SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÀ PHÒNG HÀ
NỘI.
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phầnXà phòng Hà nội.
Công ty cổ phần Xà phòng Hà nội ngày nay (trước đây là Nhà máy Xà
phòng Hà nội) là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Hoá
chất Việt nam. Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các chất tẩy rửa tổng
hợp như Xà phòng giặt, Xà bông, Kem đánh răng, Nước rửa chén Sunlight...
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
Nhà máy Xà phòng Hà nội trước kia được khởi công xây dựng từ năm 1958
và đi vào hoạt động từ năm 1960 theo giấy phép số 232 QĐ do Bộ Công
nghiệp nặng cấp.
Công ty Xà phòng Hà nội ngày nay nằm trên đường Nguyễn Trãi, số233b,
quận Thanh Xuân - Hà nội với diện tích mặt bằng là 50 000 m2, tiếp giáp Nhà
máy Thuốc là Thăng Long và Công ty Cao su Sao vàng Hà nội. Theo thiết kế
ban đầu thì sản phẩm của công ty gồm 3 mặt hàng chính:
-Xà phòng bánh 72% với công suất thiết kế hàng năm là 3 000 tấn
-Xà phòng thơm với công suất thiết kế hàng năm là 1 000 tấn
-Kem đánh răng với công suất thiết kế hàng năm là 500 000 ống
Ngoài ra Nhà máy còn sản xuất các loại mỹ phẩm và có các phân xưởng
Glyxerin với công suất 1 000 tấn/năm phục vụ cho quốc phòng và y tế.
Từ năm 1960 đến năm 1990 Nhà máy hoạt động dưới sự chỉ đạo c/a Bộ
công nghiệp nặng, sản xuất - kinh doanh theo chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước.
Việc tiêu thụ hàng hoá do Nhà nước bao tiêu nên sản phẩm của nhà máy hầu
như tiêu thụ khắp cả nước (đặc biệt là các tỉnh phía Bắc), nhà máy hầu như độc
quyền về sản phẩm.
Từ năm 1991 trở lại đây, do có sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao
cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, nhà máy
được giao quyền tự chủ trong quản lý, sử dụng vốn kinh doanh. Năm 1993 để
1
phù hợp với luật tổ chức công ty, Nhà máy Xà phòng Hà nội đã đổi tên thành
Công ty Xà phòng Hà nội, thực hiện tổ chức quản lý và sản xuất theo mô hình
công ty.
Từ tháng 12 năm 1994, trong xu thế phát triển chung của nền kinh tế cả
nước, công ty đã liên doanh với hãng Uni Lever nước Anh. Toàn bộ công ty
trước đây tách thành 2 doanh nghiệp:
DN 1: Công ty Xà phòng Hà nội
DN 2: Công ty liên doanh Lever - Haso
Công ty Xà phòng Hà nội đóng vai trò là công ty mẹ, hàng năm thu về một
khoản lợi nhuận căn cứ vào giá trị vốn góp ban đầu (khoảng 36%).
Theo Quyết định số 248/2003/QĐ-BCN ngày 31/12/2003 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp chuyển Công ty Xà phòng Hà Nội thành Công ty cổ phần Xà
phòng Hà Nội. Mã chứng khoán giao dịch HASO.
2.Tình hình tài chính của Công ty Xà phòng Hà nội những năm gần đây.
Trong những năm gần đây, do có sự chuyển đổi về cơ cấu kinh tế từ nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần dưới sự chỉ đạo của Nhà nước đẫn tới sự thay đổi lớn của toàn thể nền
kinh tế nói chung theo cơ chế thị trường. Trong hoàn cảnh đó, Công ty Xà
phòng Hà nội nói riêng cũng có nhiều sự thay đổi đáng kể để có thể thích nghi
với cơ chế thị trường. Tháng 12/1994 công ty đã tham gia liên doanh với hãng
Uni Lever của nước Anh. toàn bộ công ty trước đây được tách thành 2 công ty:
-Công ty Xà phòng Hà nội với số vốn hoạt động do Nhà nước cấp.
-Công ty liên doanh Lever - Haso với số vốn tham gia liên doanh của công ty
khoảng 33.33 tỷ đồng.
2
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
2003 2004
1. Tổng doanh thu
2. Vốn kinh doanh
-Vốn cố định
-Vốn lưu động
3. Lợi nhuận trước thuế
4. Các khoản nộp NS
5. Lợi nhuận sau thuế
6. Thu nhập BQ/người
(Triệu đ)
(Triệu đ)
(Triệu đ)
(Triệu đ)
(Triệu đ)
(Triệu đ)
(Triệu đ)
(Ngàn đ)
20 875,008
33 342,882
51,088
2 300,768
33,213
644,300
75 335,934
39 613,388
2,901
29 639,490
1,972
960,691
Về tình hình tài chính: Năm 2003 tổng lợi nhuận sau thuế của công ty đạt
33,213 triệu đồng, công ty đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 17,884 363 triệu
đồng. Trong tổng lợi nhuận thu được có 27,008 273 triệu đồng là lợi nhuận từ
hoạt động tài chính và 68,428 triệu đồng là lợi nhuận từ hoạt động bất thường.
Cũng trong năm2003, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty đều đạt ở
mức 45,821 644 525 tỷ đồng trong đó nguồn vốn chủ sở hữu tính đến cuối kỳ
đạt 39,597 751 447 tỷ đồng. Như vậy có thể thấy được Tỷ suất tài trợ của công
ty là khá cao :
NV CSH 39, 597 751 447
Tỉ suất tài trợ = = = 86,4%
Tổng NV 45, 821 644 525
Để có thể thấy được rõ hơn về tình hình tài chính chúng ta có thể xem xét
thông qua bảng phân tích cơ cấu NV của công ty ở trang sau:
3
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2003
Chỉ tiêu
Đầu năm
Số tiền Tỷ trọng
Cuối kỳ
Số tiền Tỷ trọng
CK so với ĐN
Số tiền Tỷ trọng
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
I. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn – quỹ
II. Nguồn kinh phí
6 254 071 901 13,7%
6 254 071 901 13,7%
39 567 572 624 86,3%
39 567 572 624 86,3%
10 269 611 658 20,6%
9 499 193 658 19,1%
770 418 000 1,5%
39 597 751 447 79,4%
39 597 751 447 79,4%
4 015 539 757
3 245 121 757
770 418 000
30 178 823
30 178 823
Cộng 45 821 644 525 100% 49 867 366 105 100% 4 045 718 580
4
Qua bảng phân tích, mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cuối kỳ so
với đầu kỳ có tăng lên cả về số tuyệt đối nhưng về tỉ trọng trong Tổng nguồn
vốn lại giảm (từ 86,3% giảm xuống còn 79,4%) trong khi đó Nợ phải trả
lại tăng lên 4, 015 539 757 triệu đồng. Chứng tỏ trong kỳ công ty đã tăng
cường việc chiếm dụng vốn. Trong thực tế tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn
của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ (theo số liệu của BCĐKT) tăng lên 435, 329
961 triệu đồng chứng tỏ lượng vốn công ty đi vay để đầu tư xây dựng cơ bản và
mua sắm tài sản cố định tăng lên.
Đây là một cố gắng lớn của công ty nhằm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật,
trang bị công nghệ mới cho sản xuất kinh doanh.
Về tình hình tài chính năm 2004, Tổng nguồn vốn và tài sản sử dụng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tương đương với năm 2003 và
đầu tư đạt ở mức 49, 850 470 970 tỷ đồng. Có thể thấy được Tỷ suất tài trợ của
công ty vẫn đạt được ở mức cao.
39 565 106 749
Tỷ suất tài trợ = = 79,36%
49 850 470 970
Tuy nhiên cần phải xác định được khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
của công ty thông qua tỷ suất thanh toán hiện hành của công ty. Với số liệu trên
BCTC : Tổng tài sản lưu động tính đến cuối kỳ là 12, 526 386 843 tỷ đồng,
Tổng nợ ngân hàng tính đến cuối kỳ là 9, 847 946 176 tỷ đồng.
Khả năng Tổng TS 12 562 386 843
thanh toán = = = 1,27
hiện hành (NH) Tổng Nợ NH 9 847 946 176
Với khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là 1,27 chứng tỏ công ty có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, và tình hình tài chính là rất khả
quan. Tuy nhiên khả năng khai thác hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn chưa
cao, vốn bằng tiền còn tồn đọng chưa sử dụng hết làm giảm vòng quay của vốn.
Các số liệu về cơ cấu nguồn vốn của công ty được thể hiện ở bảng sau:
5
Chỉ tiêu
Đầu năm
Số tiền Tỷ trọng
Cuối kỳ
Số tiền Tỷ trọng
CK so với ĐN
Số tiền Tỷ trọng
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
3. Nợ khác
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn - quỹ
2. Nguồn kinh phí
11 005 575 249 21,8%
10 235 157 249 20,3%
70 418 000 1,5%
39 562 205 624 78,2%
39 562 205 624 78,2%
10 285 364 176 20,6%
9 847 946 176 19,8%
410 418 000 0,8%
39 565 106 794 79,4%
39 565 106 794 79,4%
-720 211 073 100,4%
-360 211 073 50,22%
-360 000 000 50,18%
+2 901 770 -0,4%
+2 901 170 -0,4%
Cộng 50 567 780 873 100% 49 850 470 970 100% -717 309 903 100%
Bảng Cơ cấu nguồn vốn năm 2004
6
Qua bảng phân tích, Tổng nguồn vốn của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ
giảm 717, 039 903 triệu đồng trong đó nguồn vốn chủ sở hữu hầu như không
tăng (chỉ tăng 2, 901 170 triệu đồng so với đầu kỳ). Các khoản nợ phải trả cũng
giảm đi 720, 211 073 triệu đồng, xét về tỷ trọng giảm so với đầu kỳ là 1,2%
trong tổng nguồn. Chứng tỏ công ty đã chú ý đến việc đầu tư cho nguồn vốn
chủ sở hữu đồng thời cũng trang trải cho các khoản nợ đến hạn nhằm duy trì
khả năng thanh toán của công ty.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÀ
PHÒNG HÀ NỘI
1.Phân tích sự biến động và mối quan hệ giữa các khoản mục trên BCĐKT.
Để có thể nắm bắt được một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình
hình tài sản của công ty thì vấn đề cẩn thiết là phải đi sâu phân tích các mối
quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trên Bảng Cân đối Kế toán,
thực chất mối quan hệ này là phản ánh quan hệ giữa vấn đề sử dụng và phát
huy vốn của công ty từ đó thấy được sự cân đối hay mất cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn. Cụ thể các số liệu kỳ sản xuất kinh doanh trong năm 2005 được
giới thiệu trên Bảng Cân đối Kế toán như sau:
Công ty Xà phòng Hà nội
Bảng Cân đối Kế toán
(Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005)
Tài sản Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
A. TSLĐ & ĐTNH
I. Tiền mặt
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi ngân hàng
100
110
111
112
13 950 058 877
589 709 522
31 987 004
557 722 518
16 311 401 278
4 128 348 172
11 593 388
4 116 754 784
7
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu tư tài chính NH
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư NH khác
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
-Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc
-Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Chi phí SXKD dở dang
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hoá tồn kho
7. Hàng gửi đi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. TSLĐ khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí chờ kết chuyển
113
120
121
128
129
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
6 706 524 520
1 439 051 432
332 049 493
363 783 781
4 593 579 445
-21 939 631
6 556 109 296
2 967 487 963
988 857 404
2 599 763 929
97 715 539
97 715 539
4 436 986 262
3 175 670 098
294 725 406
880 753 964
85 836 794
6 799 472 903
1 439 954 647
520 015 216
4 839 503 040
946 593 941
80 594 741
8
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản thế chấp ký cược ký quỹ
NH
VI. Chi sự nghiệp
1. Chi sự nghiệp năm trước
2. Chi sự nghiệp năm nay
B. TSCĐ & ĐTDH
I. TSCĐ
1. TSCĐ hữu hình
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế
2. TSCĐ thuê tài chính
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế
3. TSCĐ vô hình
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế
II. Các khoản đầu tư tài chính DH
1. Đầu tư chứng khoán DH
2. Góp vốn liên doanh
3. Các khoản đầu tư DH khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư DH
III. Chi phí XDCB dở dang
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược DH
154
155
160
161
162
200
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
37 324 084 127
3 649 955 857
3 649 955 857
8 131 386 800
-4 481 431 023
33 340 000 000
10 000 000
33 330 000 000
334 128 270
865 999 200
40 162 667 344
3 333 219 689
3 333 219 689
7 080 293 225
-3 747 073 536
33 330 000 000
33 330 000 000
3 499 447 655
Tổng cộng Tài sản 250 51 274 143 004 56 474 068 622
9
Nguồn vốn Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả người bán
4. Người mua trả tiền trước
5. Thuế và các khoản phải nộp NN
6. Phải trả công nhân viên
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
8. Các khoản phải trả khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
1. Chi phí phải trả
2. Tài sản thừa chờ xử lý
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn - quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
320
321
322
330
331
331
333
400
410
411
412
413
414
415
416
11 711 937 380
11 301 519 380
3 452 219 325
748 062 934
2 747 204 399
4 064 794 869
108 764 740
180 473 113
410 418 000
410 418 000
39 562 205 624
39 562 205 624
39 613 388 465
7 951 665
3 886 000
15 830 031 272
13 174 236 862
200 000 000
5 297 390 535
2 597 704 715
4 424 203 336
490 247 196
164 691 044
2 655 794 410
2 655 794 410
40 644 037 350
40 644 037 350
39 613 388 465
7 954 665
3 886 000
10
7. Lợi nhuận chưa phân phối
8. Quỹ khen thưởng,phúc lợi
9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí
1. Quỹ quản lý của cấp trên
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
-Năm trước
-Năm nay
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
417
718
419
420
421
422
423
424
425
-63 023 506
1 081 831 726
-63 023 506
Tổng cộng Nguồn vốn 430 51 274 143 004 56 474 068 622
Từ phương trình cân bằng TS = NV ta có phương trình cân bằng sau:
B.Nguồn vốn = A.Tài sản[I+II+IV+V(2,3)] + B.Tài sản(I+II+III)
(1)
Tuy nhiên cân bằng này chỉ mang tính chất lý thuyết, nghĩa là với NV
CSH doanh nghiệp chỉ đủ trang trải các loại TS cho hoạt động chủ yếu mà
không phải đi vay hay chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Thực tế phương trình
có thể được viết lại như sau:
B.Nguồn vốn + A.Nguồn vốn[I(1)+II] = A.Tài sản[II+II+IV+V(2,3)+VI]
+ B.Tài sản[II+II+III] (2)
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, khi NV CSH không đáp ứng đủ nhu
cầu kinh doanh thì doanh nghiệp được phép đi vay để bổ xung vốn kinh doanh.
Loại trừ các khoản vay quá hạn thì các khoản vay ngắn hạn, dài hạn (của Ngân
hàng hay các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) chưa đến hạn trả dùng cho
mục đích kinh doanh đều được coi là nguồn vốn hợp pháp. Do vậy, về lý thuyết
phương trình có thể được viết lại như sau như phương trình (2).
Mặt khác, do tính chất cân bằng của BCĐKT, Tổng TS luôn bằng Tổng NV
nên cân đối (2) có thể được viết lại:
11
[A.I(1),II + B].Nguồn vốn + [A.I(2,3,... 8),III].Nguồn vốn =
= [A.I,II,IV,V(2,3),VI + B.I,II,III].Tài sản +
+ [A.III,V(1,4,5) + B.IV].Tài sản (3)
Từ (3) có thể biến đổi như sau:
[A.I(1),II + B].Nguồn vốn - [A.I,II,IV,V(2,3),VI + B.I,II,III].Tài sản =
= [A.III,V(1,4,5) + B.IV].Tài sản - [A.I(2,3... 8),III].Nguồn vốn (4)
Từ cấn đối (4) cho thấy số vốn mà công ty bị chiếm dụng (hay đi chiếm
dụng) đúng bằng số chênh lệch giữa số TS phải thu và số công nợ phải trả. Với
số liệu thực tế trên BCĐKT, ta có:
Đầu năm:
[3 452 219 325 + 410 418 000 + 39 562 205 624] - [(589 709 522 + 0 + 6 556
109 296 + 0 + 0 + 0) + (3 649 955 857 + 33 340 000 000 + 334 128 270)] = [(6
706 524 520 + 97 715 539 + 0 + 0) + 0] - [0 + 748 062 934 + 2 747 204 399 +
4 064 794 869 + 108 764 740 + 0 + 180 473 113]
Tương đương: -1 045 059 996 = -1 045 059 996
Cuối năm:
[200 000 000 + 2 655 794 410 + 40 644 037 350] - [(4 128 348 172 + 0 + 6 799
472 903 + 0 + 0) + (3 333 219 689 + 33 330 000 000 + 3 499 447 655)] = [(4
436 986 262 + 80 594 741 + 0 + 865 999 200) + 0] - [0 + 5 297 390 535 + 2
597 704 751 + 4 424 203 336 + 490 247 196 + 0 + 164 691 044 + 0]
Tương đương: -7 590 656 659 = -7 590 656 659
Như vậy, do nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải cho nhu cầu kinh
doanh nên đầu năm công ty đi chiếm dụng 1 045, 059 996 triệu đồng, cuối năm
số vốn công ty đi chiếm dụng lên tới 7 590, 656 659 triệu đồng.
Thông qua kết quả này có thể đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty là tương đối tốt. Công ty đã sử dụng hết nguồn vốn của
mình đồng thời còn sử dụng vốn của các đối tác để đầu tư cho hoạt động của
12
mình. Tuy vậy, công ty cần phải chú ý đến tỷ trọng nguồn vốn đi chiếm dụng
cho phù hợp để giữ vững khả năng thanh toán.
2..Phân tích nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốncủa Công ty Xà phòng Hà
nội.
2.1.Phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty Xà phòng Hà nội.
Với việc phân tích tình hình nguồn vốn (còn gọi là nguồn hình thành tài sản)
sẽ giúp nhà phân tích thấy được quy mô, kết cấu của các nguồn vốn mà công ty
đã đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh như thế nào. Đồng thời cũng
thấy được mức độ pháp lý của công ty đối với các đối tượng cấp vốn cho công
ty như các cổ đông, các đối tác kinh doanh, khách hàng... Thực tế bảng phân
tích cơ cấu nguồn vốn năm 2005 của công ty như sau:
13
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2005
Đơn vị: đồng.
Chỉ tiêu
Đầu năm
Số tiền Tỷ trọng
Cuối kỳ
Số tiền Tỷ trọng
CK so với ĐN
Số tiền Tỷ trọng
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn - quỹ
II. Nguồn kinh phí
11 711 937 380 22,84%
11 301 519 380 22,04%
410 418 000 0,8%
39 562 205 624 77,16%
39 562 205 624 77,16%
15 830 031 272 28,03%
13 174 236 862 23,3%
2 655 794 410 4,73%
40 644 037 350 71,97%
40 644 037 350 71,97%
4 118 093 892 135,2%
1 872 717 482 116,6%
2 245 376 410 647,0%
1 081 831 726 102,7%
1 081 831 726 102,7%
Cộng 51 274 143 004 100% 56 474 068 622 100% 5 199 925 618
Qua bảng phân tích cơ cấu ngồn vốn năm 2005 mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu
cuối kỳ so với đầu kỳ có tăng lên 2,7% về số tương đối, về số tuyệt đối
tăng lên 1081, 831 726 triệu đồng nhưng nếu xét về tỷ trọng lại giảm đi 5,19%
(đầu kỳ nguồn vốn chủ sở hữu đạt 77,16%, cuối kỳ còn 71,97%) trong Tổng
NV. Trong khi đó nợ phải trả cuối kỳ so với ĐN tăng lên 4 118, 093 892 triệu
đồng về số tương đối tăng thêm 35,2% so với ĐK. Điều này chứng tỏ công ty
tăng cường đi chiếm dụng vốn. Tất nhiên trong nền kinh tế hiện nay việc đi
chiếm dụng vốn ccũng là một biện pháp tạo vốn có hiệu quả trong khi nguồn
vốn chủ sở hữu không đủ trang trải. Hơn nữa khoản vốn chiếm dụng công ty
không phải trả lãi. Do vậy công ty sẽ tiết kiệm được một khoảnchi phí. Trong
thực tế lượng vốn công ty đầu tư cho xây dựng cơ bản (đầu năm chi phí đầu tư
xây dựng cơ bản là 334, 128 720 triệu đồng đến cuối năm tăng lên 3 499, 447
655 triệu đồng tương đương 1 047%). Đây là một cố gắng lớn của công ty
nhằm đầu tư cơ sở vật chất kinh tế, trang bị công nghệ mới phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng cho thấy khả năng tự tài trợ của công
ty.
Đầu năm NV CSH 39 562 205 624
Tỷ suất tài trợ = = = 77,16%
Tổng NV 51 274 143 004
Cuối kỳ NV CSH 40 644 037 350
Tỷ suất tài trợ = = = 71,97%
Tổng NV 56 474 068 622
Kết quả trên cho thấy NV CSH chiếm trong tổng NV c/a công ty là bao
nhiêu và cho thấy tính tự chủ trong hoạt động tài chính của công ty đối với các
khoản nợ phải trả.
Đầu năm Nợ phải trả 11 711 937 380
Hệ số nợ = = = 22,84%
Tổng NV 51 274 143 004
15
Cuối kỳ Nợ phải trả 15 830 031 272
Hệ số nợ = = =28,03%
Tổng NV 56 474 068 622
Với hệ số nợ ĐN là 22,84% và CK là 28,03% là hoàn toàn phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của công ty và cũng là phù hợp với đặc điểm chung của toàn
ngành
Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
1. Ngân sách nhà nước cấp
2. Vốn tự bổ xung
1. Vốn liên doanh
5. Vốn cổ phần
II. Các quỹ doanh nghiệp
1. Quỹ phát triển kinh doanh
2. Quỹ dự trữ
3. Quỹ khen thưởng
4. Quỹ phúc lợi
III. Nguồn vốn ĐT XDCB
1. Nguồn vốn ngân sách NN cấp
2. Nguồn vốn tự bổ xung
39 613 388 465
33 342 882 768
6 270 505 697
-51 182 841
7 954 665
3 886 000
-63 023 506
39 613 388 465
33 342 882 768
6 270 505 697
-51 182 842
7 954 665
3 886 000
-63 023 505
Tổng NV CSH 39 562 205 624 39 562 205 624
Với nguồn vốn chủ sở hữu hơn 39, 613 tỷ đồng trong đó công ty tự bổ xung
nguồn vốn bằng các khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính và hoạt
16
động sản xuất kinh doanh 6 270, 505 697 triệu đồng (khoảng 15,8%). Chứng tỏ
công ty rất cố gắng trong việc bổ xung nguồn vốn chủ sở hữu tạo lợi thế hơn
nữa trong việc kinh doanh và phát triển của công ty. Tuy nhiên công ty cần
phải điều chỉnh các quỹ của mình cho phù hợp nhất là quỹ khen thưởng đã âm
63, 203 506 triệu đồng. Nếu như việc này kéo dài sẽ ảnh hưởng không tốt tới
tâm lý lao động của cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.2.Phân tích tình hình tài sản ở Công ty Xà phòng Hà nội.
Để có thể phân tích, đánh giá về tình hình tài sản thì phải xem xét, đánh giá
trên hai mảng lớn: đó là tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn và tài sản cố định
& đầu tư dài hạn hay còn được gọi là Vốn cố định và Vốn lưu động. Vốn cố
định và vốn lưu động tuy được tách rời nhau trong BCĐKT nhưng chúng lại có
quan hệ tương hỗ và phản ánh lẫn nhau. Cụ thể:
-Vốn lưu động bao gồm tài sản lưu động trong sản xuất như các loại nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sảm phẩm dở dang... đang trong quá
trình dự trữ hoặc sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông như thành phẩm
chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản
chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước... Vốn cố định thuần của công ty được
xác định bằng tổng giá trị tài sản lưu động trừ đi các khoản nợ ngắn hạn. Qua
số liệu ở BCĐKT phần trước ta có các chỉ tiêu đánh giá tình hình vốn lưu động
của công ty như sau:
Tốc độ Tổng mức luân chuyển vốn (DTT)
luân chuyển =
VLĐ VLĐ BQ
104 793 295 217
= = 6,9 (vòng)
17
(13 950 058 877 + 16 311 401 278)/2
Kỳ VLĐ BQ 360
luân chuyển = =
VLĐ Tổng mức luân chuyển vốn Tốc độ luân chuyển VLĐ
360
= = 52 (ngày)
6,9
Như vậy trong một kỳ kinh doanh (1năm) số lần luân chuyển VLĐ của công
ty là 6,9 vòng, thời gian cho một vòng luân chuyển là 52 ngày.
Mức VLĐ BQ
đảm nhận =
VLĐ Tổng doanh thu
(13 950 058 877 + 16 311 401 278)/2
= = 14,4%
104 814 078 387
Mức đảm nhận VLĐ đạt 14,4% nói lên rằng để đạt được 1 đồng doanh thu
công ty cần phải có 0,144 đồng VLĐ. Đây là một yếu tố rất khả quan của đơn
vị.
Mức Lợi nhuận sau thuế
doanh lợi =
VLĐ VLĐ BQ
1 081 831 726
= = 7,14%
(13 950 058 877 + 16 311 401 278)/2
Doanh lợi VLĐ đạt 7,14% nói lên rằng cứ 100 đồng VLĐ công ty có thể đạt
được 7,14 đồng lợi nhuận sau thuế.
- Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà
đặc điểm của nó là luân chuyển từng phần trong những chu kỳ sản xuất và hoàn
18
thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Cũng thông
qua BCĐKT ta có một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của
công ty như sau:
Hiệu suất Tổng doanh thu
sử dụng =
VCĐ VCĐ BQ
104 814 078 387
= = 2,7
(37 324 084 127 + 40 162 667 344)/2
Kết quả cho thấy mỗi đồng VCĐ của công ty hiện nay có thể tạo ra được 2,7
đồng doanh thu cho công ty.
Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế
lợi nhuận =
VCĐ VCĐ BQ
1 081 831 726
= = 2,79%
(37 324 084 127 + 40126 667 344)/2
Kết quả này phản ánh cứ 100 đồng VCĐ trong kỳ kinh doanh của công ty có
thể tạo ra được 2,79 đồng lợi nhuận sau thuế cho công ty.
Hiệu suất Tổng doanh thu
sử dụng =
TSCĐ Nguyên giá TSCĐ BQ
104 814 078 387
19
= = 13,78
(8 131 386 880 + 7 080 293 225)/2
Kết quả này cũng cho thấy 1 đồng VCĐ trong kỳ sản xuất kinh doanh công
ty có thể tạo ra được 13,78 đồng doanh thu.
Để có thể phân tích sâu hơn về tình hình TS của công ty, ta có thể dựa vào
bảng phân tích cơ cấu TS sau đây:
20
Bảng phân tích cơ cấu tài sản năm 2005
Chỉ tiêu
Đầu năm
Số tiền Tỷ trọng
Cuối kỳ
Số tiền Tỷ trọng
ĐN so với CK
Số tiền Tỷ trọng
A. TSLĐ & ĐTNH
I. Tiền
II. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. TSLĐ khác
VI. Chi sự nghiệp
B. TSCĐ & ĐTDH
I. TSCĐ
II. Đầu tư tài chính dài hạn
III. Chi phí XDCB dở dang
IV. Ký quỹ, ký cược dài hạn
13 950 058 877 27,2%
589 709 522 1,15%
6 706 524 520 13,07%
6 556 109 296 12,78%
97 715 539 0,2%
37 324 084 127 72,8%
3 649 955 857 7,12%
33 340 000 000 65,02%
334 128 270 0,66%
16 311 401 278 28,9%
4 128 348 172 7,3%
4 436 986 262 7,86%
6 799 472 903 12,04%
946 593 941 1,7%
40 162 667 344 71,1%
3 333 219 689 5,9%
33 330 000 000 59,02%
3 499 477 655 6,18%
2 361 342 401 116,93%
3 538 638 650 700,06%
-2 269 538 258 66,16%
243 363 607 103,7%
848 878 402 968,72%
2 838 583 217 107,6%
-316 736 168 91,32%
-10 000 000 99,97%
3 165 319 385 1 047,3%
Cộng 51 274 143 004 100% 56 474 068 622 100% 5 199 925 618 ***
21
Qua bảng phân tích cơ cơ cấu tài sản ta thấy tài sản cố định & đầu tư dài hạn
của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ tăng lên một lượng là 2 838, 538 217 triệu
đồng nhưng về số tương đối hầu như không thay đổi (đầu năm là 72,8%, cuối
năm là 71,1%). Trong khi đó tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài
hạn lại giảm. Chứng tỏ rằng lượng tăng lên của tài sản cố định & đầu tư dài hạn
chủ yếu là sự tăng lên của chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Về tài sản lưu động
& đầu tư ngắn hạn cuối kỳ so với đầu năm cũng tăng lên một lượng tuyệt đối là
2 361, 342 401 triệu đồng nhưng về số tuyệt đối lại hầu như không thay đổi
(đầu năm đạt 27,2%, cuối năm đạt 28,9%) trong khi hàng tồn kho và tài sản lựu
động khác chỉ thay đổi rất ít, các khoản phải thu thay đổi đáng kể (về số tuyệt
đối giảm 2 269, 538 258 triệu đồng) đã làm cho lượng tiền trong quỹ của công
ty tăng lên (tăng 700,06%).
Có thể thấy được tình hình tài sản của công ty là rất tốt thông qua việc tăng
lên đều đặn giữa vốn lưu động và vốn cố định. Một vấn đề đáng quan tâm nhất
là công ty đang cố gắng tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản nhằm thay đổi dây
chuyền, trang thiết bị cho sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng
định chỗ đứng của công ty trên thị trường.
2.3. Phân tích khả năng cân đối vốn - nguồn vốn của công ty.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài việc huy động vốn cho quá
trình hoạt động công ty cần phải chú ý đến khả năng cân đối vốn - nguồn vốn
của mình sao cho hợp lý, tránh tình trạng mất cân đối để có thể giữ vững khả
năng thanh toán và tốc độ luân chuyển vốn tạo điều kiện cho quá trình kinh
doanh. Phân tích khả năng cân đối vốn - nguồn vốn là để trả lời câu hỏi:
-Vốn của công ty được huy động như thế nào? Xuất phát từ đâu?
-Nguồn vốn đó được sử dụng vào việc gì?
22
Để có thể trả lời được 2 câu hỏi này ta cần phải phân tích Bảng kê diễn biến
nguồn vốn và sử dụng vốn thực tế của công ty với các nguyên tắc lập bảng kê
như sau:
Cùng với các số liệu trên BCĐKT ở phần trước và biểu đồ nguyên tắc lập
bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn em lập bảng kê như sau:
Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Diễn biến nguồn Số tiền Tỷ trọng
(%)
1. Khách hàng thanh toán cho nhà
cung cấp
2. Giảm một số TSCĐ
3.Giảm đầu tư dài hạn ra ngoài
4. Vay thêm ngắn hạn ngân hàng
5. Vay thêm dài hạn ngân hàng
2 269 538 258
316 736 168
10 000 000
1 872 717 482
2 245 736 410
29,1
4,06
0,12
24,1
28,76
Bảng cân đối kế toán
Tính toán các thay đổi
Nguồn vốn Tài sản
Diễn biến NV:
-Tăng NV
-Giảm TS
Sử dụng vốn:
-Tăng TS
Giảm NV
23
5. Trích lập các quỹ DN 1 081 831 726 13,86
Cộng 7 796 560 044 100%
Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng
(%)
1. Lập quỹ bằng tiền
2. Dự trữ vật tư hàng hoá
3. Đầu tư tài sản cố định
4. Tăng đầu tư XDCB
3 538 638 650
243 363 607
848 878 402
3 165 319 385
45,4
3,11
10,89
40,6
Cộng 7 796 560 044 100%
Qua bảng kê ở trên ta nhận thấy tổng diễn biến nguồn vốn của công ty là
7 796, 560 044 triệu đồng được hình thành từ việc công ty giảm đầu tư dài hạn
ra ngoài, thanh lý, nhượng bán một số tài sản cố định... nhưng chủ yếu vẫn là
việc thanh toán của khách hàng cho công ty (chiếm 29,1% tổng diễn biến
nguồn).
Ngoài ra diễn biến nguồn của công ty còn được huy động từ việc vay ngắn
hạn ngân hàng1 872, 717 482 triệu đồng (chiếm 24,1%) và vay dài hạn ngân
hàng 2 245, 736 410 triệu đồng (chiếm 45,4%), dự trữ thêm vật tư hàng hoá
243, 363 607 triệu đồng...Đáng kể nhất là số vốn công ty dành cho ĐT XDCB
là 3 165, 560 044 triệu đồng chiếm tới 40,6% tổng NV sử dụng.
Có thể thấy được việc sử dụng vốn của công ty là rất hợp lý, trong điều liện
kinh doanh phát triển thì việc dự trữ VT - HH và lập quỹ bằng tiền để tăng khả
năng thanh toán là cần thiết. Việc công ty tăng chi phí ĐT XDCB là một nỗ lực
rất lớn nhằm ĐT cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị công nghệ mới cho sản xuất.
Điều này cũng giải thích cho lượng vốn vay NH và DH ngân hàng của công ty
chiếm trong tổng nguồn của công ty.
3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty.
24
Trong kỳ sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2005 tình hình tài
chính của công ty được thể hiện rõ nét qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.
Nó phản ánh mối quan hệ giữa các khoản có khả năng thanh toán với các khoản
phải thanh toán trong kỳ của công ty.
Thông qua tình hình thực tế và BCĐKT năm 2005 của công ty có thể đưa ra
một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty như sau:
Chỉ tiêu Công thức tính Đầu năm Cuối kỳ
1. Hệ số
thanh toán
tổng quát
2. Khả năng
thanh toán
tạm thời
3. Khả năng
thanh toán
nhanh
Tổng TS
Nợ NH + Nợ DH
TSLĐ & ĐTNH
Tổng nợ NH
TSLĐ - Vốn VTHH
Tổng nợ NH
51 274 143 004
=4,37
11 711 937 380
13 950 058 877
=1,23
11 301 519 380
7 393 949 581
=0,66
11 301 519 380
56 474 068 622
=3,57
15 830 031 272
16 311 401 278
=1,24
13 174 236 862
9 511 928 375
=0,72
13 174 236 162
Hệ số thanh toán tổng quát đầu năm đạt 4,37 , cuối kỳ đạt 3,57 chứng toả
khả năng thanh toán của công ty là rất tốt và các khoản huy động được từ bên
ngoài đều được đảm bảo. Tính đến cuối kỳ mỗi đồng vốn đi vay của công ty
đều được 3,57 đồng TS đảm bảo.
Về khả năng thanh toán tạm thời: Vì thanh toán tạm thời thể hiện mức độ
đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ
25
phải thanh toán trong kỳ, do vậy công ty phải sử dụng tài sản thực có của mình
để thanh toán bằng cách chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền. Tính từ đầu
kỳ đến cuối kỳ khả năng thanh toán tạm thời hầu như không thay và đổi cùng
đạt 1,23. Đây chưa phải là một kết quả cao nhưng cũng có thể được coi là an
toàn vì công ty chỉ cần giải phóng khoảng 80% (1 / 1,23) lượng tài sản luu
động và đầu tư ngắn hạn hiện có là có thể thanh toán hết các khoản nợ. Tuy vậy
công ty cần chú ý đưa chỉ tiêu này lên cao hơn.
Về khả năng thanh toán nhanh: đầu năm đạt 0,66 và cuối năm đạt 0,72. Nhìn
chung khả năng trả nợ ngay của công ty là tương đối tốt, nó thể hiện sự chủ
động của công ty trong việc trang trải các khoản chi phí cần thanh toán ngay
phát sinh trong kỳ kinh doanh. Thông qua các khoản phải thu và nợ phải trả
trên Thuyết minh Báo cáo Tài chính trong kỳ ta lập bảng phân tích tình hình
thanh toán của công ty như sau:
26
Bảng phân tích các khoản phải thu, phải trả
Chỉ tiêu
I. Các khoản phải thu
- Phải thu từ khách hàng
- Trả trước cho người bán
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác
Đầu năm Cuối kỳ CK so với ĐN
Số tiền
1 435 359
145
314 879 493
97 715 539
4 558 515 654
Tỷ trọng(%)
22,4
4,92
1,52
71,16
Số tiền
3 175 670
098
294 725 406
80 594 741
76 060 217
Tỷ trọng(%)
87,55
8,13
2,22
2,1
Số tiền
1 740 310
953
-20 154 087
-17 120 798
-4 428 455 437
Tỷ trọng(%)
221,24
93,6
82,48
1,67
Tổng 6 406 469 831 100 3 627 050 462 100 -2 779 419 369 ***
II. Các khoản phải trả
1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn khác
2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
410 418 000
410 418 000
11 301 519 380
3 452 219 325
748 062 934
3,5
3,5
96,5
29,5
6,4
2 655 794 410
2 655 791 410
13 174 236 862
200 000 000
5 297 390 535
16,77
16,77
83,23
1,26
33,46
2 245 376 410
2 245 376 410
1 872 717 482
-3 252 219 325
4 549 327 601
649,09
647,09
116,57
5,79
708,1
27
- Người mua trả trước
- Phải trả CNV
- Phải trả thuế
- Các khoản phải nộp NS
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác
2 747 204 399
108 764 740
4 064 794 869
180 473 113
23,5
0,92
34,17
1,48
2 594 704 751
490 247 196
4 424 203 336
164 691 044
16,4
3,09
27,95
1,07
-152 499 648
381 482 456
359 408 467
-15 782069
94,4
450,7
108,84
91,25
Tổng 11 711 937 380 100 15 830 031 272 100 4 118 093 892 ***
28
Bảng phân tích cho thấy các khoản phải thu của công ty cuối kỳ sovới đầy
kỳ đã giảm 57% chứng tỏ công tác thu hồi nợ để có vốn cho sản xuất kinh
doanh là rất tốt. Đầu năm, khoản phải thu từ khách hàng chiếm 22,4% (1 435,
359 145 triệu đồng), các khoản trả trước cho người bán chiếm 4,92%, đáng kkể
nhất là các khoản phải thu khác chiếm tới 71,16% (4 558, 515 654 triệu đồng)
trong tổng số phải thu của công ty.
Tính tới cuối kỳ do công tác thu hồi nợ tốt, các khoản phải thu khác đã giảm
xuống còn 2,1% (76, 060 217 triệu đồng), nhưng bên cạnh đó khoản phải thu từ
khách hàng lại tăng lên 3 175, 670 098 triệu đồng.
Đối với các khoản phải trả: đầu năm 11 711, 937 380 triệu đồng, qua kỳ sản
xuất kinh doanh con số này đã tăng thêm 4 118, 093 892 triệu đồng, và cuối kỳ
các khoản phải trả là 15 830, 031 272 triệu đồng. Nợ dài hạn của công ty đầu
năm là 410, 418 triệu đồng (khoảng 3,5%), Nợ ngắn hạn là 11 301, 519 380
triệu đồng và chiếm tỷ trọng cao nhất là các khoản phải nộp ngân sách 4 064,
794 869 triệu đồng (chiếm 34,7%). Tính tới cuối kỳ nợ dài hạn lên tới 2 655,
794 410 triệu đồng (tăng 647,09% so với đầu năm). Nợ ngắn hạn cũng tăng lên
13 174, 236 862 triệu đồng (tăng lên tới 116,57%). Các khoản phải nộp ngân
sách từ 34,7% đầu kỳ đến cuối kỳ giảm đi còn 27,95%.
Như vậy, tính tới cuối kỳ công ty bị chiếm dụng 3 627, 050 462 triệu đồng
trong đó khách hàng là đối tượng chiếm dụng nhiều vốn của công ty nhất. Tổng
số vốn công ty đi chiếm dụng của các đơn vị khác là 15 830, 031 272 triệu
đồng (gấp 4,36 lần so với số vốn công ty đi chiếm dụng).
Tỷ lệ các khoản Tổng số nợ phải thu
phải thu =
so với phải trả Tổng số nợ phải trả
ĐN: 6 406 469 831 CK: 3 627 050 462
= 54,7% = 22,9%
11 711 937 380 15 830 031 272
29
Với kết quả này cho thấy cả ĐN và CN công ty chủ yếu đi chiếm dụngvốn
của các đơn vị khác, trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất là các khoản phải nộp
ngân sách. Tuy nhiên để có thể có được nhận xét đúng đắn về tình hình thanh
toán (phải thu, phải trả) của công ty thì ngoài việc phân tích các số liệu trên
BCĐKT, BTMBCTC và BCKQKD thì còn phải sử dụng các tài liệu hạch toán
hàng ngày để xác định nguyên nhân các khoản phải thu, phải trả, các biện pháp
mà công ty áp dụng để thanh toán hoặc thu hồi các khoản nợ... để có cơ sở
đánh giá đúng đắn tình hình tài chính trước mắt cũng như triển vọng trong thời
gian tới của công ty.
4. Phân tích hiệu quả và khả năng sinh lờicủa Công ty cổ phầnXà phòng Hà
nội.
Suy cho cùng thỉ các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và khả năng sinh lời của
qúa trình hoạt động sản xuất kinh doanh là mối quan tâm lớn nhất của các đối
tác có quan hệ tài chính với công ty. Và mối quan hệ của công ty đối với các
đơn vị khác cũng không ngoài mục đích này (trừ trường hợp công ty hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận). Do vậy mà hiệu quả hay nói cách khác là lợi
nhuận mà công ty có thể tạo ra trên cơ sở khả năng hiện có và triển vọng trong
tương lai của công ty là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển.
Đối với Công ty cổ phần Xà phòng Hà nội, trong kỳ sản xuất kinh doanh
năm 2005 do có nhiều khó khăn cả về chủ quan và khách quan nên hiệu quả
đem lại không cao. Vì sản phẩm của công ty là kem giặt cao cấp sản lượng xuất
khẩu sang Trung Quốc chiếm tới 75% sản lượng sản xuất nhưng do cuộc khủng
hoảng kinh tế vừa qua đã gây ảnh hưởng rất lớn tới quá trình tiêu thụ, thêm vào
đó máy móc thiết bị của công ty đã cũ và lạc hậu, các đối thủ cạnh tranh quảng
cáo ồ ạt với đội ngũ marketing của họ có nhiều kinh ngiệm... đã gây rất nhiều
khó khăn cho công ty.
30
Trong năm 2005 tuy có nhiều khó khăn như vậy nhưng tổng doanh thu tiêu
thụ của công ty vẫn đạt 140 814, 078 387 triệu đồng trong đó không có doanh
thu hàng xuất khẩu (mà trước đây doanh thu hàng xuất khẩu sang Trung Quốc
của công ty chiếm 75% doanh thu tiêu thụ), lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh và hoạt động tài chính của công ty không đạt kết quả cao. Các số
liệu cụ thể được minh họa qua báo cáo kết quả kinh doanh trong năm như sau:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005
(Theo phương pháp trực tiếp, Phần báo cáo Lãi - lỗ)
Chỉ tiêu Mã
số
Kỳ này Luỹ kế
-Tổng doanh thu
Trong đó DT hàng xuất khẩu
-Các khoản giảm trừ
+Chiết khấu
+Giảm giá
+Hàng bán bị trả lại
+Thuế TTĐB, thuế XK
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí QLDN
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
-Thu nhập HĐTC
-Chi phí HĐTC
01
02
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
30
31
32
140 814 078 387
20 783 170
20 783 170
104 793 295 217
103 644 694 530
1 148 600 687
640 252 641
2 050 821 229
-1 542 473 183
3 022 408 255
314 908 677
140 814 078 387
20 783 170
20 783 170
104 793 295 217
103 644 694 530
1 148 600 687
640 252 641
2 050 821 229
-1 542 473 183
3 022 408 255
314 908 677
31
7. Lợi nhuận từ HĐTC
-Các khoản TN bất thường
-Chi phí bất thường
8. Lợi nhuận bất thường
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
10. Thuế TNDN phải nộp
11. Lợi nhuận sau thuế
40
41
42
50
60
70
80
2 707 499 578
23 939 631
107 134 300
-83 194 669
1 081 831 726
1 081 831 726
2 707 499 578
23 939 631
107 134 300
-83 194 669
1 081 831 726
1 081 831 726
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty đạt được 1 081, 831 726 triệu đồng
trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt ở mức -1 542 triệu đồng là do
chi phí quá cao trong khi sản phẩm sản xuất ra không bán được. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động tài chính đtạ 2 707, 499 578 triệu đồng. Tuy kết quả đạt
được còn ở mức thấp song đã cho thấy sự cố gắng của công ty nhất là sự cố
gắng của đội ngũ cán bộ quản lý trongviệc tháo gỡ khó khăn để cải thiện tình
hình tài chính của đơn vị.
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ sản xuất kinh doanh của công ty các
nguồn tài chính lưu chuyển trong kỳ như sau:
32
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
(Theo phương pháp trực tiếp)
Chỉ tiêu Mã
số
Kỳ trước Kỳ này
I.Lưu chuyển tiền tệ từ HĐSX,KD
1. Tiền thu từ bán hàng
2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu
3. Tiền thu từ các khoản khác
4. Tiền đã trả cho người bán
5. Tiền đã trả cho CNV
6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác
cho NN
7. Tiền đả trả cho các khoản nợ phải trả
khác
8. Tiền đã trả cho cac khoản khác
*Lưu chuyển tiền thuần từ HĐSXKD
II.Lưu chuyển tiền từ HĐ ĐT
1. Tiền thu hồi các khoản ĐT vào đơn vị
khác
2. Tiền thu lãi từ cac khoản ĐT vào
đơn vị khác
3. Tiền thu do bán TSCĐ
4. Tiền ĐT vào các đơn vị khác
5. Tiền mua TSCĐ
*Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ ĐT
III.Lưu chuyển tiền từ HĐ TC
01
02
03
04
05
06
07
08
20
21
22
23
24
25
30
1 524 417 900
113 685 518 855
412 023 556
-78 331 776 915
-2 000 762 925
-17 039 312 569
-5 204 308 049
-3 694 814 607
9 351 048 246
710 000 000
1 300 000
2 000 000
-700 000 000
-210 360 212
-188 060 212
33
1. Tiền thu do đi vay
2. Tiền thu do các CSH góp vốn
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi
4. Tiền đã trả nợ vay
5. Tiền đã hoàn vốn cho các CSH, chi
HĐ TC
6. Tiền đã trả cho các nhà ĐT vào DN
*Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ TC
*Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
*Tiền tồn đầu kỳ
*Tiền tồn cuối kỳ
31
32
33
34
35
36
40
50
60
70
2 985 794 410
3 021 108 255
-7 999 219 924
-3 632 032 125
-5 624 349 384
3 538 638 650
589 709 522
4 128 348 172
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt 9 315, 048 246
triệu đồng, lưuchuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt ở mức -188, 060 212
triệu đồng do trong năm công ty tiến hành đầu tư XDCB nhằm cải thiện tình
hình sản xuất. Con số này cũng thể hiện sự cố gắng của công ty. Tính đến cuối
kỳ tổng số lưu chuyển tiền thuần đạt 3 538, 638 650 triệu đồng.
Để đánh giá được chi tiết hơn ngoài việc xem xét các chỉ tiêu về số lượng
cũng cần đánh giá khả năng sinh lợi của công ty thông qua các chỉ tiêu tài
chính đặc trưng như hệ số DL VKD, hệ số DL DTT...
34
Chỉ tiêu Công thức tính Đầu năm Cuối kỳ
*Hệ số doanh lợi
vốn kinh doanh
*Hệ số doanh lợi
vốn chủ sở hữu
*Hệ số doanh lợi
doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần
2,73
2,73
1,03
2,73
2,66
1,03
Thông qua 3 hệ số tài chính đặc trưng của công ty đã cho biết trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh khả năng sinh lời của mỗi loại vốn và
doanh thu là như thế nào. Với kết quả ở bảng trên cho thấy các hiệu quả công
ty đạt được chưa cao và thấp hơn so với mức trung bình của toàn ngành. Ví dụ
như hệ số doanh lợi vốn kinh doanh ở bảng trên là cao nhất nhưng chỉ đạt được
ở mức 2,73 tức là ứng với 100 đồng vốn trong kỳ kinh doanh công ty chỉ tạo ra
được 2,73 đồng lợi nhuận trước thuế... Công ty cần phải có những giải pháp để
nâng hiệu quả kinh doanh lên cao hơn trong các kỳ kinh doanh tới.
35
36
37

More Related Content

What's hot

Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)希夢 坂井
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung vonTrần Đức Anh
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Chuong 3 phan tich tc ĐH KTQD
Chuong 3 phan tich tc   ĐH KTQDChuong 3 phan tich tc   ĐH KTQD
Chuong 3 phan tich tc ĐH KTQDDung Nguyen
 
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...Trinh Kim Long
 
Chuong 4 nguon von ĐH KTQD
Chuong 4 nguon von   ĐH KTQDChuong 4 nguon von   ĐH KTQD
Chuong 4 nguon von ĐH KTQDDung Nguyen
 
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593
Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593
Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593Nam Cengroup
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1hong Tham
 
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...nataliej4
 
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...hanhha12
 
Phần điều kiện
Phần điều kiệnPhần điều kiện
Phần điều kiệnlovesnow_21
 
Đề tài Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX
Đề tài  Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEXĐề tài  Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX
Đề tài Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEXDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
 
Chuong 3 phan tich tc ĐH KTQD
Chuong 3 phan tich tc   ĐH KTQDChuong 3 phan tich tc   ĐH KTQD
Chuong 3 phan tich tc ĐH KTQD
 
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
 
Chuong 4 nguon von ĐH KTQD
Chuong 4 nguon von   ĐH KTQDChuong 4 nguon von   ĐH KTQD
Chuong 4 nguon von ĐH KTQD
 
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
 
Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593
Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593
Giao trinh tai_chinh_doanh_nghiep_nguyen_van_sang_7593
 
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công tyLuận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
 
Slide bài giảng tài chính_Chương 1
Slide bài giảng tài chính_Chương 1Slide bài giảng tài chính_Chương 1
Slide bài giảng tài chính_Chương 1
 
Khoa luan
Khoa luanKhoa luan
Khoa luan
 
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
 
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
Biện pháp tăng cường thu ngân sách địa phương trên địa bàn huyện Tiên Lãng th...
 
Tài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần ITài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần I
 
Phần điều kiện
Phần điều kiệnPhần điều kiện
Phần điều kiện
 
T
TT
T
 
Đề tài Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX
Đề tài  Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEXĐề tài  Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX
Đề tài Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX
 

Viewers also liked

1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_656711336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_656712727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...
Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...
Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208
71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_1120871420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208
71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuKế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuPhương Thảo Vũ
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 

Viewers also liked (19)

25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_6567125859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
 
Lvthu1 d2h vtu50fgbnwf_045819
Lvthu1 d2h vtu50fgbnwf_045819Lvthu1 d2h vtu50fgbnwf_045819
Lvthu1 d2h vtu50fgbnwf_045819
 
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_656711336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
 
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_6567126136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
 
K12 01
K12 01K12 01
K12 01
 
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_656712727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
 
Dethi k3lt
Dethi k3ltDethi k3lt
Dethi k3lt
 
18056 rj ww0ldnve_20140808040227_65671
18056 rj ww0ldnve_20140808040227_6567118056 rj ww0ldnve_20140808040227_65671
18056 rj ww0ldnve_20140808040227_65671
 
M0859 d2g pciao73wey8_100957
M0859 d2g pciao73wey8_100957M0859 d2g pciao73wey8_100957
M0859 d2g pciao73wey8_100957
 
24329 rncryt0 gd0_20131118020348_65671
24329 rncryt0 gd0_20131118020348_6567124329 rncryt0 gd0_20131118020348_65671
24329 rncryt0 gd0_20131118020348_65671
 
Xa hoi-hoc
Xa hoi-hocXa hoi-hoc
Xa hoi-hoc
 
Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...
Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...
Phan tich cac_chi_so_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_san_xuat__14y9z_qt4v5_2013...
 
71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208
71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_1120871420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208
71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208
 
Tai chinh-dn-cdcq 1
Tai chinh-dn-cdcq 1Tai chinh-dn-cdcq 1
Tai chinh-dn-cdcq 1
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tai_c_af8eo_nxahf_2013...
 
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuKế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thu
 
Khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
 

Similar to 25042 rp77q6 pzeo_20140724101319_65671

Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1tahongthaihp
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docxbài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docxhiep8
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
Tieu luan chu the kinh doanh
Tieu luan chu the kinh doanhTieu luan chu the kinh doanh
Tieu luan chu the kinh doanhSMS291155
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khLinh Heo
 

Similar to 25042 rp77q6 pzeo_20140724101319_65671 (20)

Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docxbài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Giày Bình Định, 9 điểm.doc
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Giày Bình Định, 9 điểm.docPhân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Giày Bình Định, 9 điểm.doc
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Giày Bình Định, 9 điểm.doc
 
Đề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.doc
Đề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.docĐề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.doc
Đề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.doc
 
Tieu luan chu the kinh doanh
Tieu luan chu the kinh doanhTieu luan chu the kinh doanh
Tieu luan chu the kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
24937 u np_q2h0ux1_20140724014826_65671
24937 u np_q2h0ux1_20140724014826_6567124937 u np_q2h0ux1_20140724014826_65671
24937 u np_q2h0ux1_20140724014826_65671
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
 
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sảnBộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAYĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Chứng Khoán SSI.docx
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Chứng Khoán SSI.docxPhân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Chứng Khoán SSI.docx
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Chứng Khoán SSI.docx
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh kh
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn

Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

25042 rp77q6 pzeo_20140724101319_65671

  • 1. I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÀ PHÒNG HÀ NỘI. 1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phầnXà phòng Hà nội. Công ty cổ phần Xà phòng Hà nội ngày nay (trước đây là Nhà máy Xà phòng Hà nội) là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt nam. Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các chất tẩy rửa tổng hợp như Xà phòng giặt, Xà bông, Kem đánh răng, Nước rửa chén Sunlight... phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Nhà máy Xà phòng Hà nội trước kia được khởi công xây dựng từ năm 1958 và đi vào hoạt động từ năm 1960 theo giấy phép số 232 QĐ do Bộ Công nghiệp nặng cấp. Công ty Xà phòng Hà nội ngày nay nằm trên đường Nguyễn Trãi, số233b, quận Thanh Xuân - Hà nội với diện tích mặt bằng là 50 000 m2, tiếp giáp Nhà máy Thuốc là Thăng Long và Công ty Cao su Sao vàng Hà nội. Theo thiết kế ban đầu thì sản phẩm của công ty gồm 3 mặt hàng chính: -Xà phòng bánh 72% với công suất thiết kế hàng năm là 3 000 tấn -Xà phòng thơm với công suất thiết kế hàng năm là 1 000 tấn -Kem đánh răng với công suất thiết kế hàng năm là 500 000 ống Ngoài ra Nhà máy còn sản xuất các loại mỹ phẩm và có các phân xưởng Glyxerin với công suất 1 000 tấn/năm phục vụ cho quốc phòng và y tế. Từ năm 1960 đến năm 1990 Nhà máy hoạt động dưới sự chỉ đạo c/a Bộ công nghiệp nặng, sản xuất - kinh doanh theo chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước. Việc tiêu thụ hàng hoá do Nhà nước bao tiêu nên sản phẩm của nhà máy hầu như tiêu thụ khắp cả nước (đặc biệt là các tỉnh phía Bắc), nhà máy hầu như độc quyền về sản phẩm. Từ năm 1991 trở lại đây, do có sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, nhà máy được giao quyền tự chủ trong quản lý, sử dụng vốn kinh doanh. Năm 1993 để 1
  • 2. phù hợp với luật tổ chức công ty, Nhà máy Xà phòng Hà nội đã đổi tên thành Công ty Xà phòng Hà nội, thực hiện tổ chức quản lý và sản xuất theo mô hình công ty. Từ tháng 12 năm 1994, trong xu thế phát triển chung của nền kinh tế cả nước, công ty đã liên doanh với hãng Uni Lever nước Anh. Toàn bộ công ty trước đây tách thành 2 doanh nghiệp: DN 1: Công ty Xà phòng Hà nội DN 2: Công ty liên doanh Lever - Haso Công ty Xà phòng Hà nội đóng vai trò là công ty mẹ, hàng năm thu về một khoản lợi nhuận căn cứ vào giá trị vốn góp ban đầu (khoảng 36%). Theo Quyết định số 248/2003/QĐ-BCN ngày 31/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chuyển Công ty Xà phòng Hà Nội thành Công ty cổ phần Xà phòng Hà Nội. Mã chứng khoán giao dịch HASO. 2.Tình hình tài chính của Công ty Xà phòng Hà nội những năm gần đây. Trong những năm gần đây, do có sự chuyển đổi về cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần dưới sự chỉ đạo của Nhà nước đẫn tới sự thay đổi lớn của toàn thể nền kinh tế nói chung theo cơ chế thị trường. Trong hoàn cảnh đó, Công ty Xà phòng Hà nội nói riêng cũng có nhiều sự thay đổi đáng kể để có thể thích nghi với cơ chế thị trường. Tháng 12/1994 công ty đã tham gia liên doanh với hãng Uni Lever của nước Anh. toàn bộ công ty trước đây được tách thành 2 công ty: -Công ty Xà phòng Hà nội với số vốn hoạt động do Nhà nước cấp. -Công ty liên doanh Lever - Haso với số vốn tham gia liên doanh của công ty khoảng 33.33 tỷ đồng. 2
  • 3. Chỉ tiêu Đơn vị tính 2003 2004 1. Tổng doanh thu 2. Vốn kinh doanh -Vốn cố định -Vốn lưu động 3. Lợi nhuận trước thuế 4. Các khoản nộp NS 5. Lợi nhuận sau thuế 6. Thu nhập BQ/người (Triệu đ) (Triệu đ) (Triệu đ) (Triệu đ) (Triệu đ) (Triệu đ) (Triệu đ) (Ngàn đ) 20 875,008 33 342,882 51,088 2 300,768 33,213 644,300 75 335,934 39 613,388 2,901 29 639,490 1,972 960,691 Về tình hình tài chính: Năm 2003 tổng lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 33,213 triệu đồng, công ty đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 17,884 363 triệu đồng. Trong tổng lợi nhuận thu được có 27,008 273 triệu đồng là lợi nhuận từ hoạt động tài chính và 68,428 triệu đồng là lợi nhuận từ hoạt động bất thường. Cũng trong năm2003, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty đều đạt ở mức 45,821 644 525 tỷ đồng trong đó nguồn vốn chủ sở hữu tính đến cuối kỳ đạt 39,597 751 447 tỷ đồng. Như vậy có thể thấy được Tỷ suất tài trợ của công ty là khá cao : NV CSH 39, 597 751 447 Tỉ suất tài trợ = = = 86,4% Tổng NV 45, 821 644 525 Để có thể thấy được rõ hơn về tình hình tài chính chúng ta có thể xem xét thông qua bảng phân tích cơ cấu NV của công ty ở trang sau: 3
  • 4. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2003 Chỉ tiêu Đầu năm Số tiền Tỷ trọng Cuối kỳ Số tiền Tỷ trọng CK so với ĐN Số tiền Tỷ trọng A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn I. Nợ dài hạn III. Nợ khác B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn – quỹ II. Nguồn kinh phí 6 254 071 901 13,7% 6 254 071 901 13,7% 39 567 572 624 86,3% 39 567 572 624 86,3% 10 269 611 658 20,6% 9 499 193 658 19,1% 770 418 000 1,5% 39 597 751 447 79,4% 39 597 751 447 79,4% 4 015 539 757 3 245 121 757 770 418 000 30 178 823 30 178 823 Cộng 45 821 644 525 100% 49 867 366 105 100% 4 045 718 580 4
  • 5. Qua bảng phân tích, mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ có tăng lên cả về số tuyệt đối nhưng về tỉ trọng trong Tổng nguồn vốn lại giảm (từ 86,3% giảm xuống còn 79,4%) trong khi đó Nợ phải trả lại tăng lên 4, 015 539 757 triệu đồng. Chứng tỏ trong kỳ công ty đã tăng cường việc chiếm dụng vốn. Trong thực tế tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ (theo số liệu của BCĐKT) tăng lên 435, 329 961 triệu đồng chứng tỏ lượng vốn công ty đi vay để đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định tăng lên. Đây là một cố gắng lớn của công ty nhằm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị công nghệ mới cho sản xuất kinh doanh. Về tình hình tài chính năm 2004, Tổng nguồn vốn và tài sản sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tương đương với năm 2003 và đầu tư đạt ở mức 49, 850 470 970 tỷ đồng. Có thể thấy được Tỷ suất tài trợ của công ty vẫn đạt được ở mức cao. 39 565 106 749 Tỷ suất tài trợ = = 79,36% 49 850 470 970 Tuy nhiên cần phải xác định được khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty thông qua tỷ suất thanh toán hiện hành của công ty. Với số liệu trên BCTC : Tổng tài sản lưu động tính đến cuối kỳ là 12, 526 386 843 tỷ đồng, Tổng nợ ngân hàng tính đến cuối kỳ là 9, 847 946 176 tỷ đồng. Khả năng Tổng TS 12 562 386 843 thanh toán = = = 1,27 hiện hành (NH) Tổng Nợ NH 9 847 946 176 Với khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là 1,27 chứng tỏ công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, và tình hình tài chính là rất khả quan. Tuy nhiên khả năng khai thác hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn chưa cao, vốn bằng tiền còn tồn đọng chưa sử dụng hết làm giảm vòng quay của vốn. Các số liệu về cơ cấu nguồn vốn của công ty được thể hiện ở bảng sau: 5
  • 6. Chỉ tiêu Đầu năm Số tiền Tỷ trọng Cuối kỳ Số tiền Tỷ trọng CK so với ĐN Số tiền Tỷ trọng I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác II. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Nguồn vốn - quỹ 2. Nguồn kinh phí 11 005 575 249 21,8% 10 235 157 249 20,3% 70 418 000 1,5% 39 562 205 624 78,2% 39 562 205 624 78,2% 10 285 364 176 20,6% 9 847 946 176 19,8% 410 418 000 0,8% 39 565 106 794 79,4% 39 565 106 794 79,4% -720 211 073 100,4% -360 211 073 50,22% -360 000 000 50,18% +2 901 770 -0,4% +2 901 170 -0,4% Cộng 50 567 780 873 100% 49 850 470 970 100% -717 309 903 100% Bảng Cơ cấu nguồn vốn năm 2004 6
  • 7. Qua bảng phân tích, Tổng nguồn vốn của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ giảm 717, 039 903 triệu đồng trong đó nguồn vốn chủ sở hữu hầu như không tăng (chỉ tăng 2, 901 170 triệu đồng so với đầu kỳ). Các khoản nợ phải trả cũng giảm đi 720, 211 073 triệu đồng, xét về tỷ trọng giảm so với đầu kỳ là 1,2% trong tổng nguồn. Chứng tỏ công ty đã chú ý đến việc đầu tư cho nguồn vốn chủ sở hữu đồng thời cũng trang trải cho các khoản nợ đến hạn nhằm duy trì khả năng thanh toán của công ty. II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÀ PHÒNG HÀ NỘI 1.Phân tích sự biến động và mối quan hệ giữa các khoản mục trên BCĐKT. Để có thể nắm bắt được một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình tài sản của công ty thì vấn đề cẩn thiết là phải đi sâu phân tích các mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trên Bảng Cân đối Kế toán, thực chất mối quan hệ này là phản ánh quan hệ giữa vấn đề sử dụng và phát huy vốn của công ty từ đó thấy được sự cân đối hay mất cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Cụ thể các số liệu kỳ sản xuất kinh doanh trong năm 2005 được giới thiệu trên Bảng Cân đối Kế toán như sau: Công ty Xà phòng Hà nội Bảng Cân đối Kế toán (Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005) Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. TSLĐ & ĐTNH I. Tiền mặt 1. Tiền mặt tại quỹ 2. Tiền gửi ngân hàng 100 110 111 112 13 950 058 877 589 709 522 31 987 004 557 722 518 16 311 401 278 4 128 348 172 11 593 388 4 116 754 784 7
  • 8. 3. Tiền đang chuyển II. Các khoản đầu tư tài chính NH 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2. Đầu tư ngắn hạn khác 3. Dự phòng giảm giá đầu tư NH khác III. Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Thuế GTGT được khấu trừ 4. Phải thu nội bộ -Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc -Phải thu nội bộ khác 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi IV. Hàng tồn kho 1. Hàng mua đang đi trên đường 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 4. Chi phí SXKD dở dang 5. Thành phẩm tồn kho 6. Hàng hoá tồn kho 7. Hàng gửi đi bán 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. TSLĐ khác 1. Tạm ứng 2. Chi phí trả trước 3. Chi phí chờ kết chuyển 113 120 121 128 129 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 6 706 524 520 1 439 051 432 332 049 493 363 783 781 4 593 579 445 -21 939 631 6 556 109 296 2 967 487 963 988 857 404 2 599 763 929 97 715 539 97 715 539 4 436 986 262 3 175 670 098 294 725 406 880 753 964 85 836 794 6 799 472 903 1 439 954 647 520 015 216 4 839 503 040 946 593 941 80 594 741 8
  • 9. 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 5. Các khoản thế chấp ký cược ký quỹ NH VI. Chi sự nghiệp 1. Chi sự nghiệp năm trước 2. Chi sự nghiệp năm nay B. TSCĐ & ĐTDH I. TSCĐ 1. TSCĐ hữu hình -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế 2. TSCĐ thuê tài chính -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế 3. TSCĐ vô hình -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế II. Các khoản đầu tư tài chính DH 1. Đầu tư chứng khoán DH 2. Góp vốn liên doanh 3. Các khoản đầu tư DH khác 4. Dự phòng giảm giá đầu tư DH III. Chi phí XDCB dở dang IV. Các khoản ký quỹ, ký cược DH 154 155 160 161 162 200 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 228 229 230 240 37 324 084 127 3 649 955 857 3 649 955 857 8 131 386 800 -4 481 431 023 33 340 000 000 10 000 000 33 330 000 000 334 128 270 865 999 200 40 162 667 344 3 333 219 689 3 333 219 689 7 080 293 225 -3 747 073 536 33 330 000 000 33 330 000 000 3 499 447 655 Tổng cộng Tài sản 250 51 274 143 004 56 474 068 622 9
  • 10. Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 3. Phải trả người bán 4. Người mua trả tiền trước 5. Thuế và các khoản phải nộp NN 6. Phải trả công nhân viên 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 8. Các khoản phải trả khác II. Nợ dài hạn 1. Vay dài hạn 2. Nợ dài hạn III. Nợ khác 1. Chi phí phải trả 2. Tài sản thừa chờ xử lý 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn - quỹ 1. Nguồn vốn kinh doanh 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 3. Chênh lệch tỷ giá 4. Quỹ đầu tư phát triển 5. Quỹ dự phòng tài chính 6. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320 321 322 330 331 331 333 400 410 411 412 413 414 415 416 11 711 937 380 11 301 519 380 3 452 219 325 748 062 934 2 747 204 399 4 064 794 869 108 764 740 180 473 113 410 418 000 410 418 000 39 562 205 624 39 562 205 624 39 613 388 465 7 951 665 3 886 000 15 830 031 272 13 174 236 862 200 000 000 5 297 390 535 2 597 704 715 4 424 203 336 490 247 196 164 691 044 2 655 794 410 2 655 794 410 40 644 037 350 40 644 037 350 39 613 388 465 7 954 665 3 886 000 10
  • 11. 7. Lợi nhuận chưa phân phối 8. Quỹ khen thưởng,phúc lợi 9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản II. Nguồn kinh phí 1. Quỹ quản lý của cấp trên 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp -Năm trước -Năm nay 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 417 718 419 420 421 422 423 424 425 -63 023 506 1 081 831 726 -63 023 506 Tổng cộng Nguồn vốn 430 51 274 143 004 56 474 068 622 Từ phương trình cân bằng TS = NV ta có phương trình cân bằng sau: B.Nguồn vốn = A.Tài sản[I+II+IV+V(2,3)] + B.Tài sản(I+II+III) (1) Tuy nhiên cân bằng này chỉ mang tính chất lý thuyết, nghĩa là với NV CSH doanh nghiệp chỉ đủ trang trải các loại TS cho hoạt động chủ yếu mà không phải đi vay hay chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Thực tế phương trình có thể được viết lại như sau: B.Nguồn vốn + A.Nguồn vốn[I(1)+II] = A.Tài sản[II+II+IV+V(2,3)+VI] + B.Tài sản[II+II+III] (2) Trong quá trình hoạt động kinh doanh, khi NV CSH không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh thì doanh nghiệp được phép đi vay để bổ xung vốn kinh doanh. Loại trừ các khoản vay quá hạn thì các khoản vay ngắn hạn, dài hạn (của Ngân hàng hay các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) chưa đến hạn trả dùng cho mục đích kinh doanh đều được coi là nguồn vốn hợp pháp. Do vậy, về lý thuyết phương trình có thể được viết lại như sau như phương trình (2). Mặt khác, do tính chất cân bằng của BCĐKT, Tổng TS luôn bằng Tổng NV nên cân đối (2) có thể được viết lại: 11
  • 12. [A.I(1),II + B].Nguồn vốn + [A.I(2,3,... 8),III].Nguồn vốn = = [A.I,II,IV,V(2,3),VI + B.I,II,III].Tài sản + + [A.III,V(1,4,5) + B.IV].Tài sản (3) Từ (3) có thể biến đổi như sau: [A.I(1),II + B].Nguồn vốn - [A.I,II,IV,V(2,3),VI + B.I,II,III].Tài sản = = [A.III,V(1,4,5) + B.IV].Tài sản - [A.I(2,3... 8),III].Nguồn vốn (4) Từ cấn đối (4) cho thấy số vốn mà công ty bị chiếm dụng (hay đi chiếm dụng) đúng bằng số chênh lệch giữa số TS phải thu và số công nợ phải trả. Với số liệu thực tế trên BCĐKT, ta có: Đầu năm: [3 452 219 325 + 410 418 000 + 39 562 205 624] - [(589 709 522 + 0 + 6 556 109 296 + 0 + 0 + 0) + (3 649 955 857 + 33 340 000 000 + 334 128 270)] = [(6 706 524 520 + 97 715 539 + 0 + 0) + 0] - [0 + 748 062 934 + 2 747 204 399 + 4 064 794 869 + 108 764 740 + 0 + 180 473 113] Tương đương: -1 045 059 996 = -1 045 059 996 Cuối năm: [200 000 000 + 2 655 794 410 + 40 644 037 350] - [(4 128 348 172 + 0 + 6 799 472 903 + 0 + 0) + (3 333 219 689 + 33 330 000 000 + 3 499 447 655)] = [(4 436 986 262 + 80 594 741 + 0 + 865 999 200) + 0] - [0 + 5 297 390 535 + 2 597 704 751 + 4 424 203 336 + 490 247 196 + 0 + 164 691 044 + 0] Tương đương: -7 590 656 659 = -7 590 656 659 Như vậy, do nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải cho nhu cầu kinh doanh nên đầu năm công ty đi chiếm dụng 1 045, 059 996 triệu đồng, cuối năm số vốn công ty đi chiếm dụng lên tới 7 590, 656 659 triệu đồng. Thông qua kết quả này có thể đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là tương đối tốt. Công ty đã sử dụng hết nguồn vốn của mình đồng thời còn sử dụng vốn của các đối tác để đầu tư cho hoạt động của 12
  • 13. mình. Tuy vậy, công ty cần phải chú ý đến tỷ trọng nguồn vốn đi chiếm dụng cho phù hợp để giữ vững khả năng thanh toán. 2..Phân tích nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốncủa Công ty Xà phòng Hà nội. 2.1.Phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty Xà phòng Hà nội. Với việc phân tích tình hình nguồn vốn (còn gọi là nguồn hình thành tài sản) sẽ giúp nhà phân tích thấy được quy mô, kết cấu của các nguồn vốn mà công ty đã đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh như thế nào. Đồng thời cũng thấy được mức độ pháp lý của công ty đối với các đối tượng cấp vốn cho công ty như các cổ đông, các đối tác kinh doanh, khách hàng... Thực tế bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2005 của công ty như sau: 13
  • 14. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2005 Đơn vị: đồng. Chỉ tiêu Đầu năm Số tiền Tỷ trọng Cuối kỳ Số tiền Tỷ trọng CK so với ĐN Số tiền Tỷ trọng A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn III. Nợ khác B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn - quỹ II. Nguồn kinh phí 11 711 937 380 22,84% 11 301 519 380 22,04% 410 418 000 0,8% 39 562 205 624 77,16% 39 562 205 624 77,16% 15 830 031 272 28,03% 13 174 236 862 23,3% 2 655 794 410 4,73% 40 644 037 350 71,97% 40 644 037 350 71,97% 4 118 093 892 135,2% 1 872 717 482 116,6% 2 245 376 410 647,0% 1 081 831 726 102,7% 1 081 831 726 102,7% Cộng 51 274 143 004 100% 56 474 068 622 100% 5 199 925 618
  • 15. Qua bảng phân tích cơ cấu ngồn vốn năm 2005 mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ so với đầu kỳ có tăng lên 2,7% về số tương đối, về số tuyệt đối tăng lên 1081, 831 726 triệu đồng nhưng nếu xét về tỷ trọng lại giảm đi 5,19% (đầu kỳ nguồn vốn chủ sở hữu đạt 77,16%, cuối kỳ còn 71,97%) trong Tổng NV. Trong khi đó nợ phải trả cuối kỳ so với ĐN tăng lên 4 118, 093 892 triệu đồng về số tương đối tăng thêm 35,2% so với ĐK. Điều này chứng tỏ công ty tăng cường đi chiếm dụng vốn. Tất nhiên trong nền kinh tế hiện nay việc đi chiếm dụng vốn ccũng là một biện pháp tạo vốn có hiệu quả trong khi nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải. Hơn nữa khoản vốn chiếm dụng công ty không phải trả lãi. Do vậy công ty sẽ tiết kiệm được một khoảnchi phí. Trong thực tế lượng vốn công ty đầu tư cho xây dựng cơ bản (đầu năm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản là 334, 128 720 triệu đồng đến cuối năm tăng lên 3 499, 447 655 triệu đồng tương đương 1 047%). Đây là một cố gắng lớn của công ty nhằm đầu tư cơ sở vật chất kinh tế, trang bị công nghệ mới phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng cho thấy khả năng tự tài trợ của công ty. Đầu năm NV CSH 39 562 205 624 Tỷ suất tài trợ = = = 77,16% Tổng NV 51 274 143 004 Cuối kỳ NV CSH 40 644 037 350 Tỷ suất tài trợ = = = 71,97% Tổng NV 56 474 068 622 Kết quả trên cho thấy NV CSH chiếm trong tổng NV c/a công ty là bao nhiêu và cho thấy tính tự chủ trong hoạt động tài chính của công ty đối với các khoản nợ phải trả. Đầu năm Nợ phải trả 11 711 937 380 Hệ số nợ = = = 22,84% Tổng NV 51 274 143 004 15
  • 16. Cuối kỳ Nợ phải trả 15 830 031 272 Hệ số nợ = = =28,03% Tổng NV 56 474 068 622 Với hệ số nợ ĐN là 22,84% và CK là 28,03% là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và cũng là phù hợp với đặc điểm chung của toàn ngành Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ I. Nguồn vốn kinh doanh 1. Ngân sách nhà nước cấp 2. Vốn tự bổ xung 1. Vốn liên doanh 5. Vốn cổ phần II. Các quỹ doanh nghiệp 1. Quỹ phát triển kinh doanh 2. Quỹ dự trữ 3. Quỹ khen thưởng 4. Quỹ phúc lợi III. Nguồn vốn ĐT XDCB 1. Nguồn vốn ngân sách NN cấp 2. Nguồn vốn tự bổ xung 39 613 388 465 33 342 882 768 6 270 505 697 -51 182 841 7 954 665 3 886 000 -63 023 506 39 613 388 465 33 342 882 768 6 270 505 697 -51 182 842 7 954 665 3 886 000 -63 023 505 Tổng NV CSH 39 562 205 624 39 562 205 624 Với nguồn vốn chủ sở hữu hơn 39, 613 tỷ đồng trong đó công ty tự bổ xung nguồn vốn bằng các khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính và hoạt 16
  • 17. động sản xuất kinh doanh 6 270, 505 697 triệu đồng (khoảng 15,8%). Chứng tỏ công ty rất cố gắng trong việc bổ xung nguồn vốn chủ sở hữu tạo lợi thế hơn nữa trong việc kinh doanh và phát triển của công ty. Tuy nhiên công ty cần phải điều chỉnh các quỹ của mình cho phù hợp nhất là quỹ khen thưởng đã âm 63, 203 506 triệu đồng. Nếu như việc này kéo dài sẽ ảnh hưởng không tốt tới tâm lý lao động của cán bộ công nhân viên trong công ty. 2.2.Phân tích tình hình tài sản ở Công ty Xà phòng Hà nội. Để có thể phân tích, đánh giá về tình hình tài sản thì phải xem xét, đánh giá trên hai mảng lớn: đó là tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn và tài sản cố định & đầu tư dài hạn hay còn được gọi là Vốn cố định và Vốn lưu động. Vốn cố định và vốn lưu động tuy được tách rời nhau trong BCĐKT nhưng chúng lại có quan hệ tương hỗ và phản ánh lẫn nhau. Cụ thể: -Vốn lưu động bao gồm tài sản lưu động trong sản xuất như các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sảm phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ hoặc sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông như thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước... Vốn cố định thuần của công ty được xác định bằng tổng giá trị tài sản lưu động trừ đi các khoản nợ ngắn hạn. Qua số liệu ở BCĐKT phần trước ta có các chỉ tiêu đánh giá tình hình vốn lưu động của công ty như sau: Tốc độ Tổng mức luân chuyển vốn (DTT) luân chuyển = VLĐ VLĐ BQ 104 793 295 217 = = 6,9 (vòng) 17
  • 18. (13 950 058 877 + 16 311 401 278)/2 Kỳ VLĐ BQ 360 luân chuyển = = VLĐ Tổng mức luân chuyển vốn Tốc độ luân chuyển VLĐ 360 = = 52 (ngày) 6,9 Như vậy trong một kỳ kinh doanh (1năm) số lần luân chuyển VLĐ của công ty là 6,9 vòng, thời gian cho một vòng luân chuyển là 52 ngày. Mức VLĐ BQ đảm nhận = VLĐ Tổng doanh thu (13 950 058 877 + 16 311 401 278)/2 = = 14,4% 104 814 078 387 Mức đảm nhận VLĐ đạt 14,4% nói lên rằng để đạt được 1 đồng doanh thu công ty cần phải có 0,144 đồng VLĐ. Đây là một yếu tố rất khả quan của đơn vị. Mức Lợi nhuận sau thuế doanh lợi = VLĐ VLĐ BQ 1 081 831 726 = = 7,14% (13 950 058 877 + 16 311 401 278)/2 Doanh lợi VLĐ đạt 7,14% nói lên rằng cứ 100 đồng VLĐ công ty có thể đạt được 7,14 đồng lợi nhuận sau thuế. - Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển từng phần trong những chu kỳ sản xuất và hoàn 18
  • 19. thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Cũng thông qua BCĐKT ta có một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty như sau: Hiệu suất Tổng doanh thu sử dụng = VCĐ VCĐ BQ 104 814 078 387 = = 2,7 (37 324 084 127 + 40 162 667 344)/2 Kết quả cho thấy mỗi đồng VCĐ của công ty hiện nay có thể tạo ra được 2,7 đồng doanh thu cho công ty. Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế lợi nhuận = VCĐ VCĐ BQ 1 081 831 726 = = 2,79% (37 324 084 127 + 40126 667 344)/2 Kết quả này phản ánh cứ 100 đồng VCĐ trong kỳ kinh doanh của công ty có thể tạo ra được 2,79 đồng lợi nhuận sau thuế cho công ty. Hiệu suất Tổng doanh thu sử dụng = TSCĐ Nguyên giá TSCĐ BQ 104 814 078 387 19
  • 20. = = 13,78 (8 131 386 880 + 7 080 293 225)/2 Kết quả này cũng cho thấy 1 đồng VCĐ trong kỳ sản xuất kinh doanh công ty có thể tạo ra được 13,78 đồng doanh thu. Để có thể phân tích sâu hơn về tình hình TS của công ty, ta có thể dựa vào bảng phân tích cơ cấu TS sau đây: 20
  • 21. Bảng phân tích cơ cấu tài sản năm 2005 Chỉ tiêu Đầu năm Số tiền Tỷ trọng Cuối kỳ Số tiền Tỷ trọng ĐN so với CK Số tiền Tỷ trọng A. TSLĐ & ĐTNH I. Tiền II. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho V. TSLĐ khác VI. Chi sự nghiệp B. TSCĐ & ĐTDH I. TSCĐ II. Đầu tư tài chính dài hạn III. Chi phí XDCB dở dang IV. Ký quỹ, ký cược dài hạn 13 950 058 877 27,2% 589 709 522 1,15% 6 706 524 520 13,07% 6 556 109 296 12,78% 97 715 539 0,2% 37 324 084 127 72,8% 3 649 955 857 7,12% 33 340 000 000 65,02% 334 128 270 0,66% 16 311 401 278 28,9% 4 128 348 172 7,3% 4 436 986 262 7,86% 6 799 472 903 12,04% 946 593 941 1,7% 40 162 667 344 71,1% 3 333 219 689 5,9% 33 330 000 000 59,02% 3 499 477 655 6,18% 2 361 342 401 116,93% 3 538 638 650 700,06% -2 269 538 258 66,16% 243 363 607 103,7% 848 878 402 968,72% 2 838 583 217 107,6% -316 736 168 91,32% -10 000 000 99,97% 3 165 319 385 1 047,3% Cộng 51 274 143 004 100% 56 474 068 622 100% 5 199 925 618 *** 21
  • 22. Qua bảng phân tích cơ cơ cấu tài sản ta thấy tài sản cố định & đầu tư dài hạn của công ty cuối kỳ so với đầu kỳ tăng lên một lượng là 2 838, 538 217 triệu đồng nhưng về số tương đối hầu như không thay đổi (đầu năm là 72,8%, cuối năm là 71,1%). Trong khi đó tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn lại giảm. Chứng tỏ rằng lượng tăng lên của tài sản cố định & đầu tư dài hạn chủ yếu là sự tăng lên của chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Về tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn cuối kỳ so với đầu năm cũng tăng lên một lượng tuyệt đối là 2 361, 342 401 triệu đồng nhưng về số tuyệt đối lại hầu như không thay đổi (đầu năm đạt 27,2%, cuối năm đạt 28,9%) trong khi hàng tồn kho và tài sản lựu động khác chỉ thay đổi rất ít, các khoản phải thu thay đổi đáng kể (về số tuyệt đối giảm 2 269, 538 258 triệu đồng) đã làm cho lượng tiền trong quỹ của công ty tăng lên (tăng 700,06%). Có thể thấy được tình hình tài sản của công ty là rất tốt thông qua việc tăng lên đều đặn giữa vốn lưu động và vốn cố định. Một vấn đề đáng quan tâm nhất là công ty đang cố gắng tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản nhằm thay đổi dây chuyền, trang thiết bị cho sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định chỗ đứng của công ty trên thị trường. 2.3. Phân tích khả năng cân đối vốn - nguồn vốn của công ty. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài việc huy động vốn cho quá trình hoạt động công ty cần phải chú ý đến khả năng cân đối vốn - nguồn vốn của mình sao cho hợp lý, tránh tình trạng mất cân đối để có thể giữ vững khả năng thanh toán và tốc độ luân chuyển vốn tạo điều kiện cho quá trình kinh doanh. Phân tích khả năng cân đối vốn - nguồn vốn là để trả lời câu hỏi: -Vốn của công ty được huy động như thế nào? Xuất phát từ đâu? -Nguồn vốn đó được sử dụng vào việc gì? 22
  • 23. Để có thể trả lời được 2 câu hỏi này ta cần phải phân tích Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn thực tế của công ty với các nguyên tắc lập bảng kê như sau: Cùng với các số liệu trên BCĐKT ở phần trước và biểu đồ nguyên tắc lập bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn em lập bảng kê như sau: Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Diễn biến nguồn Số tiền Tỷ trọng (%) 1. Khách hàng thanh toán cho nhà cung cấp 2. Giảm một số TSCĐ 3.Giảm đầu tư dài hạn ra ngoài 4. Vay thêm ngắn hạn ngân hàng 5. Vay thêm dài hạn ngân hàng 2 269 538 258 316 736 168 10 000 000 1 872 717 482 2 245 736 410 29,1 4,06 0,12 24,1 28,76 Bảng cân đối kế toán Tính toán các thay đổi Nguồn vốn Tài sản Diễn biến NV: -Tăng NV -Giảm TS Sử dụng vốn: -Tăng TS Giảm NV 23
  • 24. 5. Trích lập các quỹ DN 1 081 831 726 13,86 Cộng 7 796 560 044 100% Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng (%) 1. Lập quỹ bằng tiền 2. Dự trữ vật tư hàng hoá 3. Đầu tư tài sản cố định 4. Tăng đầu tư XDCB 3 538 638 650 243 363 607 848 878 402 3 165 319 385 45,4 3,11 10,89 40,6 Cộng 7 796 560 044 100% Qua bảng kê ở trên ta nhận thấy tổng diễn biến nguồn vốn của công ty là 7 796, 560 044 triệu đồng được hình thành từ việc công ty giảm đầu tư dài hạn ra ngoài, thanh lý, nhượng bán một số tài sản cố định... nhưng chủ yếu vẫn là việc thanh toán của khách hàng cho công ty (chiếm 29,1% tổng diễn biến nguồn). Ngoài ra diễn biến nguồn của công ty còn được huy động từ việc vay ngắn hạn ngân hàng1 872, 717 482 triệu đồng (chiếm 24,1%) và vay dài hạn ngân hàng 2 245, 736 410 triệu đồng (chiếm 45,4%), dự trữ thêm vật tư hàng hoá 243, 363 607 triệu đồng...Đáng kể nhất là số vốn công ty dành cho ĐT XDCB là 3 165, 560 044 triệu đồng chiếm tới 40,6% tổng NV sử dụng. Có thể thấy được việc sử dụng vốn của công ty là rất hợp lý, trong điều liện kinh doanh phát triển thì việc dự trữ VT - HH và lập quỹ bằng tiền để tăng khả năng thanh toán là cần thiết. Việc công ty tăng chi phí ĐT XDCB là một nỗ lực rất lớn nhằm ĐT cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị công nghệ mới cho sản xuất. Điều này cũng giải thích cho lượng vốn vay NH và DH ngân hàng của công ty chiếm trong tổng nguồn của công ty. 3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty. 24
  • 25. Trong kỳ sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2005 tình hình tài chính của công ty được thể hiện rõ nét qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán. Nó phản ánh mối quan hệ giữa các khoản có khả năng thanh toán với các khoản phải thanh toán trong kỳ của công ty. Thông qua tình hình thực tế và BCĐKT năm 2005 của công ty có thể đưa ra một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty như sau: Chỉ tiêu Công thức tính Đầu năm Cuối kỳ 1. Hệ số thanh toán tổng quát 2. Khả năng thanh toán tạm thời 3. Khả năng thanh toán nhanh Tổng TS Nợ NH + Nợ DH TSLĐ & ĐTNH Tổng nợ NH TSLĐ - Vốn VTHH Tổng nợ NH 51 274 143 004 =4,37 11 711 937 380 13 950 058 877 =1,23 11 301 519 380 7 393 949 581 =0,66 11 301 519 380 56 474 068 622 =3,57 15 830 031 272 16 311 401 278 =1,24 13 174 236 862 9 511 928 375 =0,72 13 174 236 162 Hệ số thanh toán tổng quát đầu năm đạt 4,37 , cuối kỳ đạt 3,57 chứng toả khả năng thanh toán của công ty là rất tốt và các khoản huy động được từ bên ngoài đều được đảm bảo. Tính đến cuối kỳ mỗi đồng vốn đi vay của công ty đều được 3,57 đồng TS đảm bảo. Về khả năng thanh toán tạm thời: Vì thanh toán tạm thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ 25
  • 26. phải thanh toán trong kỳ, do vậy công ty phải sử dụng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền. Tính từ đầu kỳ đến cuối kỳ khả năng thanh toán tạm thời hầu như không thay và đổi cùng đạt 1,23. Đây chưa phải là một kết quả cao nhưng cũng có thể được coi là an toàn vì công ty chỉ cần giải phóng khoảng 80% (1 / 1,23) lượng tài sản luu động và đầu tư ngắn hạn hiện có là có thể thanh toán hết các khoản nợ. Tuy vậy công ty cần chú ý đưa chỉ tiêu này lên cao hơn. Về khả năng thanh toán nhanh: đầu năm đạt 0,66 và cuối năm đạt 0,72. Nhìn chung khả năng trả nợ ngay của công ty là tương đối tốt, nó thể hiện sự chủ động của công ty trong việc trang trải các khoản chi phí cần thanh toán ngay phát sinh trong kỳ kinh doanh. Thông qua các khoản phải thu và nợ phải trả trên Thuyết minh Báo cáo Tài chính trong kỳ ta lập bảng phân tích tình hình thanh toán của công ty như sau: 26
  • 27. Bảng phân tích các khoản phải thu, phải trả Chỉ tiêu I. Các khoản phải thu - Phải thu từ khách hàng - Trả trước cho người bán - Phải thu tạm ứng - Phải thu nội bộ - Phải thu khác Đầu năm Cuối kỳ CK so với ĐN Số tiền 1 435 359 145 314 879 493 97 715 539 4 558 515 654 Tỷ trọng(%) 22,4 4,92 1,52 71,16 Số tiền 3 175 670 098 294 725 406 80 594 741 76 060 217 Tỷ trọng(%) 87,55 8,13 2,22 2,1 Số tiền 1 740 310 953 -20 154 087 -17 120 798 -4 428 455 437 Tỷ trọng(%) 221,24 93,6 82,48 1,67 Tổng 6 406 469 831 100 3 627 050 462 100 -2 779 419 369 *** II. Các khoản phải trả 1. Nợ dài hạn - Vay dài hạn - Nợ dài hạn khác 2. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Phải trả cho người bán 410 418 000 410 418 000 11 301 519 380 3 452 219 325 748 062 934 3,5 3,5 96,5 29,5 6,4 2 655 794 410 2 655 791 410 13 174 236 862 200 000 000 5 297 390 535 16,77 16,77 83,23 1,26 33,46 2 245 376 410 2 245 376 410 1 872 717 482 -3 252 219 325 4 549 327 601 649,09 647,09 116,57 5,79 708,1 27
  • 28. - Người mua trả trước - Phải trả CNV - Phải trả thuế - Các khoản phải nộp NS - Phải trả nội bộ - Phải trả khác 2 747 204 399 108 764 740 4 064 794 869 180 473 113 23,5 0,92 34,17 1,48 2 594 704 751 490 247 196 4 424 203 336 164 691 044 16,4 3,09 27,95 1,07 -152 499 648 381 482 456 359 408 467 -15 782069 94,4 450,7 108,84 91,25 Tổng 11 711 937 380 100 15 830 031 272 100 4 118 093 892 *** 28
  • 29. Bảng phân tích cho thấy các khoản phải thu của công ty cuối kỳ sovới đầy kỳ đã giảm 57% chứng tỏ công tác thu hồi nợ để có vốn cho sản xuất kinh doanh là rất tốt. Đầu năm, khoản phải thu từ khách hàng chiếm 22,4% (1 435, 359 145 triệu đồng), các khoản trả trước cho người bán chiếm 4,92%, đáng kkể nhất là các khoản phải thu khác chiếm tới 71,16% (4 558, 515 654 triệu đồng) trong tổng số phải thu của công ty. Tính tới cuối kỳ do công tác thu hồi nợ tốt, các khoản phải thu khác đã giảm xuống còn 2,1% (76, 060 217 triệu đồng), nhưng bên cạnh đó khoản phải thu từ khách hàng lại tăng lên 3 175, 670 098 triệu đồng. Đối với các khoản phải trả: đầu năm 11 711, 937 380 triệu đồng, qua kỳ sản xuất kinh doanh con số này đã tăng thêm 4 118, 093 892 triệu đồng, và cuối kỳ các khoản phải trả là 15 830, 031 272 triệu đồng. Nợ dài hạn của công ty đầu năm là 410, 418 triệu đồng (khoảng 3,5%), Nợ ngắn hạn là 11 301, 519 380 triệu đồng và chiếm tỷ trọng cao nhất là các khoản phải nộp ngân sách 4 064, 794 869 triệu đồng (chiếm 34,7%). Tính tới cuối kỳ nợ dài hạn lên tới 2 655, 794 410 triệu đồng (tăng 647,09% so với đầu năm). Nợ ngắn hạn cũng tăng lên 13 174, 236 862 triệu đồng (tăng lên tới 116,57%). Các khoản phải nộp ngân sách từ 34,7% đầu kỳ đến cuối kỳ giảm đi còn 27,95%. Như vậy, tính tới cuối kỳ công ty bị chiếm dụng 3 627, 050 462 triệu đồng trong đó khách hàng là đối tượng chiếm dụng nhiều vốn của công ty nhất. Tổng số vốn công ty đi chiếm dụng của các đơn vị khác là 15 830, 031 272 triệu đồng (gấp 4,36 lần so với số vốn công ty đi chiếm dụng). Tỷ lệ các khoản Tổng số nợ phải thu phải thu = so với phải trả Tổng số nợ phải trả ĐN: 6 406 469 831 CK: 3 627 050 462 = 54,7% = 22,9% 11 711 937 380 15 830 031 272 29
  • 30. Với kết quả này cho thấy cả ĐN và CN công ty chủ yếu đi chiếm dụngvốn của các đơn vị khác, trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất là các khoản phải nộp ngân sách. Tuy nhiên để có thể có được nhận xét đúng đắn về tình hình thanh toán (phải thu, phải trả) của công ty thì ngoài việc phân tích các số liệu trên BCĐKT, BTMBCTC và BCKQKD thì còn phải sử dụng các tài liệu hạch toán hàng ngày để xác định nguyên nhân các khoản phải thu, phải trả, các biện pháp mà công ty áp dụng để thanh toán hoặc thu hồi các khoản nợ... để có cơ sở đánh giá đúng đắn tình hình tài chính trước mắt cũng như triển vọng trong thời gian tới của công ty. 4. Phân tích hiệu quả và khả năng sinh lờicủa Công ty cổ phầnXà phòng Hà nội. Suy cho cùng thỉ các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và khả năng sinh lời của qúa trình hoạt động sản xuất kinh doanh là mối quan tâm lớn nhất của các đối tác có quan hệ tài chính với công ty. Và mối quan hệ của công ty đối với các đơn vị khác cũng không ngoài mục đích này (trừ trường hợp công ty hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận). Do vậy mà hiệu quả hay nói cách khác là lợi nhuận mà công ty có thể tạo ra trên cơ sở khả năng hiện có và triển vọng trong tương lai của công ty là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển. Đối với Công ty cổ phần Xà phòng Hà nội, trong kỳ sản xuất kinh doanh năm 2005 do có nhiều khó khăn cả về chủ quan và khách quan nên hiệu quả đem lại không cao. Vì sản phẩm của công ty là kem giặt cao cấp sản lượng xuất khẩu sang Trung Quốc chiếm tới 75% sản lượng sản xuất nhưng do cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua đã gây ảnh hưởng rất lớn tới quá trình tiêu thụ, thêm vào đó máy móc thiết bị của công ty đã cũ và lạc hậu, các đối thủ cạnh tranh quảng cáo ồ ạt với đội ngũ marketing của họ có nhiều kinh ngiệm... đã gây rất nhiều khó khăn cho công ty. 30
  • 31. Trong năm 2005 tuy có nhiều khó khăn như vậy nhưng tổng doanh thu tiêu thụ của công ty vẫn đạt 140 814, 078 387 triệu đồng trong đó không có doanh thu hàng xuất khẩu (mà trước đây doanh thu hàng xuất khẩu sang Trung Quốc của công ty chiếm 75% doanh thu tiêu thụ), lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính của công ty không đạt kết quả cao. Các số liệu cụ thể được minh họa qua báo cáo kết quả kinh doanh trong năm như sau: Báo cáo kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 (Theo phương pháp trực tiếp, Phần báo cáo Lãi - lỗ) Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Luỹ kế -Tổng doanh thu Trong đó DT hàng xuất khẩu -Các khoản giảm trừ +Chiết khấu +Giảm giá +Hàng bán bị trả lại +Thuế TTĐB, thuế XK 1. Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí QLDN 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD -Thu nhập HĐTC -Chi phí HĐTC 01 02 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 30 31 32 140 814 078 387 20 783 170 20 783 170 104 793 295 217 103 644 694 530 1 148 600 687 640 252 641 2 050 821 229 -1 542 473 183 3 022 408 255 314 908 677 140 814 078 387 20 783 170 20 783 170 104 793 295 217 103 644 694 530 1 148 600 687 640 252 641 2 050 821 229 -1 542 473 183 3 022 408 255 314 908 677 31
  • 32. 7. Lợi nhuận từ HĐTC -Các khoản TN bất thường -Chi phí bất thường 8. Lợi nhuận bất thường 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 10. Thuế TNDN phải nộp 11. Lợi nhuận sau thuế 40 41 42 50 60 70 80 2 707 499 578 23 939 631 107 134 300 -83 194 669 1 081 831 726 1 081 831 726 2 707 499 578 23 939 631 107 134 300 -83 194 669 1 081 831 726 1 081 831 726 Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty đạt được 1 081, 831 726 triệu đồng trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt ở mức -1 542 triệu đồng là do chi phí quá cao trong khi sản phẩm sản xuất ra không bán được. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính đtạ 2 707, 499 578 triệu đồng. Tuy kết quả đạt được còn ở mức thấp song đã cho thấy sự cố gắng của công ty nhất là sự cố gắng của đội ngũ cán bộ quản lý trongviệc tháo gỡ khó khăn để cải thiện tình hình tài chính của đơn vị. Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ sản xuất kinh doanh của công ty các nguồn tài chính lưu chuyển trong kỳ như sau: 32
  • 33. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005 (Theo phương pháp trực tiếp) Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này I.Lưu chuyển tiền tệ từ HĐSX,KD 1. Tiền thu từ bán hàng 2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 3. Tiền thu từ các khoản khác 4. Tiền đã trả cho người bán 5. Tiền đã trả cho CNV 6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho NN 7. Tiền đả trả cho các khoản nợ phải trả khác 8. Tiền đã trả cho cac khoản khác *Lưu chuyển tiền thuần từ HĐSXKD II.Lưu chuyển tiền từ HĐ ĐT 1. Tiền thu hồi các khoản ĐT vào đơn vị khác 2. Tiền thu lãi từ cac khoản ĐT vào đơn vị khác 3. Tiền thu do bán TSCĐ 4. Tiền ĐT vào các đơn vị khác 5. Tiền mua TSCĐ *Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ ĐT III.Lưu chuyển tiền từ HĐ TC 01 02 03 04 05 06 07 08 20 21 22 23 24 25 30 1 524 417 900 113 685 518 855 412 023 556 -78 331 776 915 -2 000 762 925 -17 039 312 569 -5 204 308 049 -3 694 814 607 9 351 048 246 710 000 000 1 300 000 2 000 000 -700 000 000 -210 360 212 -188 060 212 33
  • 34. 1. Tiền thu do đi vay 2. Tiền thu do các CSH góp vốn 3. Tiền thu từ lãi tiền gửi 4. Tiền đã trả nợ vay 5. Tiền đã hoàn vốn cho các CSH, chi HĐ TC 6. Tiền đã trả cho các nhà ĐT vào DN *Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ TC *Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ *Tiền tồn đầu kỳ *Tiền tồn cuối kỳ 31 32 33 34 35 36 40 50 60 70 2 985 794 410 3 021 108 255 -7 999 219 924 -3 632 032 125 -5 624 349 384 3 538 638 650 589 709 522 4 128 348 172 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt 9 315, 048 246 triệu đồng, lưuchuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt ở mức -188, 060 212 triệu đồng do trong năm công ty tiến hành đầu tư XDCB nhằm cải thiện tình hình sản xuất. Con số này cũng thể hiện sự cố gắng của công ty. Tính đến cuối kỳ tổng số lưu chuyển tiền thuần đạt 3 538, 638 650 triệu đồng. Để đánh giá được chi tiết hơn ngoài việc xem xét các chỉ tiêu về số lượng cũng cần đánh giá khả năng sinh lợi của công ty thông qua các chỉ tiêu tài chính đặc trưng như hệ số DL VKD, hệ số DL DTT... 34
  • 35. Chỉ tiêu Công thức tính Đầu năm Cuối kỳ *Hệ số doanh lợi vốn kinh doanh *Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu *Hệ số doanh lợi doanh thu thuần Lợi nhuận trước thuế Vốn kinh doanh Lợi nhuận trước thuế Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận trước thuế Doanh thu thuần 2,73 2,73 1,03 2,73 2,66 1,03 Thông qua 3 hệ số tài chính đặc trưng của công ty đã cho biết trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh khả năng sinh lời của mỗi loại vốn và doanh thu là như thế nào. Với kết quả ở bảng trên cho thấy các hiệu quả công ty đạt được chưa cao và thấp hơn so với mức trung bình của toàn ngành. Ví dụ như hệ số doanh lợi vốn kinh doanh ở bảng trên là cao nhất nhưng chỉ đạt được ở mức 2,73 tức là ứng với 100 đồng vốn trong kỳ kinh doanh công ty chỉ tạo ra được 2,73 đồng lợi nhuận trước thuế... Công ty cần phải có những giải pháp để nâng hiệu quả kinh doanh lên cao hơn trong các kỳ kinh doanh tới. 35
  • 36. 36
  • 37. 37