SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
LỜI MỞ ĐẦU
CTCP Đường Biên Hòa là đơn vị duy nhất có nhà máy luyện đường chuyên
biệt, có khả năng sản xuất đường luyện quanh năm, không phụ thuộc vào mùa vụ.
Ngoài ra, Công ty còn đầu tư dây chuyền sản xuất đường Sugar A - sản phẩm có bổ
sung Vitamin A. Đây là sản phẩm được Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia khuyên dùng.
Đồng thời, Công ty có đủ năng lực cung ứng kịp thời sản phẩm có chất lượng cao cho
thị trường trong và ngoài nước. Với năng lực sản xuất 5,000 tấn mía nguyên liệu/ngày
và 100,000 tấn đường/năm, đường Biên Hòa là nhà máy có quy mô khá lớn trong
ngành.
Vì vậy nhóm chúng tôi chọn đề tài “Phân tích sự biến động tình hình tài chính và
giá chứng khoán Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa – Đồng Nai” để có thể hiểu rỏ
hơn về tình hình hoạt động cũng như các kế hoạch đầu tư dài hạn và các dự báo của
công ty.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 1
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐƯỜNG BIÊN HÒA
I. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty cổ phần Đường Biên Hoà toạ lạc tại đường số 1- Khu công nghiệp
Biên Hoà I – Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 25km về phiá Đông Bắc, cách
cảng Cogido, cảng Đồng Nai và cảng Bình Dương khoảng 1,5km, rất thuận lợi cho
việc lưu thông đường bộ và đường thuỷ. Tại đây, Công ty có các nhà máy sản xuất
đường luyện, rượu các loại và một hệ thống kho bãi rộng lớn. Địa điểm này cũng là
trụ sở giao dịch chính của Công Ty
- Tổng diện tích mặt bằng của Công ty: 198.245,9m².
- Tại Tây Ninh, Công ty có một nhà máy Đường thô năng suất 3.500 tấn/ngày
với tên gọi nhà máy Đường Biên Hòa – Tây Ninh, toạ lạc tại Xã Tân Bình, thị xã Tây
Ninh, với một nông trường và các nông trại trực thuộc có diện tích hơn 1000ha. Đây
là nơi cung ứng nguyên liệu cho sản xuất đường luyện và cũng là nơi sản xuất xuất ra
hàng ngàn tấn phân hữu cơ vi sinh phục vụ cho nông nghiệp.
- Với tổng số lao động hơn 730 người, Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh
các lĩnh vực
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có
sử
dụng đường, sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm và phế phẩm của ngành mía đường:
+ Mua bán máy móc, thiết bị vật tư ngành mía đường.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường
+ Thi công các công trình xây dựng và công nghiệp
+ Mua bán, đại lý ký gởi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên
liệu, vật tư ngành mía đường
+ Dịch vụ cho thuê kho bãi – vận tải
+ Dịch vụ ăn uống
+ Sản xuất và kinh doanh sản phẩm rượu các loại
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 2
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
1968 Công ty được thành lập với tên gọi là nhà máy đường
Biên Hòa với sản phẩm là đường ngà công suất 400 tấn/
ngày và chưng cất rượu Rhum
1969-1971 Lắp đặt và đưa vào hoạt động nhà máy luyện đường
năng suất 200 tấn/ngày, sản xuất từ nguyên liệu chính là
đường thô nhập khẩu. Đến năm 1995 đã được đầu tư
nâng công suất lên 300 tấn/ ngày
1971-1983 Sản xuất đường luyện, rượu mùi, bao đay.
1983-1989 Giai đoạn này không sản xuất đường luyện do gặp khó
khăn về nhập khẩu đường nguyên liệu.
1990 Khôi phục phân xưởng luyện đường và bắt đầu sản xuất
đường luyện năng suất 200 tấn thành phẩm/ngày.
Nghiên cứu và áp dụng thành công công nghệ sản xuất
đường luyện từ nguyên liệu đường kết tinh thủ công sản
xuất trong nước để thay thế một phần đường thô nhập
khẩu.
Đầu tư mới phân xưởng sản xuất kẹo năng suất 5 tấn
thành phẩm/ngày.
1994 Nhà máy Đường Biên Hòa đổi tên thành Công ty Đường
Biên hòa, là doanh nghiệp hạch toán độc lập có chức
năng xuất nhập khẩu trực tiếp
1995 Đầu tư mới thiết bị, mở rộng phân xưởng đường luyện
nâng năng suất lên 300 tấn thành phẩm/ngày.
Đầu tư mới thiết bị, mở rộng phân xưởng kẹo nâng năng
suất sản xuất kẹo mềm và kẹo cứng các loại lên 30 tấn
thành phẩm/ngày.
Đầu tư mới dây chuyền sản xuất nha năng suất 18 tấn
thành phẩm/ngày.
1995-1996 Đầu tư mới dây chuyền sản xuất bánh cookies năng suất
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 3
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
8 tấn thành phẩm/ngày.
1996-199 Đầu tư Nhà Máy Đường Biên Hòa – Tây Ninh công suất
2.500 tấn mía/ngày. Từ 2001 – 2003 : Công ty đầu tư
thêm một số thiết bị, nâng cấp nhà máy Đường Biên Hòa
– Tây Ninh lên năng suất 3.500 tấn mía/ngày
Đầu tư vùng nguyên liệu mía có diện tích 6.000 ha tại
Tây Ninh.
1997 Đầu tư mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo Jelly năng suất
8 tấn thành phẩm/ngày.
01/1999 Cổ phần hóa các phân xưởng Bánh, Kẹo, Nha để thành
lập Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa.
1999 Thành lập phân xưởng sản xuất phân vi sinh tại Tây
Ninh với năng suất ban đầu 10.000 tấn/năm, nguyên liệu
từ bã bùn và tro.
03/02/2000 Được tổ chức BVQI ( Vương quốc Anh ) cấp giấy chứng
nhận đạt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9002:1994 và đến năm 2004 đước tái đánh giá và
cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000
8/2000 Đầu tư thêm thiết bị cho dây chuyền đường luyện, cho ra
sản phẩm mới: đường que, đường túi 8 grams.
07/11/2000 Công ty được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu ANH
HÙNG LAOĐỘNG
2001 Từ năm 2001 đến nay, Công Ty đã liên tục đầu tư mở
rộng lĩnh vực cho thuê kho bãi. Hiện nay, Công Ty đã có
hệ thống kho khá hoàn chỉnh, tiện lợi với diện tích chứa
hơn 20.000 m2
5/2001 Hoàn tất quá trình cổ phần hóa Công ty và chuyển đổi
hoạt động theo cơ chế Công ty cổ phần với tên gọi là
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 4
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
08/2001 Triển khai dự án đầu tư mới phân xưởng sản xuất rượu
lên men từ trái cây và nếp cẩm, công suất 1.000.000
lít/năm.
Tháng 9 10/2006 Công ty nâng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ
phiếu. Vốn điều lệ hiện nay là 162 tỷ đồng
Tháng 12/2006 Cổ phiếu Công ty chính thức được niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán.
Cũng bắt đầu từ năm 2006 Công Ty triển khai dự án xây dựng cụm chế biến phía
tây sông Vàm Cỏ, mở đầu 1 giai đoạn phát triển mới của
Công Ty
1.2. Các ngành nghề sản xuất chính của Công ty
- Sản xuất đường thô từ nguyên liệu mía cây.
- Sản xuất đường tinh luyện từ đường thô và từ đường kết tinh thủ công.
- Sản xuất rượu mùi và rượu vang.
- Sản xuất phân vi sinh.
1.3. Các giải thưởng mà công ty đạt được
- “Chất lượng làm nên thương hiệu”, sản phẩm cuả Công ty là đơn vị duy
nhất trong toàn ngành được bình chọn liên tục trong 10 năm qua là “Hàng Việt Nam
chất lượng cao”,
- Đạt danh hiệu “Top ten thương hiệu Việt” 2004, 2005.
- Cúp vàng “Vì sự tiến bộ và phát triển bền vững - 2006” của Tổng Liên
Đoàn lao động Việt Nam trao tặng
- Năm 2006 được bình chọn là một trong 100 thương hiệu mạnh toàn quốc
- Được bình chọn và đạt cúp vàng “ Doanh nghiệp vì sự tiến bộ xã hội và
phát triển bền vững năm 2006”, “Biểu tượng doanh nhân văn hóa” và “ Giải vàng
chất lượng an toàn thực phẩm ”
- Đặc biệt, với những nỗ lực và thành quả đã đạt được, Công ty cũng đã được
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 5
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới” vào cuối
năm 2000.
- Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008: Giải thưởng Sao Vàng Đất việt năm
2008 xét trao theo 25 ngành kinh tế và chỉ 200 thương hiệu tiêu biểu hàng đầu Việt
Nam được nhận giải thưởng. Danh hiệu đi kèm: TOP 100 THƯƠNG HIỆU VIỆT
NAM trong hội nhập quốc tế.
- Danh hiệu Bạn Nhà Nông: Được bình chọn trong 02 năm liên tiếp: 2004,
2005.
- Danh hiệu HVNCLC & Thương hiệu mạnh 2006: danh hiệu 100 Thương
hiệu mạnh 2006 được bình chọn thông qua vị trí xếp hạng được nhiều người tiêu dùng
bình chọn nhiều nhất từ 01 đến 100 (Cty CP Đường Biên Hòa xếp hạng thứ 16 trong
tổng số 100 thương hiệu mạnh, và trong hơn 600 đơn vị được bình chọn là HVNCLC
2006). Được bình chọn trong 10 năm liên tiếp: 1996 – 2006.
- Danh hiệu Topten thương hiệu Việt: được bình chọn trong 03 năm liên
tiếp: 2004, 2005, 2006
- Danh hiệu Cúp vàng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững: được
bình chọn trong năm 2006.
- Danh hiệu sản phẩm đạt tiêu chuẩn Vệ sinh An toàn Thực phẩm: được
bình chọn trong năm 2006.
- Danh hiệu Thương hiệu nổi tiếng 2005
1.4. Cơ cấu tổ chức
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 6
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 7
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 8
1.5. Môi trường kinh doanh và sự cạnh tranh trong ngành mía đường
1.5.1. Thị trường và thị phần của công ty
Hiện nay, BHS chiếm 10% tổng thị phần đường cả nước, riêng đường túi công ty
chiếm 70% thị phần và trở thành doanh nghiệp định hướng thị trường đối với loại sản phẩm
này. Bên cạnh đó BHS cũng đang xây dựng và từng bước triển khai hệ thống phân phối sản
phẩm đường túi trực tiếp đến người tiêu dùng nhằm mở rộng hơn nữa thị phần của mình
Khách hàng đối với đường bao chủ yếu là các doanh nghiệp chế biến thực phẩm đố uống
như Pepsi, Vinamilk, URC, Vinacafe, Dutch Lady… Top 10 khách hàng đóng góp khoảng
40% mức tiêu thụ nhóm sản phẩm này
Mức độ cạnh tranh giữa các công ty mía đường trong nước là không cao mà áp lực cạnh
tranh chủ yếu là đường nhập (chính ngạch và tiểu ngạch) từ Thái Lan, cũng như việc cắt
giảm dần thuế nhập khẩu theo cam kết. Năm 2010, thuế nhập khẩu đường trong khu vực chỉ
còn 5%, đây là thách thức cần lưu ý đối với doanh nghiệp có giá thành sản phẩm cao như
BHS
1.5.2. Mạng lưới phân phối
- Hệ thống phân phối sản phẩm của BHS trải đều trên cả nước, bao gồm trên 100 đơn vị sản
xuất sử dụng đường làm nguyên liệu đầu vào và trên 130 nhà phân phối, đại lý.
- Công ty còn xuất sản phẩm đi các thị trường khối ASEAN, Trung Quốc
1.5.3.Chiến lược phát triển của công ty
Chiến lược phát triển của công ty vẫn hướng đến tính bền vững theo chiều sâu
nhiều hơn là kinh doanh dàn trải qua các lĩnh vực khác. Sở dĩ vẫn tiếp tục phát triển theo
chiều sâu là do tiềm năng phát triển ngành trên thị trường đang còn, công ty đang có những
lợi thế hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực. Lợi thế đầu tiên phải kể đến
đó là thương hiệu Đường Biên Hòa đã trở thành quen thuộc với người tiêu dùng. Thị phần
mà công ty nắm giữ hiện nay là 10% trên cả nước, sản phẩm đường túi chiếm đến 60% –
70%. Theo đánh giá của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư thì ngành đường vẫn còn
nhiều thuận lợi trong tương lai do mặt hàng đường vẫn được đưa vào danh mục hàng nông
sản nhạy cảm được bảo hộ bằng nhiều chính sách của Nhà nước. Trong xu thế phát triển này,
Đường Biên Hòa sẽ phấn đấu đưa sản lượng lên trên 100.000 tấn đường tinh luyện/năm
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
I. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đường Biên Hòa giai
đoạn 2008-2010
I.1. Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2008-2010
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính:
đồng
2010 2009 2008
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 621,675,067,872 532,632,377,622 277,754,458
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 58,715,074,785 86,126,277,361 19,559,362
1. Tiền 21,021,465,707 86,126,277,361 19,559,325
2. Các khoản tương đương tiền 37,693,609,078 64,000,000,000 -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 1,372,236
1. Đầu tư ngắn hạn 2,789,147
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư ngắn hạn -1,417,326
III. Các khoản phải thu 265,738,591,717 241,481,270,130 90,907,326
1. Phải thu khách hàng 52,573,698,173 81,771,274,409 46,686,478
2. Trả trước cho người bán 52,573,698,173 81,771,274,409 42,694,326
3. Phải thu nội bộ -
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 9
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng -
5. Các khoản phải thu khác 71,811,210,927 10,370,242,842 1,634,213,125
6. Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi (189,278,344) (101,968,663) -107,326,121
IV. Hàng tồn kho 293,294,485,453 201,271,427,516 165,314,218,569
1. Hàng tồn kho 293,294,485,453 201,271,427,516 165,314,326,698
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -
V. Tài sản ngắn hạn khác
3,926,915,917 3,753,402,615 601,245,236
1. Chi phí trả trước ngắn hạn -
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3,222,012,594 1,472,234,407 458,236,369
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước -
4. Tài sản ngắn hạn khác
704,903,323 2,281,168,208 142,326,369
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 398,348,035,089 352,107,784,344 320,771,326,187
I. Các khoản phải thu dài hạn 65,945,864,185 52,749,681,540 14,724,328,147
1. Phải thu dài hạn của khách hàng -
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc -
3. Phải thu dài hạn nội bộ -
4. Phải thu dài hạn khác
76,557,753,919 62,687,990,974 21,629,214,478
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (10,611,889,734) (9,938,309,434) -6,905,326,578
II. Tài sản cố định 276,843,147,883 263,749,797,795 281,993,328,321
1. Tài sản cố định hữu hình 219,856,575,116 236,628,760,887 177,308,216,017
+ Nguyên giá 489,780,827,745 477,806,521,750 388,105,039
+ Giá trị hao mòn lũy kế (269,924,252,629) (241,177,760,863) -210,797,972
2. Tài sản cố định thuê tài chính -
+ Nguyên giá -
+ Giá trị hao mòn lũy kế -
3. Tài sản cố định vô hình 13,591,165,650 9,328,149,896 8,070,324
+ Nguyên giá 18,518,781,931 12,994,688,800 10,703,328
+ Giá trị hao mòn lũy kế (4,927,616,281) (3,666,538,904) -2,633,878
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 10
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
4. Giá trị xây dựng cơ bản dở dang 43,395,407,117 17,792,887,012 96,615,356
III. Bất động sản đầu tư -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 51,217,600,000 34,354,000,000 -
1. Đầu tư vào công ty con 22,000,000,000 -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 22,020,214
3. Đầu tư dài hạn khác 48,358,701,076 60,845,515,864 -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (19,141,101,076) (26,491,515,864) -
V. Tài sản dài hạn khác
4,341,423,021 1,254,305,010 64,950,326
1. Chi phí trả trước dài hạn
3,087,118,011 -42,930,326
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1,254,305,010 1,254,305,010 2,034,265
3. Tài sản dài hạn khác 780,248
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,020,023,102,96
1 884,740,161,966 321,049,080,645
NGUỒN VỐN -
A. NỢ PHẢI TRẢ 520,345,337,002 459,273,773,550 598,525,329
I. Nợ ngắn hạn 405,194,030,976 334,913,657,539 267,295,328
1. Vay và nợ ngắn hạn 224,775,330,583 256,259,701,621 110,900,672
2. Phải trả người bán 39,059,817,248 24,893,790,942 722,633,258
3. Người mua trả tiền tr ước 49,497,537,329 7,447,052,420 20,591,324
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
Nước 18,527,751,660 5,282,658,509 3,250,385
5. Phải trả người lao động 7,728,496,156 15,633,774,473 652,121
6. Chi phí phải trả 15,776,793,510 8,856,459,075 78,843,256
7. Phải trả nội bộ 708,328
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng -
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 45,729,979,407 13,473,739,558 -
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 5,552,328
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 11
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4,098,325,083 3,066,480,941 -
II. Nợ dài hạn 115,151,306,026 124,360,116,011 156,395,329
1. Phải trả dài hạn người bán -
2. Phải trả dài hạn nội bộ -
3. Phải trả dài hạn khác -
4. Vay và nợ dài hạn 114,541,165,363 123,913,296,174 156,051,322
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 610,140,663 446,819,837 344,000
7. Dự phòng phải trả dài hạn -
8. Doanh thu chưa thực hiện 331,230,589
9. Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ 331,060,358
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 499,677,765,959 425,466,388,416 185,316,214
I. Vốn chủ sở hữu 499,677,765,959 425,466,388,416 154,477,359
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 185,316,200,000 185,316,200,000 -
2. Thặng dư vốn cổ phần 154,476,840,000 154,476,840,000 -
3. Vốn khác của chủ sở hữu -
4. Cổ phiếu quỹ -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 27,632,328
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (1,852,417,625) 6,911,328
7. Quỹ đầu tư phát triển 43,083,053,253 27,632,282,412 -
8. Quỹ dự phòng tài chính
10,351,743,071 6,910,585,120 -43,276,365
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 106,449,929,635 52,982,898,509 170,326
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 170,326
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác -
1. Nguồn kinh phí -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,020,023,102,96
1 884,740,161,966 321,049,080,645
1.2. Phân tích khối
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 12
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
So sánh 09/08 So sánh 10/09
+/-
%
+/-
%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
399,039,176,337 150.37
825,113,805,32
9
169.26
Các khoản giảm trừ doanh thu -322,199,431 85.06 1.147,593,823 162.54
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
399,360,411,768 150.55
823,967,175,50
6
169.27
Giá vốn hàng bán
287,810,309,910 138.91
735,712,049,28
5
171.60
lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
111,550,101,858 321.68 88,255,126,221 154.52
Doanh thu hoạt động tài chính -4,015,766,838 77.18 4,204,033,540 130.96
Chi phí tài chính -69,172,431,656 4.52 43,081,946,511 1,416.02
trong đó, chi phí lãi vay -9,894,843,600 64.27 24.725.669.917 238.90
Chi phí bán hàng -443,572,228 97.69 7.211.898.696 138.38
Chi phí QLDN 5,858,202,626 129.81 1,422,763,832 105.58
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
171,382,136,278 -293.96 40,742,451,722 131.86
Thu nhập khác -291,623,458 48.45 4,374,914,720 1,695.93
Chi phí khác -153,701,685 16.80 4,70,156,796 14,820.86
Lợi nhuận khác -137,921,773 63.80 -195,242,076 19.68
Lợi nhuận trước thuế 171,244,214,505 -297.12 40,547,209,646 131.65
Chi phí Thuế TNDN hiện hành 6,627,070,965 570.37 11.761.165.048 246.36
Chi phí Thuế TNDN hoãn lại 1,254,305,010 0.00 0 0
Lợi nhuận sau thuế 163,362,838,530 -277.49 28,786,044,598 123.97
**Nhận xét:
• Phân tích doanh thu và chi phí
Doanh thu thuần : -Năm 2009 so với 2008 tăng: 50,37%
- Năm 2010 so với năm 2009 tăng :69,26%
Qua sự gia tăng không ngừng về doanh thu qua các năm cho thấy được tình hình kinh
doanh của công ty đang có những bước tiến thuận lợi…..
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 13
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Chi phí: - Chi phí bán hàng năm 2009 giảm 2,31%,năm 2010 tăng 38,38%
- Chi phí QLDN năm 2009 tăng 29,81%, năm 2010 tăng 5,58%
Lợi nhuận : - Lợi nhuận về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 tăng 31,86%
so với năm 2009
- Lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng 31,65% so với năm 2009
1.3. Phân tích chỉ số
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 14
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 15
CHỈ TIÊU 2010 2009
MỨC
CHÊNH LỆCH TỶ SỐ
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 2,016,397,664,758 1,191,282,895,429 825,114,769,329 1.69
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 2,982,528,820 1,983,934,997 998,593,823 1.50
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 2,013,415,135,938 1,189,447,960,432 823,967,175,506 1.69
4. Giá vốn hàng bán 1,763,289,250,401 1,027,577,201,116 735,712,049,285 1.72
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 250,125,885,537 161,870,759,316 88,255,126,221 1.55
6. Doanh thu hoạt động tài
chính 17,785,046,874 13,581,013,334 4,204,033,540 1.31
7. Chi phí tài chính 46,355,699,172 3,273,653,661 43,082,045,511 14.16
trong đó, chi phí lãi vay 42,526,788,304 17,801,118,387 24,725,669,917 2.39
8. Chi phí bán hàng 26,003,196,785 18,791,298,089 7,211,898,696 1.38
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp 26,930,005,688 25,507,241,856 1,422,763,832 1.06
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 168,622,030,766 127,879,579,044 40,742,451,722 1.32
11. Thu nhập khác 4,649,043,757 274,129,037 4,374,914,720 16.96
12. Chi phí khác 4,601,202,251 31,045,455 4,570,156,796 148.21
13. Lợi nhuận khác 47,841,506 243,083,582 -195,242,076 0.20
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế 168,669,872,272 128,122,662,626 40,547,209,646 1.32
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành 19,797,141,655 8,035,976,607 11,761,165,048 2.46
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại 0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 148,872,730,617 120,086,686,019 28,786,044,598 1.24
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
TÀI SẢN 2010 2009
Mức
chênh lệch
Tỷ
Số
%
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 621,675,067,872 532,632,377,622 89,042,690,250 1.17
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 58,715,074,785 86,126,277,361 (27,411,202,576) 0.68
1. Tiền 21,021,465,707 86,126,277,361 (65,104,811,654) 0.24
2. Các khoản tương đương tiền 37,693,609,078 64,000,000,000 (26,306,390,922) 0.59
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn -
1. Đầu tư ngắn hạn -
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư ngắn hạn -
III. Các khoản phải thu
265,738,591,717 241,481,270,130 24,257,321,587 1.10
1. Phải thu khách hàng
52,573,698,173 81,771,274,409 (29,197,576,236) 0.64
2. Trả trước cho người bán
52,573,698,173 81,771,274,409 (29,197,576,236) 0.64
3. Phải thu nội bộ
-
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng -
5. Các khoản phải thu khác
71,811,210,927 10,370,242,842 61,440,968,085 6.92
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
** Nhận xét:
Qua việc phân tích tài chính theo phương pháp phân tích chỉ số ( phân tích theo
chiều ngang) giúp ta có thể đánh giá được khái quát tình hình biến động của các chỉ
tiêu tài chính, cụ thể qua việc phân tích các chỉ tiêu của năm 2009 – 2010
1. Bảng cân đối kế toán.
Về tài sản của công ty có rất nhiều biến động giữa 2 thời điểm này:
Năm 2010 tổng tài sản của công ty là 1,020,023,102,961 đồng tăng 135,282,940,995
đồng so với năm 2009 và tương ứng là 15%. Việc tài sản của năm 2010 tăng cao hơn
so với năm 2009 là vì:
Đối với tài sản ngắn hạn năm 2010 tuy các chỉ tiêu tiền mặt và các khoản tương
đương tiền giảm 27,411,202,576 đồng tương ứng giảm 32% so với năm 2009 và
nhưng một số chỉ tiêu còn lại tăng so với năm 2009 như các khoản phải thu ngắn hạn
năm 2010 tăng 24,257,321,587 đồng tương ứng tăng 10%, hàng tồn kho tăng
92,023,057,937 triệu đồng tương ứng là tăng 46% và tài sản ngắn hạn khác cũng tăng
so với năm 2009 là 173,513,302 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 5%.
Đối với tài sản dài hạn năm 2010 cũng tăng hơn so với năm 2009 là 46,240,250,745
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 13%. Trong đó các chỉ tiêu trong Tài sản dài hạn đều
tăng hơn so với năm 2009, cụ thể các khoản phải thu dài hạn năm 2010 là
65,945,864,185 đồng tăng 13,196,182,645 đồng và tương ứng với tỷ lệ tăng là 25%,
Tài sản cố định năm 2010 tăng 13,093,350,088 đồng và tương ứng với tỷ lệ tăng là
5%,
Về nguồn vốn của công ty năm 2010 cũng tăng 135,282,940,995 đồng tương
ứng tỷ lệ tăng là 15 % so với năm 2009 vì:
Đối với nợ phải trả của công ty năm 2010 tăng 61,071,563,452 đồng tương
đương tăng 13 % cụ thể là do Nợ ngắn hạn của công ty năm 2010 tăng
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 16
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
70,280,373,437 đồng tương đương tỷ lệ tăng là 21% mà trong đó nợ dài hạn chỉ giảm
9,208,809,985 đồng tương giảm tăng 7%
Đối với vốn chủ sở hữu thì năm 2010 tăng cao so với năm 2009 là 74,211,377,543
đồng tương đương 17% . Mà trong đó Lợi nhuận chưa phân phối của năm 2010 tăng
mạnh nhất là 53,467,031,126 đồng tương đương 101%.
2. Trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên
Qua phân tích bảng BCKQHD kinh doanh của 2 năm 2009 – 2010 của công ty
ta thấy Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 28,786,044,598 đồng tương đương tỷ lệ
tăng là 44%. Nguyên nhân của LNST của công ty tăng là do: Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty năm 2010 tăng so với năm 2009, cụ thể là năm 2010 đạt
2,016,397,664,758 đồng, tăng 825,114,769,329 đồng và tương đương tỷ lệ tăng là
69% so với năm 2009. Vì thế tuy các khoản giảm trừ doanh thu của năm 2010 có tăng
hơn so với năm 2009 là 998,593,823 đồng, tương đương tỷ lệ tăng là 50%, doanh thu
thuần của công ty năm 2010 vẫn tăng so với năm 2009, cụ thể là năm 2010 tăng
823,967,175,506 ồng tương đương tỷ lệ là tăng 69%. Và lợi nhuận gộp của năm 2010
vẫn cao hơn năm 2009 là 88,255,126,221 ồng tương đương tăng 55.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2010 tăng năm 2009 là 4,204,033,540
ồng tương đương tăng 31 % . Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế vẫn là tăng cao hơn
so với năm 2009 là 40,547,209,646 đg và tương ứng tăng 32%
- Lợi nhuận sau thuế năm 2010 tăng 24% so với năm 2009
1.4. Phân tích các thông số tài chính
Khả năng sinh lợi (%) 2008 2009 2010
Lợi nhuận gộp / Doanh thu 6% 14% 12%
ROS -5% 10% 7%
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 17
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Số nhân vốn chủ sở hữu 208% 204%
ROA -7% 14% 15%
ROE -12% 28% 30%
Hiệu quả hoạt động (lần)
Vòng quay Tổng tài sản 1,32 1,34 1,97
Kỳ thu tiền bình quân 24,75 14,62
Vòng quay vốn chủ sở hữu 2,39 2,78 3,50
Vòng quay các khoản phải thu 9,32 14,55 38,3
Vòng quay hàng tồn kho 4,47 5,11 6,01
Vòng quay các khoản phải trả 19,15 41,5 45,1
Khả năng thanh toán (lần)
Khả năng thanh toán hiện hành 2,45 1,59 1,53
Khả năng thanh toán nhanh 0,96 0,99 0,81
Thông số đòn bẫy tài chính
Thông số nợ 0.52 0.52
Thông số nợ dài hạn
Qua kết quả phân tích ở trên ta thấy:
• Thông số khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện thời của DN của năm 2009 là 1,59 lần sang năm
2010 giảm xuống còn 1,53 lần.Tức là năm 2009, 1 đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo
1,59 đồng Tài sản ngắn hạn sang năm 2010 thì 1đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 1,53 đồng TSNH. Khả năng thanh toán hiện thời có giảm nhẹ nhưng vẫn đảm
bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.LNST của DN cũng tăng lên tức khả năng
sinh lời cũng tăng lên.Có nghĩa là DN đang làm ăn thuận lợi
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 là 0,99 lần, năm 2010 là 0,81 lần qua
thông số này ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2010 thấp hơn so với
2009 nhưng không đáng kể, cho ta thấy khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ trong thời
hạn ngắn nhanh tập trung vào tài sản có tính thanh khoản của công ty cao, dể chuyển
đổi
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 18
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
• Thông số hoạt động
- Kỳ thu tiền bình quân từ 24.75 ngày năm 2009 giảm xuống 14.62 ngày năm
2010 tức là giảm gần 40.93% và vòng quay khoản phải thu tăng cho biết thời gian
bình quân để khoản phải thu chuyển thành tiền được tăng lên và tốc độ thu hồi nợ
nhanh,qua đó chúng ta cũng biết được khoản vốn của DN bị chiếm dụng cũng được
thu hồi nhanh, khả năng quản lý thu nợ của doanh nghiệp tốt, có hiệu quả
- Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2010 (6.01 vòng) tăng so với
năm 2009 (5.11 vòng) điều này cho thấy mức độ luân chuyển hàng tồn kho tương đối
tốt. Mặc dù lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng tài
sản nhưng việc luân chuyển hàng tồn hay mức độ hàng tiêu thụ cao nên vòng quay
hàng tồn qua 2 năm tương đối thấp, doanh thu tiêu thụ thu hồi nhanh.
- Vòng quay tài sản của doanh nghiệp năm 2009 là 1,34 đến năm 2010 tăng
nhẹ lên 1,97. Năm 2009, cứ 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 1,34
đồng doanh thu thuần. Năm 2010, cứ 1 đồng tài sản dưa vào sản xuất kinh doanh đem
lại 1,97 đồng doanh thu thuần. Điều nay có thể chấp nhận được vì đây là thong số
tương đối an toàn
- Hệ số nợ của 2 công ty có mức chênh lệch không đáng kể, vì tổng nợ và tổng
tài sản của 2 công ty nó tương đương nên hệ số nợ cũng tương đương nhau.Cho thấy 2
công ty đều có khả năng tự chủ về vốn tốt
• Thông số khả năng sinh lời: qua phân tích về thông số lợi nhuận gộp biên,
ROS,ROA,ROE, Số nhân vốn chủ sở hửu tương đối ổn định qua 2 năm thấy được tình
hình của công ty thuận lợi,đang trên đà phát triển ,đầu tư vào các công ty con và các
khoản mục khác.LNST tăng đều và đang theo chiều hướng tốt,bên cạnh đó VCSH
cũng tương đối lớn có thể đáp ứng cho việc chi trả và phát triển DN
II. Phân tích tình hình tài chính của công ty mía đường Lam Sơn giai đoạn
2008-2010
1.1.Giới thiệu chung về công ty mía đường Lam Sơn
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 19
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
- Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn tiền thân là Nhà máy đường Lam Sơn
thành lập năm 1980, hoạt động theo mô hình cổ phần từ năm 1999. Hoạt động sản
xuất kinh doanh chính của Lasuco là sản xuất đường và cồn. Sản phẩm chính của
Công ty là các loại đường và cồn tinh chế, trong đó doanh thu từ đường chiếm khoảng
77% doanh thu hàng sản xuất và doanh thu từ cồn chiếm 16% doanh thu hàng sản
xuất. Lasuco là công ty sản xuất đường lớn nhất tại Việt Nam, chiếm 10% thị phần.
Lasuco hiện có hai dây chuyền sản xuất đường với tổng công suất thiết kế đứng thứ 2
trong cả nước nhưng lại là công ty có sản lượng đường lớn nhất (khoảng 85.000 tấn
trong vụ ép 2010/2011). LSS hiện là công ty dẫn đầu về sản lượng và thị phần.
1.2. Hoạt động kinh doanh
- Kết thúc năm 2010, LSS đạt doanh thu 1.338,2 tỷ đồng, đóng góp chủ yếu là
các sản phẩm mía đường, các sản phẩm khác như cồn rượu chỉ đóng góp khoảng 7%
doanh thu. Doanh thu năm 2010 tăng trưởng 23% so với năm 2009 chủ yếu dựa trên
cả hai yếu tố là sản lượng và giá bán, tuy nhiên yếu tố tăng giá giữ vai trò chủ đạo.
Sản lượng đường tinh luyện LSS năm 2010 khoảng 83 nghìn tấn, tăng 3% so với 80,2
nghìn tấn năm 2009. Trong khi đó, giá bán trung bình năm 2010 tăng gần 21% so với
năm 2009. LNST đạt 301.5 tỷ đồng, tăng gần 85% so với năm ngoái, vượt 58% kế
hoạch. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời nhờ đó cũng tăng cao ấn tượng. Tỷ
suất lợi nhuận gộp đạt 36%, tăng gấp 1,8 lần so với mức trung bình từ 18-20% các
năm trước.
- Ngoài ra, với việc tài sản công ty gần hết khấu hao và sử dụng cơ cấu vốn cân
đối nên ROA và ROE của LSS cũng ở mức khá cao so với toàn ngành, lần lượt đạt
19,5% và 25,7% trong năm 2010.
1.3. Tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 3 năm 2008-2010
2010 2009 2008
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,087,584,369,589 517,108,808,636 278.185.622.557
I. Tiền và các khoản tương đương 447,960,525,404 153,714,090,879 21,442,528,973
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 20
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
tiền
1. Tiền 4,560,525,404 5,714,090,879 21,442,528,973
2. Các khoản tương đương tiền 443,400,000,000 148,000,000,000 -
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn 89,731,123,000 134,448,582,350 42,107,841,000
1. Đầu tư ngắn hạn 135,272,860,688 172,625,181,038 64,355,385,559
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư ngắn hạn -45,541,737,688 -38,176,598,688 -22,247,544,559
III. Các khoản phải thu 343,043,982,122 139,884,304,150 106,242,884,803
1. Phải thu khách hàng 27,630,296,444 21,390,124,820 25,897,132,853
2. Trả trước cho người bán 300,705,724,843 98,655,042,690 60,943,693,011
3. Phải thu nội bộ
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác 14,967,550,825 19,945,535,973 19,690,175,756
6. Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi -259,589,990 -106,399,333 -288,116,817
IV. Hàng tồn kho 110,400,675,067 73,054,459,157 93,174,002,479
1. Hàng tồn kho 110,400,675,067 73,054,459,157 93,174,002,479
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -
V. Tài sản ngắn hạn khác 96,448,063,996 16,007,372,100 15,218,365,302
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 24,601,758,046 14,432,579,813 13,993,323,806
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác 71,846,305,950 1,574,792,287 1,225,041,496
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 375,017,554,308 375,017,554,308 451,175,206,173
I. Các khoản phải thu dài hạn 13,557,051,813 13,369,627,502 5,222,623,691
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác 13,557,051,813 13,369,627,502 5,222,623,691
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản cố định 185,783,150,219 160,622,158,552 197,688,508,151
1. Tài sản cố định hữu hình 162,170,060,646 156,800,355,918 187,231,656,775
+ Nguyên giá
1,034,156,401,508 1,001,200,083,376
1,002,185,317,8
84
+ Giá trị hao mòn lũy kế
-871,986,340,862 -844,399,727,458
-
814,953,661,109
2. Tài sản cố định thuê tài chính
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố định vô hình 1,716,191,040 2,801,124,796 9,659,031,241
+ Nguyên giá
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 21
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
+ Giá trị hao mòn lũy kế
4. Giá trị xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 168,424,137,613 216,628,093,548 243,887,740,831
1. Đầu tư vào công ty con 62,746,593,886 21,196,593,886 33,946,593,886
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 41,086,790,000 43,676,310,000 36,997,470,000
3. Đầu tư dài hạn khác 81,887,789,094 160,965,178,187 232,634,637,280
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn -17,297,035,367 -9,209,988,525 -59,690,960,335
V. Tài sản dài hạn khác 7,253,214,663 3,363,796,326 4,376,333,500
1. Chi phí trả trước dài hạn 7,253,214,663 3,363,796,326 4,376,333,500
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,462,601,923,897 911,092,484,564 729,360,828,730
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 301,540,532,304 246,092,633,095 164,904,109,588
I. Nợ ngắn hạn 243,282,904,058 211,385,735,860 119,635,011,106
1. Vay và nợ ngắn hạn 13,850,876,141 32,332,833,572 32,569,212,986
2. Phải trả người bán 73,656,767,436 57,904,529,305 52,980,818,492
3. Người mua trả tiền tr ước 39,251,240,683 13,649,184,998 681,680,000
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
Nước 49,718,198,085 53,399,318,548 418,194,226
5. Phải trả người lao động 30,987,575,491 8,099,342,929 3,652,643,316
6. Chi phí phải trả 1,234,943,793 1,913,840,778 2,309,565,177
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 17,016,192,126 17,034,866,801 27,022,896,909
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 17,567,110,303 27,051,818,929
II. Nợ dài hạn 58,257,628,246 34,706,897,235 45,269,098,482
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác 578,632,133 578,632,133
4. Vay và nợ dài hạn 12,873,652,941 43,938,094,509
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 778,789,158 380,556,233 394,687,302
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và công 57,478,839,088 20,874,055,928
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 22
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
nghệ
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,161,061,391,593 664,999,851,469 564,456,719,142
I. Vốn chủ sở hữu 1,160,094,705,565 664,176,971,638 540,178,592,656
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 400,000,000,000 300,000,000,000 300,000,000,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 280,426,411,784 114,994,917,000 114,994,917,000
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ -9,703,995,196 -9,703,995,196
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái -280,763,897
7. Quỹ đầu tư phát triển 125,345,033,179 109,878,776,561 104,270,219,947
8. Quỹ dự phòng tài chính 26,681,032,198 18,947,903,889 16,143,625,582
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 327,642,228,404 130,340,133,281 14,473,825,323
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 966,686,028 822,879,831
1. Nguồn kinh phí 421,576,114 84,776,114
2. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ 545,109,914 738,103,717 931,097,521
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,462,601,923,897 911,092,484,564 729,360,828,730
CHỈ TIÊU 2010 2009 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.189.527.944.31
7
795.394.767.31
2
888.089.758.891
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.189.527.944.31
7
795.394.767.31
2
888.089.758.891
4. Giá vốn hàng bán 731.283.096.544
587.527.295.15
7
7 12.449.960.773
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 458.244.847.773
207.867.472.15
5
175.639.798.118
6. Doanh thu hoạt động tài chính 43.390.944.455 33.126.969.521 2 1.885.890.963
7. Chi phí tài chính 22.402.710.727 -23.288.492.190 8 7.796.901.615
trong đó, chi phí lãi vay 3.103.185.399 7.159.308.070 5.297.921.911
8. Chi phí bán hàng 19.146.223.702 15.255.653.316 1 4.872.651.766
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 75.571.081.550 45.493.207.297 2 5.386.857.775
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 384.515.776.249
203.534.073.25
3
69.469.277.925
11. Thu nhập khác 6.550.413.158 17.460.461.332 5.504.134.771
12. Chi phí khác 6.416.291.487 18.903.529.270 1.493.564.563
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 23
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
13. Lợi nhuận khác 134.121.671 -1.443.067.938 4.010.570.208
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 384.649.897.920
202.091.005.31
5
73.479.848.133
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 91.821.074.202 47.786.123.676 1 6.687.583.449
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -357.684.538 7 06.698.542
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 292.828.823.718
154.662.566.17
7
56.085.566.142
 Phân tích các thông số tài chính của công ty đường Lam Sơn
Stt Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
1
Thông số khả năng thanh
toán
Khả năng thanh toán hiện
thời 2,446 4,470
Khả năng thanh toán nhanh 2,101 4,017
2 Các thông số hoạt động
Kỳ thu tiền bình quân 63,312 103,819
Vòng quay khoản phải thu 5,686 3,468
Kỳ trả tiền bình quân
Vòng quay khoản phải trả
Thời gian giải tỏa tồn kho 44,763 54,349
Vòng quay tồn kho 8,042 6,624
Vòng quay tài sản
0,64
5
0,81
3
3 Thông số đòn bẩy tài chính
Thông số nợ
0,27
0
0,20
6
Thông số nợ dài hạn
0,05
0
0,04
8
4 Thông số khả năng trả nợ
Thông số khả năng trả lãi vay 28,228 123,953
5 Thông số khả năng sinh lời
Thông số lợi nhuận gộp biên
0,26
1
0,38
5
ROS
0,19
4
ROA
0,17
0
0,20
0
ROE 0,23 0,25
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 24
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
3 2
Số nhân vốn chủ sở hữu 1,370 1,260
Qua kết quả phân tích ở trên ta thấy:
• Thông số khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện thời của DN của năm 2009 là 2,446 lần sang năm
2010 tăng lên 4,47 lần.Tức là năm 2009, 1đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo 2,446
đồng Tài sản ngắn hạn sang năm 2010 thì 1đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
4,47 đồng TSNH. Khả năng thanh toán hiện thời tăng ,Cty đảm bảo được khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn.LNST của DN cũng tăng lên tức khả năng sinh lời cũng tăng
lên  DN đang làm ăn thuận lợi
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 là 2,101 lần, năm 2010 là 4,017 lần
qua thông số này ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2010 tăng nhanh
so với 2009 , cho ta thấy khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ trong thời hạn ngắn nhanh
tập trung vào tài sản có tính thanh khoản của công ty cao, dễ chuyển đổi
• Thông số hoạt động
- Kỳ thu tiền bình quân từ 63,312 ngày năm 2009 tăng lên 103,819 ngày năm
2010 tức là tăng gần 63,919% và vòng quay khoản phải thu cũng giảm mạnh cho biết
thời gian bình quân để khoản phải thu chuyển thành tiền giảm xuống và tốc độ thu hồi
nợ chậm,qua đó chúng ta cũng biết được khoản vốn của DN bị chiếm dụng được thu
hồi chậm, khả năng quản lý thu nợ của doanh nghiệp chưa hiệu quả
- Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2010 (8,042 vòng) tăng so
với năm 2009 (6,624 vòng) điều này cho thấy mức độ luân chuyển hàng tồn kho
tương đối tốt. Lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong tổng tài
sản nên việc luân chuyển hàng tồn hiệu quả, doanh thu tiêu thụ thu hồi nhanh.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 25
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
- Vòng quay tài sản của doanh nghiệp năm 2009 là 1,34 đến năm 2010 tăng
nhẹ lên 1,97. Năm 2009, cứ 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 1,34
đồng doanh thu thuần. Năm 2010, cứ 1 đồng tài sản dưa vào sản xuất kinh doanh đem
lại 1,97 đồng doanh thu thuần. Điều nay có thể chấp nhận được vì đây là thong số
tương đối an toàn
• Thông số đòn bẩy tài chính
- Hệ số nợ của doanh nghiệp năm 2010 so với năm 2009 nhưng vẫn giữ ở
mức độ an toàn, năm 2009 là 0.52, năm 2010 là 0.52 . Như vậy doanh nghiệp có khả
năng tự chủ tài chính tương đối tốt.
• Thông số khả năng sinh lời: qua phân tích về thông số lợi nhuận gộp biên,
ROS,ROA,ROE, Số nhân vốn chủ sở hửu tương đối ổn định qua 2 năm thấy được tình
hình của công ty thuận lợi,đang trên đà phát triển ,đầu tư vào các công ty con và các
khoản mục khác.LNST tăng đều và đang theo chiều hướng tốt,bên cạnh đó VCSH
cũng tương đối lớn có thể đáp ứng cho việc chi trả và phát triển DN
1.4. Phân tích thông số tài chính của 2 công ty trong năm 2010
Bảng so sánh thông số của 2 công ty.
CHỈ TIÊU
ĐƯỜNG
BIÊN HÒA
ĐƯỜNG
LAM SƠN
CHÊNH
LỆCH
TỶ LỆ
TĂNG(GIẢM)(%)
Khả năng thanh toán
nhanh 1,53 4,470 (2,94) -65,77
Hệ số nợ 0,19 0,206 (0,016) -7,77
Hệ số khả năng trả lãi
vay 3,97 123,953 -119,983 -96,80
ROA 0,15 0,2 (0,05) -25
ROE 0,3 0,252 0,048 19,05
Số nhân vốn chủ 2,04 1,260 0,78 61,90
Lợi nhuận ròng biên 0,12 0,385 (0,265) -68,83
Qua bảng so sánh một số thông số tài chính của 2 công ty trong năm 2010 rút ra
được một số nhận xét sau:
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 26
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
• Khả năng thanh toán nhanh của Công ty đường Lam Sơn lớn hơn khả
năng
thanh toán nhanh của công ty đường Biên Hòa với mức chênh lệch là 2,94 tương ứng
với tỷ lệ -65,77% vì hàng tồn kho của công ty đường Biên Hòa có dự trữ lớn hơn công
ty đường Lam Sơn nhưng tổng nợ ngắn hạn lại ngược lại.
• Hệ số nợ của 2 công ty có mức chênh lệch không đáng kể, vì tổng nợ và tổng
tài sản của 2 công ty nó tương đương nên hệ số nợ cũng tương đương nhau.Cho thấy 2
công ty đều có khả năng tự chủ về vốn tốt
• Hệ số khả năng trả lãi vay của đường Lam Sơn cao hơn nhiều so với đường
Biên Hòa cũng thấy được công ty Lam Sơn vay ít nhưng trả nhanh, ngược lại công ty
đường Lam Sơn vay để đầu tư nhiều
Thông số lợi nhuận ròng biên của 2 công ty trong năm 2010 có sự chênh lệch , tỷ số
lợi nhuận ròng biên trong năm của công ty đường Lam Sơn cao gần gấp đôi so với
công ty đường Biên Hòa bởi vì trong năm 2010 công ty đường Lam Sơn hoạt động
kinh doanh có hiệu quả hơn, công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí từ hoạt động
kinh doanh, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, và tận dụng được các nguồn đầu vào
với số lượng vốn rẻ dẫn đến doanh thu của công ty trong năm tăng cao, và lợi nhuận
mà công ty đạt được từ hoạt động kinh doanh cao, so với công ty đường Biên Hòa,
mặt khác công ty đường Biên Hòa cũng đầu tư vào một số lĩnh vực và các công ty
con….
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 27
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
PHẦN III. PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ CHỨNG KHOÁN CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010, CHI TIẾT THEO TUẦN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2011
3. Phân tích tình hình chứng khoán giai đoạn 2008-2010 và 6 tháng đầu
năm 2011 của công ty CP đường Biên Hòa (BHS)
3.1. Tình hình và các yếu tố tác động tới giá chứng khoán giai đoạn
2008-2010 của công ty CP đường Biên Hòa
( Biểu đồ biểu hiện giá chứng khoán giai đoạn 2008-2010)
NĂM 2008
Trong năm 2008 giá cổ phiếu của Công ty Đường Biên Hòa BHS chỉ sao động
trong khoảng 11.000 đến 24.000. Trong năm do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính, chi phí tài chính của BHS tăng đột biến. Giá chứng khoán liên tục giảm nên
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 28
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
BHS đã trích lập dự phòng cho tổn thất đầu từ chứng khoán lên tới 44 tỷ đồng, và
cũng trong năm này, lãi suất tăng từ 0.81%/tháng tăng lên đến 1.75%/tháng, làm cho
chi phí lãi vay của BHS tăng hơn 100% so với năm 2007 (27.69 tỷ đồng so với 13.45
tỷ đồng). Doanh thu năm 2008 có tăng lên nhưng vẫn không bù đắp được các khoản
chi phí tài chính khá lớn này nên BHS bị lỗ cả năm đến 43.2 tỷ đồng. Tuy nhiên dòng
tiền thuần năm 2008 vẫn dương là do khoản dự phòng giảm giá chứng khoán chỉ mới
được trích lập, công ty chưa bán các chứng khoán này nên khoản lỗ này chưa được
tính là khoản tiền chi ra, ngoài ra còn là do công ty thu tiền từ bán hàng của năm 2007.
Theo báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh trong năm 2008 của BHS lỗ đến 43.2
tỷ đồng. Lý giải cho việc này, ta có thể nêu những nguyên nhân sau đây:
• Giá mua mía nguyên liệu tăng cao, trong khi giá đường tinh luyện bán ra
bình quân của năm 2008 vẫn tương đương so với năm 2007, đã dẫn đến việc giá vốn
hàng bán tăng 31% và lợi nhuận gộp giảm đến 34% so với năm 2007.
• Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính đã làm chi phí lãi vay của công
ty tăng đột biến so với năm 2007 (tăng đến 100%).
• Cuối cùng, năm 2008 là năm mà thị trường chứng khoán trong nước chịu
ảnh hưởng của cơ bão khủng hoảng tài chính toàn cầu, giá của hàng loạt chứng khoán
bị giảm mạnh, đó lý do chính khiến cho công ty phải trích lập dự phòng giảm giá
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 29
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
chứng khoán đến 43.6 tỷ đồng, làm cho chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng
mạnh.
Năm 2009
Giá Cổ phiếu biến động từ 12.000 tới 36.000. Đây là năm mà giá cổ phiếu của
BHS tăng vượt bậc so với các đối thủ cùng ngành. Trong năm 2009 giá đường liên tục
tăng cao, từ mức 10,000 đồng/kg hồi đầu năm, leo lên đến 14,500 đồng/kg. Có thời
điểm đạt tới 17,000 đồng/kg. Chính vì vậy, doanh thu 2009 của BHS cũng tăng cao
chưa từng thấy, doanh thu tính cho đến hết tháng 11/2009 đã tăng 39,4% so với cả
năm 2008.
Nguyên nhân là do:
+ Một trong những lý do chủ yếu đó là năm 2009 thị trường tài chính dần dần
phục hồi bình ổn
+ Năm 2009, giá đường thế giới đạt mức cao nhất trong vòng 28 năm, 769
USD/tấn đường tinh luyện. Theo các chuyên gia đánh giá nguyên nhân của sự tăng giá
là do ảnh hưởng của thời tiết xấu đến vùng nguyên liệu của nước đứng đầu trong lĩnh
vực xuất khẩu đường trên thế giới là Brazil và Ấn Độ, đã làm cho cung không không
đáp ứng được cầu tiêu thụ trên thế giới khiến giá đường tăng mạnh. Ngành đường của
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 30
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều từ ngành đường thế giới, vì trong năm 2009 giá
đường trong nước đã tăng đột biến. Bên cạnh đó còn nguyên nhân do hậu quả từ cơn
bão số 9 và số 1 đã làm thiệt hại hơn 50% diện tích mía ở miền Trung, thiếu nguyên
liệu sản xuất, giá nguyên liệu tăng cao, dẫn tới tình trạng cung không đáp ứng đủ cầu
trong nước, đặc biệt những tháng cận tết giá đường tăng cao. Dự đoán được tình hình
của thị trường trong nước, BHS đã dữ trữ lượng hàng tồn kho giá rẽ trong năm 2009.
Điều này đã giúp cho doanh thu từ hoạt động kinh doanh chình tăng vượt bậc khi giá
đường trong nước tăng hơn 100%.
+ Bên cạnh đó BHS còn hưởng lợi từ gói kích cầu của chính phủ cùng với
khoản dự phòng giảm giá đầu từ chứng khoán, chi phí tài chính tring gian giảm gần 70
tỷ đồng
Vì thế trong những tháng cuối năm 2009 giá chứng khoán của BHS tăng đột biến là do
những nguyên nhân trên, mặt khác những tháng cuối năm các doanh nghiệp kinh
doanh hàng hóa phục vụ tết cần nhiều đường hơn so với những tháng đầu năm, vì thế
lượng đường những tháng này tiêu thụ nhanh.
Năm 2010
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 31
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Tình hình và những yếu tố tác động tới giá cổ phiếu của BHS năm 2010 là:
+ Dựa vào biểu đồ ta thấy tháng đầu năm giá cổ phiếu của BHS tăng nhẹ so
với tháng cuối năm 2009. Nhưng vào những tháng tiếp theo giá cổ phiếu của BHS
dần đi vào ổn định dạo động trong khoảng 25.000 tới 34.000.
+ Năm 2010 là một năm vượt bậc của BHS, với lợi nhuận dự phóng khoảng
VND118 tỷ trên vốn điều lệ VND185.3 tỷ. Với kết quả này, chỉ số EPS đạt VND
6,368, ~ P/E là 5 lần.. Mặc dù kết quả các doanh nghiệp ngành mía đường đang ở mức
rất tốt so với các ngành khác, nhưng sức hút từ ngành này không lớn do nhà đầu tư e
ngại đây đang là thời kì đỉnh cao của ngành, và có khả năng giảm trong năm tới. Đối
với BHS, yếu tố cần lưu ý là cơ cấu cổ đông của BHS đang có thay đổi lớn, có thể tác
động tới yếu tố quản trị công ty
+ Năm 2010, ngành đường nói chung và BHS nói riêng có kết quả hoạt động
SXKD tăng trưởng ngoài dự kiến. Doanh thu thuần đạt 2.013 tỷ đồng, và lợi nhuận
trước thuế là 168 tỷ đồng, tăng trưởng vượt kế hoạch tương ứng là 31% và 11%.
Nguyên nhân chính yếu là mía nguyên liệu trong nước lẫn nước ngoài sụt giảm mạnh
bởi thời tiết xấu đã đẩy giá đường trên thị trường trong nước và thế giới tăng cao. Tại
Việt Nam, giá đường tinh luyện cuối năm 2010 là 24.000 đồng/kg, tăng khoảng 33%
so với giá đường đầu năm. Báo cáo hoạt động SXKD 2010 của BHS cũng cho thấy
rằng sản lượng tiêu thụ (gồm đường tinh luyện và đường kinh doanh) là 112 nghìn
tấn, chỉ tăng 14% trong khi doanh thu thuần tăng trưởng 31%
+ Lượng hàng tồn kho cao cuối Q3 đảm bảo cho một kết quả tốt trong Q4:
Cuối Q3, lượng hàng tồn kho của BHS là VND379 tỷ, gấp 3 lần cùng kỳ năm ngoái.
Đây cũng là mức tồn kho lớn nhất so với các công ty khác trong ngành. Trong đó, có
VND130 tỷ là nguyên vật liệu (đường thô), VND77 tỷ là thành phẩm (đường RE) và
VND113 tỷ hàng hóa. Ước tính cuối Q3, BHS đang có lượng đường thô và thành
phẩm khoảng 20,000 tấn, do công ty đẩy mạnh mảng kinh doanh thương mại. Với giá
đường liên tục tăng trong Q4, việc tăng sản lượng bán ra dự kiến sẽ mang lại kết quả
tốt cho công ty
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 32
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
+ Hoạt động tài chính: Danh mục đầu tư của BHS khá đơn giản so với các
doanh nghiệp khác trong ngành. Trong quý vừa qua, công ty thanh lý 170 triệu trái
phiếu công trình và nhận quyền 15% bằng cổ phiếu của STB. Trong Q3, công ty có
đầu tư 750,000 vào CTCP Giao dịch hàng hóa Sài gòn Thương Tín (Sacom - STE)
3.2. Tình hình và các yếu tố tác động tới giá chứng khoán của công ty
CP đường Biên Hòa 6 tháng đầu năm 2011
Tình hình biến động giá chứng khoán và các yếu tố tác động:
+ Giá cổ phiếu trong 6 tháng đầu năm 2011 có xu hướng giảm mạnh rồi tăng
nhẹ trở lại. Đặc biệt vào tháng 4/2011 giá cổ phiếu có lúc xuống tới 25.000. Nói chung
giá cổ phiếu 6 tháng đầu năm dao động trong khoảng 25.000 tới 32.500. So với năm
2010 thì giá cao nhất của 6 tháng đầu năm 2011 vẫn thấp hơn giá cao nhất của năm
2010.
+ LNTT Q1/2011 tăng 14% ~ 27% kế hoạch năm 2011: So với kết quả khả
quan năm 2010, BHS đưa ra các chỉ tiêu khá khiêm tốn cho năm 2011. Cụ thể, tổng
sản lượng tiêu thụ dự kiến giảm 4%, chủ yếu ở hoạt động kinh doanh đường. Doanh
thu tăng nhẹ 8% (~ VND 2,171 tỷ), nhưng LNTT giảm 11% (~ VND147 tỷ). Nguyên
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 33
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
nhân do công ty nhận định yếu tố tăng trưởng giá năm nay sẽ không thuận lợi như giai
đoạn 2009 – 2010, trong khi đó giá mía vẫn tăng mạnh. BHS cho biết giá bán đang có
xu hướng giảm và hiện đã thấp hơn VND1,500 – 2,000/kg so với đầu năm. Chi phí
mía bình quân tại khu vực phía Nam tăng từ VND780 – 950/kg (vụ 2009/10) lên
VND1,100/kg (vụ 2010/11). Q1/2011, công ty công bố LNTT đạt không dưới VND40
tỷ (+ 14% yoy) ~ 27% kế hoạch năm 2011. Sản lượng đường kinh doanh hàng năm
chiếm tỷ lệ tương đối cao (17% - 23%) tổng lượng tiêu thụ, vì vậy kết quả kinh doanh
của công ty ít phản ánh tính thời vụ hơn so với các công ty khác. Thông thường, lợi
nhuận Q1 chiếm 20% - 25% tổng lợi nhuận cả năm tài chính.
+ Cổ tức 2011 vẫn giữ ở mức 35% bằng tiền mặt : ĐHCĐ 2011 diễn ra sự
tranh luận giữa các cổ đông lớn về mức cổ tức dự kiến. Theo tài liệu ban đầu, mức cổ
tức được đề nghị là 35%. Tuy nhiên, đại diện cổ đông nhà nước – Tổng công ty mía
đường 2 (~ nắm 11.25% vốn điều lệ) đưa { kiến điều chỉnh mức cổ tức xuống 20%,
dựa trên lợi nhuận kế hoạch sụt giảm cũng như nhu cầu gia tăng đầu tư. Ước tính tổng
chi trả cổ tức của BHS 2011 là VND82 tỷ ~ 56% lợi nhuận kế hoạch, nếu áp dụng
mức cổ tức 35% và các đợt chi trả tương tự như năm 2010. Tuy nhiên, kết quả biểu
quyết vẫn giữ nguyên mức cổ tức 35% ~ lợi suất 12.5% theo mức giá hiện tại
(VND28,100/cp). Đây là mức lợi suất cổ tức tương đối cao trong tình hình hiện nay
+ Những tháng đầu năm 2011, ngành mía đường Việt Nam đang đối mặt với
những khó khăn lớn như sau:
• Đường tồn kho của ngành cao. Tính đến ngày 15/3/2011, ngành sản xuất
được 860 nghìn tấn đường và đường tồn kho là 419 nghìn tấn, mức tồn kho cao hơn
100 nghìn tấn so với cùng kỳ, và tồn gần 50% sản lượng đường được sản xuất.
• Giá đường có xu hướng giảm. Giá đường tinh luyện đầu tháng 4/2011
đã rẻ hơn 1.000-1.5000 đồng/kg so với cuối tháng 2/2011. Giá đường thông thường
đầu tháng 4/2011 đã xuống dưới 18.000 đồng/kg, đường trắng loại 1 đang được cố giữ
giá không dưới 18.000 đồng/kg.
• Sức ép cạnh tranh gia tăng từ đường nhập khẩu. Bộ Công Thương cấp
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 34
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
phép cho các doanh nghiệp nhập khẩu 250 nghìn tấn đường trong năm 2011; trong đó,
50 nghìn tấn đường đã được nhập về vào ngày 15/4/2011. Nếu thời điểm nhập khẩu
lượng đường còn lại không hợp lý sẽ khiến các nhà máy đường chịu nhiều thiệt thòi.
Trong hoàn cảnh đường tôn kho của ngành cao, tiêu thụ khó khăn và đường nhập khẩu
tràn vào Việt Nam, các nhà máy đường không tránh khỏi áp lực giảm giá bán.
• Chi phí đầu vào tăng do lãi suất cho vay của ngân hàng cao. Tình hình
đường tồn kho của ngành cao khiến nhiều công ty đường chưa thể thu hồi vốn và gánh
chịu chi phí lãi vay tích lũy theo từng ngày. Mặt khác, lãi vay cao cũng là một trong
những nguyên nhân chính khiến các doanh nghiệp thương mại giảm dữ trữ đường.
• Biện pháp ngăn chặn đường nhập lậu qua biên giới chưa hiệu quả. Sự
nguy hiểm của đường nhập lậu là tránh được 2 sắc thuế (thuế nhập khẩu và VAT) nên
giá bán luôn rẻ hơn so với đường sản xuất trong nước, hiện nay rẻ hơn khoảng 2.000
đồng/kg. Mỗi ngày, tại vùng biên giới, có khoảng 700-1.000 tấn đường được vận
chuyển lậu vào Việt Nam, tương đương 21-30 nghìn tấn đường/tháng.
• Với những khó khăn hiện tại, năm 2011 không chỉ là năm thách thức đối
với riêng BHS mà còn cả các doanh nghiệp khác cùng ngành. BHS thật sự gặp sức ép
lớn nếu muốn đạt kết quả theo kế hoạch đề ra.
3.3 Đánh giá và nhận định giá trị của cổ phiếu BHS
3.3.1 Chính sách cổ tức và một số cơ sở để đánh giá
Loại sự kiện Ngày
GDKHQ
Ngày thực hiện Tỉ lệ Ghi chú
1, Cổ tức bằng
tiền
25/05/2011 24/06/2011 15%
1500 đồng/cổ phiếu
2, Cổ tức bằng
tiền
08/12/2010 24/12/2010 10%
1000 đồng/cổ phiếu
3, Cổ tức bằng
tiền
23/08/2010 15/09/2010 10%
1000 đồng/cổ phiếu
4, Cổ tức bằng
tiền
12/05/2010 04/06/2010 15%
1500 đồng/cổ phiếu
5, Cổ tức bằng
tiền
11/12/2009 28/12/2009 10%
1000 đồng/cổ phiếu
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 35
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
6, Cổ phiếu
thưởng
20/05/2008 25/06/2008 10/1
B1-: 16,847,727
Chia tách /
thưởng: 1,683,893 (
880)
B1: 18,531,620
7,Cổ tức bằng
tiền
13/07/2007 31/07/2007 8%
800 đồng/cổ phiếu
8, Cổ tức bằng
tiền
03/05/2007 25/05/2007 4%
400 đồng/cổ phiếu
9, Cổ tức bằng
tiền
12/01/2007 30/01/2007 6%
600 đồng/cổ phiếu
10, Cổ tức
bằng tiền
10/01/2007 30/01/2007 6%
600 đồng/cổ phiếu
3.3.2 Định giá cổ phiếu BHS
Dựa theo chính sách cổ tức của tập đoàn BHS đưa ra và một số hoạt động trong thời
gian tới, đưa ra chính sách cổ tức trong thời gian tới và đánh giá giá trị lý thuyết của
cổ phiếu BHS.
Công ty BHS trong thời gian đến sẽ tăng trưởng 20% trong 3 năm tiếp theo, sau đó
tăng 24% trong 2 năm tiếp theo và cuối cùng tăng trưởng cổ tức bằng không
Mức cổ tức năm 2010 của KDC là 2000đ
Tỷ suất lợi nhuận tập đoàn mong muốn là 24%
Giá mua cổ phiếu BHS trong tương lai là 36000đ
Từ các dữ liệu trên ta có thể áp dụng công thức định giá cổ phiếu thường theo phương
pháp chiết khấu dòng tiền
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 36
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Ps= t/(1+k)t
+ Pn/(1+k)n
Trong đó: Ps: Giá trị của cổ phiếu thường (giá trị lý thuyết)
Pn: Giá bán cổ phiếu trong tương lai
Dt: Cổ tức trả năm t
K: Tỷ suất sinh lời yêu cầu
Ps= + + + +
+ =19125.25
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 37
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
PHẦN IV: DỰ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐƯỜNG
BIÊN HÒA (BHS) TRONG NĂM 2011
4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của BHS năm 2010
4.1.1. Nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2010:
ƒ Vùng nguyên liệu mía được khôi phục và mở rộng.
ƒ Lợi nhuận thực hiện cao nhất từ trước đến nay.
ƒ Mua lại Công ty con: Công ty TNHH Một Thành viên Hải Vi.
ƒ Hoàn thiện các quy chế quản trị Công ty phù hợp.
ƒ Thành lập Ban Quan hệ Cổ đông.
4.1.2. Tình hình Thực hiện so với Kế hoạch:
Hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên
năm 2010 thực hiện đạt và vượt kế hoạch:
Chỉ tiêu Đvt NQ ĐHCĐ Thực hiện Tỷ lệ
(%)
1. Doanh thu thuần Triệu đồng 1.539.338 2.013.415 131
2. Lợi nhuận trước
thuế
Triệu đồng 80.000 168.669 211
Chỉ tiêu Đvt Thực hiện năm 2010
1. Sản lượng SX Đường tinh luyện Tấn 98 123
2 .Sản lượng SX Đường thô Tấn 31 750
3. Sản lượng tiêu thụ đường tinh luyện Tấn 98 288
4. Sản lượng tiêu thụ đường kinh doanh Tấn 28900
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 38
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Năm 2010, ngành đường nói chung và BHS nói riêng có kết quả hoạt động
SXKD tăng trưởng ngoài dự kiến. Doanh thu thuần đạt 2.013 tỷ đồng, và lợi nhuận
trước thuế là 168 tỷ đồng, tăng trưởng vượt kế hoạch tương ứng là 31% và
11%.Nguyên nhân chính yếu là mía nguyên liệu trong nước lẫn nước ngoài sụt giảm
mạnh bởi thời tiết xấu đã đẩy giá đường trên thị trường trong nước và thế giới tăng
cao. Tại Việt Nam, giá đường tinh luyện cuối năm 2010 là 24.000 đồng/kg, tăng
khoảng 33% so với giá đường đầu năm. Báo cáo hoạt động SXKD 2010 của BHS
cũng cho thấy rằng sản lượng tiêu thụ (gồm đường tinh luyện và đường kinh doanh) là
112 nghìn tấn, chỉ tăng 14% trong khi doanh thu thuần tăng trưởng 31%.
Kiểm soát chi phí sản xuất vẫn là một khó khăn lớn tại BHS. Tỷ suất giá vốn
hàng bán 2010 là 87,59%, tăng 1,2 điểm phần trăm. BHS kém ưu thế hơn so với một
số doanh nghiệp cùng ngành có tỷ suất giá vốn hàng bán cạnh tranh hơn như LSS
64,6%; NHS 72,4%; 65,1%; SEC 70,3%. Ưu thế của các doanh nghiệp đường
khác ở đặc điểm các nhà máy tinh luyện đường nằm gần nhà máy ép mía và tận dụng
bã mía làm nguyên liệu đốt tinh luyện đường trong khi BHS có nhà máy tinh luyện
đường nằm cách biệt và phải sử dụng than làm nguyên liệu đốt. Tuy nhiên, do giá bán
đường trên thị trường thuận lợi, BHS đạt 168,7 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng
trưởng 31,7%, vượt kế hoạch 111% và 148,9 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng trưởng
24%.
* Tại thời điểm 31/12/2010 :
Vốn điều lệ 185,3 tỉ, vốn chủ sỡ hữu 499,67 tỉ, giá trị tổng tài sản 1.020 tỉ đồng.
Các số liệu trên cho thấy từ sau khi niêm yết cổ phiếu, tình hình tăng trưởng về tài
chính của Cty khá tốt, vốn chủ sỡ hữu và giá trị tổng tài sản tăng hơn hai lần. Cơ cấu
nguồn vốn an toàn, các chỉ số lợi nhuận tăng . Riêng thu nhập trên một cổ phiếu ( EPS
) năm nay đã tăng lên 7.871 đồng so với 6.480 năm 2009
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 39
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
4.2. Dự báo tình hình hoạt động kinh doanh của BHS năm 2011
Đvt : Tỷ đồng
Năm Doanh thu Lợi nhuận
trước thuế
Vốn điều
lệ
Vốn chủ
sở hữu
% doanh thu năm
sau so với năm trước
2004 485,790 18,757 81,000 64,684
2005 543,335 37,286 81,000 108,628 111.8
2006 767,947 51,528 162,000 353,311 141.3
2007 643,351 53,633 168,477 376,513 83.78
2008 792,245 -43,122 185,316 331,060 123.14
2009 1,191,283 128,123 185,316 425,466 150.36
2010 2,007,501 165,667 185,316 499,678 168.52
Đặc điểm tình hình chung :
Ngành mía - đường Việt nam vẫn chưa đột phá thoát tình cảnh hiện nay, nguyên
liệu mía không đáp ứng sản xuất của các Nhà máy, cung đường không đủ cầu.
Chính phủ phải điều tiết bằng chính sách mở cửa Nhập khẩu đường. Do đó, nhiều khả
năng, thị trường đường Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh bởi thị trường đường Thế giới,
nhất là các nước có xuất khẩu đường mạnh như: Thái lan, Ấn độ, Úc.
a/ Khó khăn :
• Thế giới : một số khu vực tiếp tục bất ổn về tài chính, kinh tế, chính trị và môi
trường.
• Trong nước : các chỉ số lạm phát, lãi suất, tỉ giá, nhập siêu tăng là những vấn
đề nóng bỏng tác động trực tiếp đến hoạt động SXKD của Cty và đời sống của
công nhân lao động; Diện tích đầu tư sản xuất mía nguyên liệu tiếp tục giảm mặc dầu
tổng mức vốn đầu tư cho nông nghiệp tăng đáng kể.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 40
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Tuy Nhà nước đã có một số Nghị quyết, chính sách có liên quan đến việc định
hướng và giải pháp phát triển ngành mía đường, nhưng khi triển khai thực hiện thì
chưa có sự chỉ đạo kiên quyết, triệt để và đồng bộ giữa Trung ương và địa phương.
Đến nay nhiều địa phương vẫn chưa có qui hoạch đủ diện tích cho vùng chuyên canh
mía.
Cây mía không thể cạnh tranh với một số cây trồng khác như cao su, mì cà
phê….
Riêng ngành sản xuất mía đường đã không còn chú trọng đến việc áp dụng các
chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật mà chỉ chạy theo lợi nhuận ngắn hạn. Cty cũng bị ảnh
hưởng trước tình hình đó.
Chính sách thu mua mía hiện nay chưa khuyến khích nâng cao chất lượng mía
do đó lượng đường sản xuất ra trên một hecta đạt rất thấp.
b/ Thuận lợi :
- Chính phủ đã kịp thời có nhiều giải pháp tích cực và kiên quyết khắc phục
những yếu kém quản lý vĩ mô, nhằm kìm chế tốc độ tăng của các chỉ số lạm phát ,tỉ
giá, lãi suất và nhập siêu…
- Niềm tin của Nhà đầu tư và tập thể Người lao động đối với Cty ngày càng
tăng
sau hai năm liền hoạt động của Cty đạt hiệu quả cao. Lãi trên mỗi cổ phiếu của Cty ở
mức khá cao so với các đơn vị cùng ngành trên sàn niêm yết ( EPS > 8.000)
- Sức mạnh từ truyền thống văn hoá Cty vẫn được giữ vững.
4.3 Định hướng phát triển
4.3.1 Mục tiêu chủ yếu
Phát triển vùng nguyên liệu mía.
Đầu tư các Dự án nhằm giảm chi phí sản xuất.
Sử dụng vốn hiệu quả cao, tỷ suất lợi nhuận trên vốn tối thiểu từ 15-20% năm.
4.3.2 Chiến lược phát triển
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 41
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Với các mục tiêu chủ yếu trên, Công ty nhận thấy cần có những chiến lược phát
triển sau đây:
- Phát triển vùng nguyên liệu mía: để đạt được mục tiêu cần tập trung chuyên
canh mía, tăng năng suất và chất lượng mía, cố gắng đáp ứng đủ nguyên liệu cho hai
Nhà máy sản xuất hết công suất máy móc thiết bị. Nguyên liệu mía là yếu tố sống còn
đối với Nhà máy đường. Bằng nhiều biện pháp như: hỗ trợ không hoàn lại cho Nông
dân (mía giống, phân bón,…), cung ứng vốn trồng mía với lãi suất hợp lý, các biện
pháp khuyến nông, thu mua mía phù hợp cạnh tranh được với các cây trồng khác,
đồng htời mở rộng quỹ đất trồng mía thông qua mua 100% Công ty TNHH Hải Vi
Đầu tư các Dự án nhằm giảm chi phí sản xuất:
Đang triển khai đầu tư các Dự án chủ yếu sau:
- Dự án tiết kiệm năng lượng và nâng công suất tại Phân xưởng Đường luyện.
- Dự án cải tạo môi trường và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải.
- Đầu tư trong năm: Tổng vốn đầu tư dự kiến là VND146 tỷ, tập trung gia tăng
công suất ép mía lên 6,000 TMN (so với 3,500 TMN hiện tại). Thực tế, vụ 2010/11
BHS đã hoạt động với hiệu suất cao hơn công suất thiết kế 11% tại nhà máy Tây Ninh
(~ 2,800 TMN) và 36% tại nhà máy Trị An (~ 1,400 TMN). Tuy nhiên, 6,000 TMN là
một con số khá lớn so với khả năng đầu tư nguyên liệu của BHS.
Vùng mía của công ty trong nước đang bị giới hạn ở mức 6,000 – 7,000 ha tại
Tây Ninh, 2,000 – 3,000 ha tại Trị An và khó có khả năng mở rộng, đặc biệt tại Tây
Ninh. Diện tích trên chỉ có thể cung cấp tối đa 650,000 tấn mía theo năng suất 65
tấn/ha (vụ 2010/11). Vì vậy, ước tính các nhà máy sẽ hoạt động với hiệu suất 68% -
77% trên công suất 6,000 TMN trong 2 – 3 năm tới.
- Dự án sản xuất mía đường tại Campuchia: Trước sự giới hạn về nguồn cung
mía nội địa, BHS đang tiến hành đàm phán thuê 20,000ha đất trồng mía tại
Campuchia.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 42
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Theo công bố trong đại hội, công ty cho biết việc đầu tư tại Campuchia được hưởng
những ưu đãi nhất định:
+Ưu đãi thuê đất dài hạn, lên đến 70 – 90 năm với mức giá cố định (có
khả năng đạt USD1/ha).
+Ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu đường sang EU từ Campuchia. Hiện
tại, EU miễn thuế cho các mặt hàng nông sản của Campuchia, bao gồm cả mặt hàng
đường; trong khi các quốc gia khác trong WTO chịu mức thuế EUR98/tấn đường thô
~ 27% giá bán.
- Tương ứng với quy mô vùng nguyên liệu, BHS dự định đầu tư nhà máy công
suất 12,000 – 16,000 TMN. Trong các năm qua, cung đường thế giới luôn trong tình
trạng thiếu hụt. Vì vậy, đây được xem là dự án trọng điểm cho sự phát triển của BHS
4.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến dự toán kế hoạch tài chính năm 2011:
Năm 2010 giá đường tăng bất thường đã giúp cho BHS vượt kế hoạch lợi nhuận.
Tuy nhiên, về năng lực sản xuất của BHS hiện nay năng suất sản xuất là thấp do năng
suất lao động của công nhân không cao và nhà máy cũ nên khi tinh luyện đường tỷ lệ
thất thoát là khá cao. Nhà máy đường tại Biên Hòa hiện đang chạy vượt công suất
thiết kế - công suất thiết kế 2.500 tấn mía/ngày, hiện nay đang vận hành 3.200-
3.400tấnmía/ngày. Trong khi đó giá điện tăng và giá đường có thể không đạt được
mức như năm 2010. Do đó, để hoàn thành được kế hoạch đề ra, BHS cần phải cố gắng
cắt giảm chi phí sản xuất .
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 43
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cho thấy sự lo ngại trước diễn biến không thuận lợi
của ngành mía đường Việt Nam trong năm 2011 :
+ Đường tồn kho của ngành cao, ngành sản xuất được 860 nghìn tấn đường và
đường tồn kho là 419 nghìn tấn,tồn gần 50% sản lượng đường được sản xuất.
+ Giá đường có xu hướng giảm sau khi tăng đột biến năm 2010
+ Sức ép cạnh tranh gia tăng từ đường nhập khẩu. Bộ Công Thương cấp phép
cho các doanh nghiệp nhập khẩu 250 nghìn tấn đường trong năm 2011.Trong hoàn
cảnh đường tồn kho của ngành cao, tiêu thụ khó khăn và đường nhập khẩu tràn vào
Việt Nam, các nhà máy đường không tránh khỏi áp lực giảm giá bán.
+ Chi phí đầu vào tăng do lãi suất cho vay của ngân hàng cao. Tình hình
đường tồn kho của ngành cao khiến nhiều công ty đường chưa thể thu hồi vốn và gánh
chịu chi phí lãi vay tích lũy theo từng ngày. Mặt khác, lãi vay cao cũng là một trong
những nguyên nhân chính khiến các doanh nghiệp thương mại giảm dữ trữ đường.
+ Khoảng 40% diện tích vùng nguyên liệu tại Tây Ninh và Trị An là nông dân
nhận đầu tư của BHS, còn lại 60% là nông dân tự trồng. Do đó, BHS phải cạnh tranh
rất lớn với các đối thủ trên phần diện tích này.
4.4. Ma trận SWOT của công ty đường Biên Hòa
ĐIỂM MẠNH-S
1. Hệ thống máy móc trang thiết bị
tốt.
2. Bộ máy quản lý hiệu quả.
3. Vị trí thuận lợi.
4. Sản phẩm dịch vụ đa dạng.
5. Khách hàng trung thành.
6. Nguồn vốn mạnh.
7. Nguồn nguyên liệu ổn định.
CƠ HỘI-O
1. Chính sách thuận lợi cho ngành.
2. Nhu cầu về càng tăng.
3. Mức độ cạnh tranh trong giảm.
4. Cơ hội để đầu tư phát triển thêm
các sản phẩm mới.
5. Dân số cao.
6. Nguồn nhân lực dồi dào.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 44
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
ĐIỂM YẾU-W
1. Chi phí sản xuất tăng.
2. Công suất nhà máy chưa cao,vẫn
không đáp ứng đủ cho thị trường.
3. Chỉ tập trung vào việc bán sỉ, bỏ
qua bán lẻ nên Doanh thu không cao so
với quy mô công ty.
ĐE DỌA-T
1. Cạnh tranh của đường nội với
đường ngoại.
2. Giá nguyên liệu cao.
3. Vệ sinh an toàn thực phẩm thấp.
4. Đường bẩn lẫn trong đường sạch
lan tràn trê thị trường nhiều.
4.5. Các giải pháp thực hiện
Phát triển vùng mía nguyên liệu:
- Tập trung nhóm giải pháp:trồng - chăm sóc - thu hoạch. Xây dựng mục tiêu
chất lượng tăng 5% sản lượng đường/ha mía so với vụ trước. Đồng thời sớm xây dựng
và công bố chính sách đầu tư trồng mía và chính sách thu mua mía, kể cả phương
pháp lấy mẫu và đo chữ đường cho Nông dân trong vùng mía qui hoạch.
- Sử dụng vốn có hiệu quả cao
- Theo dõi sát diễn biến của Thị trường đường thế giới và trong nước, chính
sách điều hành vĩ mô của Chính phủ.
- Phân tích thông tin và dự báo kịp thời tình hình thị trường đường.
- Củng cố và nâng cao thương hiệu Đường Biên hòa.
- Triển khai xây dựng Hệ thống phân phối sản phẩm tiên tiến phù hợp.
- Tăng cường công tác Quản trị về công nghệ đường, quản trị về kỹ thuật canh
tác mía và giống mía nhằm tăng năng suất, tiết giảm chi phí sản xuất trên đơn vị sản
phẩm.
- Triển khai các dự án đúng mục tiêu và kịp tiến độ nhằm sớm khai thác có hiệu
quả.
Các giải pháp khác:
- Phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển của Công ty.
- Thực hiện đúng những qui định của Nhà nước về môi trường và thực hiện
nghĩa vụ đối với cộng đồng và xã hội.
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 45
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
4. 6. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011
Tổng Quan :
Nền kinh tế nước ta, năm 2011 sẽ phát triển ổn định. Các chính sách kinh tế vĩ
mô sẽ tập trung ổn định nền kinh tế, kiềm chế lạm phát.
Ngành mía - đường Việt nam vẫn chưa đột phá thoát tình cảnh hiện nay,
nguyên liệu mía không đáp ứng sản xuất của các Nhà máy, cung đường không đủ cầu.
Chính phủ phải điều tiết bằng chính sách mở cửa Nhập khẩu đường. Do đó, nhiều khả
năng, thị trường đường Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh bởi thị trường đường Thế giới,
nhất là các nước có xuất khẩu đường mạnh như: Thái lan, Ấn độ, Úc.
Mục tiêu cơ bản:
Phát triển vùng nguyên liệu mía về chất lượng.
Sử dụng vốn hiệu quả cao, tỷ suất lợi nhuận trên vốn khoảng 20%/năm.
Các Chỉ tiêu chủ yếu năm 2011:
4.7. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh của BHS trong năm 2011
Theo quá trình phân tích và tìm hiểu quá trình kinh doanh và dự toán kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2011, kết quả đã đạt được trong năm
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 46
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
2009, 2010, và kết quả của 6 tháng đầu năm 2011. Dựa toán doanh thu năm 2011 tăng
40% so với năm 2010. Với phương pháp % theo doanh thu, các chỉ tiêu giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thay đổi theo doanh thu, các chỉ
tiêu không thay đổi theo doanh thu được dự tính giữ nguyên như năm 2010 và có một
số chỉ tiêu thay đổi theo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm
cụ thể là Chi phí tài chính và . Doanh thu hoạt động tài chính. Đây là 2 chỉ tiêu có sự
thay đổi đáng kể
4.7.1 Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh như sau:
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 % tăng/giảm so 2010
Doanh thu 2171,3 tỷ đồng 2007,501 tỷ đồng 8,2%
Lợi nhuận trước
thuế
147 tỷ đồng 165,667 tỷ đồng -11,3%
Cổ tức dự kiến 35% 35% 0%
Chỉ tiêu Đvt Kế họach năm 2011
1. Sản lượng SX Đường tinh luyện Tấn 100.000
2 .Sản lượng SX Đường thô Tấn 54.000
3. Sản lượng tiêu thụ đường tinh luyện Tấn 100.000
4. Sản lượng tiêu thụ đường kinh doanh Tấn 22.000
5. Doanh thu thuần Triệu đồng 2.171.398
6. Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 147.000
7. Quỹ tiền lương
- Tiền lương b/quân(tháng)
Triệu đồng
Đồng/người
80.000
6.500.000
8. Cổ tức % 35
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 47
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
4.7.2. Dự toán bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
CHỈ TIÊU 2010 2009
Tỷ
lệ(%) 2011
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 2,016,397,664,758 1,191,282,895,429 1.4 2,822,956,730,661
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu 2,982,528,820 1,983,934,997 2,982,528,820
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 2,013,415,135,938 1,189,447,960,432 2,818,781,190,313
4. Giá vốn hàng bán 1,763,289,250,401 1,027,577,201,116 2,468,604,950,561
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 250,125,885,537 161,870,759,316 350,176,239,752
6. Doanh thu hoạt
động tài chính 17,785,046,874 13,581,013,334 3.2 56,912,149,997
7. Chi phí tài chính 46,355,699,172 3,273,653,661 1.97 91,320,727,369
trong đó, chi phí lãi
vay 42,526,788,304 17,801,118,387 42,526,788,304
8. Chi phí bán hàng 26,003,196,785 18,791,298,089 36,404,475,499
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 26,930,005,688 25,507,241,856 37,702,007,963
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 168,622,030,766 127,879,579,044 241,661,178,918
11. Thu nhập khác 4,649,043,757 274,129,037 4,649,043,757
12. Chi phí khác 4,601,202,251 31,045,455 4,601,202,251
13. Lợi nhuận khác 47,841,506 243,083,582 47,841,506
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 168,669,872,272 128,122,662,626
241,709,020,424
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành 19,797,141,655 8,035,976,607 60,427,255,106
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế TNDN 148,872,730,617 120,086,686,019 181,281,765,318
Với mức dự kiến doanh thu tăng 40% và dự toán theo phương pháp % doanh
thu thì ta thấy - Doanh thu trong năm 2011 dự kiến sẽ đạt 2,822,956,730,661 (đồng),
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 48
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
tăng so với năm 2010 là 806,559,065,903 (đồng).- Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh tăng với mức 73,039,148,152 đồng so với năm 2010. Nhưng bên cạnh đó với
chiến lược mở rộng quy mô sản xuất và tiệu thụ thì kéo theo các chi phí như CPBH,
CPQLDN, GVHB, cũng đều tăng theo cùng tỷ lệ tăng doanh thu. Chi phí tài chính dự
kiến tăng mạnh do mặt bằng lãi suất cao và nhu cầu đầu tư cải thiện các nhà máy
trong năm. Nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn đạt mức tăng như sau:
- Lợi nhuận sau thuế trong năm dụ kiến là 181,281,765,318 đồng tăng
32,409,034,701 đồng. so với năm 2010.
4.7.3. Dự toán bảng cân đối kế toán
Các chỉ tiêu ngắn hạn và các chỉ tiêu dài hạn dự kiến thay đổi tỷ lệ với bảng
phân tích chỉ số của BCKQHĐKD và Bảng CĐKT ở phần II
- Tài sản cố định ròng: dự kiến công ty đầu tư thêm 599 tỷ đồng tài sản cố định
vào năm 2011.
- Nợ dài hạn: công ty dự tính sẽ dùng vốn tự có để mở rộng qui mô hoạt động
kinh doanh và vay thêm nợ dài hạn,
- Trả cổ tức = 35% Lợi nhuận sau thuế.
BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
Năm 2010 2009
Tỷ lệ
(%) Dự Toán 2011
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN 621,675,067,872 532,632,377,622 753,384,778,101
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 58,715,074,785 86,126,277,361 70% 41,100,552,350
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 265,738,591,717 241,481,270,130 112% 297,627,222,723
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 49
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
IV. Hàng tồn kho 293,294,485,453 201,271,427,516 140% 410,612,279,634
V. Tài sản ngắn hạn khác 3,926,915,917 3,753,402,615 103% 4,044,723,395
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 398,348,035,089 352,107,784,344 505,253,316,399
I. Các khoản phải thu dài
hạn 65,945,864,185 52,749,681,540 120% 79,135,037,022
II. Tài sản cố định 276,843,147,883 263,749,797,795 150% 415,264,721,825
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 51,217,600,000 34,354,000,000 160% 81,948,160,000
V. Tài sản dài hạn khác 4,341,423,021 1,254,305,010 250% 10,853,557,553
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
1,020,023,102,9
61 884,740,161,966
1,258,638,094,50
0
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 520,345,337,002 459,273,773,550 635,929,535,005
I. Nợ ngắn hạn 405,194,030,976 334,913,657,539 120% 486,232,837,171
II. Nợ dài hạn 115,151,306,026 124,360,116,011 130% 149,696,697,834
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 499,677,765,959 425,466,388,416 617,510,913,416
I. Vốn chủ sở hữu 499,677,765,959 425,466,388,416 617,510,913,416
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
1,020,023,102,9
61 884,740,161,966
1,253,440,447,42
1
**Nhận xét
- Nhu cầu về lượng tiền mặt của công ty trong năm 2011 là 41,100,552,350
đồng, tương đương với mức giảm 17,614,522,435 đồng so với năm 2010. Nhưng bên
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 50
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
cạnh đó các khoản phải thu và hàng tồn kho cũng tăng lên với tỷ lệ tương ứng với
doanh thu do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Đầu tư vào TSCĐ thêm 599 tỷ đồng làm cho tổng tài sản cố đinh tăng lên, đạt
415,264,721,825 đồng vào năm 2011. Tồng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn là
1,258,638,094,500 đồng thời tăng làm cho tổng tài sản tăng một lượng
238,614,991,539 đồng.
- Trong năm 2011, công ty có chính sách vay ngân hàng khoản nợ ngắn hạn là
486,232,837,171 đồng phục vụ cho việc mua nguyên vật liệu đồng thời vay thêm
khoản nợ dài hạn là 149,696,697,834 đồng, làm cho tổng nợ phải trả của công ty lên
con số khá cao là 635,929,535,005 đồng
- Lợi nhuận sau thuế năm 2011 ước tính tăng , và công ty vẫn duy trì mức trả
cổ tức cho cổ đông là 35%, vì vậy Vốn CSH của công ty tăng lên:
181281765318*0.65=117,833,147,457 đồng
- Tổng nguồn vốn CSH của công ty:
499,677,765,959 + 117,833,147,457 = 617,510,913,416 đồng
- Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn cùng tăng nhưng đến cuối năm 2011 không
cân đối với nhau. Chính sách của công ty là phát hành thêm cổ phiếu phổ thông một
lượng tương ứng trong nội bộ và ra thị trường bên ngoài.
1,258,638,094,500 - 1,253,440,447,421= 5,197,646,080 đồng
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 51
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
KẾT LUẬN
Công ty cổ phần đường Biên Hòa đã khẳng định vị thế thương hiệu của mình
đối với người tiêu dung và các nhà sản xuất thực phẩm công nghiệp lớn trong nước
chư Vinamilk, Vinacafe, Bibica… Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần bình quân
hàng năm từ năm 2006 đến năm 2010 đạt hơn 24%. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2010,
BHS đã đạt được 61.25 tỷ đồng LNTT, đạt 75,3% so với kế hoạch đặt ra
Đến thời điểm 30/6/2010, đầu tư chính của công ty chủ yếu là đầu tư dài hạn, trong đó
cổ phiếu STB(1,040,000 cổ phần), cổ phiếu CTCP Giao dịch Hàng hóa Sài Gòn
Thương Tín ( 750,000 cổ phần). Với biến động giá cổ phiếu STB trong thời gian qua,
theo VTS chi phí tài chính tăng thêm do dự phòng giảm giá chứng khoán của BHS
trong thời gian tới có thể không gây ảnh hưởng mạnh đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty như trường hợp năm 2008
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 52
Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến
Công ty cổ phần đường Biên Hòa là công ty sản xuất đường có hoạt động sản xuất ổn
định, các sản phẩm xuất khẩu của BHS luôn được đánh giá cao về chất lượng. Trong
năm 2010, BHS sẽ tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch đã đặt ra và theo kết quả định giá
của chúng tôi, giá trị cổ phiếu của BHS là khoảng từ 45,000 đến 50,000 đồng. Do đó,
so với mức giá hiện tại trên thị trường BHS là một trong những cổ phiếu tốt để nhà
đầu tư xem xét
Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 53

More Related Content

What's hot

Quản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa VinamilkQuản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa VinamilkGiang Ph
 
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doctieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.docMinhTrnNht7
 
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty VinamilkBai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty VinamilkMo Ut
 
Đồ án thị trường sữa canxi
Đồ án thị trường sữa canxiĐồ án thị trường sữa canxi
Đồ án thị trường sữa canxiNi Du
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilknguyenhoa1991
 
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILKTÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILKHoàng Mai
 
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamBích Ngọc
 
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)Vanglud Nguyen
 
Quan tri ban hang
Quan tri ban hangQuan tri ban hang
Quan tri ban hangXuan Trieu
 
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Võ Thùy Linh
 
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOQTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOHuy Nguyễn Tiến
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilkthaoweasley
 

What's hot (20)

đàM phán kinh doanh
đàM phán kinh doanhđàM phán kinh doanh
đàM phán kinh doanh
 
Đề tài: Công tác hạch toán tại công TH bánh kẹo Hải Châu, HAY
Đề tài: Công tác hạch toán tại công TH bánh kẹo Hải Châu, HAYĐề tài: Công tác hạch toán tại công TH bánh kẹo Hải Châu, HAY
Đề tài: Công tác hạch toán tại công TH bánh kẹo Hải Châu, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu
Đề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải ChâuĐề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu
Đề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu
 
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty chế biến thực phẩm
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty chế biến thực phẩmĐề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty chế biến thực phẩm
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty chế biến thực phẩm
 
Quản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa VinamilkQuản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
 
Quan tri chien luoc
Quan tri chien luocQuan tri chien luoc
Quan tri chien luoc
 
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doctieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
 
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty VinamilkBai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
 
Đồ án thị trường sữa canxi
Đồ án thị trường sữa canxiĐồ án thị trường sữa canxi
Đồ án thị trường sữa canxi
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilk
 
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILKTÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
 
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
 
4 p vinamilk free
4 p vinamilk free4 p vinamilk free
4 p vinamilk free
 
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
 
Quan tri ban hang
Quan tri ban hangQuan tri ban hang
Quan tri ban hang
 
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOQTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
 
Kiểm soát 2
Kiểm soát 2Kiểm soát 2
Kiểm soát 2
 

Similar to 71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208

Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...luanvantrust
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
 
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Han Nguyen
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilkluanvantrust
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập ssuser499fca
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.doc
Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.docHoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.doc
Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-group82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-groupCamryn Huynh
 

Similar to 71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208 (20)

Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
 
QT040.doc
QT040.docQT040.doc
QT040.doc
 
Qt063
Qt063Qt063
Qt063
 
Mẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤT
Mẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤTMẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤT
Mẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤT
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
 
Bai phan tich hdkd
Bai phan tich hdkdBai phan tich hdkd
Bai phan tich hdkd
 
QT028.Doc
QT028.DocQT028.Doc
QT028.Doc
 
QT063.doc
QT063.docQT063.doc
QT063.doc
 
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
 
Chuyên Đề Xây Dựng Chiến Lược Sản Phẩm Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Chuyên Đề Xây Dựng Chiến Lược Sản Phẩm Tại Công Ty Bánh Kẹo.Chuyên Đề Xây Dựng Chiến Lược Sản Phẩm Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Chuyên Đề Xây Dựng Chiến Lược Sản Phẩm Tại Công Ty Bánh Kẹo.
 
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa VinamilkTiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹoĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
 
Chuyên Đề Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Snack Của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực...
Chuyên Đề Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Snack Của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực...Chuyên Đề Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Snack Của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực...
Chuyên Đề Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Snack Của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực...
 
Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.doc
Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.docHoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.doc
Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Bánh Kẹo Cao Cấp Hữu Nghị.doc
 
82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-group82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-group
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn

Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

Recently uploaded

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềMay Ong Vang
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 

71420091bhshoanchinh k im1252t9m_20130608111201_11208

  • 1. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến LỜI MỞ ĐẦU CTCP Đường Biên Hòa là đơn vị duy nhất có nhà máy luyện đường chuyên biệt, có khả năng sản xuất đường luyện quanh năm, không phụ thuộc vào mùa vụ. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư dây chuyền sản xuất đường Sugar A - sản phẩm có bổ sung Vitamin A. Đây là sản phẩm được Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia khuyên dùng. Đồng thời, Công ty có đủ năng lực cung ứng kịp thời sản phẩm có chất lượng cao cho thị trường trong và ngoài nước. Với năng lực sản xuất 5,000 tấn mía nguyên liệu/ngày và 100,000 tấn đường/năm, đường Biên Hòa là nhà máy có quy mô khá lớn trong ngành. Vì vậy nhóm chúng tôi chọn đề tài “Phân tích sự biến động tình hình tài chính và giá chứng khoán Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa – Đồng Nai” để có thể hiểu rỏ hơn về tình hình hoạt động cũng như các kế hoạch đầu tư dài hạn và các dự báo của công ty. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 1
  • 2. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐƯỜNG BIÊN HÒA I. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty cổ phần Đường Biên Hoà toạ lạc tại đường số 1- Khu công nghiệp Biên Hoà I – Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 25km về phiá Đông Bắc, cách cảng Cogido, cảng Đồng Nai và cảng Bình Dương khoảng 1,5km, rất thuận lợi cho việc lưu thông đường bộ và đường thuỷ. Tại đây, Công ty có các nhà máy sản xuất đường luyện, rượu các loại và một hệ thống kho bãi rộng lớn. Địa điểm này cũng là trụ sở giao dịch chính của Công Ty - Tổng diện tích mặt bằng của Công ty: 198.245,9m². - Tại Tây Ninh, Công ty có một nhà máy Đường thô năng suất 3.500 tấn/ngày với tên gọi nhà máy Đường Biên Hòa – Tây Ninh, toạ lạc tại Xã Tân Bình, thị xã Tây Ninh, với một nông trường và các nông trại trực thuộc có diện tích hơn 1000ha. Đây là nơi cung ứng nguyên liệu cho sản xuất đường luyện và cũng là nơi sản xuất xuất ra hàng ngàn tấn phân hữu cơ vi sinh phục vụ cho nông nghiệp. - Với tổng số lao động hơn 730 người, Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các lĩnh vực - Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng đường, sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm và phế phẩm của ngành mía đường: + Mua bán máy móc, thiết bị vật tư ngành mía đường. + Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường + Thi công các công trình xây dựng và công nghiệp + Mua bán, đại lý ký gởi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật tư ngành mía đường + Dịch vụ cho thuê kho bãi – vận tải + Dịch vụ ăn uống + Sản xuất và kinh doanh sản phẩm rượu các loại Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 2
  • 3. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 1968 Công ty được thành lập với tên gọi là nhà máy đường Biên Hòa với sản phẩm là đường ngà công suất 400 tấn/ ngày và chưng cất rượu Rhum 1969-1971 Lắp đặt và đưa vào hoạt động nhà máy luyện đường năng suất 200 tấn/ngày, sản xuất từ nguyên liệu chính là đường thô nhập khẩu. Đến năm 1995 đã được đầu tư nâng công suất lên 300 tấn/ ngày 1971-1983 Sản xuất đường luyện, rượu mùi, bao đay. 1983-1989 Giai đoạn này không sản xuất đường luyện do gặp khó khăn về nhập khẩu đường nguyên liệu. 1990 Khôi phục phân xưởng luyện đường và bắt đầu sản xuất đường luyện năng suất 200 tấn thành phẩm/ngày. Nghiên cứu và áp dụng thành công công nghệ sản xuất đường luyện từ nguyên liệu đường kết tinh thủ công sản xuất trong nước để thay thế một phần đường thô nhập khẩu. Đầu tư mới phân xưởng sản xuất kẹo năng suất 5 tấn thành phẩm/ngày. 1994 Nhà máy Đường Biên Hòa đổi tên thành Công ty Đường Biên hòa, là doanh nghiệp hạch toán độc lập có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp 1995 Đầu tư mới thiết bị, mở rộng phân xưởng đường luyện nâng năng suất lên 300 tấn thành phẩm/ngày. Đầu tư mới thiết bị, mở rộng phân xưởng kẹo nâng năng suất sản xuất kẹo mềm và kẹo cứng các loại lên 30 tấn thành phẩm/ngày. Đầu tư mới dây chuyền sản xuất nha năng suất 18 tấn thành phẩm/ngày. 1995-1996 Đầu tư mới dây chuyền sản xuất bánh cookies năng suất Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 3
  • 4. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 8 tấn thành phẩm/ngày. 1996-199 Đầu tư Nhà Máy Đường Biên Hòa – Tây Ninh công suất 2.500 tấn mía/ngày. Từ 2001 – 2003 : Công ty đầu tư thêm một số thiết bị, nâng cấp nhà máy Đường Biên Hòa – Tây Ninh lên năng suất 3.500 tấn mía/ngày Đầu tư vùng nguyên liệu mía có diện tích 6.000 ha tại Tây Ninh. 1997 Đầu tư mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo Jelly năng suất 8 tấn thành phẩm/ngày. 01/1999 Cổ phần hóa các phân xưởng Bánh, Kẹo, Nha để thành lập Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa. 1999 Thành lập phân xưởng sản xuất phân vi sinh tại Tây Ninh với năng suất ban đầu 10.000 tấn/năm, nguyên liệu từ bã bùn và tro. 03/02/2000 Được tổ chức BVQI ( Vương quốc Anh ) cấp giấy chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002:1994 và đến năm 2004 đước tái đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 8/2000 Đầu tư thêm thiết bị cho dây chuyền đường luyện, cho ra sản phẩm mới: đường que, đường túi 8 grams. 07/11/2000 Công ty được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu ANH HÙNG LAOĐỘNG 2001 Từ năm 2001 đến nay, Công Ty đã liên tục đầu tư mở rộng lĩnh vực cho thuê kho bãi. Hiện nay, Công Ty đã có hệ thống kho khá hoàn chỉnh, tiện lợi với diện tích chứa hơn 20.000 m2 5/2001 Hoàn tất quá trình cổ phần hóa Công ty và chuyển đổi hoạt động theo cơ chế Công ty cổ phần với tên gọi là Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 4
  • 5. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 08/2001 Triển khai dự án đầu tư mới phân xưởng sản xuất rượu lên men từ trái cây và nếp cẩm, công suất 1.000.000 lít/năm. Tháng 9 10/2006 Công ty nâng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phiếu. Vốn điều lệ hiện nay là 162 tỷ đồng Tháng 12/2006 Cổ phiếu Công ty chính thức được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. Cũng bắt đầu từ năm 2006 Công Ty triển khai dự án xây dựng cụm chế biến phía tây sông Vàm Cỏ, mở đầu 1 giai đoạn phát triển mới của Công Ty 1.2. Các ngành nghề sản xuất chính của Công ty - Sản xuất đường thô từ nguyên liệu mía cây. - Sản xuất đường tinh luyện từ đường thô và từ đường kết tinh thủ công. - Sản xuất rượu mùi và rượu vang. - Sản xuất phân vi sinh. 1.3. Các giải thưởng mà công ty đạt được - “Chất lượng làm nên thương hiệu”, sản phẩm cuả Công ty là đơn vị duy nhất trong toàn ngành được bình chọn liên tục trong 10 năm qua là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, - Đạt danh hiệu “Top ten thương hiệu Việt” 2004, 2005. - Cúp vàng “Vì sự tiến bộ và phát triển bền vững - 2006” của Tổng Liên Đoàn lao động Việt Nam trao tặng - Năm 2006 được bình chọn là một trong 100 thương hiệu mạnh toàn quốc - Được bình chọn và đạt cúp vàng “ Doanh nghiệp vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững năm 2006”, “Biểu tượng doanh nhân văn hóa” và “ Giải vàng chất lượng an toàn thực phẩm ” - Đặc biệt, với những nỗ lực và thành quả đã đạt được, Công ty cũng đã được Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 5
  • 6. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới” vào cuối năm 2000. - Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008: Giải thưởng Sao Vàng Đất việt năm 2008 xét trao theo 25 ngành kinh tế và chỉ 200 thương hiệu tiêu biểu hàng đầu Việt Nam được nhận giải thưởng. Danh hiệu đi kèm: TOP 100 THƯƠNG HIỆU VIỆT NAM trong hội nhập quốc tế. - Danh hiệu Bạn Nhà Nông: Được bình chọn trong 02 năm liên tiếp: 2004, 2005. - Danh hiệu HVNCLC & Thương hiệu mạnh 2006: danh hiệu 100 Thương hiệu mạnh 2006 được bình chọn thông qua vị trí xếp hạng được nhiều người tiêu dùng bình chọn nhiều nhất từ 01 đến 100 (Cty CP Đường Biên Hòa xếp hạng thứ 16 trong tổng số 100 thương hiệu mạnh, và trong hơn 600 đơn vị được bình chọn là HVNCLC 2006). Được bình chọn trong 10 năm liên tiếp: 1996 – 2006. - Danh hiệu Topten thương hiệu Việt: được bình chọn trong 03 năm liên tiếp: 2004, 2005, 2006 - Danh hiệu Cúp vàng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững: được bình chọn trong năm 2006. - Danh hiệu sản phẩm đạt tiêu chuẩn Vệ sinh An toàn Thực phẩm: được bình chọn trong năm 2006. - Danh hiệu Thương hiệu nổi tiếng 2005 1.4. Cơ cấu tổ chức Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 6
  • 7. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 7
  • 8. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 8 1.5. Môi trường kinh doanh và sự cạnh tranh trong ngành mía đường 1.5.1. Thị trường và thị phần của công ty Hiện nay, BHS chiếm 10% tổng thị phần đường cả nước, riêng đường túi công ty chiếm 70% thị phần và trở thành doanh nghiệp định hướng thị trường đối với loại sản phẩm này. Bên cạnh đó BHS cũng đang xây dựng và từng bước triển khai hệ thống phân phối sản phẩm đường túi trực tiếp đến người tiêu dùng nhằm mở rộng hơn nữa thị phần của mình Khách hàng đối với đường bao chủ yếu là các doanh nghiệp chế biến thực phẩm đố uống như Pepsi, Vinamilk, URC, Vinacafe, Dutch Lady… Top 10 khách hàng đóng góp khoảng 40% mức tiêu thụ nhóm sản phẩm này Mức độ cạnh tranh giữa các công ty mía đường trong nước là không cao mà áp lực cạnh tranh chủ yếu là đường nhập (chính ngạch và tiểu ngạch) từ Thái Lan, cũng như việc cắt giảm dần thuế nhập khẩu theo cam kết. Năm 2010, thuế nhập khẩu đường trong khu vực chỉ còn 5%, đây là thách thức cần lưu ý đối với doanh nghiệp có giá thành sản phẩm cao như BHS 1.5.2. Mạng lưới phân phối - Hệ thống phân phối sản phẩm của BHS trải đều trên cả nước, bao gồm trên 100 đơn vị sản xuất sử dụng đường làm nguyên liệu đầu vào và trên 130 nhà phân phối, đại lý. - Công ty còn xuất sản phẩm đi các thị trường khối ASEAN, Trung Quốc 1.5.3.Chiến lược phát triển của công ty Chiến lược phát triển của công ty vẫn hướng đến tính bền vững theo chiều sâu nhiều hơn là kinh doanh dàn trải qua các lĩnh vực khác. Sở dĩ vẫn tiếp tục phát triển theo chiều sâu là do tiềm năng phát triển ngành trên thị trường đang còn, công ty đang có những lợi thế hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực. Lợi thế đầu tiên phải kể đến đó là thương hiệu Đường Biên Hòa đã trở thành quen thuộc với người tiêu dùng. Thị phần mà công ty nắm giữ hiện nay là 10% trên cả nước, sản phẩm đường túi chiếm đến 60% – 70%. Theo đánh giá của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư thì ngành đường vẫn còn nhiều thuận lợi trong tương lai do mặt hàng đường vẫn được đưa vào danh mục hàng nông sản nhạy cảm được bảo hộ bằng nhiều chính sách của Nhà nước. Trong xu thế phát triển này, Đường Biên Hòa sẽ phấn đấu đưa sản lượng lên trên 100.000 tấn đường tinh luyện/năm
  • 9. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA I. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đường Biên Hòa giai đoạn 2008-2010 I.1. Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2008-2010 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: đồng 2010 2009 2008 TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 621,675,067,872 532,632,377,622 277,754,458 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 58,715,074,785 86,126,277,361 19,559,362 1. Tiền 21,021,465,707 86,126,277,361 19,559,325 2. Các khoản tương đương tiền 37,693,609,078 64,000,000,000 - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,372,236 1. Đầu tư ngắn hạn 2,789,147 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn -1,417,326 III. Các khoản phải thu 265,738,591,717 241,481,270,130 90,907,326 1. Phải thu khách hàng 52,573,698,173 81,771,274,409 46,686,478 2. Trả trước cho người bán 52,573,698,173 81,771,274,409 42,694,326 3. Phải thu nội bộ - Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 9
  • 10. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - 5. Các khoản phải thu khác 71,811,210,927 10,370,242,842 1,634,213,125 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (189,278,344) (101,968,663) -107,326,121 IV. Hàng tồn kho 293,294,485,453 201,271,427,516 165,314,218,569 1. Hàng tồn kho 293,294,485,453 201,271,427,516 165,314,326,698 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - V. Tài sản ngắn hạn khác 3,926,915,917 3,753,402,615 601,245,236 1. Chi phí trả trước ngắn hạn - 2. Thuế GTGT được khấu trừ 3,222,012,594 1,472,234,407 458,236,369 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước - 4. Tài sản ngắn hạn khác 704,903,323 2,281,168,208 142,326,369 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 398,348,035,089 352,107,784,344 320,771,326,187 I. Các khoản phải thu dài hạn 65,945,864,185 52,749,681,540 14,724,328,147 1. Phải thu dài hạn của khách hàng - 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - 3. Phải thu dài hạn nội bộ - 4. Phải thu dài hạn khác 76,557,753,919 62,687,990,974 21,629,214,478 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (10,611,889,734) (9,938,309,434) -6,905,326,578 II. Tài sản cố định 276,843,147,883 263,749,797,795 281,993,328,321 1. Tài sản cố định hữu hình 219,856,575,116 236,628,760,887 177,308,216,017 + Nguyên giá 489,780,827,745 477,806,521,750 388,105,039 + Giá trị hao mòn lũy kế (269,924,252,629) (241,177,760,863) -210,797,972 2. Tài sản cố định thuê tài chính - + Nguyên giá - + Giá trị hao mòn lũy kế - 3. Tài sản cố định vô hình 13,591,165,650 9,328,149,896 8,070,324 + Nguyên giá 18,518,781,931 12,994,688,800 10,703,328 + Giá trị hao mòn lũy kế (4,927,616,281) (3,666,538,904) -2,633,878 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 10
  • 11. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 4. Giá trị xây dựng cơ bản dở dang 43,395,407,117 17,792,887,012 96,615,356 III. Bất động sản đầu tư - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 51,217,600,000 34,354,000,000 - 1. Đầu tư vào công ty con 22,000,000,000 - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 22,020,214 3. Đầu tư dài hạn khác 48,358,701,076 60,845,515,864 - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (19,141,101,076) (26,491,515,864) - V. Tài sản dài hạn khác 4,341,423,021 1,254,305,010 64,950,326 1. Chi phí trả trước dài hạn 3,087,118,011 -42,930,326 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1,254,305,010 1,254,305,010 2,034,265 3. Tài sản dài hạn khác 780,248 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,020,023,102,96 1 884,740,161,966 321,049,080,645 NGUỒN VỐN - A. NỢ PHẢI TRẢ 520,345,337,002 459,273,773,550 598,525,329 I. Nợ ngắn hạn 405,194,030,976 334,913,657,539 267,295,328 1. Vay và nợ ngắn hạn 224,775,330,583 256,259,701,621 110,900,672 2. Phải trả người bán 39,059,817,248 24,893,790,942 722,633,258 3. Người mua trả tiền tr ước 49,497,537,329 7,447,052,420 20,591,324 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 18,527,751,660 5,282,658,509 3,250,385 5. Phải trả người lao động 7,728,496,156 15,633,774,473 652,121 6. Chi phí phải trả 15,776,793,510 8,856,459,075 78,843,256 7. Phải trả nội bộ 708,328 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 45,729,979,407 13,473,739,558 - 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 5,552,328 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 11
  • 12. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4,098,325,083 3,066,480,941 - II. Nợ dài hạn 115,151,306,026 124,360,116,011 156,395,329 1. Phải trả dài hạn người bán - 2. Phải trả dài hạn nội bộ - 3. Phải trả dài hạn khác - 4. Vay và nợ dài hạn 114,541,165,363 123,913,296,174 156,051,322 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 610,140,663 446,819,837 344,000 7. Dự phòng phải trả dài hạn - 8. Doanh thu chưa thực hiện 331,230,589 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 331,060,358 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 499,677,765,959 425,466,388,416 185,316,214 I. Vốn chủ sở hữu 499,677,765,959 425,466,388,416 154,477,359 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 185,316,200,000 185,316,200,000 - 2. Thặng dư vốn cổ phần 154,476,840,000 154,476,840,000 - 3. Vốn khác của chủ sở hữu - 4. Cổ phiếu quỹ - 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 27,632,328 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (1,852,417,625) 6,911,328 7. Quỹ đầu tư phát triển 43,083,053,253 27,632,282,412 - 8. Quỹ dự phòng tài chính 10,351,743,071 6,910,585,120 -43,276,365 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 106,449,929,635 52,982,898,509 170,326 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 170,326 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - 1. Nguồn kinh phí - 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,020,023,102,96 1 884,740,161,966 321,049,080,645 1.2. Phân tích khối Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 12
  • 13. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu So sánh 09/08 So sánh 10/09 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 399,039,176,337 150.37 825,113,805,32 9 169.26 Các khoản giảm trừ doanh thu -322,199,431 85.06 1.147,593,823 162.54 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 399,360,411,768 150.55 823,967,175,50 6 169.27 Giá vốn hàng bán 287,810,309,910 138.91 735,712,049,28 5 171.60 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 111,550,101,858 321.68 88,255,126,221 154.52 Doanh thu hoạt động tài chính -4,015,766,838 77.18 4,204,033,540 130.96 Chi phí tài chính -69,172,431,656 4.52 43,081,946,511 1,416.02 trong đó, chi phí lãi vay -9,894,843,600 64.27 24.725.669.917 238.90 Chi phí bán hàng -443,572,228 97.69 7.211.898.696 138.38 Chi phí QLDN 5,858,202,626 129.81 1,422,763,832 105.58 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 171,382,136,278 -293.96 40,742,451,722 131.86 Thu nhập khác -291,623,458 48.45 4,374,914,720 1,695.93 Chi phí khác -153,701,685 16.80 4,70,156,796 14,820.86 Lợi nhuận khác -137,921,773 63.80 -195,242,076 19.68 Lợi nhuận trước thuế 171,244,214,505 -297.12 40,547,209,646 131.65 Chi phí Thuế TNDN hiện hành 6,627,070,965 570.37 11.761.165.048 246.36 Chi phí Thuế TNDN hoãn lại 1,254,305,010 0.00 0 0 Lợi nhuận sau thuế 163,362,838,530 -277.49 28,786,044,598 123.97 **Nhận xét: • Phân tích doanh thu và chi phí Doanh thu thuần : -Năm 2009 so với 2008 tăng: 50,37% - Năm 2010 so với năm 2009 tăng :69,26% Qua sự gia tăng không ngừng về doanh thu qua các năm cho thấy được tình hình kinh doanh của công ty đang có những bước tiến thuận lợi….. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 13
  • 14. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Chi phí: - Chi phí bán hàng năm 2009 giảm 2,31%,năm 2010 tăng 38,38% - Chi phí QLDN năm 2009 tăng 29,81%, năm 2010 tăng 5,58% Lợi nhuận : - Lợi nhuận về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 tăng 31,86% so với năm 2009 - Lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng 31,65% so với năm 2009 1.3. Phân tích chỉ số Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 14
  • 15. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 15 CHỈ TIÊU 2010 2009 MỨC CHÊNH LỆCH TỶ SỐ 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,016,397,664,758 1,191,282,895,429 825,114,769,329 1.69 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2,982,528,820 1,983,934,997 998,593,823 1.50 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,013,415,135,938 1,189,447,960,432 823,967,175,506 1.69 4. Giá vốn hàng bán 1,763,289,250,401 1,027,577,201,116 735,712,049,285 1.72 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 250,125,885,537 161,870,759,316 88,255,126,221 1.55 6. Doanh thu hoạt động tài chính 17,785,046,874 13,581,013,334 4,204,033,540 1.31 7. Chi phí tài chính 46,355,699,172 3,273,653,661 43,082,045,511 14.16 trong đó, chi phí lãi vay 42,526,788,304 17,801,118,387 24,725,669,917 2.39 8. Chi phí bán hàng 26,003,196,785 18,791,298,089 7,211,898,696 1.38 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26,930,005,688 25,507,241,856 1,422,763,832 1.06 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 168,622,030,766 127,879,579,044 40,742,451,722 1.32 11. Thu nhập khác 4,649,043,757 274,129,037 4,374,914,720 16.96 12. Chi phí khác 4,601,202,251 31,045,455 4,570,156,796 148.21 13. Lợi nhuận khác 47,841,506 243,083,582 -195,242,076 0.20 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 168,669,872,272 128,122,662,626 40,547,209,646 1.32 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19,797,141,655 8,035,976,607 11,761,165,048 2.46 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 148,872,730,617 120,086,686,019 28,786,044,598 1.24 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN 2010 2009 Mức chênh lệch Tỷ Số % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 621,675,067,872 532,632,377,622 89,042,690,250 1.17 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 58,715,074,785 86,126,277,361 (27,411,202,576) 0.68 1. Tiền 21,021,465,707 86,126,277,361 (65,104,811,654) 0.24 2. Các khoản tương đương tiền 37,693,609,078 64,000,000,000 (26,306,390,922) 0.59 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - 1. Đầu tư ngắn hạn - 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn - III. Các khoản phải thu 265,738,591,717 241,481,270,130 24,257,321,587 1.10 1. Phải thu khách hàng 52,573,698,173 81,771,274,409 (29,197,576,236) 0.64 2. Trả trước cho người bán 52,573,698,173 81,771,274,409 (29,197,576,236) 0.64 3. Phải thu nội bộ - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - 5. Các khoản phải thu khác 71,811,210,927 10,370,242,842 61,440,968,085 6.92
  • 16. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến ** Nhận xét: Qua việc phân tích tài chính theo phương pháp phân tích chỉ số ( phân tích theo chiều ngang) giúp ta có thể đánh giá được khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu tài chính, cụ thể qua việc phân tích các chỉ tiêu của năm 2009 – 2010 1. Bảng cân đối kế toán. Về tài sản của công ty có rất nhiều biến động giữa 2 thời điểm này: Năm 2010 tổng tài sản của công ty là 1,020,023,102,961 đồng tăng 135,282,940,995 đồng so với năm 2009 và tương ứng là 15%. Việc tài sản của năm 2010 tăng cao hơn so với năm 2009 là vì: Đối với tài sản ngắn hạn năm 2010 tuy các chỉ tiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm 27,411,202,576 đồng tương ứng giảm 32% so với năm 2009 và nhưng một số chỉ tiêu còn lại tăng so với năm 2009 như các khoản phải thu ngắn hạn năm 2010 tăng 24,257,321,587 đồng tương ứng tăng 10%, hàng tồn kho tăng 92,023,057,937 triệu đồng tương ứng là tăng 46% và tài sản ngắn hạn khác cũng tăng so với năm 2009 là 173,513,302 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 5%. Đối với tài sản dài hạn năm 2010 cũng tăng hơn so với năm 2009 là 46,240,250,745 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 13%. Trong đó các chỉ tiêu trong Tài sản dài hạn đều tăng hơn so với năm 2009, cụ thể các khoản phải thu dài hạn năm 2010 là 65,945,864,185 đồng tăng 13,196,182,645 đồng và tương ứng với tỷ lệ tăng là 25%, Tài sản cố định năm 2010 tăng 13,093,350,088 đồng và tương ứng với tỷ lệ tăng là 5%, Về nguồn vốn của công ty năm 2010 cũng tăng 135,282,940,995 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 15 % so với năm 2009 vì: Đối với nợ phải trả của công ty năm 2010 tăng 61,071,563,452 đồng tương đương tăng 13 % cụ thể là do Nợ ngắn hạn của công ty năm 2010 tăng Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 16
  • 17. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 70,280,373,437 đồng tương đương tỷ lệ tăng là 21% mà trong đó nợ dài hạn chỉ giảm 9,208,809,985 đồng tương giảm tăng 7% Đối với vốn chủ sở hữu thì năm 2010 tăng cao so với năm 2009 là 74,211,377,543 đồng tương đương 17% . Mà trong đó Lợi nhuận chưa phân phối của năm 2010 tăng mạnh nhất là 53,467,031,126 đồng tương đương 101%. 2. Trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên Qua phân tích bảng BCKQHD kinh doanh của 2 năm 2009 – 2010 của công ty ta thấy Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 28,786,044,598 đồng tương đương tỷ lệ tăng là 44%. Nguyên nhân của LNST của công ty tăng là do: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2010 tăng so với năm 2009, cụ thể là năm 2010 đạt 2,016,397,664,758 đồng, tăng 825,114,769,329 đồng và tương đương tỷ lệ tăng là 69% so với năm 2009. Vì thế tuy các khoản giảm trừ doanh thu của năm 2010 có tăng hơn so với năm 2009 là 998,593,823 đồng, tương đương tỷ lệ tăng là 50%, doanh thu thuần của công ty năm 2010 vẫn tăng so với năm 2009, cụ thể là năm 2010 tăng 823,967,175,506 ồng tương đương tỷ lệ là tăng 69%. Và lợi nhuận gộp của năm 2010 vẫn cao hơn năm 2009 là 88,255,126,221 ồng tương đương tăng 55. - Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2010 tăng năm 2009 là 4,204,033,540 ồng tương đương tăng 31 % . Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế vẫn là tăng cao hơn so với năm 2009 là 40,547,209,646 đg và tương ứng tăng 32% - Lợi nhuận sau thuế năm 2010 tăng 24% so với năm 2009 1.4. Phân tích các thông số tài chính Khả năng sinh lợi (%) 2008 2009 2010 Lợi nhuận gộp / Doanh thu 6% 14% 12% ROS -5% 10% 7% Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 17
  • 18. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Số nhân vốn chủ sở hữu 208% 204% ROA -7% 14% 15% ROE -12% 28% 30% Hiệu quả hoạt động (lần) Vòng quay Tổng tài sản 1,32 1,34 1,97 Kỳ thu tiền bình quân 24,75 14,62 Vòng quay vốn chủ sở hữu 2,39 2,78 3,50 Vòng quay các khoản phải thu 9,32 14,55 38,3 Vòng quay hàng tồn kho 4,47 5,11 6,01 Vòng quay các khoản phải trả 19,15 41,5 45,1 Khả năng thanh toán (lần) Khả năng thanh toán hiện hành 2,45 1,59 1,53 Khả năng thanh toán nhanh 0,96 0,99 0,81 Thông số đòn bẫy tài chính Thông số nợ 0.52 0.52 Thông số nợ dài hạn Qua kết quả phân tích ở trên ta thấy: • Thông số khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán hiện thời của DN của năm 2009 là 1,59 lần sang năm 2010 giảm xuống còn 1,53 lần.Tức là năm 2009, 1 đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo 1,59 đồng Tài sản ngắn hạn sang năm 2010 thì 1đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,53 đồng TSNH. Khả năng thanh toán hiện thời có giảm nhẹ nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.LNST của DN cũng tăng lên tức khả năng sinh lời cũng tăng lên.Có nghĩa là DN đang làm ăn thuận lợi - Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 là 0,99 lần, năm 2010 là 0,81 lần qua thông số này ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2010 thấp hơn so với 2009 nhưng không đáng kể, cho ta thấy khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ trong thời hạn ngắn nhanh tập trung vào tài sản có tính thanh khoản của công ty cao, dể chuyển đổi Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 18
  • 19. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến • Thông số hoạt động - Kỳ thu tiền bình quân từ 24.75 ngày năm 2009 giảm xuống 14.62 ngày năm 2010 tức là giảm gần 40.93% và vòng quay khoản phải thu tăng cho biết thời gian bình quân để khoản phải thu chuyển thành tiền được tăng lên và tốc độ thu hồi nợ nhanh,qua đó chúng ta cũng biết được khoản vốn của DN bị chiếm dụng cũng được thu hồi nhanh, khả năng quản lý thu nợ của doanh nghiệp tốt, có hiệu quả - Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2010 (6.01 vòng) tăng so với năm 2009 (5.11 vòng) điều này cho thấy mức độ luân chuyển hàng tồn kho tương đối tốt. Mặc dù lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng tài sản nhưng việc luân chuyển hàng tồn hay mức độ hàng tiêu thụ cao nên vòng quay hàng tồn qua 2 năm tương đối thấp, doanh thu tiêu thụ thu hồi nhanh. - Vòng quay tài sản của doanh nghiệp năm 2009 là 1,34 đến năm 2010 tăng nhẹ lên 1,97. Năm 2009, cứ 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 1,34 đồng doanh thu thuần. Năm 2010, cứ 1 đồng tài sản dưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 1,97 đồng doanh thu thuần. Điều nay có thể chấp nhận được vì đây là thong số tương đối an toàn - Hệ số nợ của 2 công ty có mức chênh lệch không đáng kể, vì tổng nợ và tổng tài sản của 2 công ty nó tương đương nên hệ số nợ cũng tương đương nhau.Cho thấy 2 công ty đều có khả năng tự chủ về vốn tốt • Thông số khả năng sinh lời: qua phân tích về thông số lợi nhuận gộp biên, ROS,ROA,ROE, Số nhân vốn chủ sở hửu tương đối ổn định qua 2 năm thấy được tình hình của công ty thuận lợi,đang trên đà phát triển ,đầu tư vào các công ty con và các khoản mục khác.LNST tăng đều và đang theo chiều hướng tốt,bên cạnh đó VCSH cũng tương đối lớn có thể đáp ứng cho việc chi trả và phát triển DN II. Phân tích tình hình tài chính của công ty mía đường Lam Sơn giai đoạn 2008-2010 1.1.Giới thiệu chung về công ty mía đường Lam Sơn Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 19
  • 20. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến - Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn tiền thân là Nhà máy đường Lam Sơn thành lập năm 1980, hoạt động theo mô hình cổ phần từ năm 1999. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Lasuco là sản xuất đường và cồn. Sản phẩm chính của Công ty là các loại đường và cồn tinh chế, trong đó doanh thu từ đường chiếm khoảng 77% doanh thu hàng sản xuất và doanh thu từ cồn chiếm 16% doanh thu hàng sản xuất. Lasuco là công ty sản xuất đường lớn nhất tại Việt Nam, chiếm 10% thị phần. Lasuco hiện có hai dây chuyền sản xuất đường với tổng công suất thiết kế đứng thứ 2 trong cả nước nhưng lại là công ty có sản lượng đường lớn nhất (khoảng 85.000 tấn trong vụ ép 2010/2011). LSS hiện là công ty dẫn đầu về sản lượng và thị phần. 1.2. Hoạt động kinh doanh - Kết thúc năm 2010, LSS đạt doanh thu 1.338,2 tỷ đồng, đóng góp chủ yếu là các sản phẩm mía đường, các sản phẩm khác như cồn rượu chỉ đóng góp khoảng 7% doanh thu. Doanh thu năm 2010 tăng trưởng 23% so với năm 2009 chủ yếu dựa trên cả hai yếu tố là sản lượng và giá bán, tuy nhiên yếu tố tăng giá giữ vai trò chủ đạo. Sản lượng đường tinh luyện LSS năm 2010 khoảng 83 nghìn tấn, tăng 3% so với 80,2 nghìn tấn năm 2009. Trong khi đó, giá bán trung bình năm 2010 tăng gần 21% so với năm 2009. LNST đạt 301.5 tỷ đồng, tăng gần 85% so với năm ngoái, vượt 58% kế hoạch. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời nhờ đó cũng tăng cao ấn tượng. Tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 36%, tăng gấp 1,8 lần so với mức trung bình từ 18-20% các năm trước. - Ngoài ra, với việc tài sản công ty gần hết khấu hao và sử dụng cơ cấu vốn cân đối nên ROA và ROE của LSS cũng ở mức khá cao so với toàn ngành, lần lượt đạt 19,5% và 25,7% trong năm 2010. 1.3. Tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 3 năm 2008-2010 2010 2009 2008 TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,087,584,369,589 517,108,808,636 278.185.622.557 I. Tiền và các khoản tương đương 447,960,525,404 153,714,090,879 21,442,528,973 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 20
  • 21. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến tiền 1. Tiền 4,560,525,404 5,714,090,879 21,442,528,973 2. Các khoản tương đương tiền 443,400,000,000 148,000,000,000 - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 89,731,123,000 134,448,582,350 42,107,841,000 1. Đầu tư ngắn hạn 135,272,860,688 172,625,181,038 64,355,385,559 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn -45,541,737,688 -38,176,598,688 -22,247,544,559 III. Các khoản phải thu 343,043,982,122 139,884,304,150 106,242,884,803 1. Phải thu khách hàng 27,630,296,444 21,390,124,820 25,897,132,853 2. Trả trước cho người bán 300,705,724,843 98,655,042,690 60,943,693,011 3. Phải thu nội bộ 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 5. Các khoản phải thu khác 14,967,550,825 19,945,535,973 19,690,175,756 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -259,589,990 -106,399,333 -288,116,817 IV. Hàng tồn kho 110,400,675,067 73,054,459,157 93,174,002,479 1. Hàng tồn kho 110,400,675,067 73,054,459,157 93,174,002,479 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - V. Tài sản ngắn hạn khác 96,448,063,996 16,007,372,100 15,218,365,302 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 24,601,758,046 14,432,579,813 13,993,323,806 2. Thuế GTGT được khấu trừ 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 4. Tài sản ngắn hạn khác 71,846,305,950 1,574,792,287 1,225,041,496 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 375,017,554,308 375,017,554,308 451,175,206,173 I. Các khoản phải thu dài hạn 13,557,051,813 13,369,627,502 5,222,623,691 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 3. Phải thu dài hạn nội bộ 4. Phải thu dài hạn khác 13,557,051,813 13,369,627,502 5,222,623,691 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi II. Tài sản cố định 185,783,150,219 160,622,158,552 197,688,508,151 1. Tài sản cố định hữu hình 162,170,060,646 156,800,355,918 187,231,656,775 + Nguyên giá 1,034,156,401,508 1,001,200,083,376 1,002,185,317,8 84 + Giá trị hao mòn lũy kế -871,986,340,862 -844,399,727,458 - 814,953,661,109 2. Tài sản cố định thuê tài chính + Nguyên giá + Giá trị hao mòn lũy kế 3. Tài sản cố định vô hình 1,716,191,040 2,801,124,796 9,659,031,241 + Nguyên giá Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 21
  • 22. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến + Giá trị hao mòn lũy kế 4. Giá trị xây dựng cơ bản dở dang III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 168,424,137,613 216,628,093,548 243,887,740,831 1. Đầu tư vào công ty con 62,746,593,886 21,196,593,886 33,946,593,886 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 41,086,790,000 43,676,310,000 36,997,470,000 3. Đầu tư dài hạn khác 81,887,789,094 160,965,178,187 232,634,637,280 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -17,297,035,367 -9,209,988,525 -59,690,960,335 V. Tài sản dài hạn khác 7,253,214,663 3,363,796,326 4,376,333,500 1. Chi phí trả trước dài hạn 7,253,214,663 3,363,796,326 4,376,333,500 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,462,601,923,897 911,092,484,564 729,360,828,730 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 301,540,532,304 246,092,633,095 164,904,109,588 I. Nợ ngắn hạn 243,282,904,058 211,385,735,860 119,635,011,106 1. Vay và nợ ngắn hạn 13,850,876,141 32,332,833,572 32,569,212,986 2. Phải trả người bán 73,656,767,436 57,904,529,305 52,980,818,492 3. Người mua trả tiền tr ước 39,251,240,683 13,649,184,998 681,680,000 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 49,718,198,085 53,399,318,548 418,194,226 5. Phải trả người lao động 30,987,575,491 8,099,342,929 3,652,643,316 6. Chi phí phải trả 1,234,943,793 1,913,840,778 2,309,565,177 7. Phải trả nội bộ 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 17,016,192,126 17,034,866,801 27,022,896,909 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 17,567,110,303 27,051,818,929 II. Nợ dài hạn 58,257,628,246 34,706,897,235 45,269,098,482 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 578,632,133 578,632,133 4. Vay và nợ dài hạn 12,873,652,941 43,938,094,509 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 778,789,158 380,556,233 394,687,302 7. Dự phòng phải trả dài hạn 8. Doanh thu chưa thực hiện 9. Quỹ phát triển khoa học và công 57,478,839,088 20,874,055,928 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 22
  • 23. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến nghệ B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,161,061,391,593 664,999,851,469 564,456,719,142 I. Vốn chủ sở hữu 1,160,094,705,565 664,176,971,638 540,178,592,656 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 400,000,000,000 300,000,000,000 300,000,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 280,426,411,784 114,994,917,000 114,994,917,000 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ -9,703,995,196 -9,703,995,196 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái -280,763,897 7. Quỹ đầu tư phát triển 125,345,033,179 109,878,776,561 104,270,219,947 8. Quỹ dự phòng tài chính 26,681,032,198 18,947,903,889 16,143,625,582 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 327,642,228,404 130,340,133,281 14,473,825,323 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 966,686,028 822,879,831 1. Nguồn kinh phí 421,576,114 84,776,114 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 545,109,914 738,103,717 931,097,521 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,462,601,923,897 911,092,484,564 729,360,828,730 CHỈ TIÊU 2010 2009 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.189.527.944.31 7 795.394.767.31 2 888.089.758.891 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.189.527.944.31 7 795.394.767.31 2 888.089.758.891 4. Giá vốn hàng bán 731.283.096.544 587.527.295.15 7 7 12.449.960.773 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 458.244.847.773 207.867.472.15 5 175.639.798.118 6. Doanh thu hoạt động tài chính 43.390.944.455 33.126.969.521 2 1.885.890.963 7. Chi phí tài chính 22.402.710.727 -23.288.492.190 8 7.796.901.615 trong đó, chi phí lãi vay 3.103.185.399 7.159.308.070 5.297.921.911 8. Chi phí bán hàng 19.146.223.702 15.255.653.316 1 4.872.651.766 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 75.571.081.550 45.493.207.297 2 5.386.857.775 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 384.515.776.249 203.534.073.25 3 69.469.277.925 11. Thu nhập khác 6.550.413.158 17.460.461.332 5.504.134.771 12. Chi phí khác 6.416.291.487 18.903.529.270 1.493.564.563 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 23
  • 24. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 13. Lợi nhuận khác 134.121.671 -1.443.067.938 4.010.570.208 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 384.649.897.920 202.091.005.31 5 73.479.848.133 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 91.821.074.202 47.786.123.676 1 6.687.583.449 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -357.684.538 7 06.698.542 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 292.828.823.718 154.662.566.17 7 56.085.566.142  Phân tích các thông số tài chính của công ty đường Lam Sơn Stt Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 1 Thông số khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện thời 2,446 4,470 Khả năng thanh toán nhanh 2,101 4,017 2 Các thông số hoạt động Kỳ thu tiền bình quân 63,312 103,819 Vòng quay khoản phải thu 5,686 3,468 Kỳ trả tiền bình quân Vòng quay khoản phải trả Thời gian giải tỏa tồn kho 44,763 54,349 Vòng quay tồn kho 8,042 6,624 Vòng quay tài sản 0,64 5 0,81 3 3 Thông số đòn bẩy tài chính Thông số nợ 0,27 0 0,20 6 Thông số nợ dài hạn 0,05 0 0,04 8 4 Thông số khả năng trả nợ Thông số khả năng trả lãi vay 28,228 123,953 5 Thông số khả năng sinh lời Thông số lợi nhuận gộp biên 0,26 1 0,38 5 ROS 0,19 4 ROA 0,17 0 0,20 0 ROE 0,23 0,25 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 24
  • 25. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 3 2 Số nhân vốn chủ sở hữu 1,370 1,260 Qua kết quả phân tích ở trên ta thấy: • Thông số khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán hiện thời của DN của năm 2009 là 2,446 lần sang năm 2010 tăng lên 4,47 lần.Tức là năm 2009, 1đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo 2,446 đồng Tài sản ngắn hạn sang năm 2010 thì 1đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 4,47 đồng TSNH. Khả năng thanh toán hiện thời tăng ,Cty đảm bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.LNST của DN cũng tăng lên tức khả năng sinh lời cũng tăng lên  DN đang làm ăn thuận lợi - Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 là 2,101 lần, năm 2010 là 4,017 lần qua thông số này ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2010 tăng nhanh so với 2009 , cho ta thấy khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ trong thời hạn ngắn nhanh tập trung vào tài sản có tính thanh khoản của công ty cao, dễ chuyển đổi • Thông số hoạt động - Kỳ thu tiền bình quân từ 63,312 ngày năm 2009 tăng lên 103,819 ngày năm 2010 tức là tăng gần 63,919% và vòng quay khoản phải thu cũng giảm mạnh cho biết thời gian bình quân để khoản phải thu chuyển thành tiền giảm xuống và tốc độ thu hồi nợ chậm,qua đó chúng ta cũng biết được khoản vốn của DN bị chiếm dụng được thu hồi chậm, khả năng quản lý thu nợ của doanh nghiệp chưa hiệu quả - Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2010 (8,042 vòng) tăng so với năm 2009 (6,624 vòng) điều này cho thấy mức độ luân chuyển hàng tồn kho tương đối tốt. Lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong tổng tài sản nên việc luân chuyển hàng tồn hiệu quả, doanh thu tiêu thụ thu hồi nhanh. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 25
  • 26. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến - Vòng quay tài sản của doanh nghiệp năm 2009 là 1,34 đến năm 2010 tăng nhẹ lên 1,97. Năm 2009, cứ 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 1,34 đồng doanh thu thuần. Năm 2010, cứ 1 đồng tài sản dưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 1,97 đồng doanh thu thuần. Điều nay có thể chấp nhận được vì đây là thong số tương đối an toàn • Thông số đòn bẩy tài chính - Hệ số nợ của doanh nghiệp năm 2010 so với năm 2009 nhưng vẫn giữ ở mức độ an toàn, năm 2009 là 0.52, năm 2010 là 0.52 . Như vậy doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính tương đối tốt. • Thông số khả năng sinh lời: qua phân tích về thông số lợi nhuận gộp biên, ROS,ROA,ROE, Số nhân vốn chủ sở hửu tương đối ổn định qua 2 năm thấy được tình hình của công ty thuận lợi,đang trên đà phát triển ,đầu tư vào các công ty con và các khoản mục khác.LNST tăng đều và đang theo chiều hướng tốt,bên cạnh đó VCSH cũng tương đối lớn có thể đáp ứng cho việc chi trả và phát triển DN 1.4. Phân tích thông số tài chính của 2 công ty trong năm 2010 Bảng so sánh thông số của 2 công ty. CHỈ TIÊU ĐƯỜNG BIÊN HÒA ĐƯỜNG LAM SƠN CHÊNH LỆCH TỶ LỆ TĂNG(GIẢM)(%) Khả năng thanh toán nhanh 1,53 4,470 (2,94) -65,77 Hệ số nợ 0,19 0,206 (0,016) -7,77 Hệ số khả năng trả lãi vay 3,97 123,953 -119,983 -96,80 ROA 0,15 0,2 (0,05) -25 ROE 0,3 0,252 0,048 19,05 Số nhân vốn chủ 2,04 1,260 0,78 61,90 Lợi nhuận ròng biên 0,12 0,385 (0,265) -68,83 Qua bảng so sánh một số thông số tài chính của 2 công ty trong năm 2010 rút ra được một số nhận xét sau: Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 26
  • 27. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến • Khả năng thanh toán nhanh của Công ty đường Lam Sơn lớn hơn khả năng thanh toán nhanh của công ty đường Biên Hòa với mức chênh lệch là 2,94 tương ứng với tỷ lệ -65,77% vì hàng tồn kho của công ty đường Biên Hòa có dự trữ lớn hơn công ty đường Lam Sơn nhưng tổng nợ ngắn hạn lại ngược lại. • Hệ số nợ của 2 công ty có mức chênh lệch không đáng kể, vì tổng nợ và tổng tài sản của 2 công ty nó tương đương nên hệ số nợ cũng tương đương nhau.Cho thấy 2 công ty đều có khả năng tự chủ về vốn tốt • Hệ số khả năng trả lãi vay của đường Lam Sơn cao hơn nhiều so với đường Biên Hòa cũng thấy được công ty Lam Sơn vay ít nhưng trả nhanh, ngược lại công ty đường Lam Sơn vay để đầu tư nhiều Thông số lợi nhuận ròng biên của 2 công ty trong năm 2010 có sự chênh lệch , tỷ số lợi nhuận ròng biên trong năm của công ty đường Lam Sơn cao gần gấp đôi so với công ty đường Biên Hòa bởi vì trong năm 2010 công ty đường Lam Sơn hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí từ hoạt động kinh doanh, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, và tận dụng được các nguồn đầu vào với số lượng vốn rẻ dẫn đến doanh thu của công ty trong năm tăng cao, và lợi nhuận mà công ty đạt được từ hoạt động kinh doanh cao, so với công ty đường Biên Hòa, mặt khác công ty đường Biên Hòa cũng đầu tư vào một số lĩnh vực và các công ty con…. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 27
  • 28. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến PHẦN III. PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ CHỨNG KHOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010, CHI TIẾT THEO TUẦN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 3. Phân tích tình hình chứng khoán giai đoạn 2008-2010 và 6 tháng đầu năm 2011 của công ty CP đường Biên Hòa (BHS) 3.1. Tình hình và các yếu tố tác động tới giá chứng khoán giai đoạn 2008-2010 của công ty CP đường Biên Hòa ( Biểu đồ biểu hiện giá chứng khoán giai đoạn 2008-2010) NĂM 2008 Trong năm 2008 giá cổ phiếu của Công ty Đường Biên Hòa BHS chỉ sao động trong khoảng 11.000 đến 24.000. Trong năm do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, chi phí tài chính của BHS tăng đột biến. Giá chứng khoán liên tục giảm nên Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 28
  • 29. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến BHS đã trích lập dự phòng cho tổn thất đầu từ chứng khoán lên tới 44 tỷ đồng, và cũng trong năm này, lãi suất tăng từ 0.81%/tháng tăng lên đến 1.75%/tháng, làm cho chi phí lãi vay của BHS tăng hơn 100% so với năm 2007 (27.69 tỷ đồng so với 13.45 tỷ đồng). Doanh thu năm 2008 có tăng lên nhưng vẫn không bù đắp được các khoản chi phí tài chính khá lớn này nên BHS bị lỗ cả năm đến 43.2 tỷ đồng. Tuy nhiên dòng tiền thuần năm 2008 vẫn dương là do khoản dự phòng giảm giá chứng khoán chỉ mới được trích lập, công ty chưa bán các chứng khoán này nên khoản lỗ này chưa được tính là khoản tiền chi ra, ngoài ra còn là do công ty thu tiền từ bán hàng của năm 2007. Theo báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh trong năm 2008 của BHS lỗ đến 43.2 tỷ đồng. Lý giải cho việc này, ta có thể nêu những nguyên nhân sau đây: • Giá mua mía nguyên liệu tăng cao, trong khi giá đường tinh luyện bán ra bình quân của năm 2008 vẫn tương đương so với năm 2007, đã dẫn đến việc giá vốn hàng bán tăng 31% và lợi nhuận gộp giảm đến 34% so với năm 2007. • Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính đã làm chi phí lãi vay của công ty tăng đột biến so với năm 2007 (tăng đến 100%). • Cuối cùng, năm 2008 là năm mà thị trường chứng khoán trong nước chịu ảnh hưởng của cơ bão khủng hoảng tài chính toàn cầu, giá của hàng loạt chứng khoán bị giảm mạnh, đó lý do chính khiến cho công ty phải trích lập dự phòng giảm giá Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 29
  • 30. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến chứng khoán đến 43.6 tỷ đồng, làm cho chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng mạnh. Năm 2009 Giá Cổ phiếu biến động từ 12.000 tới 36.000. Đây là năm mà giá cổ phiếu của BHS tăng vượt bậc so với các đối thủ cùng ngành. Trong năm 2009 giá đường liên tục tăng cao, từ mức 10,000 đồng/kg hồi đầu năm, leo lên đến 14,500 đồng/kg. Có thời điểm đạt tới 17,000 đồng/kg. Chính vì vậy, doanh thu 2009 của BHS cũng tăng cao chưa từng thấy, doanh thu tính cho đến hết tháng 11/2009 đã tăng 39,4% so với cả năm 2008. Nguyên nhân là do: + Một trong những lý do chủ yếu đó là năm 2009 thị trường tài chính dần dần phục hồi bình ổn + Năm 2009, giá đường thế giới đạt mức cao nhất trong vòng 28 năm, 769 USD/tấn đường tinh luyện. Theo các chuyên gia đánh giá nguyên nhân của sự tăng giá là do ảnh hưởng của thời tiết xấu đến vùng nguyên liệu của nước đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu đường trên thế giới là Brazil và Ấn Độ, đã làm cho cung không không đáp ứng được cầu tiêu thụ trên thế giới khiến giá đường tăng mạnh. Ngành đường của Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 30
  • 31. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều từ ngành đường thế giới, vì trong năm 2009 giá đường trong nước đã tăng đột biến. Bên cạnh đó còn nguyên nhân do hậu quả từ cơn bão số 9 và số 1 đã làm thiệt hại hơn 50% diện tích mía ở miền Trung, thiếu nguyên liệu sản xuất, giá nguyên liệu tăng cao, dẫn tới tình trạng cung không đáp ứng đủ cầu trong nước, đặc biệt những tháng cận tết giá đường tăng cao. Dự đoán được tình hình của thị trường trong nước, BHS đã dữ trữ lượng hàng tồn kho giá rẽ trong năm 2009. Điều này đã giúp cho doanh thu từ hoạt động kinh doanh chình tăng vượt bậc khi giá đường trong nước tăng hơn 100%. + Bên cạnh đó BHS còn hưởng lợi từ gói kích cầu của chính phủ cùng với khoản dự phòng giảm giá đầu từ chứng khoán, chi phí tài chính tring gian giảm gần 70 tỷ đồng Vì thế trong những tháng cuối năm 2009 giá chứng khoán của BHS tăng đột biến là do những nguyên nhân trên, mặt khác những tháng cuối năm các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa phục vụ tết cần nhiều đường hơn so với những tháng đầu năm, vì thế lượng đường những tháng này tiêu thụ nhanh. Năm 2010 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 31
  • 32. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Tình hình và những yếu tố tác động tới giá cổ phiếu của BHS năm 2010 là: + Dựa vào biểu đồ ta thấy tháng đầu năm giá cổ phiếu của BHS tăng nhẹ so với tháng cuối năm 2009. Nhưng vào những tháng tiếp theo giá cổ phiếu của BHS dần đi vào ổn định dạo động trong khoảng 25.000 tới 34.000. + Năm 2010 là một năm vượt bậc của BHS, với lợi nhuận dự phóng khoảng VND118 tỷ trên vốn điều lệ VND185.3 tỷ. Với kết quả này, chỉ số EPS đạt VND 6,368, ~ P/E là 5 lần.. Mặc dù kết quả các doanh nghiệp ngành mía đường đang ở mức rất tốt so với các ngành khác, nhưng sức hút từ ngành này không lớn do nhà đầu tư e ngại đây đang là thời kì đỉnh cao của ngành, và có khả năng giảm trong năm tới. Đối với BHS, yếu tố cần lưu ý là cơ cấu cổ đông của BHS đang có thay đổi lớn, có thể tác động tới yếu tố quản trị công ty + Năm 2010, ngành đường nói chung và BHS nói riêng có kết quả hoạt động SXKD tăng trưởng ngoài dự kiến. Doanh thu thuần đạt 2.013 tỷ đồng, và lợi nhuận trước thuế là 168 tỷ đồng, tăng trưởng vượt kế hoạch tương ứng là 31% và 11%. Nguyên nhân chính yếu là mía nguyên liệu trong nước lẫn nước ngoài sụt giảm mạnh bởi thời tiết xấu đã đẩy giá đường trên thị trường trong nước và thế giới tăng cao. Tại Việt Nam, giá đường tinh luyện cuối năm 2010 là 24.000 đồng/kg, tăng khoảng 33% so với giá đường đầu năm. Báo cáo hoạt động SXKD 2010 của BHS cũng cho thấy rằng sản lượng tiêu thụ (gồm đường tinh luyện và đường kinh doanh) là 112 nghìn tấn, chỉ tăng 14% trong khi doanh thu thuần tăng trưởng 31% + Lượng hàng tồn kho cao cuối Q3 đảm bảo cho một kết quả tốt trong Q4: Cuối Q3, lượng hàng tồn kho của BHS là VND379 tỷ, gấp 3 lần cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là mức tồn kho lớn nhất so với các công ty khác trong ngành. Trong đó, có VND130 tỷ là nguyên vật liệu (đường thô), VND77 tỷ là thành phẩm (đường RE) và VND113 tỷ hàng hóa. Ước tính cuối Q3, BHS đang có lượng đường thô và thành phẩm khoảng 20,000 tấn, do công ty đẩy mạnh mảng kinh doanh thương mại. Với giá đường liên tục tăng trong Q4, việc tăng sản lượng bán ra dự kiến sẽ mang lại kết quả tốt cho công ty Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 32
  • 33. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến + Hoạt động tài chính: Danh mục đầu tư của BHS khá đơn giản so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Trong quý vừa qua, công ty thanh lý 170 triệu trái phiếu công trình và nhận quyền 15% bằng cổ phiếu của STB. Trong Q3, công ty có đầu tư 750,000 vào CTCP Giao dịch hàng hóa Sài gòn Thương Tín (Sacom - STE) 3.2. Tình hình và các yếu tố tác động tới giá chứng khoán của công ty CP đường Biên Hòa 6 tháng đầu năm 2011 Tình hình biến động giá chứng khoán và các yếu tố tác động: + Giá cổ phiếu trong 6 tháng đầu năm 2011 có xu hướng giảm mạnh rồi tăng nhẹ trở lại. Đặc biệt vào tháng 4/2011 giá cổ phiếu có lúc xuống tới 25.000. Nói chung giá cổ phiếu 6 tháng đầu năm dao động trong khoảng 25.000 tới 32.500. So với năm 2010 thì giá cao nhất của 6 tháng đầu năm 2011 vẫn thấp hơn giá cao nhất của năm 2010. + LNTT Q1/2011 tăng 14% ~ 27% kế hoạch năm 2011: So với kết quả khả quan năm 2010, BHS đưa ra các chỉ tiêu khá khiêm tốn cho năm 2011. Cụ thể, tổng sản lượng tiêu thụ dự kiến giảm 4%, chủ yếu ở hoạt động kinh doanh đường. Doanh thu tăng nhẹ 8% (~ VND 2,171 tỷ), nhưng LNTT giảm 11% (~ VND147 tỷ). Nguyên Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 33
  • 34. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến nhân do công ty nhận định yếu tố tăng trưởng giá năm nay sẽ không thuận lợi như giai đoạn 2009 – 2010, trong khi đó giá mía vẫn tăng mạnh. BHS cho biết giá bán đang có xu hướng giảm và hiện đã thấp hơn VND1,500 – 2,000/kg so với đầu năm. Chi phí mía bình quân tại khu vực phía Nam tăng từ VND780 – 950/kg (vụ 2009/10) lên VND1,100/kg (vụ 2010/11). Q1/2011, công ty công bố LNTT đạt không dưới VND40 tỷ (+ 14% yoy) ~ 27% kế hoạch năm 2011. Sản lượng đường kinh doanh hàng năm chiếm tỷ lệ tương đối cao (17% - 23%) tổng lượng tiêu thụ, vì vậy kết quả kinh doanh của công ty ít phản ánh tính thời vụ hơn so với các công ty khác. Thông thường, lợi nhuận Q1 chiếm 20% - 25% tổng lợi nhuận cả năm tài chính. + Cổ tức 2011 vẫn giữ ở mức 35% bằng tiền mặt : ĐHCĐ 2011 diễn ra sự tranh luận giữa các cổ đông lớn về mức cổ tức dự kiến. Theo tài liệu ban đầu, mức cổ tức được đề nghị là 35%. Tuy nhiên, đại diện cổ đông nhà nước – Tổng công ty mía đường 2 (~ nắm 11.25% vốn điều lệ) đưa { kiến điều chỉnh mức cổ tức xuống 20%, dựa trên lợi nhuận kế hoạch sụt giảm cũng như nhu cầu gia tăng đầu tư. Ước tính tổng chi trả cổ tức của BHS 2011 là VND82 tỷ ~ 56% lợi nhuận kế hoạch, nếu áp dụng mức cổ tức 35% và các đợt chi trả tương tự như năm 2010. Tuy nhiên, kết quả biểu quyết vẫn giữ nguyên mức cổ tức 35% ~ lợi suất 12.5% theo mức giá hiện tại (VND28,100/cp). Đây là mức lợi suất cổ tức tương đối cao trong tình hình hiện nay + Những tháng đầu năm 2011, ngành mía đường Việt Nam đang đối mặt với những khó khăn lớn như sau: • Đường tồn kho của ngành cao. Tính đến ngày 15/3/2011, ngành sản xuất được 860 nghìn tấn đường và đường tồn kho là 419 nghìn tấn, mức tồn kho cao hơn 100 nghìn tấn so với cùng kỳ, và tồn gần 50% sản lượng đường được sản xuất. • Giá đường có xu hướng giảm. Giá đường tinh luyện đầu tháng 4/2011 đã rẻ hơn 1.000-1.5000 đồng/kg so với cuối tháng 2/2011. Giá đường thông thường đầu tháng 4/2011 đã xuống dưới 18.000 đồng/kg, đường trắng loại 1 đang được cố giữ giá không dưới 18.000 đồng/kg. • Sức ép cạnh tranh gia tăng từ đường nhập khẩu. Bộ Công Thương cấp Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 34
  • 35. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến phép cho các doanh nghiệp nhập khẩu 250 nghìn tấn đường trong năm 2011; trong đó, 50 nghìn tấn đường đã được nhập về vào ngày 15/4/2011. Nếu thời điểm nhập khẩu lượng đường còn lại không hợp lý sẽ khiến các nhà máy đường chịu nhiều thiệt thòi. Trong hoàn cảnh đường tôn kho của ngành cao, tiêu thụ khó khăn và đường nhập khẩu tràn vào Việt Nam, các nhà máy đường không tránh khỏi áp lực giảm giá bán. • Chi phí đầu vào tăng do lãi suất cho vay của ngân hàng cao. Tình hình đường tồn kho của ngành cao khiến nhiều công ty đường chưa thể thu hồi vốn và gánh chịu chi phí lãi vay tích lũy theo từng ngày. Mặt khác, lãi vay cao cũng là một trong những nguyên nhân chính khiến các doanh nghiệp thương mại giảm dữ trữ đường. • Biện pháp ngăn chặn đường nhập lậu qua biên giới chưa hiệu quả. Sự nguy hiểm của đường nhập lậu là tránh được 2 sắc thuế (thuế nhập khẩu và VAT) nên giá bán luôn rẻ hơn so với đường sản xuất trong nước, hiện nay rẻ hơn khoảng 2.000 đồng/kg. Mỗi ngày, tại vùng biên giới, có khoảng 700-1.000 tấn đường được vận chuyển lậu vào Việt Nam, tương đương 21-30 nghìn tấn đường/tháng. • Với những khó khăn hiện tại, năm 2011 không chỉ là năm thách thức đối với riêng BHS mà còn cả các doanh nghiệp khác cùng ngành. BHS thật sự gặp sức ép lớn nếu muốn đạt kết quả theo kế hoạch đề ra. 3.3 Đánh giá và nhận định giá trị của cổ phiếu BHS 3.3.1 Chính sách cổ tức và một số cơ sở để đánh giá Loại sự kiện Ngày GDKHQ Ngày thực hiện Tỉ lệ Ghi chú 1, Cổ tức bằng tiền 25/05/2011 24/06/2011 15% 1500 đồng/cổ phiếu 2, Cổ tức bằng tiền 08/12/2010 24/12/2010 10% 1000 đồng/cổ phiếu 3, Cổ tức bằng tiền 23/08/2010 15/09/2010 10% 1000 đồng/cổ phiếu 4, Cổ tức bằng tiền 12/05/2010 04/06/2010 15% 1500 đồng/cổ phiếu 5, Cổ tức bằng tiền 11/12/2009 28/12/2009 10% 1000 đồng/cổ phiếu Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 35
  • 36. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 6, Cổ phiếu thưởng 20/05/2008 25/06/2008 10/1 B1-: 16,847,727 Chia tách / thưởng: 1,683,893 ( 880) B1: 18,531,620 7,Cổ tức bằng tiền 13/07/2007 31/07/2007 8% 800 đồng/cổ phiếu 8, Cổ tức bằng tiền 03/05/2007 25/05/2007 4% 400 đồng/cổ phiếu 9, Cổ tức bằng tiền 12/01/2007 30/01/2007 6% 600 đồng/cổ phiếu 10, Cổ tức bằng tiền 10/01/2007 30/01/2007 6% 600 đồng/cổ phiếu 3.3.2 Định giá cổ phiếu BHS Dựa theo chính sách cổ tức của tập đoàn BHS đưa ra và một số hoạt động trong thời gian tới, đưa ra chính sách cổ tức trong thời gian tới và đánh giá giá trị lý thuyết của cổ phiếu BHS. Công ty BHS trong thời gian đến sẽ tăng trưởng 20% trong 3 năm tiếp theo, sau đó tăng 24% trong 2 năm tiếp theo và cuối cùng tăng trưởng cổ tức bằng không Mức cổ tức năm 2010 của KDC là 2000đ Tỷ suất lợi nhuận tập đoàn mong muốn là 24% Giá mua cổ phiếu BHS trong tương lai là 36000đ Từ các dữ liệu trên ta có thể áp dụng công thức định giá cổ phiếu thường theo phương pháp chiết khấu dòng tiền Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 36
  • 37. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Ps= t/(1+k)t + Pn/(1+k)n Trong đó: Ps: Giá trị của cổ phiếu thường (giá trị lý thuyết) Pn: Giá bán cổ phiếu trong tương lai Dt: Cổ tức trả năm t K: Tỷ suất sinh lời yêu cầu Ps= + + + + + =19125.25 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 37
  • 38. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến PHẦN IV: DỰ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐƯỜNG BIÊN HÒA (BHS) TRONG NĂM 2011 4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của BHS năm 2010 4.1.1. Nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2010: ƒ Vùng nguyên liệu mía được khôi phục và mở rộng. ƒ Lợi nhuận thực hiện cao nhất từ trước đến nay. ƒ Mua lại Công ty con: Công ty TNHH Một Thành viên Hải Vi. ƒ Hoàn thiện các quy chế quản trị Công ty phù hợp. ƒ Thành lập Ban Quan hệ Cổ đông. 4.1.2. Tình hình Thực hiện so với Kế hoạch: Hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2010 thực hiện đạt và vượt kế hoạch: Chỉ tiêu Đvt NQ ĐHCĐ Thực hiện Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu thuần Triệu đồng 1.539.338 2.013.415 131 2. Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 80.000 168.669 211 Chỉ tiêu Đvt Thực hiện năm 2010 1. Sản lượng SX Đường tinh luyện Tấn 98 123 2 .Sản lượng SX Đường thô Tấn 31 750 3. Sản lượng tiêu thụ đường tinh luyện Tấn 98 288 4. Sản lượng tiêu thụ đường kinh doanh Tấn 28900 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 38
  • 39. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Năm 2010, ngành đường nói chung và BHS nói riêng có kết quả hoạt động SXKD tăng trưởng ngoài dự kiến. Doanh thu thuần đạt 2.013 tỷ đồng, và lợi nhuận trước thuế là 168 tỷ đồng, tăng trưởng vượt kế hoạch tương ứng là 31% và 11%.Nguyên nhân chính yếu là mía nguyên liệu trong nước lẫn nước ngoài sụt giảm mạnh bởi thời tiết xấu đã đẩy giá đường trên thị trường trong nước và thế giới tăng cao. Tại Việt Nam, giá đường tinh luyện cuối năm 2010 là 24.000 đồng/kg, tăng khoảng 33% so với giá đường đầu năm. Báo cáo hoạt động SXKD 2010 của BHS cũng cho thấy rằng sản lượng tiêu thụ (gồm đường tinh luyện và đường kinh doanh) là 112 nghìn tấn, chỉ tăng 14% trong khi doanh thu thuần tăng trưởng 31%. Kiểm soát chi phí sản xuất vẫn là một khó khăn lớn tại BHS. Tỷ suất giá vốn hàng bán 2010 là 87,59%, tăng 1,2 điểm phần trăm. BHS kém ưu thế hơn so với một số doanh nghiệp cùng ngành có tỷ suất giá vốn hàng bán cạnh tranh hơn như LSS 64,6%; NHS 72,4%; 65,1%; SEC 70,3%. Ưu thế của các doanh nghiệp đường khác ở đặc điểm các nhà máy tinh luyện đường nằm gần nhà máy ép mía và tận dụng bã mía làm nguyên liệu đốt tinh luyện đường trong khi BHS có nhà máy tinh luyện đường nằm cách biệt và phải sử dụng than làm nguyên liệu đốt. Tuy nhiên, do giá bán đường trên thị trường thuận lợi, BHS đạt 168,7 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng trưởng 31,7%, vượt kế hoạch 111% và 148,9 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng trưởng 24%. * Tại thời điểm 31/12/2010 : Vốn điều lệ 185,3 tỉ, vốn chủ sỡ hữu 499,67 tỉ, giá trị tổng tài sản 1.020 tỉ đồng. Các số liệu trên cho thấy từ sau khi niêm yết cổ phiếu, tình hình tăng trưởng về tài chính của Cty khá tốt, vốn chủ sỡ hữu và giá trị tổng tài sản tăng hơn hai lần. Cơ cấu nguồn vốn an toàn, các chỉ số lợi nhuận tăng . Riêng thu nhập trên một cổ phiếu ( EPS ) năm nay đã tăng lên 7.871 đồng so với 6.480 năm 2009 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 39
  • 40. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 4.2. Dự báo tình hình hoạt động kinh doanh của BHS năm 2011 Đvt : Tỷ đồng Năm Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Vốn điều lệ Vốn chủ sở hữu % doanh thu năm sau so với năm trước 2004 485,790 18,757 81,000 64,684 2005 543,335 37,286 81,000 108,628 111.8 2006 767,947 51,528 162,000 353,311 141.3 2007 643,351 53,633 168,477 376,513 83.78 2008 792,245 -43,122 185,316 331,060 123.14 2009 1,191,283 128,123 185,316 425,466 150.36 2010 2,007,501 165,667 185,316 499,678 168.52 Đặc điểm tình hình chung : Ngành mía - đường Việt nam vẫn chưa đột phá thoát tình cảnh hiện nay, nguyên liệu mía không đáp ứng sản xuất của các Nhà máy, cung đường không đủ cầu. Chính phủ phải điều tiết bằng chính sách mở cửa Nhập khẩu đường. Do đó, nhiều khả năng, thị trường đường Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh bởi thị trường đường Thế giới, nhất là các nước có xuất khẩu đường mạnh như: Thái lan, Ấn độ, Úc. a/ Khó khăn : • Thế giới : một số khu vực tiếp tục bất ổn về tài chính, kinh tế, chính trị và môi trường. • Trong nước : các chỉ số lạm phát, lãi suất, tỉ giá, nhập siêu tăng là những vấn đề nóng bỏng tác động trực tiếp đến hoạt động SXKD của Cty và đời sống của công nhân lao động; Diện tích đầu tư sản xuất mía nguyên liệu tiếp tục giảm mặc dầu tổng mức vốn đầu tư cho nông nghiệp tăng đáng kể. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 40
  • 41. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Tuy Nhà nước đã có một số Nghị quyết, chính sách có liên quan đến việc định hướng và giải pháp phát triển ngành mía đường, nhưng khi triển khai thực hiện thì chưa có sự chỉ đạo kiên quyết, triệt để và đồng bộ giữa Trung ương và địa phương. Đến nay nhiều địa phương vẫn chưa có qui hoạch đủ diện tích cho vùng chuyên canh mía. Cây mía không thể cạnh tranh với một số cây trồng khác như cao su, mì cà phê…. Riêng ngành sản xuất mía đường đã không còn chú trọng đến việc áp dụng các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật mà chỉ chạy theo lợi nhuận ngắn hạn. Cty cũng bị ảnh hưởng trước tình hình đó. Chính sách thu mua mía hiện nay chưa khuyến khích nâng cao chất lượng mía do đó lượng đường sản xuất ra trên một hecta đạt rất thấp. b/ Thuận lợi : - Chính phủ đã kịp thời có nhiều giải pháp tích cực và kiên quyết khắc phục những yếu kém quản lý vĩ mô, nhằm kìm chế tốc độ tăng của các chỉ số lạm phát ,tỉ giá, lãi suất và nhập siêu… - Niềm tin của Nhà đầu tư và tập thể Người lao động đối với Cty ngày càng tăng sau hai năm liền hoạt động của Cty đạt hiệu quả cao. Lãi trên mỗi cổ phiếu của Cty ở mức khá cao so với các đơn vị cùng ngành trên sàn niêm yết ( EPS > 8.000) - Sức mạnh từ truyền thống văn hoá Cty vẫn được giữ vững. 4.3 Định hướng phát triển 4.3.1 Mục tiêu chủ yếu Phát triển vùng nguyên liệu mía. Đầu tư các Dự án nhằm giảm chi phí sản xuất. Sử dụng vốn hiệu quả cao, tỷ suất lợi nhuận trên vốn tối thiểu từ 15-20% năm. 4.3.2 Chiến lược phát triển Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 41
  • 42. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Với các mục tiêu chủ yếu trên, Công ty nhận thấy cần có những chiến lược phát triển sau đây: - Phát triển vùng nguyên liệu mía: để đạt được mục tiêu cần tập trung chuyên canh mía, tăng năng suất và chất lượng mía, cố gắng đáp ứng đủ nguyên liệu cho hai Nhà máy sản xuất hết công suất máy móc thiết bị. Nguyên liệu mía là yếu tố sống còn đối với Nhà máy đường. Bằng nhiều biện pháp như: hỗ trợ không hoàn lại cho Nông dân (mía giống, phân bón,…), cung ứng vốn trồng mía với lãi suất hợp lý, các biện pháp khuyến nông, thu mua mía phù hợp cạnh tranh được với các cây trồng khác, đồng htời mở rộng quỹ đất trồng mía thông qua mua 100% Công ty TNHH Hải Vi Đầu tư các Dự án nhằm giảm chi phí sản xuất: Đang triển khai đầu tư các Dự án chủ yếu sau: - Dự án tiết kiệm năng lượng và nâng công suất tại Phân xưởng Đường luyện. - Dự án cải tạo môi trường và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải. - Đầu tư trong năm: Tổng vốn đầu tư dự kiến là VND146 tỷ, tập trung gia tăng công suất ép mía lên 6,000 TMN (so với 3,500 TMN hiện tại). Thực tế, vụ 2010/11 BHS đã hoạt động với hiệu suất cao hơn công suất thiết kế 11% tại nhà máy Tây Ninh (~ 2,800 TMN) và 36% tại nhà máy Trị An (~ 1,400 TMN). Tuy nhiên, 6,000 TMN là một con số khá lớn so với khả năng đầu tư nguyên liệu của BHS. Vùng mía của công ty trong nước đang bị giới hạn ở mức 6,000 – 7,000 ha tại Tây Ninh, 2,000 – 3,000 ha tại Trị An và khó có khả năng mở rộng, đặc biệt tại Tây Ninh. Diện tích trên chỉ có thể cung cấp tối đa 650,000 tấn mía theo năng suất 65 tấn/ha (vụ 2010/11). Vì vậy, ước tính các nhà máy sẽ hoạt động với hiệu suất 68% - 77% trên công suất 6,000 TMN trong 2 – 3 năm tới. - Dự án sản xuất mía đường tại Campuchia: Trước sự giới hạn về nguồn cung mía nội địa, BHS đang tiến hành đàm phán thuê 20,000ha đất trồng mía tại Campuchia. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 42
  • 43. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Theo công bố trong đại hội, công ty cho biết việc đầu tư tại Campuchia được hưởng những ưu đãi nhất định: +Ưu đãi thuê đất dài hạn, lên đến 70 – 90 năm với mức giá cố định (có khả năng đạt USD1/ha). +Ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu đường sang EU từ Campuchia. Hiện tại, EU miễn thuế cho các mặt hàng nông sản của Campuchia, bao gồm cả mặt hàng đường; trong khi các quốc gia khác trong WTO chịu mức thuế EUR98/tấn đường thô ~ 27% giá bán. - Tương ứng với quy mô vùng nguyên liệu, BHS dự định đầu tư nhà máy công suất 12,000 – 16,000 TMN. Trong các năm qua, cung đường thế giới luôn trong tình trạng thiếu hụt. Vì vậy, đây được xem là dự án trọng điểm cho sự phát triển của BHS 4.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến dự toán kế hoạch tài chính năm 2011: Năm 2010 giá đường tăng bất thường đã giúp cho BHS vượt kế hoạch lợi nhuận. Tuy nhiên, về năng lực sản xuất của BHS hiện nay năng suất sản xuất là thấp do năng suất lao động của công nhân không cao và nhà máy cũ nên khi tinh luyện đường tỷ lệ thất thoát là khá cao. Nhà máy đường tại Biên Hòa hiện đang chạy vượt công suất thiết kế - công suất thiết kế 2.500 tấn mía/ngày, hiện nay đang vận hành 3.200- 3.400tấnmía/ngày. Trong khi đó giá điện tăng và giá đường có thể không đạt được mức như năm 2010. Do đó, để hoàn thành được kế hoạch đề ra, BHS cần phải cố gắng cắt giảm chi phí sản xuất . Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 43
  • 44. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cho thấy sự lo ngại trước diễn biến không thuận lợi của ngành mía đường Việt Nam trong năm 2011 : + Đường tồn kho của ngành cao, ngành sản xuất được 860 nghìn tấn đường và đường tồn kho là 419 nghìn tấn,tồn gần 50% sản lượng đường được sản xuất. + Giá đường có xu hướng giảm sau khi tăng đột biến năm 2010 + Sức ép cạnh tranh gia tăng từ đường nhập khẩu. Bộ Công Thương cấp phép cho các doanh nghiệp nhập khẩu 250 nghìn tấn đường trong năm 2011.Trong hoàn cảnh đường tồn kho của ngành cao, tiêu thụ khó khăn và đường nhập khẩu tràn vào Việt Nam, các nhà máy đường không tránh khỏi áp lực giảm giá bán. + Chi phí đầu vào tăng do lãi suất cho vay của ngân hàng cao. Tình hình đường tồn kho của ngành cao khiến nhiều công ty đường chưa thể thu hồi vốn và gánh chịu chi phí lãi vay tích lũy theo từng ngày. Mặt khác, lãi vay cao cũng là một trong những nguyên nhân chính khiến các doanh nghiệp thương mại giảm dữ trữ đường. + Khoảng 40% diện tích vùng nguyên liệu tại Tây Ninh và Trị An là nông dân nhận đầu tư của BHS, còn lại 60% là nông dân tự trồng. Do đó, BHS phải cạnh tranh rất lớn với các đối thủ trên phần diện tích này. 4.4. Ma trận SWOT của công ty đường Biên Hòa ĐIỂM MẠNH-S 1. Hệ thống máy móc trang thiết bị tốt. 2. Bộ máy quản lý hiệu quả. 3. Vị trí thuận lợi. 4. Sản phẩm dịch vụ đa dạng. 5. Khách hàng trung thành. 6. Nguồn vốn mạnh. 7. Nguồn nguyên liệu ổn định. CƠ HỘI-O 1. Chính sách thuận lợi cho ngành. 2. Nhu cầu về càng tăng. 3. Mức độ cạnh tranh trong giảm. 4. Cơ hội để đầu tư phát triển thêm các sản phẩm mới. 5. Dân số cao. 6. Nguồn nhân lực dồi dào. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 44
  • 45. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến ĐIỂM YẾU-W 1. Chi phí sản xuất tăng. 2. Công suất nhà máy chưa cao,vẫn không đáp ứng đủ cho thị trường. 3. Chỉ tập trung vào việc bán sỉ, bỏ qua bán lẻ nên Doanh thu không cao so với quy mô công ty. ĐE DỌA-T 1. Cạnh tranh của đường nội với đường ngoại. 2. Giá nguyên liệu cao. 3. Vệ sinh an toàn thực phẩm thấp. 4. Đường bẩn lẫn trong đường sạch lan tràn trê thị trường nhiều. 4.5. Các giải pháp thực hiện Phát triển vùng mía nguyên liệu: - Tập trung nhóm giải pháp:trồng - chăm sóc - thu hoạch. Xây dựng mục tiêu chất lượng tăng 5% sản lượng đường/ha mía so với vụ trước. Đồng thời sớm xây dựng và công bố chính sách đầu tư trồng mía và chính sách thu mua mía, kể cả phương pháp lấy mẫu và đo chữ đường cho Nông dân trong vùng mía qui hoạch. - Sử dụng vốn có hiệu quả cao - Theo dõi sát diễn biến của Thị trường đường thế giới và trong nước, chính sách điều hành vĩ mô của Chính phủ. - Phân tích thông tin và dự báo kịp thời tình hình thị trường đường. - Củng cố và nâng cao thương hiệu Đường Biên hòa. - Triển khai xây dựng Hệ thống phân phối sản phẩm tiên tiến phù hợp. - Tăng cường công tác Quản trị về công nghệ đường, quản trị về kỹ thuật canh tác mía và giống mía nhằm tăng năng suất, tiết giảm chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm. - Triển khai các dự án đúng mục tiêu và kịp tiến độ nhằm sớm khai thác có hiệu quả. Các giải pháp khác: - Phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển của Công ty. - Thực hiện đúng những qui định của Nhà nước về môi trường và thực hiện nghĩa vụ đối với cộng đồng và xã hội. Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 45
  • 46. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 4. 6. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011 Tổng Quan : Nền kinh tế nước ta, năm 2011 sẽ phát triển ổn định. Các chính sách kinh tế vĩ mô sẽ tập trung ổn định nền kinh tế, kiềm chế lạm phát. Ngành mía - đường Việt nam vẫn chưa đột phá thoát tình cảnh hiện nay, nguyên liệu mía không đáp ứng sản xuất của các Nhà máy, cung đường không đủ cầu. Chính phủ phải điều tiết bằng chính sách mở cửa Nhập khẩu đường. Do đó, nhiều khả năng, thị trường đường Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh bởi thị trường đường Thế giới, nhất là các nước có xuất khẩu đường mạnh như: Thái lan, Ấn độ, Úc. Mục tiêu cơ bản: Phát triển vùng nguyên liệu mía về chất lượng. Sử dụng vốn hiệu quả cao, tỷ suất lợi nhuận trên vốn khoảng 20%/năm. Các Chỉ tiêu chủ yếu năm 2011: 4.7. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh của BHS trong năm 2011 Theo quá trình phân tích và tìm hiểu quá trình kinh doanh và dự toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2011, kết quả đã đạt được trong năm Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 46
  • 47. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 2009, 2010, và kết quả của 6 tháng đầu năm 2011. Dựa toán doanh thu năm 2011 tăng 40% so với năm 2010. Với phương pháp % theo doanh thu, các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thay đổi theo doanh thu, các chỉ tiêu không thay đổi theo doanh thu được dự tính giữ nguyên như năm 2010 và có một số chỉ tiêu thay đổi theo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm cụ thể là Chi phí tài chính và . Doanh thu hoạt động tài chính. Đây là 2 chỉ tiêu có sự thay đổi đáng kể 4.7.1 Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh như sau: Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 % tăng/giảm so 2010 Doanh thu 2171,3 tỷ đồng 2007,501 tỷ đồng 8,2% Lợi nhuận trước thuế 147 tỷ đồng 165,667 tỷ đồng -11,3% Cổ tức dự kiến 35% 35% 0% Chỉ tiêu Đvt Kế họach năm 2011 1. Sản lượng SX Đường tinh luyện Tấn 100.000 2 .Sản lượng SX Đường thô Tấn 54.000 3. Sản lượng tiêu thụ đường tinh luyện Tấn 100.000 4. Sản lượng tiêu thụ đường kinh doanh Tấn 22.000 5. Doanh thu thuần Triệu đồng 2.171.398 6. Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 147.000 7. Quỹ tiền lương - Tiền lương b/quân(tháng) Triệu đồng Đồng/người 80.000 6.500.000 8. Cổ tức % 35 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 47
  • 48. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến 4.7.2. Dự toán bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 CHỈ TIÊU 2010 2009 Tỷ lệ(%) 2011 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,016,397,664,758 1,191,282,895,429 1.4 2,822,956,730,661 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2,982,528,820 1,983,934,997 2,982,528,820 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,013,415,135,938 1,189,447,960,432 2,818,781,190,313 4. Giá vốn hàng bán 1,763,289,250,401 1,027,577,201,116 2,468,604,950,561 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 250,125,885,537 161,870,759,316 350,176,239,752 6. Doanh thu hoạt động tài chính 17,785,046,874 13,581,013,334 3.2 56,912,149,997 7. Chi phí tài chính 46,355,699,172 3,273,653,661 1.97 91,320,727,369 trong đó, chi phí lãi vay 42,526,788,304 17,801,118,387 42,526,788,304 8. Chi phí bán hàng 26,003,196,785 18,791,298,089 36,404,475,499 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26,930,005,688 25,507,241,856 37,702,007,963 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 168,622,030,766 127,879,579,044 241,661,178,918 11. Thu nhập khác 4,649,043,757 274,129,037 4,649,043,757 12. Chi phí khác 4,601,202,251 31,045,455 4,601,202,251 13. Lợi nhuận khác 47,841,506 243,083,582 47,841,506 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 168,669,872,272 128,122,662,626 241,709,020,424 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19,797,141,655 8,035,976,607 60,427,255,106 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 148,872,730,617 120,086,686,019 181,281,765,318 Với mức dự kiến doanh thu tăng 40% và dự toán theo phương pháp % doanh thu thì ta thấy - Doanh thu trong năm 2011 dự kiến sẽ đạt 2,822,956,730,661 (đồng), Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 48
  • 49. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến tăng so với năm 2010 là 806,559,065,903 (đồng).- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng với mức 73,039,148,152 đồng so với năm 2010. Nhưng bên cạnh đó với chiến lược mở rộng quy mô sản xuất và tiệu thụ thì kéo theo các chi phí như CPBH, CPQLDN, GVHB, cũng đều tăng theo cùng tỷ lệ tăng doanh thu. Chi phí tài chính dự kiến tăng mạnh do mặt bằng lãi suất cao và nhu cầu đầu tư cải thiện các nhà máy trong năm. Nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn đạt mức tăng như sau: - Lợi nhuận sau thuế trong năm dụ kiến là 181,281,765,318 đồng tăng 32,409,034,701 đồng. so với năm 2010. 4.7.3. Dự toán bảng cân đối kế toán Các chỉ tiêu ngắn hạn và các chỉ tiêu dài hạn dự kiến thay đổi tỷ lệ với bảng phân tích chỉ số của BCKQHĐKD và Bảng CĐKT ở phần II - Tài sản cố định ròng: dự kiến công ty đầu tư thêm 599 tỷ đồng tài sản cố định vào năm 2011. - Nợ dài hạn: công ty dự tính sẽ dùng vốn tự có để mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh và vay thêm nợ dài hạn, - Trả cổ tức = 35% Lợi nhuận sau thuế. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2010 2009 Tỷ lệ (%) Dự Toán 2011 TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 621,675,067,872 532,632,377,622 753,384,778,101 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 58,715,074,785 86,126,277,361 70% 41,100,552,350 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu 265,738,591,717 241,481,270,130 112% 297,627,222,723 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 49
  • 50. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến IV. Hàng tồn kho 293,294,485,453 201,271,427,516 140% 410,612,279,634 V. Tài sản ngắn hạn khác 3,926,915,917 3,753,402,615 103% 4,044,723,395 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 398,348,035,089 352,107,784,344 505,253,316,399 I. Các khoản phải thu dài hạn 65,945,864,185 52,749,681,540 120% 79,135,037,022 II. Tài sản cố định 276,843,147,883 263,749,797,795 150% 415,264,721,825 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 51,217,600,000 34,354,000,000 160% 81,948,160,000 V. Tài sản dài hạn khác 4,341,423,021 1,254,305,010 250% 10,853,557,553 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,020,023,102,9 61 884,740,161,966 1,258,638,094,50 0 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 520,345,337,002 459,273,773,550 635,929,535,005 I. Nợ ngắn hạn 405,194,030,976 334,913,657,539 120% 486,232,837,171 II. Nợ dài hạn 115,151,306,026 124,360,116,011 130% 149,696,697,834 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 499,677,765,959 425,466,388,416 617,510,913,416 I. Vốn chủ sở hữu 499,677,765,959 425,466,388,416 617,510,913,416 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,020,023,102,9 61 884,740,161,966 1,253,440,447,42 1 **Nhận xét - Nhu cầu về lượng tiền mặt của công ty trong năm 2011 là 41,100,552,350 đồng, tương đương với mức giảm 17,614,522,435 đồng so với năm 2010. Nhưng bên Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 50
  • 51. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến cạnh đó các khoản phải thu và hàng tồn kho cũng tăng lên với tỷ lệ tương ứng với doanh thu do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh. - Đầu tư vào TSCĐ thêm 599 tỷ đồng làm cho tổng tài sản cố đinh tăng lên, đạt 415,264,721,825 đồng vào năm 2011. Tồng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn là 1,258,638,094,500 đồng thời tăng làm cho tổng tài sản tăng một lượng 238,614,991,539 đồng. - Trong năm 2011, công ty có chính sách vay ngân hàng khoản nợ ngắn hạn là 486,232,837,171 đồng phục vụ cho việc mua nguyên vật liệu đồng thời vay thêm khoản nợ dài hạn là 149,696,697,834 đồng, làm cho tổng nợ phải trả của công ty lên con số khá cao là 635,929,535,005 đồng - Lợi nhuận sau thuế năm 2011 ước tính tăng , và công ty vẫn duy trì mức trả cổ tức cho cổ đông là 35%, vì vậy Vốn CSH của công ty tăng lên: 181281765318*0.65=117,833,147,457 đồng - Tổng nguồn vốn CSH của công ty: 499,677,765,959 + 117,833,147,457 = 617,510,913,416 đồng - Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn cùng tăng nhưng đến cuối năm 2011 không cân đối với nhau. Chính sách của công ty là phát hành thêm cổ phiếu phổ thông một lượng tương ứng trong nội bộ và ra thị trường bên ngoài. 1,258,638,094,500 - 1,253,440,447,421= 5,197,646,080 đồng Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 51
  • 52. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến KẾT LUẬN Công ty cổ phần đường Biên Hòa đã khẳng định vị thế thương hiệu của mình đối với người tiêu dung và các nhà sản xuất thực phẩm công nghiệp lớn trong nước chư Vinamilk, Vinacafe, Bibica… Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần bình quân hàng năm từ năm 2006 đến năm 2010 đạt hơn 24%. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2010, BHS đã đạt được 61.25 tỷ đồng LNTT, đạt 75,3% so với kế hoạch đặt ra Đến thời điểm 30/6/2010, đầu tư chính của công ty chủ yếu là đầu tư dài hạn, trong đó cổ phiếu STB(1,040,000 cổ phần), cổ phiếu CTCP Giao dịch Hàng hóa Sài Gòn Thương Tín ( 750,000 cổ phần). Với biến động giá cổ phiếu STB trong thời gian qua, theo VTS chi phí tài chính tăng thêm do dự phòng giảm giá chứng khoán của BHS trong thời gian tới có thể không gây ảnh hưởng mạnh đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty như trường hợp năm 2008 Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 52
  • 53. Quản trị tài chính II- GVHD: Ths Hồ Tấn Tuyến Công ty cổ phần đường Biên Hòa là công ty sản xuất đường có hoạt động sản xuất ổn định, các sản phẩm xuất khẩu của BHS luôn được đánh giá cao về chất lượng. Trong năm 2010, BHS sẽ tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch đã đặt ra và theo kết quả định giá của chúng tôi, giá trị cổ phiếu của BHS là khoảng từ 45,000 đến 50,000 đồng. Do đó, so với mức giá hiện tại trên thị trường BHS là một trong những cổ phiếu tốt để nhà đầu tư xem xét Nhóm QTN- Lớp K14QNH4 Trang 53