SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
LÊ THỊ HÀ
BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNGTY
NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP. HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 60340301
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
LÊ THỊ HÀ
BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNGTY
NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP. HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 60340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN NGỌC HUY
(Họ tên và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 17 tháng 04năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giáLuận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ,tên,họchàm, họcvị của Hội đồngchấmbảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 PGS.TS Phan Đình Nguyên Chủ tịch
2 TS. Phan Mỹ Hạnh Phản biện 1
3 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 2
4 TS. Phan Thị Hằng Nga Ủy viên
5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa.
Chủ tịchHội đồng đánh giáLV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ THỊ HÀ Giới tính: NỮ
Ngày, tháng, năm sinh: 02/03/1984 Nơi sinh: Bình Thuận
Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850011
I- Tên đề tài:
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh
II- Nhiệmvụ và nội dung:
Hệ thống hóa về mặt lý luận lịch sử hình thành và những quy định về báo
cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam
Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày bày báo cáo bộ phận và mức độ
tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 28) của các công ty niêm yết trên Sàn
giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013
Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết
trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
III- Ngày giao nhiệmvụ: 18/08/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệmvụ: 15/03/2015
V- Cán bộhƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC HUY
CÁN BỘHƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
TS. NGUYỄN NGỌC HUY
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Lê Thị Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô đã giảng dạy lớp Cao học kế
toán 13SKT11 Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM, những người đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt Luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Huy - người đã
hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn
thành Luận văn với đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã chia sẻ thông
tin, cung cấp cho tôi nhiều tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho
tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện Luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều nên Luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý
thầy cô và các bạn.
Lê Thị Hà
3
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài để đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác lập và trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Mức độ trình bày
báo cáo bộ phận dựa trên các yêu cầu công bố thông tin của chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 28 (VAS 28). Trên cơ sở đánh giá thực trạng đã nêu, từ đó đưa ra các giải
pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết.
Mẫu nghiên cứu gồm 183 công ty, trong đó có 140 công tycó trình bàybáo cáo
bộ phận. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ tuân thủ việc công bố thông tin báo cáo
bộ phận trung bình 58.99%. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận
là quy mô công ty, chất lượng công ty kiểm toán, tỷsuất sinh lời trên tài sản, hình thức
sở hữu và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp.
Qua nghiên cứu thực tế về thực trạng công bố thông tin báo cáo bộ phận còn
một số tồn tại như:
- Hệ thống kế toán quản trị vẫn chưa được chú trọng, chưa có sự triển khai đầy
đủ, chưa quan tâm xây dựng đúng mức và chưa được theo dõi chi tiết theo từng
khoản mục
- Việc đánh giá hoạt động của các bộ phận cũng như việc phân bổ nguồn lực
cho các bộ phận còn gặp nhiều khó khăn do chưa được hỗ trợ bằng các thông tin
theo bộ phận riêng rẽ.
- Ủy ban chứng khoán Việt Nam chưa quan tâm đúng mức đến chất lượng và
số lượng thông tin báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết có tuân thủ đầy đủ
chuẩn mực hay không. Đây là một trong những lý do làm cho các doanh nghiệp chỉ
trình bày báo cáo bộ phận một cách sơ sài
Từ kết quả nghiên cứu, một số giải pháp được đề xuất nhằm hoàn thiện báo
cáo bộ phận của các công ty niêm yết như: Nâng cao hiệu quả và chất lượng của
kiểm toán độc lập, tiếp tục hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp nói chung và
hệ thống báo cáo tài chính nói riêng, tăng cường vai trò quản lý của Ủy ban chứng
khoán nhà nước trong tham mưu cho Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung các văn bản
pháp lý, giám sát việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực chứng khoán, đặc biệt
là việc phát hành chứng khoán của các công ty niêm yết
4
ABSTRACT
The aim of this study is to identify and assess how the situation and the factors
affecting the formulation and presentation of segment reporting of companies listed on
stock exchanges in Ho Chi Minh years 2013. The level presentation of segment
reporting is based on the disclosure requirements of Accounting Standard No. 28
Vietnam (VAS 28). On the bases of assessing the situation described, thereby offering
a complete solution for segment reporting of listed companies.
The sample consists of 183 companies, of which 140 companies have
presented segment reporting. The study results showed that the degree of
compliance with disclosure reporting unit average 58.99%. The positive factors
affecting the presentation of segment reporting as company size, quality audit firms,
revenue growth, state ownership and operating businesses in the industrial sector.
Through empirical studies on the status disclosure report some parts still
exist, such as:
- Management accounting systems have not been focused, without the full
deployment, not interested inbuildingproperly andnot be tracked indetail each item
- The evaluation of the activities of the department as well as the allocation
of resources for the department implemented many obstacles because it is not
supported by the information in each section separately.
- The State Securities Commission of Vietnam has not paid adequate
attention to the quality and quantity of information for segment reporting of which,
if the listed companies are in fully consistent with standards or not. This is one of
the main reasons why businesses report presents only sketchy parts.
The results presented in this study highlights a number of measurements
proposed to improve the parts of the reports suggest listed companies: Improving
the efficiency and quality of the independent auditors, continue to improve
accounting systems general business and financial reporting systems in particular,
to strengthen the management role of the State Securities Commission in advising
the Ministry of Finance amended the legislation, monitoring the implementation of
in the securities field, particularly the issuance of securities of the listed companies.
5
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii
TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii
ABSTRACT.......................................................................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................................x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................................ xi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu của đề tài................................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn...................................................... 5
1.7 Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN
2.1 Tổng quan về báo cáo bộ phận ........................................................................... 6
2.1.1 Khái niệm về báo cáo bộ phận................................................................... 6
2.1.2 Quá trình hình thành báo cáo bộ phận trên thế giới ................................ 6
2.1.3 Lợi ích của báo cáo bộ phận....................................................................... 9
2.2 Các quy định quốc tế về báo cáo bộ phận .......................................................10
2.2.1 Quy định của Hoa Kỳ................................................................................10
2.2.2 Quy định của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế .................................11
2.2.3 Chuẩn mực quốc tế IFRS 8 về báo cáo bộ phận ....................................11
2.2.3.1 Nguyên tắc trình bày IFRS 8 .........................................................12
2.2.3.2 Phạm vi áp dụng IFRS 8 ................................................................12
6
2.2.3.3 Bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo.................................13
2.2.3.4 Xác định bộ phận ............................................................................13
2.2.3.5 Thông tin trình bày trên báo cáo bộ phận.....................................14
2.2.3.6 Đo lường các yếu tố trong báo cáo bộ phận.................................17
2.2.4 So sánh IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận......................................18
2.2.5 . Tác động khi thay đổi từ IAS 14 sang IFRS 8 .......................................20
2.2.5.1 Tác động đến báo cáo tài chính .....................................................20
2.2.5.2 Tác động đến thực hiện ..................................................................21
2.2.6 So sánh IFRS 8 và VAS 28 về báo cáo bộ phận....................................23
2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan........................................26
2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới.........................................................26
2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước ...........................................................30
TÓM TẮT CHƢƠNG 2....................................................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIỆT NAM
3.1 Các quy định về báo cáo bộ phận tại Việt Nam..............................................33
3.1.1 Quá trình hình thành..................................................................................33
3.1.2 Nội dung chuẩn mực VAS 28..................................................................35
3.1.2.1 Mục đích của chuẩn mực................................................................35
3.1.2.2 Phạm vi áp dụng..............................................................................35
3.1.2.3 Bộ phận cần báo cáo .......................................................................35
3.1.2.4 Chính sách kế toán ..........................................................................36
3.1.2.5 Xác định bộ phận ............................................................................37
3.1.2.6 Các thông tin bộ phận cần trình bày .............................................37
3.2 Mục tiêu khảo sát................................................................................................39
3.3 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ................................................................39
3.3.1 Biến phụ thuộc ...........................................................................................39
3.3.2 Các biến độc lập của mô hình ..................................................................40
3.4 Mô hình nghiên cứu............................................................................................45
7
3.5 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................45
3.6 Hệ thống phân ngành .........................................................................................46
TÓM TẮT CHƢƠNG 3....................................................................................49
CHƢƠNG 4:PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả thống kê mô tả......................................................................................50
4.1.1 Thống kê theo ngành nghề hoạt động .....................................................50
4.1.2 Thống kê theo bộ phận hoạt động ...........................................................51
4.1.3 Thống kê theo chỉ tiêu...............................................................................52
4.1.4 Thống kê theo nhân tố...............................................................................53
4.2 Kết quả tương quan giữa các biến ................................................................... 55
4.3 Kết quả hồi quy của mô hình ............................................................................56
4.4 Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu............................................................58
4.5 Những khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc lập và trình
bày báo cáo bộ phận ..........................................................................................................60
TÓM TẮT CHƢƠNG 4....................................................................................63
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN
5.1 Định hướng hoàn thiện báo cáo bộ phận .........................................................64
5.1.1 Hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý............................................................64
5.1.2 Hoàn thiện về chuẩn mực nghề nghiệp...................................................64
5.2 Giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận .............................................................65
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý...........................................65
5.2.2 Giải pháp hoàn thiện tại doanh nghiệp....................................................67
5.2.3 Giải pháp hoàn thiện tại Sở giao dịch chứng khoán..............................69
TÓM TẮT CHƢƠNG 5....................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................73
PHỤ LỤC
8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ
VIẾT TẮT
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1 AICPA
American Institute of Certified
Public Accountants
Hiệp hội kế toán viên công
chứng Hoa Kỳ
2 AIMR
Association for Investment
Management and Research
Hiệp hội quản lý đầu tư và
nghiên cứu
3 BCBP Báo cáo bộ phận
4 BCTC Báo cáo tài chính
5 Big4
Bốn công ty kiểm toán hàng đầu
thế giới
6 CODM
Chief Operating Decision
Maker
Người ra quyết định hoạt động
7 EU European Union Liên Minh Châu Âu
8 FASB
Financial Accounting
Standards Board
Ủy Ban Chuẩn mực kế toán tài
chính Hoa Kỳ
9 GAAP
Generally Accepted
Accounting Principles
Những nguyên tắc được chấp
nhận chung
10 HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange
Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh
11 IAS
International Accounting
Standard
Chuẩn mực kế toán quốc tế
12 IASB
International Accounting
Standards Board
Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc
tế
13 IASC
International Accounting
Standards Committee
Hội đồng chuẩn mực kế toán
quốc tế
14 IFAC
The International Federation of
Accountants
Liên đoàn kế toán quốc tế
15 IFRS
International Financial
Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế
16 KTV Kiểm toán viên
17 OTC Over The Counter market
Thị trường chứng khoán chưa
niêm yết
18 SEC
U.S. Securities and Exchange
Commission
Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ
19 SFAS
Statement of Financial
Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán tài chính
Hoa Kỳ
20 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
9
STT
TỪ
VIẾT TẮT
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
21 TSCĐ Tài sản cố định
22 US United States Hoa Kỳ
23 VAA
Vietnam Association of
Accountants and Auditors
Hội kế toán và kiểm toán Việt
Nam
24 VAS Vietnam Accounting Standard Chuẩn mực kế toán Việt Nam
25 VSIC
Vietnam Standard Industrial
Classification
Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam
1
0
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu.........................................................................4
Bảng 2.1 Các thông tin bộ phận cần trình bày...............................................................16
Bảng 2.2 So sánh sự khác nhau của IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận ..............18
Bảng 2.3 So sánh sự khác nhau giữa VAS 28 và IFRS 8.............................................23
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu chính cần trình bày trong báo có bộ phận ................................40
Bảng 3.2 Đo lường các biến của mô hình ......................................................................44
Bảng 3.3 Giả thuyết mối tương quan giữa các biến độc lập đến mức độ trình bày
báo cáo bộ phận.................................................................................................45
Bảng 4.1 Thống kê số lượng công ty trình bày báo cáo bộ phận theo ngành nghề . 49
Bảng 4.2 Thống kê số lượng công ty trình bày báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh
doanh và khu vực địa lý...................................................................................50
Bảng 4.3 Thống kê lập báo cáo bộ phận theo chỉ tiêu ..................................................51
Bảng 4.4 Thống kê lập báo cáo bộ phận theo nhân tố ..................................................52
Bảng 4.5 Bảng ma trận hệ số tương quan.......................................................................54
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo phương pháp bình phương bé nhất (OLS) ................55
Bảng 4.7 So sánh tác động kỳ vọng dấu và kết quả......................................................57
1
1
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Báo cáo bộ phận trình bày theo khu vực địa lý năm 2013 của Công ty Cổ
Phần BIBICA
Phụ lục 2: Báo cáo bộ phận trình bày theo lĩnh vực kinh doanh năm 2013 của công
ty Cổ Phần FPT
Phụ lục 3: Báo cáo bộ phận trình bày kết hợp theo khu vực địa lý và lĩnh vực kinh
doanh năm 2013 của công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam và Công Ty
Con
Phụ lục 4: Danh sách các công ty niêm yết được khảo sát
Phụ lục 5: Bảng kết quả thống kê mô tả các biến
Phụ lục 6: Bảng kết quả phân tích Anova
Phụ lục 7: Kết quả phân tích ý nghĩa mô hình
Phụ lục 8: Đồ thị kiểm định phân phối chuẩn
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu cho và nhận thông tin đặc biệt là các
thông tin tài chính luôn giữ vai trò tối quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
Tính minh bạch, trung thực của thông tin tài chính đóng vai trò to lớn trong việc ổn
định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội
Kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển cùng công cuộc cải cách mậu dịch
và tự do hóa trong thương mại. Mức độ công bố thông tin tài chính của mỗi doanh
nghiệp đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hóa dẫn đến sự cạnh tranh khốc
liệt giữa các doanh nghiệp với nhau, kể cả doanh nghiệp trong và ngoài nước. Thực
tiễn cho thấy, để có thể tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nước phải tận dụng, khẳng định vị thế của mình, từng bước khắc phục
những điểm yếu, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Sự hội nhập kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới cùng với sự ra đời của
thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển
nhanh chóng cả về quy mô lẫn số lượng doanh nghiệp. Số lượng các doanh nghiệp
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tăng nhanh qua các năm gần đây. Các
doanh nghiệp ngày càng có xu hướng phát triển đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh
và vươn ra thị trường thế giới.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải thu hút được nguồn vốn
từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải
xây dựng hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính minh bạch, cung cấp thông
tin hữu ích cho việc ra quyết định của nhà đầu tư. Tại Việt Nam hiện nay, hệ thống
chuẩn mực kế toán chưa bắt kịp với sự phát triển của các quy định và thông lệ kế
toán quốc tế. Do đó, báo cáo tài chính lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn
còn một số hạn chế chưa cung cấp đầy đủ thông tin với chất lượng tốt cho người sử
dụng.
Một trong những thông tin quan trọng được trình bày trong báo cáo tài chính
(BCTC) được biết đến với tên gọi “báo cáo bộ phận” và trình bày trong phần thuyết
2
minh BCTC. Báo cáo bộ phận (BCBP) cần thiết cho việc đánh giá rủi ro và lợi ích
kinh tế của các doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành hàng khác nhau, doanh
nghiệp có cơ sở kinh doanh đa quốc gia hoặc có phạm vi hoạt động trên nhiều khu
vực địa lý khác nhau. BCBP nhằm hỗ trợ người sử dụng BCTC hiểu rõ tình hình
hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra đánh giá hợp lý về doanh nghiệp.
Xu hướng mô hình công ty đa ngành nghề, đa quốc gia ngày càng phát triển.
Để đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà đầu tư, BCBP càng trở nên quan trọng và cần
thiết đối với người đọc BCTC giúp nhà đầu tư có cái nhìn đầy đủ hơn về doanh
nghiệp.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28) quy định về BCBP được ban
hành vào ngày 15/02/2005 theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC. Sau gần 9 năm áp
dụng nhiều doanh nghiệp trong nước vẫn chưa có hiểu biết đầy đủ, chưa lưu tâm
đúng mức đến việc lập và trình bày BCBP. Với mong muốn đem lại cái nhìn sâu
hơn về BCBP cả về quy định lẫn thực tiễn việc lập và trình bày BCBP của các công
ty niêm yết. Tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”
1.2 Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêutổng quát:
Hệ thống hóa về mặt lý luận lịch sử hình thành và những quy định về báo cáo
bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam. Qua đó, phân tích thực trạng công tác lập và
trình bày BCBP và đề xuất giải pháp hoàn thiện BCBP của các công ty niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận của các
công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
Đánh giá mức độ trình bày BCBP và nhận định các hạn chế còn tồn tại trong
quá trình thực hiện của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.
HCM
3
Trên cơ sở những tồn tại đã nêu, luận văn cung cấp thông tin giúp nhà đầu tư
nhìn nhận đúng thực trạng doanh nghiệp để ra quyết định. Đồng thời giúp doanh
nghiệp minh bạch hơn trong việc công bố thông tin BCBP
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng công tác lập và trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán TP. HCM như thế nào?
Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP của các công ty niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM?
Những giải pháp nào giúp hoàn thiện BCBP của các công ty niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán TP. HCM?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP. HCM năm 2013 tuân thủ VAS 28 trong công tác lập và trình bày
BCBP
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là báo cáo tài chính và báo cáo tài chính hợp
nhất đã được kiểm toán năm 2013 của 140 công ty có trình bày BCBP được niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Không bao gồm những doanh nghiệp
hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, ...
1.5 Phƣơng pháp nghiêncứu
Phương pháp định tính: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin tổng
quan lịch sử quá trình hình thành BCBP trên thế giới kết hợp phương pháp thống kê
mô tả, phân tích thông tin, so sánh để làm phương pháp luận căn bản cho việc
nghiên cứu
Phương pháp định lượng: Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như
BCTC và BCTC hợp nhất đã được kiểm toán năm 2013 của 140 công ty niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM kết hợp với các quy quy định về BCBP
theo chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trên cơ sở kết
quả nghiên cứu thực nghiệm về BCBP trên thế giới vận dụng theo đặc thù doanh
nghiệp Việt Nam để thu thập dữ liệu đo lường các biến. Tác giả sử dụng phương
4
Đặt giả thuyết và thiết lập
mô hình hồi quy các nhân
tố ảnh hưởng đến mức độ
trình bày báo cáo bộ phận
Số liệu thu thập từ báo cáo
tài chính năm 2013 của 140
công ty niêm yết
Phân tích hồi quy mô
hình các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ trình
bày báo cáo bộ phận
Xác định mối tương
quan giữa các biến
thông qua các tham
số hồi quy
Đưa ra một số giải pháp
hoàn thiện báo cáo bộ phận
Kết luận
pháp phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP
từ đó xác định mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua
các tham số hồi quy được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất (OLS)
Phần mềm sử dụng: Phần mềm SPSS phiên bản 17.0
Bảng 1.1 Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu
Chuẩn mực kế toán quốc
tế, chuẩn mực kế toán
Việt Nam về báo cáo bộ
phận
Kết quả nghiên cứu
thực nghiệm về báo
cáo bộ phận trên thế
giới và tại Việt Nam
5
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa lịch sử hình thành, những quy định về BCBP trên thế giới và
tại Việt Nam
Xem xét sự khác biệt của chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 14, IFRS 8 với
VAS 28 về BCBP
Xác định những hạn chế về quy định của VAS so với các quy định hiện hành
của quốc tế về BCBP
Tóm lược một số nghiên cứu thực nghiệm về BCBP của một số quốc gia trên
thế giới và tại Việt Nam
Ý nghĩa thực tiễn
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP của các công ty
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
Đánh giá mức độ tuân thủ VAS 28 trong việc trình bày BCBP của các công
ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện việc trình bày BCBP tại
của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
1.7 Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về báo cáo bộ phận
Chương 3: Thực trạng báo cáo bộ phận tại Việt Nam
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận
6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN
2.1 Tổng quan về báo cáo bộ phận
2.1.1 Khái niệm về báo cáo bộ phận
Theo những nguyên tắc được chấp nhận chung (GAAP) định nghĩa “Báo cáo
bộ phận là báo cáo của các bộ phận hoạt động của một công ty trong việc trình bày
kèm theo báo cáo tài chính của nó”. BCBP nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
và chủ nợ có liên quan đến kết quả tài chính của công ty. Thông qua những thông
tin về BCTC được trình bày giúp họ có căn cứ cho việc ra quyết định đầu tư, quyết
định cho vay. Đồng thời, việc xác định các thông tin cần báo cáo giúp người ra
quyết định hoạt động sử dụng những thông tin này để đánh giá kết quả hoạt động và
phân bổ nguồn lực
Theo Ijiri (1995) định nghĩa “Báo cáo bộ phận là các số liệu tài chính riêng
của các đơn vị, công ty con hoặc những bộ phận khác nhau của một công ty”. Tất cả
các công ty niêm yết phải công bố lợi nhuận và chi phí bộ phận với những thông tin
có liên quan như doanh thu bên ngoài, doanh thu nội bộ, thu nhập, chi phí, các
khoản mục không dùng tiền mặt, ...
Theo VAS 28 “Báo cáo bộ phận là báo cáo thể hiện sự chia nhỏ hoạt động
của doanh nghiệp thành những thành phần hay bộ phận và trình bày các thông tin
tài chính của các bộ phận đó. Một trong những cách phổ biến nhất là phân chia theo
ngành nghề kinh doanh hoặc theo khu vực địa lý hoặc phân chia kết hợp theo ngành
nghề kinh doanh và khu vực địa lý”
Phụ lục 1: ví dụ về BCBP trình bày theo khu vực địa lý của Công ty Cổ Phần
BIBICA
Phụ lục 2: ví dụ về BCBP trình bày theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ
FPT
Phụ lục 3: ví dụ về BCBP kết hợp trình bày theo lĩnh vực kinh doanh và khu
vực địa lý của Công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam
2.1.2 Quá trình hình thành báo cáo bộ phận trên thế giới
7
Quy định về trình bày BCBP lần đầu tiên được ban hành tại Mỹ vào năm 1969
khi Ủy ban Chứng khoán Hoa Kỳ yêu cầu phải trình bày các thông tin hoạt động
kinh doanh trong các giấy tờ niêm yết của doanh nghiệp. Một năm sau Ủy ban này
mở rộng việc trình bày các thông tin này ra trong biểu mẫu báo cáo 10-K dành cho
các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán.
Tháng 12 năm 1974 Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban hành E3,
một bảng dự thảo của chuẩn mực về báo cáo tài chính hợp nhất, tất cả các công ty
nộp báo cáo cho SEC đều phải trình bày các thông tin này trên báo cáo thường niên
của công ty đó.
Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ SFAS 14 “Báo cáo tài chính cho bộ phận
kinh doanh” được Ủy ban chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ (FASB) ban hành lần đầu vào
năm 1976 đã mở rộng các yêu cầu trình bày đối với các thông tin bộ phận. Đây là
chuẩn mực kế toán đầu tiên liên quan đến báo cáo về thông tin bộ phận được yêu
cầu trình bày theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý.
Tháng 3 năm 1980 IASC ban hành ED E15 “báo cáo thông tin tài chính bộ
phận”. Đây là bảng dự thảo được xây dựng dựa trên SFAS 14 của Hoa Kỳ, là
phương pháp tiếp cận rủi ro và lợi ích có được. Việc đưa ra các quyết định dựa trên
cơ sở chính là sự phân chia theo sản phẩm, dịch vụ hoặc phân chia theo khu vực địa
lý.
Tháng 8 năm 1981 IASC đã ban hành chuẩn mực kế toán quốc tế về BCBP
IAS 14. Chuẩn mực này có nội dung khá gần với SFAS 14, do đó các vấn đề tồn tại
của SFAS 14 cũng là các vấn đề tồn tại của IAS 14.
Năm 1992 Văn bản định vị của Hiệp hội quản lý đầu tư và nghiên cứu (AIMR)
ra đời đã liệt kê những thiếu sót trong BCBP ở hầu hết các BCTC được công bố tại
Mỹ
Năm 1994 Hiệp hội kế toán công chứng Hoa Kỳ (AICPA) thành lập một ủy
ban đặc biệt về BCTC. Ủy ban này đã được thành lập như một câu trả lời cho văn
bản định vị của AIMR nhằm điều tra nhu cầu thông tin của các nhà đầu tư và các
chủ nợ
8
Tháng 12 năm 1995 IASC ban hành E51 “Báo cáo thông tin tài chính bộ
phận”. Bảng dự thảo này cho thấy sự thay đổi đáng kể việc công bố thông tin tài
chính của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Qua đó cho thấy sự
thay đổi trong cách xác định bộ phận được công bố
Sau đó, các cơ quan điều hành chuẩn mực của Canada và Hoa Kỳ cùng với Ủy
ban chuẩn mực kế toán quốc tế thực hiện dự án kết hợp để soát xét lại các chuẩn
mực về BCBP và đã đem lại kết quả là các chuẩn mực mới được ban hành bao gồm:
Chuẩn mực kế toán Canada mục 1700 (CICA Handbook Section 1700) và Chuẩn
mực kế toán Hoa Kỳ số 131 (FASB, 1997). SFAS 131 ra đời đã đánh dấu sự thay
đổi đáng kể so với chuẩn mực trước đó đặc biệt là thay đổi phương pháp mới trong
nguyên tắc xác định bộ phận trình bày
Tháng 8 năm 1997 IASC quyết định sửa đổi IAS 14 thành IAS 14R và IAS
14R có hiệu lực kể từ nỳ 01 tháng 07 năm 1998. Chuẩn mực này quy định ngưỡng
định lượng rõ ràng để xác định các phần được báo cáo, thay các định nghĩa rộng
thành các định nghĩa rõ ràng hơn về tất cả các thuyết minh và cung cấp những
hướng dẫn cụ thể hơn
Tháng 9 năm 2002, FASB và IASB thực hiện một thỏa thuận để loại bỏ sự
khác biệt giữa US GAAP và IFRS được Nghị viện Châu Âu bỏ phiếu chấp thuận
một số quy định yêu cầu tất cả các công ty EU niêm yết tuân thủ việc trình bày báo
cáo hợp nhất theo quy định của IAS.
Năm 2005 dự án hội tụ giữa US GAAP và IFRS đã được tiến hành
Ngày 19 tháng 1 năm 2006, IASB ban hành bản dự thảo IFRS 8 draft “Bộ
phận hoạt động” thay thế cho IAS 14R hiện có. Sự khác biệt giữa IAS 14R và bảng
dự thảo này là thay đổi phương pháp tiếp cận rủi ro và lợi ích theo hướng quản trị.
Đồng thời nó đòi hỏi doanh nghiệp phải báo cáo thông tin về doanh thu có được từ
kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ, các quốc gia tạo ra doanh thu cho công ty, tài sản
mà công ty đang nắm giữ và những khách hàng lớn.
Ngày 30 tháng 11 năm 2006, IFRS 8 được chính thức ban hành có nội dung
gần giống với SFAS 131. Đây là kết quả của dự án hội tụ các chuẩn mực kế toán
9
quốc tế với sự hợp tác của IASB và FASB. Chuẩn mực này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2009
2.1.3 Lợi ích của báo cáo bộ phận
 Các thông tin bộ phận giúp người sử dụng báo cáo nắm được hiệu quả kinh
doanh trong quá khứ và dự đoán dòng tiền trong tương lai. Để chứng minh điều này
thì lợi ích của BCBP cần phải được xác minh thông qua nhiều phương pháp tiếp cận
khác nhau. Nhiều nghiên cứu đã thực hiện một số kiểm tra nhỏ về tính hữu ích của
thông tin mà BCBP cung cấp. Các kiểm tra này được chia thành 3 loại như sau:
Phân tích quá trình ra quyết định của ngƣời sử dụng: là xem xét các
quyết định chịu tác động của các loại thông tin khác nhau. Để thực hiện thì phải
cung cấp cho người sử dụng những loại thông tin khác nhau và yêu cầu họ đưa ra
những loại quyết định khác nhau. Dựa vào đó có thể nhìn thấy được các quyết định
thực tế của người sử dụng và sự chính xác của các ước tính của người phân tích.
Nhóm chuyên gia phân tích tài chính với chuyên môn và các dự đoán của họ được
công bố phổ biến đặc biệt là tại Hoa Kỳ. Nghiên cứu của Baldwin (1984) đã cho
thấy rằng nhờ có các thuyết minh bộ phận đã giúp cho các chuyên gia phân tích dự
đoán chính xác hơn. Có cùng kết quả với Baldwin là các nghiên cứu thực hiện sau
đó của Lobo et al. (1998) nghiên cứu các thuyết minh bộ phận theo lĩnh vực kinh
doanh. Nochols et at. (1995) nghiên cứu ảnh hưởng của các thuyết minh bộ phận
theo khu vực địa lý đến các dự đoán của các chuyên gia phân tích về thu nhập.
Emmauel et at. (1989) nghiên cứu về dự đoán của các chuyên gia phân tích tại Anh
đã đem lại kết quả khẳng định cho kết luận đã được đưa ra trước đó của các nghiên
cứu tại Hoa Kỳ
So sánh khả năng dự đoán của các ƣớc tính khác nhau: là kiểm tra khả
năng dự đoán thông qua so sánh sự chính xác của các ước tính số học về doanh thu,
thu nhập hay các chỉ tiêu kế toán khác sử dụng các thông tin hợp nhất với các ước
tính đơn giản thay vì dựa vào các thông tin bộ phận
Có số lượng lớn các nghiên cứu về khả năng dự đoán trong đó người nghiên
cứu đưa ra dự đoán của họ về khả năng hoạt động của công ty. Nghiên cứu của
10
Kinney (1971) đã cho kết luận là mô hình nghiên cứu cho kết quả dự đoán chính
xác nhất là mô hình dựa trên doanh thu và lợi nhuận bộ phận. Mô hình này thành
công hơn so với mô hình sử dụng dữ liệu hợp nhất
Kiểm tra phản ứng của thị trƣờng chứng khoán: Đây là phương pháp cho
kết quả ít mơ hồ nhất khi đưa ra kết luận. Họ kiểm tra liệu các BCBP có làm ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu hay các phép tính đo lường về rủi ro thị trường. Nếu các
phản ứng này tồn tại, các thông tin phần nào được sử dụng và do đó nó hữu ích.
Nếu các thông tin bộ phận không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường thì có thể kết
luận nó không được những người tham gia thị trường chứng khoán sử dụng hoặc là
các thông tin này đã được thu thập từ nguồn khác. Tuy nhiên, không thể suy luận
rằng các thông tin bộ phận không có giá trị nào vì nó còn có thể được các nhóm
người sử dụng báo cáo khác chẳng hạn như Chính phủ, công đoàn và nhân viên
công ty. Các nghiên cứu về phản ứng của thị trường đã giúp khẳng định cho kết
luận rằng các thông tin bộ phận là hữu ích. Nghiên cứu của Simonds và Collins
(1978) sử dụng phân tích các biến để kiểm chứng rủi ro của thị trường hay chỉ số
bêta (β) của công ty và kết luận là thuyết minh về bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh
đã ảnh hưởng đáng kể đến khả năng làm giảm rủi ro.
2.2 Các quy định quốc tế về báo cáo bộ phận
2.2.1 Quy định của Hoa Kỳ
 Chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ SFAS 14 “Báo cáo tài chính cho bộ phận kinh
doanh” được FASB ban hành lần đầu năm 1976. Sự ra đời của chuẩn mực này đã
chính thức mở rộng các yêu cầu trình bày đối với các thông tin bộ phận:
Chuẩn mực này yêu cầu trình bày hai loại bộ phận là bộ phận theo ngành
nghề kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý.
Số lượng các thông tin được yêu cầu trình bày tăng lên.
Tuy nhiên, SFAS 14 có nhiều ý kiến phê bình như là: Chuẩn mực này có rất
ít các hướng dẫn liên quan đến một số vấn đề như việc xác định bộ phận và làm thế
nào để đo lường các chỉ tiêu được trình bày. Chuẩn mực này cũng lưu ý đến cơ cấu
tổ chức nội bộ trong doanh nghiệp. Do đó, Ủy ban đặc biệt về BCTC của Viện kế
11
toán công chứng Hoa Kỳ, tổ chức được thành lập năm 1991 để đáp ứng nhu cầu của
sự thay đổi về kế toán đã kêu gọi việc cải tiến và thúc đẩy thay đổi của BCBP.
SFAS ra đời đã đánh dấu sự thay đổi đáng kể so với chuẩn mực trước đó. Nguyên
tắc xác định bộ phận không còn dựa vào phương pháp “rủi ro và lợi ích kinh tế”
được sử dụng trước đây để phân chia các bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và theo
khu vực địa lý. Chuẩn mực mới sẽ sử dụng phương pháp quản trị thay thế cho
phương pháp cũ. Cơ sở chính cho việc xác định các bộ phận không liên quan đến
các đặc tính của môi trường hoạt động bên ngoài mà thay vào đó là cấu trúc hoạt
động kinh doanh của từng công ty. Việc chuyển từ SFAS 14 sang SFAS 131 mong
muốn số lượng các thông tin trình bày cho mỗi bộ phận và số lượng các bộ phận
tăng lên, cùng với những chuyên gia phân tích tự tin hơn vào những dự đoán của
họ. Tuy nhiên, vấn đề tồn tại vẫn còn đó, số lượng thuyết minh về khu vực địa lý đã
giảm đi đặc biệt là số lượng các công ty trình bày thu nhập bộ phận theo khu vực
địa lý
2.2.2 Quy định của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế
IASC đã ban hành IAS 14 năm 1981. Chuẩn mực này có nội dung khá gần
với SFAS 14 và do đó nó chứa đựng những tồn tại của SFAS 14. Điều này khiến
IASC phải họp tác với những nhà ban hành chuẩn mực khu vực Bắc Mỹ để xem xét
và sửa đổi lại chuẩn mực kế toán quốc tế. Đến cuối năm 2003, IAS 14 được điều
chỉnh để thống nhất với các chuẩn mực sửa đổi và các chuẩn mực mới khác
IAS 14 không giống như SFAS 131, chuẩn mực này yêu cầu các chính sách
kế toán được sử dụng phải giống nhau giữa các bộ phận và giống với báo cáo cho
mục đích sử dụng bên ngoài. Năm 2006, chuẩn mực BCTC quốc tế IFRS 8 được
chính thức ban hành thay thế cho IAS 14.
2.2.3 Chuẩn mực quốc tế IFRS 8 về báo cáo bộ phận
Tháng 9 năm 2002, IASB và FASB đã cùng hợp tác và mở đầu cho dự án hội
tụ các chuẩn mực kế toán quốc tế. Mục tiêu của dự án nhằm giảm thiểu sự khác biệt
trong các chuẩn mực do 2 tổ chức này ban hành, trong đó bao gồm cả chuẩn mực về
BCBP. IASB khẳng định rằng SFAS 131 có một số điểm rõ ràng hơn hẳn IAS 14.
12
Đầu năm 2005 IASB quyết định điều chỉnh chuẩn mực cho phù hợp với
SFAS 131 và áp dụng theo phương pháp quản trị cho việc xác định các bộ phận báo
cáo và các thông tin được trình bày. IASB cũng cho rằng điều này đem lại lợi thế
khi IFRS mới ra đời sẽ làm giảm chi phí của việc công bố các thông tin bộ phận bởi
vì các thông tin trình bày cũng chính là thông tin được ban quản trị sử dụng cho
việc ra quyết định
Dự án được tiến hành từ năm 2002 cho đến năm 2006 đã ban hành bản dự
thảo số 08 về bộ phận hoạt động. Tháng 11 năm 2006, chuẩn mực kế toán IFRS 8
về báo cáo bộ phận được chính thức ban hành. IFRS 8 có hiệu lực áp dụng cho các
năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2009 và các công ty có
quyền lựa chọn đối với các năm tài chính trước thời điểm đó
IFRS 8 gần giống với SFAS 131 ngoại trừ 3 vấn đề sau:
Thứ nhất, mặc dù cả 2 chuẩn mực này yêu cầu phải trình bày thông tin về tài
sản dài hạn, nếu chúng được báo cáo cho CODM nhưng SFAS 131 chỉ đề cập đến
tài sản cố định hữu hình còn IFRS 8 áp dụng đối với cả tài sản cố định vô hình
Thứ hai, IFRS 8 bổ sung thêm yêu cầu trình bày các khoản nợ của bộ phận
nếu nó thường xuyên được báo cáo cho CODM của bộ phận
Thứ ba, quy tắc xác định bộ phận hoạt động trong trường hợp công ty có cơ
cấu tổ chức kiểu ma trận là khác nhau
2.2.3.1 Nguyên tắc trình bày IFRS 8
Một công ty sẽ trình bày thông tin để giúp người đọc BCTC đánh giá được
bản chất và tác động về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh mà nó thực hiện và
môi trường kinh tế nó hoạt động trong đó
2.2.3.2 Phạm vi áp dụng IFRS 8
 BCTC riêng hay BCTC của một công ty mà:
Có các công cụ nợ hoặc công cụ vốn được trao đổi trên thị trường chứng
khoán nội địa hoặc nước ngoài hoặc thị trường OTC tại địa phương hoặc trong khu
vực
13
Đã nộp hồ sơ hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đăng ký với trung tâm
chứng khoán hoặc các cơ quan, tổ chức pháp quy cho mục đích phát hành bất cứ
loại công cụ tài chính ra công chúng
 BCTC hợp nhất của tập đoàn mà công ty mẹ:
Có các công cụ nợ hoặc công cụ vốn được trao đổi trên thị trường chứng
khoán nội địa hoặc nước ngoài hoặc thị trường OTC tại địa phương hoặc trong khu
vực
Đã nộp hồ sơ hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đăng ký với trung tâm
chứng khoán hoặc các cơ quan, tổ chức pháp quy cho mục đích phát hành bất cứ
loại công cụ tài chính ra công chúng
2.2.3.3 Bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo
 Bộ phận hoạt động là một bộ phận của công ty mà:
Tham gia vào những hoạt động kinh doanh mà có thể tạo ra doanh thu và
phát sinh chi phí, bao gồm doanh thu và chi phí liên quan đến các nghiệp vụ phát
sinh với các bộ phận khác trong cùng một công ty
Có kết quả hoạt động thường xuyên được xem xét bởi CODM để ra quyết
định về các nguồn lực được phân bổ cho bộ phận và đánh giá kết quả hoạt động của
bộ phận đó
Có các thông tin riêng rẽ cho từng bộ phận hoạt động
Một bộ phận hoạt động có thể tham gia các hoạt động kinh doanh mà chủ thể
tạo ra doanh thu
 Bộ phận cần báo cáo là bộ phận đáp ứng được các điều kiện sau:
Xác định là đáp ứng được các điều kiện của bộ phận hoạt động hoặc các điều
kiện để tổng hợp của 2 hay nhiều bộ phận hoạt động. Điều kiện để kết hợp các bộ
phận hoạt động là các bộ phận có các đặc điểm về kinh tế tương tự gần giống nhau
ở các điểm: sản phẩm và dịch vụ, quy trình sản xuất, các nhóm khách hàng hướng
tới, phương pháp phân phối sản phẩm, môi trường pháp lý và quy định
Vượt qua giới hạn về số lượng
2.2.3.4 Xác định bộ phận
14
 Một công ty sẽ phải báo cáo các thông tin riêng rẽ về bộ phận hoạt động đáp
ứng điều kiện về các giới hạn số lượng sau đây:
Doanh thu báo cáo: bao gồm cả doanh thu bán cho khách hàng bên ngoài và
doanh thu cung cấp cho các bộ phận bên trong thấp nhất là 10% của tổng doanh thu
bán ra ngoài và nội bộ của tất cả các bộ phận hoạt động
Giá trị tuyệt đối của lãi/ lỗ bộ phận báo cáo phải thấp nhất là 10% giá trị
tuyệt đối của giá trị nào lớn hơn trong hai giá trị: Tổng lãi của tất cả các bộ phận
hoạt động không phát sinh lỗ và tổng lỗ của tất cả các bộ phận hoạt động có phát
sinh lỗ
Tài sản riêng của bộ phận phải đạt ít nhất 10% tổng tài sản của tất cả các bộ
phận hoạt động
Các bộ phận hoạt động không đáp ứng bất cứ các điều kiện nào trên đây vẫn
có thể cân nhắc việc báo cáo như là một bộ phận riêng rẽ nếu ban quản trị tin rằng
những thông tin về bộ phận này sẽ hữu ích cho người sử dụng BCTC
Nếu tổng doanh thu cung cấp cho bên ngoài của các bộ phận được báo cáo
chỉ đạt thấp hơn 75% doanh thu của công ty thì phải xác định thêm các bộ phận báo
cáo ngay cả khi nó không đủ điều kiện là một bộ phận báo cáo cho đến khi ít nhất
75% doanh thu công ty được thể hiện trong BCBP
2.2.3.5 Thông tin trình bày trên báo cáo bộ phận
 Các thông tin trên BCBP được trình bày để giúp người đọc BCTC đánh giá
được tác động tài chính của các hoạt động kinh doanh mà công ty đang thực hiện và
môi trường kinh tế mà công ty đang hoạt động trong đó:
Để đánh giá tác động trên thì công ty cần trình bày các thông tin chi tiết sau
trong mỗi kỳ báo cáo
Các thông tin chung bao gồm cơ sở để xác định bộ phận báo cáo của công ty,
cơ sở cho việc tổ chức trong nội bộ công ty và loại sản phẩm, dịch vụ mà mỗi bộ
phận báo cáo cung cấp để tạo ra doanh thu
15
Thông tin về lãi/ lỗ bao gồm cả thông tin chi tiết về doanh thu, chi phí trong
báo cáo về lợi nhuận bộ phận, tài sản bộ phận, nợ phải trả bộ phận và cơ sở đo
lường các khoản mục trong báo cáo
Đối chiếu tổng doanh thu, tài sản, lãi/ lỗ, nợ phải trả bộ phận và các yếu tố
quan trọng khác của bộ phận với số liệu tổng của toàn công ty. Bảng đối chiếu số
liệu các khoản mục của bảng cân đối kế toán bộ phận với các khoản mục trên bảng
cân đối kế toán của công ty tại ngày của bảng cân đối kế toán. Các thông tin của kỳ
so sánh trước đó sẽ được trình bày lại cho phù hợp
Trong trường hợp một số công ty không tổ chức dựa trên sự khác biệt về sản
phẩm, dịch vụ hay khác biệt về khu vực địa lý hoạt động. Trong những công ty như
vậy, một bộ phận báo cáo có thể có doanh thu từ nhiều loại sản phẩm hay dịch vụ
khác nhau hoặc là nhiều bộ phận báo cáo có thể cung cấp cùng loại sản phẩm dịch
vụ. Tương tự, các bộ phận báo cáo của một công ty có thể có tài sản tại nhiều khu
vực địa lý khác nhau và có doanh thu từ các khách hàng ở những khu vực địa lý
khác nhau, hoặc là nhiều bộ phận báo cáo có thể hoạt động trong cùng khu vực địa
lý.
 Các thông tin sau đây ở mức độ tổng thể công ty, tập đoàn được trình bày
trong trường hợp không thể cung cấp phần nào đó thông tin bộ phận báo cáo theo
yêu cầu của chuẩn mực kế toán IFRS này và gọi là các thông tin tổng thể:
Trình bày doanh thu từ khách hàng bên ngoài cho mỗi loại hoặc mỗi nhóm
sản phẩm, dịch vụ
Trình bày doanh thu từ khách hàng bên ngoài bao gồm trong nước và ngoài
nước, khu vực quốc gia khác
Tài sản dài hạn ngoại trừ các công cụ tài chính, tài sản thuế thu nhập hoãn
lại, tài sản lợi ích nhân viên, quyền phát sinh theo hợp đồng bảo hiểm tại địa điểm
trong nội địa hoặc nước khác mà tại đó công ty nắm giữ tài sản
Công ty trình bày các thông tin về mức độ phụ thuộc của mình vào các khách
hàng chủ chốt. Nếu doanh thu từ một khách hàng đơn lẻ bên ngoài chiếm 10% hay
16
nhiều hơn tổng doanh thu của công ty thì công ty sẽ phải trình bày vấn đề này cùng
với giá trị doanh thu từ mỗi khách hàng loại này
Các thông tin bộ phận trình bày theo IFRS 8 có đối chiếu với chuẩn mực quốc
tế trước đó là IAS 14R và các thông tin ở mức độ tổng thể
Bảng 2.1 Các thông tin bộ phận cần trình bày
Các thông tin trình bày IAS 14 IFRS 8
Lãi/ lỗ bộ phận Trình bày Trình bày
Doanh thu bán ra ngoài Trình bày Trình bày có điều kiện
Doanh thu với các bộ phận khác
trong cùng công ty
Trình bày Trình bày có điều kiện
Thu nhập từ lãi vay và chi phí lãi
vay
Trình bày Trình bày có điều kiện
Các chỉ tiêu thu nhập và chi phí
trọng yếu
Khuyến khích Trình bày có điều kiện
Lãi/ lỗ được chia từ công ty liên
doanh, liên kết theo phương pháp
vốn chủ sở hữu
Trình bày Trình bày có điều kiện
Thu nhập và chi phí thuế thu nhập Trình bày Trình bày có điều kiện
Các khoản khác không sử dụng tiền
ngoại trừ khấu hao và phân bổ
Trình bày Trình bày có điều kiện
Tổng tài sản Trình bày Trình bày có điều kiện
Giá trị các khoản đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết theo phương
pháp vốn chủ sở hữu
Trình bày Trình bày có điều kiện
Các khoản chi tiêu vốn (mua sắm tài
sản dài hạn ngoại trừ các công cụ tài
chính và tài sản thuế thu nhập hoãn
lại)
Trình bày Trình bày có điều kiện
Nợ phải trả bộ phận Trình bày Trình bày có điều kiện
17
Đối chiếu BCBP với BCTC Trình bày Trình bày
Tăng vốn Khuyến khích Không đề cập
Cách đo lường lợi nhuận khác Khuyến khích Không đề cập
Dòng tiền Khuyến khích Không đề cập
Thông tin tổng thể theo sản phẩm,
dịch vụ
Không đề cập Trình bày
Thông tin tổng thể theo khu vực địa
lý
Không đề cập Trình bày
Thông tin tổng thể theo khách hàng
chủ yếu
Không đề cập Trình bày
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Trình bày có điều kiện có nghĩa là công ty chỉ trình bày trong trường hợp các
chỉ tiêu này có bao gồm trong việc xác định lãi/ lỗ bộ phận hoặc thường xuyên được
báo cáo cho CODM xem xét ra quyết định
2.2.3.6 Đo lƣờng các yếu tố trong báo cáo bộ phận
Giá trị của các khoản mục trong BCBP là giá trị được báo cáo trực tiếp cho
CODM cho mục đích ra quyết định và phân bổ nguồn lực cho các bộ phận và đánh
giá hiệu quả của bộ phận
 Công ty sẽ phải đưa ra giải thích cho các phương pháp đo lường lãi/ lỗ, tài
sản, nợ phải trả cho mỗi bộ phận. Tối thiểu nhất phải trình bày được những nội
dung sau:
Cơ sở của phương pháp kế toán cho các nghiệp vụ giữa các bộ phận báo cáo
Những điểm khác nhau giữa cách đo lường lãi/ lỗ trước thuế, tài sản, nợ phải
trả của các bộ phận và cách đo lường các chỉ tiêu tương ứng của công ty
Những thay đổi so với kỳ trước trong phương pháp đo lường sử dụng trong
xác định lãi/ lỗ và tác động của nó đến lãi/ lỗ (nếu có)
Nội dung và tác động của các bộ phận phân bổ không tương xứng cho các bộ
phận báo cáo. Ví dụ như một công ty có thể phân bổ chi phí khấu hao cho một bộ
phận mà không phân bổ tài sản liên quan đến khấu hao đó cho bộ phận đó
18
2.2.4 So sánh IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận
Bảng 2.2 So sánh sự khác nhau của IFRS 8 và IAS 14
IFRS 8 IAS 14
 Đối tượng áp dụng
- Những công ty có chứng khoán vốn
hoặc chứng khoán nợ được trao đổi công
khai hay là các công ty có phát hành
chứng khoán vốn hoặc chứng khoán nợ
ra công chúng đã nộp hồ sơ hoặc đang
trong quá trình chuẩn bị phát hành
chứng khoán ra công chúng
- Công ty có chứng khoán được trao
đổi công khai hay đang trong quá trình
phát hành chứng khoán ra công chúng
tại một thị trường chứng khoán
Phạm vi áp dụng của IFRS 8 rộng hơn, bao gồm cả các công ty đang nộp hồ sơ để
bán chứng khoán ra công chúng cho dù chưa biết các chứng khoán này có được
phép lưu hành hay không
 Bộ phận hoạt động
- Hoạt động kinh doanh có thể tạo ra
doanh thu hay làm phát sinh chi phí có
kết quả hoạt động thường xuyên được
nhà quản trị cấp cao xem xét và các
thông tin tài chính về các hoạt động này
luôn có sẳn. IFRS 8 áp dụng phương
pháp báo cáo quản trị để xác định bộ
phận hoạt động
- Phân chia các bộ phận dựa trên hoạt
động kinh doanh hay khu vực địa lý có
đặc điểm về rủi ro và lợi ích kinh tế
khác với các bộ phận khác
Khi cấu trúc tổ chức nội bộ của công ty và hệ thống báo cáo quản trị không dựa
trên dòng sản phẩm hay khu vực địa lý thì IAS 14 yêu cầu công ty phải chọn một
trong hai cơ sở chính cho BCBP. Tuy nhiên, IFRS 8 không yêu cầu phải trình bày
thông tin bộ phận theo cơ sở sản phẩm hay khu vực địa lý mà trong một số trường
hợp khác có thể chọn những loại bộ phận khác nhau để trình bày báo cáo thay vì
phải chọn một trong hai cơ sở như IAS 14
19
Theo IFRS 8 về mục đích xác định bộ phận báo cáo, không có sự phân biệt rõ ràng
giữa doanh thu và chi phí liên quan đến các nghiệp vụ với bên thứ ba và doanh thu,
chi phí liên quan đến nghiệp vụ với các bộ phận khác trong cùng công ty, tập đoàn.
Tuy nhiên, theo IAS 14 một bộ phận hoạt động kinh doanh hay bộ phận khu vực
địa lý là bộ phận báo cáo chỉ khi phần lớn doanh thu của bộ phận đó là xuất phát từ
khách hàng bên ngoài. Đây là sự khác nhau rất quan trọng có thể làm tăng số lượng
bộ phận trình bày theo IFRS 8
 Thông tin trình bày
- Các thông tin được trình bày dựa trên
các thông tin mà các nhà quản trị sử
dụng để điều hành doanh nghiệp
- Khi công ty nhận hơn 10% doanh thu
của nó từ một khách hàng đơn lẻ nào đó
thì phải trình bày số liệu về tổng doanh
thu từ khách hàng đó, tên của bộ phận
hoạt động tạo ra doanh thu
- Các yếu tố được trình bày thêm như
thu nhập từ lãi vay, chi phí lãi vay, yêu
cầu phải trình bày nếu những thông tin
này được cung cấp cho CODM hay được
bao gồm trong việc xác định lãi/ lỗ bộ
phận được CODM xem xét
- Các thông tin được trình bày dựa
trên các thông tin tài chính được trình
bày trong BCTC hợp nhất
- Không yêu cầu trình bày
- Xác định những yếu tố bắt buộc
phải được trình bày cho mỗi bộ phận
báo cáo
Cách thức nhà quản trị sử dụng thông tin bộ phận để đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh sẽ trở nên minh bạch hơn. Thông tin bộ phận được người sử dụng
BCTC xem xét kỹ lưỡng hơn trước kia
 Đo lường các yếu tố trong BCBP
- Thuyết minh BCBP dựa trên thông
tin quản trị báo cáo trực tiếp cho CODM
trong báo cáo quản trị nội bộ ngay cả khi
- Thuyết minh BCBP dựa trên thông
tin tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế
toán. Số liệu trong BCBP phải phù hợp
20
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.2.5 Tác động khi thay đổi từ IAS 14 sang IFRS 8
2.2.5.1 Tác động đến báo cáo tài chính
Lợi ích: Cải thiện việc truyền thông thông tin giữa nhà đầu tư và công ty
thông qua số liệu báo cáo theo cách nhìn của nhà quản trị
Theo báo cáo của Ủy Ban Châu Âu, khi tiến hành khảo sát các nhà phân tích
tài chính và các nhóm người khác nhau có sử dụng BCTC thì phần lớn người sử
dụng cho rằng thông tin dựa trên phương pháp quản trị hữu ích hơn so với thông tin
áp dụng theo IAS 14. Các thông tin bộ phận theo IAS 14 khác với các thông tin
được sử dụng cho mục đích quản trị nội bộ. Do đó, nó không phản ánh được tình
hình thực tế kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, các thông tin này còn giúp cho
việc đánh giá khả năng và năng lực của nhà quản trị. Nhà đầu tư có thể có được
những thông tin giống như nhà quản trị và tập trung vào những yếu tố quan trọng
với giá trị thông tin cao hơn. Qua đó, báo cáo kết luận việc sử dụng phương pháp
quản trị nhìn chung có tác động tích cực đến chất lượng thông tin của BCBP. Các
thông tin chung dựa trên phương pháp quản trị sẽ hữu ích và có liên quan nhiều hơn
cho việc ra quyết định của nhà đầu tư
Những vấn đề tồn tại gây tranh cãi
 Không nhất quán các bộ phận giữa các công ty:
số liệu này không phù hợp với các chính với chính sách kế toán của công ty trong
sách kế toán của công ty theo chuẩn mực việc lập BCTC
kế toán. Các thông tin quản trị có thể
không được hỗ trợ và kiểm soát thông
qua cùng quy trình và thủ tục kiểm soát
hay kiểm toán độc lập với các thông tin
kế toán tài chính. Điều này sẽ tạo ra sự
khác biệt giữa số liệu được báo cáo
trong BCBP và số liệu trên BCTC của
công ty
21
Khi áp dụng IAS 14, các công ty lựa chọn phân chia các bộ phận dựa trên
hoạt động kinh doanh hay khu vực địa lý có đặc điểm về rủi ro và lợi ích kinh tế
khác với các bộ phận khác. Đa số các BCBP lựa chọn khu vực địa lý làm khu vực
thứ yếu do đó có sự tương đồng về bộ phận giữa các công ty. Sự tương đồng này
giúp người đọc dễ dàng so sánh được giữa các công ty với nhau.
Ngược lại, khi áp dụng IFRS 8 công ty có quyền lựa chọn bộ phận hoạt động
theo cách mà nhà quản trị điều hành công ty mong muốn. Do đó, các bộ phận sẽ đa
dạng hơn và làm thiếu đi tính so sánh được các thông tin bộ phận của các công ty
với nhau
 Không có phân tích theo khu vực địa lý
IAS 14 yêu cầu trình bày bộ phận theo khu vực địa lý là bắt buộc do đó một
số các nghiên cứu đã đánh giá IAS 14 là chặt chẽ và nghiêm ngặt hơn so với IFRS
8. Tuy nhiên, bộ phận theo khu vực địa lý trong IAS 14 được xác định rất rộng,
chẳn hạn như là bộ phận bao gồm nhiều quốc gia. Hơn nữa, IAS 14 cho phép việc
phân loại các thông tin theo khu vực địa lý là bộ phận thứ yếu và trong trường hợp
này thì IAS 14 cho phép việc trình bày ít thông tin hơn đối với các loại bộ phận này
nếu công ty cân nhắc cho bộ phận theo sản phẩm hoặc dịch vụ là quan trọng hơn
IFRS 8 yêu cầu trình bày bộ phận theo khu vực địa lý trong trường hợp nếu
bộ phận này được CODM xem xét là bộ phận hoạt động thường xuyên. Trong
những trường hợp như vậy, thông tin yêu cầu trình bày rất chi tiết nhưng trong
trường hợp ngược lại cần thiết phải trình bày thông tin theo khu vực địa lý ở mức độ
toàn công ty cho từng quốc gia nếu các thông tin đó là trọng yếu. Theo nghiên cứu
của Ủy Ban Châu Âu thì người sử dụng BCTC tin rằng quy định của IFRS 8 về
trình bày theo khu vực địa lý là hiệu quả hơn
2.2.5.2 Tác động đến thực hiện
Lợi ích: Thông tin trình bày dựa trên thông tin mà nhà quản trị sử dụng để
điều hành hoạt động của doanh nghiệp
 Sử dụng số liệu sẳn có nên ít gia tăng chi phí:
22
Đa số nhận định đều cho rằng chi phí cho việc trình bày BCBP theo IFRS 8
sẽ nhỏ hơn hoặc ít nhất là sẽ không cao hơn chi phí để trình bày BCBP theo IAS 14
vì các thông tin mà nhà quản trị sử dụng đã có sẳn trong nội bộ doanh nghiệp. Các
thông tin bộ phận của IAS 14 không sử dụng cho mục đích ra quyết định hay theo
dõi hoạt động của công ty và do đó nó chỉ được trình bày cho mục đích thông tin
cho bên ngoài.
Vì vậy, việc áp dụng IAS 14 sẽ tốn chi phí cho công ty do phải duy trì hai hệ
thống thông tin song song để cung cấp cho nhà quản trị trong công ty và cho đối
tượng bên ngoài
 Thông tin kịp thời đặc biệt là báo cáo giữa niên độ:
Các thông tin trình bày trong BCBP theo IFRS 8 là các thông tin nhà quản trị
sử dụng trong nội bộ công ty để điều hành doanh nghiệp. Do đó, các thông tin này
luôn có sẳn để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời
của nhà quản trị.
Vì vậy, khi lập BCBP đặc biệt là báo cáo giữa niên độ sẽ không mất nhiều
thời gian để có được các thông tin cần thiết và cung cấp báo cáo kịp thời cho người
sử dụng BCTC
Những vấn đề tồn tại gây tranh cãi
Người ra quyết định cao nhất được xác định theo các điều kiện quy định
trong IFRS 8 và được xem như là chức năng cao hơn các cá nhân khác. Ngoài ra,
định nghĩa về người ra quyết định cao nhất rất rộng bao trùm nhiều vị trí quản lý.
Do đó, để xác định vị trí thực hiện chức năng này đôi khi rất khó khăn đặc biệt là
trong các doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức phức tạp
Tính chủ quan và phức tạp của các điều kiện kết hợp các bộ phận: Nhiều ý
kiến cho rằng, các nhà quản trị công ty có thể lựa chọn việc che giấu các thông tin
bộ phận có kết quả không tốt bằng cách kết hợp các bộ phận đó với các bộ phận
khác. Do đó, IAS 14 là an toàn hơn vì BCBP sẽ dựa trên các thông tin được chia sẽ
với các thành viên ban quản trị và được kiểm tra chặt chẽ
23
Tính nhạy cảm trong kinh doanh sẽ ảnh hưởng nhiều đến các công ty có quy
mô nhỏ: IFRS 8 tạo ra sự tranh cãi về các yêu cầu trình bày thông tin của chuẩn
mực này có thể ảnh hưởng không tốt cho cạnh tranh của các công ty nhỏ niêm yết.
Đặc biệt là các công ty chỉ có một hoặc một vài bộ phận kinh doanh sẽ phải trình
bày các thông tin nhạy cảm trong kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng nếu
công ty muốn giành lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư của thị trường thì phải
thông tin cho nhà đầu tư để họ biết công ty quản lý và điều hành hoạt động kinh
doanh như thế nào
Tính tương quan giữa lợi ích và chi phí cho việc thực hiện: Các chi phí cho
việc trình bày BCBP theo IFRS 8 sẽ nhỏ hơn hoặc ít nhất là không cao hơn chi phí
để trình bày theo IAS 14 vì các thông tin mà nhà quản trị sử dụng đã có sẳn trong
nội bộ doanh nghiệp. Về mặt lợi ích đem lại, các thông tin bộ phận theo IFRS 8
được người sử dụng đánh giá là hữu ích hơn cho người sử dụng BCTC. Việc thiếu
đi khả năng so sánh được sẽ cân bằng với tính hữu ích hơn của thông tin. Nghiên
cứu cũng cho thấy việc đánh giá giá trị của công ty sẽ tăng lên ngay cả khi thị
trường đã quen với việc sử dụng các thuyết minh mới
2.2.6 So sánh IFRS 8 và VAS 28 về báo cáo bộ phận
VAS 28 được xây dựng dựa trên IAS 14 do đó nội dung của VAS 28 gần
giống với IAS 14. Chuẩn mực quốc tế này hiện đã được thay thế bởi IFRS 8 trong
dự án hội tụ quốc tế.
Bảng 2.3 So sánh sự khác nhau giữa VAS 28 và IFRS 8
VAS 28 IFRS 8
 Mục đích của chuẩn mực
- Hỗ trợ người sử dụng BCTC hiểu rõ
về tình hình hoạt động của các năm
trước, đánh giá đúng về rủi ro và lợi ích
kinh tế đồng thời đưa ra nhận định đúng
về doanh nghiệp
- Cho phép người sử dụng BCTC
đánh giá được bản chất và những tác
động tài chính của các hoạt động kinh
doanh mà doanh nghiệp tham gia và
môi trường mà doanh nghiệp hoạt động
Giúp người sử dụng BCTC đánh giá đúng hơn về hoạt động của doanh nghiệp
24
thông qua những thông tin về bộ phận. VAS nhấn mạnh đến thông tin bộ phận hỗ
trợ cho việc xem xét số liệu trong quá khứ
 Phạm vi áp dụng
- Áp dụng cho doanh nghiệp có chứng
khoán trao đổi công khai và doanh
nghiệp đang phát hành chứng khoán trên
thị trường chứng khoán. Khuyến khích
các doanh nghiệp không phát hành hoặc
không có chứng khoán trao đổi công
khai áp dụng
- Áp dụng cho doanh nghiệp có
chứng khoán trao đổi công khai và
doanh nghiệp đang phát hành chứng
khoán trên thị trường chứng khoán.
Phạm vi áp dụng của VAS rộng hơn IFRS, VAS khuyến khích doanh nghiệp trình
bày nhiều thông tin về BCBP
 Bộ phận báo cáo
- Là một bộ phận có thể phân biệt
được theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu
vực địa lý của một doanh nghiệp tham
gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp
sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một
môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận
này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với
các bộ phận kinh doanh trong các môi
trường kinh tế khác
- Là một bộ phận tham gia vào các
hoạt động kinh doanh có tạo ra doanh
thu và làm phát sinh chi phí liên quan
đến bộ phận hoạt động đó. Một bộ phận
hoạt động có thể tham gia vào hoạt động
kinh doanh mà chưa tạo ra doanh thu
IFRS yêu cầu xác định bộ phận hoạt động trên cơ sở các báo cáo nội bộ thường
xuyên được xem xét bởi CODM nhằm phân bổ nguồn lực cho bộ phận và đánh giá
hiệu quả của hoạt động đó
- Một lĩnh vực kinh doanh hay khu vực
địa lý cần được xác định là một bộ phận
phải báo cáo khi phần lớn doanh thu
phát sinh từ bán hàng ra ngoài đồng thời
- Số lượng về một chỉ tiêu bộ phận
được báo cáo là phương pháp được báo
cáo cho CODM nhằm phân bổ nguồn
lực và đánh giá hiệu quả hoạt động
25
thỏa mãn một trong các điều kiện được
quy định
doanh nghiệp
VAS giới hạn bộ phận được báo cáo nhưng IFRS xem xét bộ phận báo cáo của
doanh nghiệp theo phương pháp báo cáo quản trị
- Chính sách kế toán được sử dụng để
lập và trình bày BCTC cũng là chính
sách kế toán cơ bản để lập BCBP. Ngoài
ra, chính sách kế toán để lập báo cáo bộ
phận còn bao gồm các chính sách liên
quan trực tiếp đến việc lập BCBP
- Doanh nghiệp sẽ báo cáo phương
pháp đo lường lãi hoặc lỗ của mỗi bộ
phận được báo cáo. Ngoài ra, doanh
nghiệp sẽ báo cáo phương pháp đo
lường về tổng tài sản và nợ phải trả cho
từng bộ phận báo cáo nếu được sử dụng
thường xuyên bởi CODM
IFRS yêu cầu số lượng từng khoản mục báo cáo cho mỗi bộ phận hoạt động giống
như phương pháp báo cáo cho CODM trong khi VAS yêu cầu thông tin bộ phận
được trình bày phù hợp với chính sách kế toán áp dụng
- Cả báo cáo chính yếu và thứ yếu đều
cần trình bày doanh thu bộ phận, tổng
giá trị còn lại của tài sản bộ phận, tổng
chi phí phát sinh trong niên độ để mua
tài sản cố định (TSCĐ), tài sản bộ phận
dự kiến sử dụng nhiều hơn một niên độ
- Nếu CODM chỉ yêu cầu sử dụng
một phương pháp đo lường về lãi hoặc
lỗ, tài sản hoặc nợ phải trả của bộ phận
trong việc đánh giá hiệu suất bộ phận.
Các chỉ tiêu trên phải được báo cáo theo
các biện pháp đo lường này
VAS xác định doanh thu bộ phận, tài sản bộ phận, tổng chi phí phát sinh mua
TSCĐ trong niên độ cần bắt buộc trình bày cho mỗi bộ phận được báo cáo trong
khi IFRS không xác định các điều khoản này nhưng lại yêu cầu giải thích về các
chỉ tiêu này cho mỗi bộ phận báo cáo
- Nếu rủi ro và tỷ suất sinh lời bị tác
động chủ yếu bởi những khác biệt về sản
phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đó
sản xuất ra thì báo cáo chính yếu phải
căn cứ trên thông tin về sản phẩm, dịch
- Hoạt động kinh doanh không được
tổ chức trên cơ sở của sự khác biệt trong
sản phẩm và dịch vụ liên quan hoặc sự
khác biệt trong phạm vi địa bàn hoạt
động. Chẳn hạn bộ phận được báo cáo
26
vụ đó. Ngược lại nếu bị tác động chủ
yếu do doanh nghiệp hoạt động tại nhiều
khu vực địa lý khác nhau thì báo cáo
chính yếu phải căn cứ vào thông tin về
khu vực địa lý đó
của đơn vị có thể báo cáo các khoản
doanh thu từ một loạt các sản phẩm và
dịch vụ cơ bản khác nhau hoặc nhiều
hơn một bộ phận báo cáo của mình mà
cung cấp các sản phẩm tương tự
IFRS yêu cầu các doanh nghiệp phải tiết lộ thông tin về các sản phẩm, khu vực địa
lý, khách hàng lớn. VAS yêu cầu công bố thông tin bộ phận chính yếu theo lĩnh
vực kinh doanh hay theo khu vực địa lý còn thông tin trong báo cáo thứ yếu sẽ
được cung cấp bởi bộ phận chính yếu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan
2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới
Sự phát triển của các tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới bắt nguồn từ các chiến
lược đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh và quốc tế hóa đã dẫn đến sự gia tăng tính
phức tạp của các hoạt động kinh doanh đồng thời tác động mạnh mẽ đến thông tin
tài chính cho các nhà đầu tư và chuyên gia phân tích. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
cần tìm hiểu sâu hơn về báo cáo tài chính đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên
thế giới về BCBP. Các nghiên cứu đi theo khuynh hướng thảo luận về nội dung của
chuẩn mực mới so với nội dung của chuẩn mực cũ trước đây và đưa ra bằng chứng
thực nghiệm về các yếu tố và ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày BCBP trên
thế giới
Các nghiên cứu đã tìm hiểu về việc áp dụng các chuẩn mực kế toán về
BCBP. Việc áp dụng SFAS 131 thực sự đem lại cho người sử dụng nhiều lợi ích
hơn. Nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi chuẩn mực BCBP của Hoa Kỳ đã làm gia
tăng số lượng các bộ phận được trình bày trong báo cáo. Nghiên cứu của Street at
al. (2000) đã tìm hiểu về việc áp dụng SFAS 131 và Street & Nichols (2002) nghiên
cứu về IAS 14 Revised. Cả hai nghiên cứu này đã được IASB sử dụng như là các
bằng chứng thực tế để so sánh sự khác nhau của các phương pháp lập BCBP và sau
đó đi đến kết luận là đi theo “phương pháp quản trị”. IASB cho rằng phương pháp
27
của SFAS 131 đem lại kết quả tốt hơn trong thực tiễn trình bày BCBP. Tác giả xin
trình bày một số nghiên cứu gần đây về BCBP tại một số quốc gia
 Kabir Ibrahim and Hartini Jaafar – “Corporate Governance and
Disclosure on Segment Reporting: Evidence from Nigeria” (2013). Hội đồng
chuẩn mực kế toán Nigeria (NASB) công bố lộ trình hội tụ IFRS vào tháng
9/2010 yêu cầu các công ty niêm yết tại Nigeria phải thực hiện báo cáo theo tiêu
chuẩn quốc tế IFRS từ ngày 01/01/2012. Nghiên cứu đã điều tra sự liên kết giữa
cơ chế quản lý doanh nghiệp với mức độ tuân thủ tự nguyện theo IFRS 8. Mẫu
nghiên cứu gồm 69 công ty niêm yết tại Nigeria với mô hình nghiên cứu được thiết
lập như sau:
VDISCL = β0 + β1 BINDP + β2 SIZE + β3 BMEET + β4 SPRTN + β5
ACINDP + β6 ACSIZE + β7 ACMEET + β8 FSIZE + β7 INTYPEt + ε
Những phát hiện trong nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong quản lý
doanh nghiệp và báo cáo của công ty. Kết quả nghiên cứu không hỗ trợ cho lập luận
rằng cơ chế hội đồng quản trị và ban kiểm soát giúp thúc đẩy mức độ công bố thông
tin trong bối cảnh Nigeria. Điều đó có thể cản trở việc thực hiện IFRS nói chung và
IFRS 8 nói riêng. Nghiên cứu cũng đã cung cấp cái nhìn rõ hơn về sự tương tác
giữa cơ chế quản trị doanh nghiệp và mức độ công bố thông tin tự nguyện theo tiêu
chuẩn IFRS trong bối cảnh nền kinh tế Nigeria đang khủng hoảng tài chính trầm
trọng.
 Mishari M. Alfaraih và Faisal S. Alanezi - “What Explains
Variation In Segment Reporting? Evidence From Kuwait” (2011). Mục đích của
nghiên cứu này đánh giá mức độ thực hiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Kuwait và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
trình bày báo cáo bộ phận. Mức độ công bố thông tin dựa trên các yêu cầu bắt
buộc của IAS 14. Nghiên cứu khảo sát 123 công ty niêm yết tại Kuwait năm
2008, với mô hình nghiên cứu được xây dựng:
Y = β0 + β1 (company size) + β2 (audit quality) + β3 (company age) +
β4 (ownership diffusion) + β5 (profitability) + β6 (leverage) + β7 (growth) +
β8-11 (industry 1-4) + ε
28
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tuân thủ quy định về BCBP trung bình là
56%. Các công ty có quy mô lớn, hoạt động lâu năm, có đòn bẩy tài chính cao, có
khả năng sinh lợi lớn và có kiểm toán được thực hiện bởi các công ty kiểm toán
thuộc nhóm Big 4 thì có mức độ trình bày thông tin bộ phận cao hơn các công ty
khác
 Manuela Lucchese và Ferdinando Di Carlo - “An Analysis Of Segment
Disclosure under IFRS 8 and IAS 14R: Evidence from Italian Listed Companies”
(2011). Nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của việc áp dụng IFRS 8 trong năm đầu
tiên (2008) và năm tiếp theo (2009, 2010) thông qua việc thu thập dữ liệu của 69
công ty niêm yết tại Italia với mô hình nghiên cứu:
VoluntSDSi = β0 + β1TAt + β2ROIt + β3LEVt + β4OWNt + β5GROWTHt +
β6BETAt+ β7FINt + εo
Kết quả nghiên cứu cho thấy 75% các công ty niêm yết tại Italia không thay
đổi cách trình bày các thông tin bộ phận khi áp dụng chuẩn mực mới. Việc chuyển
đổi từ IAS 14R sang IFRS 8 chỉ có 16% các công ty tăng số lượng thông tin trình
bày BCBP thậm chí có 9% các công ty giảm số lượng thông tin trình bày. Điểm tích
cực chủ yếu của IFRS 8 là phương pháp quản trị nhưng phương pháp này chỉ mới
thể hiện được trên lý thuyết. Về mối liên hệ giữa mức độ trình bày BCBP và các
nhân tố của doanh nghiệp, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô công ty và mức sinh
lời là hai yếu tố có ảnh hưởng đến việc trình bày BCBP
 Raju Hyderabad và Kalyanshetti Pradeepkumar - “An Appraisal of
Segment Reporting Practices of Indian IT Industry” (2011). Nghiên cứu đã đánh
giá thực trạng lập và trình bày báo cáo bộ phận của 45 công ty niêm yết trong lĩnh
vực công nghệ thông tin tuân thủ chuẩn mực kế toán Ấn Độ số 17 về BCBP.
Nghiên cứu đã phát hiện ra có một khoảng cách lớn giữa mô tả trong chuẩn mực
và thực tế. Kết quả thống kê cho thấy đa số các công ty trình bày BCBP chính
yếu theo lĩnh vực kinh doanh và chỉ trình bày số lượng có giới hạn các thông tin
mà chuẩn mực bắt buộc trình bày. Các công ty niêm yết trong lĩnh vực này vẫn
chưa tuân thủ toàn bộ các yêu cầu bắt buộc trình bày của chuẩn mực. Chỉ có 11%
số lượng công ty trong
29
mẫu nghiên cứu trình bày toàn bộ các thông tin bắt buộc trình bày. Các thông tin bộ
phận tự nguyện trình bày là các thông tin đem lại giá trị cao cho cổ đông, hữu ích
trong việc duy trì quan hệ với nhà đầu tư, nhà cung cấp, ngân hàng; nâng cao hình
ảnh công ty trước công chúng và làm tăng cơ sở đánh giá của thị trường lại là các
thông tin được trình bày rất sơ xài và không thể trông chờ các thông tin này được
trình bày trong BCBP. Nghiên cứu kết luận rằng các công ty chỉ áp dụng chuẩn mực
một cách nữa vời và việc áp dụng IFRS 8 tại Ấn Độ từ tháng 4 năm 2011 sẽ cải
thiện được chất lượng thông tin BCBP đồng thời có sự thay đổi quan điểm của nhà
quản trị trong việc chia sẽ thông tin với nhà đầu tư. Đây sẽ là cách giúp nhà đầu tư
đánh giá công ty và các bộ phận hiệu quả hơn và quyết định nắm giữ các khoản đầu
tư tối ưu nhất.
 Pedro Nuno Pardal và Ana Isabel Morais - “Segment Reporting Under
IFRS8 – Evidence From Spanish Listed Firms” (2010). Thông qua việc thu thập
báo cáo thường niên năm 2009 của 150 công ty niêm yết tại Tây Ban Nha. Nghiên
cứu nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày BCBP và
khảo sát mức độ tuân thủ việc trình bày BCBP theo IFRS 8 của các công ty niêm
yết này với mô hình nghiên cứu
DCSi = β 0 + β1SIZEi + β2LISTi + β3AUDITi + β4ROAi + β5LEVi + β6IBEXi + e
Kết quả nghiên cứu đã cho rằng 79% các công ty niêm yết tại Tây Ban Nha
tuân thủ việc trình bày BCBP theo lĩnh vực kinh doanh. Chỉ có một tỷ lệ nhỏ là
7.6% các công ty không trình bày BCBP do các công ty này chỉ có duy nhất một bộ
phận. Nghiên cứu kết luận rằng, quy mô doanh nghiệp càng lớn càng trình bày
nhiều thông tin BCBP hơn, khả năng sinh lợi càng cao mức độ trình bày BCBP
càng thấp.
 Samuel Jebaraj Benjamin, Saravanan Muthaiyah, M. Srikamaladevi
Marathamuthu, Uthiyakumar Murugaiah - “A Study of Segment Reporting
Practices: A Malaysian Perspective” (2010). Nghiên cứu sử dụng phương pháp
thống kê mô tả để khảo sát một số công ty lớn trong 5 lĩnh vực kinh doanh năm
2007 và 2008 tại Malaysia gồm: Điện thoại viễn thông, nước giải khát, truyền thông
30
in ấn, truyền thông điện tử và tiện ích xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ các
công ty không trình bày BCBP cũng khá cao. Ngoài ra, các công ty có tỷ suất lợi
nhuận cao cũng chính là các công ty không trình bày BCBP. Nghiên cứu cũng đã đề
cập một số giải pháp để khắc phục tình trạng không trình bày BCBP tại nước này
2.3.2 Công trìnhnghiên cứu trong nƣớc
 Trần Thị Thúy An (2013) - “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và
công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
TP. HCM”. Bằng việc khảo sát BCTC của 308 công ty có BCTC niêm yết năm
2012. Luận văn đã xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến việc trình bày BCBP
theo VAS 28 đồng thời luận văn cũng đã mô tả chi tiết lý do các doanh nghiệp
không công bố thông tin bộ phận. Kết quả kiểm định cho thấy có sự tương quan
thuận chiều giữa quy mô công ty với chất lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài
chính. Sự tương quan ngược chiều giữa tỷ lệ quyền sở hữu của cổ đông nhỏ với chất
lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Đồng thời, có sự tương quan ngược
chiều giữa tỷ suất sinh lời và đòn bẩy tài chính. Từ đó, luận văn đã kết luận những
nguyên nhân tồn tại trong việc thực thi VAS 28 cũng như những hạn chế cần được
cải tiến trong khuôn khổ pháp lý ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng và số lượng
thông tin bộ phận được cung cấp.
 Nguyễn Thị Phương Thúy (2010) - “Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong kế
toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế”. Luận văn đã chọn
mẫu 118 doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM có
BCTC niêm yết năm 2010. Kết quả cho thấy có mối liên hệ giữa khả năng sinh lời
với việc trình bày thông tin BCBP. Những công ty có khả năng sinh lời thấp sẽ sẳn
sàng cung cấp nhiều thông tin về BCBP hơn. Bằng phương pháp thống kê mô tả và
kiểm định các giả thiết đưa ra, luận văn đã đưa ra nhiều bất cập và hạn chế, các
công ty lập BCBP đa phần chỉ nhằm mục đích đối phó với quy định của chuẩn mực.
Việc trình bày BCBP chưa thật sự nhằm mục đích đánh giá đúng tình hình thực tế
của doanh nghiệp. Ngoài ra, luận văn đã đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng cung cấp thông tin bộ phận cho các doanh nghiệp Việt Nam.
31
Với mong muốn đem lại các nhìn đầy đủ hơn về thực trạng việc lập và trình
bày BCBP dựa trên các yếu tố bắt buộc trình bày và khuyến khích trình bày của
VAS 28 tại thời điểm nghiên cứu. Mức độ trình bày BCBP tại các doanh nghiệp
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013. Việc tuân thủ quy
định VAS 28 của các công ty niêm yết sau 9 năm áp dụng tại Việt Nam
32
như:
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Trong chương 2, tác giả đã cung cấp cái nhìn tổng thể về báo cáo bộ phận
Hệ thống hóa về mặt lý luận những khái niệm, lịch sử hình thành, những quy
định về BCBP trên thế giới
Xem xét sự khác biệt của chuẩn mực kế toán quốc tế IAS14, IFRS 8 với
chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 28
Phân tích những tác động và những vấn đề gây tranh cãi trong việc trình bày
BCBP khi thay đổi từ IAS 14, IAS 14R sang IFRS 8
Tóm lược một số nghiên cứu thực nghiệm về BCBP của một số quốc gia trên
thế giới và tại Việt Nam
33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIỆT NAM
3.1 Các quy định về báo cáo bộ phận tại Việt Nam
3.1.1 Quá trình hình thành
Đầu những năm 90 của thế kỷ XX, khi Việt Nam bước vào công cuộc đổi
mới bắt đầu mở cửa nền kinh tế thì hệ thống kế toán cũng được nghiên cứu đổi mới
tiếp cận dần với kế toán quốc tế. Từ năm 1994 hệ thống kế toán Việt Nam bắt đầu
được cải cách mạnh mẽ và toàn diện dựa trên cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế
đã ban hành. Từ năm 1996 Việt Nam bắt đầu nghiên cứu xây dựng chuẩn mực kế
toán của riêng mình với sự hỗ trợ của các chuyên gia nước ngoài. Đồng thời đây
cũng là năm Hội kế toán Việt Nam (VAA) ra đời và trở thành thành viên của Liên
đoàn kế toán quốc tế (IFAC) đánh dấu bước phát triển của hệ thống kế toán Việt
Nam có liên kết với sự phát triển chung của quốc tế trong lĩnh vự này.
Đến năm 2000, các VAS đầu tiên được soạn thảo ở Việt Nam. Đây cũng là
năm đánh dấu sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam, ghi nhận bằng sự
kiện khai trương Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM vào ngày 20 tháng 07
năm 2000. Việc nghiên cứu, soạn thảo các chuẩn mực được thực hiện bởi 13 thành
viên đến từ các cơ quan trực thuộc Bộ tài chính, các trường đại học và Hội kế toán
Việt Nam. Các VAS được xây dựng dựa trên nội dung của các IAS nhưng đã được
điều chỉnh nhằm phù hợp với đặc điểm và tình hình thực tế của Việt Nam
Việc ban hành các VAS là rất cần thiết để hệ thống kế toán Việt Nam đáp
ứng được nhu cầu của doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường khi đất
nước bắt đầu đổi mới kinh tế. Tính đến nay, hệ thống VAS được Bộ tài chính ban
hành thông qua 5 đợt:
Đợt 1 theo quyết định số 149/2011/QĐ-BTC ngày 30/12/2001 với 4 chuẩn mực:
Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho
Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
Đợt 2 theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 với 6 chuẩn mực:
34
Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung
Chuẩn mực số 06 – Thuê tài sản
Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng
Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay
Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đợt 3 theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 với 6 chẩn mực:
Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư
Chuẩn mực số 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Chuẩn mực số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh
Chuẩn mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính
Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và các khoản đầu tư công ty
con
Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan
Đợt 4 theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 với 6 chuẩn mực:
Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chuẩn mực số 22 – Trình bày báo cáo tài chính các ngân hàng và tổ chức tín
dụng
năm
Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán
Đợt 5 theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 với 4 chuẩn mực
Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh
Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm
Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán

More Related Content

What's hot

Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Innovation Hub
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817nataliej4
 

What's hot (14)

Dapci
DapciDapci
Dapci
 
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
 
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuếNhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
 
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
 
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị cho doanh nghiệp
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị cho doanh nghiệpLuận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị cho doanh nghiệp
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị cho doanh nghiệp
 
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần điện máy hà nội 2570817
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chínhLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
 

Similar to Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docbao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docNguyễn Công Huy
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 

Similar to Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán (20)

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docbao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các do...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các do...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các do...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các do...
 
Nckh
NckhNckh
Nckh
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
 
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh BiênĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
 
Luận Văn Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.
Luận Văn Tổ Chức  Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.Luận Văn Tổ Chức  Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.
Luận Văn Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAYĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
 
Luận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mại
Luận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mạiLuận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mại
Luận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mại
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán công ty tổng hợp
Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán công ty tổng hợpHoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán công ty tổng hợp
Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán công ty tổng hợp
 
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếuTác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
 
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ HÀ BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNGTY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ HÀ BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNGTY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
  • 3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN NGỌC HUY (Họ tên và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 17 tháng 04năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giáLuận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ,tên,họchàm, họcvị của Hội đồngchấmbảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Phan Mỹ Hạnh Phản biện 1 3 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 2 4 TS. Phan Thị Hằng Nga Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịchHội đồng đánh giáLV
  • 4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: LÊ THỊ HÀ Giới tính: NỮ Ngày, tháng, năm sinh: 02/03/1984 Nơi sinh: Bình Thuận Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850011 I- Tên đề tài: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh II- Nhiệmvụ và nội dung: Hệ thống hóa về mặt lý luận lịch sử hình thành và những quy định về báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày bày báo cáo bộ phận và mức độ tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 28) của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013 Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM III- Ngày giao nhiệmvụ: 18/08/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệmvụ: 15/03/2015 V- Cán bộhƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC HUY CÁN BỘHƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. NGUYỄN NGỌC HUY
  • 5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Lê Thị Hà
  • 6. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô đã giảng dạy lớp Cao học kế toán 13SKT11 Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Huy - người đã hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn với đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện Luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý thầy cô và các bạn. Lê Thị Hà
  • 7. 3 TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của đề tài để đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập và trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Mức độ trình bày báo cáo bộ phận dựa trên các yêu cầu công bố thông tin của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28). Trên cơ sở đánh giá thực trạng đã nêu, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết. Mẫu nghiên cứu gồm 183 công ty, trong đó có 140 công tycó trình bàybáo cáo bộ phận. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ tuân thủ việc công bố thông tin báo cáo bộ phận trung bình 58.99%. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận là quy mô công ty, chất lượng công ty kiểm toán, tỷsuất sinh lời trên tài sản, hình thức sở hữu và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp. Qua nghiên cứu thực tế về thực trạng công bố thông tin báo cáo bộ phận còn một số tồn tại như: - Hệ thống kế toán quản trị vẫn chưa được chú trọng, chưa có sự triển khai đầy đủ, chưa quan tâm xây dựng đúng mức và chưa được theo dõi chi tiết theo từng khoản mục - Việc đánh giá hoạt động của các bộ phận cũng như việc phân bổ nguồn lực cho các bộ phận còn gặp nhiều khó khăn do chưa được hỗ trợ bằng các thông tin theo bộ phận riêng rẽ. - Ủy ban chứng khoán Việt Nam chưa quan tâm đúng mức đến chất lượng và số lượng thông tin báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết có tuân thủ đầy đủ chuẩn mực hay không. Đây là một trong những lý do làm cho các doanh nghiệp chỉ trình bày báo cáo bộ phận một cách sơ sài Từ kết quả nghiên cứu, một số giải pháp được đề xuất nhằm hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết như: Nâng cao hiệu quả và chất lượng của kiểm toán độc lập, tiếp tục hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp nói chung và hệ thống báo cáo tài chính nói riêng, tăng cường vai trò quản lý của Ủy ban chứng khoán nhà nước trong tham mưu cho Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung các văn bản pháp lý, giám sát việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực chứng khoán, đặc biệt là việc phát hành chứng khoán của các công ty niêm yết
  • 8. 4 ABSTRACT The aim of this study is to identify and assess how the situation and the factors affecting the formulation and presentation of segment reporting of companies listed on stock exchanges in Ho Chi Minh years 2013. The level presentation of segment reporting is based on the disclosure requirements of Accounting Standard No. 28 Vietnam (VAS 28). On the bases of assessing the situation described, thereby offering a complete solution for segment reporting of listed companies. The sample consists of 183 companies, of which 140 companies have presented segment reporting. The study results showed that the degree of compliance with disclosure reporting unit average 58.99%. The positive factors affecting the presentation of segment reporting as company size, quality audit firms, revenue growth, state ownership and operating businesses in the industrial sector. Through empirical studies on the status disclosure report some parts still exist, such as: - Management accounting systems have not been focused, without the full deployment, not interested inbuildingproperly andnot be tracked indetail each item - The evaluation of the activities of the department as well as the allocation of resources for the department implemented many obstacles because it is not supported by the information in each section separately. - The State Securities Commission of Vietnam has not paid adequate attention to the quality and quantity of information for segment reporting of which, if the listed companies are in fully consistent with standards or not. This is one of the main reasons why businesses report presents only sketchy parts. The results presented in this study highlights a number of measurements proposed to improve the parts of the reports suggest listed companies: Improving the efficiency and quality of the independent auditors, continue to improve accounting systems general business and financial reporting systems in particular, to strengthen the management role of the State Securities Commission in advising the Ministry of Finance amended the legislation, monitoring the implementation of in the securities field, particularly the issuance of securities of the listed companies.
  • 9. 5 MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii ABSTRACT.......................................................................................................................iv MỤC LỤC ............................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................................x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................................ xi CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu của đề tài................................................................................................ 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn...................................................... 5 1.7 Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 2.1 Tổng quan về báo cáo bộ phận ........................................................................... 6 2.1.1 Khái niệm về báo cáo bộ phận................................................................... 6 2.1.2 Quá trình hình thành báo cáo bộ phận trên thế giới ................................ 6 2.1.3 Lợi ích của báo cáo bộ phận....................................................................... 9 2.2 Các quy định quốc tế về báo cáo bộ phận .......................................................10 2.2.1 Quy định của Hoa Kỳ................................................................................10 2.2.2 Quy định của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế .................................11 2.2.3 Chuẩn mực quốc tế IFRS 8 về báo cáo bộ phận ....................................11 2.2.3.1 Nguyên tắc trình bày IFRS 8 .........................................................12 2.2.3.2 Phạm vi áp dụng IFRS 8 ................................................................12
  • 10. 6 2.2.3.3 Bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo.................................13 2.2.3.4 Xác định bộ phận ............................................................................13 2.2.3.5 Thông tin trình bày trên báo cáo bộ phận.....................................14 2.2.3.6 Đo lường các yếu tố trong báo cáo bộ phận.................................17 2.2.4 So sánh IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận......................................18 2.2.5 . Tác động khi thay đổi từ IAS 14 sang IFRS 8 .......................................20 2.2.5.1 Tác động đến báo cáo tài chính .....................................................20 2.2.5.2 Tác động đến thực hiện ..................................................................21 2.2.6 So sánh IFRS 8 và VAS 28 về báo cáo bộ phận....................................23 2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan........................................26 2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới.........................................................26 2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước ...........................................................30 TÓM TẮT CHƢƠNG 2....................................................................................32 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIỆT NAM 3.1 Các quy định về báo cáo bộ phận tại Việt Nam..............................................33 3.1.1 Quá trình hình thành..................................................................................33 3.1.2 Nội dung chuẩn mực VAS 28..................................................................35 3.1.2.1 Mục đích của chuẩn mực................................................................35 3.1.2.2 Phạm vi áp dụng..............................................................................35 3.1.2.3 Bộ phận cần báo cáo .......................................................................35 3.1.2.4 Chính sách kế toán ..........................................................................36 3.1.2.5 Xác định bộ phận ............................................................................37 3.1.2.6 Các thông tin bộ phận cần trình bày .............................................37 3.2 Mục tiêu khảo sát................................................................................................39 3.3 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ................................................................39 3.3.1 Biến phụ thuộc ...........................................................................................39 3.3.2 Các biến độc lập của mô hình ..................................................................40 3.4 Mô hình nghiên cứu............................................................................................45
  • 11. 7 3.5 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................45 3.6 Hệ thống phân ngành .........................................................................................46 TÓM TẮT CHƢƠNG 3....................................................................................49 CHƢƠNG 4:PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Kết quả thống kê mô tả......................................................................................50 4.1.1 Thống kê theo ngành nghề hoạt động .....................................................50 4.1.2 Thống kê theo bộ phận hoạt động ...........................................................51 4.1.3 Thống kê theo chỉ tiêu...............................................................................52 4.1.4 Thống kê theo nhân tố...............................................................................53 4.2 Kết quả tương quan giữa các biến ................................................................... 55 4.3 Kết quả hồi quy của mô hình ............................................................................56 4.4 Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu............................................................58 4.5 Những khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc lập và trình bày báo cáo bộ phận ..........................................................................................................60 TÓM TẮT CHƢƠNG 4....................................................................................63 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN 5.1 Định hướng hoàn thiện báo cáo bộ phận .........................................................64 5.1.1 Hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý............................................................64 5.1.2 Hoàn thiện về chuẩn mực nghề nghiệp...................................................64 5.2 Giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận .............................................................65 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý...........................................65 5.2.2 Giải pháp hoàn thiện tại doanh nghiệp....................................................67 5.2.3 Giải pháp hoàn thiện tại Sở giao dịch chứng khoán..............................69 TÓM TẮT CHƢƠNG 5....................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................73 PHỤ LỤC
  • 12. 8 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 1 AICPA American Institute of Certified Public Accountants Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ 2 AIMR Association for Investment Management and Research Hiệp hội quản lý đầu tư và nghiên cứu 3 BCBP Báo cáo bộ phận 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 Big4 Bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới 6 CODM Chief Operating Decision Maker Người ra quyết định hoạt động 7 EU European Union Liên Minh Châu Âu 8 FASB Financial Accounting Standards Board Ủy Ban Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ 9 GAAP Generally Accepted Accounting Principles Những nguyên tắc được chấp nhận chung 10 HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 11 IAS International Accounting Standard Chuẩn mực kế toán quốc tế 12 IASB International Accounting Standards Board Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế 13 IASC International Accounting Standards Committee Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế 14 IFAC The International Federation of Accountants Liên đoàn kế toán quốc tế 15 IFRS International Financial Reporting Standards Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế 16 KTV Kiểm toán viên 17 OTC Over The Counter market Thị trường chứng khoán chưa niêm yết 18 SEC U.S. Securities and Exchange Commission Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ 19 SFAS Statement of Financial Accounting Standards Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ 20 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  • 13. 9 STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 21 TSCĐ Tài sản cố định 22 US United States Hoa Kỳ 23 VAA Vietnam Association of Accountants and Auditors Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam 24 VAS Vietnam Accounting Standard Chuẩn mực kế toán Việt Nam 25 VSIC Vietnam Standard Industrial Classification Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
  • 14. 1 0 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu.........................................................................4 Bảng 2.1 Các thông tin bộ phận cần trình bày...............................................................16 Bảng 2.2 So sánh sự khác nhau của IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận ..............18 Bảng 2.3 So sánh sự khác nhau giữa VAS 28 và IFRS 8.............................................23 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu chính cần trình bày trong báo có bộ phận ................................40 Bảng 3.2 Đo lường các biến của mô hình ......................................................................44 Bảng 3.3 Giả thuyết mối tương quan giữa các biến độc lập đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận.................................................................................................45 Bảng 4.1 Thống kê số lượng công ty trình bày báo cáo bộ phận theo ngành nghề . 49 Bảng 4.2 Thống kê số lượng công ty trình bày báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý...................................................................................50 Bảng 4.3 Thống kê lập báo cáo bộ phận theo chỉ tiêu ..................................................51 Bảng 4.4 Thống kê lập báo cáo bộ phận theo nhân tố ..................................................52 Bảng 4.5 Bảng ma trận hệ số tương quan.......................................................................54 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo phương pháp bình phương bé nhất (OLS) ................55 Bảng 4.7 So sánh tác động kỳ vọng dấu và kết quả......................................................57
  • 15. 1 1 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Báo cáo bộ phận trình bày theo khu vực địa lý năm 2013 của Công ty Cổ Phần BIBICA Phụ lục 2: Báo cáo bộ phận trình bày theo lĩnh vực kinh doanh năm 2013 của công ty Cổ Phần FPT Phụ lục 3: Báo cáo bộ phận trình bày kết hợp theo khu vực địa lý và lĩnh vực kinh doanh năm 2013 của công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam và Công Ty Con Phụ lục 4: Danh sách các công ty niêm yết được khảo sát Phụ lục 5: Bảng kết quả thống kê mô tả các biến Phụ lục 6: Bảng kết quả phân tích Anova Phụ lục 7: Kết quả phân tích ý nghĩa mô hình Phụ lục 8: Đồ thị kiểm định phân phối chuẩn
  • 16. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu cho và nhận thông tin đặc biệt là các thông tin tài chính luôn giữ vai trò tối quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Tính minh bạch, trung thực của thông tin tài chính đóng vai trò to lớn trong việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội Kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển cùng công cuộc cải cách mậu dịch và tự do hóa trong thương mại. Mức độ công bố thông tin tài chính của mỗi doanh nghiệp đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hóa dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau, kể cả doanh nghiệp trong và ngoài nước. Thực tiễn cho thấy, để có thể tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải tận dụng, khẳng định vị thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Sự hội nhập kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới cùng với sự ra đời của thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển nhanh chóng cả về quy mô lẫn số lượng doanh nghiệp. Số lượng các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tăng nhanh qua các năm gần đây. Các doanh nghiệp ngày càng có xu hướng phát triển đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh và vươn ra thị trường thế giới. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính minh bạch, cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của nhà đầu tư. Tại Việt Nam hiện nay, hệ thống chuẩn mực kế toán chưa bắt kịp với sự phát triển của các quy định và thông lệ kế toán quốc tế. Do đó, báo cáo tài chính lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn còn một số hạn chế chưa cung cấp đầy đủ thông tin với chất lượng tốt cho người sử dụng. Một trong những thông tin quan trọng được trình bày trong báo cáo tài chính (BCTC) được biết đến với tên gọi “báo cáo bộ phận” và trình bày trong phần thuyết
  • 17. 2 minh BCTC. Báo cáo bộ phận (BCBP) cần thiết cho việc đánh giá rủi ro và lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành hàng khác nhau, doanh nghiệp có cơ sở kinh doanh đa quốc gia hoặc có phạm vi hoạt động trên nhiều khu vực địa lý khác nhau. BCBP nhằm hỗ trợ người sử dụng BCTC hiểu rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra đánh giá hợp lý về doanh nghiệp. Xu hướng mô hình công ty đa ngành nghề, đa quốc gia ngày càng phát triển. Để đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà đầu tư, BCBP càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với người đọc BCTC giúp nhà đầu tư có cái nhìn đầy đủ hơn về doanh nghiệp. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28) quy định về BCBP được ban hành vào ngày 15/02/2005 theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC. Sau gần 9 năm áp dụng nhiều doanh nghiệp trong nước vẫn chưa có hiểu biết đầy đủ, chưa lưu tâm đúng mức đến việc lập và trình bày BCBP. Với mong muốn đem lại cái nhìn sâu hơn về BCBP cả về quy định lẫn thực tiễn việc lập và trình bày BCBP của các công ty niêm yết. Tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” 1.2 Mục tiêu của đề tài: Mục tiêutổng quát: Hệ thống hóa về mặt lý luận lịch sử hình thành và những quy định về báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam. Qua đó, phân tích thực trạng công tác lập và trình bày BCBP và đề xuất giải pháp hoàn thiện BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Mục tiêu cụ thể: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Đánh giá mức độ trình bày BCBP và nhận định các hạn chế còn tồn tại trong quá trình thực hiện của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
  • 18. 3 Trên cơ sở những tồn tại đã nêu, luận văn cung cấp thông tin giúp nhà đầu tư nhìn nhận đúng thực trạng doanh nghiệp để ra quyết định. Đồng thời giúp doanh nghiệp minh bạch hơn trong việc công bố thông tin BCBP 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng công tác lập và trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM như thế nào? Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM? Những giải pháp nào giúp hoàn thiện BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013 tuân thủ VAS 28 trong công tác lập và trình bày BCBP Phạm vi nghiên cứu của đề tài là báo cáo tài chính và báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán năm 2013 của 140 công ty có trình bày BCBP được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Không bao gồm những doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, ... 1.5 Phƣơng pháp nghiêncứu Phương pháp định tính: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin tổng quan lịch sử quá trình hình thành BCBP trên thế giới kết hợp phương pháp thống kê mô tả, phân tích thông tin, so sánh để làm phương pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu Phương pháp định lượng: Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như BCTC và BCTC hợp nhất đã được kiểm toán năm 2013 của 140 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM kết hợp với các quy quy định về BCBP theo chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực nghiệm về BCBP trên thế giới vận dụng theo đặc thù doanh nghiệp Việt Nam để thu thập dữ liệu đo lường các biến. Tác giả sử dụng phương
  • 19. 4 Đặt giả thuyết và thiết lập mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận Số liệu thu thập từ báo cáo tài chính năm 2013 của 140 công ty niêm yết Phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận Xác định mối tương quan giữa các biến thông qua các tham số hồi quy Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận Kết luận pháp phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP từ đó xác định mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua các tham số hồi quy được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất (OLS) Phần mềm sử dụng: Phần mềm SPSS phiên bản 17.0 Bảng 1.1 Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu Chuẩn mực kế toán quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam về báo cáo bộ phận Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam
  • 20. 5 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa khoa học Hệ thống hóa lịch sử hình thành, những quy định về BCBP trên thế giới và tại Việt Nam Xem xét sự khác biệt của chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 14, IFRS 8 với VAS 28 về BCBP Xác định những hạn chế về quy định của VAS so với các quy định hiện hành của quốc tế về BCBP Tóm lược một số nghiên cứu thực nghiệm về BCBP của một số quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam Ý nghĩa thực tiễn Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Đánh giá mức độ tuân thủ VAS 28 trong việc trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện việc trình bày BCBP tại của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM 1.7 Kết cấu của luận văn: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về báo cáo bộ phận Chương 3: Thực trạng báo cáo bộ phận tại Việt Nam Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận
  • 21. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 2.1 Tổng quan về báo cáo bộ phận 2.1.1 Khái niệm về báo cáo bộ phận Theo những nguyên tắc được chấp nhận chung (GAAP) định nghĩa “Báo cáo bộ phận là báo cáo của các bộ phận hoạt động của một công ty trong việc trình bày kèm theo báo cáo tài chính của nó”. BCBP nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư và chủ nợ có liên quan đến kết quả tài chính của công ty. Thông qua những thông tin về BCTC được trình bày giúp họ có căn cứ cho việc ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay. Đồng thời, việc xác định các thông tin cần báo cáo giúp người ra quyết định hoạt động sử dụng những thông tin này để đánh giá kết quả hoạt động và phân bổ nguồn lực Theo Ijiri (1995) định nghĩa “Báo cáo bộ phận là các số liệu tài chính riêng của các đơn vị, công ty con hoặc những bộ phận khác nhau của một công ty”. Tất cả các công ty niêm yết phải công bố lợi nhuận và chi phí bộ phận với những thông tin có liên quan như doanh thu bên ngoài, doanh thu nội bộ, thu nhập, chi phí, các khoản mục không dùng tiền mặt, ... Theo VAS 28 “Báo cáo bộ phận là báo cáo thể hiện sự chia nhỏ hoạt động của doanh nghiệp thành những thành phần hay bộ phận và trình bày các thông tin tài chính của các bộ phận đó. Một trong những cách phổ biến nhất là phân chia theo ngành nghề kinh doanh hoặc theo khu vực địa lý hoặc phân chia kết hợp theo ngành nghề kinh doanh và khu vực địa lý” Phụ lục 1: ví dụ về BCBP trình bày theo khu vực địa lý của Công ty Cổ Phần BIBICA Phụ lục 2: ví dụ về BCBP trình bày theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ FPT Phụ lục 3: ví dụ về BCBP kết hợp trình bày theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của Công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam 2.1.2 Quá trình hình thành báo cáo bộ phận trên thế giới
  • 22. 7 Quy định về trình bày BCBP lần đầu tiên được ban hành tại Mỹ vào năm 1969 khi Ủy ban Chứng khoán Hoa Kỳ yêu cầu phải trình bày các thông tin hoạt động kinh doanh trong các giấy tờ niêm yết của doanh nghiệp. Một năm sau Ủy ban này mở rộng việc trình bày các thông tin này ra trong biểu mẫu báo cáo 10-K dành cho các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Tháng 12 năm 1974 Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban hành E3, một bảng dự thảo của chuẩn mực về báo cáo tài chính hợp nhất, tất cả các công ty nộp báo cáo cho SEC đều phải trình bày các thông tin này trên báo cáo thường niên của công ty đó. Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ SFAS 14 “Báo cáo tài chính cho bộ phận kinh doanh” được Ủy ban chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ (FASB) ban hành lần đầu vào năm 1976 đã mở rộng các yêu cầu trình bày đối với các thông tin bộ phận. Đây là chuẩn mực kế toán đầu tiên liên quan đến báo cáo về thông tin bộ phận được yêu cầu trình bày theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý. Tháng 3 năm 1980 IASC ban hành ED E15 “báo cáo thông tin tài chính bộ phận”. Đây là bảng dự thảo được xây dựng dựa trên SFAS 14 của Hoa Kỳ, là phương pháp tiếp cận rủi ro và lợi ích có được. Việc đưa ra các quyết định dựa trên cơ sở chính là sự phân chia theo sản phẩm, dịch vụ hoặc phân chia theo khu vực địa lý. Tháng 8 năm 1981 IASC đã ban hành chuẩn mực kế toán quốc tế về BCBP IAS 14. Chuẩn mực này có nội dung khá gần với SFAS 14, do đó các vấn đề tồn tại của SFAS 14 cũng là các vấn đề tồn tại của IAS 14. Năm 1992 Văn bản định vị của Hiệp hội quản lý đầu tư và nghiên cứu (AIMR) ra đời đã liệt kê những thiếu sót trong BCBP ở hầu hết các BCTC được công bố tại Mỹ Năm 1994 Hiệp hội kế toán công chứng Hoa Kỳ (AICPA) thành lập một ủy ban đặc biệt về BCTC. Ủy ban này đã được thành lập như một câu trả lời cho văn bản định vị của AIMR nhằm điều tra nhu cầu thông tin của các nhà đầu tư và các chủ nợ
  • 23. 8 Tháng 12 năm 1995 IASC ban hành E51 “Báo cáo thông tin tài chính bộ phận”. Bảng dự thảo này cho thấy sự thay đổi đáng kể việc công bố thông tin tài chính của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Qua đó cho thấy sự thay đổi trong cách xác định bộ phận được công bố Sau đó, các cơ quan điều hành chuẩn mực của Canada và Hoa Kỳ cùng với Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế thực hiện dự án kết hợp để soát xét lại các chuẩn mực về BCBP và đã đem lại kết quả là các chuẩn mực mới được ban hành bao gồm: Chuẩn mực kế toán Canada mục 1700 (CICA Handbook Section 1700) và Chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ số 131 (FASB, 1997). SFAS 131 ra đời đã đánh dấu sự thay đổi đáng kể so với chuẩn mực trước đó đặc biệt là thay đổi phương pháp mới trong nguyên tắc xác định bộ phận trình bày Tháng 8 năm 1997 IASC quyết định sửa đổi IAS 14 thành IAS 14R và IAS 14R có hiệu lực kể từ nỳ 01 tháng 07 năm 1998. Chuẩn mực này quy định ngưỡng định lượng rõ ràng để xác định các phần được báo cáo, thay các định nghĩa rộng thành các định nghĩa rõ ràng hơn về tất cả các thuyết minh và cung cấp những hướng dẫn cụ thể hơn Tháng 9 năm 2002, FASB và IASB thực hiện một thỏa thuận để loại bỏ sự khác biệt giữa US GAAP và IFRS được Nghị viện Châu Âu bỏ phiếu chấp thuận một số quy định yêu cầu tất cả các công ty EU niêm yết tuân thủ việc trình bày báo cáo hợp nhất theo quy định của IAS. Năm 2005 dự án hội tụ giữa US GAAP và IFRS đã được tiến hành Ngày 19 tháng 1 năm 2006, IASB ban hành bản dự thảo IFRS 8 draft “Bộ phận hoạt động” thay thế cho IAS 14R hiện có. Sự khác biệt giữa IAS 14R và bảng dự thảo này là thay đổi phương pháp tiếp cận rủi ro và lợi ích theo hướng quản trị. Đồng thời nó đòi hỏi doanh nghiệp phải báo cáo thông tin về doanh thu có được từ kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ, các quốc gia tạo ra doanh thu cho công ty, tài sản mà công ty đang nắm giữ và những khách hàng lớn. Ngày 30 tháng 11 năm 2006, IFRS 8 được chính thức ban hành có nội dung gần giống với SFAS 131. Đây là kết quả của dự án hội tụ các chuẩn mực kế toán
  • 24. 9 quốc tế với sự hợp tác của IASB và FASB. Chuẩn mực này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 2.1.3 Lợi ích của báo cáo bộ phận  Các thông tin bộ phận giúp người sử dụng báo cáo nắm được hiệu quả kinh doanh trong quá khứ và dự đoán dòng tiền trong tương lai. Để chứng minh điều này thì lợi ích của BCBP cần phải được xác minh thông qua nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau. Nhiều nghiên cứu đã thực hiện một số kiểm tra nhỏ về tính hữu ích của thông tin mà BCBP cung cấp. Các kiểm tra này được chia thành 3 loại như sau: Phân tích quá trình ra quyết định của ngƣời sử dụng: là xem xét các quyết định chịu tác động của các loại thông tin khác nhau. Để thực hiện thì phải cung cấp cho người sử dụng những loại thông tin khác nhau và yêu cầu họ đưa ra những loại quyết định khác nhau. Dựa vào đó có thể nhìn thấy được các quyết định thực tế của người sử dụng và sự chính xác của các ước tính của người phân tích. Nhóm chuyên gia phân tích tài chính với chuyên môn và các dự đoán của họ được công bố phổ biến đặc biệt là tại Hoa Kỳ. Nghiên cứu của Baldwin (1984) đã cho thấy rằng nhờ có các thuyết minh bộ phận đã giúp cho các chuyên gia phân tích dự đoán chính xác hơn. Có cùng kết quả với Baldwin là các nghiên cứu thực hiện sau đó của Lobo et al. (1998) nghiên cứu các thuyết minh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh. Nochols et at. (1995) nghiên cứu ảnh hưởng của các thuyết minh bộ phận theo khu vực địa lý đến các dự đoán của các chuyên gia phân tích về thu nhập. Emmauel et at. (1989) nghiên cứu về dự đoán của các chuyên gia phân tích tại Anh đã đem lại kết quả khẳng định cho kết luận đã được đưa ra trước đó của các nghiên cứu tại Hoa Kỳ So sánh khả năng dự đoán của các ƣớc tính khác nhau: là kiểm tra khả năng dự đoán thông qua so sánh sự chính xác của các ước tính số học về doanh thu, thu nhập hay các chỉ tiêu kế toán khác sử dụng các thông tin hợp nhất với các ước tính đơn giản thay vì dựa vào các thông tin bộ phận Có số lượng lớn các nghiên cứu về khả năng dự đoán trong đó người nghiên cứu đưa ra dự đoán của họ về khả năng hoạt động của công ty. Nghiên cứu của
  • 25. 10 Kinney (1971) đã cho kết luận là mô hình nghiên cứu cho kết quả dự đoán chính xác nhất là mô hình dựa trên doanh thu và lợi nhuận bộ phận. Mô hình này thành công hơn so với mô hình sử dụng dữ liệu hợp nhất Kiểm tra phản ứng của thị trƣờng chứng khoán: Đây là phương pháp cho kết quả ít mơ hồ nhất khi đưa ra kết luận. Họ kiểm tra liệu các BCBP có làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu hay các phép tính đo lường về rủi ro thị trường. Nếu các phản ứng này tồn tại, các thông tin phần nào được sử dụng và do đó nó hữu ích. Nếu các thông tin bộ phận không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường thì có thể kết luận nó không được những người tham gia thị trường chứng khoán sử dụng hoặc là các thông tin này đã được thu thập từ nguồn khác. Tuy nhiên, không thể suy luận rằng các thông tin bộ phận không có giá trị nào vì nó còn có thể được các nhóm người sử dụng báo cáo khác chẳng hạn như Chính phủ, công đoàn và nhân viên công ty. Các nghiên cứu về phản ứng của thị trường đã giúp khẳng định cho kết luận rằng các thông tin bộ phận là hữu ích. Nghiên cứu của Simonds và Collins (1978) sử dụng phân tích các biến để kiểm chứng rủi ro của thị trường hay chỉ số bêta (β) của công ty và kết luận là thuyết minh về bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh đã ảnh hưởng đáng kể đến khả năng làm giảm rủi ro. 2.2 Các quy định quốc tế về báo cáo bộ phận 2.2.1 Quy định của Hoa Kỳ  Chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ SFAS 14 “Báo cáo tài chính cho bộ phận kinh doanh” được FASB ban hành lần đầu năm 1976. Sự ra đời của chuẩn mực này đã chính thức mở rộng các yêu cầu trình bày đối với các thông tin bộ phận: Chuẩn mực này yêu cầu trình bày hai loại bộ phận là bộ phận theo ngành nghề kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý. Số lượng các thông tin được yêu cầu trình bày tăng lên. Tuy nhiên, SFAS 14 có nhiều ý kiến phê bình như là: Chuẩn mực này có rất ít các hướng dẫn liên quan đến một số vấn đề như việc xác định bộ phận và làm thế nào để đo lường các chỉ tiêu được trình bày. Chuẩn mực này cũng lưu ý đến cơ cấu tổ chức nội bộ trong doanh nghiệp. Do đó, Ủy ban đặc biệt về BCTC của Viện kế
  • 26. 11 toán công chứng Hoa Kỳ, tổ chức được thành lập năm 1991 để đáp ứng nhu cầu của sự thay đổi về kế toán đã kêu gọi việc cải tiến và thúc đẩy thay đổi của BCBP. SFAS ra đời đã đánh dấu sự thay đổi đáng kể so với chuẩn mực trước đó. Nguyên tắc xác định bộ phận không còn dựa vào phương pháp “rủi ro và lợi ích kinh tế” được sử dụng trước đây để phân chia các bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và theo khu vực địa lý. Chuẩn mực mới sẽ sử dụng phương pháp quản trị thay thế cho phương pháp cũ. Cơ sở chính cho việc xác định các bộ phận không liên quan đến các đặc tính của môi trường hoạt động bên ngoài mà thay vào đó là cấu trúc hoạt động kinh doanh của từng công ty. Việc chuyển từ SFAS 14 sang SFAS 131 mong muốn số lượng các thông tin trình bày cho mỗi bộ phận và số lượng các bộ phận tăng lên, cùng với những chuyên gia phân tích tự tin hơn vào những dự đoán của họ. Tuy nhiên, vấn đề tồn tại vẫn còn đó, số lượng thuyết minh về khu vực địa lý đã giảm đi đặc biệt là số lượng các công ty trình bày thu nhập bộ phận theo khu vực địa lý 2.2.2 Quy định của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IASC đã ban hành IAS 14 năm 1981. Chuẩn mực này có nội dung khá gần với SFAS 14 và do đó nó chứa đựng những tồn tại của SFAS 14. Điều này khiến IASC phải họp tác với những nhà ban hành chuẩn mực khu vực Bắc Mỹ để xem xét và sửa đổi lại chuẩn mực kế toán quốc tế. Đến cuối năm 2003, IAS 14 được điều chỉnh để thống nhất với các chuẩn mực sửa đổi và các chuẩn mực mới khác IAS 14 không giống như SFAS 131, chuẩn mực này yêu cầu các chính sách kế toán được sử dụng phải giống nhau giữa các bộ phận và giống với báo cáo cho mục đích sử dụng bên ngoài. Năm 2006, chuẩn mực BCTC quốc tế IFRS 8 được chính thức ban hành thay thế cho IAS 14. 2.2.3 Chuẩn mực quốc tế IFRS 8 về báo cáo bộ phận Tháng 9 năm 2002, IASB và FASB đã cùng hợp tác và mở đầu cho dự án hội tụ các chuẩn mực kế toán quốc tế. Mục tiêu của dự án nhằm giảm thiểu sự khác biệt trong các chuẩn mực do 2 tổ chức này ban hành, trong đó bao gồm cả chuẩn mực về BCBP. IASB khẳng định rằng SFAS 131 có một số điểm rõ ràng hơn hẳn IAS 14.
  • 27. 12 Đầu năm 2005 IASB quyết định điều chỉnh chuẩn mực cho phù hợp với SFAS 131 và áp dụng theo phương pháp quản trị cho việc xác định các bộ phận báo cáo và các thông tin được trình bày. IASB cũng cho rằng điều này đem lại lợi thế khi IFRS mới ra đời sẽ làm giảm chi phí của việc công bố các thông tin bộ phận bởi vì các thông tin trình bày cũng chính là thông tin được ban quản trị sử dụng cho việc ra quyết định Dự án được tiến hành từ năm 2002 cho đến năm 2006 đã ban hành bản dự thảo số 08 về bộ phận hoạt động. Tháng 11 năm 2006, chuẩn mực kế toán IFRS 8 về báo cáo bộ phận được chính thức ban hành. IFRS 8 có hiệu lực áp dụng cho các năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2009 và các công ty có quyền lựa chọn đối với các năm tài chính trước thời điểm đó IFRS 8 gần giống với SFAS 131 ngoại trừ 3 vấn đề sau: Thứ nhất, mặc dù cả 2 chuẩn mực này yêu cầu phải trình bày thông tin về tài sản dài hạn, nếu chúng được báo cáo cho CODM nhưng SFAS 131 chỉ đề cập đến tài sản cố định hữu hình còn IFRS 8 áp dụng đối với cả tài sản cố định vô hình Thứ hai, IFRS 8 bổ sung thêm yêu cầu trình bày các khoản nợ của bộ phận nếu nó thường xuyên được báo cáo cho CODM của bộ phận Thứ ba, quy tắc xác định bộ phận hoạt động trong trường hợp công ty có cơ cấu tổ chức kiểu ma trận là khác nhau 2.2.3.1 Nguyên tắc trình bày IFRS 8 Một công ty sẽ trình bày thông tin để giúp người đọc BCTC đánh giá được bản chất và tác động về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh mà nó thực hiện và môi trường kinh tế nó hoạt động trong đó 2.2.3.2 Phạm vi áp dụng IFRS 8  BCTC riêng hay BCTC của một công ty mà: Có các công cụ nợ hoặc công cụ vốn được trao đổi trên thị trường chứng khoán nội địa hoặc nước ngoài hoặc thị trường OTC tại địa phương hoặc trong khu vực
  • 28. 13 Đã nộp hồ sơ hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đăng ký với trung tâm chứng khoán hoặc các cơ quan, tổ chức pháp quy cho mục đích phát hành bất cứ loại công cụ tài chính ra công chúng  BCTC hợp nhất của tập đoàn mà công ty mẹ: Có các công cụ nợ hoặc công cụ vốn được trao đổi trên thị trường chứng khoán nội địa hoặc nước ngoài hoặc thị trường OTC tại địa phương hoặc trong khu vực Đã nộp hồ sơ hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đăng ký với trung tâm chứng khoán hoặc các cơ quan, tổ chức pháp quy cho mục đích phát hành bất cứ loại công cụ tài chính ra công chúng 2.2.3.3 Bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo  Bộ phận hoạt động là một bộ phận của công ty mà: Tham gia vào những hoạt động kinh doanh mà có thể tạo ra doanh thu và phát sinh chi phí, bao gồm doanh thu và chi phí liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh với các bộ phận khác trong cùng một công ty Có kết quả hoạt động thường xuyên được xem xét bởi CODM để ra quyết định về các nguồn lực được phân bổ cho bộ phận và đánh giá kết quả hoạt động của bộ phận đó Có các thông tin riêng rẽ cho từng bộ phận hoạt động Một bộ phận hoạt động có thể tham gia các hoạt động kinh doanh mà chủ thể tạo ra doanh thu  Bộ phận cần báo cáo là bộ phận đáp ứng được các điều kiện sau: Xác định là đáp ứng được các điều kiện của bộ phận hoạt động hoặc các điều kiện để tổng hợp của 2 hay nhiều bộ phận hoạt động. Điều kiện để kết hợp các bộ phận hoạt động là các bộ phận có các đặc điểm về kinh tế tương tự gần giống nhau ở các điểm: sản phẩm và dịch vụ, quy trình sản xuất, các nhóm khách hàng hướng tới, phương pháp phân phối sản phẩm, môi trường pháp lý và quy định Vượt qua giới hạn về số lượng 2.2.3.4 Xác định bộ phận
  • 29. 14  Một công ty sẽ phải báo cáo các thông tin riêng rẽ về bộ phận hoạt động đáp ứng điều kiện về các giới hạn số lượng sau đây: Doanh thu báo cáo: bao gồm cả doanh thu bán cho khách hàng bên ngoài và doanh thu cung cấp cho các bộ phận bên trong thấp nhất là 10% của tổng doanh thu bán ra ngoài và nội bộ của tất cả các bộ phận hoạt động Giá trị tuyệt đối của lãi/ lỗ bộ phận báo cáo phải thấp nhất là 10% giá trị tuyệt đối của giá trị nào lớn hơn trong hai giá trị: Tổng lãi của tất cả các bộ phận hoạt động không phát sinh lỗ và tổng lỗ của tất cả các bộ phận hoạt động có phát sinh lỗ Tài sản riêng của bộ phận phải đạt ít nhất 10% tổng tài sản của tất cả các bộ phận hoạt động Các bộ phận hoạt động không đáp ứng bất cứ các điều kiện nào trên đây vẫn có thể cân nhắc việc báo cáo như là một bộ phận riêng rẽ nếu ban quản trị tin rằng những thông tin về bộ phận này sẽ hữu ích cho người sử dụng BCTC Nếu tổng doanh thu cung cấp cho bên ngoài của các bộ phận được báo cáo chỉ đạt thấp hơn 75% doanh thu của công ty thì phải xác định thêm các bộ phận báo cáo ngay cả khi nó không đủ điều kiện là một bộ phận báo cáo cho đến khi ít nhất 75% doanh thu công ty được thể hiện trong BCBP 2.2.3.5 Thông tin trình bày trên báo cáo bộ phận  Các thông tin trên BCBP được trình bày để giúp người đọc BCTC đánh giá được tác động tài chính của các hoạt động kinh doanh mà công ty đang thực hiện và môi trường kinh tế mà công ty đang hoạt động trong đó: Để đánh giá tác động trên thì công ty cần trình bày các thông tin chi tiết sau trong mỗi kỳ báo cáo Các thông tin chung bao gồm cơ sở để xác định bộ phận báo cáo của công ty, cơ sở cho việc tổ chức trong nội bộ công ty và loại sản phẩm, dịch vụ mà mỗi bộ phận báo cáo cung cấp để tạo ra doanh thu
  • 30. 15 Thông tin về lãi/ lỗ bao gồm cả thông tin chi tiết về doanh thu, chi phí trong báo cáo về lợi nhuận bộ phận, tài sản bộ phận, nợ phải trả bộ phận và cơ sở đo lường các khoản mục trong báo cáo Đối chiếu tổng doanh thu, tài sản, lãi/ lỗ, nợ phải trả bộ phận và các yếu tố quan trọng khác của bộ phận với số liệu tổng của toàn công ty. Bảng đối chiếu số liệu các khoản mục của bảng cân đối kế toán bộ phận với các khoản mục trên bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày của bảng cân đối kế toán. Các thông tin của kỳ so sánh trước đó sẽ được trình bày lại cho phù hợp Trong trường hợp một số công ty không tổ chức dựa trên sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ hay khác biệt về khu vực địa lý hoạt động. Trong những công ty như vậy, một bộ phận báo cáo có thể có doanh thu từ nhiều loại sản phẩm hay dịch vụ khác nhau hoặc là nhiều bộ phận báo cáo có thể cung cấp cùng loại sản phẩm dịch vụ. Tương tự, các bộ phận báo cáo của một công ty có thể có tài sản tại nhiều khu vực địa lý khác nhau và có doanh thu từ các khách hàng ở những khu vực địa lý khác nhau, hoặc là nhiều bộ phận báo cáo có thể hoạt động trong cùng khu vực địa lý.  Các thông tin sau đây ở mức độ tổng thể công ty, tập đoàn được trình bày trong trường hợp không thể cung cấp phần nào đó thông tin bộ phận báo cáo theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán IFRS này và gọi là các thông tin tổng thể: Trình bày doanh thu từ khách hàng bên ngoài cho mỗi loại hoặc mỗi nhóm sản phẩm, dịch vụ Trình bày doanh thu từ khách hàng bên ngoài bao gồm trong nước và ngoài nước, khu vực quốc gia khác Tài sản dài hạn ngoại trừ các công cụ tài chính, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, tài sản lợi ích nhân viên, quyền phát sinh theo hợp đồng bảo hiểm tại địa điểm trong nội địa hoặc nước khác mà tại đó công ty nắm giữ tài sản Công ty trình bày các thông tin về mức độ phụ thuộc của mình vào các khách hàng chủ chốt. Nếu doanh thu từ một khách hàng đơn lẻ bên ngoài chiếm 10% hay
  • 31. 16 nhiều hơn tổng doanh thu của công ty thì công ty sẽ phải trình bày vấn đề này cùng với giá trị doanh thu từ mỗi khách hàng loại này Các thông tin bộ phận trình bày theo IFRS 8 có đối chiếu với chuẩn mực quốc tế trước đó là IAS 14R và các thông tin ở mức độ tổng thể Bảng 2.1 Các thông tin bộ phận cần trình bày Các thông tin trình bày IAS 14 IFRS 8 Lãi/ lỗ bộ phận Trình bày Trình bày Doanh thu bán ra ngoài Trình bày Trình bày có điều kiện Doanh thu với các bộ phận khác trong cùng công ty Trình bày Trình bày có điều kiện Thu nhập từ lãi vay và chi phí lãi vay Trình bày Trình bày có điều kiện Các chỉ tiêu thu nhập và chi phí trọng yếu Khuyến khích Trình bày có điều kiện Lãi/ lỗ được chia từ công ty liên doanh, liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu Trình bày Trình bày có điều kiện Thu nhập và chi phí thuế thu nhập Trình bày Trình bày có điều kiện Các khoản khác không sử dụng tiền ngoại trừ khấu hao và phân bổ Trình bày Trình bày có điều kiện Tổng tài sản Trình bày Trình bày có điều kiện Giá trị các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu Trình bày Trình bày có điều kiện Các khoản chi tiêu vốn (mua sắm tài sản dài hạn ngoại trừ các công cụ tài chính và tài sản thuế thu nhập hoãn lại) Trình bày Trình bày có điều kiện Nợ phải trả bộ phận Trình bày Trình bày có điều kiện
  • 32. 17 Đối chiếu BCBP với BCTC Trình bày Trình bày Tăng vốn Khuyến khích Không đề cập Cách đo lường lợi nhuận khác Khuyến khích Không đề cập Dòng tiền Khuyến khích Không đề cập Thông tin tổng thể theo sản phẩm, dịch vụ Không đề cập Trình bày Thông tin tổng thể theo khu vực địa lý Không đề cập Trình bày Thông tin tổng thể theo khách hàng chủ yếu Không đề cập Trình bày (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Trình bày có điều kiện có nghĩa là công ty chỉ trình bày trong trường hợp các chỉ tiêu này có bao gồm trong việc xác định lãi/ lỗ bộ phận hoặc thường xuyên được báo cáo cho CODM xem xét ra quyết định 2.2.3.6 Đo lƣờng các yếu tố trong báo cáo bộ phận Giá trị của các khoản mục trong BCBP là giá trị được báo cáo trực tiếp cho CODM cho mục đích ra quyết định và phân bổ nguồn lực cho các bộ phận và đánh giá hiệu quả của bộ phận  Công ty sẽ phải đưa ra giải thích cho các phương pháp đo lường lãi/ lỗ, tài sản, nợ phải trả cho mỗi bộ phận. Tối thiểu nhất phải trình bày được những nội dung sau: Cơ sở của phương pháp kế toán cho các nghiệp vụ giữa các bộ phận báo cáo Những điểm khác nhau giữa cách đo lường lãi/ lỗ trước thuế, tài sản, nợ phải trả của các bộ phận và cách đo lường các chỉ tiêu tương ứng của công ty Những thay đổi so với kỳ trước trong phương pháp đo lường sử dụng trong xác định lãi/ lỗ và tác động của nó đến lãi/ lỗ (nếu có) Nội dung và tác động của các bộ phận phân bổ không tương xứng cho các bộ phận báo cáo. Ví dụ như một công ty có thể phân bổ chi phí khấu hao cho một bộ phận mà không phân bổ tài sản liên quan đến khấu hao đó cho bộ phận đó
  • 33. 18 2.2.4 So sánh IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận Bảng 2.2 So sánh sự khác nhau của IFRS 8 và IAS 14 IFRS 8 IAS 14  Đối tượng áp dụng - Những công ty có chứng khoán vốn hoặc chứng khoán nợ được trao đổi công khai hay là các công ty có phát hành chứng khoán vốn hoặc chứng khoán nợ ra công chúng đã nộp hồ sơ hoặc đang trong quá trình chuẩn bị phát hành chứng khoán ra công chúng - Công ty có chứng khoán được trao đổi công khai hay đang trong quá trình phát hành chứng khoán ra công chúng tại một thị trường chứng khoán Phạm vi áp dụng của IFRS 8 rộng hơn, bao gồm cả các công ty đang nộp hồ sơ để bán chứng khoán ra công chúng cho dù chưa biết các chứng khoán này có được phép lưu hành hay không  Bộ phận hoạt động - Hoạt động kinh doanh có thể tạo ra doanh thu hay làm phát sinh chi phí có kết quả hoạt động thường xuyên được nhà quản trị cấp cao xem xét và các thông tin tài chính về các hoạt động này luôn có sẳn. IFRS 8 áp dụng phương pháp báo cáo quản trị để xác định bộ phận hoạt động - Phân chia các bộ phận dựa trên hoạt động kinh doanh hay khu vực địa lý có đặc điểm về rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận khác Khi cấu trúc tổ chức nội bộ của công ty và hệ thống báo cáo quản trị không dựa trên dòng sản phẩm hay khu vực địa lý thì IAS 14 yêu cầu công ty phải chọn một trong hai cơ sở chính cho BCBP. Tuy nhiên, IFRS 8 không yêu cầu phải trình bày thông tin bộ phận theo cơ sở sản phẩm hay khu vực địa lý mà trong một số trường hợp khác có thể chọn những loại bộ phận khác nhau để trình bày báo cáo thay vì phải chọn một trong hai cơ sở như IAS 14
  • 34. 19 Theo IFRS 8 về mục đích xác định bộ phận báo cáo, không có sự phân biệt rõ ràng giữa doanh thu và chi phí liên quan đến các nghiệp vụ với bên thứ ba và doanh thu, chi phí liên quan đến nghiệp vụ với các bộ phận khác trong cùng công ty, tập đoàn. Tuy nhiên, theo IAS 14 một bộ phận hoạt động kinh doanh hay bộ phận khu vực địa lý là bộ phận báo cáo chỉ khi phần lớn doanh thu của bộ phận đó là xuất phát từ khách hàng bên ngoài. Đây là sự khác nhau rất quan trọng có thể làm tăng số lượng bộ phận trình bày theo IFRS 8  Thông tin trình bày - Các thông tin được trình bày dựa trên các thông tin mà các nhà quản trị sử dụng để điều hành doanh nghiệp - Khi công ty nhận hơn 10% doanh thu của nó từ một khách hàng đơn lẻ nào đó thì phải trình bày số liệu về tổng doanh thu từ khách hàng đó, tên của bộ phận hoạt động tạo ra doanh thu - Các yếu tố được trình bày thêm như thu nhập từ lãi vay, chi phí lãi vay, yêu cầu phải trình bày nếu những thông tin này được cung cấp cho CODM hay được bao gồm trong việc xác định lãi/ lỗ bộ phận được CODM xem xét - Các thông tin được trình bày dựa trên các thông tin tài chính được trình bày trong BCTC hợp nhất - Không yêu cầu trình bày - Xác định những yếu tố bắt buộc phải được trình bày cho mỗi bộ phận báo cáo Cách thức nhà quản trị sử dụng thông tin bộ phận để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh sẽ trở nên minh bạch hơn. Thông tin bộ phận được người sử dụng BCTC xem xét kỹ lưỡng hơn trước kia  Đo lường các yếu tố trong BCBP - Thuyết minh BCBP dựa trên thông tin quản trị báo cáo trực tiếp cho CODM trong báo cáo quản trị nội bộ ngay cả khi - Thuyết minh BCBP dựa trên thông tin tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán. Số liệu trong BCBP phải phù hợp
  • 35. 20 (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 2.2.5 Tác động khi thay đổi từ IAS 14 sang IFRS 8 2.2.5.1 Tác động đến báo cáo tài chính Lợi ích: Cải thiện việc truyền thông thông tin giữa nhà đầu tư và công ty thông qua số liệu báo cáo theo cách nhìn của nhà quản trị Theo báo cáo của Ủy Ban Châu Âu, khi tiến hành khảo sát các nhà phân tích tài chính và các nhóm người khác nhau có sử dụng BCTC thì phần lớn người sử dụng cho rằng thông tin dựa trên phương pháp quản trị hữu ích hơn so với thông tin áp dụng theo IAS 14. Các thông tin bộ phận theo IAS 14 khác với các thông tin được sử dụng cho mục đích quản trị nội bộ. Do đó, nó không phản ánh được tình hình thực tế kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, các thông tin này còn giúp cho việc đánh giá khả năng và năng lực của nhà quản trị. Nhà đầu tư có thể có được những thông tin giống như nhà quản trị và tập trung vào những yếu tố quan trọng với giá trị thông tin cao hơn. Qua đó, báo cáo kết luận việc sử dụng phương pháp quản trị nhìn chung có tác động tích cực đến chất lượng thông tin của BCBP. Các thông tin chung dựa trên phương pháp quản trị sẽ hữu ích và có liên quan nhiều hơn cho việc ra quyết định của nhà đầu tư Những vấn đề tồn tại gây tranh cãi  Không nhất quán các bộ phận giữa các công ty: số liệu này không phù hợp với các chính với chính sách kế toán của công ty trong sách kế toán của công ty theo chuẩn mực việc lập BCTC kế toán. Các thông tin quản trị có thể không được hỗ trợ và kiểm soát thông qua cùng quy trình và thủ tục kiểm soát hay kiểm toán độc lập với các thông tin kế toán tài chính. Điều này sẽ tạo ra sự khác biệt giữa số liệu được báo cáo trong BCBP và số liệu trên BCTC của công ty
  • 36. 21 Khi áp dụng IAS 14, các công ty lựa chọn phân chia các bộ phận dựa trên hoạt động kinh doanh hay khu vực địa lý có đặc điểm về rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận khác. Đa số các BCBP lựa chọn khu vực địa lý làm khu vực thứ yếu do đó có sự tương đồng về bộ phận giữa các công ty. Sự tương đồng này giúp người đọc dễ dàng so sánh được giữa các công ty với nhau. Ngược lại, khi áp dụng IFRS 8 công ty có quyền lựa chọn bộ phận hoạt động theo cách mà nhà quản trị điều hành công ty mong muốn. Do đó, các bộ phận sẽ đa dạng hơn và làm thiếu đi tính so sánh được các thông tin bộ phận của các công ty với nhau  Không có phân tích theo khu vực địa lý IAS 14 yêu cầu trình bày bộ phận theo khu vực địa lý là bắt buộc do đó một số các nghiên cứu đã đánh giá IAS 14 là chặt chẽ và nghiêm ngặt hơn so với IFRS 8. Tuy nhiên, bộ phận theo khu vực địa lý trong IAS 14 được xác định rất rộng, chẳn hạn như là bộ phận bao gồm nhiều quốc gia. Hơn nữa, IAS 14 cho phép việc phân loại các thông tin theo khu vực địa lý là bộ phận thứ yếu và trong trường hợp này thì IAS 14 cho phép việc trình bày ít thông tin hơn đối với các loại bộ phận này nếu công ty cân nhắc cho bộ phận theo sản phẩm hoặc dịch vụ là quan trọng hơn IFRS 8 yêu cầu trình bày bộ phận theo khu vực địa lý trong trường hợp nếu bộ phận này được CODM xem xét là bộ phận hoạt động thường xuyên. Trong những trường hợp như vậy, thông tin yêu cầu trình bày rất chi tiết nhưng trong trường hợp ngược lại cần thiết phải trình bày thông tin theo khu vực địa lý ở mức độ toàn công ty cho từng quốc gia nếu các thông tin đó là trọng yếu. Theo nghiên cứu của Ủy Ban Châu Âu thì người sử dụng BCTC tin rằng quy định của IFRS 8 về trình bày theo khu vực địa lý là hiệu quả hơn 2.2.5.2 Tác động đến thực hiện Lợi ích: Thông tin trình bày dựa trên thông tin mà nhà quản trị sử dụng để điều hành hoạt động của doanh nghiệp  Sử dụng số liệu sẳn có nên ít gia tăng chi phí:
  • 37. 22 Đa số nhận định đều cho rằng chi phí cho việc trình bày BCBP theo IFRS 8 sẽ nhỏ hơn hoặc ít nhất là sẽ không cao hơn chi phí để trình bày BCBP theo IAS 14 vì các thông tin mà nhà quản trị sử dụng đã có sẳn trong nội bộ doanh nghiệp. Các thông tin bộ phận của IAS 14 không sử dụng cho mục đích ra quyết định hay theo dõi hoạt động của công ty và do đó nó chỉ được trình bày cho mục đích thông tin cho bên ngoài. Vì vậy, việc áp dụng IAS 14 sẽ tốn chi phí cho công ty do phải duy trì hai hệ thống thông tin song song để cung cấp cho nhà quản trị trong công ty và cho đối tượng bên ngoài  Thông tin kịp thời đặc biệt là báo cáo giữa niên độ: Các thông tin trình bày trong BCBP theo IFRS 8 là các thông tin nhà quản trị sử dụng trong nội bộ công ty để điều hành doanh nghiệp. Do đó, các thông tin này luôn có sẳn để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời của nhà quản trị. Vì vậy, khi lập BCBP đặc biệt là báo cáo giữa niên độ sẽ không mất nhiều thời gian để có được các thông tin cần thiết và cung cấp báo cáo kịp thời cho người sử dụng BCTC Những vấn đề tồn tại gây tranh cãi Người ra quyết định cao nhất được xác định theo các điều kiện quy định trong IFRS 8 và được xem như là chức năng cao hơn các cá nhân khác. Ngoài ra, định nghĩa về người ra quyết định cao nhất rất rộng bao trùm nhiều vị trí quản lý. Do đó, để xác định vị trí thực hiện chức năng này đôi khi rất khó khăn đặc biệt là trong các doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức phức tạp Tính chủ quan và phức tạp của các điều kiện kết hợp các bộ phận: Nhiều ý kiến cho rằng, các nhà quản trị công ty có thể lựa chọn việc che giấu các thông tin bộ phận có kết quả không tốt bằng cách kết hợp các bộ phận đó với các bộ phận khác. Do đó, IAS 14 là an toàn hơn vì BCBP sẽ dựa trên các thông tin được chia sẽ với các thành viên ban quản trị và được kiểm tra chặt chẽ
  • 38. 23 Tính nhạy cảm trong kinh doanh sẽ ảnh hưởng nhiều đến các công ty có quy mô nhỏ: IFRS 8 tạo ra sự tranh cãi về các yêu cầu trình bày thông tin của chuẩn mực này có thể ảnh hưởng không tốt cho cạnh tranh của các công ty nhỏ niêm yết. Đặc biệt là các công ty chỉ có một hoặc một vài bộ phận kinh doanh sẽ phải trình bày các thông tin nhạy cảm trong kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng nếu công ty muốn giành lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư của thị trường thì phải thông tin cho nhà đầu tư để họ biết công ty quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh như thế nào Tính tương quan giữa lợi ích và chi phí cho việc thực hiện: Các chi phí cho việc trình bày BCBP theo IFRS 8 sẽ nhỏ hơn hoặc ít nhất là không cao hơn chi phí để trình bày theo IAS 14 vì các thông tin mà nhà quản trị sử dụng đã có sẳn trong nội bộ doanh nghiệp. Về mặt lợi ích đem lại, các thông tin bộ phận theo IFRS 8 được người sử dụng đánh giá là hữu ích hơn cho người sử dụng BCTC. Việc thiếu đi khả năng so sánh được sẽ cân bằng với tính hữu ích hơn của thông tin. Nghiên cứu cũng cho thấy việc đánh giá giá trị của công ty sẽ tăng lên ngay cả khi thị trường đã quen với việc sử dụng các thuyết minh mới 2.2.6 So sánh IFRS 8 và VAS 28 về báo cáo bộ phận VAS 28 được xây dựng dựa trên IAS 14 do đó nội dung của VAS 28 gần giống với IAS 14. Chuẩn mực quốc tế này hiện đã được thay thế bởi IFRS 8 trong dự án hội tụ quốc tế. Bảng 2.3 So sánh sự khác nhau giữa VAS 28 và IFRS 8 VAS 28 IFRS 8  Mục đích của chuẩn mực - Hỗ trợ người sử dụng BCTC hiểu rõ về tình hình hoạt động của các năm trước, đánh giá đúng về rủi ro và lợi ích kinh tế đồng thời đưa ra nhận định đúng về doanh nghiệp - Cho phép người sử dụng BCTC đánh giá được bản chất và những tác động tài chính của các hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia và môi trường mà doanh nghiệp hoạt động Giúp người sử dụng BCTC đánh giá đúng hơn về hoạt động của doanh nghiệp
  • 39. 24 thông qua những thông tin về bộ phận. VAS nhấn mạnh đến thông tin bộ phận hỗ trợ cho việc xem xét số liệu trong quá khứ  Phạm vi áp dụng - Áp dụng cho doanh nghiệp có chứng khoán trao đổi công khai và doanh nghiệp đang phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Khuyến khích các doanh nghiệp không phát hành hoặc không có chứng khoán trao đổi công khai áp dụng - Áp dụng cho doanh nghiệp có chứng khoán trao đổi công khai và doanh nghiệp đang phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Phạm vi áp dụng của VAS rộng hơn IFRS, VAS khuyến khích doanh nghiệp trình bày nhiều thông tin về BCBP  Bộ phận báo cáo - Là một bộ phận có thể phân biệt được theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý của một doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác - Là một bộ phận tham gia vào các hoạt động kinh doanh có tạo ra doanh thu và làm phát sinh chi phí liên quan đến bộ phận hoạt động đó. Một bộ phận hoạt động có thể tham gia vào hoạt động kinh doanh mà chưa tạo ra doanh thu IFRS yêu cầu xác định bộ phận hoạt động trên cơ sở các báo cáo nội bộ thường xuyên được xem xét bởi CODM nhằm phân bổ nguồn lực cho bộ phận và đánh giá hiệu quả của hoạt động đó - Một lĩnh vực kinh doanh hay khu vực địa lý cần được xác định là một bộ phận phải báo cáo khi phần lớn doanh thu phát sinh từ bán hàng ra ngoài đồng thời - Số lượng về một chỉ tiêu bộ phận được báo cáo là phương pháp được báo cáo cho CODM nhằm phân bổ nguồn lực và đánh giá hiệu quả hoạt động
  • 40. 25 thỏa mãn một trong các điều kiện được quy định doanh nghiệp VAS giới hạn bộ phận được báo cáo nhưng IFRS xem xét bộ phận báo cáo của doanh nghiệp theo phương pháp báo cáo quản trị - Chính sách kế toán được sử dụng để lập và trình bày BCTC cũng là chính sách kế toán cơ bản để lập BCBP. Ngoài ra, chính sách kế toán để lập báo cáo bộ phận còn bao gồm các chính sách liên quan trực tiếp đến việc lập BCBP - Doanh nghiệp sẽ báo cáo phương pháp đo lường lãi hoặc lỗ của mỗi bộ phận được báo cáo. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ báo cáo phương pháp đo lường về tổng tài sản và nợ phải trả cho từng bộ phận báo cáo nếu được sử dụng thường xuyên bởi CODM IFRS yêu cầu số lượng từng khoản mục báo cáo cho mỗi bộ phận hoạt động giống như phương pháp báo cáo cho CODM trong khi VAS yêu cầu thông tin bộ phận được trình bày phù hợp với chính sách kế toán áp dụng - Cả báo cáo chính yếu và thứ yếu đều cần trình bày doanh thu bộ phận, tổng giá trị còn lại của tài sản bộ phận, tổng chi phí phát sinh trong niên độ để mua tài sản cố định (TSCĐ), tài sản bộ phận dự kiến sử dụng nhiều hơn một niên độ - Nếu CODM chỉ yêu cầu sử dụng một phương pháp đo lường về lãi hoặc lỗ, tài sản hoặc nợ phải trả của bộ phận trong việc đánh giá hiệu suất bộ phận. Các chỉ tiêu trên phải được báo cáo theo các biện pháp đo lường này VAS xác định doanh thu bộ phận, tài sản bộ phận, tổng chi phí phát sinh mua TSCĐ trong niên độ cần bắt buộc trình bày cho mỗi bộ phận được báo cáo trong khi IFRS không xác định các điều khoản này nhưng lại yêu cầu giải thích về các chỉ tiêu này cho mỗi bộ phận báo cáo - Nếu rủi ro và tỷ suất sinh lời bị tác động chủ yếu bởi những khác biệt về sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đó sản xuất ra thì báo cáo chính yếu phải căn cứ trên thông tin về sản phẩm, dịch - Hoạt động kinh doanh không được tổ chức trên cơ sở của sự khác biệt trong sản phẩm và dịch vụ liên quan hoặc sự khác biệt trong phạm vi địa bàn hoạt động. Chẳn hạn bộ phận được báo cáo
  • 41. 26 vụ đó. Ngược lại nếu bị tác động chủ yếu do doanh nghiệp hoạt động tại nhiều khu vực địa lý khác nhau thì báo cáo chính yếu phải căn cứ vào thông tin về khu vực địa lý đó của đơn vị có thể báo cáo các khoản doanh thu từ một loạt các sản phẩm và dịch vụ cơ bản khác nhau hoặc nhiều hơn một bộ phận báo cáo của mình mà cung cấp các sản phẩm tương tự IFRS yêu cầu các doanh nghiệp phải tiết lộ thông tin về các sản phẩm, khu vực địa lý, khách hàng lớn. VAS yêu cầu công bố thông tin bộ phận chính yếu theo lĩnh vực kinh doanh hay theo khu vực địa lý còn thông tin trong báo cáo thứ yếu sẽ được cung cấp bởi bộ phận chính yếu (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan 2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới Sự phát triển của các tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới bắt nguồn từ các chiến lược đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh và quốc tế hóa đã dẫn đến sự gia tăng tính phức tạp của các hoạt động kinh doanh đồng thời tác động mạnh mẽ đến thông tin tài chính cho các nhà đầu tư và chuyên gia phân tích. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần tìm hiểu sâu hơn về báo cáo tài chính đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về BCBP. Các nghiên cứu đi theo khuynh hướng thảo luận về nội dung của chuẩn mực mới so với nội dung của chuẩn mực cũ trước đây và đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố và ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày BCBP trên thế giới Các nghiên cứu đã tìm hiểu về việc áp dụng các chuẩn mực kế toán về BCBP. Việc áp dụng SFAS 131 thực sự đem lại cho người sử dụng nhiều lợi ích hơn. Nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi chuẩn mực BCBP của Hoa Kỳ đã làm gia tăng số lượng các bộ phận được trình bày trong báo cáo. Nghiên cứu của Street at al. (2000) đã tìm hiểu về việc áp dụng SFAS 131 và Street & Nichols (2002) nghiên cứu về IAS 14 Revised. Cả hai nghiên cứu này đã được IASB sử dụng như là các bằng chứng thực tế để so sánh sự khác nhau của các phương pháp lập BCBP và sau đó đi đến kết luận là đi theo “phương pháp quản trị”. IASB cho rằng phương pháp
  • 42. 27 của SFAS 131 đem lại kết quả tốt hơn trong thực tiễn trình bày BCBP. Tác giả xin trình bày một số nghiên cứu gần đây về BCBP tại một số quốc gia  Kabir Ibrahim and Hartini Jaafar – “Corporate Governance and Disclosure on Segment Reporting: Evidence from Nigeria” (2013). Hội đồng chuẩn mực kế toán Nigeria (NASB) công bố lộ trình hội tụ IFRS vào tháng 9/2010 yêu cầu các công ty niêm yết tại Nigeria phải thực hiện báo cáo theo tiêu chuẩn quốc tế IFRS từ ngày 01/01/2012. Nghiên cứu đã điều tra sự liên kết giữa cơ chế quản lý doanh nghiệp với mức độ tuân thủ tự nguyện theo IFRS 8. Mẫu nghiên cứu gồm 69 công ty niêm yết tại Nigeria với mô hình nghiên cứu được thiết lập như sau: VDISCL = β0 + β1 BINDP + β2 SIZE + β3 BMEET + β4 SPRTN + β5 ACINDP + β6 ACSIZE + β7 ACMEET + β8 FSIZE + β7 INTYPEt + ε Những phát hiện trong nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong quản lý doanh nghiệp và báo cáo của công ty. Kết quả nghiên cứu không hỗ trợ cho lập luận rằng cơ chế hội đồng quản trị và ban kiểm soát giúp thúc đẩy mức độ công bố thông tin trong bối cảnh Nigeria. Điều đó có thể cản trở việc thực hiện IFRS nói chung và IFRS 8 nói riêng. Nghiên cứu cũng đã cung cấp cái nhìn rõ hơn về sự tương tác giữa cơ chế quản trị doanh nghiệp và mức độ công bố thông tin tự nguyện theo tiêu chuẩn IFRS trong bối cảnh nền kinh tế Nigeria đang khủng hoảng tài chính trầm trọng.  Mishari M. Alfaraih và Faisal S. Alanezi - “What Explains Variation In Segment Reporting? Evidence From Kuwait” (2011). Mục đích của nghiên cứu này đánh giá mức độ thực hiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Kuwait và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận. Mức độ công bố thông tin dựa trên các yêu cầu bắt buộc của IAS 14. Nghiên cứu khảo sát 123 công ty niêm yết tại Kuwait năm 2008, với mô hình nghiên cứu được xây dựng: Y = β0 + β1 (company size) + β2 (audit quality) + β3 (company age) + β4 (ownership diffusion) + β5 (profitability) + β6 (leverage) + β7 (growth) + β8-11 (industry 1-4) + ε
  • 43. 28 Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tuân thủ quy định về BCBP trung bình là 56%. Các công ty có quy mô lớn, hoạt động lâu năm, có đòn bẩy tài chính cao, có khả năng sinh lợi lớn và có kiểm toán được thực hiện bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big 4 thì có mức độ trình bày thông tin bộ phận cao hơn các công ty khác  Manuela Lucchese và Ferdinando Di Carlo - “An Analysis Of Segment Disclosure under IFRS 8 and IAS 14R: Evidence from Italian Listed Companies” (2011). Nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của việc áp dụng IFRS 8 trong năm đầu tiên (2008) và năm tiếp theo (2009, 2010) thông qua việc thu thập dữ liệu của 69 công ty niêm yết tại Italia với mô hình nghiên cứu: VoluntSDSi = β0 + β1TAt + β2ROIt + β3LEVt + β4OWNt + β5GROWTHt + β6BETAt+ β7FINt + εo Kết quả nghiên cứu cho thấy 75% các công ty niêm yết tại Italia không thay đổi cách trình bày các thông tin bộ phận khi áp dụng chuẩn mực mới. Việc chuyển đổi từ IAS 14R sang IFRS 8 chỉ có 16% các công ty tăng số lượng thông tin trình bày BCBP thậm chí có 9% các công ty giảm số lượng thông tin trình bày. Điểm tích cực chủ yếu của IFRS 8 là phương pháp quản trị nhưng phương pháp này chỉ mới thể hiện được trên lý thuyết. Về mối liên hệ giữa mức độ trình bày BCBP và các nhân tố của doanh nghiệp, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô công ty và mức sinh lời là hai yếu tố có ảnh hưởng đến việc trình bày BCBP  Raju Hyderabad và Kalyanshetti Pradeepkumar - “An Appraisal of Segment Reporting Practices of Indian IT Industry” (2011). Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng lập và trình bày báo cáo bộ phận của 45 công ty niêm yết trong lĩnh vực công nghệ thông tin tuân thủ chuẩn mực kế toán Ấn Độ số 17 về BCBP. Nghiên cứu đã phát hiện ra có một khoảng cách lớn giữa mô tả trong chuẩn mực và thực tế. Kết quả thống kê cho thấy đa số các công ty trình bày BCBP chính yếu theo lĩnh vực kinh doanh và chỉ trình bày số lượng có giới hạn các thông tin mà chuẩn mực bắt buộc trình bày. Các công ty niêm yết trong lĩnh vực này vẫn chưa tuân thủ toàn bộ các yêu cầu bắt buộc trình bày của chuẩn mực. Chỉ có 11% số lượng công ty trong
  • 44. 29 mẫu nghiên cứu trình bày toàn bộ các thông tin bắt buộc trình bày. Các thông tin bộ phận tự nguyện trình bày là các thông tin đem lại giá trị cao cho cổ đông, hữu ích trong việc duy trì quan hệ với nhà đầu tư, nhà cung cấp, ngân hàng; nâng cao hình ảnh công ty trước công chúng và làm tăng cơ sở đánh giá của thị trường lại là các thông tin được trình bày rất sơ xài và không thể trông chờ các thông tin này được trình bày trong BCBP. Nghiên cứu kết luận rằng các công ty chỉ áp dụng chuẩn mực một cách nữa vời và việc áp dụng IFRS 8 tại Ấn Độ từ tháng 4 năm 2011 sẽ cải thiện được chất lượng thông tin BCBP đồng thời có sự thay đổi quan điểm của nhà quản trị trong việc chia sẽ thông tin với nhà đầu tư. Đây sẽ là cách giúp nhà đầu tư đánh giá công ty và các bộ phận hiệu quả hơn và quyết định nắm giữ các khoản đầu tư tối ưu nhất.  Pedro Nuno Pardal và Ana Isabel Morais - “Segment Reporting Under IFRS8 – Evidence From Spanish Listed Firms” (2010). Thông qua việc thu thập báo cáo thường niên năm 2009 của 150 công ty niêm yết tại Tây Ban Nha. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày BCBP và khảo sát mức độ tuân thủ việc trình bày BCBP theo IFRS 8 của các công ty niêm yết này với mô hình nghiên cứu DCSi = β 0 + β1SIZEi + β2LISTi + β3AUDITi + β4ROAi + β5LEVi + β6IBEXi + e Kết quả nghiên cứu đã cho rằng 79% các công ty niêm yết tại Tây Ban Nha tuân thủ việc trình bày BCBP theo lĩnh vực kinh doanh. Chỉ có một tỷ lệ nhỏ là 7.6% các công ty không trình bày BCBP do các công ty này chỉ có duy nhất một bộ phận. Nghiên cứu kết luận rằng, quy mô doanh nghiệp càng lớn càng trình bày nhiều thông tin BCBP hơn, khả năng sinh lợi càng cao mức độ trình bày BCBP càng thấp.  Samuel Jebaraj Benjamin, Saravanan Muthaiyah, M. Srikamaladevi Marathamuthu, Uthiyakumar Murugaiah - “A Study of Segment Reporting Practices: A Malaysian Perspective” (2010). Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để khảo sát một số công ty lớn trong 5 lĩnh vực kinh doanh năm 2007 và 2008 tại Malaysia gồm: Điện thoại viễn thông, nước giải khát, truyền thông
  • 45. 30 in ấn, truyền thông điện tử và tiện ích xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ các công ty không trình bày BCBP cũng khá cao. Ngoài ra, các công ty có tỷ suất lợi nhuận cao cũng chính là các công ty không trình bày BCBP. Nghiên cứu cũng đã đề cập một số giải pháp để khắc phục tình trạng không trình bày BCBP tại nước này 2.3.2 Công trìnhnghiên cứu trong nƣớc  Trần Thị Thúy An (2013) - “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM”. Bằng việc khảo sát BCTC của 308 công ty có BCTC niêm yết năm 2012. Luận văn đã xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến việc trình bày BCBP theo VAS 28 đồng thời luận văn cũng đã mô tả chi tiết lý do các doanh nghiệp không công bố thông tin bộ phận. Kết quả kiểm định cho thấy có sự tương quan thuận chiều giữa quy mô công ty với chất lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Sự tương quan ngược chiều giữa tỷ lệ quyền sở hữu của cổ đông nhỏ với chất lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Đồng thời, có sự tương quan ngược chiều giữa tỷ suất sinh lời và đòn bẩy tài chính. Từ đó, luận văn đã kết luận những nguyên nhân tồn tại trong việc thực thi VAS 28 cũng như những hạn chế cần được cải tiến trong khuôn khổ pháp lý ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng và số lượng thông tin bộ phận được cung cấp.  Nguyễn Thị Phương Thúy (2010) - “Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong kế toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế”. Luận văn đã chọn mẫu 118 doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM có BCTC niêm yết năm 2010. Kết quả cho thấy có mối liên hệ giữa khả năng sinh lời với việc trình bày thông tin BCBP. Những công ty có khả năng sinh lời thấp sẽ sẳn sàng cung cấp nhiều thông tin về BCBP hơn. Bằng phương pháp thống kê mô tả và kiểm định các giả thiết đưa ra, luận văn đã đưa ra nhiều bất cập và hạn chế, các công ty lập BCBP đa phần chỉ nhằm mục đích đối phó với quy định của chuẩn mực. Việc trình bày BCBP chưa thật sự nhằm mục đích đánh giá đúng tình hình thực tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, luận văn đã đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung cấp thông tin bộ phận cho các doanh nghiệp Việt Nam.
  • 46. 31 Với mong muốn đem lại các nhìn đầy đủ hơn về thực trạng việc lập và trình bày BCBP dựa trên các yếu tố bắt buộc trình bày và khuyến khích trình bày của VAS 28 tại thời điểm nghiên cứu. Mức độ trình bày BCBP tại các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013. Việc tuân thủ quy định VAS 28 của các công ty niêm yết sau 9 năm áp dụng tại Việt Nam
  • 47. 32 như: TÓM TẮT CHƢƠNG 2 Trong chương 2, tác giả đã cung cấp cái nhìn tổng thể về báo cáo bộ phận Hệ thống hóa về mặt lý luận những khái niệm, lịch sử hình thành, những quy định về BCBP trên thế giới Xem xét sự khác biệt của chuẩn mực kế toán quốc tế IAS14, IFRS 8 với chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 28 Phân tích những tác động và những vấn đề gây tranh cãi trong việc trình bày BCBP khi thay đổi từ IAS 14, IAS 14R sang IFRS 8 Tóm lược một số nghiên cứu thực nghiệm về BCBP của một số quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam
  • 48. 33 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIỆT NAM 3.1 Các quy định về báo cáo bộ phận tại Việt Nam 3.1.1 Quá trình hình thành Đầu những năm 90 của thế kỷ XX, khi Việt Nam bước vào công cuộc đổi mới bắt đầu mở cửa nền kinh tế thì hệ thống kế toán cũng được nghiên cứu đổi mới tiếp cận dần với kế toán quốc tế. Từ năm 1994 hệ thống kế toán Việt Nam bắt đầu được cải cách mạnh mẽ và toàn diện dựa trên cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban hành. Từ năm 1996 Việt Nam bắt đầu nghiên cứu xây dựng chuẩn mực kế toán của riêng mình với sự hỗ trợ của các chuyên gia nước ngoài. Đồng thời đây cũng là năm Hội kế toán Việt Nam (VAA) ra đời và trở thành thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) đánh dấu bước phát triển của hệ thống kế toán Việt Nam có liên kết với sự phát triển chung của quốc tế trong lĩnh vự này. Đến năm 2000, các VAS đầu tiên được soạn thảo ở Việt Nam. Đây cũng là năm đánh dấu sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam, ghi nhận bằng sự kiện khai trương Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM vào ngày 20 tháng 07 năm 2000. Việc nghiên cứu, soạn thảo các chuẩn mực được thực hiện bởi 13 thành viên đến từ các cơ quan trực thuộc Bộ tài chính, các trường đại học và Hội kế toán Việt Nam. Các VAS được xây dựng dựa trên nội dung của các IAS nhưng đã được điều chỉnh nhằm phù hợp với đặc điểm và tình hình thực tế của Việt Nam Việc ban hành các VAS là rất cần thiết để hệ thống kế toán Việt Nam đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường khi đất nước bắt đầu đổi mới kinh tế. Tính đến nay, hệ thống VAS được Bộ tài chính ban hành thông qua 5 đợt: Đợt 1 theo quyết định số 149/2011/QĐ-BTC ngày 30/12/2001 với 4 chuẩn mực: Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác Đợt 2 theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 với 6 chuẩn mực:
  • 49. 34 Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Chuẩn mực số 06 – Thuê tài sản Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đợt 3 theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 với 6 chẩn mực: Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư Chuẩn mực số 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết Chuẩn mực số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh Chuẩn mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và các khoản đầu tư công ty con Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan Đợt 4 theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 với 6 chuẩn mực: Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Chuẩn mực số 22 – Trình bày báo cáo tài chính các ngân hàng và tổ chức tín dụng năm Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau sau ngày kết thúc kỳ kế toán Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán Đợt 5 theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 với 4 chuẩn mực Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu