá s phát triển n ng l c GQVĐ của HS. Sử dụng
MVT giúp rút ng n th i gian iểm tra, đánh giá vì GV có thể iểm tra, đánh giá
nhi u nội dung hác nhau ho c nhi u HS c ng một lúc.
1.3.7
Th i gian trên l p tương đối hạn hẹp nên vi c sử dụng th i gian nhà của HS
để củng cố và bồi dư ng thêm n ng l c GQVĐ cho HS là cần thi t. GV có thể sử
dụng MVT có t nối mạng để giao thêm các tình huống có vấn đ , các bài tập dành
cho từng cá nhân HS ho c một nhóm HS, h trợ HS hi cần thi t để giúp HS gi i
quy t được các vấn đ được giao. Các vấn đ giao v nhà cần có độ phức tạp hơn so
v i các vấn đ đ t ra trên l p, tuy nhiên vẫn cần đ m b o y u tố vừa sức v i HS, đ i
hỏi HS cần huy động tất c nh ng i n thức, ỹ n ng đã được học và ph i vận dụng
chúng một cách linh hoạt m i gi i quy t được. Từ đó, n ng l c GQVĐ của HS s
được phát triển và như vậy, vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS s đạt hi u qu
cao. Đây có thể xem là hình thức bồi dư ng n ng l c từ xa thông qua MVT có t nối
mạng và hình thức này, GV có thể h trợ, hư ng dẫn c ng lúc nhi u HS.
1.4. Các iện pháp i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong
dạ học v i s h trợ của má vi t nh
1.4.1. Định hƣ ng cho việc d ng các iện pháp i dƣ ng năng l c giải
qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học vật l v i s h trợ của má vi t nh
Trư c hi xây d ng các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong
dạy học vật lí v i s h trợ của MVT, cần đưa ra nh ng định hư ng chung cho vấn
đ này. Các định hư ng dư i đây s là cơ s để đ ra các bi n pháp bồi dư ng.
31
Đ nh h ng 1: Các bi n pháp đ ra ph i có tính h thi, ngh a là ph i c n cứ vào
tình hình th c t và có h n ng th c hi n được đa số các trư ng THPT hi n nay.
Đ nh h ng 2: Các bi n pháp bồi dư ng ph i đ m b o th c hi n được mục
tiêu v i n thức, ỹ n ng, thái độ cần đạt được và n ng l c GQVĐ của HS ph i
được phát triển, nâng cao dần trong quá trình ti n hành các bi n pháp bồi dư ng.
Đ nh h ng 3: Các bi n pháp bồi dư ng ph i t ng cư ng các hoạt động cho
ngư i học, phát huy tối đa tính tích c c, chủ động, sáng tạo, độc lập cho HS.
Đ nh h ng 4: Các bi n pháp bồi dư ng ph i đ m b o tính thống nhất bi n
chứng gi a bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT và hi u qu
của quá trình học tập, ngh a là hi th c hi n các bi n pháp này, hi u qu học tập của
HS ph i được nâng cao và n ng l c GQVĐ của HS được phát triển.
1.4.2. Các biện pháp i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong
dạ học vật lí v i s h trợ của má vi t nh
N ng l c là một t hợp gồm nhi u n ng l c thành tố và có liên quan ch t ch
đ n động cơ, hứng thú hi th c hi n các n ng l c thành phần đó. Như vậy, để bồi
dư ng được n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT thì đi u tất y u là
chúng ta ph i tạo được động cơ, hứng thú cho HS trong suốt quá trình học tập, r n
luy n và phấn đấu, đồng th i bồi dư ng các n ng l c thành tố, r n luy n các ỹ
n ng cho đ n hi HS đạt được mức độ thành thạo và tinh vi. a trên cơ s nhận
định này có thể đưa ra các bi n pháp để bồi dư ng như sau:
1.4.2.1. iện pháp 1: R n lu ện các thành tố phát hiện vấn ề, hiểu vấn ề và
phát iểu vấn ề th ng qua việc ịnh hƣ ng cho học sinh quan sát, hu ng
các kiến thức ể tiếp cận, phát hiện, t m hiểu các t nh huống có vấn ề, ác
ịnh mục tiêu của việc giải qu ết vấn ề và phát iểu ƣợc vấn ề v i s h trợ
của má vi t nh
Trư c h t GV sử dụng s h trợ của MVT để đưa ra tình huống có vấn đ
cho HS, tạo đi u i n để HS r n luy n ỹ n ng phát hi n, tìm hiểu vấn đ và xác
định mục tiêu của vấn đ . Khi đó, HS được đ t vào một hoàn c nh cụ thể có liên
quan đ n vấn đ mà HS cần gi i quy t và HS tr c ti p tham gia vào hoạt động phát
hi n và tìm hiểu vấn đ . Vi c tạo ra hoàn c nh để HS t ý thức được vấn đ cần gi i
32
quy t, có hứng thú và bi t được mình cần ph i làm gì, làm như th nào để gi i quy t
vấn đ chính là vi c tạo ra tình huống có vấn đ trong H vật lí.
Để HS tìm hiểu vấn đ một cách nhanh chóng và d dàng, GV cần định hư ng
cho HS th c hi n theo ba bư c sau:
ư c một là tái hi n i n thức cũ có liên quan đ n vấn đ . GV có thể yêu cầu
HS nêu lại các t luận, quy t c, định luật, đã học ho c yêu cầu HS d đoán hi n
tượng x y ra theo inh nghi m th c ti n mà HS đã bi t trư c đó liên quan đ n vấn đ ;
ư c hai là đưa ra hi n tượng m i. GV có thể sử dụng MVT có t nối internet
để trình di n các s vật, hi n tượng, t qu thí nghi m ho c các đoạn video ghi lại
các hi n tượng th c t mâu thuẫn ho c trái hẳn v i t luận/d đoán mà HS vừa nêu
i n thức cũ cho HS quan sát để giúp HS nhận ra các biểu hi n tr c quan liên
quan đ n vấn đ ;
ư c ba là sử dụng MVT đưa ra các thông tin, hình nh và video liên quan
đ n vấn đ giúp HS d so sánh, đối chi u để tìm ra mâu thuẫn gi a s vật/hi n
tượng vừa quan sát v i vốn i n thức mà HS đã có, từ đó giúp HS tìm hiểu và phát
hi n được vấn đ cần nghiên cứu.
1.4.2.2. iện pháp 2: R n lu ện hợp phần giải qu ết vấn ề th ng qua việc ịnh
hƣ ng học sinh ph n t ch th ng tin vấn ề v i s h trợ của má vi t nh
GV cung cấp cho HS đầy đủ các câu hỏi định hư ng, các d i n có liên quan
đ n vấn đ cần nghiên cứu v i s h trợ của MVT để HS có cái nhìn t ng quát v
s vật hi n tượng liên quan đ n vấn đ . Từ đó, HS thu thập, s p x p, phân tích,
đánh giá thông tin liên quan đ n các s vật hi n tượng riêng lẻ, HS s phát hi n ra
được điểm chung gi a các s vật hi n tượng hay nguyên nhân mấu chốt của vấn đ
và t nối chúng để đ ra gi i pháp GQVĐ hi u qu nhất.
Để gi i quy t được vấn đ GV cần định hư ng cho HS theo các bư c sau:
ư c một là thu thập, s p x p, đánh giá tất c các thông tin, d i n có liên quan
đ n vấn đ trên cơ s quan sát các s vật, hi n tượng một cách t ng thể, trên tất c
các m t, các mối liên h (bên ngoài và bên trong, tr c ti p và gián ti p), đồng th i tr
l i các câu hỏi định hư ng mà GV đưa ra v i s h trợ của MVT; ư c hai là sử
dụng MVT t nối các thông tin, d i n vừa thu thập v i i n thức đã có của HS để
xác định nguyên nhân làm n y sinh vấn đ , ngh a là làm rõ mâu thuẫn của vấn đ .
33
1.4.2.3. iện pháp 3: R n lu ện hợp phần giải qu ết vấn ề th ng qua ịnh
hƣ ng học sinh l a chọn ƣợc giải pháp tối ƣu ể giải qu ết vấn ề và ƣa ra
kế hoạch cụ thể cho giải pháp ó v i s h trợ của má vi t nh
GV ph i thư ng xuyên định hư ng và sử dụng MVT trong vi c giúp đ cho
HS vạch ra chi n lược, hoạch th c hi n GQVĐ, phân chia từng giai đoạn ti n
hành th c hi n từng mục tiêu của gi i pháp, phân công trách nhi m, công vi c cho
các thành viên của nhóm (trư ng hợp GV yêu cầu làm vi c theo nhóm): ai làm vi c
gì, làm như th nào và th i điểm th c hi n của các thành viên s góp phần rút ng n
th i gian GQVĐ mà GV đ t ra. Như vậy, HS có thể d dàng theo dõi các s trợ
giúp của GV và công vi c cụ thể của b n thân thông qua MVT, vi c này giúp ti t
i m th i gian trợ giúp của GV và t ng th i gian để HS r n luy n hợp phần gi i
quy t vấn đ , từ đó nâng cao dần n ng l c GQVĐ của HS.
1.4.2.4. 4
oạ eo ỉ
oạ o ù o
GV sử dụng MVT h trợ hư ng dẫn cho HS lên hoạch hoạt động chi ti t,
cụ thể, tránh lãng phí th i gian, sức l c vào nh ng công vi c hông liên quan đ n
vấn đ , đồng th i GV cần định hư ng và giúp đ HS ịp th i lên hoạch, đi u
ch nh hoạch hoạt động của nhóm (trư ng hợp GV yêu cầu hoạt động nhóm) sao
cho ph hợp v i vấn đ cần gi i quy t để đ m b o th c hi n đúng mục tiêu đã đ ra
và đồng th i tu theo đi u i n th c t hi n có của l p học, trư ng học mà đi u
ch nh, thay đ i hoạch GQVĐ sao cho ph hợp nhất.
1.4.2.5. p 5:
o
eo
Sau hi HS ho c các nhóm HS ti n hành GQVĐ theo gi i pháp đã đ xuất thì
vi c trình bày t qu của cá nhân HS ho c nhóm HS là vi c há quan trọng để các
HS khác và GV có thể nhận xét và đánh giá. Đối v i hoạt động nhóm, vi c trình bày
t qu có thể được ti n hành v i bất HS nào của nhóm mình vì đây là t qu
chung của c nhóm. Vi c đánh giá hi u qu của vi c th c hi n gi i pháp có thể được
34
th c hi n ngay tại l p ho c dư i s hư ng dẫn cho HS v nhà th c hi n. Quy trình
và cách thức đánh giá, GV s hư ng dẫn cụ thể và trình di n cho HS quan sát v i s
h trợ của MVT giúp HS có cái nhìn cụ thể, chi ti t, từ đó t đánh giá và theo dõi s
đánh giá của các HS hác và của GV một cách thuận ti n. Tuy nhiên, để quá trình
đánh giá đạt được hi u qu tốt GV cần định hư ng cho HS ti n hành theo quy trình
nhất định, cụ thể như sau: Thứ nhất là xác định nội dung cần đánh giá. Để ti n hành
đánh giá thì vi c đầu tiên là ph i xác định được cụ thể nội dung cần đánh giá, chẳng
hạn như: th i gian, chi phí th c hi n, độ tin cậy của t qu đạt được, Vi c xác
định đúng nội dung đánh giá s tránh vi c đánh giá chung chung, hông đúng trọng
tâm; Thứ hai là xác định phương pháp đánh giá. M i nội dung đánh giá có thể có
một phương pháp, một công cụ ho c có nhi u phương pháp, nhi u công cụ để ti n
hành đánh giá t y thuộc vào mục tiêu cũng như nội dung cần đánh giá. Phương
pháp, công cụ đánh giá có thể th c hi n thông qua vi c trao đ i, th o luận nhóm,
báo cáo t qu th c hi n công vi c của nhóm; Thứ ba là ti n hành đánh giá t qu
theo chuẩn. K t qu đánh giá cần được so sánh, đánh giá theo một chuẩn nhất định
do GV xây d ng và công hai cho c l p bi t trư c hi ti n hành GQVĐ của m i
bài học. Xây d ng chuẩn đánh giá cần ph i rõ ràng, ph hợp v i mục tiêu, nội dung
đánh giá của bài học. Nội dung đánh giá cần trình di n qua MVT để đ m b o tính
công hai và giúp HS thuận ti n theo dõi quá trình đánh giá; Thứ tư là rút ra t
luận, đ xuất bi n pháp h c phục. Sau hi ti n hành đánh giá, HS cần đưa t luận
v mức độ thành công cũng như độ tin cậy của gi i pháp đã gi i quy t. Trư ng hợp
c n tồn tại nh ng hạn ch hay thi u sót cần được xem xét và đưa ra bi n pháp h c
phục để tránh l p lại trong nh ng tính huống tương t . Tuy nhiên, để đánh giá chính
xác và hách quan thì t y vào yêu cầu, nội dung đánh giá mà ngư i đánh giá cần
vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo quy trình trên một cách hi u qu .
1.4.2.6.
o o eo
sinh ạ
Từ vi c tìm hiểu và GQVĐ do GV đ t ra, HS s có cái nhìn t ng quát v cách
xây d ng, cách đưa ra một vấn đ cũng như cách GQVĐ đó. Từ đó, HS có thể vận
35
dụng và đ xuất các vấn đ tương t v i các vấn đ vừa gi i quy t. GV cần gợi ý cho
HS cách xây d ng tình huống có vấn đ v i s h trợ của MVT và để HS t đ xuất
vấn đ m i. Vi c này s giúp ích thích hứng thú học tập, thu hút s chú ý của HS
vào hoạt động GQVĐ vừa m i n y sinh và định hư ng cho hoạt động nhận thức của
HS. Vì th i gian trên l p tương đối hạn hẹp nên vi c đ xuất vấn đ m i và gi i quy t
vấn đ đó là nhi m vụ v nhà, nhi m vụ này s được giao thông qua MVT có t nối
mạng. GV và HS s tương tác v i nhau một cách thuận ti n và d dàng.
1.2.4.7. iện pháp 7: Tạo ng cơ, hứng thú cho học sinh khi giải qu ết các vấn
ề v i s h trợ của má vi t nh
a. T ch c c nêu ra các t nh huống có vấn ề v i s h trợ của má vi t nh
Tình huống có vấn đ là tình huống tạo cho HS nh ng hó h n v m t lí
luận hay th c ti n mà HS thấy cần thi t và có h n ng vượt qua nhưng hông
ph i ngay tức h c nh một thuật gi i mà ph i tr i qua một quá trình tích c c suy
ngh , hoạt động để bi n đ i đối tượng hoạt động ho c đi u ch nh i n thức sẵn có.
Như vậy, tình huống có vấn đ ích thích hoạt động nhận thức tích c c của học
sinh. Vi c tạo ra tình huống có vấn đ trong H chính là tạo ra ng c nh để cho
HS t ý thức được vấn đ cần gi i quy t, từ đó có nhu cầu, động cơ, hứng thú
GQVĐ; bi t mình cần ph i làm gì và bư c đầu xác định được các vi c cần ph i
làm. Có thể nói, “tình huống có vấn đ đây vừa là đối tượng vừa là động l c
thúc đẩy hoạt động GQVĐ của HS.
Theo lý luận H hi n đại, MVT s h trợ cho hoạt động của GV và HS tất
c các giai đoạn của ti n trình GQVĐ. Tuy nhiên, bi n pháp này chủ y u đ cập đ n
vi c sử dụng MVT h trợ vi c nêu các tình huống có vấn đ , làm vấn đ được nêu
ra tr nên sinh động, sáng tạo, gây t m , tạo hứng thú và động cơ học tập cho HS.
GV có thể d ng MVT trình di n các hình nh, các thí nghi m, các video clip, để
mô t , minh họa cho vấn đ . Tuy th i gian sử dụng hông nhi u nhưng s h trợ
của MVT th c s đem lại hi u qu cho vi c tạo được động cơ, hứng thú học tập, từ
đó làm bư c đ m cho vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS đạt hi u qu cao.
36
b. Phối hợp các phƣơng pháp và kỹ thuật dạ học t ch c c v i MVT
Theo quan điểm của lý luận H thì vi c vận dụng và t hợp có hi u qu các
phương pháp và ỹ thuật H tích c c giúp HS n m v ng được i n thức và tạo đi u
i n cho HS hoạt động tích c c, chủ động, ích thích được hứng thú học tập của HS
dư i s định hư ng, dẫn d t của GV. GV ph i thư ng xuyên nghiên cứu và cập
nhật các phương pháp, ỹ thuật H tích c c để vận dụng chúng một cách hi u qu .
Ngoài ra, GV cần c n cứ vào nội dung bài học cụ thể, th i gian th c hi n, mục tiêu
để l a chọn phương pháp, ỹ thuật DH thích hợp v i mục đích vừa tích c c hóa
hoạt động nhận thức vừa tạo đi u i n cho HS r n luy n h thống ỹ n ng n ng l c
GQVĐ. Trong đó, GV cần chú ý vận dụng có hi u qu phương pháp H GQVĐ
v i s h trợ của MVT b ng vi c thi t bài học thành một chu i tình huống có
vấn đ v i s h trợ của MVT và s p x p theo trình t hợp lí, hoa học, tạo đi u
i n cho HS tham gia tích c c vào quá trình GQVĐ, từ đó giúp HS r n luy n h
thống ỹ n ng n ng l c GQVĐ một cách hi u qu .
c. Kiểm tra ánh giá kết quả học tập của học sinh theo năng l c GQVĐ
v i s h trợ của MVT
Để đánh giá t qu học tập của các môn học, hoạt động giáo dục m i l p
và sau cấp học cần đ m b o một số yêu cầu sau:
Thứ nhất là ph i d a vào chuẩn i n thức, n ng (theo định hư ng ti p cận
n ng l c) của từng môn học, hoạt động giáo dục từng môn, từng l p; yêu cầu cơ b n
cần đạt v i n thức, n ng, thái độ của HS, của cấp học; Thứ hai là ph i phối hợp
gi a đánh giá thư ng xuyên và đánh giá định ì, gi a đánh giá của GV và t đánh
giá của HS, gi a đánh giá của nhà trư ng và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Thứ
ba là t hợp gi a hình thức đánh giá b ng tr c nghi m hách quan và t luận nh m phát
huy nh ng ưu điểm và hạn ch được huy t điểm của hai hình thức đánh giá này; Thứ tư
là có công cụ đánh giá thích hợp nh m đánh giá toàn di n, công b ng, trung th c, có
h n ng phân loại, giúp GV và HS đi u ch nh ịp th i vi c dạy và học.
Vi c iểm tra, đánh giá t qu học tập của HS theo n ng l c GQVĐ là để
cung cấp cho GV thông tin cần thi t v n ng l c GQVĐ của HS để từ đó có bi n
pháp h c phục ho c đi u ch nh ịp th i, nh m hư ng đ n mục tiêu cuối c ng là
nâng cao chất lượng học tập.
37
1.4.3. Qu tr nh dạ học theo hƣ ng i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho
học sinh v i s h trợ của má vi t nh
1.4.3.1. Điều kiện ể th c hiện dạ học i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề
cho học sinh trong dạ học vật l v i s h trợ của má vi t nh
Đểcácbi npháptrênđượcth chi ncóhi uqu cầncómộtsốđi u i n nhấtđịnhsau:
Thứ nhất là phương ti n, trang thi t bị H ph i đầy đủ, đồng bộ; Thứ hai là
GV ph i thư ng xuyên cập nhật và th c hi n các phương pháp và ỹ thuật H tích
c c để tạo đi u i n cho HS trong vi c r n luy n các ỹ n ng GQVĐ; Thứ ba là GV
ph i thư ng xuyên trao đ i, chia sẻ chuyên môn v i đồng nghi p b i s hác nhau
v inh nghi m, trình độ, cách thức tư duy, phong cách, tác phong nhà giáo...có nh
hư ng rất l n đ n hi u qu của vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS; Thứ tư là
HS ph i nhận thức được s cần thi t của vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho b n
thân, đồng th i tích c c rèn luy n các ỹ n ng GQVĐ; Thứ n m là cần được s
thống nhất, ủng hộ trong toàn trư ng từ vi c thay đ i nhận thức đ n nh ng vi c
làm cụ thể, tạo đi u i n cho mọi GV trong vi c t chức DH theo hư ng bồi
dư ng n ng l c GQVĐ cho HS.
1.4.3.2. T chức th c hiện tiến tr nh dạ học theo hƣ ng i dƣ ng năng
l c giải qu ết vấn ề v i s h trợ của má vi t nh
a) Quy trình DH theo hư ng ồi dưỡng năng lực GQVĐ cho HS v i sự h tr
c máy vi tính
38
Bư c 1: Chuẩn ị các điều kiện tổ chức DH theo hư ng ồi dưỡng năng lực
GQVĐ c H v i sự h tr c V
1 1 C ẩ ổ ứ D eo
Xác
định
các
i n
thức
cơ
b n,
i n
thức
trọng
tâm
Xác
định
mục
tiêu
bài
học
Xây
d ng
tình
huống
có vấn
đ có sử
dụng
MVT h
trợ cho
từng nội
dung
Giao
nhi m
vụ cho
HS
tìm
hiểu
v bài
m i
Th c hi n các yêu cầu
GV đưa ra; nghiên cứu
các tài li u liên quan
đ n bài học; chuẩn bị
các câu hỏi th c m c
và tinh thần, thái độ
chủ động, tích c c học
tập theo hư ng t l c
GQVĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NGHI N CỨU NỘI UNG I HỌC
ƢỚC 1
CHUẨN
Tìm hiểu đối tượng
HS
Xác định
các câu
hỏi định
hư ng h
trợ HS
GQVĐ
hi g p
hó h n
Xác định
mức độ
n ng l c
GQVĐ mà
HS cần đạt
và l c
chọn hình
thức t
chức
39
Bư c 2: ổ chức thực hiện tiến trình DH các i học
1 2 Tổ ứ D
ƢỚC 2:
QU TRÌNH T CHỨC TIẾN TRÌNH Ạ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HSHOẠT ĐỘNG CỦA GV
GQVĐ
H trợ HS tr l i các
câu hỏi định hư ng
Quan sát, phát hi n
nh ng sai sót, đi u
ch nh và h trợ ịp th i
cho HS
Theo dõi, nhận xét và rút
ra t luận
Củng cố,
vận dụng Đưa ra các vấn đ ho c
tình huống tương t
Giao
nhi m vụ
v nhà
Đưa ra nhi m vụ v i
s h trợ của MVT
Đ t vấn đ
Đưa ra tình huống có vấn
đ v i s h trợ của MVT
Hư ng dẫn HS nhận thức
đúng vấn đ nghiên cứu
Nghiên
cứu
vấn đ Đưa ra bộ câu hỏi định
hư ng v i s h trợ
của MVT
H trợ HS
làm nhi m
vụ v i s
h trợ của
MVT
Nhận nhi m vụ và
s h trợ của GV
HS th c hi n nhi m vụ v i
s h trợ của MVT
Đánh giá
gi i pháp,
hái quát
t qu
Đ xuất
các vấn đ
m i và
GQVĐ đó
Đ xuất vấn đ m i
GQVĐ m i đó v i s
hư ng dẫn của GV
Trình
bày t
qu và
th c hi n
gi i pháp
GQVĐ
Liên tư ng, huy động,
tái hi n tri thức, xác
định “cái đã bi t ,
“cái cần tìm
Tr l i các câu hỏi
định hư ng
Thu thâp, phân tích và
xử lý thông tin liên
quan đ n vấn đ
iểu đạt lại vấn đ
Làm rõ
b n chất
của vấn đ
Xác định
mục tiêu
của vấn đ
Tìm hiểu
vấn đ
Quan sát s vật, hi n
tượng m i
Phát hi n vấn đ ,
mong muốn được
GQVĐ
40
3 Tổ ứ ộ ạ
1 3 ơ ổ ứ ộ ạ
C 3:
T NG K T,
Đ NH GI
T NG K T, Đ NH GI
N NG L C GQVĐ C HS
HO T Đ NG C A GV HO T Đ NG C HS
Đưa ra các tiêu chí đánh giá cụ
thể
Nhận xét, đánh giá cụ thể n ng l c
GQVĐ của HS sau m i ti t học
theo bộ tiêu chí đã soạn sẵn (trình
chi u trên màn hình MVT) để
đánh giá cá nhân HS ho c nhóm
HS
Rút inh nghi m và đ t các mục
tiêu m i v mức độ đánh giá
n ng l c GQVĐ để HS phấn đấu
trong các gi học sau
HS quan sát trên màn
hình MVT và nghe
đánh giá của GV để
rút inh nghi m
Ti p tục phấn đấu
trong nh ng gi học
ti p theo
41
Bư c 4: Bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho H th ng qu i tập về nh v i sự
h tr c V c kết nối m ng
1 4 ơ o o
T ạ .
Ti p nhận các yêu cầu của
GV, th o luận v i các thành
viên trong nhóm thông qua
MVT có t nối mạng. Có
thể tham h o bộ câu hỏi
định hư ng ho c g i th c
m c cho GV qua MVT
HO T Đ NG C GV HO T Đ NG C HS
C 4:
I NG TH M
N NG L C GQVĐ
CHO HS
Đ TH M C C V N Đ CHO
HS V NH TH C H NH TH NG
QU MVT C K T N I
INTERNET
Chia l p thành 4 nhóm ho c
nhi u hơn và lập một trang
chung cho tập thể l p trên
faceboo ho c zalo
Đưa ra th i hạn cho câu tr
l i của từng nhóm m theo
l i gi i thích và chấm điểm
thi đua cho từng nhóm
Đưa ra các tình huống có
vấn đ cho từng nhóm m
theo bộ câu hỏi định hư ng
để h trợ cho HS ho c có
thể tr c ti p h trợ qua
MVT cho HS n u cần
n thân m i HS ph i chủ
động liên h v i các thành
viên hác trong nhóm và có
thể lập trang riêng cho
nhóm
Đưa ra câu tr l i, ti p nhận
t qu và l ng nghe nhận
xét, đánh giá của GV
42
1.5. Đánh giá năng l c giải qu ết vấn ề của học sinh
Vi c đ i m i v đánh giá quá trình dạy học cũng như đ i m i vi c iểm tra và
đánh giá thành tích học tập của HS, đánh giá các n ng l c của HS luôn g n li n v i
đ i m i phương pháp dạy học. Đánh giá t qu học tập là quá trình thu thập, phân
tích và xử lý thông tin, gi i thích th c trạng vi c đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu
nguyên nhân, đưa ra nh ng quy t định đúng đ n giúp HS học tập ngày càng ti n bộ
và ti n đ n hoàn thành mục tiêu giáo dục.
1.5.1. Đ i m i trong kiểm tra ánh giá kết quả học tập của học sinh
Vi c đánh giá t qu giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục m i l p và
sau m i cấp học của HS cần ph i đ m b o một số yêu cầu sau:
Thứ nhất là ph i đánh giá d a vào chuẩn i n thức, n ng từng môn học,
hoạt động giáo dục từng môn, từng l p; yêu cầu cơ b n cần đạt v i n thức,
n ng, thái độ của HS, của cấp học theo định hư ng ti p cận n ng l c; Thứ hai là hi
đánh giá ph i phối hợp gi a đánh giá thư ng xuyên và đánh giá định ì, gi a đánh
giá của GV và t đánh giá của HS, gi a đánh giá của nhà trư ng và đánh giá của gia
đình, cộng đồng; Thứ ba là ph i t hợp gi a hình thức đánh giá tr c nghi m hách
quan và đánh giá t luận nh m phát huy tối đa nh ng ưu điểm của m i hình thức
đánh giá này; Thứ tư là ph i có công cụ đánh giá thích hợp nh m đánh giá toàn
di n, hoa học, công b ng, trung th c, chính xác. Như vậy, trong iểm tra, đánh giá
thành tích học tập của HS, cần đánh giá c t qu học tập và c quá trình học tập
để t qu iểm tra chính xác và chân th c.
1.5 2 eo
Theo quan điểm phát triển n ng l c, vi c đánh giá t qu học tập chú trọng
h n ng vận dụng sáng tạo tri thức trong nh ng tình huống khác nhau. Xét v b n
chất, đánh giá n ng l c là bư c phát triển cao hơn so v i đánh giá i n thức, ỹ
n ng. GV cần tạo cơ hội cho HS GQVĐ trong tình huống mang tính th c ti n để
iểm tra HS có n ng l c một mức độ nhất định nào đó. Để gi i quy t được tình
huống đ t ra, HS vừa ph i vận dụng nh ng i n thức, ỹ n ng đã được học nhà
trư ng, vừa ph i sử dụng nh ng inh nghi m vốn có của b n thân. Như vậy, hi
gi i quy t được một tình huống th c ti n, tất c các n ng l c thành tố, ỹ n ng của
HS đ u phát triển và GV có thể đo được s phát triển này thông qua t qu GQVĐ.
43
Một số đ c điểm hác bi t cơ b n gi a đánh giá n ng l c và đánh giá i n thức, ỹ
n ng của ngư i học như sau:
ảng 1.2. So sánh các c iểm gi a ánh giá năng l c và ánh giá kiến thức,
kĩ năng của ngƣ i học [5]
Các c iểm
so sánh
Đánh giá năng l c Đánh giá kiến thức, kỹ năng
Mục ch
ch nh ếu
Đánh giá h n ng vận dụng các i n
thức, ỹ n ng HS đã được học vào
vi c GQVĐ trong th c ti n cuộc sống.
Hư ng đ n s ti n bộ của HS so v i
chính b n thân HS.
C n cứ vào mục tiêu của chương
trình giáo dục để xác định vi c đạt
chuẩn v i n thức, ỹ n ng.
Đánh giá, x p loại các HS.
Ng cảnh
ánh giá
Ph i g n v i ng c nh học tập và
th c t cuộc sống của HS để đ m
b o tính chính xác.
Ph i g n li n v i nội dung học tập
như i n thức, ỹ n ng, thái độ mà
HS được học trong nhà trư ng.
N i dung
ánh giá
Nh ng i n thức, ỹ n ng, thái độ
nhi u môn học, nhi u hoạt động giáo
dục và nh ng tr i nghi m của b n thân
HS trong cuộc sống xã hội (tập trung
vào n ng l c th c hi n).
Quy chuẩn theo các mức độ phát triển
n ng l c của ngư i học.
Nh ng i n thức, ỹ n ng, thái độ
một môn học.
Quy chuẩn theo vi c ngư i học có
đạt được hay hông một nội dung
đã được học.
C ng cụ
ánh giá
Nhi m vụ, bài tập trong tình huống,
bối c nh th c.
Câu hỏi, bài tập, nhi m vụ trong
tình huống hàn lâm ho c tình
huống th c.
Th i iểm
ánh giá
Đánh giá mọi th i điểm của quá
trình dạy học, chú trọng đ n đánh
giá trong hi học.
Thư ng di n ra nh ng th i điểm
nhất định trong quá trình dạy học,
đ c bi t là trư c và sau hi dạy.
Kết quả
ánh giá
N ng l c ngư i học phụ thuộc vào
độ hó của nhi m vụ ho c bài tập
đã hoàn thành.
Th c hi n được nhi m vụ càng hó,
càng phức tạp hơn s được coi là có
n ng l c cao hơn.
N ng l c ngư i học phụ thuộc vào
số lượng câu hỏi, nhi m vụ hay
bài tập đã hoàn thành.
Càng đạt được nhi u đơn vị i n
thức, ỹ n ng thì càng được coi là
có n ng l c cao hơn.
44
1.5.3. Mối quan hệ gi a năng l c giải qu ết vấn ề, hoạt ng giải qu ết vấn ề
và ánh giá năng l c giải qu ết vấn ề
Gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c GQVĐ và đánh giá n ng l c GQVĐ có mối
quan h mật thi t, h trợ lẫn nhau và di n ra trong suốt quá trình học sinh GQVĐ.
N ng l c GQVĐ được bộc lộ qua các hoạt động GQVĐ, đồng th i, t qu các hoạt
động GQVĐ thể hi n n ng l c GQVĐ của HS. Để phát triển n ng l c GQVĐ thì
vi c đánh giá n ng l c GQVĐ là cần thi t, qua đó HS s đi u ch nh hoạt động học
cho ph hợp. M t hác, HS có n ng l c GQVĐ càng cao thì h n ng t đánh giá
n ng l c GQVĐ càng chính xác. Mối quan h gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c
GQVĐ và đánh giá n ng l c GQVĐ trong quá trình GQVĐ [19], được thể hi n
trong mô hình dư i đây:
Hình 1.4 oạ ộ
1.5.4. tiêu ch ánh giá năng l c giải qu ết vấn ề
Trong phạm vi nghiên cứu của đ tài này, để đánh giá s phát triển của HS
sau hi bồi dư ng n ng l c GQVĐ, tôi chọn ỹ thuật đánh giá b ng quan sát, ỹ
thuật đánh giá b ng phi u đánh giá các thành tố n ng l c gi i quy t VĐ và ỹ
thuật đánh giá b ng điểm số.
Mục đích của vi c kiểm tra, đánh giá t qu học tập của HS theo n ng l c
GQVĐ là để kích thích, t ng cư ng s n l c, nâng cao tinh thần t giác, tích c c
của HS trong quá trình học tập và rèn luy n. Đồng th i, cung cấp cho GV nh ng
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt

More Related Content

What's hot

Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...
Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...
Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...jackjohn45
 
Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...
Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...
Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...Garment Space Blog0
 

What's hot (16)

Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
 
Hệ thống kĩ năng học tập cho học sinh trong dạy học phần Điện học
Hệ thống kĩ năng học tập cho học sinh trong dạy học phần Điện họcHệ thống kĩ năng học tập cho học sinh trong dạy học phần Điện học
Hệ thống kĩ năng học tập cho học sinh trong dạy học phần Điện học
 
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPT
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPTBồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPT
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPT
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thôngLuận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
 
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
 
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đLuận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
 
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
 
Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...
Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...
Kỹ năng phòng tránh xâm hại tình dục của học sinh tiểu học tại tp hồ chí minh...
 
Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...
Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...
Thiet ke tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_phan_hoa_hoc_huu_co_lop_11_trung_hoc_pho_t...
 
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy họcLuận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
 
Đề tài: Xây dựng bài tập trong dạy chương Nhóm oxi hóa lớp 10
Đề tài: Xây dựng bài tập trong dạy chương Nhóm oxi hóa lớp 10Đề tài: Xây dựng bài tập trong dạy chương Nhóm oxi hóa lớp 10
Đề tài: Xây dựng bài tập trong dạy chương Nhóm oxi hóa lớp 10
 
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
 
Luận án: Hình thức giao tiếp với trẻ mẫu giáo lớn của giáo viên
Luận án: Hình thức giao tiếp với trẻ mẫu giáo lớn của giáo viênLuận án: Hình thức giao tiếp với trẻ mẫu giáo lớn của giáo viên
Luận án: Hình thức giao tiếp với trẻ mẫu giáo lớn của giáo viên
 
Luận văn: Phương pháp grap và algorit trong giải bài tập Hóa, 9đ
Luận văn: Phương pháp grap và algorit trong giải bài tập Hóa, 9đLuận văn: Phương pháp grap và algorit trong giải bài tập Hóa, 9đ
Luận văn: Phương pháp grap và algorit trong giải bài tập Hóa, 9đ
 
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đXây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
 

Similar to Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt

Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcLuận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt (20)

Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học ph...
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11
Luận văn: Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào, HAY
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào, HAYLuận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào, HAY
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào, HAY
 
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...
Luận văn: Thiết kế chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo định hướng phá...
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
Luận án: Dạy học theo góc kiến thức quang học bậc THCS, HAY
Luận án: Dạy học theo góc kiến thức quang học bậc THCS, HAYLuận án: Dạy học theo góc kiến thức quang học bậc THCS, HAY
Luận án: Dạy học theo góc kiến thức quang học bậc THCS, HAY
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcLuận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
 
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểmPhương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
 
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
 
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trườngPhát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGU ỄN TH I U N I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG” VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH LUẬN V N THẠC S KHOA HỌC GI O ỤC THEO Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGU ỄN TH I U N I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG” VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60140111 LUẬN V N THẠC S KHOA HỌC GI O ỤC THEO Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU NGƢỜI HƢỚNG ẪN KHOA HỌC: TS TRẦN V N THẠNH Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các t qu nghiên cứu và số li u đ cập trong luận v n là hoàn toàn trung th c, các tài li u tham h o được các đồng tác gi cho phép sử dụng và đ tài nghiên cứu này chưa từng công bố trong bất ì một công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 09 năm 2017 Tác gi luận v n NGU ỄN TH I U N
  • 4. Lời Cảm Ơn n nh y m ơ m hi ng o o sau đ c, Khoa V tr ơng c S m – c y, Cô o p y, đơ tôi trong su c t p v a qua. c bi t, tôi xin đ ơ ng bi t ơn châ sâu s c nh t đ n PGS.TS Lê Công Triêm, TS.Tr n V nh – hai th y đ t p đơ tôi trong su t thơi gian th c hi i lu n v y. m ơn c th y cô o t V tr ơng THPT Nguy c đ nhi p đơ i đi u ki n thu n lơi cho tôi trong su nh th c nghi m s m. ng, tôi xin g ơ m ơn đ n gia đ ơi thâ đ p đơ, đ ng viên tôi trong su c t th c hi n lu n v y. m ơn! a Thiên Hu 09 20 7 n Ái Duyên iii
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ ÌA .................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN............................................................................................................3 MỤC LỤC..................................................................................................................1 ANH MỤC NH NG CH VIẾT TẮT S ỤNG TRONG LUẬN V N.......5 DANH MỤC C C ẢNG IỂU, HÌNH V , SƠ Đ ............................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đ tài ...............................................................................................8 2. Lịch sử vấn đ ...................................................................................................10 3. Mục tiêu của đ tài............................................................................................11 4. Gi thuy t hoa học ..........................................................................................12 5. Nhi m vụ nghiên cứu........................................................................................12 6. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................12 7. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................12 8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................12 9. Đóng góp của đ tài ..........................................................................................13 10. Cấu trúc luận v n ............................................................................................13 NỘI UNG ..............................................................................................................14 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN CỦA VIỆC I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG Ạ HỌC VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH...............................................................................................14 1.1. N ng l c và n ng l c đ c th bồi dư ng cho học sinh trong dạy học vật lí ....14 1.1.1. Khái ni m n ng l c..............................................................................14 1.1.2. Đ c điểm của n ng l c.........................................................................15 1.1.3. Các n ng l c đ c th bồi dư ng cho học sinh trong dạy học vật lí.....15 1.2. N ng l c gi i quy t vấn đ ........................................................................18 1.2.1. Khái ni m n ng l c gi i quy t vấn đ ..................................................18 1.2.2. N ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh trong học tập vật lí ..............18
  • 6. 2 1.2.3. Cấu trúc n ng l c gi i quy t vấn đ của của học sinh trong học tập vật lí....20 1.2.4. Các biểu hi n n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí ................24 1.2.5. Các y u tố nh hư ng đ n vi c bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính.............................25 1.3. Sử dụng máy vi tính h trợ bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học vật lí ...................................................................................27 1.3.1. Sử dụng máy vi tính h trợ vi c đưa ra tình huống có vấn đ để ích thích hứng thú học tập và tạo động cơ muốn gi i quy t vấn đ của học sinh27 1.3.2. Sử dụng máy vi tính h trợ nhận bi t, tìm hiểu vấn đ và phát biểu vấn đ ....28 1.3.3. Sử dụng máy vi tính h trợ gi i quy t vấn đ ......................................28 1.3.4. Sử dụng máy vi tính h trợ trình bày t qu và đánh giá vi c th c hi n gi i pháp.................................................................................................29 1.3.5. Sử dụng máy vi tính h trợ giáo viên củng cố, vận dụng i n thức, từ đó giúp học sinh đ xuất vấn đ m i và gi i quy t vấn đ đó .......................29 1.3.6. Sử dụng máy vi tính h trợ giáo viên iểm tra, đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh và vi c t đánh giá gi a các học sinh v i nhau...30 1.3.7. Sử dụng máy vi tính h trợ GV bồi dư ng n ng l c GQVĐ của HS hi nhà...............................................................................................................30 1.4. Các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính ..............................................................30 1.4.1. Định hư ng cho vi c xây d ng các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học vật lí v i s h trợ của máy vi tính...30 1.4.2. Các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học vật lí v i s h trợ của máy vi tính .........................................31 1.4.3. Quy trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh v i s h trợ của máy vi tính ....................................................37 1.5. Đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh ....................................42 1.5.1. Đ i m i trong iểm tra đánh giá t qu học tập của học sinh ...........42 1.5.2. Kiểm tra đánh giá t qu học tập của học sinh b ng đánh giá theo n ng l c..........................................................................................................42
  • 7. 3 1.5.3. Mối quan h gi a n ng l c gi i quy t vấn đ , hoạt động gi i quy t vấn đ và đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ .....................................................44 1.5.4. ộ tiêu chí đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ ..................................44 1.6. K t luận chương 1 .....................................................................................50 CHƢƠNG 2: T CHỨC Ạ HỌC THEO HƢỚNG I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG” VẬT L 11 THPT ..................................................................................51 V I S H TR C M VI T NH..................................................................51 2.1. Đ c điểm, cấu trúc và nội dung i n thức của chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT................................................................................51 2.1.1. Đ c điểm chung của chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT..............................................................................................................51 2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung i n thức chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT...............................................................................................52 2.1.3. Nh ng lưu ý hi dạy chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT..............................................................................................................53 2.2. Thi t ti n trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT v i sợ h trợ của máy vi tính.......................................................................................55 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................80 3.1. Mục đính và nhi m vụ của th c nghi m sư phạm.....................................80 3.1.1. Mục đích ..............................................................................................80 3.1.2. Nhi m vụ..............................................................................................80 3.2. Đối tượng và nội dung của th c nghi m sư phạm ....................................81 3.2.1. Đối tượng .............................................................................................81 3.2.2. Nội dung...............................................................................................81 3.3. Phương pháp th c nghi m sư phạm ..........................................................81 3.3.1. Chọn mẫu th c nghi m sư phạm .........................................................81 3.3.2. Phương pháp ti n hành.........................................................................82 3.4. Đánh giá t qu th c nghi m sư phạm ....................................................83
  • 8. 4 3.4.1. Đánh giá định tính................................................................................83 3.4.2. Đánh giá định lượng.............................................................................84 3.4.3. Kiểm định gi thuy t thống ê.............................................................88 3.5. K t luận chương 3 .....................................................................................89 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................90 1. K t qu đạt được của đ tài...............................................................................90 2. Một số đ xuất, i n nghị rút ra từ t qu nghiên cứu ....................................90 3. Hư ng phát triển của đ tài...............................................................................91 T I LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92 PHỤ LỤC
  • 9. 5 DANH MỤC NH NG CH VIẾT TẮT S ỤNG TRONG LUẬN V N Viết tắt Viết ầ ủ CNTT Công ngh thông tin DH ạy học ĐC Đối chứng GQVĐ Gi i quy t vấn đ GV Giáo viên HS Học sinh MVT Máy vi tính PPDH Phương pháp dạy học THCVĐ Tình huống có vấn đ THPT Trung học ph thông TKHT Thấu ính hội tụ TKM Thấu ính m t TKPK Thấu ính phân ì TN Th c nghi m TNSP Th c nghi m sư phạm VĐ Vấn đ
  • 10. 6 ANH MỤC C C ẢNG IỂU Trang ng 1.1. Cấu trúc n ng l c GQVĐ của HS.............................................................21 ng 1.2. So sánh các đ c điểm gi a đánh giá n ng l c và đánh giá i n thức, n ng của ngư i học .................................................................................43 ng 1.3. Thang đo n ng l c GQVĐ của HS d a vào các tiêu chí đánh giá ...........46 ng 3.1. ng số li u HS được làm chọn mẫu TN.................................................81 ng 3.2. ng thống ê điểm số (Xi) của bài iểm tra ...........................................85 ng 3.3. ng phân phối tần suất............................................................................85 ng 3.4. ng phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm........................................86 ng 3.5. ng phân loại theo học l c của HS.........................................................86 ng 3.6. ng t ng hợp các tham số đ c trưng.......................................................87
  • 11. 7 ANH MỤC C C HÌNH V , Đ TH HÌNH V Trang Hình 1.1. Chuẩn bị các đi u i n t chức H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ.....38 Hình 1.2. T chức th c hi n ti n trình H các bài học ............................................39 Hình 1.3. Sơ đồ t ng t, đánh giá mức độ n ng l c GQVĐ mà HS đạt được sau m i bài học................................................................................................40 Hình 1.4. Sơ đồ bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS thông qua vi c giao nhi m vụ v nhà v i s h trợ của MVT có t nối mạng. ......................................41 Hình 1.4. Mối quan h gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c GQVĐ và đánh giá n ng l c GQVĐ.................................................................................................44 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc các đơn vị bài học chương “M t và các dụng cụ quang ...52 Hình 2.2. Sơ đồ h thống nội dung chương “M t và các dụng cụ quang ...............52 Đ TH Trang Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất ........................................................................85 Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ...........................................................86
  • 12. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ề tài Trong một xã hội luôn bi n động, đầy thách thức như hi n nay thì vi c tìm ra và gi i quy t vấn đ một cách ph hợp, sáng tạo và nhanh chóng là chìa hóa thành công. o đó, vi c r n luy n và bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ (GQVĐ) cho HS thật s cần thi t. Từ đó, HS có thể gi i quy t tốt các vấn đ trong học tập và cuộc sống. Các Nghị quy t Hội nghị lần thứ tư hoá VII (1993), lần thứ hai hoá VIII (1997) của an chấp hành Trung ương Đ ng Cộng s n Vi t Nam và Luật Giáo dục đã nêu rõ: “ u h m ng v ph ng ph p gi o h ng vào ng i h , r n uy n và ph t tri n h năng suy ngh , h năng gi i quyết v n m t h năng ng, p, s ng t o ngay trong qu tr nh h t p nhà tr ng ph th ng p ng nh ng ph ng ph p gi o hi n i i ng năng t uy s ng t o, năng gi i quyết v n [14]. Như vậy, vi c đào tạo theo chuẩn n ng l c tr thành một xu th toàn cầu và tất y u trong nhà trư ng mọi nơi, mọi cấp học, bậc học. Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là n n t ng b n v ng cho s phát triển của quốc gia, nhất là trong th i ì công nghi p hóa, hi n đại hóa đất nư c như hi n nay. ác Hồ cũng đã hẳng định: “Vì lợi ích mư i n m trồng cây, Vì lợi ích tr m n m trồng ngư i . Vậy v i vai tr quan trọng như vậy, ngành Giáo dục cần ph i làm gì? Nhi m vụ của ngành Giáo dục là ph i tạo ra một th h ngư i có nh ng phẩm chất và n ng l c cần thi t, thích ứng được v i n n inh t thị trư ng và hội nhập quốc t , đáp ứng được yêu cầu của s nghi p công nghi p hóa, hi n đại hóa đất nư c. Muốn vậy, ngành Giáo dục nư c ta cần ph i đ i m i c v phương pháp (PP) lẫn phương ti n dạy học (PT H). Trong vài thập tr lại đây, s phát triển của CNTT đã tác động mạnh m đ n vi c đ i m i nội dung, phương pháp, phương thức dạy học. Vi c ứng dụng CNTT vào trong giáo dục và đào tạo đã tạo ra một s chuyển bi n rõ r t trong quá trình đ i m i nội dung chương trình, phương pháp gi ng dạy, vi c học của HS cũng như quá trình qu n lí giáo dục. V n i n Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã nêu định hư ng phát triển Giáo dục - Đào tạo: h t tri n m nh và ết h p h t h gi a ho t ng hoa h và ng ngh v i gi o và ào t o th s ph t huy vai tr qu s h
  • 13. 9 hàng u, t o ng y nhanh ng nghi p h a, hi n i h a và ph t tri n inh tế tri th [4]. Th c t hi n nay, CNTT và MVT xuất hi n mọi l nh v c trong đ i sống xã hội. Trong quá trình H nói chung và H Vật lí trư ng ph thông nói riêng, MVT có nh ng ứng dụng quan trọng và cần thi t. Có thể nói, MVT đã m ra nhi u triển vọng l n cho vi c đ i m i PP H. Vi c sử dụng MVT trong H GQVĐ thông qua s t chức của GV giúp HS vừa n m được tri thức m i vừa n m được phương pháp chi m l nh tri thức m i. Đ n th i điểm này, vi c sử dụng MVT trong H Vật lí đã tr nên ph bi n nhưng vi c d ng MVT để h trợ các PP H tích c c như H GQVĐ c n hạn ch , hình thức dạy học theo lối “thông báo – tái hi n vẫn c n tồn tại, chương trình v cơ b n vẫn theo hư ng ti p cận nội dung, c n n ng tính hàn lâm, Nh ng nguyên nhân này nh hư ng rất l n đ n s phát triển tư duy cũng như n ng l c GQVĐ của HS. Ngoài ra, Vật lí học là môn học có tính ứng dụng cao trong cuộc sống, phần l n i n thức được rút ra từ th c nghi m. S đa dạng v i n thức và tính ứng dụng cao của vật lí học chứa đ ng nhi u ti m n ng để bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT. Ví dụ như hi DH các hái ni m, hi n tượng, định lí, định luật hay gi i bài tập vật lí có s h trợ của MVT s thuận lợi hơn nhi u cho vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS, từ đó HS hoàn thành tốt các yêu cầu của GV và ti p thu hi u qu các i n thức vật lí. N ng l c GQVĐ hông ch cần trong học tập mà mục đích sau c ng của giáo dục là giúp HS vận dụng linh hoạt n ng l c này để gi i quy t các vấn đ mà th c t đ t ra. Chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT đáp ứng được yêu cầu này. Tuy nhiên, trên th c t , hầu h t GV chú trọng đ n vi c cung cấp i n thức cho HS hơn là t chức các hoạt động H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ. Các vấn đ trong bài học và cách GQVĐ đó chủ y u là do GV th c hi n, vi c dạy học ít có s tương tác hai chi u gi a GV và HS, dẫn đ n n ng l c GQVĐ của học sinh c n hạn ch . Chính vì vậy, cần ph i đ t HS vào nh ng tình huống có vấn đ để HS t phát hi n vấn đ và t GQVĐ đó. Để t ng tính hi u qu trong vi c GQVĐ của HS thì vi c sử dụng s h trợ của MVT để làm t ng tính tr c quan là ph hợp và vi c tạo đi u i n cho nghiên cứu sâu dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT trong H nói chung và trong H vật lí nói riêng là rất cần được quan tâm và th c hi n.
  • 14. 10 Vì nh ng lí do trên tôi chọn đ tài: “ i ng năng gi i quyết v n cho h sinh trong y h h ng t và ng quang V t í 11 THPT v i s h tr a m y vi tính làm đ tài nghiên cứu v i mong muốn góp phần vào vi c đ i m i phương pháp H, nâng cao chất lượng H vật lí hi n nay. 2. Lịch sử vấn ề Vấn đ đ i m i phương pháp H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS đã nhận được s quan tâm của nhi u nư c trên th gi i, trong đó có Vi t Nam. Vào đầu nh ng n m 1970, 1980, nhi u gi ng viên vật lí tại các trư ng đại học Minnesota của Mỹ b t đầu muốn c i thi n vi c gi ng dạy của mình theo hư ng phát triển n ng l c GQVĐ cho sinh viên để hiểu được nh ng hó h n mà sinh viên g p ph i trong vi c gi i quy t các vấn đ v vật lí và đi u này được thể hi n qua bài báo của nhóm tác gi Mc ermott & redish, “Physics Education Research 1999 [19]. Như vậy, vi c nghiên cứu một cách có h thống v vấn đ phát triển n ng l c GQVĐ cho HS trong H vật lí đã tr thành một l nh v c nghiên cứu m i của nghiên cứu Giáo dục Vật lí. Đối v i Vi t Nam, quan điểm H theo hư ng phát triển n ng l c đã được ộ Giáo dục triển hai vào đầu n m học 2013-2014 gần 2.000 trư ng tiểu học và các cấp học ph thông, coi đây là nhi m vụ trọng tâm của n m học này [9]. Định hư ng này cũng đã được đưa vào đ tài luận v n thạc s , ti n s như tác gi Lương Thị L H ng “T h ho t ng nh n th ho h sinh trong y h h ng “Từ tr ng và m ng i n từ V t í 11 trung h ph th ng theo h ng ph t tri n năng gi i quyết v n v i s h tr a m y vi tính (luận án ti n s ) [5]. Tác gi đã làm rõ các ỹ n ng mà HS cần r n luy n để phát triển n ng l c GQVĐ và xây d ng được quy trình dạy học chương “Từ trư ng và C m ứng đi n từ theo hư ng phát triển n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT. Tác gi Trần Qu nh (2015) “T h ho t ng y h h ng “ t và ng quang h V t í 11 TH T theo nh h ng ph t tri n năng huyên i t m n v t í (luận v n thạc s ) [8]. Tác gi đã đ xuất được quy trình t chức dạy học theo định hư ng phát triển n ng l c chuyên bi t môn vật lí trong chương M t và các dụng cụ quang học . Tuy nhiên, hư ng phát triển tư duy vẫn c n há chung chung trong hi th c ti n yêu cầu hình thành nh ng n ng l c cụ thể hơn.
  • 15. 11 Tác gi Lê Thanh Sơn (2016) “ i ng năng gi i quyết v n ho H trong y h ph n “ ng nh s ng V t í 12 TH T (luận v n thạc s ) [7]. o xuất phát từ mục tiêu ban đầu của đ tài, tác gi ch tập trung vào bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ của HS trong phần Sóng ánh sáng mà hông đ cập đ n các phần hác cũng như s h trợ của MVT. Trên th c t , vi c dạy học theo hư ng phát triển n ng l c đã và đang được th c hi n các bậc học và đạt được nhi u t qu h quan. Ngoài các gi học trên l p, HS có nhi u cơ hội để r n luy n và phát triển các n ng l c cần thi t, nhất là n ng l c GQVĐ thông qua các cuộc thi trong nư c cũng như ngoài nư c. Cụ thể như n m 2012, Vi t Nam tham gia ì thi PIS và đã đạt được t qu cao nhi u l nh v c như toán học (đứng thứ 17/65), đọc hiểu (19/65), hoa học (8/65). ên cạnh đó, Vi t Nam đứng trong nhóm 20 nư c có điểm các l nh v c cao nhất và cao hơn điểm trung bình của một số nư c phát triển. Khu v c Đông Nam có 5 nư c tham gia (Vi t Nam, Singapore, Thái Lan, Malaisia, Indonesia) thì Vi t Nam ch đứng sau Singapore. Ngoài ra, các cuộc thi Olympic hu v c và quốc t , Vi t Nam đ u giành được nh ng thành tích xuất s c. Nhìn vào t qu mà HS đạt được trong các ì thi phần nào cho thấy hi u qu cũng như tầm quan trọng của vi c dạy học theo hư ng phát triển n ng l c. ạy học theo hư ng phát triển n ng l c đã hạn ch được tình trạng truy n đạt i n thức theo một chi u, đồng th i phát huy được tính tích c c, sáng tạo, n ng l c GQVĐ của HS. Như vậy, vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS cần được chú trọng và nghiên cứu sâu, cụ thể cho từng chương trong chương trình vật lí THPT. M c d có nhi u tác gi đ cập đ n phát triển n ng l c GQVĐ và s h trợ của MVT, bài tập vật lí hay thí nghi m,...nhưng vẫn chưa có tác gi nào bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT chương “M t và các dụng cụ quang . 3. Mục tiêu của ề tài Đ xuất được các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong H v i s h trợ của MVT và vận dụng vào H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT.
  • 16. 12 4. Giả thu ết khoa học N u đ xuất được các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT để vận dụng vào quy trình dạy học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT thì s bồi dư ng được n ng l c GQVĐ cho học sinh, từ đó nâng cao t qu học tập của HS và đ m b o th c hi n được một phần l n nhi m vụ giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đ ra, đ tài ph i th c hi n nh ng nhi m vụ chính sau đây: - Nghiên cứu lý luận v vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí; - Xây d ng được các bi n pháp và quy trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí; - Nghiên cứu đ c điểm chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT và thi t k ti n trình H một số bài cụ thể trong chương theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS; - Ti n hành TNSP để đánh giá gi thuy t hoa học của đ tài. 6. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động dạy và học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS. 7. Phạm vi nghiên cứu Đ tài ch tập trung nghiên cứu xây d ng quy trình H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS đồng th i ti n hành TNSP tại trư ng THPT Nguy n Thái Học trên địa bàn t nh Gia Lai. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận + Nghiên cứu v n i n Đ ng v đ i m i nội dung, chương trình, PP H; + Nghiên cứu cơ s lý luận v t chức hoạt động H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT; + Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách giáo viên và các tài li u liên quan đ n chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT để xác định i n thức, n ng mà HS cần đạt được.
  • 17. 13 - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Nghiên cứu h n ng t chức dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ trong dạy học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT v i s h trợ của MVT; + gi , quan sát vi c dạy của giáo viên và vi c học của học sinh trong quá trình TNSP. - Phương pháp thực nghiệm sư ph m Th c hi n các bài dạy đã thi t , so sánh v i l p đối chứng (ĐC) để rút ra nh ng cần thi t, ch nh lý thi t đ xuất hư ng áp dụng vào th c ti n, m rộng t qu nghiên cứu. - Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống ê toán học để trình bày t qu TNSP và iểm định gi thuy t thống ê v s hác bi t trong t qu học tập của hai l p ĐC và TN. 9. Đóng góp của ề tài Về mặt lý luận - Xây d ng được một số bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí trư ng THPT; - Đ xuất được quy trình DH theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí. Về mặt thực tiễn - Đánh giá được th c trạng v n ng l c GQVĐ của HS hi n nay trong học tập vật lí; - Thi t được một số bài H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần m đầu và t luận, phụ lục và tài li u tham h o, luận v n gồm ba chương. Chương 1: Cơ s lí luận của vi c bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính. Chương 2: T chức dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh chương “M t và các dụng cụ quang vật lí 11 THPT v i s h trợ của máy vi tính Chương 3: Th c nghi m sư phạm
  • 18. 14 NỘI UNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN CỦA VIỆC I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG Ạ HỌC VỚI SỰ H TR CỦA M VI T NH 1.1. Năng l c và năng l c c th i dƣ ng cho học sinh trong dạ học vật l 1.1.1. Khái niệm năng l c Cho đ n nay đã có rất nhi u định ngh a hác nhau v n ng l c. Các cách định ngh a này d a vào vi c l a chọn các dấu hi u hác nhau của n ng l c, cụ thể như sau: a vào định hư ng phát triển n ng l c ngư i học thì “n ng l c là s t hợp một cách linh hoạt và có t chức i n thức, ỹ n ng v i thái độ, tình c m, giá trị, động cơ cá nhân, nh m đáp ứng hi u qu một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối c nh nhất định (Theo quan ni m trong chương trình giáo dục ph thông của Quebec - Canada). Đối v i khoa học tâm lý, ngư i ta coi “n ng l c là nh ng thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân, nh nh ng thuộc tính này mà con ngư i hoàn thành tốt đẹp một loại hoạt động nào đó m c dù ph i bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn đạt k t qu cao [3]. Tương t như quan điểm trên, X.L. Rubinstein đ cao tính có ích của hoạt động. N ng l c được ông xem là đi u ki n cho hoạt động có ích của con ngư i: “N ng l c là toàn bộ nh ng thuộc tính tâm lí làm cho con ngư i thích hợp v i một hoạt động có ích lợi xã hội nhất định [18]. Một cách định ngh a n ng l c khác b i Epstein & Hundert (2002): “n ng l c là vi c sử dụng thư ng l và xác đáng n ng giao ti p, ki n thức và n ng chuyên môn, kh n ng luận lý, các c m xúc, giá trị và ti n trình xem xét ngẫm ngh trong th c ti n hoạt động h ng ngày vì lợi ích của cá nhân và và của cộng đồng mà mình đang phục vụ [19]. Tóm lại, n ng l c có thể được hiểu là s t hợp ch t ch gi a i n thức - ỹ n ng - thái độ để hình thành h n ng gi i quy t vấn đ do th c ti n đ t ra. Thái độ, động cơ và hứng thú học tập, mục đích học tập, s tập trung, ỹ n ng GQVĐ đ u là nh ng y u tố tạo nên n ng l c của HS.
  • 19. 15 1.1.2. Đ c iểm của năng l c Trong tâm lý học, n ng l c là một vấn đ trừu tượng. M c d có nhi u cách định ngh a hác nhau nhưng các nhà tâm lí học đ u thống nhất r ng n ng l c có hai đ c điểm cơ b n như sau: Th nh t: N ng l c chịu nh hư ng của y u tố bẩm sinh di truy n và thể hi n đ c th v tâm, sinh lí của từng cá nhân. Nh ng đi u i n ban đầu để con ngư i có thể hoạt động hi u qu trong các l nh v c nhất định là do các y u tố di truy n tạo ra nhưng y u tố di truy n ch tạo nên ti n đ cho s phát triển n ng l c chứ hông quy định nh ng gi i hạn ti n bộ của n ng l c. Môi trư ng hoạt động s quy t định s phát triển ho c hạn ch của các y u tố di truy n. Th hai: N ng l c được thể hi n thông qua các hoạt động cụ thể. Các hoạt động cụ thể này là môi trư ng, đi u i n để n ng l c hình thành và phát triển. N ng l c đây chính là n ng l c trong một hoạt động cụ thể của con ngư i. N ng l c không tồn tại sẵn trong con ngư i. Con ngư i t chi m l nh tri thức, inh nghi m, ỹ n ng của th h đi trư c thông qua hoạt động, từ đó hình thành n ng l c của chính b n thân mình. “Tri thức hông vô tình mà đạt được. Chúng ta ph i tìm i m nó v i s nhi t tình và đạt được nó b ng s ch m ch (Theo Abigail Adams) hay “Thiên tài, chín mươi phần tr m là do lao động, ch có một phần tr m là do bẩm sinh . Th c t cũng đã chứng minh đi u đó. Thomas Edison ph i làm thí nghi m gần 2000 lần m i tìm ra dây tóc bóng đ n hay lbert Einstein, lúc nhỏ bị coi là thiểu n ng trí tu nhưng hi trư ng thành và suốt nh ng n m tháng v sau, ông đã có nhi u đóng góp to l n cho n n hoa học v i thuy t tương đối rộng được xem như một trong hai trụ cột của vật lý học hi n đại và tr thành nhà bác học thiên tài, i t xuất trong lịch sử phát triển nhân loại. Tất c đ u là s n l c tìm t i, nghiên cứu của chính b n thân ông. Như vậy, hoạt động của chủ thể có ý ngh a đ c bi t quan trọng, quy t định vi c hình thành và phát triển n ng l c. 1.1.3. Các năng l c c th i dƣ ng cho học sinh trong dạ học vật l “N ng l c đ c th (n ng l c chuyên bi t) là h n ng th c hi n các nhi m vụ chuyên môn cũng như h n ng đánh giá t qu chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác v m t chuyên môn. Nó được ti p cận qua vi c học nội
  • 20. 16 dung chuyên môn và chủ y u g n v i h n ng nhận thức và tâm lí. (Theo ộ Giáo dục và đào tạo (2014), Hư ng dẫn dạy học và iểm tra, đánh giá t qu học tập theo định hư ng phát triển n ng l c cho học sinh, Tài li u lưu hành nội bộ, Hà Nội). Nói một cách ng n gọn, n ng l c đ c th (n ng l c chuyên bi t) là h n ng vận dụng i n thức, ỹ n ng, inh nghi m của b n thân một cách chủ động, linh hoạt nh m th c hi n nh ng nhi m vụ chuyên môn có ý ngh a trong môi trư ng ho c tình huống cụ thể để đáp ứng yêu cầu của một hoạt động. Hi n nay, có nhi u quan điểm xây d ng v chuẩn các n ng l c đ c th trong dạy học từng môn, dư i đây là h thống n ng l c được phát triển theo chuẩn n ng l c chuyên bi t môn vật lí đối v i HS của CHL Đức [5]. Môn vật lí giúp hình thành cho học sinh b y n ng l c sau: Thứ nhất là n ng l c GQVĐ (đ c bi t quan trọng là n ng l c GQVĐ b ng con đư ng th c nghi m hay c n gọi là n ng l c th c nghi m). Để phát triển n ng l c GQVĐ, học sinh ph i thành thạo các ỹ n ng như HS bi t phát hi n ho c xác định rõ vấn đ cần gi i quy t, chuyển vấn đ th c ti n thành dạng có thể hám phá, gi i quy t (bài toán hoa học); i t thu thập thông tin, phân tích, đ t ra các tiên đoán ho c gi thuy t và đưa ra các phương án gi i quy t; Chọn phương án tối ưu và đưa ra ý i n cá nhân v phương án l a chọn; Hành động theo phương án đã chọn để GQVĐ, hám phá các gi i pháp m i mà có thể th c hi n được và đi u ch nh hành động của mình; Đánh giá cách làm của mình và đ xuất nh ng c i ti n mong muốn. Thứ hai là n ng l c tư duy. Các ỹ n ng trong n ng l c tư duy mà học sinh cần r n luy n bao gồm: Một là hình thành và t nối các ý tư ng; nghiên cứu để thay đ i gi i pháp trư c s thay đ i của bối c nh; đánh giá rủi ro và d ph ng, xem xét dư i nhi u góc độ hi tìm i m gi i pháp và triển hai các ý tư ng; Hai là lập luận v quá trình suy ngh , xem xét các quan điểm trái chi u và phát hi n các điểm hạn ch trong quan ni m của mình; xác định, lập hoạch áp dụng vào hoàn c nh m i. Thứ ba là n ng l c sử dụng công ngh thông tin và truy n thông. Học sinh cần bi t sử dụng một số phần m m chuyên dụng để mô hình hóa quá trình di n ra các hi n tượng vật lí và sử dụng phần m m mô phỏng để mô t đối tượng vật lí.
  • 21. 17 Thứ tư là n ng l c sử dụng ngôn ng và í hi u vật lí. Các ỹ n ng học sinh cần r n luy n để phát triển n ng l c sử dụng ngôn ng và í hi u vật lí bao gồm sử dụng ngôn ng hoa học để di n t quy luật vật lí; Sử dụng b ng biểu, đồ thị để di n t quy luật vật lí; Đọc hiểu được đồ thị b ng biểu; Sử dụng được ngôn ng vật lí để mô t hi n tượng; Lập được b ng và mô t b ng số li u th c nghi m; V được đồ thị từ b ng số li u cho trư c; Mô t được sơ đồ thí nghi m và đưa ra các lập luận lôgic, bi n chứng. Thứ n m là n ng l c tính toán. Trong n ng l c tính toán cần đưa ra các công thức toán học cho các quy luật vật lí và sử dụng toán học để suy luận từ i n thức đã bi t ra h qu ho c i n thức m i. Thứ sáu là n ng l c th c hành vật lí. Trong n ng l c th c hành vật lí, học sinh cần r n luy n các ỹ n ng như: Một là sử dụng thành thạo các đồ d ng thí nghi m; Hai là ti n hành các thí nghi m, thu thập i n thức cơ b n để hiểu được các hi n tượng t nhiên; a là mô t chi ti t cách thức ti n hành thí nghi m; ốn là nhận dạng và mô t được các hi n tượng vật lí, s thay đ i trong từng giai đoạn của các hi n tượng vật lí; N m là quan sát các thí nghi m vật lí. Thứ b y là n ng l c vận dụng i n thức vật lí vào th c ti n. Để hình thành và phát triển n ng l c này, học sinh cần có n ng l c h thống hóa i n thức, phân loại i n thức vật lí, hiểu rõ nội dung, đ c điểm của loại i n thức vật lí đó. Khi vận dụng i n thức chính là vi c l a chọn i n thức một cách ph hợp v i m i hi n tượng, tình huống cụ thể x y ra trong cuộc sống, t nhiên và xã hội. Đồng th i, tìm được mối liên h , gi i thích được các hi n tượng trong t nhiên và các ứng dụng của vật lí trong cuộc sống d a vào các i n thức vật lí và i n thức liên môn khác. Để hình thành và bồi dư ng các n ng l c này cho học sinh đ i hỏi th i gian và một hoạch cụ thể. Và cần r n luy n cho học sinh các ỹ n ng cần có trong m i n ng l c, từ đó tạo thành một ch nh thể chính là n ng l c cần bồi dư ng. Đối v i vi c đánh giá một n ng l c nào đó, cần ch ra nh ng iến th , ỹ năng và th i cần có làm n n t ng cho vi c thể hi n, bồi dư ng và phát triển n ng l c đó, sau đó m i xây d ng các công cụ đo i n thức, ỹ n ng, thái độ, ngh a là ph i làm rõ nội hàm của n ng l c đó. Và để vi c đánh giá được chính xác, cần xây d ng bộ công cụ đánh giá. ộ công cụ đánh giá này s đánh giá các
  • 22. 18 ỹ n ng hay các n ng l c thành tố, có thể đánh giá từng thành tố ho c đồng th i nhi u thành tố của n ng l c, tuy nhiên để vi c đánh giá được chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt. 1.2. Năng l c giải qu ết vấn ề 1.2.1. Khái niệm năng l c giải qu ết vấn ề Vấn đ là trạng thái mà đó có s mâu thuẫn hay ho ng cách gi a th c t và mong muốn. Có thể nói GQVĐ là một quá trình, trong đó ngư i học xác định được vấn đ cần gi i quy t, l a chọn một gi i pháp tối ưu để gi i quy t một vấn đ m i lạ và đánh giá nh ng gì x y ra. Trong quá trình này, ngư i học đ i hỏi ph i có n ng tư duy như phân tích, t ng hợp, phê phán, sáng tạo, nh m tìm ra con đư ng m i để gi i quy t nh ng vấn đ mà trư c đó chưa từng g p. Vậy n ng l c GQVĐ được định ngh a như th nào? N ng l c GQVĐ được Pisa 2003 định ngh a là “n ng l c cá nhân sử dụng các quá trình nhận thức để gi i quy t các tình huống th c, đa l nh v c đó con đư ng gi i pháp chưa rõ ràng ngay lập tức (OEC 2003). Đ n n m 2012, OECD hoàn thi n định ngh a v n ng l c GQVĐ như sau: N ng l c GQVĐ là h n ng một cá nhân tham gia vào quá trình nhận thức để hiểu và gi i quy t các tình huống có vấn đ mà đó HS chưa thể tìm ngay ra gi i pháp một cách rõ ràng. Nó bao gồm c thái độ sẵn sàng tham gia vào các tình huống có vấn đ để tr thành một công dân có tinh thần xây d ng và t ph n ánh (bi t suy ngh ). Như vậy, có thể hiểu n ng l c GQVĐ là h n ng một cá nhân sử dụng hi u qu các quá trình nhận thức để hiểu và gi i quy t các tình huống có vấn đ , mà đó cá nhân chưa thể tìm ngay ra gi i pháp một cách rõ ràng. Cá nhân đó cần xác định được mục tiêu của vấn đ , đ ra được các gi i pháp và chọn được gi i pháp tối ưu trong các gi i pháp đã đưa ra để GQVĐ, đồng th i ph i đánh giá được t qu và rút inh nghi m hi g p các vấn đ tương t hác. Cá nhân đó cũng ph i đ xuất được vấn đ m i hi cần thi t và gi i quy t được vấn đ m i đó. 1.2.2. Năng l c giải qu ết vấn ề của học sinh trong học tập vật l Đối v i HS, các i n thức vật lí trong trư ng ph thông là nh ng i n thức m i. Tuy nhiên, các i n thức này đ u đã được các nhà hoa học nghiên cứu, chọn
  • 23. 19 lọc và hẳng định tính chính xác. Để hình thành và bồi dư ng n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí, cần đ t HS vào các tình huống có vấn đ chứ hông ph i được thông báo dư i dạng tri thức có sẵn để HS tham gia vào quá trình nghiên cứu i n thức m i. Đi u này đ i hỏi HS ph i tích c c, chủ động, t giác tham gia hoạt động học, t đưa ra nh ng gi i pháp để gi i quy t tình huống có vấn đ được đ t ra. Từ đó l nh hội i n thức m i một cách chủ động. Theo cách này, HS hông nh ng được học nội dung học tập mà c n được học con đư ng và cách thức ti n hành dẫn đ n t qu đó. Đi u đó có ngh a là HS được học cách phát hi n và GQVĐ. o đó, vi c t chức cho HS hoạt động tích c c, t l c gi i quy t nh ng nhi m vụ nhận thức m i dư i s hư ng dẫn, định hư ng của GV s tạo nên n ng l c GQVĐ cho HS thông qua quá trình học tập vật lí. Tóm lại, có thể hiểu n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí chính là h n ng vận dụng nh ng i n thức, ỹ n ng, inh nghi m sẵn có của mình để gi i quy t có hi u qu nh ng vấn đ , nh ng tình huống n y sinh trong quá trình học tập vật lí. S phát triển n ng l c GQVĐ sau hi được bồi dư ng của HS ch có thể đo được thông qua vi c xác định mức độ thành thạo các thao tác, n ng hi ti n hành nh ng hoạt động thành phần và t qu đạt được thông qua hoạt động đó của HS. Tuy nhiên, vi c đo cụ thể mức độ thành tạo các thao tác và ỹ n ng hi ti n hành nh ng hoạt động thành phần của hoạt động GQVĐ để đánh giá mức độ phát triển n ng l c GQVĐ của HS hông thể th c hi n được, đi u này đã được A.V. Pêtrôpxki đã ch rõ: “Trong quá trình t uy gi i quyết v n , tính h t a các thao tác ho t ng ph thu vào m í h mà các thao tác nói trên hu ng t i và vào n i dung a v n n gi i quyết [16]. Có thể tham h o cách ti p cận của X.Rogiers để tạo thuận lợi cho vi c “thao tác hóa n ng l c GQVĐ của HS trong học tập Vật lí như sau: “Năng h t p th u th ho thành nh ng ho t ng a H trên n i ung tri th trong m t o i t nh hu ng ý ngh a v i em [17]. o đó, GV cần tạo ra cho HS các tình huống vật lí cụ thể để HS t tìm ra được cách gi i quy t. GV d a vào t qu đó để iểm tra đánh giá được mức độ phát triển n ng l c GQVÐ của HS sau hi được bồi dư ng.
  • 24. 20 Như vậy, n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí là h n ng của chính b n thân HS, d a vào nh ng hiểu bi t và inh nghi m cá nhân để tìm i m các gi i pháp gi i quy t vấn đ đ t ra. Và n ng l c này thể hi n các m t sau: Thứ nhất là động cơ hứng thú và thái độ học tập môn vật lí của HS. HS cần có thái độ tích c c, tinh thần t giác, có ý thức, trách nhi m cao hi tham gia tìm i m các gi i pháp để GQVĐ đ t ra, nêu các vấn đ m i và gi i quy t được vấn đ m i đó. Đồng th i, GV cần ích thích, động viên, tạo động l c học tập để luôn hích l tinh thần tích c c, chủ động, t giác và hứng thú học tập của HS. Ngoài ra, GV cần giúp HS nhận thức rõ ý ngh a, tầm quan trọng của h thống tri thức cần n m v c m t hoa học và xã hội; luôn nh c nh v mục tiêu, nhi m vụ học tập mà HS ph i hoàn thành; Thứ hai là i n thức, ỹ n ng. HS cần có nh ng i n thức và ỹ n ng cần thi t khi ti n hành các hoạt động GQVĐ đ t ra; K t qu đạt được ph i ph hợp v i yêu cầu đ t ra hi GQVĐ; i t vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo trong các tình huống, vấn đ khác và vận dụng được vào trong th c ti n; i t nhận xét, đánh giá m i gi i pháp và rút ra được inh nghi m trong vi c gi i quy t các vấn đ hác. S phát triển n ng l c GQVÐ của HS ch có thể đo được thông qua vi c xác định mức độ thành thạo các thao tác, n ng hi ti n hành nh ng hoạt động thành phần và t qu đạt được từ hoạt động đó. 1.2.3. Cấu trúc năng l c giải qu ết vấn ề của của học sinh trong học tập vật l N ng l c GQVĐ được hình thành b i các h p ph n, thành t , h s hành vi và h tiêu h t ng C n cứ vào định ngh a n ng l c GQVĐ, mục tiêu đ i m i giáo dục sau n m 2015 và m i đây là d th o chương trình giáo dục ph thông t ng thể n m 2018 để xác định các hợp phần của n ng l c GQVĐ như sau: hứ nh t l tìm hiểu v n đề: Phân tích được các tình huống trong học tập (quan sát, mô t hi n tượng); Phát hi n/xác định được vấn đ trong tình huống và chuyển vấn đ th c ti n thành dạng có thể hám phá, gi i quy t (bài toán hoa học). hứ h i l giải quyết v n đề: Thu thập, phân tích thông tin liên quan đ n vấn đ ; Đưa ra phương án gi i quy t; l a chọn phương án tối ưu nhất và gi i thích s l a chọn đó; Th c hi n theo phương án đã chọn để GQVĐ; Đ xuất phương án m i có thể th c hi n để GQVĐ và đi u ch nh hành động của b n thân.
  • 25. 21 hứ l trình y kết quả v đánh giá việc thực hiện giải pháp: Trình bày t qu của quá trình th c hi n gi i pháp; đánh giá gi i pháp và quá trình th c hi n gi i pháp để rút inh nghi m cho vi c GQVĐ hác; K t luận v i n thức học được từ vấn đ . hứ tư l đề u t đư c v n đề m i v giải quyết đư c v n đề đ : Đ xuất được vấn đ m i có liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t; Đưa ra được các gi i pháp để GQVĐ m i đ t ra; Đánh giá được các gi i pháp đưa ra và nêu được các nhận xét. Các ch tiêu chất lượng mô t cho ch số hành vi. Các ch số hành vi tạo thành các n ng l c thành tố. Các n ng l c thành tố tập hợp thành hợp phần. ư i đây là b ng mô t chi ti t cấu trúc n ng l c GQVĐ gồm nhi u n ng l c thành tố hợp thành 4 hợp phần là tìm hiểu vấn đ , gi i quy t vấn đ , trình bày t qu và đánh giá vi c th c hi n gi i pháp, đ xuất được vấn đ m i và gi i quy t được vấn đ m i đó. ảng 1.1. Cấu trúc năng l c GQVĐ của HS Hợp phần Năng l c thành tố Ch số hành vi Ch tiêu chất lƣợng T m hiểu vấn ề Phát hiện và hiểu vấn ề Quan sát, nhận định và mô t được tình huống đ t ra trong th c ti n MĐ1: Quan sát s vật, hi n tượng trong th c t liên quan đ nvấn đ đ t ra. MĐ2: Nhận định được mấu chốt của vấn đ . MĐ3: Mô t được s vật, hi n tượng quan sát được b ng ngôn ng củab n thân HS. MĐ4: Mô t được s vật, hi n tượng quan sát được b ng ngôn ng hoahọc. Đ t ra được các câu hỏi liên quan đ n trọng tâm của vấn đ đ t ra MĐ1: Đ t ra đượccác câu hỏi liên quan đ n vấn đ . MĐ2: Đ t được một câu hỏi liên quan đ n trọng tâm của vấn đ . MĐ3: Đ t được nhi u câu hỏi đúng trọng tâm của vấn đ . MĐ4: Các câu hỏi đ t ra đ u đúng v i trọng tâm của vấn đ . Phát iểu vấn ề Phát biểu được ván đ MĐ1: Phát biểuvấn đ . MĐ2: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi hác
  • 26. 22 b ng ngôn ng của b n thân nhau ho c b ng nhi u cách hác nhau. MĐ3: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi trong đó có câu hỏi đúng v i vấn đ đ t ra. MĐ4: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi mà tất c các câu hỏi đ u đúng v i vấn đ của bài học. Giải qu ết vấn ề Ph n t ch th ng tin vấn ề Phân tích thông tin liên quan đ n vấn đ MĐ1: Ti n hành xác định các thông tin liên quan đ n vấn đ . MĐ2: Xác định được một số thông tin chính xác liên quan đ n vấn đ . MĐ3: Xác định chính xác hơn một nửa các thông tin cần thi t để GQVĐ. MĐ4: Xác định chính xác đầy đủ các thông tin cần thi t để GQVĐ. Đề uất các giải pháp GQVĐ Đ xuất được các gi i pháp để GQVĐ MĐ1: Đ xuất đượcmột gi i pháp GQVĐ MĐ2: Đ xuất được nhi u gi i pháp GQVĐ dư i s hư ng dẫn của GV. MĐ3: T đ xuất được gi i pháp và có gi i thích gi i pháp đã đ xuất nhưng chưa đầy đủ. MĐ4: T đ xuất được gi i pháp ph hợp và gi i thích rõ được gi i pháp đã đ xuất ho c đ xuất được gi i pháp m i sáng tạo. L a chọn giải pháp ph hợp và lên kế hoạch th c hiện cụ thể Xác định các nh m vụ cần th c hi n theo gi i pháp đã đ xuất MĐ1: Xác định được một nhi m vụ cần th c hi n để GQVĐ. MĐ2: Xác định được một số nhi m vụ cần th c hi n để GQVĐ. MĐ3: Xác định được tất c các nhi m vụ cần th c hi n để GQVĐ. Xác định th i gian, nguồn l c, cách thức th c hi n MĐ1: Lập được th i gian biểu cho công vi c cần làm, các thành phần tham gia và cách thức th c hi n các công vi c. MĐ2: Lập được th i gian biểu chi ti t, cụ thể cho từng nhi m vụvà cách thức th c hi n.
  • 27. 23 Phân công nhi m vụ cụ thể MĐ1: i t cách phân công nhi m vụ. MĐ2: Phân công nhi m vụ rõ ràng, hợp lý, hoa học. i n s n phẩm MĐ1: Nêu được s n phẩm cơ b n d i n hoàn thành. MĐ2: Nêu được s n phẩm d i n hoàn thành một cách chi ti t, rõ ràng. Th c hiện kế hoạch Th c hi n hoạch theo gi i pháp đã đ xuất. MĐ1: Th c hi n gi i pháp dư i s giúp đ của GV. MĐ2: T th c hi n gi i pháp theo đúng hoạch đã đ ra. MĐ3: T th c hi n gi i pháp theo hoạch và h c phục được hó h n trong quá trình th c hi n gi i pháp. MĐ4: T th c hi n gi i pháp và thu được t qu tốt. Đi u ch nh để ph hợp v i đi u i n, hoàn c nh. MĐ1: Xác định hoàn c nh cụ thể th c hi n gi i pháp. MĐ2: Phân tích đi u i n hoàn c nh th c t . MĐ3: Đi u ch nh được hoạch để ph hợp v i hoàn c nh và đi u i n th c t . Tr nh à kết quả và ánh giá việc th c hiện giải pháp Tr nh à kết quả Trình bày t qu sau hi th c hi n gi i pháp MĐ1: Có trình bày t qu th c hi n gi i pháp. MĐ2: Trình bày được t qu th c hi n gi i pháp và được mọi ngư i l ngnghe. MĐ3: Trình bày được t qu th c hi n gi i pháp mà t qu này được đa số các bạn đồng tình và l ngnghe MĐ4: Trình bày được t qu th c hi n gi i pháp mà t qu này được đa số các bạn đồng tình, l ng nghe và gi i thích được th c m c của ngư inghe. Đánh giá việc th c hiện giải pháp Đánh giá t qu sau hi th c hi n gi i pháp MĐ1: So sánh t qu th c hi n gi i pháp v i mục tiêu banđầu. MĐ2: Nhận xét được s hợp lý hay hông hợp lý của tqu . MĐ3: Gi i thích được t qu thuđược.
  • 28. 24 Đề uất ƣợc vấn ề m i và giải qu ết ƣợc vấn ề ó Đề uất ƣợc vấn ề m i Đ xuất được vấn đ m i có liên quan đ n vấn đ vừa gi i quy t MĐ1: Đ xuất được một vấn đ m i liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t có s hư ng dẫn của GV. MĐ2: T đ xuất được vấn đ m i liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t. MĐ3: T đ xuất được từ hai vấn đ m i tr lên liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t. Giải qu ết ƣợc vấn ề m i ó Gi i quy t được vấn đ m i vừa đ t ra đó MĐ1: Đưa ra được hư ng gi i quy t vấn đ . MĐ2: Đưa ra được gi i pháp GQVĐ có s hư ng của GV. MĐ3: T đưa ra được gi i pháp GQVĐ. 1.2.4. Các iểu hiện năng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí N ng l c GQVĐ có nh ng biểu hi n sau: Một là HS bi t phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống, phát hi n và nêu được các tình huống có vấn đ trong học tập và trong cuộc sống. Hai là HS bi t thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đ n vấn đ ; Đ xuất và phân tích được một số gi i pháp gi i quy t vấn đ ; L a chọn được gi i pháp ph hợp nhất. ai là đ xuất được các gi thuy t hoa học hác nhau. HS cần lập được hoạch để GQVĐ đ t ra trên cơ s bi t t hợp các thao tác tư duy và các phương pháp phán đoán, t phân tích, t gi i quy t đúng nh ng vấn đ m i; Th c hi n hoạch một cách độc lập, sáng tạo ho c hợp tác trong nhóm. ốn là th c hi n và đánh giá gi i pháp GQVĐ; Suy ngẫm v cách thức, ti n trình GQVĐ để đi u ch nh và vận dụng trong tình huống m i. N ng l c GQVĐ đ t ra yêu cầu cho HS là cần bi t phân tích vấn đ , tìm điểm mâu thuẫn chính, xây d ng các hư ng GQVĐ, thử GQVĐ theo các hư ng hác nhau, so sánh các hư ng gi i quy t và tìm ra hư ng gi i quy t hi u qu nhất. Để GQVĐ được nhanh chóng và có hi u qu cao, HS cần có động cơ hứng thú học tập, xuất hi n nhu cầu GQVĐ, có được động l c để suy ngh và hành động. HS cần có phương pháp để GQVĐ và s sáng tạo trong các phương pháp gi i quy t, thử các phương pháp hác nhau để tìm được cách gi i quy t hợp lí nhất.
  • 29. 25 Các mức độ n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí Các mức độ của n ng l c GQVĐ có thể phân chia d a vào mức độ tham gia của HS vào quá trình GQVĐ như sau: Mức độ 1: HS đáp ứng được nh ng yêu cầu cơ b n của GV đ t ra. Khi GV đưa ra một vấn đ một cách rõ ràng, HS t phát hi n được ngay vấn đ cần gi i quy t và th c hi n các yêu cầu cơ b n đ t ra; Mức độ 2: HS phát hi n được vấn đ do GV đưa ra và GQVĐ dư i s hư ng dẫn, gợi ý của GV. GV đưa ra vấn đ và nhi m vụ của HS là nhận bi t được vấn đ , đồng th i tìm cách GQVD đó. Lúc này, GV đóng vai tr như “một huấn luy n viên , luôn quan sát, theo dõi quá trình GQVĐ của HS; Mức độ 3: HS chủ động phát hi n vấn đ , d đoán được đi u i n n y sinh vấn đ , đồng th i nhận xét cách thức ti p cận vấn đ và GQVĐ. HS có thể t ti p cận vấn đ dư i nhi u góc nhìn hác nhau, t huy động, liên t các i n thức của b n thân, thu thập và xử lí thêm các thông tin m i, vận dụng linh hoạt các ỹ n ng GQVĐ, đưa ra nhi u gi i pháp và l a chọn được gi i pháp tối ưu để GQVĐ; Mức độ 4: Đ xuất được vấn đ m i từ vấn đ giáo viên đ t ra và gi i quy t được vấn đ m i đ t ra đó. Mức độ này ch đạt được hi HS hiểu rõ b n chất và gi i quy t một cách ph hợp nhất vấn đ mà GV đ t ra. HS có h n ng “di chuyển các i n thức, ỹ n ng sang một vấn đ m i có liên quan đ n vấn đ vừa được gi i quy t và gi i quy t được vấn đ m i đ t ra đó. 1.2.5. Các ếu tố ảnh hƣ ng ến việc i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học v i s h trợ của má vi t nh 1.2.6.1. Các ếu tố chủ quan V phía giáo viên, có hai y u tố chính chi phối là nhận thức và n ng l c. Nhận thức của GV v s cần thi t ph i bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong H vật lí là đi u i n cơ b n và có tác động rất l n đ n t qu bồi dư ng vì nó quy t định đ n vi c xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp, ỹ thuật t chức H... o đó, để t chức tốt vi c bồi dư ng thì ngay từ đầu GV cần ph i có ý thức, trách nhi m cao trong vi c thi t quá trình bồi dư ng và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp, ỹ thuật H tích c c, ph hợp v i từng đi u i n, hoàn c nh, nhi m vụ học tập. Ngoài ra, c n một số y u tố chủ quan hác của GV cũng có nh hư ng
  • 30. 26 đ n vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS như: tâm trạng trư c và hi lên l p, s tâm huy t v i ngh , ni m đam mê, yêu thương học tr ,... V phía HS, cũng như GV, nhận thức của HS cũng đóng vai tr rất quan trọng. Để bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT đạt được hi u qu cao, thì trư c h t HS ph i nhận thức được s cần thi t cũng như ý ngh a của vi c bồi dư ng đối v i chính b n thân mình, từ đó HS m i n y sinh nhu cầu hay có mong muốn được bồi dư ng n ng l c, đồng th i luôn có ý thức phấn đấu và n l c vươn lên trong học tập và r n luy n để sau này có thể gi i quy t được các tình huống trong th c t . u tố nh hư ng thứ hai là y u tố trí tu . Đối v i HS THPT, tính chủ định được phát triển mạnh tất c các quá trình nhận thức, tư duy, có c n cứ và nhất quán hơn so v i HS các cấp học dư i. Đó là đi u i n để HS th c hi n tốt các thao tác tư duy phức tạp. Tuy nhiên, số HS THPT đạt t i mức tư duy đ c trưng cho lứa tu i như trên c n hạn ch . o đó, GV cần luôn quan tâm, định hư ng, giúp đ ịp th i cho HS th c hi n các thao tác tư duy ph hợp v i vấn đ cần gi i quy t để tránh s l ch hư ng. u tố nh hư ng thứ ba là y u tố tâm lí như thi u t tin, lo sợ, vội vàng, làm theo c m tính thư ng có nh hư ng tr c ti p đ n hi u qu bồi dư ng n ng l c GQVĐ của HS v i s h trợ của MVT. Cụ thể, hi tham gia GQVĐ, HS thư ng có nh ng biểu hi n tiêu c c như lo l ng và thi u t tin hi nhận các nhi m vụ được giao; Lo sợ ngư i hác phát hi n huy t điểm của b n thân hay sợ bị GV giám sát;... Để h c phục, GV cần tạo cho HS có tâm th thuận lợi, tạo môi trư ng học tập thân thi n, gần gũi để HS t tin thể hi n h t các h n ng vốn có của mình. 1.2.6.2. Các ếu tố khách quan C ng v i các y u tố chủ quan, các y u tố hách quan cũng nh hư ng hông nhỏ đ n vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT. Không gian DH là y u tố đầu tiên quy t định vi c các hoạt động bồi dư ng có di n ra thuận lợi hay không vì một hông gian rộng rãi, thoáng mát, linh hoạt s tạo đi u i n cho vi c n y sinh các ý tư ng m i hi tìm i m gi i pháp cho vấn đ và th c hi n các gi i pháp đó. u tố thứ hai các phương ti n H, đi u i n vật chất. H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT vận dụng thư ng xuyên các phương pháp và ỹ thuật H tích c c, đi u này đ i hỏi ph i có
  • 31. 27 các đi u i n v cơ s vật chất, PT H tr c quan, PT H h trợ đi m, đ c bi t là MVT có t nối mạng. u tố thứ ba là số lượng và thành phần HS trong các l p học. Số lượng HS trong một l p học nên vừa ph i, hông quá đông ho c quá ít. N u số lượng HS quá đông thì rất hó h n cho GV trong vi c t chức, qu n lý, hư ng dẫn và quan sát hoạt động của HS trong các nhóm, l p ho c n u số lượng quá ít thì l p học s buồn tẻ, r i rạc, thi u hông hí thi đua, phấn đấu gi a các thành viên trong l p. ên cạnh đó, s đa dạng v gi i tính, inh nghi m, trình độ, v ng mi n,... cũng đem lại nh ng thuận lợi cũng như hạn ch nhất định cho GV trong quá trình triển hai ti n trình H. 1.3. Sử dụng má vi t nh h trợ i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học vật l Vi c sử dụng MVT một cách ph hợp vào quá trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong dạy học vật lí s giúp cho quá trình dạy học thuận ti n và hi u qu hơn, n ng l c GQVĐ của HS s phát triển tốt hơn. Khi dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS, GV có thể d ng MVT để mô phỏng, minh họa các hi n tượng, các quá trình t nhiên ho c ti n hành các thí nghi m từ đơn gi n đ n phức tạp một cách sinh động. Đ c bi t, các hi n tượng, quá trình t nhiên hay các thí nghi m được mô phỏng, minh họa, biểu di n t hợp v i màu s c, âm thanh, l i gi i thích của GV,...giúp ích thích trí t m , hứng thú học tập cho HS, từ đó nâng cao hi u qu vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS và c chất lượng dạy học. 1.3.1. Sử dụng má vi t nh h trợ việc ƣa ra t nh huống có vấn ề ể k ch th ch hứng thú học tập và tạo ng cơ muốn giải qu ết vấn ề của học sinh Đ t vấn đ là vi c làm cần thi t hi b t đầu một ti t học. Đây là cách GV m đầu và hư ng HS đ n nội dung chính của ti t học đó. Vấn đ đ t ra cho GV là ph i lôi cuốn được HS ngay từ như giây phút đầu, tạo được động cơ, hứng thú và ích thích tính t m , muốn được GQVĐ để chi m l nh i n thức m i của HS. Trên th c t , vi c đ t vấn đ có s h trợ của MVT s tạo ra nh ng thuận lợi nhất định, từ vi c tóm t t các i n thức của chương trư c, bài học trư c đ n vi c xây d ng các tình huống có vấn đ . Có nhi u cách đ t vấn đ v i s h trợ của MVT như đưa ra một
  • 32. 28 thí nghi m, một đoạn video clip, một câu chuy n, một bài hát, một vấn đ đang được xã hội quan tâm hay một s liên h của bài học trư c,...Vi c sử dụng s h trợ của MVT làm t ng tính tr c quan, sinh động cho vấn đ , từ đó ích thích hứng thú, gây s chú ý, làm t ng tính t m và tạo động cơ, mong muốn được GQVĐ của HS. 1.3.2 Sau giai đoạn đưa ra tình huống có vấn đ , MVT s h trợ cho quá trình nhận bi t và tìm hiểu vấn đ của HS, từ đó giúp HS phát biểu được vấn đ . Trên th c t , không ph i lúc nào vấn đ cũng được đưa ra dư i dạng tư ng minh mà có thể được đưa ra gián ti p thông qua một tình huống cụ thể nào đó. o đó, HS cần bi t cách phát hi n và tìm hiểu vấn đ một cách chính xác, cụ thể, rõ ràng. MVT là một công cụ h u ích, h trợ đ c l c trong vi c xây d ng các tình huống có vấn đ g n li n v i th c ti n, giúp HS d quan sát, nhận định và mô t chúng, từ đó phát hi n chính xác vấn đ mà GV đ t ra. Đ c bi t, vi c HS có mong muốn tìm hiểu và gi i quy t vấn đ vừa m i n y sinh là một thuận lợi rất l n trong vi c định hư ng hoạt động nhận thức của HS, giúp HS s có cái nhìn chính xác, đúng trọng tâm v vấn đ cần nghiên cứu. Ngoài ra, MVT c n là công cụ lưu tr thông tin h ng lồ, HS có thể trình di n nhi u thông tin, nhi u hình nh,...liên quan đ n vấn đ c ng lúc để h trợ vi c phát biểu lại vấn đ . 1.3.3. Sử dụng má vi t nh h trợ giải qu ết vấn ề Có hai hâu cơ b n trong giai đoạn GQVĐ là xây d ng gi thuy t và iểm tra gi thuy t. GV có thể sửa dụng MVT làm công cụ h trợ cho vi c đưa ra các gợi ý và các câu hỏi định hư ng một cách thuận ti n, sáng tạo giúp HS xây d ng gi thuy t, iểm tra tính đúng đ n của gi thuy t cũng như đưa ra các gi i pháp và l a chọn gi i pháp tối ưu để GQVĐ. HS s quen v i phương pháp hoa học trong GQVĐ và phát triển các n ng l c thành phần, các ỹ n ng như thu thập, t ng hợp, phân tích và xử lý thông tin, xem xét vấn đ một cách toàn di n. Trong quá trình GQVĐ, GV có thể sử dụng MVT để mô t lại tình huống có vấn đ và sử dụng t hợp các phần m m mô phỏng minh họa các hi n tượng, quá trình vật lí, thí nghi m, v i phương pháp đàm thoại để h trợ HS. Thông tin GV cung cấp dư i dạng v n b n, hình nh, video clip, âm thanh xuất hi n trên màn hình là nh ng đối tượng HS cần nghiên cứu, giúp
  • 33. 29 HS d dàng quan sát, nhận bi t, mô t , so sánh, phân tích, xử lí các d li u. Từ đó, HS s nhanh chóng gi i quy t được vấn đ GV đ t ra và n ng l c GQVĐ của HS s phát triển, ngh a là vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS đã thu được t qu tốt. 1.3.4. Sử dụng má vi t nh h trợ tr nh à kết quả và ánh giá việc th c hiện giải pháp Sau giai đoạn gi i quy t vấn đ , HS cần trình bày được t qu của vi c th c hi n gi i pháp và đánh giá được gi i pháp đó. HS sử dụng MVT h trợ cho vi c trình di n các hình nh, tài li u, video clip,... của quá trình th c hi n gi i pháp, từ đó đưa ra t qu . Đồng th i, MVT giúp HS trình di n nhi u thông tin, hình nh c ng một lúc và so sánh, thống ê các y u tố để đánh giá t qu th c hi n được. Như vậy, MVT là công cụ h trợ HS trình bày t qu và giúp các HS hác quan sát thuận ti n, từ đó d dàng đánh giá vi c th c hi n gi i pháp. 1.3.5. Sử dụng má vi t nh h trợ giáo viên củng cố, vận dụng kiến thức, từ ó giúp học sinh ề uất vấn ề m i và giải qu ết vấn ề ó Th i gian dành cho vi c củng cố và vận dụng i n thức tương tối hạn hẹp nên vi c sử dụng MVT trong giai đoạn này được xem như là một gi i pháp tối ưu. Có thể nói, MVT là một công cụ h trợ đ c l c cho vi c GV đưa ra h thống các i n thức trọng tâm của bài, chương hay phần một cách logic, hoa học, hi u qu và ti t i m th i gian. GV có thể vận dụng linh hoạt vi c sử dụng các hình nh, video clip, các phần m m (sơ đồ tư duy,...) và d ng MVT để trình chi u, giúp HS nhìn nhận vấn đ một cách tr c quan, sinh động, hoa hoc v i n thức vừa học, thấy được mối liên h gi a các đơn vị i n thức. Khi gi i quy t vấn đ do GV đ t ra, HS cần vận dụng nhi u i n thức hác nhau và c inh nghi m trong th c t , từ đó n m v ng i n thức m i và r n luy n được ỹ n ng vận dụng. HS có thể sử dụng MVT h trợ cho vi c đ xuất vấn đ m i và gi i quy t vấn đ m i đó. MVT giúp HS h thống lại các i n thức đã học, thấy được mối liên h gi a các i n thức v i nhau, rà soát lại các vấn đ mà GV đã đ t ra, từ đó làm cơ s cho vi c đ xuất các vấn đ m i có liên quan đ n các vấn đ đã được đ cập. Đồng th i, HS có thể xem lại các bư c GV đã hư ng dẫn trong quá trình gi i quy t đ , từ đó t mình gi i quy t vấn đ m i n y sinh.
  • 34. 30 1.3.6. Sử dụng má vi t nh h trợ giáo viên kiểm tra, ánh giá năng l c giải qu ết vấn ề của học sinh và việc t ánh giá gi a các học sinh v i nhau bư c này, HS coi như đã hoàn thành các nhi m vụ mà GV đ t ra và n m v ng i n thức đã học. GV cần iểm tra, đánh giá các i n thức mà HS học được cũng như hi u qu quá trình học tập. Để vi c iểm tra, đánh giá đạt t qu cao, GV cần đưa ra các hình thức iểm tra có s h trợ của MVT và yêu cầu HS làm tại l p ho c nhà (thông qua t nối mạng). GV có thể đưa ra bộ tiêu chí đánh giá chung để HS c n cứ vào đó t đánh giá b n thân và đánh giá các HS hác, đồng th i GV đánh giá HS một cách công hai, rõ ràng. MVT là một phương ti n h u ích trong vi c giám sát, iểm tra và đánh giá s phát triển n ng l c GQVĐ của HS. Sử dụng MVT giúp rút ng n th i gian iểm tra, đánh giá vì GV có thể iểm tra, đánh giá nhi u nội dung hác nhau ho c nhi u HS c ng một lúc. 1.3.7 Th i gian trên l p tương đối hạn hẹp nên vi c sử dụng th i gian nhà của HS để củng cố và bồi dư ng thêm n ng l c GQVĐ cho HS là cần thi t. GV có thể sử dụng MVT có t nối mạng để giao thêm các tình huống có vấn đ , các bài tập dành cho từng cá nhân HS ho c một nhóm HS, h trợ HS hi cần thi t để giúp HS gi i quy t được các vấn đ được giao. Các vấn đ giao v nhà cần có độ phức tạp hơn so v i các vấn đ đ t ra trên l p, tuy nhiên vẫn cần đ m b o y u tố vừa sức v i HS, đ i hỏi HS cần huy động tất c nh ng i n thức, ỹ n ng đã được học và ph i vận dụng chúng một cách linh hoạt m i gi i quy t được. Từ đó, n ng l c GQVĐ của HS s được phát triển và như vậy, vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS s đạt hi u qu cao. Đây có thể xem là hình thức bồi dư ng n ng l c từ xa thông qua MVT có t nối mạng và hình thức này, GV có thể h trợ, hư ng dẫn c ng lúc nhi u HS. 1.4. Các iện pháp i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học v i s h trợ của má vi t nh 1.4.1. Định hƣ ng cho việc d ng các iện pháp i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học vật l v i s h trợ của má vi t nh Trư c hi xây d ng các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong dạy học vật lí v i s h trợ của MVT, cần đưa ra nh ng định hư ng chung cho vấn đ này. Các định hư ng dư i đây s là cơ s để đ ra các bi n pháp bồi dư ng.
  • 35. 31 Đ nh h ng 1: Các bi n pháp đ ra ph i có tính h thi, ngh a là ph i c n cứ vào tình hình th c t và có h n ng th c hi n được đa số các trư ng THPT hi n nay. Đ nh h ng 2: Các bi n pháp bồi dư ng ph i đ m b o th c hi n được mục tiêu v i n thức, ỹ n ng, thái độ cần đạt được và n ng l c GQVĐ của HS ph i được phát triển, nâng cao dần trong quá trình ti n hành các bi n pháp bồi dư ng. Đ nh h ng 3: Các bi n pháp bồi dư ng ph i t ng cư ng các hoạt động cho ngư i học, phát huy tối đa tính tích c c, chủ động, sáng tạo, độc lập cho HS. Đ nh h ng 4: Các bi n pháp bồi dư ng ph i đ m b o tính thống nhất bi n chứng gi a bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT và hi u qu của quá trình học tập, ngh a là hi th c hi n các bi n pháp này, hi u qu học tập của HS ph i được nâng cao và n ng l c GQVĐ của HS được phát triển. 1.4.2. Các biện pháp i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học vật lí v i s h trợ của má vi t nh N ng l c là một t hợp gồm nhi u n ng l c thành tố và có liên quan ch t ch đ n động cơ, hứng thú hi th c hi n các n ng l c thành phần đó. Như vậy, để bồi dư ng được n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT thì đi u tất y u là chúng ta ph i tạo được động cơ, hứng thú cho HS trong suốt quá trình học tập, r n luy n và phấn đấu, đồng th i bồi dư ng các n ng l c thành tố, r n luy n các ỹ n ng cho đ n hi HS đạt được mức độ thành thạo và tinh vi. a trên cơ s nhận định này có thể đưa ra các bi n pháp để bồi dư ng như sau: 1.4.2.1. iện pháp 1: R n lu ện các thành tố phát hiện vấn ề, hiểu vấn ề và phát iểu vấn ề th ng qua việc ịnh hƣ ng cho học sinh quan sát, hu ng các kiến thức ể tiếp cận, phát hiện, t m hiểu các t nh huống có vấn ề, ác ịnh mục tiêu của việc giải qu ết vấn ề và phát iểu ƣợc vấn ề v i s h trợ của má vi t nh Trư c h t GV sử dụng s h trợ của MVT để đưa ra tình huống có vấn đ cho HS, tạo đi u i n để HS r n luy n ỹ n ng phát hi n, tìm hiểu vấn đ và xác định mục tiêu của vấn đ . Khi đó, HS được đ t vào một hoàn c nh cụ thể có liên quan đ n vấn đ mà HS cần gi i quy t và HS tr c ti p tham gia vào hoạt động phát hi n và tìm hiểu vấn đ . Vi c tạo ra hoàn c nh để HS t ý thức được vấn đ cần gi i
  • 36. 32 quy t, có hứng thú và bi t được mình cần ph i làm gì, làm như th nào để gi i quy t vấn đ chính là vi c tạo ra tình huống có vấn đ trong H vật lí. Để HS tìm hiểu vấn đ một cách nhanh chóng và d dàng, GV cần định hư ng cho HS th c hi n theo ba bư c sau: ư c một là tái hi n i n thức cũ có liên quan đ n vấn đ . GV có thể yêu cầu HS nêu lại các t luận, quy t c, định luật, đã học ho c yêu cầu HS d đoán hi n tượng x y ra theo inh nghi m th c ti n mà HS đã bi t trư c đó liên quan đ n vấn đ ; ư c hai là đưa ra hi n tượng m i. GV có thể sử dụng MVT có t nối internet để trình di n các s vật, hi n tượng, t qu thí nghi m ho c các đoạn video ghi lại các hi n tượng th c t mâu thuẫn ho c trái hẳn v i t luận/d đoán mà HS vừa nêu i n thức cũ cho HS quan sát để giúp HS nhận ra các biểu hi n tr c quan liên quan đ n vấn đ ; ư c ba là sử dụng MVT đưa ra các thông tin, hình nh và video liên quan đ n vấn đ giúp HS d so sánh, đối chi u để tìm ra mâu thuẫn gi a s vật/hi n tượng vừa quan sát v i vốn i n thức mà HS đã có, từ đó giúp HS tìm hiểu và phát hi n được vấn đ cần nghiên cứu. 1.4.2.2. iện pháp 2: R n lu ện hợp phần giải qu ết vấn ề th ng qua việc ịnh hƣ ng học sinh ph n t ch th ng tin vấn ề v i s h trợ của má vi t nh GV cung cấp cho HS đầy đủ các câu hỏi định hư ng, các d i n có liên quan đ n vấn đ cần nghiên cứu v i s h trợ của MVT để HS có cái nhìn t ng quát v s vật hi n tượng liên quan đ n vấn đ . Từ đó, HS thu thập, s p x p, phân tích, đánh giá thông tin liên quan đ n các s vật hi n tượng riêng lẻ, HS s phát hi n ra được điểm chung gi a các s vật hi n tượng hay nguyên nhân mấu chốt của vấn đ và t nối chúng để đ ra gi i pháp GQVĐ hi u qu nhất. Để gi i quy t được vấn đ GV cần định hư ng cho HS theo các bư c sau: ư c một là thu thập, s p x p, đánh giá tất c các thông tin, d i n có liên quan đ n vấn đ trên cơ s quan sát các s vật, hi n tượng một cách t ng thể, trên tất c các m t, các mối liên h (bên ngoài và bên trong, tr c ti p và gián ti p), đồng th i tr l i các câu hỏi định hư ng mà GV đưa ra v i s h trợ của MVT; ư c hai là sử dụng MVT t nối các thông tin, d i n vừa thu thập v i i n thức đã có của HS để xác định nguyên nhân làm n y sinh vấn đ , ngh a là làm rõ mâu thuẫn của vấn đ .
  • 37. 33 1.4.2.3. iện pháp 3: R n lu ện hợp phần giải qu ết vấn ề th ng qua ịnh hƣ ng học sinh l a chọn ƣợc giải pháp tối ƣu ể giải qu ết vấn ề và ƣa ra kế hoạch cụ thể cho giải pháp ó v i s h trợ của má vi t nh GV ph i thư ng xuyên định hư ng và sử dụng MVT trong vi c giúp đ cho HS vạch ra chi n lược, hoạch th c hi n GQVĐ, phân chia từng giai đoạn ti n hành th c hi n từng mục tiêu của gi i pháp, phân công trách nhi m, công vi c cho các thành viên của nhóm (trư ng hợp GV yêu cầu làm vi c theo nhóm): ai làm vi c gì, làm như th nào và th i điểm th c hi n của các thành viên s góp phần rút ng n th i gian GQVĐ mà GV đ t ra. Như vậy, HS có thể d dàng theo dõi các s trợ giúp của GV và công vi c cụ thể của b n thân thông qua MVT, vi c này giúp ti t i m th i gian trợ giúp của GV và t ng th i gian để HS r n luy n hợp phần gi i quy t vấn đ , từ đó nâng cao dần n ng l c GQVĐ của HS. 1.4.2.4. 4 oạ eo ỉ oạ o ù o GV sử dụng MVT h trợ hư ng dẫn cho HS lên hoạch hoạt động chi ti t, cụ thể, tránh lãng phí th i gian, sức l c vào nh ng công vi c hông liên quan đ n vấn đ , đồng th i GV cần định hư ng và giúp đ HS ịp th i lên hoạch, đi u ch nh hoạch hoạt động của nhóm (trư ng hợp GV yêu cầu hoạt động nhóm) sao cho ph hợp v i vấn đ cần gi i quy t để đ m b o th c hi n đúng mục tiêu đã đ ra và đồng th i tu theo đi u i n th c t hi n có của l p học, trư ng học mà đi u ch nh, thay đ i hoạch GQVĐ sao cho ph hợp nhất. 1.4.2.5. p 5: o eo Sau hi HS ho c các nhóm HS ti n hành GQVĐ theo gi i pháp đã đ xuất thì vi c trình bày t qu của cá nhân HS ho c nhóm HS là vi c há quan trọng để các HS khác và GV có thể nhận xét và đánh giá. Đối v i hoạt động nhóm, vi c trình bày t qu có thể được ti n hành v i bất HS nào của nhóm mình vì đây là t qu chung của c nhóm. Vi c đánh giá hi u qu của vi c th c hi n gi i pháp có thể được
  • 38. 34 th c hi n ngay tại l p ho c dư i s hư ng dẫn cho HS v nhà th c hi n. Quy trình và cách thức đánh giá, GV s hư ng dẫn cụ thể và trình di n cho HS quan sát v i s h trợ của MVT giúp HS có cái nhìn cụ thể, chi ti t, từ đó t đánh giá và theo dõi s đánh giá của các HS hác và của GV một cách thuận ti n. Tuy nhiên, để quá trình đánh giá đạt được hi u qu tốt GV cần định hư ng cho HS ti n hành theo quy trình nhất định, cụ thể như sau: Thứ nhất là xác định nội dung cần đánh giá. Để ti n hành đánh giá thì vi c đầu tiên là ph i xác định được cụ thể nội dung cần đánh giá, chẳng hạn như: th i gian, chi phí th c hi n, độ tin cậy của t qu đạt được, Vi c xác định đúng nội dung đánh giá s tránh vi c đánh giá chung chung, hông đúng trọng tâm; Thứ hai là xác định phương pháp đánh giá. M i nội dung đánh giá có thể có một phương pháp, một công cụ ho c có nhi u phương pháp, nhi u công cụ để ti n hành đánh giá t y thuộc vào mục tiêu cũng như nội dung cần đánh giá. Phương pháp, công cụ đánh giá có thể th c hi n thông qua vi c trao đ i, th o luận nhóm, báo cáo t qu th c hi n công vi c của nhóm; Thứ ba là ti n hành đánh giá t qu theo chuẩn. K t qu đánh giá cần được so sánh, đánh giá theo một chuẩn nhất định do GV xây d ng và công hai cho c l p bi t trư c hi ti n hành GQVĐ của m i bài học. Xây d ng chuẩn đánh giá cần ph i rõ ràng, ph hợp v i mục tiêu, nội dung đánh giá của bài học. Nội dung đánh giá cần trình di n qua MVT để đ m b o tính công hai và giúp HS thuận ti n theo dõi quá trình đánh giá; Thứ tư là rút ra t luận, đ xuất bi n pháp h c phục. Sau hi ti n hành đánh giá, HS cần đưa t luận v mức độ thành công cũng như độ tin cậy của gi i pháp đã gi i quy t. Trư ng hợp c n tồn tại nh ng hạn ch hay thi u sót cần được xem xét và đưa ra bi n pháp h c phục để tránh l p lại trong nh ng tính huống tương t . Tuy nhiên, để đánh giá chính xác và hách quan thì t y vào yêu cầu, nội dung đánh giá mà ngư i đánh giá cần vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo quy trình trên một cách hi u qu . 1.4.2.6. o o eo sinh ạ Từ vi c tìm hiểu và GQVĐ do GV đ t ra, HS s có cái nhìn t ng quát v cách xây d ng, cách đưa ra một vấn đ cũng như cách GQVĐ đó. Từ đó, HS có thể vận
  • 39. 35 dụng và đ xuất các vấn đ tương t v i các vấn đ vừa gi i quy t. GV cần gợi ý cho HS cách xây d ng tình huống có vấn đ v i s h trợ của MVT và để HS t đ xuất vấn đ m i. Vi c này s giúp ích thích hứng thú học tập, thu hút s chú ý của HS vào hoạt động GQVĐ vừa m i n y sinh và định hư ng cho hoạt động nhận thức của HS. Vì th i gian trên l p tương đối hạn hẹp nên vi c đ xuất vấn đ m i và gi i quy t vấn đ đó là nhi m vụ v nhà, nhi m vụ này s được giao thông qua MVT có t nối mạng. GV và HS s tương tác v i nhau một cách thuận ti n và d dàng. 1.2.4.7. iện pháp 7: Tạo ng cơ, hứng thú cho học sinh khi giải qu ết các vấn ề v i s h trợ của má vi t nh a. T ch c c nêu ra các t nh huống có vấn ề v i s h trợ của má vi t nh Tình huống có vấn đ là tình huống tạo cho HS nh ng hó h n v m t lí luận hay th c ti n mà HS thấy cần thi t và có h n ng vượt qua nhưng hông ph i ngay tức h c nh một thuật gi i mà ph i tr i qua một quá trình tích c c suy ngh , hoạt động để bi n đ i đối tượng hoạt động ho c đi u ch nh i n thức sẵn có. Như vậy, tình huống có vấn đ ích thích hoạt động nhận thức tích c c của học sinh. Vi c tạo ra tình huống có vấn đ trong H chính là tạo ra ng c nh để cho HS t ý thức được vấn đ cần gi i quy t, từ đó có nhu cầu, động cơ, hứng thú GQVĐ; bi t mình cần ph i làm gì và bư c đầu xác định được các vi c cần ph i làm. Có thể nói, “tình huống có vấn đ đây vừa là đối tượng vừa là động l c thúc đẩy hoạt động GQVĐ của HS. Theo lý luận H hi n đại, MVT s h trợ cho hoạt động của GV và HS tất c các giai đoạn của ti n trình GQVĐ. Tuy nhiên, bi n pháp này chủ y u đ cập đ n vi c sử dụng MVT h trợ vi c nêu các tình huống có vấn đ , làm vấn đ được nêu ra tr nên sinh động, sáng tạo, gây t m , tạo hứng thú và động cơ học tập cho HS. GV có thể d ng MVT trình di n các hình nh, các thí nghi m, các video clip, để mô t , minh họa cho vấn đ . Tuy th i gian sử dụng hông nhi u nhưng s h trợ của MVT th c s đem lại hi u qu cho vi c tạo được động cơ, hứng thú học tập, từ đó làm bư c đ m cho vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS đạt hi u qu cao.
  • 40. 36 b. Phối hợp các phƣơng pháp và kỹ thuật dạ học t ch c c v i MVT Theo quan điểm của lý luận H thì vi c vận dụng và t hợp có hi u qu các phương pháp và ỹ thuật H tích c c giúp HS n m v ng được i n thức và tạo đi u i n cho HS hoạt động tích c c, chủ động, ích thích được hứng thú học tập của HS dư i s định hư ng, dẫn d t của GV. GV ph i thư ng xuyên nghiên cứu và cập nhật các phương pháp, ỹ thuật H tích c c để vận dụng chúng một cách hi u qu . Ngoài ra, GV cần c n cứ vào nội dung bài học cụ thể, th i gian th c hi n, mục tiêu để l a chọn phương pháp, ỹ thuật DH thích hợp v i mục đích vừa tích c c hóa hoạt động nhận thức vừa tạo đi u i n cho HS r n luy n h thống ỹ n ng n ng l c GQVĐ. Trong đó, GV cần chú ý vận dụng có hi u qu phương pháp H GQVĐ v i s h trợ của MVT b ng vi c thi t bài học thành một chu i tình huống có vấn đ v i s h trợ của MVT và s p x p theo trình t hợp lí, hoa học, tạo đi u i n cho HS tham gia tích c c vào quá trình GQVĐ, từ đó giúp HS r n luy n h thống ỹ n ng n ng l c GQVĐ một cách hi u qu . c. Kiểm tra ánh giá kết quả học tập của học sinh theo năng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT Để đánh giá t qu học tập của các môn học, hoạt động giáo dục m i l p và sau cấp học cần đ m b o một số yêu cầu sau: Thứ nhất là ph i d a vào chuẩn i n thức, n ng (theo định hư ng ti p cận n ng l c) của từng môn học, hoạt động giáo dục từng môn, từng l p; yêu cầu cơ b n cần đạt v i n thức, n ng, thái độ của HS, của cấp học; Thứ hai là ph i phối hợp gi a đánh giá thư ng xuyên và đánh giá định ì, gi a đánh giá của GV và t đánh giá của HS, gi a đánh giá của nhà trư ng và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Thứ ba là t hợp gi a hình thức đánh giá b ng tr c nghi m hách quan và t luận nh m phát huy nh ng ưu điểm và hạn ch được huy t điểm của hai hình thức đánh giá này; Thứ tư là có công cụ đánh giá thích hợp nh m đánh giá toàn di n, công b ng, trung th c, có h n ng phân loại, giúp GV và HS đi u ch nh ịp th i vi c dạy và học. Vi c iểm tra, đánh giá t qu học tập của HS theo n ng l c GQVĐ là để cung cấp cho GV thông tin cần thi t v n ng l c GQVĐ của HS để từ đó có bi n pháp h c phục ho c đi u ch nh ịp th i, nh m hư ng đ n mục tiêu cuối c ng là nâng cao chất lượng học tập.
  • 41. 37 1.4.3. Qu tr nh dạ học theo hƣ ng i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh v i s h trợ của má vi t nh 1.4.3.1. Điều kiện ể th c hiện dạ học i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề cho học sinh trong dạ học vật l v i s h trợ của má vi t nh Đểcácbi npháptrênđượcth chi ncóhi uqu cầncómộtsốđi u i n nhấtđịnhsau: Thứ nhất là phương ti n, trang thi t bị H ph i đầy đủ, đồng bộ; Thứ hai là GV ph i thư ng xuyên cập nhật và th c hi n các phương pháp và ỹ thuật H tích c c để tạo đi u i n cho HS trong vi c r n luy n các ỹ n ng GQVĐ; Thứ ba là GV ph i thư ng xuyên trao đ i, chia sẻ chuyên môn v i đồng nghi p b i s hác nhau v inh nghi m, trình độ, cách thức tư duy, phong cách, tác phong nhà giáo...có nh hư ng rất l n đ n hi u qu của vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS; Thứ tư là HS ph i nhận thức được s cần thi t của vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho b n thân, đồng th i tích c c rèn luy n các ỹ n ng GQVĐ; Thứ n m là cần được s thống nhất, ủng hộ trong toàn trư ng từ vi c thay đ i nhận thức đ n nh ng vi c làm cụ thể, tạo đi u i n cho mọi GV trong vi c t chức DH theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS. 1.4.3.2. T chức th c hiện tiến tr nh dạ học theo hƣ ng i dƣ ng năng l c giải qu ết vấn ề v i s h trợ của má vi t nh a) Quy trình DH theo hư ng ồi dưỡng năng lực GQVĐ cho HS v i sự h tr c máy vi tính
  • 42. 38 Bư c 1: Chuẩn ị các điều kiện tổ chức DH theo hư ng ồi dưỡng năng lực GQVĐ c H v i sự h tr c V 1 1 C ẩ ổ ứ D eo Xác định các i n thức cơ b n, i n thức trọng tâm Xác định mục tiêu bài học Xây d ng tình huống có vấn đ có sử dụng MVT h trợ cho từng nội dung Giao nhi m vụ cho HS tìm hiểu v bài m i Th c hi n các yêu cầu GV đưa ra; nghiên cứu các tài li u liên quan đ n bài học; chuẩn bị các câu hỏi th c m c và tinh thần, thái độ chủ động, tích c c học tập theo hư ng t l c GQVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NGHI N CỨU NỘI UNG I HỌC ƢỚC 1 CHUẨN Tìm hiểu đối tượng HS Xác định các câu hỏi định hư ng h trợ HS GQVĐ hi g p hó h n Xác định mức độ n ng l c GQVĐ mà HS cần đạt và l c chọn hình thức t chức
  • 43. 39 Bư c 2: ổ chức thực hiện tiến trình DH các i học 1 2 Tổ ứ D ƢỚC 2: QU TRÌNH T CHỨC TIẾN TRÌNH Ạ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HSHOẠT ĐỘNG CỦA GV GQVĐ H trợ HS tr l i các câu hỏi định hư ng Quan sát, phát hi n nh ng sai sót, đi u ch nh và h trợ ịp th i cho HS Theo dõi, nhận xét và rút ra t luận Củng cố, vận dụng Đưa ra các vấn đ ho c tình huống tương t Giao nhi m vụ v nhà Đưa ra nhi m vụ v i s h trợ của MVT Đ t vấn đ Đưa ra tình huống có vấn đ v i s h trợ của MVT Hư ng dẫn HS nhận thức đúng vấn đ nghiên cứu Nghiên cứu vấn đ Đưa ra bộ câu hỏi định hư ng v i s h trợ của MVT H trợ HS làm nhi m vụ v i s h trợ của MVT Nhận nhi m vụ và s h trợ của GV HS th c hi n nhi m vụ v i s h trợ của MVT Đánh giá gi i pháp, hái quát t qu Đ xuất các vấn đ m i và GQVĐ đó Đ xuất vấn đ m i GQVĐ m i đó v i s hư ng dẫn của GV Trình bày t qu và th c hi n gi i pháp GQVĐ Liên tư ng, huy động, tái hi n tri thức, xác định “cái đã bi t , “cái cần tìm Tr l i các câu hỏi định hư ng Thu thâp, phân tích và xử lý thông tin liên quan đ n vấn đ iểu đạt lại vấn đ Làm rõ b n chất của vấn đ Xác định mục tiêu của vấn đ Tìm hiểu vấn đ Quan sát s vật, hi n tượng m i Phát hi n vấn đ , mong muốn được GQVĐ
  • 44. 40 3 Tổ ứ ộ ạ 1 3 ơ ổ ứ ộ ạ C 3: T NG K T, Đ NH GI T NG K T, Đ NH GI N NG L C GQVĐ C HS HO T Đ NG C A GV HO T Đ NG C HS Đưa ra các tiêu chí đánh giá cụ thể Nhận xét, đánh giá cụ thể n ng l c GQVĐ của HS sau m i ti t học theo bộ tiêu chí đã soạn sẵn (trình chi u trên màn hình MVT) để đánh giá cá nhân HS ho c nhóm HS Rút inh nghi m và đ t các mục tiêu m i v mức độ đánh giá n ng l c GQVĐ để HS phấn đấu trong các gi học sau HS quan sát trên màn hình MVT và nghe đánh giá của GV để rút inh nghi m Ti p tục phấn đấu trong nh ng gi học ti p theo
  • 45. 41 Bư c 4: Bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho H th ng qu i tập về nh v i sự h tr c V c kết nối m ng 1 4 ơ o o T ạ . Ti p nhận các yêu cầu của GV, th o luận v i các thành viên trong nhóm thông qua MVT có t nối mạng. Có thể tham h o bộ câu hỏi định hư ng ho c g i th c m c cho GV qua MVT HO T Đ NG C GV HO T Đ NG C HS C 4: I NG TH M N NG L C GQVĐ CHO HS Đ TH M C C V N Đ CHO HS V NH TH C H NH TH NG QU MVT C K T N I INTERNET Chia l p thành 4 nhóm ho c nhi u hơn và lập một trang chung cho tập thể l p trên faceboo ho c zalo Đưa ra th i hạn cho câu tr l i của từng nhóm m theo l i gi i thích và chấm điểm thi đua cho từng nhóm Đưa ra các tình huống có vấn đ cho từng nhóm m theo bộ câu hỏi định hư ng để h trợ cho HS ho c có thể tr c ti p h trợ qua MVT cho HS n u cần n thân m i HS ph i chủ động liên h v i các thành viên hác trong nhóm và có thể lập trang riêng cho nhóm Đưa ra câu tr l i, ti p nhận t qu và l ng nghe nhận xét, đánh giá của GV
  • 46. 42 1.5. Đánh giá năng l c giải qu ết vấn ề của học sinh Vi c đ i m i v đánh giá quá trình dạy học cũng như đ i m i vi c iểm tra và đánh giá thành tích học tập của HS, đánh giá các n ng l c của HS luôn g n li n v i đ i m i phương pháp dạy học. Đánh giá t qu học tập là quá trình thu thập, phân tích và xử lý thông tin, gi i thích th c trạng vi c đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân, đưa ra nh ng quy t định đúng đ n giúp HS học tập ngày càng ti n bộ và ti n đ n hoàn thành mục tiêu giáo dục. 1.5.1. Đ i m i trong kiểm tra ánh giá kết quả học tập của học sinh Vi c đánh giá t qu giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục m i l p và sau m i cấp học của HS cần ph i đ m b o một số yêu cầu sau: Thứ nhất là ph i đánh giá d a vào chuẩn i n thức, n ng từng môn học, hoạt động giáo dục từng môn, từng l p; yêu cầu cơ b n cần đạt v i n thức, n ng, thái độ của HS, của cấp học theo định hư ng ti p cận n ng l c; Thứ hai là hi đánh giá ph i phối hợp gi a đánh giá thư ng xuyên và đánh giá định ì, gi a đánh giá của GV và t đánh giá của HS, gi a đánh giá của nhà trư ng và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Thứ ba là ph i t hợp gi a hình thức đánh giá tr c nghi m hách quan và đánh giá t luận nh m phát huy tối đa nh ng ưu điểm của m i hình thức đánh giá này; Thứ tư là ph i có công cụ đánh giá thích hợp nh m đánh giá toàn di n, hoa học, công b ng, trung th c, chính xác. Như vậy, trong iểm tra, đánh giá thành tích học tập của HS, cần đánh giá c t qu học tập và c quá trình học tập để t qu iểm tra chính xác và chân th c. 1.5 2 eo Theo quan điểm phát triển n ng l c, vi c đánh giá t qu học tập chú trọng h n ng vận dụng sáng tạo tri thức trong nh ng tình huống khác nhau. Xét v b n chất, đánh giá n ng l c là bư c phát triển cao hơn so v i đánh giá i n thức, ỹ n ng. GV cần tạo cơ hội cho HS GQVĐ trong tình huống mang tính th c ti n để iểm tra HS có n ng l c một mức độ nhất định nào đó. Để gi i quy t được tình huống đ t ra, HS vừa ph i vận dụng nh ng i n thức, ỹ n ng đã được học nhà trư ng, vừa ph i sử dụng nh ng inh nghi m vốn có của b n thân. Như vậy, hi gi i quy t được một tình huống th c ti n, tất c các n ng l c thành tố, ỹ n ng của HS đ u phát triển và GV có thể đo được s phát triển này thông qua t qu GQVĐ.
  • 47. 43 Một số đ c điểm hác bi t cơ b n gi a đánh giá n ng l c và đánh giá i n thức, ỹ n ng của ngư i học như sau: ảng 1.2. So sánh các c iểm gi a ánh giá năng l c và ánh giá kiến thức, kĩ năng của ngƣ i học [5] Các c iểm so sánh Đánh giá năng l c Đánh giá kiến thức, kỹ năng Mục ch ch nh ếu Đánh giá h n ng vận dụng các i n thức, ỹ n ng HS đã được học vào vi c GQVĐ trong th c ti n cuộc sống. Hư ng đ n s ti n bộ của HS so v i chính b n thân HS. C n cứ vào mục tiêu của chương trình giáo dục để xác định vi c đạt chuẩn v i n thức, ỹ n ng. Đánh giá, x p loại các HS. Ng cảnh ánh giá Ph i g n v i ng c nh học tập và th c t cuộc sống của HS để đ m b o tính chính xác. Ph i g n li n v i nội dung học tập như i n thức, ỹ n ng, thái độ mà HS được học trong nhà trư ng. N i dung ánh giá Nh ng i n thức, ỹ n ng, thái độ nhi u môn học, nhi u hoạt động giáo dục và nh ng tr i nghi m của b n thân HS trong cuộc sống xã hội (tập trung vào n ng l c th c hi n). Quy chuẩn theo các mức độ phát triển n ng l c của ngư i học. Nh ng i n thức, ỹ n ng, thái độ một môn học. Quy chuẩn theo vi c ngư i học có đạt được hay hông một nội dung đã được học. C ng cụ ánh giá Nhi m vụ, bài tập trong tình huống, bối c nh th c. Câu hỏi, bài tập, nhi m vụ trong tình huống hàn lâm ho c tình huống th c. Th i iểm ánh giá Đánh giá mọi th i điểm của quá trình dạy học, chú trọng đ n đánh giá trong hi học. Thư ng di n ra nh ng th i điểm nhất định trong quá trình dạy học, đ c bi t là trư c và sau hi dạy. Kết quả ánh giá N ng l c ngư i học phụ thuộc vào độ hó của nhi m vụ ho c bài tập đã hoàn thành. Th c hi n được nhi m vụ càng hó, càng phức tạp hơn s được coi là có n ng l c cao hơn. N ng l c ngư i học phụ thuộc vào số lượng câu hỏi, nhi m vụ hay bài tập đã hoàn thành. Càng đạt được nhi u đơn vị i n thức, ỹ n ng thì càng được coi là có n ng l c cao hơn.
  • 48. 44 1.5.3. Mối quan hệ gi a năng l c giải qu ết vấn ề, hoạt ng giải qu ết vấn ề và ánh giá năng l c giải qu ết vấn ề Gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c GQVĐ và đánh giá n ng l c GQVĐ có mối quan h mật thi t, h trợ lẫn nhau và di n ra trong suốt quá trình học sinh GQVĐ. N ng l c GQVĐ được bộc lộ qua các hoạt động GQVĐ, đồng th i, t qu các hoạt động GQVĐ thể hi n n ng l c GQVĐ của HS. Để phát triển n ng l c GQVĐ thì vi c đánh giá n ng l c GQVĐ là cần thi t, qua đó HS s đi u ch nh hoạt động học cho ph hợp. M t hác, HS có n ng l c GQVĐ càng cao thì h n ng t đánh giá n ng l c GQVĐ càng chính xác. Mối quan h gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c GQVĐ và đánh giá n ng l c GQVĐ trong quá trình GQVĐ [19], được thể hi n trong mô hình dư i đây: Hình 1.4 oạ ộ 1.5.4. tiêu ch ánh giá năng l c giải qu ết vấn ề Trong phạm vi nghiên cứu của đ tài này, để đánh giá s phát triển của HS sau hi bồi dư ng n ng l c GQVĐ, tôi chọn ỹ thuật đánh giá b ng quan sát, ỹ thuật đánh giá b ng phi u đánh giá các thành tố n ng l c gi i quy t VĐ và ỹ thuật đánh giá b ng điểm số. Mục đích của vi c kiểm tra, đánh giá t qu học tập của HS theo n ng l c GQVĐ là để kích thích, t ng cư ng s n l c, nâng cao tinh thần t giác, tích c c của HS trong quá trình học tập và rèn luy n. Đồng th i, cung cấp cho GV nh ng